lOMoARcPSD| 45470709
Họ Và Tên: Ngô Thị Qunh
Mã Sinh Viên: 22106100808
Lớp: DHKT16A12
Môn: Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học
Câu 1: Nội dung và điều kiện khách quan quy định sử mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân? Liên hệ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?
1.1 Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chínhnhững nhiệm vụ mà
giai cấp công nhân cần phải thức hiện với tư cách là giai cấp ên phong, là lực
ợng đi đầu trong cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế - hội CSCN a,
Nội dung kinh tế
- Là nhân tố hàng đầu của LLSX xã hội hóa cao, QHSX mới, ênến nhất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
- Giai cấp công nhân tạo ền đề vt chất kỹ thuật cho sự ra đờicủa xã hội mới.
- Để phù hợp với chế độ công hữu các tư liệu sản xuất, giai cấp công nhân đại
biểu cho lợi ích chung của xã hội, nó chỉ m thấy lợi ích chân chính của mình
khi thực hiện được lợi ích chung của toàn xã hội.
b, Nội dung chính trị - xã hội
- Thiết lập tchức sản xuất mới.
- Thiết lập nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân.
- Thực thi mở rộng dân chủ XHCN.
- Cải tạo xã hội cũ, tchc xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực.
c, Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng nền văn hóa XHCN
- Xây dựng hệ giá trị mới của hội về : Lao động công bằng, bình đẳng, dân
chủ và tự do.
1.2 Điều kiện khách quan quy định sử mệnh lịch s của giai cấp công nhân.
a, Do địa vị kinh tế - xã hội
- Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất cấu thành
lực lượng sản xuất trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 45470709
- Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất ên ến, hiện đại b,
Do đặc điểm chính trị - xã hội
- Giai cấp công nhân là giai cấp ên ến nhất trong thời đại ngày nay.
- Giai cấp công nhân có nh thần cách mạng triệt để.
- Giai cấp công nhân có ý thức kỉ lut cao.
- Giai cấp công nhân có bản cht quốc tế.
2. Liên hệ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam a, Đặc điểm ca
GCCN Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ những năm đầu thế kỷ XX trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất và lần thứ hai của thực dân Pháp trở thành
giai cấp ên phong của cả dân tộc
- Giai cấp công nhân Việt Nam chịu nhiều áp bức bóc lột lại được ếp thu
những truyền thống yêu nước đấu tranh anh dũng, bất khuất của dân tộc nên
giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành giai cấp có nh thần cách mạng
triệt để, kiên cường
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớpnhân dân trong
hội. Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng
lớp lao động khác. Đây là cơ sở để hình thành và không ngừng củng cố khi
liên minh công- nông- trí thức và đại đoàn kết dân tộc vững chắc trong suốt
ến trình cách mạng nước ta
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và từng bước trưởng thànhtrong không
khí sục sôi của hàng loạt phong trào yêu nước của các cuộc khởi nghĩa chống
thực dân Pháp cưỡng sớm ếp thu ánh sáng cách mạng Tháng Tám ,tháng 10
Nga chủ nghĩa Mác - Lênin
- Giai cấp công nhân Việt Nam sớm tchức ra đội ên phong của mình và đảng
cộng sản trở thành lực lượng ên phong giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt
Nam
- Ngày nay giai cấp công nhân có những biến đổi :
+ Tăng nhanh về số ợng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp
CNH, HĐH gn với sự phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi
trường + Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
lOMoARcPSD| 45470709
+ Công nhân tri thức nắm vững khoa học công nghệ ên ến, công nhân trẻ
được đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp hc vấn, văn hóa không ngừng được
nâng cao
- Để thực hiện SMLS của mình giai cấp công nhân Việt Nam cần phát triển
mạnh theo hướng hiện đại và quan trọng công tác xây dựng ,chỉnh đn Đảng.
b, Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
* Vai trò và sứ mệnh của giai cấp công nhân Việt Nam là lãnh đạo nhân dân làm
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thông qua đội ên phong của mình
là ĐCS Việt Nam ,giành chính quyền về tay nhân dân, thiết lập nền chuyên
chính dân chủ nhân dân, thiết lập nên nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
nhà nước dân chủ đầu ên ở Đông Nam Á
1946-1975 nhân dân ta đã kiên quyết kiên trì bền bỉ đấu tranh chống quân
xâm lược suốt 30 năm thực hiện thống nhất đất nưc
1975 đến nay giai cấp công nhân Việt Nam từng bước lãnh đạo nhân dân lao
động hàn gn chiến tranh ến hành công cuộc đổi mới
Ngày nay giai cấp công nhân Việt Nam vừa là giai cấp lãnh đạo vừa là động lực
cơ bản của quá trình CNH,HĐH đất nước y dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam
hội chủ nghĩa
* Biểu hiện cụ thể nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCNVN hiện nay :
- Trên lĩnh vực kinh tế
+ GCCN Việt Nam là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nn
kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ GCCNVN là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đy mạnh CNH ,HĐH đất nước
phát triển kinh tế tri thức bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Thực hiện khối liên minh công- nông- trí thc tạo động lực phát triển công
nghiệp- nông nghiệp và nông dân Việt Nam theo hướng phát triển bn vững
hin đại hóa chủ động hội nhập quốc tế
- Trên lĩnh vực chính trị:
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
+ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng vai trò ên phong gương mẫu của cán bộ
Đảng viên
lOMoARcPSD| 45470709
+ Tăng cường chỉnh đốn xây dựng Đảng ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư
ởng chính trị đạo đức lối sống và các biểu hiện “ tự diễn biến” “tự chuyển
hóa”
- Trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng:
- GCCN Việt Nam cùng với nhân dân lao động xây dựng nền vănhóa ên ến
đậm đà bản sắc dân tộc với nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
,giáo dục đạo đức cách mạng rèn luyn lối sống, tác phong công nghiệp văn
minh hiện đại; xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam
- GCCN Việt Nam tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận
để bảo vệ chủ nghĩa mác-lênin tư tưởng Hồ Chí Minh chống lại những quan
điểm sai trái, thù địch kiên định lý tưởng mục êu và con đường đi lên CNXH.
Câu 2: Quy luật hình thành, phát triển và vai trò của Đảng cộng sản trong quá
trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên hệ vai trò Đảng
cộng sản Việt Nam?
1.1 Quy luật hình thành, phát triển của Đảng cộng sản trong quá trình
thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Trong thực tế lịch sử, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại
giai cấp tư sản đã nổ ra ngay từ khi chủ nghĩa tư bản hình thành và phát triển,
theo quy luật có áp bức có đấu tranh. Mặc dù phong trào công nhân có thể
phát triển về số ợng, quy mô cuộc đấu tranh có thđưc mở rộng nhưng
cuối cùng đều btht bại vì thiếu một lý luận khoa học và cách mạng soi
đường. Chỉ khi nào giai cấp công nhân đạt đến trình độ tự giác bằng cách ếp
thu lý luận khoa học và cách mạng thì lúc đó phong trào đấu tranh của giai cấp
y mới thật sự là phong trào mang nh chất chính trị. Lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin chỉ khi đi vào phong trào công nhân mới được biến thành sức
mạnh vt chất để lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng xã hội mới. Như
vậy, đảng cộng sản là sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công
nhân.
Khi đảng cộng sản ra đời, thông qua sự lãnh đạo của đảng, giai cấp công nhân
nhận thức được vai trò, vị trí của mình trong xã hội, hiểu được con đường, biện
pháp đấu tranh cách mạng, từ đó tập hợp được đông đảo quần chúng nhân
dân lao động, thực hiện việc lật đổ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp mình,
giải phóng toàn xã hội và tchức xây dựng xã hội mới về mọi mặt.
Đảng cộng sản muốn hoàn thành vai trò lãnh đạo cách mạng thì trước hết ph
luôn luôn chăm lo xây dựng về tư tưởng và tổ chc, phải luôn luôn làm cho
lOMoARcPSD| 45470709
đảng vững mạnh về chính trị, không ngừng nâng cao về trí tuệ, gắn bó với quần
chúng nhân dân, có năng lực lãnh đạo và hoạt động thực n.
1.2 Vai trò của Đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân.
- ĐCS đề ra phương hướng, chiến lược phát triển, mục êu cơ bản của mỗi giai
đoạn cách mạng (xây dựng cương lĩnh chính trị đúng đắn).
