lOMoARcPSD| 45470709
* Hệ thống thông n là gì? Phân loại hệ thống
- Định nghĩa
HTTT là hệ thống mà mối liên hệ giữa các thành phần của nó là sự trao đổi thông n.
- phân loại HTTT
+ Hthống thông n quản lí
+ Hthống điều khiển
+ Hthống nhúng thời gian thực
+ Phần mềm hệ thng
+ Các hệ thống tự động hóa văn phòng
- Phân loại HTTT dựa trên phương thức xử lý thông n trên MT:
+ X lý tương tác
+ X lý giao dich
+ X lý theo lô
+ X lý trực tuyến
+ X lý phân tán
* Phụ thuộc hàm đầy đủ,phụ thuộc hàm không đầy đủ.VD?
* Phụ thuộc hàm đầy đủ :
- Phụ thuộc hàm đầy đủ xy ra khi một thuộc nh trong một tập thuộc nh phụ thuộc vào
toàn bộ tập thuộc nh khóa, không phụ thuộc vào một phần của tập thuộc nh khóa.
- Ví dụ: giả sử chúng ta có một bảng "Sinh viên" với các thuộc nh: (Mã SV, Tên, Lớp, Ngày
sinh, Điểm). Trong đó, Mã SV là thuộc nh khóa. Nếu ta xét phụ thuộc hàm giữa "Tên" và "Mã SV", ta
thy rằng "Tên" phụ thuộc vào "Mã SV" một cách duy nhất và không phụ thuộc vào bất kỳ thuộc nh
nào khác. Điều này có nghĩa là "Tên" phụ thuộc hàm đầy đủ vào "Mã SV".
* Phụ thuộc hàm không đầy đủ :
- Phụ thuộc hàm đầy đủ xảy ra khi một thuộc nh trong một tập thuộc nh khôngphụ thuộc vào tp
thuộc nh khóa hoặc không phụ thuộc vào một phần của tập thuộc nh khóa.
- Ví dụ:
BẠN ĐỌC (Số thẻ, Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ, Mã sách, Tên sách, Tác giả, Ngày mượn)
Các phụ thuộc hàm tồn tại trong quan hệ BẠN ĐỌC:
{Sthẻ} → {Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ}
{Mã sách} → {Tên sách, Tác giả}
{Sthẻ, Mã sách} → {Ngày mượn}
Thuộc nh khóa: {Số thẻ, Mã sách}-Đ/n các dạng chuẩn
1NF,2NF,3NF,BCNF(VD/giải thích) 1NF:
lOMoARcPSD| 45470709
- Dấu hiệu :Quan hệ R đạt chuẩn 1NF nếu miền giá trị của các thuc nh là đơn nhất.
- Phương pháp: Tách các thuộc nh lặp hoặc nhóm thuc nh lặp
- Chuẩn hóa 1NF bằng PP tách: QH1(TT hoặc nhóm TT lặp/đa trị & Khóa của quan hệ ban đầu)
QH2(TT còn lại+ TT khóa ban đầu) -Ví dụ:
+ ĐƠN HÀNG (Số ĐH, Mã Kh,Tên KH, Địa chỉ, Ngày lập ĐH, Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị , đơn giá, S
ợng,Thành ền) + Tách thành 2 quan hệ:
ĐƠN HÀNG (Số ĐH, Mã Kh,Tên KH, Địa chỉ, Ngày lập ĐH, Thành ền)
CHI TIẾT ĐƠN HÀNG (Mã CTĐH , Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị , đơn giá, Số ợng , Số ĐH)
2NF:
- Chuẩn hóa điều kiện cần :Đưa quan hệ về dạng chuẩn 1NF
- Chuẩn hóa điều kiện đủ : loại bỏ pth vi phạm 2NF
+ QH1(TT phụ thuộc bộ phận vào khóa+ Phần TT khóa phụ thuộc)
+ QH2 (TT còn lại + TT khóa ban đầu)
- ví dụ: Xét quan hệ BẠN ĐỌC(Số thẻ, Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ, Mã sách, Tên sách, Tác giả, Ngày
ợn). Các phụ thuộc hàm tồn tại trong quan hệ
BẠN ĐỌC: {Sthẻ} →{Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ}
{Mã sách} →{Tên sách, Tác giả}
{Sthẻ, Mã sách} →{Ngày mượn}
Thuộc nh khóa: {Số thẻ, Mã sách}
- Chuẩn hóa: BẠN ĐỌC(Số thẻ, Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd)
SÁCH( Mã sách, tên sách, tác giả)
BẠN ĐỌC SÁCH(Số phiếu mượn, Số thẻ,Mã sách, Ngày mượn).
