Đề cương Kinh tế chính trị - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế

Đề cương Kinh tế chính trị - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Đối tượng phương pháp ngiên cứu của kinh tế chính trị Mac
Lênin:
* Đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị: các quan hệ hội của sản xuất trao
đổi trong mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển lực lượng sản xuất kinh
tế trọng thương tương ứng của một phương thức sản xuất nhất định.
- Nghĩa hẹp: nghiên cứu quan hệ sản xuất của một phương thức sản xuất nhất định.
Đó là hệ thống các quan hệ giữa người và người trong sản xuất và trao đổi.
- Nghĩa rộng:
+) khoa học về những quy luật chị phối sự sản xuất vật chất sự trao
đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội hiện nay.
+) Nghiên cứu quan hệ sản xuất toàn diện trên ba mặt (quan hệ sản xuất,
quan hệ tổ chức quản lý, quan hệ phân phối) và bốn khâu: sản xuất, phân phối, trao
đổi, tiêu dùng.
* Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị:
- Phương pháp biện chứng duy vật
+) Phương pháp luận cơ bản nhất, chung nhất.
+) Vật chất quyết định ý thứ.
+) đặt sự vật hiện tượng trong mối liên hệ, hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
+) Đặt sự vật hiện tượng trong sự vận động.
+) Tích lũy về lượng, biến đổi về chất.
+) Nguồn gốc là do mâu thuẫn.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học:
+) Phương pháp nghiên cứu đặc thù của kinh tế chính trị.
+) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, hiện tượng tạm thời.
+) Đi sâu nghiên cứu hiện tượng ổn định, bền vững bản chất.
+) Rút ra nguyên lý, quy luật.
+) Dựa trên các giả định khoa học.
+) Phương pháp logic, lịch sử.
+) Phương pháp lịch sử: xem xét các hiện tượng cụ thể theo tiến trình lịch
sử.
+) Phương pháp logic: rút ra tính quy luật, bản chất của các hiện tượng lịch
sử.
+) Kết hợp: rút ra kết quả nghiên cứu mang tính logic từ trong tiến trình
lịch sử của quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
Câu 2: Hàng hóa (khái niệm hàng hóa; hai thuộc tính của hàng hóa tính
chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa; lượng giá trị của hàng hóa
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá của hàng hóa).
* Khái niệm hàng hóa: sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người, thông qua trao đổi và mua bán.
* Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa:
+) Là công dụng của hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
+) Do thuộc tính tự nhiên vật phẩm quyết định.
+) Có một hay nhiều giá trị sử dụng.
+) Số ợng, chất lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào sự phát triển lực
lượng sản xuất (khoa học kinh tế).
+) Là giá trị sử dụng xã hội.
+) Là vật mang giá trị trao đổi.
+) Là một phạm trù vĩnh viễn.
- Giá trị hàng hóa:
+) Giá trị trao đổi quan hệ tỷ lệ về số lượng những giá trị sử dụng khác
nhau.
+) Giá trị hao phí lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa.
+) Chất của giá trị là hao phí lao động.
+) Lượng giá trị tỷ lệ thuận với đối tượng lao động hao phí kết tinh.
+) Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi.
+) Biểu hiện mối quan hệ xã hội giữa những người sản xuất hàng hóa.
+) Là một phạm trù lịch sử.
* Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
Sở hàng hóa hai thuộc tính (giá trị sử dụng giá trị) bởi lao động của
người sản xuất hàng hoá tính hai mặt: vừa là lao động cụ thể vừa lao động
trừu tượng.
* Lượng giá trị của hàng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng
hóa:
- Chất của giá trị là hao phí lao động của người sản xuất.
- Lượng của giá trị là lượng lao động hao phí.
- Đo bằng đơn vị thời gian lao động (ngày, giờ, phút, giây,...).
- Thước đo: thời gian lao động xã hội cần thiết.
Khái niệm: thời gian lao động hội cần thiết thời gian cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện trung bình của hội với trình độ kỹ thuật trung bình,
trình độ tay nghề trung bình và cường độ lao động trung bình của xã hội.
Năng suất lao động:
- Khái niệm: là năng lực năng suất của lao động.
- Cách tính: số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc bằng số
lượng thời gian để sản xuất ra một sản phẩm.
- Ảnh hưởng: khi năng suất lao động tăng lên.
+) tổng số lượng sản phẩm tăng lên.
+) Tổng hao phí lao động không đổi -> tổng giá trị sản phẩm không đổi.
+) Hao phí lao động của một đơn vị sản phẩm giảm xuống -> giá trị một đơn
vị sản phẩm giảm xuống (tỷ lệ nghịch).
- Các nhân tố tăng năng suất lao động: trình độ kỹ thuật công nghệ, tay nghề người
lao động, tổ chức quản lý sản xuất.
Cường độ lao động:
- Khái niệm: Là mức độ khẩn trương hay nặng nhọc của lao động.
- Ảnh hưởng: Khi cường độ lao động tăng lên
+) Tổng số lượng sản phẩm tăng lên.
+) Tổng hao phí lao động tăng lên -> tổng giá trị sản phẩm tăng lên.