- ĐCS lãnh đạo quá trình thchế hóa đường lối chính trị đã đề ra qua các biện
pháp như Kiểm tra, giám sát; tuyên truyền, giáo dục, vận động; kỷ lut, nêu
gương.
- ĐCS đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân cho cách mạng.
- ĐCS xây dựng, củng cố mối quan hệ với nhân dân.
2. Liên hệ vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là sản phẩm của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, là sự sát
nhập của 3 tchc cộng sản: Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản
Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Đảng cộng sản Việt Nam là đội ên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đại
biểu trung thành cho lợi ích của công nhân, nhân dân lao động Việt Nam. Đảng
cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩ Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền
tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động, lấy nguyên tắc tập trung dân chủ
làm nguyên tố tổ chức cơ bản, lấy sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp công nhân làm mục đích tối cao của mình.
Từ khi ra đời đến nay, Đảng cộng sản đã thực hiện vai, nh thần phụ trách
trước giai cấp công nhân và dân tộc. Trong ến trình cách mạng, Đảng ta đã và
đang lãnh đạo nhân dân ta hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc đưa cả
c từng bước đi lên con đường chủ nghĩa xã hội. Trong giai đoạn hiện nay,
Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân trong cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đi
hóa đất nước, phn đấu vì mục êu dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh.
Tuy nhiên đứng trước yêu cầu và nhiệm vụ đổi mới, Đảng ta luôn coi trọng
công tác xây dựng và chỉnh đn Đảng theo các nội dung chủ yếu sau:
Thnhất: Phải đối mới tư duy, trước hết là tư duy lý luận, nâng cao trình độ
trí tuệ và năng lực lãnh đạo đạo của Đảng.
lOMoARcPSD| 45470709
Thứ hai: Phải thực hiện triệt để nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt
của Đảng.
Thứ ba: Tăng cường sự đoàn kết, thống nhất trong Đảng trên cơ sở chủ nghĩa
Mác – -Nin tư tưởng Hồ Chí Minh.
Thứ tư: Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ đảng viên trong sạch của phẩm
chất, có năng lực và chiến đấu cao.
Câu 3: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin vnhững đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội
mà nhân dân ta đang xây dựng?
1. Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa
hội.
Một là, cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội phải được tạo ra bởi một nền
sản xuất ên ến, hiện đi
Hai là, chủ nghĩa xã hội từng bước xóa bỏ chế độ sở hữu tư bản chủ
nghĩa đồng thời ến hành thiết lập chế độ công hữu v các tư liệu sản xuất
Ba là, chủ nghĩa xã hội tạo ra cách thức tổ chc lao động và kỷ luật lao
động mới với năng suất cao.
Bốn là, chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theolao động
Năm là, nhà nước dưới chủ nghĩa xã hội là nhà nước mang bản chất giai
cấp công nhân, nhưng cũng đồng thời mang nh nhân dân rộng rãi và nh dân
tộc sâu sắc
Sáu là, mục êu cao nhất của chủ nghĩa xã hội giải phóng vàphát triển
con người toàn diện.
2. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân
ta đang y dựng.
*8 đặc trưng cơ bản nhất của hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Đó là:
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
2. Do nhân dân làm chủ;
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất ến bộ phù hợp; 4. Có nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sc
dân tc;
lOMoARcPSD| 45470709
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện;
6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp nhau cùng phát triển;
7. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, donhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế gii.
=> Việc xác định những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam cho thy
nhận thức của Đảng ta đã ệm cn tới bản chất của chủ nghĩa xã hội, phù hp
với điều kiện lch sử cụ thể của Việt Nam. Đây là bước phát triển mới về lý luận
mang nh đột phá nhằm ếp tục nghiên cứu để bổ sung, phát triển và làm rõ
hơn mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam đang phấn đấu xây dựng.
Câu 4: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về các đặc điểm cơ bản của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ thực ễn cách mạng nước ta hiện nay?
1. Các đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Về kinh tế: Có nền kinh tế nhiều thành phần.
Thời kỳ quá độ là thời kỳ tất yếu còn tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần
trong một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất. Nền kinh tế nhiều thành
phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH được xác lập trên cơ sở khách quan của sự
tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tư liệu sản xuất với những hình thức tchc
kinh tế đa dạng, đan xen hỗn hợp và tương ứng với nó là những hình thức
phân phối khác nhau, trong đó hình thức phân phối theo lao động tất yếu ngày
càng giữ vai trò là hình thức phân phối chủ đạo.
Về chính trị: Nhiều tầng lớp giai cp.
Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH đa dạng, phức tạp, nên kết cấu
giai cấp của xã hội trong thời kỳ này cũng đa dạng phức tạp. Thời kỳ này
thường bao gồm: giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức, những người
sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản và một số tầng lớp xã hội khác tuỳ theo từng điều
kin cthể của mỗi nước. Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu
tranh với nhau.
Về tư tưởng - văn hóa: Các kiểu văn hóa cũ và mới thường xuyên đấu tranh.
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH còn tn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa
khác nhau. Bên cạnh tư tưởng XHCN còn tồn tại tư tưởng tư sản, ểu tư sản,
lOMoARcPSD| 45470709
tâm lý ểu nông, v.v.. Trên lĩnh vực văn hóa cũng tồn tại các yếu tố văn hóa cũ
mới, chúng thường xuyên đấu tranh với nhau.
2. Liên hệ thc ễn cách mạng nước ta hiện nay.
* Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Vit
Nam:
Thnhất, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đườngtt yếu
của cách mạng Việt Nam
Thhai, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa, nhưng ếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt đưc
ới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát
triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hin đại.
Thba, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, là tạo ra sự biến đổi về
chất của xã hội trên tất cả các mặt, các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 5: Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa? Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây
dựng chủ nghĩa xã hi Vit Nam hiện nay?
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa
- Việt Nam ến lên CNXH có những đặc điểm cơ bản:
+ Xuất phát từ xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp, chịu
những hậu quả nặng nề do các cuộc chiến tranh kéo dài cả thập kỉ. Kẻ thù
thường xuyên m cách phá hoại chế độ XHCN và nền đc lập dân tộc ta.
+ Cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra mạnh mẽ. Nền sản xuất vt chất và
đời sống xã hội quc tế hóa sâu sắc
→ Tạo thời cơ phát triển các nước, đặt ra những thách thức gay gắt.
+ Dù chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, thời đại ngày nay vẫn là thời
đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH. Các nước cùng nhau tồn tại, đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia. Cuộc đấu tranh của các nước tuy
khó khăn nhưng song theo quy luật ến hóa lịch sử, loài người sẽ ến ti
CNXH. Quá độ lên CNXH phản ánh quy luật phát triển khách quan của cách
mạng Việt Nam. Cương lĩnh 1930 chỉ rõ: sau khi hoàn thành cách mạng, dân
chủ nhân dân ến lên CNXH
lOMoARcPSD| 45470709
→ Sự lựa chọn dứt khoát của Đảng, đáp ứng nguyện vọng dân tộc. Quá độ lên
CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, Đại hội IX của Đảng xác định: Con
đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa, bỏ qua xác lập vị trí thống trị, ếp thu thành tựu nhân loại đạt
được, phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hin đi.
→ Đây là tư tưởng mới phản ánh nhận thức, tư duy của Đảng về con đường đi
lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. Tư tưởng này cần được hiu:
Thnht: là con đường cách mạng tất yếu khách quan, xây dựng đất nước
trong thời kì quá độ lên CNXH của nước ta.
Thứ hai: Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa. Còn nhiều hình thức sở hữu, thành phần kinh tế
song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa
không chiếm vai trò chủ đạo. Còn nhiều hình thức phân phối, ngoài phân phối,
vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa
không giữ vai trò thống trị.
Thứ ba: Đòi hỏi ếp thu, kế tha thành tựu nhân loại đạt được dưới chủ nghĩa
tư bản để phát triển, quản lý xã hội, phát triển nền kinh tế hiện đại, lực lượng
sản xuất.
Thứ tư: Tạo sự biến đổi về chất của xã hội trên mọi lĩnh vực, là sự nghiệp khó
khăn, phức tạp, nhiều chặng đường, nhiều hình thức tchức kinh tế, xã hội đòi
hỏi phải quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
2. Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội và phương hướng y dựng chủ
nghĩa xã hội Việt Nam hiện nay.
2.1 Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hi.
