Đề cương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển
Đề cương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (HVCS)
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
LOẠI CÂU: 0.5 ĐIỂM
II. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY LÀ ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
(Giải thích không quá 5 dòng) STT Nội dung
Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa rộng là một trong ba bộ phận
hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin? 1
Sai vì theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác – Lênin,
luận giải từ các góc độ triết học, kinh tế học, kinh tế - chính trị và chính trị xã hội.
Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa hẹp là một trong ba bộ phận
hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin? 2
Đúng. Vì 3 phần này gồm: “ triết học’_Đức, “kinh tế chính trị”_Anh, “ chủ nghĩa
xã hội khoa học”_Pháp được Leenin khẳng định: “Là người thừa kế chính đáng
tất cả những cái tốt đẹp mà loài ng đã tạo ra ở tk XIX
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong
có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng 3 sản.
Sai. Vì nhược điểm của CNXH khoogn tưởng Pháp là không có lực lượng
tiên phong để chuyển biến cách mạng từ CNTB lên CNCS
Quá trình chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C.Mác và
Ph.Ăngghen diễn ra trong giai đoạn từ 1843 đến 1848. Đúng. Vì
. Quá trình chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C.Mác 4
và Ph.Ăngghen diễn ra trong giai đoạn từ 1843 đến 1848, trong đó họ phát triển
và hình thành các ý tưởng cơ bản của lý thuyết Marx, bao gồm lý thuyết về lịch
sử xã hội, tư duy triệt học duy vật, và lập trường chính trị về cách mà công nhân
nên tự tổ chức để đạt được xã hội cộng sản.
Một trong những đối tượng nghiên cứu trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học
là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, con đường để giai cấp
công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
Đúng. Vì Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu và quan tâm đến sứ mệnh lịch sử 5
của giai cấp công nhân, bao gồm điều kiện và con đường để họ hoàn thành sứ
mệnh lịch sử của mình, mà theo lý thuyết Marx là chuyển từ chủ nghĩa tư bản
đến chủ nghĩa cộng sản.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm đánh dấu sự hình thành về cơ bản
lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học, kinh tế chính trị
học và chủ nghĩa xã hội khoa học. 6
(Đúng) SAI Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản" là một tài liệu chính trị và lập
trường của Đảng Cộng sản và nó thể hiện một phần của tư duy Marx và Engels,
nhưng không thể hiện toàn bộ lý luận chủ nghĩa Mác.
Giai cấp công nhân (GCCN) trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là những người
lao động trực tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại và xã hội hóa cao.
( Sai ) Đúng Giai cấp công nhân (GCCN) trong nền sản xuất tư bản chủ 7
nghĩa thường được định nghĩa là những người lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất và vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp
ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao. GCCN thường là những người làm việc trong nhà máy, 8
Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là giai cấp của 1
những người sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Sai. Vì giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là giai
cấp bị bóc lột, tư liệu sản xuất chủ yếu nằm trong tay của tư bản.
Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công
nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc. 9
Đúng. Vì giai cấp công nhân ra đời gắn với phương thức sản xuất hiện đại
tiên tiến, làm việc trong các công xưởng, khu công nghiệp. Là người điều khiển và
vận hành máy mọc hiện đại.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có hoặc
về cơ bản không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư. 10
Sai. Vì nhà nước XHCH là nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, do
đảng cộng sản lãnh đạo mà đứng đầu là giai cấp công nhân có sứ mệnh cao cả.
Nên giai cấp công nhân có được quyền, có một số tu liệu sản xuất đời sống được
nâng cao, ngày càng cải thiện.
Dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai
cấp cách mạng đó là sự ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng của Đảng Cộng sản. 11
Đúng.(gt 63) Vì ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công
nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình. Với đường lối lãnh đạo và cơ sở chính
trị lý luận đúng đắn vững chắc.
Một trong những biến đổi mới của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp
công nhân thế kỷ 19 là ở các nước đi lên xã hội chủ nghĩa giai cấp công nhân đã trở
thành giai cấp lãnh đạo và Đảng Cộng sản đã trở thành Đảng cầm quyền. 12
Đúng. ( gt. T68) Từ nhà nước xhcn đầu tiên ra đời – Nhà nước Xô – Viết
giai cấp Công Nhân và đội tiên phong của mình trở thành giai cấp lãnh đạo
giành chính quyền và xây dựng nhà nước xhcn ở các quốc gia đi lên xhcn: Trước
đây có Liên Xô, Đông Âu. Hiện nay có Việt Nam, Trung Quốc.
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển từ đầu thế kỷ 19.