3NF:
- Đặc điểm: Các thuộc nh không khóa không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa (Không tồn tại phụ
thuộc hàm giữa các thuộc nh không khóa với nhau) - Phương pháp :
+ QH1(TT phụ thuộc bắc cầu+ thuộc nh cầu)
+ QH2 (TT còn lại + TT cầu+ TT khóa)
- ví dụ: Cho quan hệ
SỔ ỢN(Số phiếu, Mã thẻ TV, Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả, Mã sách, Tên sách, Tác giả,
Năm xuất bản, Ngày mượn, SL mượn, TT sách mượn)
{Sphiếu-> Mã thẻ TV, Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả, Mã sách, Tên sách, Tác giả, Năm
xut bản, Ngày mượn, SL mượn, TT sách mượn
Mã thẻ TV ->Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả
Mã sách-> Tên sách, Tác giả, Năm xuất bản}
lOMoARcPSD| 45470709
Khóa của quan hệ {Sphiếu} + Chuẩn
hóa 3NF:
QH1 (Mã sách, Tên sách, Tác giả, Năm xuất bản)
QH2 (Mã thẻ TV, Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả)
SỔ ỢN (Số phiếu,Ngày mượn, SL mượn, TT sách mượn)
* Sơ đồ phân rã chức năng (các thành phần ,khái niệm,cách đặt tên)
- khái niệm: (BFD) là việc phân rã có thứ bậc đơn giản các chức năng.Mỗi chức năng được ghi trong
một khung và có thể sẽ đc chia thành các chức năng con nếu cần.Số mức phụ thuộc vào kích cỡ và
độ phức tạp của h thống. Các chức năngy có quan hệ bao hàm với nhau và chúng được nối với
nhau bằng các đoạn thẳng đường gấp khúc để tạo nên 1 cấu trúc cây.
- Phân loại mô hình chức năng nghiệp vụ: có 2 dạng
+ Dạng chuẩn: Mô tả các chức năng cho một miền khảo sát hoặc cho một hệ thống nhỏ.
+ Dạng công ty: Mô tả toàn bchức năng của một tổ chức có quy mô lớn.
- Các thành phần:
+ Chức năng: là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi
ết.
Đặt tên chức năng: Tên chức năng phải là một mệnh đề, bao gồm “Động từ + Bổ ng
lOMoARcPSD| 45470709
- Ví dụ: Lập đơn hàng, Kiểm tra thẻ, … biểu diễn hình chữ nht- Quan hệ phân cấp :
+ Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức năng con có quan hệ phân cấp với
chức năng cha
* Sơ đồ luồng dữ liệu (các thành phần ,khái niệm,cách đặt tên)
- Khái niệm (DFD)
+ Sơ đồ chức năng nghiệp vụ là sơ đồ mô tả sự dịch chuyển thông n từ chức năng (ến trình, bộ
phận) này sang chức năng (ến trình, bộ phận) khác.
+ Sơ đồ DFD thể hiện sự luân chuyển thông n giữa các bộ phận trong hệ thng.
- Ví dụ:
-các thành phần Tiến trình
(Process) - Khái niệm:
+ Tiến trình là một quy trình xử lý và biến đổi thông n
+ Tiến trình bao gồm một loạt các hoạt động của HT được thực hiện theo một trình tự nht đnh
nhằm nhận thông n đầu vào, biến đổi, xử lý để tạo ra thông n mới (khác thông n ban đầu) phục
vụ cho hoạt động của HT
+ Ký pháp :
+ Quy tắc đặt tên: Tên ến trình = Động từ + Bng
+ Ví dụ: Tính lương, Lập đơn hàng, m kiếm sách,… - Luồng dữ
liệu (Data Flow):
+ Định nghĩa: Là dòng biểu diễn thông n vào hoặc ra từ một vị trí này đến một vị trí khác trong hệ
thống.
+ Ký hiệu: Sử dụng mũi tên, chiều mũi tên thể hiện hướng di chuyển của dữ liệu. (Tên được viết phía
trên mũi tên). Tên dòng dữ liu >
+ Quy tắc đặt tên: Tên là sự tổng hợp các phần tử dữ liệu lưu chuyển trong luồng. (Đôi khi tên trùng
với tên của tài liệu vật lý mang thông n).