+) Hao phí lao động của một đơn vị sản phẩm không đổi -> giá trị một đơn
vị sản phẩm không đổi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ lao động: kéo dài thời gian lao động, tăng
ca kép, tăng ca quản lý người lao động,...
Mức độ phức tạp người lao động:
Chia thành: lao động đơn giản và lao động phức tạp
- Lao động đơn giản lao động thuần túy về mặt bắp, không cần trải qua đào
tạo, huấn luyện.
- Lao động phức tạp lao động cần phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới tiến
hành được.
- Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị lao động
đơn giản.
- Trong trao đổi, người ta quy lao động phức tạp thành bội số lao động giản đơn.
Lao động phức tạp = n . lao đọng giản đơn (n>1)
Cấu thành lượng giá trị hàng hóa:
CTHH = C (Y+M) = giá trị cũ + giá trị mới
- Giá trị tư liệu sản xuất (C)
+) Giá trị cũ
+) Máy móc
+) Thiết bị
+) Nhà xưởng
+) Nguyên liệu
+) Nhiên liệu
+) Vật liệu phụ
+) Lao động quá khứ
- Giá trị sức lao động (V)
+) Lao động sống
+) Tiền công, tiền lương
- Giá trị thặng dư: (M)
+) Do lao động sống tạo ra
+) Thuộc về nhà tư bản
+) Lợi nhuận
Câu 3: Quy luật giá trị (nội dung và tác động của quy luật giá trị)
- Quy luật giá trị quy luật kinh tế bản nhất của sản xuất trao đổi hàng hóa
của nền kinh tế thị trường.
* Nội dung của quy luật giá trị: sản xuất trao đổi hàng hóa phải dựa trên sở
giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
* Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+) Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này snag ngành khác theo sự tác
động của giá cả.
+) Điều tiết hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao.
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động:
+) Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị các biệt của mình thấp
hơn giá trị sản xuất hàng hóa.
+) Phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.
- Phân hóa người sản xuất giàu nghèo:
+) Những người điều kiện sản xuất thuận lợi thường xuyên thắng thế
trong cạnh tranh thì trở thành giàu có.
+) Những người sản xuất thua lỗ, phá sản, nghèo khó.
Câu 4: Hàng hóa sức lao động (khái niệm hai thuộc tính của hàng hóa sức
lao động).
* Khái niệm:
- Sức lao động toàn bộ những năng lực thể chất tinh thần tồn tại trong một
con người được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử
dụng nào đó.
* Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
Giá trị: Được đo gián tiếp bằng thời gian lao động hội cần thiết để sản xuất
tái sản xuất sức lao động thông qua giá trị của các liệu sinh hoạt (tư liệu tiêu
dùng).
- Gồm ba bộ phận:
+) Giá trị tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của người lao động
+) Hỗ trợ gia đình người lao động
+) Chi phí đào tạo (hệ số lao động phức tạp)
- Mang yếu tố tinh thần và lịch sử
- Phụ thuộc hoàn cảnh lịch sử, địa lý văn hóa.
Giá trị sử dụng:
- Là yếu tố đầu vào quyết định của quá trình sản xuất
- Trong quá trình sử dụng, sức lao động tạo ra lượng giá trị mới (V+M) lớn hơn giá
trị bản thân nó (V).
- Đó là nguồn gốc thực sự của giá trị và giá trị thặng dư
- Bán trong một thời gian nhất định và được bán nhiều lần
Câu 5: Các phương pháp sản xuất giá trị thặng trong nền kinh tế thị
trường tư bản chủ nghĩa:
* Gía trị thặng dư tuyệt đối:
- Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động
của công nhân trong điều kiện thời gian lao động cần thiết không đổi, do đó làm
tăng lao động thặng dư
- Biện pháp và giới hạn:
+) Biện pháp:
Kéo dài thời gian lao động
Tăng cường độ lao động
+) Giới hạn:
Độ dài ngày tự nhiên
Thể lực của người công nhân
Sự đấu tranh của giai cấp công nhân
Áp dụng vào giai đoạn đầu của phương thức sản xuất bản
chủ nghĩa
* Gía trị thặng dư tương đối:
- Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được trên cơ sở rút ngắn thời gian lao động cần
thiết, trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi, để kéo dài thời gian lao động
thặng dư trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội.
- Biện pháp:
+) Hạ thấp giá trị sức lao động (V) bằng cách tăng năng suất lao động xã hội
trong những ngành sản xuất ra liệu sinh hoạt phục vụ cho sản xuất tái sản
xuất sức lao động.
+) Áp dụng vào giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất bản chủ
nghĩa dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
* Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Giá trị thặng siêu ngạch xuất hiện nghiệp áp dụng khoa học thuật sớm
nhất, hạ thấp giá trị biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường, giá trị hội
của hàng hóa.
- Giá trị thặng siêu ngạch hiện tượng tồn tại thường xuyên trong hội dưới
áp lực cạnh tranh, nhưng không cố định ở một xí nghiệp tư bản cá biệt nào.
Câu 6: Tích lũy tư bản (bản chất, các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản):
* Bản chất tích lũy tư bản:
- Thực chất: tích lũy bản bản hóa một phần giá trị thặng thành bản
phụ thêm để mở rộng sản xuất.