Sai. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời khi Thực Dân Pháp tiến hành khai 13
thác thuộc địa lần thứ I. Vào cuối Thế kỷ 19 đầu Thế Kỷ 20. Bị bóc lột nặng nề nên phát triển chậm 14
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Sai. Giai cấp CN Việt Nam ra đời trước giai cấp Tư Sản Việt Nam ( gt.t72).
Ra đời vào đầu thế kỷ XX, Là giai cấp đối kháng trực tiếp với thực dân
Pháp và tay sai của chúng.
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội. 15
Đúng. Vì GCCN VN ra đời từ GC nông dân, bị bóc lột nặng nề bởi ba tầng
lớp thực dân, tư sản, địa chủ. Vì vậy có ý thức chính trị sớm luôn gắn bó mật
thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển,
bao gồm những người lao động chân tay, làm công hưởng lương trong các loại hình 16
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc có tính chất công nghiệp.
Đúng. Nhận định này được xác định tại hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành
Trung ương khoá X. (GT. T72) 17
Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa được thực hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất
phát từ hai tiền đề vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và
sự trưởng thành của giai cấp tư sản.
Đúng. Vì Cách mạng xã hội chủ nghĩa được xem là quá trình loại bỏ sự thống trị
của giai cấp tư sản, chuyển quyền sở hữu của phương tiện sản xuất từ tư bản sang xã 2
hội, và tạo ra một xã hội cộng sản dựa trên nguyên tắc “mỗi người theo khả năng, mỗi người theo nhu cầu.”
Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội là có nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. 18
Đúng. Vì mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người
trên cơ sở điều kiện kinh tế _ xã hội phát triển. Mà xét đến cngf là trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất. ( GT. T96)
Việt Nam ngày nay đang trải qua thời kỳ quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội. 19
Sai vì Việt Nam là nước không qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa mà đi lên xhcn
luôn nên cần phải trải qua thời kỳ quá độ gián tiếp.
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền
kinh tế với một thành phần duy nhất là kinh tế nhà nước.
Sai. Vì trong thời kỳ quá độ lên XHCN việc phát triển kinh tế rất quan 20
trọng. Vậy nên cần phải mở rộng có sự phát triển hài hoà giữa nhiều thành phần
kinh tế để thúc đẩy lẫn nhau và tpkt nhà nước đóng vai trò quan trọng chứ không nên là duy nhất
Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là phủ định
hoàn toàn những thành tựu đã đạt được trong chế độ tư bản chủ nghĩa.
Sai. Vì Việt Nam hay bất kỳ một nước nào khi tiến lên CNXH đều cần phải 21
kế thừa những thành tựu đạt được dưới thời tư bản đạt được như: khoa học công
nghệ, quản lý phát triển xã hội, xây dựng nền kinh tế hiện đại , phát triển nhanh lực lượng sx 22
Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị.
Đúng. ( Gt 136) Dân chủ xhcn dưới sự lãnh đạo duy nhất của một đảng là
đcs đối với toàn xã hội về mọi mặt. Đó là yếu tố quan trọng để đảm bảo
quyền lợi thật sự thuộc về nhân dân lao động.
Dân chủ với tư cách là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị, nó là một phạm
trù vĩnh viễn, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của con người.
Sai. Dân chủ không phải là một phạm trù vĩnh viễn, tồn tại và phát triển 23
cùng với sự tồn tại và phát triển của con người. Dân chủ là một hình thức tổ
chức chính trị và nó có thể xuất hiện, thay đổi, hoặc biến mất dựa trên sự phát
triển của xã hội và sự lựa chọn của con người. Dân chủ không tồn tại tự nhiên
mà phụ thuộc vào hệ thống chính trị và xã hội cụ thể. 24
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người
Sai. ( gt.135) Theo lenin dân chủ vô sản ( DCXHXN) chỉ là dân chủ đối với
quần chúng lao động, bị bóc lột và vì lợi của đa số
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kiểu bình quân, 25 cào bằng.
Sai ( GT 139). Bản chất của nền DCXHCN là thực hiện chế độ công hữu về
tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
Với tư cách một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị trong lịch sử nhân loại, 26
cho đến nay có hai nền (chế độ) dân chủ là: nền dân chủ tư sản và nền dân chủ vô sản.
Sai . Gồm 3 chế độ dc chủ nô, DCTS, DCXHCN.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền
làm chủ của người dân.
Đúng. Nhà nước XHCN là cơ sở để người dân thực hiện quyền làm chủ của 27
mình. Là công cụ bạo lực để ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm đến
quyền và lợi ích chính đáng của người dân, bảo vệ nền dân chủ xã hộ chủ nghĩa ( gt. T148) 3
Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa, vấn đề quản lý và xây dựng kinh tế là then
chốt, quyết định hơn là vấn đề trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột.
