-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương môn Chiến lược quảng bá | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Quảng cáo là gì? Tầm quan trọng của quảng cáo?Quảng cáo là: hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc ko để thực hiện việc giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hặc ý tưởng. Quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người và người, trong đó người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người nhận thông tin. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Chiến lược quảng bá (HVNNVN) 10 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Đề cương môn Chiến lược quảng bá | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Quảng cáo là gì? Tầm quan trọng của quảng cáo?Quảng cáo là: hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc ko để thực hiện việc giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hặc ý tưởng. Quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người và người, trong đó người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người nhận thông tin. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Chiến lược quảng bá (HVNNVN) 10 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47708777
Đề cương Chiến lược quảng bá
Câu 1: Quảng cáo là gì? Tầm quan trọng của quảng cáo?
Quảng cáo là: hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc ko để thực hiện việc giới
thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hặc ý tưởng. Quảng cáo là hoạt động
truyền thông phi trực tiếp giữa người và người, trong đó người muốn truyền thông
phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết
phục hay tác động đến người nhận thông tin.
Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua hàng của
người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng
theo cách thuyết phục về sản phẩm hy dịch vụ của người bán.
Tầm quan trọng của quảng cáo: Quảng cáo có tầm quan trọng không thể phủ
nhận trong kinh doanh và xã hội hiện đại. Dưới đây là một số điểm quan trọng về
tầm quan trọng của quảng cáo:
1. Tạo nhận thức thương hiệu: Quảng cáo giúp tạo ra sự nhận thức về
thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ. Nhờ vào việc quảng cáo, người tiêu dùng
có thể biết được sự tồn tại và giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ.
2. Tăng doanh số bán hàng: Quảng cáo giúp tăng doanh số bán hàng bằng
cách thu hút sự chú ý của khách hàng và thuyết phục họ mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
3. Xây dựng lòng tin và uy tín: Một chiến lược quảng cáo cẩn thận có thể
giúp xây dựng lòng tin và uy tín cho thương hiệu. Quảng cáo liên tục và nhất
quán giúp tạo ra ấn tượng tích cực đối với khách hàng. lOMoAR cPSD| 47708777
4. Tạo độ phân biệt: Trong một thị trường cạnh tranh, quảng cáo giúp sản
phẩm hoặc dịch vụ nổi bật và phân biệt với các đối thủ cạnh tranh.
5. Tạo ra thông điệp marketing: Quảng cáo là cách chính để truyền đạt
thông điệp marketing của một thương hiệu đến khách hàng mục tiêu.
6. Thúc đẩy sự phát triển kinh doanh: Nhờ vào việc tăng doanh số bán hàng
và xây dựng lòng tin, quảng cáo có thể giúp thúc đẩy sự phát triển kinh doanh của một công ty.
7. Tạo ra tiếng vang xã hội: Một số chiến dịch quảng cáo còn có thể tạo ra
tiếng vang xã hội, lan truyền thông điệp tích cực và hỗ trợ các vấn đề xã hội.
8. Thúc đẩy sáng tạo và đổi mới: Quảng cáo yêu cầu sự sáng tạo và đổi mới
để tạo ra các chiến lược hiệu quả, từ đó thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực
quảng cáo và tiếp thị.
Tóm lại, quảng cáo không chỉ là công cụ quan trọng để tiếp cận khách hàng mục
tiêu mà còn là một phần không thể thiếu trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu.
Câu 2: Phân tích các yếu tố làm nên 1 chiến dịch quảng cáo sáng tạo? Ví dụ
- Sự Hiểu Biết Khách Hàng: Một chiến dịch quảng cáo sáng tạo phải bắt đầu
bằng việc hiểu rõ đối tượng mục tiêu của mình. Sự hiểu biết sâu sắc về nhu
cầu, mong muốn, và hành vi của khách hàng giúp tạo ra các thông điệp và hình ảnh phù hợp.