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư – lao động của công nhân bị nhà
tư bản chiếm không.
- Mục đích: Mở rộng quy mô chiếm đoạt giá trị thặng dư của nhà tư bản.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản:
- Khối lượng gía trị thặng dư
- Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tích lũy và tiêu dùng
- Nếu tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tích lũy và tiêu dùng không đổi thì quy
mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư (m).
- Tỉ suất giá trị thặng (m’): khi trình độ bóc lột sức lao động tăng lên thì khối
lượng giá trị thặng tăng. Biện pháp: tăng cường độ lao động, kéo dài ngày lao
động, hạ thấp giá trị sức lao động.
- Năng suất lao động xuất hiện: khi năng suất lao động hội tăng lên sẽ thêm
các yếu tố vật chất để biến gía trị thặng thành bản phụ thêm nên càng làm
tăng quy mô tích lũy tư bản.
Câu 7: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản:
* Tích tụ tư bản:
- sự tăng lên quy bản biệt bằng cách bản hóa giá trị thặng trong
một xí nghiệp nào đó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
* Tập trung tư bản:
-Là sự tặng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có
trong hội thành một bản biệt lớn hơn dưới tác động của cạnh tranh tín
dụng.
Câu 8: Lợi nhuận, t suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận:
* Lợi nhuận:
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
- phần giá trị hàng hóa, bù lại giá trị tư liệu sản xuất (C) và giá trị sức lao động
(V) dùng để sản xuất hàng hóa
- Ký hiệu: K = C+V
- Khi có giá trị hàng hóa
G = C+V+M
- Bản chất của lợi nhuận: là sự chênh lệch giá trị hàng hóa và chi phí
- Tư bản chủ nghĩa: kí hiệu: P = G – K
- Là giá trị thặng dư khi được quan niệm là “con đẻ” của toàn bộ tư bản ứng trước.
- Là hình thức biến tướng của giá trị trị thặng dư.
* Tỷ suất lợi nhuận:
- Là tỷ suất tính theo phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ tư bản ứng trước.
Cách tính: P’=
P
K
.100 %
=
m
C +V
.100 %
- Ý nghĩa: phản ánh mức doanh lợi của việc đầu bản chỉ ra nơi đầu lợi
hơn.
* Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng (m’): Khi tỷ suất giá trị thặng tăng lên thì khối lượng
gía trị thặng dư tăng, lợi nhuận tăng, tỷ suất lợi nhuận tăng (tỷ lệ thuận).
- Cấu tạo hữu cơ tư bản (C/V): khi cấu tạo hữu cơ tăng phần dành cho V giảm làm
M giảm, dẫn tới P giảm nên tư sản lao động giảm (tỷ lệ nghich).
- Tốc độ chu chuyển bản (N): khi tốc độ tăng thì hiệu suất bản tăng, tạo ra
nhiều gía trị thặng dư hơn làm tỷ suất lợi nhuận tăng (tỷ lệ thuận)
- Tiết kiệm tư bản bất biến (C): trong điều kiện tư bản khả biến (V) không đổi, nếu
giá trị thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến lăm tăng tỷ suất lợi nhuận.
Câu 9: Lý luận của V.I.Lê.nin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường (Nêu
tên các đặc điểm bản của độc quyền trong chủ nghĩa bản. Phân tích đặc
điểm: tập trung sản xuất các tổ chức độc quyền; bản tài chính hệ
thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế; Xuất khẩu bản trở nên phổ
biến).
* Những đặc điểm cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản:
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
- Tư bản tài chính
- Xuất khẩu tư bản
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
- Sự phân chia thế giới về lãnh thổ
* Phân tích đặc điểm:
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
+) Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi
phát triển đến một mức độ nhất định lại dẫn đến độc quyền.
+) Tổ chức độc quyền tổ chức liên minh những nhà bản lớn để tập
trung vào trong tay phần lớn (thậm chí toàn bộ) việc sản xuất tiêu thụ một số
loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao.
+) Liên minh giữa các nhà bản lớn chia thành 2 loại: liên minh theo chiều
ngang và liên minh theo chiều dọc.
Liên minh theo chiều ngang:
Khái niệm: là liên minh giữa các xí nghiệp của một ngành sản xuất
Phân chia thị trường, giá cả, hình thức và thời hạn thanh toán hàng
hóa
Bao gồm các hình thức tổ chức độc quyền
Các - ten (Cartel)
Xanh - đi - ca (Syndicate)
Tờ - rớt (trust)
Liên minh theo chiều dọc
Khái niệm: liên minh giữa các nghiệp lớn nhiều ngành
sản xuất khác nhau
Mở rộng quy mô, sức ảnh hưởng: phân tán rủi ro, tìm kiếm lợi
nhuận đa ngành...
Công - xoóc - xi - om (consortum)
Công - lô - mê - rát (conglomerate)
Con - sơn (concern)
-Tư bản tài chính:
+) kết quả của sự kết hợp nhất, hòa quyện với nhau giữa bản độc
quyền ngân hàng với tư bản của liên minh độc quyền công nghiệp.