- Đặc trưng bao quát nhất của xã hội xã hội chủ nghĩa do nhân dân ta xây dựng
được Cương lĩnh y dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hi
(bổ sung, phát triển năm 2011) khẳng định, là: “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
- Xã hội “do nhân dân làm chủ”.
- “Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất ến bộ phù hợp”. - “Có nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sc
dân tộc”.
- “Con người có cuc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện”.
lOMoARcPSD| 45470709
- “Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp đỡ nhau cùng phát triển”.
- “Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo”
- “Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới”.
2.2 Phương hướng xây dựng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam hiện nay
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển 2011) được thông qua tại Đại hội XI của Đảng đã nêu ra 8
phương hướng cơ bản của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hi ớc ta như
sau:
- Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nưc gn với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Hai là, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Ba là, xây dựng nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc;y dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện ến bộ và công bằng hội.
- Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn
hội.
- Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại đc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và ch cực hội nhập quốc tế.
- Sáu là, y dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn
dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân.
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 6: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ, bản chất nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa? Mối quan hệ giữa dân
chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa? Liên hệ thực ễn Việt
Nam hiện nay?
1.1 Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ thhin những quan điểm
sau:
lOMoARcPSD| 45470709
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin kế thừa những nhân tố hợp lý, những hoạt động thực
ễn và nhận thức của nhân loại về dân chủ. Đặc biệt tán thành quan điểm: Dân
chủ là một nhu cầu khách quan của nhân dân lao động, dân chủ là quyền lc
thuộc về nhân dân.
+ Khi xã hội có giai cấp và nhà nước – tức là một chế độ dân chủ thhiện chủ
yếu qua nhà nước thì khi đó không có dân chủ chung chung, phi giai cấp, siêu
giai cấp, dân chủ thuần tuý”. Trái lại, mỗi chế độ dân chủ gắn với nhà nước
đều mang bản chất giai cấp thống trị xã hội. Nên dân chủ trong xã hội có giai
cấp nó mang nh giai cấp, gắn liền với các giai cấp đã thiết lập nên nền dân chủ
đó, như: Dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ vô sản (dân chủ xã hội chủ
nghĩa). Do đó, từ khi có chế độ dân chủ thì dân chủ luôn luôn tồn tại với tư
cách một phạm trù lịch sử, phạm trù chính trị.
+ Tkhi có nhà nước dân chủ, thì dân chủ còn với ý nghĩa là một hình thức nhà
ớc, trong đó chế độ bầu cử, bãi miễn các thành viên của nhà nước, có qun
lý xã hội theo pháp luật nhà nước và thừa nhận ở nhà nước đó “quyền lc
thuộc về nhân dân” (còn dân là ai thì do giai cấp thống trị quy định) gắn liền với
một hệ thống chuyên chính của giai cấp thống trị xã hội.
+ Với một chế độ dân chủ và nhà nước tương ứng đều do một giai cấp thống trị
cầm quyền chi phối tất cả các lĩnh vực của toàn xã hội, do vậy, nh giai cấp
thống trị cũng gắn liền và chi phối nh dân tộc, nh chính trị, kinh tế, văn hoá,
hội… ở mỗi quốc gia, dân tộc cụ thể.
1.2 , Bản cht nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Về Chính trị
Mang bản chất GCCN, có nh nhân dân rộng rãi nh dân tộc sâu sắc
Các giá trị quyền lực dân chủ được thể chế hóa thành Hiến pháp và pháp
luật
Về Kinh tế
Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu của toàn hội
Về Văn hóa – Tư tưởng
Các giá trị chuẩn mực dân chủ thâm nhập và chi phối mọi hoạt động trong
các lĩnh vực đời sống XH, dần trở thành nguyên tắc mục êu và đông lực ca
sự phát triển.
Về Xã hội
lOMoARcPSD| 45470709
Có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của xã hội.
1.3 Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN có mối quan hệ biện chứng.
Dân chủ XHCN là nền tảng, cơ sở để xây dựng Nhà nưc
XHCN
Nhà nước XHCN là công cụ, là thiết chế quan trọng nhất để hiện thực hóa
dân chủ XHCN.
1.4 Liên hthc ễn Việt Nam hiện nay.
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
a, Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Hai là, xây dựng đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách,
điều kiện ên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Ba là, xây dựng nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách
điều kiện đthc thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Bốn là, nâng cao vai trò của các tchức chính trị - xã hội trong xây dựng nền
dân chủ XHCN Năm là xây dựng từng bước hoàn thiện các hệ thống giám
sát, phản biện xã hội để phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
b. Tiếp thu xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Một là, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của
đảng. l
Hai là cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước.
Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
Bốn là, đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành ết kiệm.
Câu 7: Nội dung định hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam?
1. Tính tất yếu khách quan của việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở
Việt Nam.
lOMoARcPSD| 45470709
Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
theo định hướng XHCN đã làm tăng trưởng kinh tế. Đi đôi với nó là nhu cầu
thiết lập sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, tạo hành lang pháp lý cho
mọi chủ thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mở rộng và thực hiện dân chủ hóa trong đời sống xã hội, bảo đảm ngày
càng tốt hơn quyền tự do, dân chủ của nhân dân, thực hiện tốt nguyên tắc
quyn lực nhà nước thuộc về nhân dân, phát huy bản chất dân chủ của nhân
dân và hội nhập với xu thế chung của nhiều quốc gia trên thế gii.
Xây dựng nhà nước pháp quyền là một vấn đề có nh tất yếu khách quan và
nh thời đại, là mục êu toàn đảng, toàn dân hướng tới và phấn đấu thực
hin.
2. Nguyên tắc y dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam XHCN.
- Nguyên tắc nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Nguyên tắc đm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
3. Phương hướng xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam XHCN.
- Đổi mới lập pháp và giám sát tối cao của Quốc hi.
- Cải cách nền hành chính Quốc gia.
+ Cải cách thể chế hành chính.
+ Đẩy mạnh công cuộc cải cách bộ máy hành chính.
+ Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ công chức.
- Cải cách tư pháp.
- Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống tham nhũng.
Câu 8: Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên
hệ thực ễn Việt Nam?
1. Cơ cấu xã hi - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp trong cơ cấu xã.
1.1.1 Khái niệm:
lOMoARcPSD| 45470709
Cơ cấuhội: Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan
hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo ra.
Cơ cấu XH – GC: Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tntại khách
quan, hoạt động hợp pháp trong một chế độ XH nhất định thông qua những
mối quan hệ về sở hữu TLSX, về tổ chức quản lý sx, về địa vị chính trị - xã
hội…giữa các giai cấp, tầng lớp đó.
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hi – giai cấp là tổng thể
các giai cấp, các tầng lớp và các nhóm XH có mối quan hệ hợp tác và gắn bó với
nhau cùng cải tạo xã hội cũ, y dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa.
1.1.2 Vị trí:
Cơ cấuhội giai cấp là nội dung cơ bản nhất của một cơ cấu xã hội.
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội giai cấp tt yếu ảnh hưởng đến sbiến
đổi của các cơ cấu xã hội khác và toàn bộ cơ cấu xã hội.
1.2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội.
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ
cấu
kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH.
Hai là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện
các tầng lớp xã hội mới.
Ba là, cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi theo xu hướng vừa đấu tranh vừa
liên minh và có xu hướng xích lại gần nhau.
2. Liên hệ thc ễn Việt Nam.
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh đuổi thực
dân đế quốc và thống nhất đất nước, cả c bước vào thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
Trong thời kỳ này, cơ cấu xã hội - giai cấp Việt Nam có những đặc điểm ni
bật sau:
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo nh qui luật phổ biến,
vừa mang nh đặc thù của xã hội Việt Nam.
lOMoARcPSD| 45470709
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ớc ta, cơ cấu xã hội - giai cấp
cũng vận động, biến đổi theo đúng qui luật: đó là sự biến đổi của cơ cấu xã hi
-giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
- Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các
giaicấp, tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định.
Giai cấp công nhân vai trò quan trọng đặc biệt, giai cấp lãnh đạo cách mạng
thông qua đội ền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam và là lực lượng nòng cốt
trong liên minh công – nông – trí. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội:
Giai cấp công nhân biến đổi nhanh cả về số ợng và chất lượng. Bên
cạnh đó, sự phân hóa giàu nghèo trong bộ công nhân cũng ngày càng rõ nét.