- Sự Sáng Tạo và Độc Đáo: Chiến dịch quảng cáo sáng tạo thường phải nổi
bật và gây ấn tượng. Sự sáng tạo và độc đáo trong ý tưởng, cách thức thực
hiện và hình thức trình bày là chìa khóa để thu hút sự chú ý của khách hàng. lOMoAR cPSD| 47708777
- Nội Dung Phù Hợp: Nội dung của chiến dịch quảng cáo cần phản ánh mục
tiêu và giá trị của thương hiệu một cách rõ ràng và hấp dẫn. Nội dung có thể
là hình ảnh, video, văn bản, hoặc kết hợp của các loại nội dung này.
- Kênh Phân Phối Chính Xác: Lựa chọn kênh phân phối phù hợp là một
phần quan trọng của chiến lược quảng cáo. Việc đưa ra thông điệp của bạn
đến đúng đối tượng mục tiêu thông qua các kênh như truyền hình, truyền
thông xã hội, quảng cáo trực tuyến, hoặc sự kiện trực tiếp là rất quan trọng.
- Gây Trải Nghiệm và Tương Tác: Chiến dịch quảng cáo sáng tạo thường
tạo ra cơ hội cho khách hàng tham gia và tương tác. Điều này có thể thông
qua các cuộc thi, trò chơi, hoặc các trải nghiệm thực tế để tạo ra một liên kết
sâu hơn với thương hiệu.
- Thời Điểm Phát Hành Chính Xác: Thời điểm phát hành chiến dịch quảng
cáo cũng đóng vai trò quan trọng. Việc chọn thời điểm phát hành phù hợp
với mục tiêu của chiến dịch và lịch trình mua hàng của khách hàng có thể
tăng hiệu quả của chiến dịch.
Ví dụ: Sản phẩm sữa Fami của Viansoy là 1 ví dụ điển hình về chiến dịch
quảng cáo thành công sáng tạo, sản phẩm cụ thể là sữa đậu nành canxi, khi
uống sữa Fami canxi có thể đập vỡ 1 cái bàn đá mặc dù chỉ là giả tưởng nhưng
hứa hẹn khi ta sử dụng sản phẩm thì ta có thể có sức khỏe như vậy. Sáng tạo,
thu hút khách hàng, để lại hình ảnh sâu qua slogan cuối trang fami ngon lành
sánh mịn, uống ko ngừng. lOMoAR cPSD| 47708777
Câu 3: Sự thay đổi của KH trong hành vi ntn đến người làm quảng cáo?
Sự thay đổi của khách hàng (KH) trong hành vi tiêu dùng và tiếp cận thông tin có
ảnh hưởng sâu sắc đến chiến lược của người làm quảng cáo. Những yếu tố nhân
khẩu học, thói quen tiêu dùng, tiếp cận thông tin, và sự khác biệt giữa các thế hệ
đều đóng vai trò quan trọng trong việc định hình các chiến lược quảng cáo hiện
đại. Dưới đây là một phân tích chi tiết: 1 . Nhân khẩu học (Demographics ) a. Độ tuổi •
Trẻ em và thanh thiếu niên: Nhóm này thường bị thu hút bởi nội dung
trực quan, năng động và các chiến dịch trên mạng xã hội như TikTok, Instagram.
Họ ưa thích sự mới mẻ, tương tác và giải trí. •
Người trưởng thành (Millennials và Gen Z): Thế hệ này ưa chuộng sự cá
nhân hóa và tính thực tiễn. Họ thường tìm kiếm các sản phẩm và dịch vụ phù
hợp với lối sống và giá trị cá nhân. •
Người cao tuổi (Baby Boomers và Gen X): Nhóm này có xu hướng tiếp
cận thông tin qua các phương tiện truyền thống như TV, báo chí, nhưng
ngày càng sử dụng nhiều hơn các nền tảng kỹ thuật số. b. Giới tính •
Nữ giới: Quảng cáo thường nhắm đến sự tinh tế, cảm xúc và sự chăm sóc gia đình, sức khỏe. •
Nam giới: Nội dung thường nhấn mạnh đến sự mạnh mẽ, công nghệ, thể thao và phiêu lưu.
c. Khu vực địa lý lOMoAR cPSD| 47708777 •
Đô thị: Người tiêu dùng ở đô thị thường tiếp cận với nhiều công nghệ mới
và có xu hướng ưa chuộng các sản phẩm thời trang, công nghệ cao. •
Nông thôn: Quảng cáo cần nhắm đến các nhu cầu thiết yếu, sản phẩm giá
cả phải chăng và tính bền vững.