+) Sự phát triển của bản tài chính dẫn đến một nhóm nhỏ độc quyền chi
phối toàn bộ đời sống kinh tế chính trị - hội của chủ nghĩa bản gọi giới
tài phiệt.
- Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến:
+) Khái niệm: xuất khẩu hàng hóa di chuyển hàng hóa ra nước ngoài
nhằm mục đích thu về giá trị và giá trị thặng dư.
+) Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng các nguồn lợi khác các
nước nhập khẩu tư bản.
+) Nguyên nhân:
Lực đẩy: các nước phát triển, do thị trường bản nên bản
thừa tương đối, tỷ suất lợi nhuận xu hướng giảm.
Lực kéo: các nước đang phát triển, nhu cầu bản cho thị
trường kinh tế, cộng thêm các nguồn lợi phong phú như: tài
nguyên thiên nhiên, lực lượng lao động, thị trường tiêu thụ hàng
hóa.
+) phân theo hình thức xuất khẩu tư bản:
Đầu trực tiếp hình thức xuất khẩu bản để xây dựng những
nghiệp mới hoặc mua lại những nghiệp đang hoạt động các nước
nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao.
Đầu gián tiếp hình thức đầu thông qua việc cho vay, viện trợ để
thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác.
+) Phân theo chủ thể xuất khẩu tư bản:
Xuất khẩu bản nhân hình thức xuất khẩu do bản nhân
thực hiện, thường được đầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay
vốn ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
Xuất khẩu tư bản nhà nước là nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn
vốn từ ngân quỹ của mình, thường mở đường cho xuất khẩu tư bản
nhân.
Mục đích:
Kinh tế: Lợi nhuận, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu, nhân
công,...
Chính trị: Liên minh chính trị, ảnh hưởng lệ thuộc về chính trị, văn
hóa...
Quân sự: Liên minh quân sự, căn cứ quân sự.
Câu 10: Kinh tế thị trường (khái niệm tính tất yếu khách quan phải phát
triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam):
* Khái niệm:
- nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần
hướng tới xác lập một hội đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh; có sự điều tiết của nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
* Tính tất yếu khách quan phải phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam:
- Tuân thủ quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.
- Do tính ưu việt của kinh tế thị trường so với các hình thức tổ chức kinh tế khác.
- Phù hợp với mục tiêu tiến lên hội chủ nghĩa Việt Nam đã đang thực
hiện.
Câu 11: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt Nam (khái niệm tính tất yếu
khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam):
* Khái niệm:
-Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ quản kinh tế - hội, từ sử dụng sức lao động thủ cồn chính sang
sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp
tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp tiến bộ khoa học công
nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động cao.
* Tính tất yếu khách quan:
- quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất hội tất cả mọi
quốc gia đều phải trải qua dù ở chế độ xã hội nào.
- Là điều kiện tiên quyết để xây dựng sở vật chất kỹ thuật cho công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
* Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
- Chuyển đổi nền sản xuất lạc hậu sang nền sản xuất tiên tiến, hiện đại
+) Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+) Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại.
+) Xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.
+) Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
+) cấu kinh tế mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành
phần của nền kinh tế quốc dân.
+) cấu kinh tế ngành giữ vị trí quan trọng nhất phản ánh trình độ phát
triền kinh tế.
+) Cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý, hiệu quả phải khai thác, phân bổ hiệu quả
các nguồn lực xã hội và phù hợp xu thế mở cửa, hội nhập.
+) Chuyển dịch cấu kinh tế Việt Nam hiện nay: giảm tủ trọng ngành
nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ trong cấu thành GDP.
- Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất.
+) Duy trì nhiều chế độ hình thức sở hữu trong đó công hữu giữ vai trò
chủ đạo.
+) Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần đó kinh tế nhà nước giữ vai trí
chủ đạo.
+) Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập trong đó phân phối theo
lao động giữ vai trò chủ đạo.
Câu 12: Hội nhập kinh tế của Việt Nam (khái niệm, nội dung và tác động của
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam).
* Khái niệm:
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc giaquá trình quốc gia đó thực hiện gắn
kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
* Nội dung:
- Chuẩn bị điều kiện để thực hiện hội nhập thành công.
- Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế:
+) Về hình thức: ngoại thương, đầu quốc tế, hợp tác quốc tế, dịch vụ thu
ngoại tệ,...
+) Về mức độ từ thấp đến cao: Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), khu
vực mậu dịch tự do (FTA), liên minh thuế quan (CU), thị trường chung ( hay thị
trường duy nhất), Liên minh kinh tế - tiền tệ,....
* Tác động:
- Tác động tích cực
+) Mở rộng thị trường sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
+) Thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hộ lý, hiện đại hiệu
quả hơn.
+) Nâng cao trình độ cả nguồn nhân lực tiềm lực khoa học công nghệ
quốc gia.
+) Tăng hội thay đổi công nghệ sản xuất, tiếp cận với phương thức quản
trị phát triển để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
+) Tạo hội cải thiện tiêu dùng trong nước thụ hưởng hàng hóa dịch vụ đa
dạng về chủng loại, mẫu mã và chất lượng với giá cạnh tranh.
+) Là tiền đề cho hội nhập về văn hóa.
