lOMoARcPSD| 39651089
ĐỀ CƯƠNG DI TRUYỀN Y HC
Câu 1: So sánh đặc điểm ca quá trình sao chép DNA, phiên mã và dch mã
Prokaryote và Eukaryote.
A, Quá trình sao chép DNA.
* Ging nhau:
- Đều da trên khuôn mu ca ADN m.
- Tính cht toàn cc: toàn b phân t DNA được sao chép - Theo nguyên tc bán
bo toàn và b sung.
- Việc đọc sai đưc loi b bi hoạt tính exonuclease 3’-5’ ca DNA
polymerase trong quá trình sao chép.
- Nguyên liu cho tng hp là 4 loi base nito A, T, G, C dng hot hóa.
- Cn các enzim để tháo xon, tách 2 mạch đơn, lp ráp các nucleotide
- Trong 1 chc ba sao chép: 1 mch có chiều 3’-5’ được tng hp liên tc. mch
có chiều 5’-3’ được tng hợp gián đoạn.
- Các giai đoạn cơ bản:
+ Tháo chui xon kép và tách si DNA.
+ Tạo đoạn mi trên si mu.
+ Lp rắp đoạn DNA mi.
- Kết qu: To ra hai phân t DNA con gần như giống nhau hoàn toàn, ging vi
DNA m và ch sai khác vi tn s rt thp.
* Chia ra các tiêu chí c th và ni dung so sánh cùng cấp độ
Tiêu chí
Eukatyote ( nhân thc)
Prokaryote ( nhân sơ )
1.
V trí din ra
trong
nhân
Din ra
vùng nhân
ngoài nhân (DNA ty th).
2. S ng con Có nhiu mt sao chép Ch có 1 mt sao chép mt sao
chép
3. S tht thoát Có (Qua mi lần nhân đôi, Không (Không có hin
ng vt liu di vùng đầu mút b ngn li) ngn li ca vùng
đầu mút)
truyn
4. Tốc độ sao Khong Khong
chép 50 Nucleotit/ giây 1500 nucleotit/ giây
Khác
nhau:
lOMoARcPSD| 39651089
5. Kích thước Dài hơn tế bào nhân sơ Ngắn hơn, khoảng 1000 2000
đon Okazaki cp Nucleotit
6. S ln sao Nhiu ln 1 ln chép trong 1 tế bào
7. Tng thi Dài (do k trung gian dài) Ngn gian quá trình Sao chép
8. Enzyme sao Enzyme DNA polymerase Ba enzyme polymerase c
th là chép chính các alpha và delta DNA polymerase I, DNA mch
khuôn polymerase II và DNA
polymerase III.
9. Enzyme tng Enzym DNA poly - primase Enzym DNA primase hp
mi
10. Thành phn DNA polymerase α liên kết Là si RNA ngắn đưc to
bi cu trúc ca cht ch vi primase to RNA polymerase mi thành
phc hp trên.
B, Quá trình phiên mã.
* Ging nhau:
- Là s tng hp phân t RNA t khuôn DNA.
- Tính cht cc b: Ch nhng vùng gene cn thiết mới được phiên mã
- Mt đơn vị phiên mã gm promoter, vùng mã hóa RNA, và yếu t kết thúc
- Ribonucleotide tham gia: A, U, G, C được hot hóa
- Ch dùng 1 mch ca DNA làm khuôn
- 3 giai đoạn: khi s, kéo dài chui, kết thúc
- Si RNA kéo dài theo chiều 5’-3’ din ra theo nguyên tc b sung
: Tương tự sao chép, nên chia thành các tiêu chí c th. Mt s tiêu
chí gi ý: V trí din ra, s loi enzyme phiên mã chính, S dng RNA sau
phiên mã, S ợng RNA pol tham gia phiên mã, Kích thước promoter tng th,
Yếu t nhn din vùng promoter lõi, Thi điểm RNA pol gn vào promoter lõi
để khi s phiên mã, Cơ chế kết thúc phiên mã, S phân tách v mt không
gian và thi gian ca dch mã vi phiên mã, Thông tin v gene cha trong 1
phân t mRNA, Thi gian sng của mRNA,…
* Khác nhau
lOMoARcPSD| 39651089
- V trí trong tếo: TBC
- Thành phn tham gia: ribosome, tRNA, amino acid đã được hot hóa
- Sn phm là chuổi polypeptide sau đó được hoàn thin thành protein
- Các giai đoạn cơ bản
- Trình t các bước đưa amino acid vào chuỗi polypeptide
:Kích thước ribosome, S phân tách v mt không gian và thi gian
ca dch mã vi phiên mã, Tính ổn định ca RNA , V trí bám ca ribosome đã
hoàn chnh (70S-bào cht; 80S-ER-i ni cht ht), Thời điểm din ra trong
chu k tế bào, Vai trò ca cap trong khi s dch mã (pro: không ph thuc
trình t SD; euk: ph thuc-không có trình t Kozak hoc không ph thuc-có
trình t Kozak), Quá trình din ra nhanh prok và chậm hơn ở euk.
* Khác nhau
Din ra trong
Nhiu tín hiu
m
Không s
T
Din ra trong T BÀO CH
g
dn
dch m
Ging nhau
lOMoARcPSD| 39651089
Eukaryote ( nhân thc )
Prokaryote ( nhân sơ)
Ribosome 80S
(60S+40S)
methyonine
mã din ra trong nhân
sau đó dịch mã din ra
( 6 nhân
Ribosome
70S
(50S+30S)
formyl
methyonine
Phiên mã và dch mã din ra
cùng
Nhân t khởi động (3 nhân t )
IF1,
A.a m đầu là
trước
,
trong tế bào cht
Nhân t khởi động
t) eIF1, eIF2, eIF3,
eIF4(A,B,C,D), eIF5, eIF6
A.a m đầu
lúc
IF2,
IF3
Câu 2: Các điều kin cần có để đảm bo thành công trong vic truyền đạt
thông tin di truyn t thế h tế bào này sang thế h tế bào khác
Eukaryote?
Nhân đôi vật liu di truyền: trong nhân đôi, sản phm to thành là 2 NST
mi ging nhau và ging NST ban đầu (theo nguyên tc b sung và bán
bo tn)
+ Thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi: ca
chu kì tế bào hoc ngoài tế bào chất để
chun b cho phân chia tế bào.
+ Kết qu quá trình nhân đôi
V mt phân t, to ra 2 phân t DNA con ging nhau và ging ht DNA m
ban đầu, ch sai khác mt phn rt nh.
V mt tế bào, t 1 tế bào m to r 2 tế bào con.
- Phân chia vt liu di truyn: k gia, các NST trạng thái kép được xếp
thành 1 hàng ti mt phẳng xích đạo, sau đó các NST chị em tách nhau ra và
được phân chia đồng đều v 2 cc ca tế bào.
- Phân chia bào cht: hình thành éo tht (vách ngăn ở thc vt) chia tế bào ban
đầu làm 2 tế bào mi.
Câu 3: Các phương pháp: phân tích gia hệ, nghiên cu tr đng sinh, phân
tích nếp vân da, xét nghim bt th barr?
Xy ra pha S ca chu k trung gian
lOMoARcPSD| 39651089
A, Phân tích gia h
* Khái
nim
: là phương pháp
dùng ngôn nghiu
để
biu th s di truyn
ca
mt tính trng
nào đó
bng cách theo dõi tính trạng đó qua một s đời.
* Trình t thc hiên:
- Điều tra: Thông qua đương sự, tìm hiu dn dn v các thành viên khác trong
ph h (v bnh tt và triu chng) 🡪 Thăm khám lâm sàng - Lp ph h:
+
, t trên xung theo các thế h t
+ Mi thế h là mt bc thang, các
con ca cp b m đưc ghi t trái sang phi, t con c đến con út.