2. Đặc điểm thói quen tiêu dùng •
Thích ứng với công nghệ: Khách hàng ngày nay, đặc biệt là Gen Z và
Millennials, dễ dàng thích nghi với các công nghệ mới như ứng dụng di
động, mua sắm trực tuyến và thanh toán điện tử. Quảng cáo cần tận dụng các
nền tảng này để tiếp cận hiệu quả. •
Quan tâm đến sức khỏe và bền vững: Nhu cầu về sản phẩm hữu cơ, thân
thiện với môi trường và lành mạnh đang gia tăng. Người làm quảng cáo cần
nhấn mạnh các giá trị này trong thông điệp của họ.
3. Tiếp cận thông tin •
Mạng xã hội: Các nền tảng như Facebook, Instagram, TikTok, và YouTube
đang trở thành kênh quảng cáo chủ yếu do khả năng tiếp cận rộng rãi và tính tương tác cao. •
Công cụ tìm kiếm: SEO và quảng cáo Google Ads trở nên quan trọng để
đảm bảo sản phẩm và dịch vụ xuất hiện khi người tiêu dùng tìm kiếm thông tin liên quan. •
Ứng dụng di động: Quảng cáo trong ứng dụng, thông qua thông báo đẩy và
tích hợp trực tiếp vào trải nghiệm người dùng, giúp tiếp cận khách hàng một
cách tức thì và hiệu quả.
4. Tiếp cận giữa các thế hệ lOMoAR cPSD| 47708777 •
Người cao tuổi: Thường có thu nhập ổn định, ưa chuộng các phương tiện
truyền thông truyền thống nhưng cũng đang dần chuyển sang các kênh kỹ
thuật số. Quảng cáo nên kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. •
Người trưởng thành: Thế hệ này rất ưa chuộng nội dung số, mạng xã hội
và có xu hướng tìm kiếm thông tin qua điện thoại di động. Họ quan tâm đến
đánh giá sản phẩm, review và nội dung do người dùng tạo ra. •
Gen Z: Đặc biệt thích ứng với các xu hướng mới và các nền tảng kỹ thuật
số. Họ đòi hỏi tính tương tác, sự chân thực và thường bị thu hút bởi nội dung
ngắn, nhanh và sáng tạo. Tóm lại
Sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng và tiếp cận thông tin của khách hàng đòi hỏi
người làm quảng cáo phải liên tục cập nhật và điều chỉnh chiến lược của mình.
Việc hiểu rõ các yếu tố nhân khẩu học, thói quen tiêu dùng, các kênh tiếp cận
thông tin và sự khác biệt giữa các thế hệ là chìa khóa để xây dựng các chiến dịch
quảng cáo hiệu quả và thu hút được sự chú ý của khách hàng.
Câu 4: PR là gì? Chức năng, vai trò, tầm quan trọng, ví dụ thực tế?
PR: Quá trình giao tiếp chiến lược nhằm xây dựng mối quan hệ cùng có lợi giữa
các tổ chức và công chúng của họ. Đăng thông tin về một thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ lên báo chí hoặc các phương tiện truyền thông (có phí hoặc miễn phí).
Chức năng của PR: -
Xây dựng danh tiếng và định vị thương hiệu cho tổ chức lOMoAR cPSD| 47708777 -
Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các tổ chức truyền thông đảm bảo
những thông tin về sản phẩm được phản ánh tích cực (thường xuyên) -
Truyền tải thông tin về sản phẩm mới ra thị trường -
Xây dựng cộng đồng những người sử dụng/yêu thích sản phẩm, tăng cường
gắn kết với khách hàng (tiềm năng) -
Duy trì mối quan hệ với các cổ đông và đối tác Làm việc với các nhà tài trợ,
các tổ chức (phi lợi nhuận) để đạt được sự hỗ trợ về mặt tài chính & nhân lực Vai trò của PR:
1. Cầu nối thông tin: PR là cầu nối giữa tổ chức và công chúng, truyền tải
thông tin chính xác và kịp thời.