+ Ví dụ: Hồ sơ dự thi, Phiếu xuất,...
lOMoARcPSD| 45470709
- Kho dữ liệu (Data Store):
+ Định nghĩa:
Là dữ liệu được lưu trữ tại chỗ, thể hiện các thông n cần lưu trữ.
Là nơi lưu trữ những dữ liệu được sinh ra nhưng không được xử lý ngay tại thời điểm sinh
ra.
+ Quy tắc đặt tên: (Biểu diễn vắn tt dliệu cần lưu trữ)
Tên kho = Danh từ + Tính từ
+ Ví dụ: Hóa đơn bán hàng, Đơn đặt hàng, Hồ sơ SV,… -Tác nhân (Actor):
+Phân loại:
Tác nhân trong: Là một chức năng ở mức trên có liên quan (trao đổi thông n) với sơ đồ luồng dữ
liệu tại mức đang xét.
Ví dụ: ….. (vẽ bảng trên lớp)…..
Tác nhân ngoài: Người, đối tượng, tổ chức có quan hệ trao đổi thông n với hệ thống.
Ví dụ: Khách hàng, Nhà cung cấp, Người quản lý,….
*Sơ đồ thực thể mối quan hệ (các thành phần ,khái niệm,cách đặt tên)
- Mô hình (sơ đồ) thực thể xác định các đơn vị thông n cơ sở cần thiết cho hệ thống (các thực thể)
và mối quan hệ giữa chúng (điều này có nghĩa là tt cả dữ liệu chỉ lưu trữ một lần trong toàn bộ hệ
thống và có thể thâm nhập từ bất cứ chương trình nào).Trong thực tế có nhiều mô hình biểu diễn,
phạm vi chương trình ta nghiên cứu một loại mô hình đó là mô hình quan hệ.Dliệu lưu trữ trong
hệ thống dưới dạng tập các bảng.Sơ đồ thực thể liên kết sẽ xác định trong hệ thống có bao nhiêu
bảng và mối quan hệ giữa chúng
* Các thành phần trong sơ đồ ER
- Các thực thể
lOMoARcPSD| 45470709
+ Các mối quan hệ giữa các thực thể
+ Thuộc nh của các thực thể
+ Các đường kết nối
+ Thuộc nh– Phân loại:
Thuộc nh tên gọi: xác định tên của các bản thể trong thực thể. + Ví dụ: Họ tên
Thuộc nh định danh: Phân biệt bản thể này với bản thể khác (xác định nh duy nhất).
Ví dụ: Mã sinh viên
Thuộc nh mô tả: làm rõ nghĩa hơn về thực thể. Ví dụ: Ngày sinh, Quê quán, địa chỉ,..
+ Mối quan hệ giữa các thực thể:
+ Phân loại:
lOMoARcPSD| 45470709
Mối quan hệ liên kết: Sử dụng động từ để thhin
Ví dụ: BẠN ĐỌC mượn KHÁCH HÀNG mua SÁCH HÀNG Mối quan hệ sở hữu phụ
thuộc: THEO, LÀ, CÓ, Ở, THUỘC,… + Bản số của mối quan hệ giữa các thực thể:
Là số bản thể của mt thực thể có thể tham gia vào mối quan hệ * Thực thể là
gì.kí pháp.qui tắc đặt tên cho thực thể
- Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng
chung cần thiết cho hoạt động của hệ thống.
- Ví dụ:
+ Khách hàng:Thông n của KH cần thiết cho hoạt động của HT bánhàng.
+ Hóa Đơn:Thông n về Hóa đơn cần thiết cho hoạt động của HT bán hàng.
+ Sách: Thông n về sách cần thiết cho hoạt động mượn–trả sách củaHT “Quản lý thư viện”.
* Phân loại mqh giữa các thực thể :
- Mối quan hệ liên kết: Sử dụng động từ để thhiện-Ví dụ:
BẠN ĐỌC n SÁCH
KHÁCH HÀNG mua HÀNG
- Mối quan hệ sở hữu phụ thuộc: THEO, LÀ, CÓ, , THUỘC,…
* Bản số của mối quan hệ gia các thực thể:
- Là số bản thể của một thực thể có thể tham gia vào mối quan hệ
* Ký hiệu bản
số của mối quan hệ:
- Mối quan hệ 1-1
- Mối quan hệ 1- nhiu
- Mối quan hệ 0 nhiu
- Khoảng giá trị n..m
lOMoARcPSD| 45470709
* Ý nghĩa bản số của mối quan hệ :
- Ý nghĩa của bản số trong mối quan hệ là xác định mối quan hệ giữa các thực thể trong một mi
quan hệ cụ th.
