



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
ĐỀ CƯƠNG DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1: So sánh đặc điểm của quá trình sao chép DNA, phiên mã và dịch mã
ở Prokaryote và Eukaryote.
A, Quá trình sao chép DNA. * Giống nhau:
- Đều dựa trên khuôn mẫu của ADN mẹ.
- Tính chất toàn cục: toàn bộ phân tử DNA được sao chép - Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung.
- Việc đọc sai được loại bỏ bởi hoạt tính exonuclease 3’-5’ của DNA
polymerase trong quá trình sao chép.
- Nguyên liệu cho tổng hợp là 4 loại base nito A, T, G, C ở dạng hoạt hóa.
- Cần các enzim để tháo xoắn, tách 2 mạch đơn, lắp ráp các nucleotide
- Trong 1 chạc ba sao chép: 1 mạch có chiều 3’-5’ được tổng hợp liên tục. mạch
có chiều 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn.
- Các giai đoạn cơ bản:
+ Tháo chuỗi xoắn kép và tách sợi DNA.
+ Tạo đoạn mồi trên sợi mẫu.
+ Lắp rắp đoạn DNA mới.
- Kết quả: Tạo ra hai phân tử DNA con gần như giống nhau hoàn toàn, giống với
DNA mẹ và chỉ sai khác với tần số rất thấp. Khác
* Chia ra các tiêu chí cụ thể và nội dung so sánh cùng cấp độ nhau: Tiêu chí
Eukatyote ( nhân thực)
Prokaryote ( nhân sơ ) 1. Vị trí diễn ra Diễn ra trong và Diễn ra ở vùng nhân nhân ngoài nhân (DNA ty thể).
2. Số lượng con Có nhiều mắt sao chép Chỉ có 1 mắt sao chép mắt sao chép 3. Sự thất thoát
Có (Qua mỗi lần nhân đôi, Không (Không có hiện tượng vật liệu di
vùng đầu mút bị ngắn lại) ngắn lại của vùng đầu mút) truyền 4. Tốc độ sao Khoảng Khoảng chép 50 Nucleotit/ giây 1500 nucleotit/ giây lOMoAR cPSD| 39651089 5. Kích thước
Dài hơn tế bào nhân sơ Ngắn hơn, khoảng 1000 – 2000 đoạn Okazaki cặp Nucleotit 6. Số lần sao Nhiều lần
1 lần chép trong 1 tế bào
7. Tổng thời Dài (do kỳ trung gian dài)
Ngắn gian quá trình Sao chép 8. Enzyme sao Enzyme DNA polymerase Ba enzyme polymerase cụ
thể là chép chính các alpha và delta DNA polymerase I, DNA mạch khuôn polymerase II và DNA polymerase III.
9. Enzyme tổng Enzym DNA poly - primase Enzym DNA primase hợp mồi
10. Thành phần DNA polymerase α liên kết
Là sợi RNA ngắn được tạo
bởi cấu trúc của chặt chẽ với primase tạo RNA polymerase mồi thành phức hợp trên.
B, Quá trình phiên mã. * Giống nhau:
- Là sự tổng hợp phân tử RNA từ khuôn DNA.