+ Đánh số la mã cho tng thế h t trên xung và s th t cho tng cá nhân
cùng 1 bc thang t trái qua - Phân tích ph h:
+ Xác định quy lut di truyn
: các PP phân t nếu cn thiết phi kim tra s có mt của người d
-
Kết
lun -Tư vấn di
truyn
quy
cho
đương
s B, Nghiên cu tr đồng sinh
* Khái nim:
- Phương pháp nghiên cứu những đứa con sinh ra do đa thai được gi pp
nghiên cu tr đồng sinh
- ngưi có 2 loại sinh đôi: sinh đôi 1 hợp t (20-30%) và sinh đôi 2 hp
t (65-70%)
S dng ký hiu
theo quy ước quc tế
+
Bản đồ ph h
v theo hình bc thang
ông bà, b mẹ…
-Kim
chng
hp
t,…
* Ý
nghĩa
: Cho
biết 1 tính trng
,
bnh tt
nào đó
có di truyn hay không,
lut di truyn
của nó để
t đó đưa ra các tư vn di truyn hp lí
lOMoARcPSD| 39651089
- Tr do sinh đôi 1 hợp t ging nhau v VCDT, ging v gii tính và mt
s tính trng, còn 2 hp t thì khác nhau v VCDT nhưng cùng 1 môi trường
trong quá trình phát trin phôi
Kho sát trên mt s ng ln các cp tr sinh đôi 1 hợp t
và các cặp sinh đôi 2 hợp t
: h s di truyn trong qun th; h s di truyn ca
* Ý nghĩa:
-Phương pháp nghiên cứu tr đồng sinh được dùng để đánh giá tác động ca
môi trường trong s hình thành tính trng.
-Mt tính trng hoc mt bệnh nào đó có thể c 2 tr ( có s tương hợp)
hoc ch có 1 trong 2 ( không tương hp) -Công thức tính độ di truyn:
H=
%CP1HPT%CP2HPT
+ H=0, tính trng hình thành không có tác động ca di truyn
+ 0<H<1, tính trng chu s tác động ca môi trường và di truyn
+ H=1, tính trng hoàn toàn do di truyn quyết định
C, Phân tích nếp vân da
*khái nim : s dụng các đặc điểm của vân da bàn tay , chân để xác định
danh tính hoc các thông tin khác v 1 người.
* Trình t thc hin:
- Dùng mc in lần lượt lòng bàn tay
và các rõ các đường vân da, các nếp da,
các chạc ba…). tích trực tiếp trên tay/
chân
- S dng hình ảnh thu được để nghiên
cu- Các tiêu chí đánh giá:
+ Trên lòng bàn tay:
+ Trên các đầu ngón tay:
* Ý nghĩa:
- Là đặc trưng cho từng người, phân bit các cá th ( sinh trc phc v tư pháp
như cmnd)
-Pháp y
-B sung bnh án lâm sàng để h tr chuẩn đoán chính xác.
* Cách thc hin:
Các thông s nghiên cu
tính trng/ bnh c
đầu ngón tay lên giy
( sao cho
thy
Có th chp hình
hoc
phân
lOMoARcPSD| 39651089
D, Xét nghim th Barr
* Các bước thc hin:
-Dùng cây đè lưỡi ly mu tế bào niêm mc ming má trong
-Dàn mu tht mng lên lam kính, sau đó để khô nhiệt độ phòng
-C định mu bng dung dch carnoy trong vòng 5 phút, ri để khô
-Nhum bng thuc nhum Giemsa t 17-20 phút
-Ra li bằng nước sau đó là 3 dung dịch cn nồng độ t thp ti cao
-Để khô ri quan sát i kính hin vi
* Ý nghĩa: Xác định kh năng bnh nhân có mc các bnh liên quan đến NST
gii tính X.
Câu 4: Các kĩ thuật tách chiết DNA tng số, PCR, FISH, điện di.
A, Kĩ thuật tách chiết DNA tng s
*Nguyên tc thc hin:
-Phá màng: hóa hc gây mt ổn định màng, cơ học, vt lí.
-Loi b tp cht
-Thu hi nucleic acid: ta, hp ph.
*Ý nghĩa:
- Phát hin các biến đổi ca ADN, protein
- Phát hin người lành mang gen bnh(Aa)
- Phát hin sm nhng ri lon chuyn hóa
B, Kĩ thuật PCR
* Nguyên tc thc hin:
-Yếu t quan trng: kích thước đoạn gen mc tiêu môi đặc hiu(primer), nhit
độ phn ng. Enzyme polymerase, s chu k phn ng
-3 bước chính/chu k: Tách mch, gn mi, kéo dài mch.
hay không, chng hn
HIV,…
C, Kĩ thuật FISH
* Ý nghĩa:
* Ý nghĩa
:
tăng
s ng
gen mc tiêu
, phc v
cho nghiên cu.
K thut
RT-
PCR
kết hợp điện di
dùng để
xác định một người có b nhim mt s loi virus
lOMoARcPSD| 39651089
- Fish là k thut trung gian gia di truyn tế bào và di truyn phân tử. được
thc hin bng cách dùng một đoạn mu dò (probe) đưc gn tín hiu hunh
quang để phát hin s bất thường v gen trên mt nhim sc th nào đó. Vd:
dùng FISH để xác định các trường hợp đảo nghch giới, xác định Down,…
* Các bước thc hin:
+ Chun b đầu dò và mu
+ Trn mu dò với đầu dò
+ Lai gia đầu dò và trình t đích đặc hiu nm trong tế bào
+ Ra mu để loi b các đầu dò khồng được lai
+ Dò tìm mu, quan sát, hin th và lưu trữ kết qu
D, Kĩ thuật điện di
* Nguyên tc thc hin
- Chun b gel
- Np mu vào giếng trên gel
- Gn nguồn điện 1 chiu
- Nhum DNA (nhuộm DNA thường tiến hành cùng lúc np gel), quan sát dưới
đèn UV và chụp hình
* Ý nghĩa
- Là phương pháp
để phân tách và
phân tích các đại
phân t da trên
kích thước và
đin tích
- tiêu, phân tích
🡪 liên quan
biu hin
bnh di truyn
Câu 5: Đặc điểm s di truyn các gen trội trên NST thường, gen ln trên
NST thường, gen tri trên NST gii tính X, gen ln trên NST gii tính X.
lit kê mt s tính trng người tuân theo các quy lut trên.
A, Gen tri trên NST
thường:
ng dng trong lai phân t
,
gii trình t
DNA
,
tách DNA
mc
đa hình
chiu dài
DNA
Phân
tích,
xác định các đột biến
lOMoARcPSD| 39651089
- Kh năng mắc
bnh ca nam
n như nhau.
- B và m là có
kh năng ngang
nhau trong vic
di truyn gen
bnh và bnh
cho các con trai
và con gái ca
h.
- Bnh di truyn
trc tiếp t b
m sang con cái,
xut hin liên
tc không ngt
quãng qua các
thế h, đc bit
khi gen bnh
không gây mt
kh năng sinh
sn.
Trường hp ngt quãng gi có th xy ra gia đình đẻ ít
con.
- Tr trường hp
b m đều bình
thưng thì kh
năng một kết
hôn vi mt
ngưi lành là
hay gp nht
trong qun th.
trung bình 50%
b bnh và 50%
lành.
- T l các cá th
mang tính trng
hoc bnh di
truyn do gen
ngưi bnh d hp
Con
cái
ca h
lOMoARcPSD| 39651089
tri là khá cao
trong các gia
đình và thế h,
thưng t 50%
tr lên.
- Hu hết các
bnh tri NST
đều có tính cht
anticipation: thế
h sau có xu
ng biu hin
sm và nghiêm
trọng hơn thế h
trước.
- Các allele gây
bnh tri thường
có tính cht ca
allele gây chết
cá th mang nó
trng thái
đồng hp 🡪
Kiu gene AA
thưng không
tn ti trong
qun th.
có th góp phn loi b gene gây bnh
Vd: Tt dính ngón, Tt tha ngón và tt
ngn ngón, Bnh u nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma)…
B, Gen lặn trên NST thường:
- Kh năng mắc
bnh ca nam
n như nhau.
- B và m là có
kh năng ngang
nhau trong vic
di truyn gen
bnh và bnh
- Kết hôn cn huyết qua nhiu thế h
tri.
lOMoARcPSD| 39651089
cho các con trai
và con gái ca
h.
- Bnh có th xy
ra không liên
tc, ngt quãng
qua các thế h
và bnh xy ra
l t, có tính
chất gia đình,
không rõ tính
cht dòng h.
- Khi vi nhau.
- Các con ca
ngưi bnh ln
tuy có kiu hình
bình thường
nhưng luôn luôn
những người
d hp t mang
gen bnh ln.