* Thuộc nh riêng :
- Thuộc nh riêng là các thuộc nh chỉ có thể truy cập và thay đổi từ bên trong cùng một lớp. Điều
y giúp bảo vệ dữ liệu và đảm bảo nh riêng tư và bo mật trong lập trình hướng đối tượng.
* Khi xác định hệ thng mới phải khảo sát hệ thống cũ vì
- Khi xác định hệ thống mới, việc khảo sát hệ thống cũ là cần thiết để hiểu rõ về các yêu cầu, quy
trình và thành phần của hệ thống hiện tại
* Các phương pháp khảo sát hệ thống :
Khảo sát sơ bộ :
- Những vấn đề quan trọng cần giải quyết:
+ Nhu cầu xây dựng và phát triển HTTT ( Người sd thực sự muốn gì ở HT?) + Những vấn đề cần, nên
và chưa nên làm hoặc sẽ làm (xem xét tới sự cần thiết và nh khả thi của mỗi vấn đề).
+ Thời gian phát triển hệ thống trong bao lâu?
- Các nguồn điều tra:
+ Người sử dụng HT (người quản lý, người điều hành công
việc, nhân sự trực ếp sử dụng HT) + Tài liệu mô tả quy
trình & chức trách.
+ Hồ sơ, thông báo, mẫu biểu
+ Tệp dliệu và chương trìnhy Khảo sát chi
ết :
- Các phương pháp ến hành :
+
Phương pháp phỏng vấn
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
+ Phương pháp nghiên cứu các tài liệu, các thủ tục.
* Chu trình (vòng đời) của hệ thống:
Vòng đời hệ thống gồm 4 giai đoạn
- Giai đoạn sinh thành
- Giai đoạn phát triển
- Giai đoạn khai thác
- Giai đoạn chết / thay thế
* Thuộc nh phụ thuộc thời gian:
- Thuộc nh phụ thuộc thời gian là thuộc nh mà giá trị của nó thay đổi theo thời gian.
lOMoARcPSD| 45470709
* Thuộc nh đa trị :
- Thuộc nh đa trị là những thuộc nh có thể nhận nhiều hơn 1 giá trị đối với 1 bản thể của TT.
- Ví dụ: Một NHÂN VIÊN có nhiều “Kỹ năng
* Cách chuyn từ thực thể quan hệ :
- Quy tắc biểu diễn
+ Mỗi thực thể được biểu diễn thành 1 quan hệ
+ Các thuộc nh của thực thể → thuộc nh của quan hệ
+ Thuộc nh định danh của thực thể → Thuộc nh khóa của quan hệ - Cách thức biểu
din:
+ Dạng bảng
+ Dạng lược đồ quan hệ.
* Phân biệt lược đồ quan hệ với quan hệ :
- Quan hệ: Là một tập con của ch Đề-các của một hoặc nhiều miền thuộc nh.
+ Ví dụ : Quan hệ : connguoi(U)
U={So cmnd, hoten, ns, gt} - ợc đồ quan hệ: Trên một quan hệ mà chỉ đề cập đến các thuộc nh
thì người ta gọi là một lược đồ quan hệ.
+ Ví dụ : Connguoi(so cmnd, hoten,hs,gt}
* Các loại thuộc nh của thực thể :
- Thuộc nh tên gọi: xác định tên của các bản thể trong thực thể. Ví dụ: Họ tên- Thuộc nh
định danh: Phân biệt bản thể này với bản thể khác (xác định nh duy nhất).
Ví dụ: Mã sinh viên
- Thuộc nh mô tả: làm rõ nghĩa hơn về thực thể. Ví dụ: Ngày sinh, Quê quán, địachỉ,..
Thuộc nh đa trị: là thuc nh mà miền giá trị của nó có thể nhận nhiều giá trị.