+) Tác động đến hội nhập chính trị, tạo điều kiện cho cải cách toàn diện
hướng tới xây dựng một nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa, xây dựng một
hội mở, dân chủ, văn minh.
+) Bảo đảm an ninh quốc gia, duy trì hoàn bình, ổn định khu vực quốc
tế để tập trung cho phát triển kinh tế xã hội.
- Tác động tiêu cực:
+) Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiề doanh nghiệp ngành kinh tế
nước ta gặp khó khăn.
+) Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vài thị trường bên ngoài.
+) Tạo ra phân phối không công bằng lợi ích rủi ro, do vậy nguy
tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
+) Nguy trở thành bãi thải công nghệ thấp, bị cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên và hủy hoại môi trường ở mức độ cao.
+) Thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia phát sinh
nhiều vấn đề đối với sự duy trì an ninh và ổn định trật tự.
+) Tăng nguy bản sắc dân tộc văn hóa truyền thống Việt Nam bị xói
mòn trước sự giao thoa văn hóa.
+) Tăng nguy gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn hậu, tội
phận xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp,....
| 1/15

Preview text:

Câu 1: Đối tượng và phương pháp ngiên cứu của kinh tế chính trị Mac – Lênin:
* Đối tượng nghiên cứu kinh tế chính trị: các quan hệ xã hội của sản xuất và trao
đổi trong mối liên hệ biện chứng với trình độ phát triển lực lượng sản xuất và kinh
tế trọng thương tương ứng của một phương thức sản xuất nhất định.
- Nghĩa hẹp: nghiên cứu quan hệ sản xuất của một phương thức sản xuất nhất định.
Đó là hệ thống các quan hệ giữa người và người trong sản xuất và trao đổi. - Nghĩa rộng:
+) Là khoa học về những quy luật chị phối sự sản xuất vật chất và sự trao
đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội hiện nay.
+) Nghiên cứu quan hệ sản xuất toàn diện trên ba mặt (quan hệ sản xuất,
quan hệ tổ chức quản lý, quan hệ phân phối) và bốn khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
* Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị:
- Phương pháp biện chứng duy vật
+) Phương pháp luận cơ bản nhất, chung nhất.
+) Vật chất quyết định ý thứ.
+) đặt sự vật hiện tượng trong mối liên hệ, hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
+) Đặt sự vật hiện tượng trong sự vận động.
+) Tích lũy về lượng, biến đổi về chất.
+) Nguồn gốc là do mâu thuẫn.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học:
+) Phương pháp nghiên cứu đặc thù của kinh tế chính trị.
+) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, hiện tượng tạm thời.
+) Đi sâu nghiên cứu hiện tượng ổn định, bền vững bản chất.
+) Rút ra nguyên lý, quy luật.
+) Dựa trên các giả định khoa học.
+) Phương pháp logic, lịch sử.
+) Phương pháp lịch sử: xem xét các hiện tượng cụ thể theo tiến trình lịch sử.
+) Phương pháp logic: rút ra tính quy luật, bản chất của các hiện tượng lịch sử.
+) Kết hợp: rút ra – kết quả nghiên cứu mang tính logic từ trong tiến trình
lịch sử của quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
Câu 2: Hàng hóa (khái niệm hàng hóa; hai thuộc tính của hàng hóa và tính
chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa; lượng giá trị của hàng hóa và
các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá của hàng hóa).

* Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người, thông qua trao đổi và mua bán.
* Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa:
+) Là công dụng của hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
+) Do thuộc tính tự nhiên vật phẩm quyết định.
+) Có một hay nhiều giá trị sử dụng.
+) Số lượng, chất lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào sự phát triển lực
lượng sản xuất (khoa học kinh tế).
+) Là giá trị sử dụng xã hội.
+) Là vật mang giá trị trao đổi.
+) Là một phạm trù vĩnh viễn. - Giá trị hàng hóa:
+) Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về số lượng những giá trị sử dụng khác nhau.
+) Giá trị là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
+) Chất của giá trị là hao phí lao động.
+) Lượng giá trị tỷ lệ thuận với đối tượng lao động hao phí kết tinh.
+) Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi.
+) Biểu hiện mối quan hệ xã hội giữa những người sản xuất hàng hóa.
+) Là một phạm trù lịch sử.
* Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính (giá trị sử dụng và giá trị) bởi vì lao động của
người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: vừa là lao động cụ thể vừa là lao động trừu tượng.
* Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
- Chất của giá trị là hao phí lao động của người sản xuất.
- Lượng của giá trị là lượng lao động hao phí.
- Đo bằng đơn vị thời gian lao động (ngày, giờ, phút, giây,...).
- Thước đo: thời gian lao động xã hội cần thiết.
Khái niệm: thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện trung bình của xã hội với trình độ kỹ thuật trung bình,
trình độ tay nghề trung bình và cường độ lao động trung bình của xã hội. Năng suất lao động:
- Khái niệm: là năng lực năng suất của lao động.
- Cách tính: số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc bằng số
lượng thời gian để sản xuất ra một sản phẩm.
- Ảnh hưởng: khi năng suất lao động tăng lên.