Một bộ phận công nhân thu nhập thấp, giác ngộ ý thức chính trị giai cấp chưa
cao và còn nhiều khó khăn về mọi mặt sự tồn tại.
Giai cấp nông dân có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hin đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp
phần xây dựng và bảo vệ Tquốc, bảo đảm an ninh quốc phòng.
Đội ngũ trí thức là lực lượng lao động quan trọng trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa với nền kinh tế tri thức phát triển mạnh, càng
ngày càng tăng lên cả về số ợng chất lượng.
Phụ nữ là lực lượng có vai trò quan trọng trong sự nghiệp y dựng chủ
nghĩa xã hội, luôn phát huy truyền thống “Anh hùng - Bất khut - Trung hậu -
Đảm đang.
Đội ngũ thanh niên mang trong mình sứ mệnh của chủ nhân tương lai
của đất nước.
=> Tóm lại, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Vit Nam, cần phải
những giải pháp xác thực, đồng bộ và tác động ch cực để giai cấp, tầng lớp
thkhẳng định vị trí xứng đáng và phát huy hiệu quả vai trò của mình trong cơ
cấu hội trong sự nghiệp phát triển đất nước theo định hướng hội
chủ nghĩa.
Câu 9: Cơ cấu xã hội - giai cấp và nội dung, phương hướng liên minh các giai
cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam?
a. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội Việt Nam
lOMoARcPSD| 45470709
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, việc tchc khối liên minh vững
mạnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng để thc hiện những nội dung cơ bản ca
liên minh.
* Nội dung kinh tế
- Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vt chất – kỹthuật của
liên minh trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Nội dung này cần thực hiện
nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và các tầng lớp khác trong xã hội, nhằm to
cơ sở vt chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
- Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
đội ngũ trí thc ớc ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, đồng thời m
rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân…
để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại.
* Nội dung chính trị
- Khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp
trí thức cần thực hiện nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại
đoàn kết toàn dân, tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn thử
thách và đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội,
đồng thời bảo vệ vững chắc Tquốc xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung chính trị của liên minh thể hin việc giữ vững lập trường
chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội để
y dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và
định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Nội dung văn hóa xã hội.
- Tchức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảngcùng nhau
y dựng nền văn hóa Việt Nam ên ến, đậm đà bn sắc dân tộc, đồng thời
ếp thu những nh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại.
- Nội dung văn hoá, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi hỏi:
+ Phải đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây
dựng con người và thực hiện ến bộ, công bằng xã hội”. Xây dựng nền văn hóa
con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân – thiện – m,
thấm nhuần nh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học. Văn hóa thực sự
trở thành nền tảng nh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh quan
lOMoARcPSD| 45470709
trọng bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tquc vì mục êu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xoá đói giảm nghèo; thực hiện tốt các
chính sách xã hội đối với công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân
dân; chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng cao
dân trí, thực hiện tốt an sinh hội. Đây là nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều
kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bn vững. b. Phương hướng
bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo ến b, công bằng xã hội tạo môi trường
điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu hội - giai cấp theo hướng ch cực.
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thnhằm tác
động tạo sự biến đổi ch cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan
đến cơ cấu xã hội - giai cấp.
Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy nh thần đoàn kết thống nhất giữa các
lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy
mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận li
để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận T quốc Việt Nam
nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn
kết toàn dân.
Câu 10: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin vnhững đặc trưng cơ bản của
sự phát triển dân tộc và nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác -
Lênin? Liên hệ đặc điểm và quan hệ dân tộc Việt Nam hiện nay?
1.1 Những đặc trưng cơ bản ca sự phát triển dân tộc và nội dung Cương
lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin. 1.1.1 Những đặc trưng cơ bản ca
sự phát triển dân tộc.
Thnht, có chung một vùng lãnh thổ ổn định: Lãnh thổ là yếu tố thhin
chquyn của một dân tộc trong tương quan với các quôc gia dân tộc khác.
Thứ hai, có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế: Tạo nên nh thống
nhất và ổn định, bền vng của dân tộc
lOMoARcPSD| 45470709
Thứ ba, có chung ngôn ngữ làm công cụ giao ếp: Mỗi dân tộc có ngôn ngữ
riêng bao gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, làm công cụ giao ếp giữa các
thành viên trên mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội ...
Thứ tư, có chung một nền văn hóa tâm lý: Văn hóa dân tộc biểu hiện thông
qua tâm lý , nh cách phông tục, tập quán, lối sống dân tộc, tạo nên bản sc
riêng của dân tộc.
Thứ năm, có chung một nhà nước : Các thành viên cũng như các cộng đồng
tộc người trong một dân tộc đều chịu squản lý, điều khiển của một n
c đc lập. Đây là yếu tố phân biệt dân tộc - quốc gia và dân tộc - tc
người.
1.1.2 Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Nội dung “Cương lĩnh dân tộc” thể hiện trên 3 vấn đề sau:
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Là quyền thiêng liêng của các dân tộc
+ Là cơ sở thc hiện quyền tquyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp
tác
+ Trong một quốc gia đa dân tộc thì thực hiện trên cơ sở pháp lý, được thực
hiện trên thực tế có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các
dân tộc Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các
dân tc.
Các dân tộc được quyền tquyết:
+ Là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình
+ Tquyết về chính trị là nội dung cơ bản nhất trong các nội dung vquyn
dân tc tquyết. • Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của các đảng cộng sản.
+ Là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành
một chỉnh thể.
Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vn đề dân tộc: Các dân tộc hoàn toàn bình
đẳng; Các dân tộc được quyn tquyết; Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
1.2 Liên hệ đặc điểm và quan hệ dân tộc Việt Nam hiện nay.
1.2.1 Đặc điểm ở dân tộc Việt Nam hiện nay.
lOMoARcPSD| 45470709
+ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau. Lưu ý không có DT nào có vùng lãnh thổ riêng
bit.
+ Các dân tộc thiểu số phân bchủ yếu những địa bàn có vị trí chiến lược
quan trọng.
+ Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đồng đều.
+ Các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng
dân tc quốc gia thống nhất.
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa
dạng của nền văn hoá VN thống nhất.
1.2.2 Quan hệ dân tộc Việt Nam hiện nay.
Việt Nam hiện nay, các tộc người phát triển về mọi mặt, xu hướng cố kết
cộng đồng dân tộc được phát huy, nh thống nhất hữu cơ giữa các tộc người
trong quốc gia, dân tộc được củng cố, tăng cường. Tuy vậy, quan hệ tộc người
đang ềm ẩn những vấn đề xã hội; những tác động từ âm mưu “diễn biến hòa
bình” của các thế lực thù địch. Giải pháp xây dựng quan hệ tộc người trong bi
cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là: nhận thức đầy đủ hơn các
vấn đề lý luận liên quan về dân tộc, tộc người; xây dựng và hoàn thiện chính
sách dân tộc nhằm đạt được các mục êu phát triển đất nước trong nh hình
mới; thể chế hóa chính sách dân tộc của Đảng, Hiến pháp thành các quy định
pháp luật; đấu tranh chống âm mưu lợi dụng vn đề dân tộc và tôn giáo nhằm
diễn biến hòa bình”.
Câu 11: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân
tộc? Liên hệ thực n Việt Nam?
1. Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vn đề dân tc.
Cùng với vn đề giai cấp, vn đề dân tộc luôn luôn là một nội dung quan trọng
có ý nghĩa chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Giải quyết vn đề dân
tộc là một trong những vấn đề có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định, phát triển
hay khủng hoảng, tan rã của một quốc gia dân tộc.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, vấn đề dân tộc là một bộ phận ca
những vn đề chung về cách mạng vô sản và chuyên chính vô sản. Do đó, giải
quyết vn đề dân tộc phải gn với cách mạng vô sản và trên cơ sở của cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa Mác - Lênin cũng nhấn mạnh rằng, khi xem
xét và giải quyết vn để dân tc phải đáp ứng vững trên lập trường giai cấp
lOMoARcPSD| 45470709
công nhân. Điều đó cũng có nghĩa là việc xem xét và giải quyết vn đề dân tộc
phải trên cơ sở và vì lợi ích cơ bản, lâu dài của dân tộc.