Ví dụ: Năng khiếu (Đàn, hát, vẽ,)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
* Hệ thống thông tin là gì? Phân loại hệ thống - Định nghĩa
HTTT là hệ thống mà mối liên hệ giữa các thành phần của nó là sự trao đổi thông tin. - phân loại HTTT
+ Hệ thống thông tin quản lí
+ Hệ thống điều khiển
+ Hệ thống nhúng thời gian thực + Phần mềm hệ thống
+ Các hệ thống tự động hóa văn phòng
- Phân loại HTTT dựa trên phương thức xử lý thông tin trên MT: + Xử lý tương tác + Xử lý giao dich + Xử lý theo lô + Xử lý trực tuyến + Xử lý phân tán
* Phụ thuộc hàm đầy đủ,phụ thuộc hàm không đầy đủ.VD?
* Phụ thuộc hàm đầy đủ : -
Phụ thuộc hàm đầy đủ xảy ra khi một thuộc tính trong một tập thuộc tính phụ thuộc vào
toàn bộ tập thuộc tính khóa, không phụ thuộc vào một phần của tập thuộc tính khóa. -
Ví dụ: giả sử chúng ta có một bảng "Sinh viên" với các thuộc tính: (Mã SV, Tên, Lớp, Ngày
sinh, Điểm). Trong đó, Mã SV là thuộc tính khóa. Nếu ta xét phụ thuộc hàm giữa "Tên" và "Mã SV", ta
thấy rằng "Tên" phụ thuộc vào "Mã SV" một cách duy nhất và không phụ thuộc vào bất kỳ thuộc tính
nào khác. Điều này có nghĩa là "Tên" phụ thuộc hàm đầy đủ vào "Mã SV".
* Phụ thuộc hàm không đầy đủ :
- Phụ thuộc hàm đầy đủ xảy ra khi một thuộc tính trong một tập thuộc tính khôngphụ thuộc vào tập
thuộc tính khóa hoặc không phụ thuộc vào một phần của tập thuộc tính khóa. - Ví dụ:
BẠN ĐỌC (Số thẻ, Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ, Mã sách, Tên sách, Tác giả, Ngày mượn)
Các phụ thuộc hàm tồn tại trong quan hệ BẠN ĐỌC:
{Số thẻ} → {Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ}
{Mã sách} → {Tên sách, Tác giả}
{Số thẻ, Mã sách} → {Ngày mượn}
Thuộc tính khóa: {Số thẻ, Mã sách}-Đ/n các dạng chuẩn
1NF,2NF,3NF,BCNF(VD/giải thích) 1NF: lOMoAR cPSD| 45470709
- Dấu hiệu :Quan hệ R đạt chuẩn 1NF nếu miền giá trị của các thuộc tính là đơn nhất.
- Phương pháp: Tách các thuộc tính lặp hoặc nhóm thuộc tính lặp
- Chuẩn hóa 1NF bằng PP tách: QH1(TT hoặc nhóm TT lặp/đa trị & Khóa của quan hệ ban đầu)
QH2(TT còn lại+ TT khóa ban đầu) -Ví dụ:
+ ĐƠN HÀNG (Số ĐH, Mã Kh,Tên KH, Địa chỉ, Ngày lập ĐH, Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị , đơn giá, Số
lượng,Thành tiền) + Tách thành 2 quan hệ:
• ĐƠN HÀNG (Số ĐH, Mã Kh,Tên KH, Địa chỉ, Ngày lập ĐH, Thành tiền)
• CHI TIẾT ĐƠN HÀNG (Mã CTĐH , Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị , đơn giá, Số lượng , Số ĐH) 2NF:
- Chuẩn hóa điều kiện cần :Đưa quan hệ về dạng chuẩn 1NF
- Chuẩn hóa điều kiện đủ : loại bỏ pth vi phạm 2NF
+ QH1(TT phụ thuộc bộ phận vào khóa+ Phần TT khóa phụ thuộc)
+ QH2 (TT còn lại + TT khóa ban đầu)
- ví dụ: Xét quan hệ BẠN ĐỌC(Số thẻ, Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ, Mã sách, Tên sách, Tác giả, Ngày
mượn). Các phụ thuộc hàm tồn tại trong quan hệ
BẠN ĐỌC: {Số thẻ} →{Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd thẻ}
{Mã sách} →{Tên sách, Tác giả}
{Số thẻ, Mã sách} →{Ngày mượn}
Thuộc tính khóa: {Số thẻ, Mã sách}