- Trong qun th
s ngưi mang
gen bnh ln ln
hơn số người
mc bnh ln rt
nhiu.
Kết hôn cn huyết làm tăng khả ng xuất hin bnh và phát tán allele gây bnh
rng rãi trong qun th.
Vd: Bnh bch tng, bnh xơ nang, bnh da vy, tâm thn phân lit, bnh
phenylxeton niu…
C, Gen tri trên NST gii tính X:
- Không có s di
truyn t nam
sang nam vì con
trai luôn ch
xét v gen bnh
thì kh năng thường gp là
hai người d hp t kết hôn
T l b bnh
trong s anh ch em ruột đương sự là
khong
25%.
lOMoARcPSD| 39651089
nhn NST Y t
b. - B và m
có vai trò khác
nhau trong s di
truyn gen bnh
và bnh cho con
thuc gii nam
và gii n: gen
bnh trên NST
X t b luôn ch
di truyn cho
con gái; và c
con trai và con
gái có thb di
truyn gen bnh
t NST X t
ngun m. -
nam gii, tế bào
mang cp NST
gii XY. Gen
trên NST X tn
ti dng không
có alen tương
ng nên alen
bnh trên NST
X luôn biu hin
.
- C hai gii nam
và n đều có th
b mc bnh và
đều có th di
truyn gen bnh
và bnh cho thế
h sau nhưng
vi tn s
kh năng khác
nhau. - Tn sut
ca ph n mc
bnh khong
gấp đôi so với
s nam gii b
bnh trong qun
th.
lOMoARcPSD| 39651089
- Bnh có tính
biến thiên mnh
những người
n cùng kiu
gene d hp. Vd:
Bệnh còi xương
kháng vitamin
D, bnh ri lon
sc t
incontinentia…
D, Gen ln trên
NST gii tính
X:
- Không có s di
truyn t nam
sang nam vì con
trai luôn ch
nhn NST Y t
b.- B và m
có vai trò khác
nhau trong s di
truyn gen bnh
và bnh cho con
thuc gii nam
và gii n: gen
bnh trên NST
X t b luôn ch
di truyn cho
con gái; con trai
b di truyn gen
bnh t NST X
t ngun m.
- nam gii, tế
bào mang cp
NST gii XY.
Gen trên NST X
tn ti dng
khôngcó alen
tương ứng nên
alen bnh trên
NST X luôn
biu hin .
lOMoARcPSD| 39651089
- Dạng điển hình
ca gia h bnh
di truyn ln
liên kết NST X
là hình nh di
truyền nghiêng”.
- Bnh di truyn
alen ln liên kết
NST X thường
gp nhiều người
bnh là thuc
; người bnh là n đồng hp t rt hiếm gp, ch xy ra khi có kết hôn
t dòng h có lưu truyn gen bnh hoc kết hôn các qun th
- Nếu m b bnh
thì 100% con
trai đều b bnh
do m di truyn
, và các con gái
đều là người
mang gen bnh.
- Nếu mt ông b
b bnh thì tt c
các con gái đều
là người mang
gen bnh và ông
b này không
th truyn bnh
và gen bnh cho
con trai.
Vd: Bnh lon ỡng cơ, bệnh Hemophilia A, viêm võng mc sc t nhãn
cầu… Câu 6: Phân bit s di truyn trội trên NST thường và ln trên NST
thường: trội trên NST thường vi tri trên NST gii tính X.
Gen tri trên NST
thường
Lặn trên NST thường
Bnh di truyn trc tiếp t b m
sang con
- Bnh có th xy ra không liên tc,
ngt quãng qua các thế h và bnh xy ra
xut hin liên tc không
ngt quãng
gii nam
cn huyế
lp.
lOMoARcPSD| 39651089
-
-
50
-
cái,
th.
c thế h, đc bit khi gen bnh
không gây mt kh năng sinh
sn. Trường hp ng quãng gi
th xy ra gia đình đẻ ít con.
kh năng một người bnh d hp
kết hôn v
mt người lành là hay gp nht
trong qun
Con cái ca h trung bình
50% b bnh % lành.
T l các cá th mang tính trng
hoc bnh
qua
i
l t, có tính chất gia đình, không rõ tính
cht dòng h.
- Khi xét v gen bnh thì kh năng
thưng gp là hai người d hp t kết hôn
vi nhau. T l b bnh trong s anh ch
em
di truyn do gen tri là khá cao trong
các gia đình và thế hệ, thường t
50% tr lên.
Vd: Tt dính ngón, Tt tha ngón
tt ngn
ngón, Bnh u nguyên bào võng mc
(Retinoblastoma)…
ruột đương sự
- Trong qun th s
mang gen bnh ln lớn hơn số
ngưi mc bnh ln rt nhiu.
- Các con của người bnh ln tuy
kiểu hình bình thường nhưng luôn
luôn những người d hp t mang
gen bnh ln.
Vd: Bnh bch tng, bệnh xơ nang, bnh da
vy cá, tâm t phân lit, bnh phenylxeton
niu…
khong
25%.
người
Gen trội trên NST thường Gen tri trên NST gii tính X
- Kh năng mc bnh ca nam
và n như nhau. - B và m
có kh năng ngang nhau trong
vic di truyn gen bnh và bnh
cho các con trai và con gái ca
h.
Vd: Tt dính ngón, Tt tha
ngón và tt ngn ngón, Bnh u
nguyên bào võng mc
(Retinoblastoma)…
Câu 7: B NST người
- Kh năng mắc bnh ca nam và n
khác nhau.
- B và m có vai trò khác nhau trong
s di truyn gen bnh và bnh cho con
thuc gii nam và gii n: gen bnh trên
NST X t b luôn ch di truyn cho con gái;
con trai b di truyn gen bnh t NST X t
ngun m. Vd: Bệnh còi xương kháng
lOMoARcPSD| 39651089
vitamin D, bnh ri lon sc t
incontinentia…
nhim sc th (NST) nm trong nhân tế bào. B gen người bao gm khong 3 t
phân t cặp bazơ.
- Tế bào người cha 23 cp NST gm 22 cặp NST thường và 1 cp NST
gii tính (n là cp nhim sc th XX; nam là cp nhim sc th XY).
Chia làm 7 nhóm:
Nhóm A: 3 cp NST(1-3) có kích thước ln nht, cp 1+2 tâm gia, cp 3 tâm
lch
Nhóm B: 2 cp NST(4,5) , kích thước ln, không phân biệt được bng chiu
dài. Đều có tâm lch.
Nhóm C: 7 cp NST(6-12), kích thước trung bình, khó phân bit. Đu có tâm
lch.( bao gm NST X)
Nhóm D: 3 cpNST(13-15),kích thước trung bình, khó phân bit.Đều tâm đầu
Nhóm E: 3 cp NST(16-18), khích thước ngn.NST 16 tâm gia, NST 17+18
tâm lch
Nhóm F: 2 cp
NST(19,20), .
Nhóm G: 2 cp NST(21,22), . (bao gm
NST Y)
( tâm lch : NST3 ,4,5,6-12,17,18
Tâm gia :NST 1,2,19,20
Tâm đầu :13,14,15,21,22 )
- Hai cá th ngưi khác nhau có b gen giống nhau đến 99,9% và khác nhau ch
có 0,1%.
* Vai trò ca các nhân t chuyn v:
kích thước ngn
,
,
tâm gia
kích thước ngn
tâm đầu
gen
lOMoARcPSD| 39651089
- Chức năng như các vecto quan trọng thc hin biến đổi di truyn. Chúng
hot hóa hay làm by hot các gen bng cách chúng xen vào kến hay gia
đoạn gen đó để rồi điều chnh s đóng, m ca gen
- Các nhân t chuyn v có hot hóa gen: nếu nhân t chuyn v có th chèn
vào cu trúc gen và trình t điu tiết gen, dẫn đến hiện tượng thay đổi ni dung
biu hin gen, ví d khiến gen này ngng hoạt động, nếu là gen quan trng s
th khiến tế bào chết đi.
* Đặc điềm cấu trúc và cơ chế chuyn v lines và sines :
LINEs
- Chiều dài đầy đủ khong 6kb
- ngưi cha 3 h chính ca LINE ging nhau v cơ chế chuyn v nhưng
khác nhau v trình t: L1, L2 và L3.