- Tính chất cục bộ: Chỉ những vùng gene cần thiết mới được phiên mã
- Một đơn vị phiên mã gồm promoter, vùng mã hóa RNA, và yếu tố kết thúc
- Ribonucleotide tham gia: A, U, G, C được hoạt hóa
- Chỉ dùng 1 mạch của DNA làm khuôn
- 3 giai đoạn: khởi sự, kéo dài chuỗi, kết thúc
- Sợi RNA kéo dài theo chiều 5’-3’ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
* Khác nhau : Tương tự sao chép, nên chia thành các tiêu chí cụ thể. Một số tiêu
chí gợi ý: Vị trí diễn ra, số loại enzyme phiên mã chính, Sử dụng RNA sau
phiên mã, Số lượng RNA pol tham gia phiên mã, Kích thước promoter tổng thể,
Yếu tố nhận diện vùng promoter lõi, Thời điểm RNA pol gắn vào promoter lõi
để khởi sự phiên mã, Cơ chế kết thúc phiên mã, Sự phân tách về mặt không
gian và thời gian của dịch mã với phiên mã, Thông tin về gene chứa trong 1
phân tử mRNA, Thời gian sống của mRNA,… lOMoAR cPSD| 39651089 Diễn ra trong
Diễn ra trong TẾ BÀO CH T Ấ dụ g n Nhiều tín hiệ u m Không có s dịch m Giống nhau
- Vị trí trong tế bào: TBC
- Thành phần tham gia: ribosome, tRNA, amino acid đã được hoạt hóa
- Sản phẩm là chuổi polypeptide sau đó được hoàn thiện thành protein - Các giai đoạn cơ bản
- Trình tự các bước đưa amino acid vào chuỗi polypeptide * Khác nhau :
Kích thước ribosome, Sự phân tách về mặt không gian và thời gian
của dịch mã với phiên mã, Tính ổn định của RNA , Vị trí bám của ribosome đã
hoàn chỉnh (70S-bào chất; 80S-ER-Lưới nội chất hạt), Thời điểm diễn ra trong
chu kỳ tế bào, Vai trò của cap trong khởi sự dịch mã (pro: không phụ thuộc –
trình tự SD; euk: phụ thuộc-không có trình tự Kozak hoặc không phụ thuộc-có
trình tự Kozak), Quá trình diễn ra nhanh ở prok và chậm hơn ở euk. lOMoAR cPSD| 39651089
Eukaryote ( nhân thực )
Prokaryote ( nhân sơ) Ribosome 80S (60S+40S) Ribosome (50S+30S) 70S methyonine formyl A.a mở đầu là lúc methyonine IF2, mã diễn ra trong nhân IF3 sau đó dịch mã diễn ra
Phiên mã và dịch mã diễn ra A.a mở đầu là cùng trước , ( 6 nhân trong tế bào chất Nhân tố khởi động tố) eIF1, eIF2, eIF3,
Nhân tố khởi động (3 nhân tố ) eIF4(A,B,C,D), eIF5, eIF6 IF1,
Câu 2: Các điều kiện cần có để đảm bảo thành công trong việc truyền đạt
thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác ở Eukaryote?
Nhân đôi vật liệu di truyền: trong nhân đôi, sản phẩm tạo thành là 2 NST
mới giống nhau và giống NST ban đầu (theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn)
+ Thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi: Xảy ra pha S của chu kỳ trung gian c ủa
chu kì tế bào hoặc ngoài tế bào chất để
chuẩn bị cho phân chia tế bào.
+ Kết quả quá trình nhân đôi
Về mặt phân tử, tạo ra 2 phân tử DNA con giống nhau và giống hệt DNA mẹ
ban đầu, chỉ sai khác một phần rất nhỏ.
Về mặt tế bào, từ 1 tế bào mẹ tạo rạ 2 tế bào con.
- Phân chia vật liệu di truyền: Ở kỳ giữa, các NST ở trạng thái kép được xếp
thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo, sau đó các NST chị em tách nhau ra và
được phân chia đồng đều về 2 cực của tế bào.
- Phân chia bào chất: hình thành éo thắt (vách ngăn ở thực vật) chia tế bào ban
đầu làm 2 tế bào mới.
Câu 3: Các phương pháp: phân tích gia hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, phân
tích nếp vân da, xét nghiệm bật thể barr? lOMoAR cPSD| 39651089
A, Phân tích gia hệ *
Khái : là phương pháp dùng ngôn ngữ kí hiệu để biểu thị sự di truyền niệm
của một tính trạng nào đó bằng cách theo dõi tính trạng đó qua một số đời. * Trình tự thực hiên:
- Điều tra: Thông qua đương sự, tìm hiểu dần dần về các thành viên khác trong
phả hệ (về bệnh tật và triệu chứng) 🡪 Thăm khám lâm sàng - Lập phả hệ:
Sử dụng ký hiệu theo quy ước quốc tế +
+ Bản đồ phả hệ vẽ theo hình bậc thang , từ trên xuống theo các thế hệ từ ông bà, bố mẹ…
+ Mỗi thế hệ là một bậc thang, các
con của cặp bố mẹ được ghi từ trái sang phải, từ con cả đến con út.