Đúng. Vì kinh tế là cơ sở để tồn tại xã hội hệ thống chính trị, kiến trúc 28
thượng tầng. Và nhà nước XHCN là cơ sở để người dân thực hiện quyền làm chủ
của mình. Là công cụ bạo lực để ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm
đến quyền và lợi ích chính đáng của người dân, bảo vệ nền dân chủ xã hộ chủ nghĩa
Trong hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội – dân tộc có vị trí quan trọng hàng đầu, chi 29
phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Sai. Cơ cấu xã hội – giai cấp.
Sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như tầng lớp doanh nhân,
những người giàu có và trung lưu là kết quả của sự biến đổi phức tạp, đa dạng của cơ
cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. 30
Đúng. Kết cấu kinh tế đa dạng, phức tạp làm cho cơ cấu xã hội – giai cấp
biến đổi. Mà sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp, sẽ ảnh hưởng đến, tác động
đến toàn bộ cơ cấu xã hội giai tầng. Các ngành nghề kinh tế khác nhau xuất hiện
làm xuất hiện, phân hoá nhiều tầng lớp khác nhau.
Quan hệ về lợi ích kinh tế giữa công nhân, nông dân và trí thức luôn thống nhất với nhau.
Sai. Quan hệ về lợi ích kinh tế giữa công nhân, nông dân và trí thức có sự 31
thống nhất với nhau, tuy nhiên không phải lúc nào cũng luôn như vậy, chúng có
thể có sự xung đột và đa dạng lợi ích tùy thuộc vào tình hình và ngữ cảnh kinh tế
xã hội cụ thể. (gt. T176.177).
Một trong những nguyên tắc để tăng cường khối liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là các giai tầng trong liên minh đều là lực
lượng yếu thế trong xã hội.
Sai. Một trong những nguyên tắc để tăng cường khối liên minh giữa các 32
giai tầng không nhất thiết phải dựa vào việc chúng đều là lực lượng yếu thế trong
xã hội. Liên minh có thể hình thành từ việc nhận biết và bảo vệ lợi ích chung
hoặc mục tiêu chung, không nhất thiết phụ thuộc vào sự yếu thế của mỗi giai tầng.
Dân tộc Việt Nam, dân tộc Pháp, dân tộc Nhật Bản… là cách gọi để chỉ dân tộc theo nghĩa hẹp. 33
Sai. Là dân tộc theo nghĩa rộng... vì đó là những quốc gia có lãnh thổ riêng,
có các phương thức sinh hoạt kinh tế, nhà nước, ngôn ngữ ... riêng.
Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là phải có các đặc trưng như: có chung một
vùng lãnh thổ ổn định, có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ chung, nền
văn hóa và tâm lý chung, một nhà nước chung. 34
Đúng. Vì đây là các đặc trưng cơ bản để hình thành dân tộc trên phạm vi
lớn như một quốc gia, các đặc trưng gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động qua lại,
chặt chẽ. Tạo nên sự ổn định, bền vững của cộng đông dân tộc. 35
Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo, đa tín ngưỡng.
Đúng. Thể hiện ở việc có nhiều tôn giáo xuất hiện trên lãnh thổ, hiện nay có
43 tổ chức, thuộc 16 tôn giáo khác nhau như: Phật giáo, Thiên chúa giáo,
Tin Lành, Hồi giáo. Nhiều tín ngưỡng như: Tín ngưỡng thờ cúng Hùng
Vương, Thờ tự các vị Vua, các vị anh hùng đã có công với đất nước, thờ
cúng ông bà tổ tiên,... 36
Việt Nam là quốc gia có xảy ra xung đột, chiến tranh giữa các tôn giáo.
Sai. Vì VN là quốc gia có nền chính trị ổn định, luôn công bằng, bình đẳng
về tôn giáo tín ngưỡng. Các dân tộc anh em đoàn kết, vì vậy tôn giáo không
thể xảy ra chiến tranh xung đột
Xu thế các dân tộc muốn xích lại gần nhau, hợp tác với nhau để hình thành liên 37
minh dân tộc ở phạm vi khu vực hoặc toàn cầu như: Liên minh châu Âu EU, Hiệp hội 4
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)… không phải là xu hướng phát triển quan hệ dân
tộc như V.I.Lênin đã đưa ra.
Đúng. Vì cách thức và mục tiêu của các liên minh như: EU và ASEAN tập trung
vào hợp tác kinh tế và chính trị hơn là xu hướng phát triển quan hệ dân tộc như Lenin đã đưa ra.
Toàn bộ nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin được khái quát
ở luận điểm các dân tộc hoàn toàn bình đẳng. 38
Sai. Cương lĩnh dân tộc của Lenin đã khái quát như sau: “Các dân tộc hoàn
toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp tất cả các công nhân lại”.