- Cấu trúc chung: được bao quanh bởi các đoạn ORF1 mã hóa 1 protein liên kết
RNA + ORF2 mã hóa 1 vùng tương đồng dài vi các bn sao chép ngược ca
các retrovirus và các retrotransposon LTR, nhưng cũng thể hin hot tính
edonuclease ca DNA.
- Cơ chế chuyn v:
+ Phiên mã và dịch mã để to ra enzyme chuyn v
+ Enzyme chuyn v liên kết vi mRNALINE, đưa mRNALINE
vào li trong nhân. +
Tiếp cận DNA đích tại vùng trình t giàu AT to ra các vết ct so le trong DNA,
tạo ra các đầu DNA 3’-OH.
+ Ct DNA ti vùng trình t đích 9bp
+ Sao li thông tin t mRNALIN
E
thành thông tin trên DNA đơn nhờ hot tính
phiên mã ngược ca enzyme chuyn v. Phân hy mRNALIN
E
. Mch DNA còn li
đưc sao chép và hoàn thin nh enzyme ca tế bào.
SINEs
- Cu trúc chung:
+ Là loi yếu t di động phong phú nhất trong gen người, chiếm khong 13%
tng s DNA ngưi.
+ Độ dài thay đổi t 100 400 pb.
+ SINE có ngun gc t tRNA đặc bit phong phú.
- Cơ chế chuyn v: Các chuyn v DNA mã hóa mt enzyme transposase xúc
tác quá trình ct b DNA transposon và tích hp nó vào mt v trí b gen mi
(cơ chế 'ct và dán').
đã sử dng yếu t mã hóa
reverse transciptase nhưng li thiếu
mt vài tính cht v cu trúc ca yếu t ging retrovirus bao gm LTR
Sines đưc mô t như lines không tự động. Vì chúng có tính cht cu trúc
đặc trưng của lines nhưng không mã hóa cho reverse transciptase riêng.
Người ta cho rng chúng di chuyển được nh enzyme reverse transciptase
đưc mã hóa bi lines trong gen.
Lines di chuyn nh ritrotransposition
lOMoARcPSD| 39651089
B, Đặc điểm cu trúc chức năng của NST gii tính X Y? Các hu
qu
th khi xảy ra đột biến cu trúc trên 2 NST
này
* NST
X:
- Đặc điểm cu trúc và chức năng:
Kích thước lớn hơn NST Y
Gm 156 tri u c p nu , 2000 gen và chiếm khong 5%
Đ c điặ m gen trên NST:
+ DAX1 c chế hình thành tinh hoàn, quy định giới tính nũ
+ Hi n tưệ ng bt hot NST X vì không có gen XIST trên
NST X + Hai đầu NST cũng có các vùng giả NST thường -
Hu qu của đột biến:
Chuyển đoạn cân bng hoc không cân bng gia NST X và NST thường
gây ra thiểu năng buồng trng , nhng biu hin hi chng Turner mức độ
khác nhau.
NST X mt nhánh dài:
+ Tuyến sinh dc không phát trin
+ Vô kinh
+ Chiều cao bình thường hoc gần bình thường
NST X mt nhánh ngn:
+ Tuyến sinh dc không phát trin
+ Vô kinh
+ Chiu cao có th thp *
NST Y:
- Đặc điểm cu trúc và chức năng:
NST tâm đầu, không có v tin h
Kích thước nh
gn 29 gen
Gii tính di truyn của 1 người do NST Y quyết đnh
Đ c điặ m gen trên NST:
+ Có gen SRY quy định bi t h óa gii tính
+ AZF qui định kh ng sinh tinh
+ PAR là vùng gi NST thường và nm 2 đầu NST cha NST
thưng.
- Hu qu của đột biến:
Chuyển đoạn NST X vi NST Y hoc vi các NST khác biu hin kiu hình
nam n tùy theo kiu chuyển đoạn.
Mất đoạn nhánh dài NST Y:
+ Có kiu hình nam
lOMoARcPSD| 39651089
+ Tinh hoàn có th phát triển bình thường
+ Cũng có trường hp l đái thấp, không có tinh trùng.
C, Phân bit th barr, vt th dùi trng, vt th Y
Th
barr
Vt th dùi
trng
Vt th
Y
Đặc trưng cho giới n
• Đặc trưng cho giới n
Đặc trưng cho
gii nam
Hình dng:
NST Y rất đa dạng
Hình
dng
: thường
là kh
i
,
Hình
dng:
phn
dính vào
đầu
hình thu kính phng li
nm
bt hot
phình to
i
sát mt trong ca màng nhân,
hoc hình nón.
Nguồn gc: NST X b s bt
hot sm trong thi kì
ca nhân bch cu
bng mt cung mnh
Ngun gc: là mt
phôi.
• Có mặt : N bình thường, nam
Klinơ’efelter XXY,XXYY,siêu
n XXX
NST
X
kết đặc
rt mnh
N bình
Ngun gc: là
NST Y
Có mt
:Nam bình thường,
Klinefelter XXY,
XYY, XXYY
lúc gian
kì.
:
Có mt
thưng
D, S bt hot NST gii tính
X - Gi thuyết ca lyon:
+1 trong 2 NST X b bt hot.
+s bt hot 1 trong 2 NST X xy ra rt sm trong thi k phát trin ca phôi
của người n
+ có th có ngun gc t b hoc m .
+ NST đó cũng sẽ b bt hot trong tt c các thế h tế bào sau.
+ hiện tượng này va có tính ngu nhiên, va có tính ổn định.
- Cơ sở di truyn phân t:
+S tn ti ca gen XIST vùng gần tâm động trên NST gii tính X.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Gen này ch hoạt động khi có mt 2 gen XIST tr lên.
+ Gen này tng hp nên phân t RNA.
+ các
phân t
mt vài
mã ra.
+ NST X đó bị cô đặc li -> tếo và b bt hot.
+ RNA này không th bao bc hết NST X nên vn có mt s gen gn 2 đầu
mút ca NST X vn hoạt động.
- S thay đổi biu hin bnh do gen tri trên NST X: khi th d hp, mt s tế
bào có gen X mang alen bnh b bt hot còn mt s tế bào thì không. s biu
hin bnh n th khm. Trong khi nam nếu gen X mang alen bnh thì
biu hin ngay ra kiu hình, vy nên s biu hin bnh n s nh hơn so với
nam. S biu hin bnh n tùy thuc vào s tế bào mang NST X có alen
gây bnh b bt hot.
- Hiện tượng: “sinh đôi cùng trứng n khác nhau hơn sinh đôi nam cùng trứng”
là do tính ngu nhiên ca s bt hot NST X (theo gi thuyết ca lyon). cp
sinh đôi cùng trứng nữ, ngoài tác động của môi trường, s khác nhau còn t
l NST X ngun gc t b và m b bt hoạt trên cơ thể.
Câu 8: S di truyn các bệnh điển hình
A, Phân bit bnh hemophilia A và bnh hemophilia B
* Giống nhau: - Triệu chứng lâm sàng
- Phương pháp phát hiện ĐB
- Quy luật DT
Bệnh Hemophilia A(ưa chảy máu
A)
Bệnh Hemophilia B
RNA này không hóa protein
, mà có kh ng
kết hp
vi
phc h protein đ bao bc chính NST X
mà t đó chúng
đưc phiên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
ĐỀ CƯƠNG DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1: So sánh đặc điểm của quá trình sao chép DNA, phiên mã và dịch mã
ở Prokaryote và Eukaryote.
A, Quá trình sao chép DNA. * Giống nhau:
- Đều dựa trên khuôn mẫu của ADN mẹ.
- Tính chất toàn cục: toàn bộ phân tử DNA được sao chép - Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung.
- Việc đọc sai được loại bỏ bởi hoạt tính exonuclease 3’-5’ của DNA
polymerase trong quá trình sao chép.
- Nguyên liệu cho tổng hợp là 4 loại base nito A, T, G, C ở dạng hoạt hóa.
- Cần các enzim để tháo xoắn, tách 2 mạch đơn, lắp ráp các nucleotide
- Trong 1 chạc ba sao chép: 1 mạch có chiều 3’-5’ được tổng hợp liên tục. mạch
có chiều 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn.
- Các giai đoạn cơ bản:
+ Tháo chuỗi xoắn kép và tách sợi DNA.