2. Bảo vệ và nâng cao danh tiếng: PR giúp bảo vệ và nâng cao hình ảnh, danh tiếng của tổ chức.
3. Quản lý khủng hoảng: PR giúp quản lý và giải quyết các tình huống khủng
hoảng một cách hiệu quả.
4. Xây dựng mối quan hệ: PR tạo dựng và duy trì các mối quan hệ tích cực với các bên liên quan.
5. Tạo ra giá trị xã hội: PR đóng góp vào các hoạt động xã hội và xây dựng
hình ảnh tích cực cho tổ chức thông qua các hoạt động từ thiện và cộng đồng.
Tầm quan trọng của PR: lOMoAR cPSD| 47708777
• Ảnh hưởng mạnh mẽ lên nhận thức của công chúng với chi phí thấp hơn
nhiều so với quảng cáo (không gian truyền thông vs nhân viên phát triển và
luân chuyển thông tin qua các phương tiện truyền thông phổ biến)
• Thiết lập mối quan hệ sâu sắc với các bên liên quan bằng lòng tin, sự tín
nhiệm ==> hệ sinh thái kinh doanh bền vững.
• Một tổ chức được coi là đáng tin cậy trong mắt khách hàng được xem là một
lợi thế vô cùng to lớn. PR là thành phần thiết yếu làm nên điều đó vì những
thông điệp tích cực đến từ thế giới bên ngoài sẽ được đón nhận tốt hơn
• “Phát ngôn vàng” về bản sắc và giá trị cốt lõi của tổ chức, mang lại lợi thế
gia tăng lợi nhuận bởi khả năng lan toả mục tiêu cũng như cách thức phục vụ
khách hàng một cách nhất quán
• Truyền tải tiếng nói về thương hiệu của tổ chức một cách hiệu quả và định vị
thương hiệu theo cách muốn được công chúng chú ý. Giúp tạo nên sự khác
biệt với các đối thủ cạnh tranh theo hướng tích cực.
• Thúc đẩy sự tương tác nội bộ giữa các thành viên trong tổ chức, nâng cao
trách nhiệm và sự sáng tạo đối với công việc. Ví dụ:
Sự bùng phát của vi rút Ebola vào năm 2014 rất nghiêm trọng vì nó đã lây lan giữa
nhiều quốc gia và cướp đi sinh mạng của nhiều người. Google, để giúp đỡ những
người gặp khó khăn và xây dựng hình ảnh thương hiệu tích cực, đã bắt đầu một
chiến dịch quyên góp, trong đó họ cam kết trao 2 đô la cho mỗi 1 đô la được quyên
góp cho mục đích thông qua trang web của mình. lOMoAR cPSD| 47708777
Chiến lược quan hệ công chúng đã thu hút sự chú ý của giới truyền thông và đạt
được thành công vang dội khi Google huy động được 7,5 triệu đô la
CÂU 5: So sánh quảng cáo và PR? Phân tích những thách thức của PR trong
bối cảnh hiện tại? ( sự tiếp cận thay đổi ntn?)
- So sánh PR và quảng cáo: Quảng cáo PR Phương tiện trả tiền Phương tiện kiếm tiền
DN nói cho KH biết sản phẩm của họ Những người sử dụng, trải nghiệm sản tuyệt vời như thế nào
phẩm nói cho người khác biết điều tuyệt vời về sản phẩm
Xây dựng sự tiếp xúc, cố gắng thuyết Xây dựng lòng tin, nói lên tầm quan phục KH mua trọng của sản phẩm
Chắc chắn được truyền đạt tốt dù sản Tính không chắc chắn, DN phải thuyết phẩm thế nào
phục truyền thông/ khán giả dựa trên sản phẩm/ dịch vụ
Kiểm soát hoàn toàn sản phẩm sáng tạo Truyền thông kiểm soát sản phẩm sáng cuối cùng tạo
Lấy hình ảnh, âm thanh, hiệu ứng ấn Không có gì nhiều ngoài ngôn từ và tượng làm lợi thế video đơn thuần
Phong cách truyền thống, cố gắng can
Lan tỏa thông tin nhẹ nhàng, đa phần lOMoAR cPSD| 47708777
thiệp vào nhận thức của KH
không miễn cưỡng, áp đặt Chi phí cao Chi phí thấp Spam gây khó chịu Không Spam
Những thách thức của PR trong bối cảnh hiện nay:
1. Sự Phát Triển Nhanh Chóng của Công Nghệ và Truyền Thông Xã Hội Thách thức: •
Tốc độ và Quy mô: Thông tin lan truyền nhanh chóng và trên diện rộng
thông qua các nền tảng mạng xã hội. Điều này đòi hỏi các chuyên gia PR
phải phản ứng nhanh chóng với các tình huống khủng hoảng và sự kiện. •
Kiểm soát Thông tin: Khó kiểm soát và quản lý thông tin lan truyền trên
mạng xã hội, đặc biệt là thông tin sai lệch hoặc tiêu cực.