Giải quyết vn để dân tộc thực chất là xác lập quan hệ công bằng, bình đẳng
giữa các dân tộc trong một quốc gia, giữa các quốc gia dân tộc trên các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Trên cơ sở tư tưởng của C.Mác, Ph.Ăngghen về vn đề dân tộc và giai cấp, cùng
với sự phân ch hai xu hướng của vấn đề dân tộc, V.I.Lênin đã nêu ra "Cương
lĩnh dân tộc" với ba nội dung cơ bản: các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân
tộc được quyn tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc. Đây được coi
là cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là một bộ phận không thê tách
rời trong cương lĩnh cách mạng của giai câp công nhân; là tuyên ngôn về vn
đề dân tc của đảng cộng sản trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc,
giải phóng giai cấp và giải quyết đúng đắn mối quan hệ dân tộc. Cương lĩnh đã
trở thành cơ sở lý luận cho chủ trương, đường lối và chính sách dân tộc của các
đảng cộng sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc. Tất cả các
dân tộc, dù đông người hay ít người, có trình độ phát triển cao hay thấp đều
quyn lợi và nghĩa vụ như nhau, không có đặc quyn đc lợi về kinh tế, chính
trị, văn hóa, ngôn ngữ cho bất cứ dân tộc nào.
Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc phi
được pháp luật bảo vệ và phải được thực hiện trong thực tế, trong đó việc
khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân
tộc do lịch sử để lại có ý nghĩa cơ bản.
Trong quan hệ giữa các quốc gia - dân tộc, quyền bình đẳng dân tc gắn liền vi
cuc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa bá quyền nưc
lớn; chống sự áp bức, bóc lột của các nước tư bản phát triển đối với các nước
lạc hậu, chậm phát triển về kinh tế. Mọi quốc gia đều bình đẳng trong quan hệ
quc tế.
- Các dân tộc được quyền tquyết
Quyền dân tc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền tquyết định
con đường phát triển kinh tế, chính trị - xã hội của dân tộc mình. Quyền dân
tộc tự quyết bao gm quyn tự do phân lập thành cộng đồng quốc gia dân tộc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
Họ Và Tên: Ngô Thị Quỳnh Mã Sinh Viên: 22106100808 Lớp: DHKT16A12
Môn: Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học
Câu 1: Nội dung và điều kiện khách quan quy định sử mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân? Liên hệ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?

1.1 Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ mà
giai cấp công nhân cần phải thức hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực
lượng đi đầu trong cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội CSCN a, Nội dung kinh tế
- Là nhân tố hàng đầu của LLSX xã hội hóa cao, QHSX mới, tiêntiến nhất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
- Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất kỹ thuật cho sự ra đờicủa xã hội mới.
- Để phù hợp với chế độ công hữu các tư liệu sản xuất, giai cấp công nhân đại
biểu cho lợi ích chung của xã hội, nó chỉ tìm thấy lợi ích chân chính của mình
khi thực hiện được lợi ích chung của toàn xã hội.
b, Nội dung chính trị - xã hội
- Thiết lập tổ chức sản xuất mới.
- Thiết lập nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân.
- Thực thi và mở rộng dân chủ XHCN.
- Cải tạo xã hội cũ, tổ chức xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực.
c, Nội dung văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng nền văn hóa XHCN
- Xây dựng hệ giá trị mới của xã hội về : Lao động công bằng, bình đẳng, dân chủ và tự do.
1.2 Điều kiện khách quan quy định sử mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
a, Do địa vị kinh tế - xã hội
- Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất cấu thành
lực lượng sản xuất trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 45470709
- Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, hiện đại b,
Do đặc điểm chính trị - xã hội
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất trong thời đại ngày nay.
- Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để.
- Giai cấp công nhân có ý thức kỉ luật cao.
- Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế.
2. Liên hệ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam a, Đặc điểm của GCCN Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ những năm đầu thế kỷ XX trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất và lần thứ hai của thực dân Pháp trở thành
giai cấp tiên phong của cả dân tộc
- Giai cấp công nhân Việt Nam chịu nhiều áp bức bóc lột lại được tiếp thu
những truyền thống yêu nước đấu tranh anh dũng, bất khuất của dân tộc nên
giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, kiên cường
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớpnhân dân trong
xã hội. Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng
lớp lao động khác. Đây là cơ sở để hình thành và không ngừng củng cố khối
liên minh công- nông- trí thức và đại đoàn kết dân tộc vững chắc trong suốt
tiến trình cách mạng nước ta
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và từng bước trưởng thànhtrong không
khí sục sôi của hàng loạt phong trào yêu nước của các cuộc khởi nghĩa chống
thực dân Pháp cưỡng sớm tiếp thu ánh sáng cách mạng Tháng Tám ,tháng 10
Nga và chủ nghĩa Mác - Lênin
- Giai cấp công nhân Việt Nam sớm tổ chức ra đội tiên phong của mình và đảng
cộng sản trở thành lực lượng tiên phong giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam
- Ngày nay giai cấp công nhân có những biến đổi :
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp
CNH, HĐH gắn với sự phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi
trường + Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp lOMoAR cPSD| 45470709
+ Công nhân tri thức nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến, công nhân trẻ
được đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp học vấn, văn hóa không ngừng được nâng cao
- Để thực hiện SMLS của mình giai cấp công nhân Việt Nam cần phát triển
mạnh theo hướng hiện đại và quan trọng công tác xây dựng ,chỉnh đốn Đảng.
b, Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
* Vai trò và sứ mệnh của giai cấp công nhân Việt Nam là lãnh đạo nhân dân làm
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thông qua đội tiên phong của mình
là ĐCS Việt Nam ,giành chính quyền về tay nhân dân, thiết lập nền chuyên
chính dân chủ nhân dân, thiết lập nên nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
nhà nước dân chủ đầu tiên ở Đông Nam Á
1946-1975 nhân dân ta đã kiên quyết kiên trì bền bỉ đấu tranh chống quân
xâm lược suốt 30 năm thực hiện thống nhất đất nước
1975 đến nay giai cấp công nhân Việt Nam từng bước lãnh đạo nhân dân lao
động hàn gắn chiến tranh tiến hành công cuộc đổi mới
Ngày nay giai cấp công nhân Việt Nam vừa là giai cấp lãnh đạo vừa là động lực
cơ bản của quá trình CNH,HĐH đất nước xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
* Biểu hiện cụ thể nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCNVN hiện nay : - Trên lĩnh vực kinh tế
+ GCCN Việt Nam là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ GCCNVN là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH ,HĐH đất nước
phát triển kinh tế tri thức bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Thực hiện khối liên minh công- nông- trí thức tạo động lực phát triển công
nghiệp- nông nghiệp và nông dân Việt Nam theo hướng phát triển bền vững
hiện đại hóa chủ động hội nhập quốc tế
- Trên lĩnh vực chính trị:
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
+ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng vai trò tiên phong gương mẫu của cán bộ Đảng viên lOMoAR cPSD| 45470709
+ Tăng cường chỉnh đốn xây dựng Đảng ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư
tưởng chính trị đạo đức lối sống và các biểu hiện “ tự diễn biến” “tự chuyển hóa”
- Trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng:
- GCCN Việt Nam cùng với nhân dân lao động xây dựng nền vănhóa tiên tiến
đậm đà bản sắc dân tộc với nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
,giáo dục đạo đức cách mạng rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp văn
minh hiện đại; xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam
- GCCN Việt Nam tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận
để bảo vệ chủ nghĩa mác-lênin tư tưởng Hồ Chí Minh chống lại những quan
điểm sai trái, thù địch kiên định lý tưởng mục tiêu và con đường đi lên CNXH.
Câu 2: Quy luật hình thành, phát triển và vai trò của Đảng cộng sản trong quá
trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên hệ vai trò Đảng cộng sản Việt Nam? 1.1
Quy luật hình thành, phát triển của Đảng cộng sản trong quá trình
thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Trong thực tế lịch sử, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại
giai cấp tư sản đã nổ ra ngay từ khi chủ nghĩa tư bản hình thành và phát triển,
theo quy luật có áp bức có đấu tranh. Mặc dù phong trào công nhân có thể
phát triển về số lượng, quy mô cuộc đấu tranh có thể được mở rộng nhưng
cuối cùng đều bị thất bại vì thiếu một lý luận khoa học và cách mạng soi
đường. Chỉ khi nào giai cấp công nhân đạt đến trình độ tự giác bằng cách tiếp
thu lý luận khoa học và cách mạng thì lúc đó phong trào đấu tranh của giai cấp
này mới thật sự là phong trào mang tính chất chính trị. Lý luận của chủ nghĩa
Mác - Lênin chỉ khi đi vào phong trào công nhân mới được biến thành sức
mạnh vật chất để lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng xã hội mới. Như
vậy, đảng cộng sản là sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
Khi đảng cộng sản ra đời, thông qua sự lãnh đạo của đảng, giai cấp công nhân
nhận thức được vai trò, vị trí của mình trong xã hội, hiểu được con đường, biện
pháp đấu tranh cách mạng, từ đó tập hợp được đông đảo quần chúng nhân
dân lao động, thực hiện việc lật đổ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp mình,
giải phóng toàn xã hội và tổ chức xây dựng xã hội mới về mọi mặt.