+ Đánh số la mã cho từng thế hệ từ trên xuống và số thứ tự cho từng cá nhân
ở cùng 1 bậc thang từ trái qua - Phân tích phả hệ:
+ Xác định quy luật di truyền -Kiểm
: các PP phân tử nếu cần thiết phải kiểm tra sự có mặt của người dị chứng hợp - tử,… Kết luận -Tư vấn di truyền *
Ý : Cho biết 1 tính trạng , bệnh tật nào đó có di truyền hay không, và nghĩa quy
luật di truyền của nó để từ đó đưa ra các tư vẫn di truyền hợp lí cho đương
sự B, Nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Khái niệm: -
Phương pháp nghiên cứu những đứa con sinh ra do đa thai được gọi là pp
nghiên cứu trẻ đồng sinh -
Ở người có 2 loại sinh đôi: sinh đôi 1 hợp tử (20-30%) và sinh đôi 2 hợp tử (65-70%) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Trẻ do sinh đôi 1 hợp tử giống nhau về VCDT, giống về giới tính và một
số tính trạng, còn 2 hợp tử thì khác nhau về VCDT nhưng cùng 1 môi trường
trong quá trình phát triển phôi
* Cách thực hiện: Khảo sát trên một số lượng lớn các cặp trẻ sinh đôi 1 hợp tử
và các cặp sinh đôi 2 hợp tử
Các thông số nghiên cứu : hệ số di truyền trong quần thể; hệ số di truyền của tính trạng/ bệnh cụ * Ý nghĩa:
-Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh được dùng để đánh giá tác động của
môi trường trong sự hình thành tính trạng.
-Một tính trạng hoặc một bệnh nào đó có thể ở cả 2 trẻ ( có sự tương hợp)
hoặc chỉ có ở 1 trong 2 ( không tương hợp) -Công thức tính độ di truyền: H=
%CẶP1HỢPTỬ−%CẶP2HỢPTỬ
+ H=0, tính trạng hình thành không có tác động của di truyền
+ 0+ H=1, tính trạng hoàn toàn do di truyền quyết định
C, Phân tích nếp vân da
*khái niệm : sử dụng các đặc điểm của vân da bàn tay , chân để xác định
danh tính hoặc các thông tin khác về 1 người. * Trình tự thực hiện: -
Dùng mực in lần lượt lòng bàn tay đầu ngón tay lên giấy ( sao cho thấy
và các rõ các đường vân da, các nếp da,
Có thể chụp hình hoặc phân
các chạc ba…). tích trực tiếp trên tay/ chân -
Sử dụng hình ảnh thu được để nghiên
cứu- Các tiêu chí đánh giá: + Trên lòng bàn tay:
+ Trên các đầu ngón tay: * Ý nghĩa:
- Là đặc trưng cho từng người, phân biệt các cá thể ( sinh trắc phục vụ tư pháp như cmnd) -Pháp y
-Bổ sung bệnh án lâm sàng để hỗ trợ chuẩn đoán chính xác. lOMoAR cPSD| 39651089
D, Xét nghiệm thể Barr * Các bước thực hiện:
-Dùng cây đè lưỡi lấy mẫu tế bào niêm mạc miệng ở má trong
-Dàn mẫu thật mỏng lên lam kính, sau đó để khô ở nhiệt độ phòng
-Cố định mẫu bằng dung dịch carnoy trong vòng 5 phút, rồi để khô
-Nhuộm bằng thuốc nhuộm Giemsa từ 17-20 phút
-Rửa lại bằng nước sau đó là 3 dung dịch cồn nồng độ từ thấp tới cao
-Để khô rồi quan sát dưới kính hiển vi
* Ý nghĩa: Xác định khả năng bệnh nhân có mắc các bệnh liên quan đến NST giới tính X.
Câu 4: Các kĩ thuật tách chiết DNA tổng số, PCR, FISH, điện di.