- Chuẩn hóa: BẠN ĐỌC(Số thẻ, Tên BĐ, Địa chỉ, Hạn sd)
SÁCH( Mã sách, tên sách, tác giả)
BẠN ĐỌC SÁCH(Số phiếu mượn, Số thẻ,Mã sách, Ngày mượn). 3NF:
- Đặc điểm: Các thuộc tính không khóa không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa (Không tồn tại phụ
thuộc hàm giữa các thuộc tính không khóa với nhau) - Phương pháp :
+ QH1(TT phụ thuộc bắc cầu+ thuộc tính cầu)
+ QH2 (TT còn lại + TT cầu+ TT khóa) - ví dụ: Cho quan hệ
SỔ MƯỢN(Số phiếu, Mã thẻ TV, Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả, Mã sách, Tên sách, Tác giả,
Năm xuất bản, Ngày mượn, SL mượn, TT sách mượn)
{Số phiếu-> Mã thẻ TV, Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả, Mã sách, Tên sách, Tác giả, Năm
xuất bản, Ngày mượn, SL mượn, TT sách mượn
Mã thẻ TV ->Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả
Mã sách-> Tên sách, Tác giả, Năm xuất bản} lOMoAR cPSD| 45470709
Khóa của quan hệ {Số phiếu} + Chuẩn hóa 3NF:
QH1 (Mã sách, Tên sách, Tác giả, Năm xuất bản)
QH2 (Mã thẻ TV, Tên BĐ, Ngày sinh, Hạn thẻ, Loại độc giả)
SỔ MƯỢN (Số phiếu,Ngày mượn, SL mượn, TT sách mượn)
* Sơ đồ phân rã chức năng (các thành phần ,khái niệm,cách đặt tên)
- khái niệm: (BFD) là việc phân rã có thứ bậc đơn giản các chức năng.Mỗi chức năng được ghi trong
một khung và có thể sẽ đc chia thành các chức năng con nếu cần.Số mức phụ thuộc vào kích cỡ và
độ phức tạp của hệ thống. Các chức năng này có quan hệ bao hàm với nhau và chúng được nối với
nhau bằng các đoạn thẳng đường gấp khúc để tạo nên 1 cấu trúc cây.
- Phân loại mô hình chức năng nghiệp vụ: có 2 dạng
+ Dạng chuẩn: Mô tả các chức năng cho một miền khảo sát hoặc cho một hệ thống nhỏ.
+ Dạng công ty: Mô tả toàn bộ chức năng của một tổ chức có quy mô lớn. - Các thành phần:
+ Chức năng: là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi tiết.
Đặt tên chức năng: Tên chức năng phải là một mệnh đề, bao gồm “Động từ + Bổ ngữ” lOMoAR cPSD| 45470709
- Ví dụ: Lập đơn hàng, Kiểm tra thẻ, … biểu diễn hình chữ nhật- Quan hệ phân cấp :
+ Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức năng con có quan hệ phân cấp với chức năng cha
* Sơ đồ luồng dữ liệu (các thành phần ,khái niệm,cách đặt tên) - Khái niệm (DFD)
+ Sơ đồ chức năng nghiệp vụ là sơ đồ mô tả sự dịch chuyển thông tin từ chức năng (tiến trình, bộ
phận) này sang chức năng (tiến trình, bộ phận) khác.
+ Sơ đồ DFD thể hiện sự luân chuyển thông tin giữa các bộ phận trong hệ thống. - Ví dụ:
-các thành phần Tiến trình
(Process) - Khái niệm:
+ Tiến trình là một quy trình xử lý và biến đổi thông tin
+ Tiến trình bao gồm một loạt các hoạt động của HT được thực hiện theo một trình tự nhất định
nhằm nhận thông tin đầu vào, biến đổi, xử lý để tạo ra thông tin mới (khác thông tin ban đầu) phục
vụ cho hoạt động của HT + Ký pháp :
+ Quy tắc đặt tên: Tên tiến trình = Động từ + Bổ ngữ
+ Ví dụ: Tính lương, Lập đơn hàng, tìm kiếm sách,… - Luồng dữ liệu (Data Flow):
+ Định nghĩa: Là dòng biểu diễn thông tin vào hoặc ra từ một vị trí này đến một vị trí khác trong hệ thống.