+ Tạo đoạn mồi trên sợi mẫu.
+ Lắp rắp đoạn DNA mới.
- Kết quả: Tạo ra hai phân tử DNA con gần như giống nhau hoàn toàn, giống với
DNA mẹ và chỉ sai khác với tần số rất thấp. Khác
* Chia ra các tiêu chí cụ thể và nội dung so sánh cùng cấp độ nhau: Tiêu chí
Eukatyote ( nhân thực)
Prokaryote ( nhân sơ ) 1. Vị trí diễn ra Diễn ra trong và Diễn ra ở vùng nhân nhân ngoài nhân (DNA ty thể).
2. Số lượng con Có nhiều mắt sao chép Chỉ có 1 mắt sao chép mắt sao chép 3. Sự thất thoát
Có (Qua mỗi lần nhân đôi, Không (Không có hiện tượng vật liệu di
vùng đầu mút bị ngắn lại) ngắn lại của vùng đầu mút) truyền 4. Tốc độ sao Khoảng Khoảng chép 50 Nucleotit/ giây 1500 nucleotit/ giây lOMoAR cPSD| 39651089 5. Kích thước
Dài hơn tế bào nhân sơ Ngắn hơn, khoảng 1000 – 2000 đoạn Okazaki cặp Nucleotit 6. Số lần sao Nhiều lần
1 lần chép trong 1 tế bào
7. Tổng thời Dài (do kỳ trung gian dài)
Ngắn gian quá trình Sao chép 8. Enzyme sao Enzyme DNA polymerase Ba enzyme polymerase cụ
thể là chép chính các alpha và delta DNA polymerase I, DNA mạch khuôn polymerase II và DNA polymerase III.
9. Enzyme tổng Enzym DNA poly - primase Enzym DNA primase hợp mồi
10. Thành phần DNA polymerase α liên kết
Là sợi RNA ngắn được tạo
bởi cấu trúc của chặt chẽ với primase tạo RNA polymerase mồi thành phức hợp trên.
B, Quá trình phiên mã. * Giống nhau:
- Là sự tổng hợp phân tử RNA từ khuôn DNA.
- Tính chất cục bộ: Chỉ những vùng gene cần thiết mới được phiên mã
- Một đơn vị phiên mã gồm promoter, vùng mã hóa RNA, và yếu tố kết thúc
- Ribonucleotide tham gia: A, U, G, C được hoạt hóa
- Chỉ dùng 1 mạch của DNA làm khuôn
- 3 giai đoạn: khởi sự, kéo dài chuỗi, kết thúc
- Sợi RNA kéo dài theo chiều 5’-3’ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
* Khác nhau : Tương tự sao chép, nên chia thành các tiêu chí cụ thể. Một số tiêu
chí gợi ý: Vị trí diễn ra, số loại enzyme phiên mã chính, Sử dụng RNA sau
phiên mã, Số lượng RNA pol tham gia phiên mã, Kích thước promoter tổng thể,
Yếu tố nhận diện vùng promoter lõi, Thời điểm RNA pol gắn vào promoter lõi
để khởi sự phiên mã, Cơ chế kết thúc phiên mã, Sự phân tách về mặt không
gian và thời gian của dịch mã với phiên mã, Thông tin về gene chứa trong 1
phân tử mRNA, Thời gian sống của mRNA,… lOMoAR cPSD| 39651089 Diễn ra trong
Diễn ra trong TẾ BÀO CH T Ấ dụ g n Nhiều tín hiệ u m Không có s dịch m Giống nhau
- Vị trí trong tế bào: TBC
- Thành phần tham gia: ribosome, tRNA, amino acid đã được hoạt hóa
- Sản phẩm là chuổi polypeptide sau đó được hoàn thiện thành protein - Các giai đoạn cơ bản
- Trình tự các bước đưa amino acid vào chuỗi polypeptide * Khác nhau :
Kích thước ribosome, Sự phân tách về mặt không gian và thời gian
của dịch mã với phiên mã, Tính ổn định của RNA , Vị trí bám của ribosome đã
hoàn chỉnh (70S-bào chất; 80S-ER-Lưới nội chất hạt), Thời điểm diễn ra trong
chu kỳ tế bào, Vai trò của cap trong khởi sự dịch mã (pro: không phụ thuộc –
trình tự SD; euk: phụ thuộc-không có trình tự Kozak hoặc không phụ thuộc-có
trình tự Kozak), Quá trình diễn ra nhanh ở prok và chậm hơn ở euk. lOMoAR cPSD| 39651089
Eukaryote ( nhân thực )
Prokaryote ( nhân sơ) Ribosome 80S (60S+40S) Ribosome (50S+30S) 70S methyonine formyl A.a mở đầu là lúc methyonine IF2, mã diễn ra trong nhân IF3 sau đó dịch mã diễn ra
Phiên mã và dịch mã diễn ra A.a mở đầu là cùng trước , ( 6 nhân trong tế bào chất Nhân tố khởi động tố) eIF1, eIF2, eIF3,
Nhân tố khởi động (3 nhân tố ) eIF4(A,B,C,D), eIF5, eIF6 IF1,
Câu 2: Các điều kiện cần có để đảm bảo thành công trong việc truyền đạt
thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác ở Eukaryote?
Nhân đôi vật liệu di truyền: trong nhân đôi, sản phẩm tạo thành là 2 NST
mới giống nhau và giống NST ban đầu (theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn)
+ Thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi: Xảy ra pha S của chu kỳ trung gian c ủa
chu kì tế bào hoặc ngoài tế bào chất để
chuẩn bị cho phân chia tế bào.
+ Kết quả quá trình nhân đôi
Về mặt phân tử, tạo ra 2 phân tử DNA con giống nhau và giống hệt DNA mẹ
ban đầu, chỉ sai khác một phần rất nhỏ.
Về mặt tế bào, từ 1 tế bào mẹ tạo rạ 2 tế bào con.
- Phân chia vật liệu di truyền: Ở kỳ giữa, các NST ở trạng thái kép được xếp
thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo, sau đó các NST chị em tách nhau ra và
được phân chia đồng đều về 2 cực của tế bào.
- Phân chia bào chất: hình thành éo thắt (vách ngăn ở thực vật) chia tế bào ban
đầu làm 2 tế bào mới.
Câu 3: Các phương pháp: phân tích gia hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, phân
tích nếp vân da, xét nghiệm bật thể barr? lOMoAR cPSD| 39651089
A, Phân tích gia hệ *
Khái : là phương pháp dùng ngôn ngữ kí hiệu để biểu thị sự di truyền niệm
của một tính trạng nào đó bằng cách theo dõi tính trạng đó qua một số đời. * Trình tự thực hiên:
- Điều tra: Thông qua đương sự, tìm hiểu dần dần về các thành viên khác trong
phả hệ (về bệnh tật và triệu chứng) 🡪 Thăm khám lâm sàng - Lập phả hệ:
Sử dụng ký hiệu theo quy ước quốc tế +
+ Bản đồ phả hệ vẽ theo hình bậc thang , từ trên xuống theo các thế hệ từ ông bà, bố mẹ…
+ Mỗi thế hệ là một bậc thang, các
con của cặp bố mẹ được ghi từ trái sang phải, từ con cả đến con út.
+ Đánh số la mã cho từng thế hệ từ trên xuống và số thứ tự cho từng cá nhân
ở cùng 1 bậc thang từ trái qua - Phân tích phả hệ:
+ Xác định quy luật di truyền -Kiểm
: các PP phân tử nếu cần thiết phải kiểm tra sự có mặt của người dị chứng hợp - tử,… Kết luận -Tư vấn di truyền *
Ý : Cho biết 1 tính trạng , bệnh tật nào đó có di truyền hay không, và nghĩa quy
luật di truyền của nó để từ đó đưa ra các tư vẫn di truyền hợp lí cho đương
sự B, Nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Khái niệm: -
Phương pháp nghiên cứu những đứa con sinh ra do đa thai được gọi là pp
nghiên cứu trẻ đồng sinh -
Ở người có 2 loại sinh đôi: sinh đôi 1 hợp tử (20-30%) và sinh đôi 2 hợp tử (65-70%) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Trẻ do sinh đôi 1 hợp tử giống nhau về VCDT, giống về giới tính và một
số tính trạng, còn 2 hợp tử thì khác nhau về VCDT nhưng cùng 1 môi trường
trong quá trình phát triển phôi
* Cách thực hiện: Khảo sát trên một số lượng lớn các cặp trẻ sinh đôi 1 hợp tử
và các cặp sinh đôi 2 hợp tử
Các thông số nghiên cứu : hệ số di truyền trong quần thể; hệ số di truyền của tính trạng/ bệnh cụ * Ý nghĩa:
-Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh được dùng để đánh giá tác động của
môi trường trong sự hình thành tính trạng.