+) tổng số lượng sản phẩm tăng lên.
+) Tổng hao phí lao động không đổi -> tổng giá trị sản phẩm không đổi.
+) Hao phí lao động của một đơn vị sản phẩm giảm xuống -> giá trị một đơn
vị sản phẩm giảm xuống (tỷ lệ nghịch).
- Các nhân tố tăng năng suất lao động: trình độ kỹ thuật công nghệ, tay nghề người
lao động, tổ chức quản lý sản xuất. Cường độ lao động:
- Khái niệm: Là mức độ khẩn trương hay nặng nhọc của lao động.
- Ảnh hưởng: Khi cường độ lao động tăng lên
+) Tổng số lượng sản phẩm tăng lên.
+) Tổng hao phí lao động tăng lên -> tổng giá trị sản phẩm tăng lên.
+) Hao phí lao động của một đơn vị sản phẩm không đổi -> giá trị một đơn
vị sản phẩm không đổi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ lao động: kéo dài thời gian lao động, tăng
ca kép, tăng ca quản lý người lao động,...
Mức độ phức tạp người lao động:
Chia thành: lao động đơn giản và lao động phức tạp
- Lao động đơn giản là lao động thuần túy về mặt cơ bắp, không cần trải qua đào tạo, huấn luyện.
- Lao động phức tạp là lao động cần phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới tiến hành được.
- Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị lao động đơn giản.
- Trong trao đổi, người ta quy lao động phức tạp thành bội số lao động giản đơn.
Lao động phức tạp = n . lao đọng giản đơn (n>1)
Cấu thành lượng giá trị hàng hóa:
CTHH = C (Y+M) = giá trị cũ + giá trị mới
- Giá trị tư liệu sản xuất (C) +) Giá trị cũ +) Máy móc +) Thiết bị +) Nhà xưởng +) Nguyên liệu +) Nhiên liệu +) Vật liệu phụ +) Lao động quá khứ
- Giá trị sức lao động (V) +) Lao động sống
+) Tiền công, tiền lương - Giá trị thặng dư: (M)
+) Do lao động sống tạo ra +) Thuộc về nhà tư bản +) Lợi nhuận
Câu 3: Quy luật giá trị (nội dung và tác động của quy luật giá trị)
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất và trao đổi hàng hóa
của nền kinh tế thị trường.
* Nội dung của quy luật giá trị: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
* Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+) Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này snag ngành khác theo sự tác động của giá cả.
+) Điều tiết hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao.
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động:
+) Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị các biệt của mình thấp
hơn giá trị sản xuất hàng hóa.
+) Phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.
- Phân hóa người sản xuất giàu nghèo:
+) Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi và thường xuyên thắng thế
trong cạnh tranh thì trở thành giàu có.
+) Những người sản xuất thua lỗ, phá sản, nghèo khó.
Câu 4: Hàng hóa sức lao động (khái niệm và hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động). * Khái niệm:
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một
con người và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
* Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
Giá trị: Được đo gián tiếp bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất sức lao động thông qua giá trị của các tư liệu sinh hoạt (tư liệu tiêu dùng). - Gồm ba bộ phận:
+) Giá trị tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của người lao động
+) Hỗ trợ gia đình người lao động
+) Chi phí đào tạo (hệ số lao động phức tạp)
- Mang yếu tố tinh thần và lịch sử
- Phụ thuộc hoàn cảnh lịch sử, địa lý văn hóa. Giá trị sử dụng:
- Là yếu tố đầu vào quyết định của quá trình sản xuất
- Trong quá trình sử dụng, sức lao động tạo ra lượng giá trị mới (V+M) lớn hơn giá trị bản thân nó (V).
- Đó là nguồn gốc thực sự của giá trị và giá trị thặng dư
- Bán trong một thời gian nhất định và được bán nhiều lần
Câu 5: Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường tư bản chủ nghĩa:

* Gía trị thặng dư tuyệt đối:
- Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động
của công nhân trong điều kiện thời gian lao động cần thiết không đổi, do đó làm tăng lao động thặng dư
- Biện pháp và giới hạn: +) Biện pháp:
Kéo dài thời gian lao động
Tăng cường độ lao động +) Giới hạn: Độ dài ngày tự nhiên
Thể lực của người công nhân
Sự đấu tranh của giai cấp công nhân
Áp dụng vào giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
* Gía trị thặng dư tương đối:
- Khái niệm: là giá trị thặng dư thu được trên cơ sở rút ngắn thời gian lao động cần
thiết, trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi, để kéo dài thời gian lao động
thặng dư trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội. - Biện pháp:
+) Hạ thấp giá trị sức lao động (V) bằng cách tăng năng suất lao động xã hội
trong những ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt phục vụ cho sản xuất và tái sản xuất sức lao động.
+) Áp dụng vào giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
* Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Giá trị thặng dư siêu ngạch xuất hiện ở xí nghiệp áp dụng khoa học kĩ thuật sớm
nhất, hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường, giá trị xã hội của hàng hóa.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên trong xã hội dưới
áp lực cạnh tranh, nhưng không cố định ở một xí nghiệp tư bản cá biệt nào.