Đảng cộng sản muốn hoàn thành vai trò lãnh đạo cách mạng thì trước hết phả
luôn luôn chăm lo xây dựng về tư tưởng và tổ chức, phải luôn luôn làm cho lOMoAR cPSD| 45470709
đảng vững mạnh về chính trị, không ngừng nâng cao về trí tuệ, gắn bó với quần
chúng nhân dân, có năng lực lãnh đạo và hoạt động thực tiễn. 1.2
Vai trò của Đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân.
- ĐCS đề ra phương hướng, chiến lược phát triển, mục tiêu cơ bản của mỗi giai
đoạn cách mạng (xây dựng cương lĩnh chính trị đúng đắn).
- ĐCS lãnh đạo quá trình thể chế hóa đường lối chính trị đã đề ra qua các biện
pháp như Kiểm tra, giám sát; tuyên truyền, giáo dục, vận động; kỷ luật, nêu gương.
- ĐCS đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân cho cách mạng.
- ĐCS xây dựng, củng cố mối quan hệ với nhân dân.
2. Liên hệ vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là sản phẩm của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, là sự sát
nhập của 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản
Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đại
biểu trung thành cho lợi ích của công nhân, nhân dân lao động Việt Nam. Đảng
cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩ Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền
tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động, lấy nguyên tắc tập trung dân chủ
làm nguyên tố tổ chức cơ bản, lấy sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp công nhân làm mục đích tối cao của mình.
Từ khi ra đời đến nay, Đảng cộng sản đã thực hiện vai, tinh thần phụ trách
trước giai cấp công nhân và dân tộc. Trong tiến trình cách mạng, Đảng ta đã và
đang lãnh đạo nhân dân ta hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc đưa cả
nước từng bước đi lên con đường chủ nghĩa xã hội. Trong giai đoạn hiện nay,
Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân trong cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, phấn đấu vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Tuy nhiên đứng trước yêu cầu và nhiệm vụ đổi mới, Đảng ta luôn coi trọng
công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng theo các nội dung chủ yếu sau:
Thứ nhất: Phải đối mới tư duy, trước hết là tư duy lý luận, nâng cao trình độ
trí tuệ và năng lực lãnh đạo đạo của Đảng. lOMoAR cPSD| 45470709
Thứ hai: Phải thực hiện triệt để nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt của Đảng.
Thứ ba: Tăng cường sự đoàn kết, thống nhất trong Đảng trên cơ sở chủ nghĩa
Mác – Lê-Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Thứ tư: Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ đảng viên trong sạch của phẩm
chất, có năng lực và chiến đấu cao.
Câu 3: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội
mà nhân dân ta đang xây dựng?

1. Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội. •
Một là, cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội phải được tạo ra bởi một nền
sản xuất tiên tiến, hiện đại •
Hai là, chủ nghĩa xã hội từng bước xóa bỏ chế độ sở hữu tư bản chủ
nghĩa đồng thời tiến hành thiết lập chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất •
Ba là, chủ nghĩa xã hội tạo ra cách thức tổ chức lao động và kỷ luật lao
động mới với năng suất cao. •
Bốn là, chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theolao động •
Năm là, nhà nước dưới chủ nghĩa xã hội là nhà nước mang bản chất giai
cấp công nhân, nhưng cũng đồng thời mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc •
Sáu là, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội giải phóng vàphát triển con người toàn diện.
2. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng.
*8 đặc trưng cơ bản nhất của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Đó là:
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; 2. Do nhân dân làm chủ;
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp; 4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; lOMoAR cPSD| 45470709
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp nhau cùng phát triển;
7. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, donhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
=> Việc xác định những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cho thấy
nhận thức của Đảng ta đã tiệm cận tới bản chất của chủ nghĩa xã hội, phù hợp
với điều kiện lịch sử cụ thể của Việt Nam. Đây là bước phát triển mới về lý luận
mang tính đột phá nhằm tiếp tục nghiên cứu để bổ sung, phát triển và làm rõ
hơn mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam đang phấn đấu xây dựng.
Câu 4: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về các đặc điểm cơ bản của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ thực tiễn cách mạng nước ta hiện nay?
1. Các đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Về kinh tế: Có nền kinh tế nhiều thành phần.
Thời kỳ quá độ là thời kỳ tất yếu còn tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần
trong một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất. Nền kinh tế nhiều thành
phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH được xác lập trên cơ sở khách quan của sự
tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tư liệu sản xuất với những hình thức tổ chức
kinh tế đa dạng, đan xen hỗn hợp và tương ứng với nó là những hình thức
phân phối khác nhau, trong đó hình thức phân phối theo lao động tất yếu ngày
càng giữ vai trò là hình thức phân phối chủ đạo.
Về chính trị: Nhiều tầng lớp giai cấp.
Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH đa dạng, phức tạp, nên kết cấu
giai cấp của xã hội trong thời kỳ này cũng đa dạng phức tạp. Thời kỳ này
thường bao gồm: giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức, những người
sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản và một số tầng lớp xã hội khác tuỳ theo từng điều
kiện cụ thể của mỗi nước. Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
Về tư tưởng - văn hóa: Các kiểu văn hóa cũ và mới thường xuyên đấu tranh.
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa
khác nhau. Bên cạnh tư tưởng XHCN còn tồn tại tư tưởng tư sản, tiểu tư sản, lOMoAR cPSD| 45470709
tâm lý tiểu nông, v.v.. Trên lĩnh vực văn hóa cũng tồn tại các yếu tố văn hóa cũ
và mới, chúng thường xuyên đấu tranh với nhau.
2. Liên hệ thực tiễn cách mạng nước ta hiện nay.
* Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Thứ nhất, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đườngtất yếu của cách mạng Việt Nam
Thứ hai, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát
triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Thứ ba, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, là tạo ra sự biến đổi về
chất của xã hội trên tất cả các mặt, các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 5: Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa? Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?

1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Việt Nam tiến lên CNXH có những đặc điểm cơ bản:
+ Xuất phát từ xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp, chịu
những hậu quả nặng nề do các cuộc chiến tranh kéo dài cả thập kỉ. Kẻ thù
thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ XHCN và nền độc lập dân tộc ta.
+ Cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra mạnh mẽ. Nền sản xuất vật chất và
đời sống xã hội quốc tế hóa sâu sắc
→ Tạo thời cơ phát triển các nước, đặt ra những thách thức gay gắt.
+ Dù chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, thời đại ngày nay vẫn là thời
đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH. Các nước cùng nhau tồn tại, đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia. Cuộc đấu tranh của các nước tuy
khó khăn nhưng song theo quy luật tiến hóa lịch sử, loài người sẽ tiến tới
CNXH. Quá độ lên CNXH phản ánh quy luật phát triển khách quan của cách
mạng Việt Nam. Cương lĩnh 1930 chỉ rõ: sau khi hoàn thành cách mạng, dân
chủ nhân dân tiến lên CNXH lOMoAR cPSD| 45470709
→ Sự lựa chọn dứt khoát của Đảng, đáp ứng nguyện vọng dân tộc. Quá độ lên
CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, Đại hội IX của Đảng xác định: Con
đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa, bỏ qua xác lập vị trí thống trị, tiếp thu thành tựu nhân loại đạt
được, phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
→ Đây là tư tưởng mới phản ánh nhận thức, tư duy của Đảng về con đường đi
lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. Tư tưởng này cần được hiểu:
Thứ nhất: là con đường cách mạng tất yếu khách quan, xây dựng đất nước
trong thời kì quá độ lên CNXH của nước ta.