-Một tính trạng hoặc một bệnh nào đó có thể ở cả 2 trẻ ( có sự tương hợp)
hoặc chỉ có ở 1 trong 2 ( không tương hợp) -Công thức tính độ di truyền: H=
%CẶP1HỢPTỬ%CẶP2HỢPTỬ
+ H=0, tính trạng hình thành không có tác động của di truyền
+ 0+ H=1, tính trạng hoàn toàn do di truyền quyết định
C, Phân tích nếp vân da
*khái niệm : sử dụng các đặc điểm của vân da bàn tay , chân để xác định
danh tính hoặc các thông tin khác về 1 người. * Trình tự thực hiện: -
Dùng mực in lần lượt lòng bàn tay đầu ngón tay lên giấy ( sao cho thấy
và các rõ các đường vân da, các nếp da,
Có thể chụp hình hoặc phân
các chạc ba…). tích trực tiếp trên tay/ chân -
Sử dụng hình ảnh thu được để nghiên
cứu- Các tiêu chí đánh giá: + Trên lòng bàn tay:
+ Trên các đầu ngón tay: * Ý nghĩa:
- Là đặc trưng cho từng người, phân biệt các cá thể ( sinh trắc phục vụ tư pháp như cmnd) -Pháp y
-Bổ sung bệnh án lâm sàng để hỗ trợ chuẩn đoán chính xác. lOMoAR cPSD| 39651089
D, Xét nghiệm thể Barr * Các bước thực hiện:
-Dùng cây đè lưỡi lấy mẫu tế bào niêm mạc miệng ở má trong
-Dàn mẫu thật mỏng lên lam kính, sau đó để khô ở nhiệt độ phòng
-Cố định mẫu bằng dung dịch carnoy trong vòng 5 phút, rồi để khô
-Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa từ 17-20 phút
-Rửa lại bằng nước sau đó là 3 dung dịch cồn nồng độ từ thấp tới cao
-Để khô rồi quan sát dưới kính hiển vi
* Ý nghĩa: Xác định khả năng bệnh nhân có mắc các bệnh liên quan đến NST giới tính X.
Câu 4: Các kĩ thuật tách chiết DNA tổng số, PCR, FISH, điện di.
A, Kĩ thuật tách chiết DNA tổng số *Nguyên tắc thực hiện:
-Phá màng: hóa học gây mất ổn định màng, cơ học, vật lí. -Loại bỏ tạp chất
-Thu hồi nucleic acid: tủa, hấp phụ. *Ý nghĩa:
- Phát hiện các biến đổi của ADN, protein
- Phát hiện người lành mang gen bệnh(Aa)
- Phát hiện sớm những rối loạn chuyển hóa B, Kĩ thuật PCR
* Nguyên tắc thực hiện:
-Yếu tố quan trọng: kích thước đoạn gen mục tiêu môi đặc hiệu(primer), nhiệt
độ phản ứng. Enzyme polymerase, số chu kỳ phản ứng
* Ý nghĩa : tăng số lượng gen mục tiêu , phục vụ cho nghiên cứu. Kỹ thuật RT-
PCR kết hợp điện di dùng để xác định một người có bị nhiễm một số loại virus
-3 bước chính/chu kỳ: Tách mạch, gắn mồi, kéo dài mạch. hay không, chẳng hạn HIV,… C, Kĩ thuật FISH * Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 39651089
- Fish là kỹ thuật trung gian giữa di truyền tế bào và di truyền phân tử. được
thực hiện bằng cách dùng một đoạn mẫu dò (probe) được gắn tín hiệu huỳnh
quang để phát hiện sự bất thường về gen trên một nhiễm sắc thể nào đó. Vd:
dùng FISH để xác định các trường hợp đảo nghịch giới, xác định Down,… * Các bước thực hiện:
+ Chuẩn bị đầu dò và mẫu dò
+ Trộn mẫu dò với đầu dò
+ Lai giữa đầu dò và trình tự đích đặc hiệu nằm trong tế bào
+ Rửa mẫu để loại bỏ các đầu dò khồng được lai
+ Dò tìm mẫu, quan sát, hiển thị và lưu trữ kết quả
D, Kĩ thuật điện di * Nguyên tắc thực hiện - Chuẩn bị gel
- Nạp mẫu vào giếng trên gel
- Gắn nguồn điện 1 chiều
- Nhuộm DNA (nhuộm DNA thường tiến hành cùng lúc nạp gel), quan sát dưới đèn UV và chụp hình * Ý nghĩa - Là phương pháp để phân tách và phân tích các đại phân tử dựa trên kích thước và điện tích Ứ - tiêu, phân tích
ng dụng trong lai phân tử , giải trình tự , tách DNA DNA mục 🡪 liên quan biểu hiện đa hình chiều dài
Phân xác định các đột biến DNA tích, bệnh di truyền
Câu 5: Đặc điểm sự di truyền các gen trội trên NST thường, gen lặn trên
NST thường, gen trội trên NST giới tính X, gen lặn trên NST giới tính X.
liệt kê một số tính trạng ở người tuân theo các quy luật trên.

A, Gen trội trên NST thường: lOMoAR cPSD| 39651089 - Khả năng mắc bệnh của nam và nữ như nhau. - Bố và mẹ là có khả năng ngang nhau trong việc di truyền gen bệnh và bệnh cho các con trai và con gái của họ. - Bệnh di truyền trực tiếp từ bố mẹ sang con cái, xuất hiện liên tục không ngắt quãng qua các thế hệ, đặc biệt khi gen bệnh không gây mất khả năng sinh sản.
Trường hợp ngắt quãng giả có thể xẩy ra ở gia đình đẻ ít con. người bệnh dị hợp Con của họ cái - Trừ trường hợp bố mẹ đều bình thường thì khả năng một kết hôn với một người lành là hay gặp nhất trong quần thể. trung bình 50% bị bệnh và 50% lành. - Tỷ lệ các cá thể mang tính trạng hoặc bệnh di truyền do gen lOMoAR cPSD| 39651089 trội là khá cao trong các gia đình và thế hệ, thường từ 50% trở lên. - Hầu hết các bệnh trội NST đều có tính chất anticipation: thế hệ sau có xu hướng biểu hiện sớm và nghiêm trọng hơn thế hệ trước. - Các allele gây bệnh trội thường có tính chất của allele gây chết cá thể mang nó ở trạng thái đồng hợp 🡪 Kiểu gene AA thường không tồn tại trong quần thể.
- Kết hôn cận huyết qua nhiều thế hệ có thể góp phần loại bỏ gene gây bệnh trội.
Vd: Tật dính ngón, Tật thừa ngón và tật
ngắn ngón, Bệnh u nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma)…
B, Gen lặn trên NST thường: - Khả năng mắc bệnh của nam và nữ như nhau. - Bố và mẹ là có khả năng ngang nhau trong việc di truyền gen bệnh và bệnh lOMoAR cPSD| 39651089 cho các con trai và con gái của họ. - Bệnh có thể xẩy ra không liên tục, ngắt quãng qua các thế hệ và bệnh xẩy ra lẻ tẻ, có tính chất gia đình, không rõ tính chất dòng họ.
xét về gen bệnh thì khả năng thường gặp là hai người dị hợp tử kết hôn
Tỷ lệ bị bệnh trong số anh chị em ruột đương sự là khoảng 25%. - Khi với nhau. - Các con của người bệnh lặn tuy có kiểu hình bình thường nhưng luôn luôn là những người dị hợp tử mang gen bệnh lặn. - Trong quần thể số người mang gen bệnh lặn lớn hơn số người mắc bệnh lặn rất nhiều.
Kết hôn cận huyết làm tăng khả năng xuất hiện bệnh và phát tán allele gây bệnh
rộng rãi trong quần thể.