+ Ký hiệu: Sử dụng mũi tên, chiều mũi tên thể hiện hướng di chuyển của dữ liệu. (Tên được viết phía
trên mũi tên). Tên dòng dữ liệu >
+ Quy tắc đặt tên: Tên là sự tổng hợp các phần tử dữ liệu lưu chuyển trong luồng. (Đôi khi tên trùng
với tên của tài liệu vật lý mang thông tin).
+ Ví dụ: Hồ sơ dự thi, Phiếu xuất,... lOMoAR cPSD| 45470709
- Kho dữ liệu (Data Store): + Định nghĩa:
• Là dữ liệu được lưu trữ tại chỗ, thể hiện các thông tin cần lưu trữ.
• Là nơi lưu trữ những dữ liệu được sinh ra nhưng không được xử lý ngay tại thời điểm sinh ra.
+ Quy tắc đặt tên: (Biểu diễn vắn tắt dữ liệu cần lưu trữ)
Tên kho = Danh từ + Tính từ
+ Ví dụ: Hóa đơn bán hàng, Đơn đặt hàng, Hồ sơ SV,… -Tác nhân (Actor): +Phân loại:
Tác nhân trong: Là một chức năng ở mức trên có liên quan (trao đổi thông tin) với sơ đồ luồng dữ
liệu tại mức đang xét.
Ví dụ: ….. (vẽ bảng trên lớp)…..
Tác nhân ngoài: Người, đối tượng, tổ chức có quan hệ trao đổi thông tin với hệ thống.
Ví dụ: Khách hàng, Nhà cung cấp, Người quản lý,….
*Sơ đồ thực thể mối quan hệ (các thành phần ,khái niệm,cách đặt tên)
- Mô hình (sơ đồ) thực thể xác định các đơn vị thông tin cơ sở cần thiết cho hệ thống (các thực thể)
và mối quan hệ giữa chúng (điều này có nghĩa là tất cả dữ liệu chỉ lưu trữ một lần trong toàn bộ hệ
thống và có thể thâm nhập từ bất cứ chương trình nào).Trong thực tế có nhiều mô hình biểu diễn,
phạm vi chương trình ta nghiên cứu một loại mô hình đó là mô hình quan hệ.Dữ liệu lưu trữ trong
hệ thống dưới dạng tập các bảng.Sơ đồ thực thể liên kết sẽ xác định trong hệ thống có bao nhiêu
bảng và mối quan hệ giữa chúng
* Các thành phần trong sơ đồ ER - Các thực thể lOMoAR cPSD| 45470709
+ Các mối quan hệ giữa các thực thể
+ Thuộc tính của các thực thể + Các đường kết nối
+ Thuộc tính– Phân loại:
Thuộc tính tên gọi: xác định tên của các bản thể trong thực thể. + Ví dụ: Họ tên
Thuộc tính định danh: Phân biệt bản thể này với bản thể khác (xác định tính duy nhất). Ví dụ: Mã sinh viên
Thuộc tính mô tả: làm rõ nghĩa hơn về thực thể. Ví dụ: Ngày sinh, Quê quán, địa chỉ,..
+ Mối quan hệ giữa các thực thể: + Phân loại: lOMoAR cPSD| 45470709
• Mối quan hệ liên kết: Sử dụng động từ để thể hiện
• Ví dụ: BẠN ĐỌC mượn KHÁCH HÀNG mua SÁCH HÀNG Mối quan hệ sở hữu phụ
thuộc: THEO, LÀ, CÓ, Ở, THUỘC,… + Bản số của mối quan hệ giữa các thực thể:
Là số bản thể của một thực thể có thể tham gia vào mối quan hệ * Thực thể là
gì.kí pháp.qui tắc đặt tên cho thực thể
- Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng
chung cần thiết cho hoạt động của hệ thống. - Ví dụ:
+ Khách hàng:Thông tin của KH cần thiết cho hoạt động của HT bánhàng.
+ Hóa Đơn:Thông tin về Hóa đơn cần thiết cho hoạt động của HT bán hàng.
+ Sách: Thông tin về sách cần thiết cho hoạt động mượn–trả sách củaHT “Quản lý thư viện”.