Thứ hai: Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa. Còn nhiều hình thức sở hữu, thành phần kinh tế
song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa
không chiếm vai trò chủ đạo. Còn nhiều hình thức phân phối, ngoài phân phối,
vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa
không giữ vai trò thống trị.
Thứ ba: Đòi hỏi tiếp thu, kế thừa thành tựu nhân loại đạt được dưới chủ nghĩa
tư bản để phát triển, quản lý xã hội, phát triển nền kinh tế hiện đại, lực lượng sản xuất.
Thứ tư: Tạo sự biến đổi về chất của xã hội trên mọi lĩnh vực, là sự nghiệp khó
khăn, phức tạp, nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội đòi
hỏi phải quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân. 2.
Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
2.1 Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
- Đặc trưng bao quát nhất của xã hội xã hội chủ nghĩa do nhân dân ta xây dựng
được Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) khẳng định, là: “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
- Xã hội “do nhân dân làm chủ”.
- “Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp”. - “Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.
- “Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”. lOMoAR cPSD| 45470709
- “Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp đỡ nhau cùng phát triển”.
- “Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo”
- “Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới”.
2.2 Phương hướng xây dựng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển 2011) được thông qua tại Đại hội XI của Đảng đã nêu ra 8
phương hướng cơ bản của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta như sau:
- Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
- Hai là, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn
dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 6: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ, bản chất nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa? Mối quan hệ giữa dân
chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?

1.1 Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ thể hiện ở những quan điểm sau: lOMoAR cPSD| 45470709
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin kế thừa những nhân tố hợp lý, những hoạt động thực
tiễn và nhận thức của nhân loại về dân chủ. Đặc biệt tán thành quan điểm: Dân
chủ là một nhu cầu khách quan của nhân dân lao động, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Khi xã hội có giai cấp và nhà nước – tức là một chế độ dân chủ thể hiện chủ
yếu qua nhà nước thì khi đó không có dân chủ chung chung, phi giai cấp, siêu
giai cấp, “dân chủ thuần tuý”. Trái lại, mỗi chế độ dân chủ gắn với nhà nước
đều mang bản chất giai cấp thống trị xã hội. Nên dân chủ trong xã hội có giai
cấp nó mang tính giai cấp, gắn liền với các giai cấp đã thiết lập nên nền dân chủ
đó, như: Dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ vô sản (dân chủ xã hội chủ
nghĩa). Do đó, từ khi có chế độ dân chủ thì dân chủ luôn luôn tồn tại với tư
cách một phạm trù lịch sử, phạm trù chính trị.
+ Từ khi có nhà nước dân chủ, thì dân chủ còn với ý nghĩa là một hình thức nhà
nước, trong đó chế độ bầu cử, bãi miễn các thành viên của nhà nước, có quản
lý xã hội theo pháp luật nhà nước và thừa nhận ở nhà nước đó “quyền lực
thuộc về nhân dân” (còn dân là ai thì do giai cấp thống trị quy định) gắn liền với
một hệ thống chuyên chính của giai cấp thống trị xã hội.
+ Với một chế độ dân chủ và nhà nước tương ứng đều do một giai cấp thống trị
cầm quyền chi phối tất cả các lĩnh vực của toàn xã hội, do vậy, tính giai cấp
thống trị cũng gắn liền và chi phối tính dân tộc, tính chính trị, kinh tế, văn hoá,
xã hội… ở mỗi quốc gia, dân tộc cụ thể.
1.2 , Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Về Chính trị
• Mang bản chất GCCN, có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
• Các giá trị và quyền lực dân chủ được thể chế hóa thành Hiến pháp và pháp luật Về Kinh tế
• Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu của toàn xã hội
Về Văn hóa – Tư tưởng
• Các giá trị và chuẩn mực dân chủ thâm nhập và chi phối mọi hoạt động trong
các lĩnh vực đời sống XH, dần trở thành nguyên tắc mục tiêu và đông lực của sự phát triển. Về Xã hội lOMoAR cPSD| 45470709
• Có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của xã hội.
1.3 Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN có mối quan hệ biện chứng.
• Dân chủ XHCN là nền tảng, cơ sở để xây dựng Nhà nước XHCN
• Nhà nước XHCN là công cụ, là thiết chế quan trọng nhất để hiện thực hóa dân chủ XHCN.
1.4 Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
• Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
a, Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Hai là, xây dựng đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách,
điều kiện tiên quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Ba là, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách
điều kiện để thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Bốn là, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền
dân chủ XHCN Năm là xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám
sát, phản biện xã hội để phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
b. Tiếp thu xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Một là, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của đảng. l
Hai là cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước.
Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
Bốn là, đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
Câu 7: Nội dung định hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
1. Tính tất yếu khách quan của việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam. lOMoAR cPSD| 45470709 –
Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
theo định hướng XHCN đã làm tăng trưởng kinh tế. Đi đôi với nó là nhu cầu
thiết lập sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, tạo hành lang pháp lý cho
mọi chủ thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh. –
Mở rộng và thực hiện dân chủ hóa trong đời sống xã hội, bảo đảm ngày
càng tốt hơn quyền tự do, dân chủ của nhân dân, thực hiện tốt nguyên tắc
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, phát huy bản chất dân chủ của nhân
dân và hội nhập với xu thế chung của nhiều quốc gia trên thế giới.
Xây dựng nhà nước pháp quyền là một vấn đề có tính tất yếu khách quan và
tính thời đại, là mục tiêu toàn đảng, toàn dân hướng tới và phấn đấu thực hiện.
2. Nguyên tắc xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam XHCN.
- Nguyên tắc nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
3. Phương hướng xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam XHCN.
- Đổi mới lập pháp và giám sát tối cao của Quốc hội.
- Cải cách nền hành chính Quốc gia.
+ Cải cách thể chế hành chính.
+ Đẩy mạnh công cuộc cải cách bộ máy hành chính.
+ Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ công chức. - Cải cách tư pháp.
- Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống tham nhũng.
Câu 8: Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên
hệ thực tiễn Việt Nam? 1.
Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp trong cơ cấu xã. 1.1.1 Khái niệm: lOMoAR cPSD| 45470709
Cơ cấu xã hội: Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan
hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo ra.
Cơ cấu XH – GC: Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồntại khách
quan, hoạt động hợp pháp trong một chế độ XH nhất định thông qua những
mối quan hệ về sở hữu TLSX, về tổ chức quản lý sx, về địa vị chính trị - xã
hội…giữa các giai cấp, tầng lớp đó.
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội – giai cấp là tổng thể
các giai cấp, các tầng lớp và các nhóm XH có mối quan hệ hợp tác và gắn bó với
nhau cùng cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa. 1.1.2 Vị trí:
Cơ cấu xã hội giai cấp là nội dung cơ bản nhất của một cơ cấu xã hội.
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp tất yếu ảnh hưởng đến sự biến
đổi của các cơ cấu xã hội khác và toàn bộ cơ cấu xã hội.
1.2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. •
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu
kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH. •
Hai là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện
các tầng lớp xã hội mới. •
Ba là, cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi theo xu hướng vừa đấu tranh vừa
liên minh và có xu hướng xích lại gần nhau.
2. Liên hệ thực tiễn Việt Nam.
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh đuổi thực
dân đế quốc và thống nhất đất nước, cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Trong thời kỳ này, cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam có những đặc điểm nổi bật sau: -
Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính qui luật phổ biến,
vừa mang tính đặc thù của xã hội Việt Nam. lOMoAR cPSD| 45470709
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, cơ cấu xã hội - giai cấp
cũng vận động, biến đổi theo đúng qui luật: đó là sự biến đổi của cơ cấu xã hội
-giai cấp bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế. -
Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các
giaicấp, tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định.
Giai cấp công nhân có vai trò quan trọng đặc biệt, là giai cấp lãnh đạo cách mạng
thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam và là lực lượng nòng cốt
trong liên minh công – nông – trí. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: •
Giai cấp công nhân biến đổi nhanh cả về số lượng và chất lượng. Bên
cạnh đó, sự phân hóa giàu nghèo trong bộ công nhân cũng ngày càng rõ nét.
Một bộ phận công nhân thu nhập thấp, giác ngộ ý thức chính trị giai cấp chưa
cao và còn nhiều khó khăn về mọi mặt sự tồn tại. •
Giai cấp nông dân có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp
phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm an ninh quốc phòng. •
Đội ngũ trí thức là lực lượng lao động quan trọng trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa với nền kinh tế tri thức phát triển mạnh, càng
ngày càng tăng lên cả về số lượng và chất lượng. •
Phụ nữ là lực lượng có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội, luôn phát huy truyền thống “Anh hùng - Bất khuất - Trung hậu - Đảm đang”. •
Đội ngũ thanh niên mang trong mình sứ mệnh của chủ nhân tương lai của đất nước.