Vd: Bệnh bạch tạng, bệnh xơ nang, bệnh da vẩy cá, tâm thần phân liệt, bệnh phenylxeton niệu…
C, Gen trội trên NST giới tính X: - Không có sự di truyền từ nam sang nam vì con trai luôn chỉ lOMoAR cPSD| 39651089 nhận NST Y từ bố. - Bố và mẹ có vai trò khác nhau trong sự di truyền gen bệnh và bệnh cho con thuộc giới nam và giới nữ: gen bệnh trên NST X từ bố luôn chỉ di truyền cho con gái; và cả con trai và con gái có thểbị di truyền gen bệnh từ NST X từ nguồn mẹ. - Ở nam giới, tế bào mang cặp NST giới XY. Gen trên NST X tồn tại ở dạng không có alen tương ứng nên alen bệnh trên NST X luôn biểu hiện . - Cả hai giới nam và nữ đều có thể bị mắc bệnh và đều có thể di truyền gen bệnh và bệnh cho thế hệ sau nhưng với tần số và khả năng khác nhau. - Tần suất của phụ nữ mắc bệnh khoảng gấp đôi so với số nam giới bị bệnh trong quần thể. lOMoAR cPSD| 39651089 - Bệnh có tính biến thiên mạnh ở những người nữ cùng kiểu gene dị hợp. Vd: Bệnh còi xương kháng vitamin D, bệnh rối loạn sắc tố incontinentia… D, Gen lặn trên NST giới tính X: - Không có sự di truyền từ nam sang nam vì con trai luôn chỉ nhận NST Y từ bố.- Bố và mẹ có vai trò khác nhau trong sự di truyền gen bệnh và bệnh cho con thuộc giới nam và giới nữ: gen bệnh trên NST X từ bố luôn chỉ di truyền cho con gái; con trai bị di truyền gen bệnh từ NST X từ nguồn mẹ. - Ở nam giới, tế bào mang cặp NST giới XY. Gen trên NST X tồn tại ở dạng khôngcó alen tương ứng nên alen bệnh trên NST X luôn biểu hiện . lOMoAR cPSD| 39651089 - Dạng điển hình của gia hệ bệnh di truyền lặn liên kết NST X là hình ảnh “di truyền nghiêng”. - Bệnh di truyền alen lặn liên kết NST X thường gặp nhiều người bệnh là thuộc giới nam ;
người bệnh là nữ đồng hợp tử rất hiếm gặp, chỉ xẩy ra khi có kết hôn
t ở dòng họ có lưu truyền gen bệnh hoặc kết hôn ở các quần thể cô cận huyế lập. - Nếu mẹ bị bệnh thì 100% con trai đều bị bệnh do mẹ di truyền , và các con gái đều là người mang gen bệnh. - Nếu một ông bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều là người mang gen bệnh và ông bố này không thể truyền bệnh và gen bệnh cho con trai.
Vd: Bệnh loạn dưỡng cơ, bệnh Hemophilia A, viêm võng mạc sắc tố nhãn
cầu… Câu 6: Phân biệt sự di truyền trội trên NST thường và lặn trên NST
thường: trội trên NST thường với trội trên NST giới tính X.
Gen trội trên NST
Lặn trên NST thường thường
Bệnh di truyền trực tiếp từ bố mẹ -
Bệnh có thể xẩy ra không liên tục, sang con
ngắt quãng qua các thế hệ và bệnh xẩy ra
xuất hiện liên tục không ngắt quãng lOMoAR cPSD| 39651089 - cái,
các thế hệ, đặc biệt khi gen bệ n q h u a
lẻ tẻ, có tính chất gia đình, không rõ tính
không gây mất khả năng sinh chất dòng họ. sản. Trường hợp ngắ q uãng giả
có thể xẩy ra ở gia đình đẻ ít con. -
Khi xét về gen bệnh thì khả năng
thường gặp là hai người dị hợp tử kết hôn
khả năng một người bệnh dị hợp
với nhau. Tỷ lệ bị bệnh trong số anh chị - kết hôn v ới em thể m .
ộ t người lành là hay gặp nhất và trong quần 50
Con cái của họ trung bình - 50% bị bệnh % lành.
Tỷ lệ các cá thể mang tính trạng hoặc bệnh
di truyền do gen trội là khá cao trong ruột đương sự là khoảng
các gia đình và thế hệ, thường từ 25%. 50% trở lên. - Trong quần thể s ố người
mang gen bệnh lặn lớn hơn số
người mắc bệnh lặn rất nhiều. -
Các con của người bệnh lặn tuy
Vd: Tật dính ngón, Tật thừa ngón và có kiểu hình bình thường nhưng luôn tật ngắn
luôn là những người dị hợp tử mang
ngón, Bệnh u nguyên bào võng mạc gen bệnh lặn. (Retinoblastoma)…
Vd: Bệnh bạch tạng, bệnh xơ n ang, bệnh da vẩy cá, tâm t p
hân liệt, bệnh phenylxeton ni ệu…
Gen trội trên NST thường
Gen trội trên NST giới tính X
- Khả năng mắc bệnh của nam (Retinoblastoma)…
và nữ như nhau. - Bố và mẹ là
có khả năng ngang nhau trong
Câu 7: Bộ NST người
việc di truyền gen bệnh và bệnh -
Khả năng mắc bệnh của nam và nữ
cho các con trai và con gái của khác nhau. họ. -
Bố và mẹ có vai trò khác nhau trong
sự di truyền gen bệnh và bệnh cho con
thuộc giới nam và giới nữ: gen bệnh trên
Vd: Tật dính ngón, Tật thừa
NST X từ bố luôn chỉ di truyền cho con gái;
ngón và tật ngắn ngón, Bệnh u
con trai bị di truyền gen bệnh từ NST X từ nguyên bào võng mạc
nguồn mẹ. Vd: Bệnh còi xương kháng lOMoAR cPSD| 39651089
vitamin D, bệnh rối loạn sắc tố incontinentia… gen
nhiễm sắc thể (NST) nằm trong nhân tế bào. Bộ gen người bao gồm khoảng 3 tỷ phân tử cặp bazơ. -
Tế bào người chứa 23 cặp NST gồm 22 cặp NST thường và 1 cặp NST
giới tính (nữ là cặp nhiễm sắc thể XX; nam là cặp nhiễm sắc thể XY). Chia làm 7 nhóm:
• Nhóm A: 3 cặp NST(1-3) có kích thước lớn nhất, cặp 1+2 tâm giữa, cặp 3 tâm lệch
• Nhóm B: 2 cặp NST(4,5) , kích thước lớn, không phân biệt được bằng chiều dài. Đều có tâm lệch.
• Nhóm C: 7 cặp NST(6-12), kích thước trung bình, khó phân biệt. Đều có tâm lệch.( bao gồm NST X)
• Nhóm D: 3 cặpNST(13-15),kích thước trung bình, khó phân biệt.Đều tâm đầu
• Nhóm E: 3 cặp NST(16-18), khích thước ngắn.NST 16 tâm giữa, NST 17+18 tâm lệch • Nhóm F: 2 cặp
kích thước ngắn , tâm giữa N ST(19,20), . • Nhóm G: 2 cặp kích thướ ,
c ngắn tâm đầu NST(21,22), . (bao gồm NST Y)
( tâm lệch : NST3 ,4,5,6-12,17,18 Tâm giữa :NST 1,2,19,20
Tâm đầu :13,14,15,21,22 )
- Hai cá thể người khác nhau có bộ gen giống nhau đến 99,9% và khác nhau chỉ có 0,1%.
* Vai trò của các nhân tố chuyển vị: lOMoAR cPSD| 39651089 -
Chức năng như các vecto quan trọng thực hiện biến đổi di truyền. Chúng
hoạt hóa hay làm bấy hoạt các gen bằng cách chúng xen vào kế bên hay giữa
đoạn gen đó để rồi điều chỉnh sự đóng, mở của gen -
Các nhân tố chuyển vị có hoạt hóa gen: nếu nhân tử chuyển vị có thể chèn
vào cấu trúc gen và trình tự điều tiết gen, dẫn đến hiện tượng thay đổi nội dung
biểu hiện gen, ví dụ khiến gen này ngừng hoạt động, nếu là gen quan trọng sẽ có
thể khiến tế bào chết đi.