* Phân loại mqh giữa các thực thể :
- Mối quan hệ liên kết: Sử dụng động từ để thể hiện-Ví dụ: BẠN ĐỌC mượn SÁCH KHÁCH HÀNG mua HÀNG
- Mối quan hệ sở hữu phụ thuộc: THEO, LÀ, CÓ, Ở, THUỘC,…
* Bản số của mối quan hệ giữa các thực thể:
- Là số bản thể của một thực thể có thể tham gia vào mối quan hệ * Ký hiệu bản
số của mối quan hệ: - Mối quan hệ 1-1 - Mối quan hệ 1- nhiều - Mối quan hệ 0 – nhiều - Khoảng giá trị n..m lOMoAR cPSD| 45470709
* Ý nghĩa bản số của mối quan hệ :
- Ý nghĩa của bản số trong mối quan hệ là xác định mối quan hệ giữa các thực thể trong một mối quan hệ cụ thể.
* Thuộc tính riêng :
- Thuộc tính riêng là các thuộc tính chỉ có thể truy cập và thay đổi từ bên trong cùng một lớp. Điều
này giúp bảo vệ dữ liệu và đảm bảo tính riêng tư và bảo mật trong lập trình hướng đối tượng.
* Khi xác định hệ thống mới phải khảo sát hệ thống cũ vì
- Khi xác định hệ thống mới, việc khảo sát hệ thống cũ là cần thiết để hiểu rõ về các yêu cầu, quy
trình và thành phần của hệ thống hiện tại
* Các phương pháp khảo sát hệ thống : Khảo sát sơ bộ :
- Những vấn đề quan trọng cần giải quyết:
+ Nhu cầu xây dựng và phát triển HTTT ( Người sd thực sự muốn gì ở HT?) + Những vấn đề cần, nên
và chưa nên làm hoặc sẽ làm (xem xét tới sự cần thiết và tính khả thi của mỗi vấn đề).
+ Thời gian phát triển hệ thống trong bao lâu? - Các nguồn điều tra:
+ Người sử dụng HT (người quản lý, người điều hành công
việc, nhân sự trực tiếp sử dụng HT) + Tài liệu mô tả quy trình & chức trách.
+ Hồ sơ, thông báo, mẫu biểu
+ Tệp dữ liệu và chương trình máy Khảo sát chi tiết :
- Các phương pháp tiến hành :
+ Phương pháp phỏng vấn + Phương pháp quan sát
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
+ Phương pháp nghiên cứu các tài liệu, các thủ tục.
* Chu trình (vòng đời) của hệ thống:
Vòng đời hệ thống gồm 4 giai đoạn - Giai đoạn sinh thành - Giai đoạn phát triển - Giai đoạn khai thác
- Giai đoạn chết / thay thế
* Thuộc tính phụ thuộc thời gian:
- Thuộc tính phụ thuộc thời gian là thuộc tính mà giá trị của nó thay đổi theo thời gian. lOMoAR cPSD| 45470709
* Thuộc tính đa trị :
- Thuộc tính đa trị là những thuộc tính có thể nhận nhiều hơn 1 giá trị đối với 1 bản thể của TT.
- Ví dụ: Một NHÂN VIÊN có nhiều “Kỹ năng”
* Cách chuyển từ thực thể quan hệ : - Quy tắc biểu diễn
+ Mỗi thực thể được biểu diễn thành 1 quan hệ
+ Các thuộc tính của thực thể → thuộc tính của quan hệ
+ Thuộc tính định danh của thực thể → Thuộc tính khóa của quan hệ - Cách thức biểu diễn: + Dạng bảng
+ Dạng lược đồ quan hệ.
* Phân biệt lược đồ quan hệ với quan hệ :
- Quan hệ: Là một tập con của tích Đề-các của một hoặc nhiều miền thuộc tính.
+ Ví dụ : Quan hệ : connguoi(U)
U={So cmnd, hoten, ns, gt} - Lược đồ quan hệ: Trên một quan hệ mà chỉ đề cập đến các thuộc tính
thì người ta gọi là một lược đồ quan hệ.
+ Ví dụ : Connguoi(so cmnd, hoten,hs,gt}
* Các loại thuộc tính của thực thể : -
Thuộc tính tên gọi: xác định tên của các bản thể trong thực thể. Ví dụ: Họ tên- Thuộc tính
định danh: Phân biệt bản thể này với bản thể khác (xác định tính duy nhất). Ví dụ: Mã sinh viên -
Thuộc tính mô tả: làm rõ nghĩa hơn về thực thể. Ví dụ: Ngày sinh, Quê quán, địachỉ,..
Thuộc tính đa trị: là thuộc tính mà miền giá trị của nó có thể nhận nhiều giá trị.
Ví dụ: Năng khiếu (Đàn, hát, vẽ,…)