Ví dụ: Một bài viết hoặc video tiêu cực về một thương hiệu có thể trở nên viral
trong vài giờ, gây ra tác động lớn đến uy tín và hình ảnh thương hiệu.
2. Tin Giả và Thông Tin Sai Lệch Thách thức: •
Xác minh Thông tin: Phải đối mặt với sự lan truyền của tin giả và thông tin
sai lệch, đòi hỏi khả năng xác minh và phản ứng nhanh chóng. •
Uy tín Thương hiệu: Tin giả có thể làm tổn hại đến uy tín của doanh nghiệp
nếu không được xử lý kịp thời và hiệu quả. lOMoAR cPSD| 47708777
Ví dụ: Các chiến dịch lan truyền tin giả trên mạng xã hội nhằm hạ thấp uy tín của
đối thủ cạnh tranh hoặc gây rối loạn thông tin.
3. Sự Thay Đổi trong Hành Vi và Kỳ Vọng của Khách Hàng Thách thức: •
Cá nhân hóa: Khách hàng ngày càng mong đợi sự cá nhân hóa và tương tác
trực tiếp từ các thương hiệu. •
Trách nhiệm Xã hội: Khách hàng quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề xã
hội, môi trường và đòi hỏi các doanh nghiệp phải có trách nhiệm xã hội.
Ví dụ: Các chiến dịch PR cần phải nhạy bén với các vấn đề như biến đổi khí hậu,
bình đẳng giới và quyền lợi người lao động.
4. Đo lường Hiệu quả của PR Thách thức: •
Chỉ số Đo lường: Khó khăn trong việc xác định và đo lường chính xác hiệu
quả của các chiến dịch PR. •
Kết hợp Dữ liệu: Cần phải kết hợp và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác
nhau để đánh giá hiệu quả chiến dịch một cách toàn diện.
Ví dụ: Đo lường tác động của một chiến dịch PR trên mạng xã hội có thể phức tạp
do sự phân tán của dữ liệu và các chỉ số đo lường không đồng nhất.
5. Xử lý Khủng hoảng lOMoAR cPSD| 47708777 Thách thức: •
Phản ứng Kịp thời: Đòi hỏi khả năng phản ứng nhanh và hiệu quả trong
các tình huống khủng hoảng để giảm thiểu tác động tiêu cực. •
Lên Kế hoạch Trước: Cần có các kế hoạch và kịch bản chi tiết để ứng phó
với các tình huống khủng hoảng tiềm năng.
Ví dụ: Khi xảy ra sự cố sản phẩm bị lỗi, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch truyền
thông khủng hoảng chi tiết để thông báo cho khách hàng và truyền thông một cách nhanh chóng và minh bạch.
6. Tích hợp PR và Marketing Thách thức: •
Đồng bộ Chiến lược: Cần phải tích hợp và đồng bộ các hoạt động PR và
marketing để đạt hiệu quả tối ưu. •
Xung đột Nội bộ: Sự khác biệt trong mục tiêu và phương pháp giữa các bộ
phận PR và marketing có thể dẫn đến xung đột và thiếu nhất quán trong
thông điệp truyền thông.