* Đặc điềm cấu trúc và cơ chế chuyền vị lines và sines : LINEs
- Chiều dài đầy đủ khoảng 6kb
- Ở người chứa 3 họ chính của LINE giống nhau về cơ chế chuyển vị nhưng
khác nhau về trình tự: L1, L2 và L3.
- Cấu trúc chung: được bao quanh bởi các đoạn ORF1 mã hóa 1 protein liên kết
RNA + ORF2 mã hóa 1 vùng tương đồng dài với các bản sao chép ngược của
các retrovirus và các retrotransposon LTR, nhưng cũng thể hiện hoạt tính edonuclease của DNA. - Cơ chế chuyển vị:
+ Phiên mã và dịch mã để tạo ra enzyme chuyển vị
+ Enzyme chuyển vị liên kết với mRNA , đưa mRNA LINE
LINE vào lại trong nhân. +
Tiếp cận DNA đích tại vùng trình tự giàu AT tạo ra các vết cắt so le trong DNA,
tạo ra các đầu DNA 3’-OH.
+ Cắt DNA tại vùng trình tự đích 9bp
+ Sao lại thông tin từ mRNALIN thành thông tin trên DNA đơn nhờ hoạt tính E
phiên mã ngược của enzyme chuyển vị. Phân hủy mRNALIN . Mạch DNA còn lại E
được sao chép và hoàn thiện nhờ enzyme của tế bào. SINEs - Cấu trúc chung:
+ Là loại yếu tố di động phong phú nhất trong gen người, chiếm khoảng 13% tổng số DNA ở người.
+ Độ dài thay đổi từ 100 – 400 pb.
+ SINE có nguồn gốc từ tRNA đặc biệt phong phú.
- Cơ chế chuyển vị: Các chuyển vị DNA mã hóa một enzyme transposase xúc
tác quá trình cắt bỏ DNA transposon và tích hợp nó vào một vị trí bộ gen mới (cơ chế 'cắt và dán').
Lines di chuyển nhờ ritrotransposition •
đã sử dụng yếu tố mã hóa
reverse transciptase nhưng lại thiếu
một vài tính chất về cấu trúc của yếu tố giống retrovirus bao gồm LTR •
Sines được mô tả như lines không tự động. Vì chúng có tính chất cấu trúc
đặc trưng của lines nhưng không mã hóa cho reverse transciptase riêng.
Người ta cho rằng chúng di chuyển được nhờ enzyme reverse transciptase
được mã hóa bởi lines trong gen. lOMoAR cPSD| 39651089
B, Đặc điểm cấu trúc và chức năng của NST giới tính X và Y? Các hậu quả có
thể có khi xảy ra đột biến cấu trúc trên 2 NST này * NST X:
- Đặc điểm cấu trúc và chức năng:
• Kích thước lớn hơn NST Y
• Gồm 156 tri u c p nuệ ặ , 2000 gen và chiếm khoảng 5%
• Đ c điặ ểm gen trên NST:
+ DAX1 ức chế hình thành tinh hoàn, quy định giới tính nũ
+ Hi n tưệ ợng bất hoạt NST X vì không có gen XIST trên NST X
+ Hai đầu NST cũng có các vùng giả NST thường -
Hậu quả của đột biến:
⸰ Chuyển đoạn cân bằng hoặc không cân bằng giữa NST X và NST thường
gây ra thiểu năng buồng trứng , những biểu hiện hội chứng Turner ở mức độ khác nhau. ⸰ NST X mất nhánh dài:
+ Tuyến sinh dục không phát triển + Vô kinh
+ Chiều cao bình thường hoặc gần bình thường
⸰ NST X mất nhánh ngắn:
+ Tuyến sinh dục không phát triển + Vô kinh
+ Chiều cao có thể thấp * NST Y:
- Đặc điểm cấu trúc và chức năng:
• NST tâm đầu, không có v tinệ h • Kích thước nhỏ • gần 29 gen
• Giới tính di truyền của 1 người do NST Y quyết định
• Đ c điặ ểm gen trên NST:
+ Có gen SRY quy định bi t hệ óa giới tính
+ AZF qui định khả năng sinh tinh
+ PAR là vùng giả NST thường và nằm ở 2 đầu NST chứa NST thường.
- Hậu quả của đột biến:
⸰ Chuyển đoạn NST X với NST Y hoặc với các NST khác biểu hiện kiểu hình
nam nữ tùy theo kiểu chuyển đoạn.
⸰ Mất đoạn nhánh dài NST Y: + Có kiểu hình nam lOMoAR cPSD| 39651089
+ Tinh hoàn có thể phát triển bình thường
+ Cũng có trường hợp lỗ đái thấp, không có tinh trùng.
C, Phân biệt thể barr, vật thể dùi trống, vật thể Y Thể Vật thể dùi Vật thể barr trống Y
• Đặc trưng cho giới nữ
• Đặc trưng cho giới nữ • Đặc trưng cho • giới nam Hình : thường là khố i • Hình phần đầu • Hình dạng: dạng dạng: dính vào NST Y rất đa dạng
hình thấu kính phẳng lồi nằm phình to mú i
sát mặt trong của màng nhân, , của nhân bạch cầu hoặc hình nón. bất hoạt bằng một cuống mảnh
• Nguồn gốc: NST X bị sự bất hoạt sớm trong thời kì • Nguồn gốc: là một phôi.
NST kết đặc rất mạnh
• Có mặt ở: Nữ bình thường, nam X
Klinơ’efelter XXY,XXYY,siêu Nữ bình lúc gian : nữ XXX kì. • Có mặt ở thường • Nguồn gốc: là NST Y • Có mặt ở :Nam bình thường, Klinefelter XXY, XYY, XXYY
D, Sự bất hoạt NST giới tính
X - Giả thuyết của lyon:
+1 trong 2 NST X bị bất hoạt.
+sự bất hoạt 1 trong 2 NST X xảy ra rất sớm trong thời kỳ phát triển của phôi của người nữ
+ có thể có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ .
+ NST đó cũng sẽ bị bất hoạt trong tất cả các thế hệ tế bào sau.
+ hiện tượng này vừa có tính ngẫu nhiên, vừa có tính ổn định.
- Cơ sở di truyền phân tử:
+Sự tồn tại của gen XIST ở vùng gần tâm động trên NST giới tính X. lOMoAR cPSD| 39651089
+ Gen này chỉ hoạt động khi có mặt 2 gen XIST trở lên.
+ Gen này tổng hợp nên phân tử RNA. + các
RNA này không mã hóa protein , mà có khả năng kết hợp với phân tử
một vài phức hệ protein để bao bọc chính NST X mà từ đó chúng được phiên mã ra.
+ NST X đó bị cô đặc lại -> tế bào và bị bất hoạt.
+ RNA này không thể bao bọc hết NST X nên vẫn có một số gen ở gần 2 đầu
mút của NST X vẫn hoạt động.
- Sự thay đổi biểu hiện bệnh do gen trội trên NST X: khi ở thể dị hợp, một số tế
bào có gen X mang alen bệnh bị bất hoạt còn một số tế bào thì không. sự biểu
hiện bệnh ở nữ là ở thể khảm. Trong khi ở nam nếu gen X mang alen bệnh thì
biểu hiện ngay ra kiểu hình, vậy nên sự biểu hiện bệnh ở nữ sẽ nhẹ hơn so với
ở nam. Sự biểu hiện bệnh ở nữ tùy thuộc vào số tế bào mang NST X có alen
gây bệnh bị bất hoạt.
- Hiện tượng: “sinh đôi cùng trứng nữ khác nhau hơn sinh đôi nam cùng trứng”
là do tính ngẫu nhiên của sự bất hoạt NST X (theo giả thuyết của lyon). ở cặp
sinh đôi cùng trứng nữ, ngoài tác động của môi trường, sự khác nhau còn ở tỉ
lệ NST X nguồn gốc từ bố và mẹ bị bất hoạt trên cơ thể.
Câu 8: Sự di truyền các bệnh điển hình
A, Phân biệt bệnh hemophilia A và bệnh hemophilia B
* Giống nhau: - Triệu chứng lâm sàng
- Phương pháp phát hiện ĐB - Quy luật DT
Bệnh Hemophilia A(ưa chảy máu
Bệnh Hemophilia B A)