A, Kĩ thuật tách chiết DNA tổng số *Nguyên tắc thực hiện:
-Phá màng: hóa học gây mất ổn định màng, cơ học, vật lí. -Loại bỏ tạp chất
-Thu hồi nucleic acid: tủa, hấp phụ. *Ý nghĩa:
- Phát hiện các biến đổi của ADN, protein
- Phát hiện người lành mang gen bệnh(Aa)
- Phát hiện sớm những rối loạn chuyển hóa B, Kĩ thuật PCR
* Nguyên tắc thực hiện:
-Yếu tố quan trọng: kích thước đoạn gen mục tiêu môi đặc hiệu(primer), nhiệt
độ phản ứng. Enzyme polymerase, số chu kỳ phản ứng
* Ý nghĩa : tăng số lượng gen mục tiêu , phục vụ cho nghiên cứu. Kỹ thuật RT-
PCR kết hợp điện di dùng để xác định một người có bị nhiễm một số loại virus
-3 bước chính/chu kỳ: Tách mạch, gắn mồi, kéo dài mạch. hay không, chẳng hạn HIV,… C, Kĩ thuật FISH * Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 39651089
- Fish là kỹ thuật trung gian giữa di truyền tế bào và di truyền phân tử. được
thực hiện bằng cách dùng một đoạn mẫu dò (probe) được gắn tín hiệu huỳnh
quang để phát hiện sự bất thường về gen trên một nhiễm sắc thể nào đó. Vd:
dùng FISH để xác định các trường hợp đảo nghịch giới, xác định Down,… * Các bước thực hiện:
+ Chuẩn bị đầu dò và mẫu dò
+ Trộn mẫu dò với đầu dò
+ Lai giữa đầu dò và trình tự đích đặc hiệu nằm trong tế bào
+ Rửa mẫu để loại bỏ các đầu dò khồng được lai
+ Dò tìm mẫu, quan sát, hiển thị và lưu trữ kết quả
D, Kĩ thuật điện di * Nguyên tắc thực hiện - Chuẩn bị gel
- Nạp mẫu vào giếng trên gel
- Gắn nguồn điện 1 chiều
- Nhuộm DNA (nhuộm DNA thường tiến hành cùng lúc nạp gel), quan sát dưới đèn UV và chụp hình * Ý nghĩa - Là phương pháp để phân tách và phân tích các đại phân tử dựa trên kích thước và điện tích Ứ - tiêu, phân tích
ng dụng trong lai phân tử , giải trình tự , tách DNA DNA mục 🡪 liên quan biểu hiện đa hình chiều dài
Phân xác định các đột biến DNA tích, bệnh di truyền
Câu 5: Đặc điểm sự di truyền các gen trội trên NST thường, gen lặn trên
NST thường, gen trội trên NST giới tính X, gen lặn trên NST giới tính X.
liệt kê một số tính trạng ở người tuân theo các quy luật trên.
A, Gen trội trên NST thường: lOMoAR cPSD| 39651089 - Khả năng mắc bệnh của nam và nữ như nhau. - Bố và mẹ là có khả năng ngang nhau trong việc di truyền gen bệnh và bệnh cho các con trai và con gái của họ. - Bệnh di truyền trực tiếp từ bố mẹ sang con cái, xuất hiện liên tục không ngắt quãng qua các thế hệ, đặc biệt khi gen bệnh không gây mất khả năng sinh sản.
Trường hợp ngắt quãng giả có thể xẩy ra ở gia đình đẻ ít con. người bệnh dị hợp Con của họ cái - Trừ trường hợp bố mẹ đều bình thường thì khả năng một kết hôn với một người lành là hay gặp nhất trong quần thể. trung bình 50% bị bệnh và 50% lành. - Tỷ lệ các cá thể mang tính trạng hoặc bệnh di truyền do gen lOMoAR cPSD| 39651089 trội là khá cao trong các gia đình và thế hệ, thường từ 50% trở lên. - Hầu hết các bệnh trội NST đều có tính chất anticipation: thế hệ sau có xu hướng biểu hiện sớm và nghiêm trọng hơn thế hệ trước. - Các allele gây bệnh trội thường có tính chất của allele gây chết cá thể mang nó ở trạng thái đồng hợp 🡪 Kiểu gene AA thường không tồn tại trong quần thể.
- Kết hôn cận huyết qua nhiều thế hệ có thể góp phần loại bỏ gene gây bệnh trội.