Ví dụ: Một chiến dịch marketing tập trung vào bán hàng có thể mâu thuẫn với
chiến dịch PR tập trung vào xây dựng hình ảnh thương hiệu.
7. Bảo vệ Dữ liệu và Quyền Riêng tư Thách thức: lOMoAR cPSD| 47708777 •
Quy định Pháp lý: Phải tuân thủ các quy định pháp lý về bảo vệ dữ liệu và
quyền riêng tư của khách hàng, đặc biệt trong bối cảnh luật pháp ngày càng nghiêm ngặt. •
Niềm tin Khách hàng: Đảm bảo niềm tin của khách hàng vào việc bảo mật thông tin cá nhân.
Ví dụ: Việt Nam là 1 trong những nước có luật an ninh mạng
8. Tương tác Đa Kênh Thách thức: •
Đa dạng Kênh Truyền thông: Phải quản lý và tối ưu hóa sự hiện diện trên
nhiều kênh truyền thông khác nhau từ truyền thống đến kỹ thuật số. •
Nhất quán Thông điệp: Đảm bảo thông điệp truyền thông nhất quán và
hiệu quả trên tất cả các kênh.
Ví dụ: Một chiến dịch PR thành công cần phải có sự hiện diện đồng bộ trên truyền
hình, báo chí, mạng xã hội, và các kênh kỹ thuật số khác. Kết luận
Các thách thức của PR trong bối cảnh hiện tại đòi hỏi các chuyên gia PR phải linh
hoạt, sáng tạo và nhanh nhạy. Để vượt qua những thách thức này, các chuyên gia
PR cần phải linh hoạt, sáng tạo và không ngừng cập nhật kiến thức và kỹ năng
mới. Điều này sẽ giúp họ không chỉ đáp ứng được các yêu cầu hiện tại mà còn dự
đoán và chuẩn bị cho những xu hướng và thách thức trong tương lai. lOMoAR cPSD| 47708777
Câu 6: Quảng cáo truyền tải thông tin là gì? Quảng cáo so sánh là gì? Chức
năng, nhiệm vụ của các loại quảng cáo ấy? •
Quảng cáo truyền tải thông tin (Informative Advertising) Định nghĩa:
Quảng cáo truyền tải thông tin nhằm cung cấp các thông tin chi tiết và rõ ràng về
sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng. Loại quảng cáo này thường được sử dụng
khi một sản phẩm hoặc dịch vụ mới ra mắt thị trường, hoặc khi có cải tiến, thay đổi
về tính năng, giá cả hoặc cách thức sử dụng. Chức năng:
1. Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ mới: Cung cấp thông tin cơ bản về sản phẩm
hoặc dịch vụ mới để tạo sự nhận biết ban đầu.
2. Cung cấp thông tin chi tiết: Truyền đạt các thông tin quan trọng về tính
năng, lợi ích, cách sử dụng, giá cả, và nơi mua hàng.
3. Giáo dục khách hàng: Giúp khách hàng hiểu rõ hơn về cách thức hoạt
động của sản phẩm, lợi ích của nó, và tại sao họ nên chọn sản phẩm đó.
4. Tạo dựng niềm tin: Cung cấp thông tin chính xác và chi tiết có thể giúp
xây dựng niềm tin và uy tín của thương hiệu trong mắt khách hàng. Nhiệm vụ:
• Truyền tải giá trị khách hàng
• Xây dựng thương hiệu và hình ảnh công ty
• Cung cấp thông tin cho thị trường về một sản phẩm mới lOMoAR cPSD| 47708777
• Giải thích cách hoạt động của một sản phẩm
• Gợi ý những công dụng mới cho sản phẩm
• Thông báo cho thị trường về sự thay đổi giá
• Miêu tả dịch vụ và chính sách hỗ trợ đang có
• Điều chỉnh những ấn tượng sai lầm
→ Được sử dụng rất nhiều khi giới thiệu một loại sản phẩm mới. Mục tiêu chính là hình thành nhu cầu
Quảng cáo so sánh (Comparative Advertising) Định nghĩa:
Quảng cáo so sánh là loại quảng cáo trong đó sản phẩm hoặc dịch vụ của một
thương hiệu được so sánh trực tiếp với sản phẩm hoặc dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh. Mục đích là để làm nổi bật ưu điểm của sản phẩm hoặc dịch vụ của mình so với đối thủ. Chức năng:
1. Làm nổi bật ưu thế cạnh tranh: Nhấn mạnh các điểm mạnh và lợi thế của
sản phẩm hoặc dịch vụ của mình so với đối thủ.