Câu 6: Tích lũy tư bản (bản chất, các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản):
* Bản chất tích lũy tư bản:
- Thực chất: tích lũy tư bản là tư bản hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản
phụ thêm để mở rộng sản xuất.
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư – lao động của công nhân bị nhà tư bản chiếm không.
- Mục đích: Mở rộng quy mô chiếm đoạt giá trị thặng dư của nhà tư bản.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản:
- Khối lượng gía trị thặng dư
- Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tích lũy và tiêu dùng
- Nếu tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tích lũy và tiêu dùng không đổi thì quy
mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư (m).
- Tỉ suất giá trị thặng dư (m’): khi trình độ bóc lột sức lao động tăng lên thì khối
lượng giá trị thặng dư tăng. Biện pháp: tăng cường độ lao động, kéo dài ngày lao
động, hạ thấp giá trị sức lao động.
- Năng suất lao động xuất hiện: khi năng suất lao động xã hội tăng lên sẽ có thêm
các yếu tố vật chất để biến gía trị thặng dư thành tư bản phụ thêm nên càng làm
tăng quy mô tích lũy tư bản.
Câu 7: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản: * Tích tụ tư bản:
- Là sự tăng lên quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư trong
một xí nghiệp nào đó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản. * Tập trung tư bản:
-Là sự tặng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có
trong xã hội thành một tư bản cá biệt lớn hơn dưới tác động của cạnh tranh và tín dụng.
Câu 8: Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: * Lợi nhuận:
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
- Là phần giá trị hàng hóa, bù lại giá trị tư liệu sản xuất (C) và giá trị sức lao động
(V) dùng để sản xuất hàng hóa - Ký hiệu: K = C+V
- Khi có giá trị hàng hóa G = C+V+M
- Bản chất của lợi nhuận: là sự chênh lệch giá trị hàng hóa và chi phí
- Tư bản chủ nghĩa: kí hiệu: P = G – K
- Là giá trị thặng dư khi được quan niệm là “con đẻ” của toàn bộ tư bản ứng trước.
- Là hình thức biến tướng của giá trị trị thặng dư. * Tỷ suất lợi nhuận:
- Là tỷ suất tính theo phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ tư bản ứng trước. m Cách tính: P’= P .100 %= .100 % K C +V
- Ý nghĩa: phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản chỉ ra nơi đầu tư có lợi hơn.
* Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư (m’): Khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên thì khối lượng
gía trị thặng dư tăng, lợi nhuận tăng, tỷ suất lợi nhuận tăng (tỷ lệ thuận).
- Cấu tạo hữu cơ tư bản (C/V): khi cấu tạo hữu cơ tăng phần dành cho V giảm làm
M giảm, dẫn tới P giảm nên tư sản lao động giảm (tỷ lệ nghich).
- Tốc độ chu chuyển tư bản (N): khi tốc độ tăng thì hiệu suất tư bản tăng, tạo ra
nhiều gía trị thặng dư hơn làm tỷ suất lợi nhuận tăng (tỷ lệ thuận)
- Tiết kiệm tư bản bất biến (C): trong điều kiện tư bản khả biến (V) không đổi, nếu
giá trị thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến lăm tăng tỷ suất lợi nhuận.
Câu 9: Lý luận của V.I.Lê.nin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường (Nêu
tên các đặc điểm cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản. Phân tích đặc
điểm: tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền; Tư bản tài chính và hệ
thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế; Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến).

* Những đặc điểm cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản:
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền. - Tư bản tài chính - Xuất khẩu tư bản
- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
- Sự phân chia thế giới về lãnh thổ * Phân tích đặc điểm:
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
+) Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi
phát triển đến một mức độ nhất định lại dẫn đến độc quyền.
+) Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh những nhà tư bản lớn để tập
trung vào trong tay phần lớn (thậm chí là toàn bộ) việc sản xuất và tiêu thụ một số
loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao.
+) Liên minh giữa các nhà tư bản lớn chia thành 2 loại: liên minh theo chiều
ngang và liên minh theo chiều dọc.
Liên minh theo chiều ngang:
Khái niệm: là liên minh giữa các xí nghiệp của một ngành sản xuất
Phân chia thị trường, giá cả, hình thức và thời hạn thanh toán hàng hóa
Bao gồm các hình thức tổ chức độc quyền Các - ten (Cartel) Xanh - đi - ca (Syndicate) Tờ - rớt (trust)
Liên minh theo chiều dọc
Khái niệm: là liên minh giữa các xí nghiệp lớn ở nhiều ngành sản xuất khác nhau
Mở rộng quy mô, sức ảnh hưởng: phân tán rủi ro, tìm kiếm lợi nhuận đa ngành...
Công - xoóc - xi - om (consortum)
Công - lô - mê - rát (conglomerate) Con - sơn (concern) -Tư bản tài chính:
+) Là kết quả của sự kết hợp nhất, hòa quyện với nhau giữa tư bản độc
quyền ngân hàng với tư bản của liên minh độc quyền công nghiệp.
+) Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến một nhóm nhỏ độc quyền chi
phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị - xã hội của chủ nghĩa tư bản gọi là giới tài phiệt.
- Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến:
+) Khái niệm: xuất khẩu hàng hóa là di chuyển hàng hóa ra nước ngoài
nhằm mục đích thu về giá trị và giá trị thặng dư.
+) Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở các
nước nhập khẩu tư bản. +) Nguyên nhân:
Lực đẩy: ở các nước phát triển, do thị trường tư bản nên tư bản
thừa tương đối, tỷ suất lợi nhuận xu hướng giảm.
Lực kéo: ở các nước đang phát triển, nhu cầu tư bản cho thị
trường kinh tế, cộng thêm các nguồn lợi phong phú như: tài
nguyên thiên nhiên, lực lượng lao động, thị trường tiêu thụ hàng hóa.
+) phân theo hình thức xuất khẩu tư bản:
Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí
nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở các nước
nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc cho vay, viện trợ để
thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác.
+) Phân theo chủ thể xuất khẩu tư bản:
Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu do tư bản tư nhân
thực hiện, thường được đầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay
vốn ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
Xuất khẩu tư bản nhà nước là nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn
vốn từ ngân quỹ của mình, thường mở đường cho xuất khẩu tư bản tư nhân. Mục đích:
Kinh tế: Lợi nhuận, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu, nhân công,...
Chính trị: Liên minh chính trị, ảnh hưởng lệ thuộc về chính trị, văn hóa...
Quân sự: Liên minh quân sự, căn cứ quân sự.
Câu 10: Kinh tế thị trường (khái niệm và tính tất yếu khách quan phải phát
triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam):
* Khái niệm:
- Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần
hướng tới xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh; có sự điều tiết của nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
* Tính tất yếu khách quan phải phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
- Tuân thủ quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Do tính ưu việt của kinh tế thị trường so với các hình thức tổ chức kinh tế khác.
- Phù hợp với mục tiêu tiến lên xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam đã và đang thực hiện.
Câu 11: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam (khái niệm và tính tất yếu
khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam):
* Khái niệm:
-Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ cồn là chính sang
sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp
tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động cao.
* Tính tất yếu khách quan:
- Là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà tất cả mọi
quốc gia đều phải trải qua dù ở chế độ xã hội nào.
- Là điều kiện tiên quyết để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
* Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
- Chuyển đổi nền sản xuất lạc hậu sang nền sản xuất tiên tiến, hiện đại
+) Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+) Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại.
+) Xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.
+) Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
+) Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành
phần của nền kinh tế quốc dân.
+) Cơ cấu kinh tế ngành giữ vị trí quan trọng nhất vì phản ánh trình độ phát triền kinh tế.
+) Cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý, hiệu quả phải khai thác, phân bổ hiệu quả
các nguồn lực xã hội và phù hợp xu thế mở cửa, hội nhập.
+) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam hiện nay: giảm tủ trọng ngành
nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ trong cấu thành GDP.
- Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
+) Duy trì nhiều chế độ và hình thức sở hữu trong đó công hữu giữ vai trò chủ đạo.
+) Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần đó kinh tế nhà nước giữ vai trí chủ đạo.
+) Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập trong đó phân phối theo
lao động giữ vai trò chủ đạo.
Câu 12: Hội nhập kinh tế của Việt Nam (khái niệm, nội dung và tác động của
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam).
* Khái niệm:
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn
kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung. * Nội dung:
- Chuẩn bị điều kiện để thực hiện hội nhập thành công.
- Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế:
+) Về hình thức: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ,...
+) Về mức độ từ thấp đến cao: Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), khu
vực mậu dịch tự do (FTA), liên minh thuế quan (CU), thị trường chung ( hay thị
trường duy nhất), Liên minh kinh tế - tiền tệ,.... * Tác động: - Tác động tích cực
+) Mở rộng thị trường sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
+) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hộ lý, hiện đại và hiệu quả hơn.
+) Nâng cao trình độ cả nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia.
+) Tăng cơ hội thay đổi công nghệ sản xuất, tiếp cận với phương thức quản
trị phát triển để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
+) Tạo cơ hội cải thiện tiêu dùng trong nước thụ hưởng hàng hóa dịch vụ đa
dạng về chủng loại, mẫu mã và chất lượng với giá cạnh tranh.
+) Là tiền đề cho hội nhập về văn hóa.
+) Tác động đến hội nhập chính trị, tạo điều kiện cho cải cách toàn diện
hướng tới xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng một xã
hội mở, dân chủ, văn minh.
+) Bảo đảm an ninh quốc gia, duy trì hoàn bình, ổn định ở khu vực và quốc
tế để tập trung cho phát triển kinh tế xã hội. - Tác động tiêu cực:
+) Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiề doanh nghiệp và ngành kinh tế nước ta gặp khó khăn.
+) Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vài thị trường bên ngoài.
+) Tạo ra phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro, do vậy có nguy cơ
tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
+) Nguy cơ trở thành bãi thải công nghệ thấp, bị cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên và hủy hoại môi trường ở mức độ cao.
+) Thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia và phát sinh
nhiều vấn đề đối với sự duy trì an ninh và ổn định trật tự.
+) Tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt Nam bị xói
mòn trước sự giao thoa văn hóa.
+) Tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn hậu, tội
phận xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp,....