Các dân tộc được quyền tự quyết là quyền không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ,
ở trình độ phát triển cao hay thấp. 39
Sai đây là quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Dân tộc tự quyết là các dân tộc
tự quyết lấy vận mệnh của mình, quyền lựa chọn chế độ chính trị, và con đường
phát triển của dân tộc mình.
Quyền tự quyết dân tộc đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số trong
một quốc gia đa tộc người. 40
Sai. ( GT.t205). Không đồng nhất như vậy để kiên quyết đấu tranh chống lại
mọi âm mưu, thủ đoạn các thế lực phản động thù địch, lợi dụng chiêu bài “dân
tộc tự quyết” để can thiệp vào nội bộ các nước, đòi ly khai dân tộc.
Việc phát triển số dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số sẽ giúp cho việc tổ chức
cuộc sống, bảo tồn tiếng nói và văn hóa dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi được 41 dễ dàng hơn.
Đúng. bằng cách đảm bảo rằng cộng đồng không bị suy giảm quá mức, cũng
không tăng quá nhanh và để tiếp tục tồn tại trong tương lai. 42
Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo… được gọi là các tôn giáo.
Đúng. Vì nó có lượng tín đồ lớn với niềm tin sâu sắc, có hệ thống giáo lý,
giáo luật riêng ( kinh thánh,...),có cơ sở thờ tự, hệ thống nhân sự và ng điều hành,... 43
Tôn giáo không có tính chất chính trị.
Sai. Do tôn giáo là sản phẩn của điều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh nguyện
vọng lợi ích của các giai cấp khác nhau, trong cuộc đấu tranh giai cấp, dân
tộc. Nên tôn giáo mang tính giai cấp.
Việc theo đạo, truyền đạo cũng như các hoạt động tôn giáo khác là quyền tự do
của mỗi người, không cần phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. 44
Sai. Vì như vậy sẽ làm cho hệ thống chính trị quốc gia bị rối loạn, làm ảnh
hưởng đến xã hội. Và các hoạt động tôn giáo là 1 thành phần, nằm trong phạm vi
của một quốc gia, khu vực nên cần tuân theo Hiến pháp và Pháp luật.
Thực chất việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội là phải xóa bỏ hoàn toàn các tổ chức tôn giáo. 45
Sai. Chủ nghĩa xã hội hướng đến việc thúc đẩy sự bình đẳng, công lý xã hội, và
quyền tự quyết cho tất cả các tầng lớp xã hội, bao gồm cả người theo tôn giáo.
Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa, do
đó hôn nhân tiến bộ khuyến khích việc ly hôn.
Sai. Mục tiêu của hôn nhân thường là xây dựng một mối quan hệ bền vững và 46
hạnh phúc, việc khuyến khích ly hôn không phải là mục tiêu của hôn nhân tiến bộ;
thay vào đó, nó thúc đẩy sự hiểu biết, hỗ trợ và giải quyết các vấn đề trong mối quan
hệ để giữ cho hôn nhân trở nên mạnh mẽ và lành mạnh. 47
Quan hệ hôn nhân, gia đình là vấn đề riêng tư của mỗi cá nhân, gia đình không
cần được đảm bảo về pháp lý.
Sai. Các quy định pháp lý thường liên quan đến quyền và trách nhiệm của các
bên trong hôn nhân và gia đình, chẳng hạn như quyền nuôi con, quyền tài sản chung, 5
và quyền ly hôn. Việc có các quy định pháp lý giúp đảm bảo sự công bằng và bảo vệ
cho mọi người trong gia đình và xã hội.
Sự bền vững trong gia đình Việt Nam hiện đại cũng như gia đình truyền thống
đều phụ thuộc rất nhiều vào việc có con hay không có con, có con trai hay không có 48 con trai.
Sai. Gia đình bền vững phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm tình
yêu, tôn trọng, sự hiểu biết, hỗ trợ và tương tác tích cực giữa các thành viên gia đình...
Gia đình Việt Nam hiện nay, chỉ có một mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình.
Sai. Sự phân chia công việc và quyền lực trong gia đình hiện nay có thể thay đổi 49
và phụ thuộc vào sự đồng thuận và sự phù hợp với các thành viên gia đình. Trong một
số gia đình, có thể có sự phân chia trách nhiệm và quyền lực giữa nam và nữ mà không
nhất thiết phải đàn ông làm chủ gia đình.
Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) đang trở nên rất phổ biến ở cả đô thị và nông thôn nước ta hiện nay. 50
Đúng. Đây là một xu hướng phản ánh sự thay đổi trong cấu trúc gia đình, với ít thành
viên trong mỗi gia đình và độc lập hơn. 6