2. Tạo sự khác biệt: Giúp khách hàng nhận thấy sự khác biệt giữa các sản
phẩm và vì sao sản phẩm của mình là lựa chọn tốt hơn.
3. Gây ấn tượng mạnh mẽ: Tạo ra một thông điệp mạnh mẽ và gây ấn tượng
với khách hàng về sự vượt trội của sản phẩm hoặc dịch vụ. lOMoAR cPSD| 47708777 Nhiệm vụ:
• Nhấn mạnh được tính năng/điểm mạnh của sản phẩm (điều vượt trội hơn so với đối • thủ trực tiếp).
• Nâng cao được mức độ nhận diện thương hiệu/sản phẩm (đặc biệt hữu ích với sản
• phẩm mới trong ngành)
• Hài hước ==> thêm người quan tâm/theo dõi trên các nền tảng.
• Lưu ý người tiêu dùng điều gì là quan trọng
• Có thể dẫn đến những ấn tượng không tốt nếu thiếu tinh tế
• Dễ nhầm lẫn về thương hiệu. Đôi khi khó khăn trong ra quyết định
• Hành động pháp lý từ đối thủ cạnh tranh Ví dụ thực tế:
Quảng cáo truyền tải thông tin:
• Sữa Fami canxi: luôn quảng cáo truyền tải thông tin về thành phần,
chất lượng sữa đậu nành nguyên chất, bổ sung canxi chắc khỏe
xương, sữa sánh mịn,.... Quảng cáo so sánh:
• Samsung vs. Apple: Samsung thường so sánh các tính năng của điện
thoại Galaxy với iPhone của Apple để chứng minh sự vượt trội về công nghệ và thiết kế. • Coca Cola và Pesi lOMoAR cPSD| 47708777
Câu 7: Mô hình AIDA là gì? Nêu ưu điểm, nhược điểm, khó khăn, hạn chế?
Mô hình AIDA: Đây là một khung khái niệm trong lĩnh vực tiếp thị và quảng cáo,
sử dụng để thiết kế chiến lược quảng cáo hiệu quả. Mô hình AIDA thiết kế nhằm thu
hút sự chú ý của khách hàng, tạo sự quan tâm, tạo nhu cầu khao khát về sản phẩm
của người dùng và khuyến khích họ mua hàng.
Ưu điểm – hạn chế của Mô hình AIDA
• Ưu điểm của Mô hình AIDA trong marketing
- Mô hình AIDA là một công cụ truyền thông quan trọng và hữu ích giúp các
doanh nghiệp tập trung vào khả năng tiếp cận, giữ chân và thuyết phục khách
hàng. Mô hình AIDA có nhiều ưu điểm nổi bật như:
- Ứng dụng Mô hình AIDA đúng cách sẽ đem lại thành công cho doanh nghiệp.
Mô hình này sẽ giúp khách hàng nhận biết được giá trị của sản phẩm/dịch vụ
rõ ràng hơn, từ đó kích thích họ mua hàng.
- AIDA xác định được các yếu tố quan trọng trong chiến dịch quảng cáo. Mỗi
chữ cái đại diện cho một yếu tố: Attention (Thu hút ánh nhìn), Interest (Tạo
ra sự quan tâm), Desire (Đáp ứng mong muốn) và Action – (hành động).
- Mô hình AIDA giúp Marketers tập trung khai thác nhu cầu và sở thích của
khách hàng. Bằng cách đưa ra các thông điệp thuyết phục về giá trị sản phẩm.
Để đảm bảo rằng chiến dịch quảng cáo của doanh nghiệp được đưa ra một cách hiệu quả nhất.