=> Tóm lại, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cần phải có
những giải pháp xác thực, đồng bộ và tác động tích cực để giai cấp, tầng lớp có
thể khẳng định vị trí xứng đáng và phát huy hiệu quả vai trò của mình trong cơ
cấu xã hội và trong sự nghiệp phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Cơ cấu xã hội - giai cấp và nội dung, phương hướng liên minh các giai
cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
a. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 45470709
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, việc tổ chức khối liên minh vững
mạnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng để thực hiện những nội dung cơ bản của liên minh. * Nội dung kinh tế -
Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹthuật của
liên minh trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Nội dung này cần thực hiện
nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và các tầng lớp khác trong xã hội, nhằm tạo
cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội. -
Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và đội ngũ trí thức ở nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, đồng thời mở
rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân…
để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại. * Nội dung chính trị -
Khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp
trí thức cần thực hiện nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại
đoàn kết toàn dân, tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn thử
thách và đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội,
đồng thời bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. -
Nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trường
chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội để
xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và
định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Nội dung văn hóa xã hội. -
Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảngcùng nhau
xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời
tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại. -
Nội dung văn hoá, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi hỏi:
+ Phải đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây
dựng con người và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội”. Xây dựng nền văn hóa
và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân – thiện – mỹ,
thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học. Văn hóa thực sự
trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh quan lOMoAR cPSD| 45470709
trọng bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xoá đói giảm nghèo; thực hiện tốt các
chính sách xã hội đối với công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân
dân; chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng cao
dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội. Đây là nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều
kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền vững. b. Phương hướng cơ
bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường
và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp theo hướng tích cực.
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác
động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan
đến cơ cấu xã hội - giai cấp.
Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các
lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy
mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi
để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Câu 10: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng cơ bản của
sự phát triển dân tộc và nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác -
Lênin? Liên hệ đặc điểm và quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

1.1 Những đặc trưng cơ bản của sự phát triển dân tộc và nội dung Cương
lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin. 1.1.1 Những đặc trưng cơ bản của
sự phát triển dân tộc.
• Thứ nhất, có chung một vùng lãnh thổ ổn định: Lãnh thổ là yếu tố thể hiện
chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với các quôc gia dân tộc khác.
• Thứ hai, có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế: Tạo nên tính thống
nhất và ổn định, bền vững của dân tộc lOMoAR cPSD| 45470709
• Thứ ba, có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp: Mỗi dân tộc có ngôn ngữ
riêng bao gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, làm công cụ giao tiếp giữa các
thành viên trên mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội ...
• Thứ tư, có chung một nền văn hóa tâm lý: Văn hóa dân tộc biểu hiện thông
qua tâm lý , tính cách phông tục, tập quán, lối sống dân tộc, tạo nên bản sắc riêng của dân tộc.
• Thứ năm, có chung một nhà nước : Các thành viên cũng như các cộng đồng
tộc người trong một dân tộc đều chịu sự quản lý, điều khiển của một nhà
nước độc lập. Đây là yếu tố phân biệt dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người.
1.1.2 Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Nội dung “Cương lĩnh dân tộc” thể hiện trên 3 vấn đề sau:
• Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Là quyền thiêng liêng của các dân tộc
+ Là cơ sở thực hiện quyền tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
+ Trong một quốc gia đa dân tộc thì thực hiện trên cơ sở pháp lý, được thực
hiện trên thực tế có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các
dân tộc Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
• Các dân tộc được quyền tự quyết:
+ Là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình
+ Tự quyết về chính trị là nội dung cơ bản nhất trong các nội dung về quyền
dân tộc tự quyết. • Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của các đảng cộng sản.
+ Là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vấn đề dân tộc: Các dân tộc hoàn toàn bình
đẳng; Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
1.2 Liên hệ đặc điểm và quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
1.2.1 Đặc điểm ở dân tộc ở Việt Nam hiện nay. lOMoAR cPSD| 45470709
+ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau. Lưu ý không có DT nào có vùng lãnh thổ riêng biệt.
+ Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
+ Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đồng đều.
+ Các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng
dân tộc – quốc gia thống nhất.
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa
dạng của nền văn hoá VN thống nhất.
1.2.2 Quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Ở Việt Nam hiện nay, các tộc người phát triển về mọi mặt, xu hướng cố kết
cộng đồng dân tộc được phát huy, tính thống nhất hữu cơ giữa các tộc người
trong quốc gia, dân tộc được củng cố, tăng cường. Tuy vậy, quan hệ tộc người
đang tiềm ẩn những vấn đề xã hội; những tác động từ âm mưu “diễn biến hòa
bình” của các thế lực thù địch. Giải pháp xây dựng quan hệ tộc người trong bối
cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là: nhận thức đầy đủ hơn các
vấn đề lý luận liên quan về dân tộc, tộc người; xây dựng và hoàn thiện chính
sách dân tộc nhằm đạt được các mục tiêu phát triển đất nước trong tình hình
mới; thể chế hóa chính sách dân tộc của Đảng, Hiến pháp thành các quy định
pháp luật; đấu tranh chống âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo nhằm
“diễn biến hòa bình”.
Câu 11: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân
tộc? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?
1. Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc.
Cùng với vấn đề giai cấp, vấn đề dân tộc luôn luôn là một nội dung quan trọng
có ý nghĩa chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Giải quyết vấn đề dân
tộc là một trong những vấn đề có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định, phát triển
hay khủng hoảng, tan rã của một quốc gia dân tộc.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, vấn đề dân tộc là một bộ phận của
những vấn đề chung về cách mạng vô sản và chuyên chính vô sản. Do đó, giải
quyết vấn đề dân tộc phải gắn với cách mạng vô sản và trên cơ sở của cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa Mác - Lênin cũng nhấn mạnh rằng, khi xem
xét và giải quyết vấn để dân tộc phải đáp ứng vững trên lập trường giai cấp lOMoAR cPSD| 45470709
công nhân. Điều đó cũng có nghĩa là việc xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc
phải trên cơ sở và vì lợi ích cơ bản, lâu dài của dân tộc.
Giải quyết vấn để dân tộc thực chất là xác lập quan hệ công bằng, bình đẳng
giữa các dân tộc trong một quốc gia, giữa các quốc gia dân tộc trên các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Trên cơ sở tư tưởng của C.Mác, Ph.Ăngghen về vấn đề dân tộc và giai cấp, cùng
với sự phân tích hai xu hướng của vấn đề dân tộc, V.I.Lênin đã nêu ra "Cương
lĩnh dân tộc" với ba nội dung cơ bản: các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân
tộc được quyền tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc. Đây được coi
là cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là một bộ phận không thê tách
rời trong cương lĩnh cách mạng của giai câp công nhân; là tuyên ngôn về vấn
đề dân tộc của đảng cộng sản trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc,
giải phóng giai cấp và giải quyết đúng đắn mối quan hệ dân tộc. Cương lĩnh đã
trở thành cơ sở lý luận cho chủ trương, đường lối và chính sách dân tộc của các
đảng cộng sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc. Tất cả các
dân tộc, dù đông người hay ít người, có trình độ phát triển cao hay thấp đều có
quyền lợi và nghĩa vụ như nhau, không có đặc quyền đặc lợi về kinh tế, chính
trị, văn hóa, ngôn ngữ cho bất cứ dân tộc nào.
Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải
được pháp luật bảo vệ và phải được thực hiện trong thực tế, trong đó việc
khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân
tộc do lịch sử để lại có ý nghĩa cơ bản.
Trong quan hệ giữa các quốc gia - dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc gắn liền với
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa bá quyền nước
lớn; chống sự áp bức, bóc lột của các nước tư bản phát triển đối với các nước
lạc hậu, chậm phát triển về kinh tế. Mọi quốc gia đều bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
- Các dân tộc được quyền tự quyết
Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền tự quyết định
con đường phát triển kinh tế, chính trị - xã hội của dân tộc mình. Quyền dân
tộc tự quyết bao gồm quyền tự do phân lập thành cộng đồng quốc gia dân tộc