- Nhà quảng cáo chỉ cần focus vào các yếu tố chính của mô hình để triển khai
được một chiến dịch. lOMoAR cPSD| 47708777
- AIDA giúp tăng tính sáng tạo trong chiến dịch quảng cáo. Việc không ngừng
đổi mới các chiến dịch, sáng tạo và đổi mới để tạo ra sự nổi bật, giúp các
chương trình này tiếp cận đến đúng tệp khách hàng mục tiêu hiệu quả.
Hạn chế của Mô hình AIDA là gì?
- Tuy AIDA được coi là công cụ quảng cáo hiệu quả, nhưng nó cũng có một
số hạn chế nhất định như:
- Trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp sản phẩm/dịch vụ phức tạp, việc
áp dụng Mô hình AIDA có thể không đủ để giải thích về sản phẩm/dịch vụ
và giá trị của chúng. Mô hình AIDA chỉ phù hợp cho các sản phẩm hoặc
dịch vụ đơn giản và dễ hiểu.
- AIDA hướng đến việc tạo ra sự quan tâm ngắn hạn từ khách hàng, với người
mua hàng lần đầu tiên. Nếu doanh nghiệp muốn xây dựng chiến lược
marketing dài hạn để duy trì quan hệ với khách hàng, AIDA sẽ không đủ đáp
ứng yêu cầu và cần có sự kết hợp với các mô hình marketing khác.
CÂU 8: Phân tích ưu điểm, hạn chế của các phương tiện quảng cáo? So sánh
những phương tiện quảng cáo với nhau?
a. Quảng cáo trên TV
Đối tượng khách hàng: Chung
Tính độc đáo: có hiệu quả nghe nhìn và sinh động
Ưu điểm của quảng cáo TV
- Tác động mạnh thông qua hình ảnh sinh động
- Tiếp cận được với lượng lớn khán giả ở 1 thời điểm cụ thể lOMoAR cPSD| 47708777
- Tác động đến tình cảm người xem
CÂU 9: Phân tích cách thức, đánh giá hiệu quả của 1 chiến dịch quảng cáo (
Sự tiếp cận, hiệu quả, nhận diện thương hiệu, doanh số)
1. Đo lường Sự Tiếp Cận (Reach ) Cách thức: •
Sử dụng các công cụ phân tích trực tuyến: Google Analytics, Facebook
Insights, hoặc các nền tảng quảng cáo khác. •
Xem xét các chỉ số:
o Số lượt hiển thị (Impressions) o Số người
tiếp cận duy nhất (Unique Reach) o Tần suất (Frequency)
Đánh giá hiệu quả: •
Độ phủ sóng: Quảng cáo tiếp cận được bao nhiêu phần trăm của đối tượng mục tiêu? •
Chất lượng tiếp cận: Quảng cáo có tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu không? lOMoAR cPSD| 47708777
2. Đo lường Hiệu quả (Effectiveness ) Cách thức: •
Tỉ lệ nhấp chuột (CTR - Click Through Rate): Số lần nhấp vào quảng
cáo chia cho số lượt hiển thị. •
Tỉ lệ chuyển đổi (Conversion Rate): Số người thực hiện hành động mong
muốn (mua hàng, đăng ký,…) chia cho số lượt nhấp.
Đánh giá hiệu quả: •
CTR cao: Cho thấy quảng cáo hấp dẫn và thu hút người xem. •
Tỉ lệ chuyển đổi cao: Chứng tỏ quảng cáo không chỉ thu hút mà còn thuyết
phục người xem hành động.
3. Đo lường Nhận diện Thương hiệu (Brand Awareness ) Cách thức: •
Khảo sát trước và sau chiến dịch: Đo lường mức độ nhận diện thương
hiệu của khách hàng trước và sau khi chiến dịch diễn ra. •
Social Listening: Sử dụng các công cụ để lắng nghe phản hồi và thảo luận
về thương hiệu trên mạng xã hội.
Đánh giá hiệu quả: •
Sự gia tăng nhận biết: Tỉ lệ người biết đến thương hiệu sau chiến dịch. •
Tình cảm thương hiệu: Phản hồi tích cực hay tiêu cực từ người tiêu dùng.
4 . Đo lường Doanh số (Sales )