Vd: Tật dính ngón, Tật thừa ngón và tật
ngắn ngón, Bệnh u nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma)…
B, Gen lặn trên NST thường: - Khả năng mắc bệnh của nam và nữ như nhau. - Bố và mẹ là có khả năng ngang nhau trong việc di truyền gen bệnh và bệnh lOMoAR cPSD| 39651089 cho các con trai và con gái của họ. - Bệnh có thể xẩy ra không liên tục, ngắt quãng qua các thế hệ và bệnh xẩy ra lẻ tẻ, có tính chất gia đình, không rõ tính chất dòng họ.
xét về gen bệnh thì khả năng thường gặp là hai người dị hợp tử kết hôn
Tỷ lệ bị bệnh trong số anh chị em ruột đương sự là khoảng 25%. - Khi với nhau. - Các con của người bệnh lặn tuy có kiểu hình bình thường nhưng luôn luôn là những người dị hợp tử mang gen bệnh lặn. - Trong quần thể số người mang gen bệnh lặn lớn hơn số người mắc bệnh lặn rất nhiều.
Kết hôn cận huyết làm tăng khả năng xuất hiện bệnh và phát tán allele gây bệnh
rộng rãi trong quần thể.
Vd: Bệnh bạch tạng, bệnh xơ nang, bệnh da vẩy cá, tâm thần phân liệt, bệnh phenylxeton niệu…
C, Gen trội trên NST giới tính X: - Không có sự di truyền từ nam sang nam vì con trai luôn chỉ lOMoAR cPSD| 39651089 nhận NST Y từ bố. - Bố và mẹ có vai trò khác nhau trong sự di truyền gen bệnh và bệnh cho con thuộc giới nam và giới nữ: gen bệnh trên NST X từ bố luôn chỉ di truyền cho con gái; và cả con trai và con gái có thểbị di truyền gen bệnh từ NST X từ nguồn mẹ. - Ở nam giới, tế bào mang cặp NST giới XY. Gen trên NST X tồn tại ở dạng không có alen tương ứng nên alen bệnh trên NST X luôn biểu hiện . - Cả hai giới nam và nữ đều có thể bị mắc bệnh và đều có thể di truyền gen bệnh và bệnh cho thế hệ sau nhưng với tần số và khả năng khác nhau. - Tần suất của phụ nữ mắc bệnh khoảng gấp đôi so với số nam giới bị bệnh trong quần thể. lOMoAR cPSD| 39651089 - Bệnh có tính biến thiên mạnh ở những người nữ cùng kiểu gene dị hợp. Vd: Bệnh còi xương kháng vitamin D, bệnh rối loạn sắc tố incontinentia… D, Gen lặn trên NST giới tính X: - Không có sự di truyền từ nam sang nam vì con trai luôn chỉ nhận NST Y từ bố.- Bố và mẹ có vai trò khác nhau trong sự di truyền gen bệnh và bệnh cho con thuộc giới nam và giới nữ: gen bệnh trên NST X từ bố luôn chỉ di truyền cho con gái; con trai bị di truyền gen bệnh từ NST X từ nguồn mẹ. - Ở nam giới, tế bào mang cặp NST giới XY. Gen trên NST X tồn tại ở dạng khôngcó alen tương ứng nên alen bệnh trên NST X luôn biểu hiện . lOMoAR cPSD| 39651089 - Dạng điển hình của gia hệ bệnh di truyền lặn liên kết NST X là hình ảnh “di truyền nghiêng”. - Bệnh di truyền alen lặn liên kết NST X thường gặp nhiều người bệnh là thuộc giới nam ;
người bệnh là nữ đồng hợp tử rất hiếm gặp, chỉ xẩy ra khi có kết hôn
t ở dòng họ có lưu truyền gen bệnh hoặc kết hôn ở các quần thể cô cận huyế lập. - Nếu mẹ bị bệnh thì 100% con trai đều bị bệnh do mẹ di truyền , và các con gái đều là người mang gen bệnh. - Nếu một ông bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều là người mang gen bệnh và ông bố này không thể truyền bệnh và gen bệnh cho con trai.
Vd: Bệnh loạn dưỡng cơ, bệnh Hemophilia A, viêm võng mạc sắc tố nhãn
cầu… Câu 6: Phân biệt sự di truyền trội trên NST thường và lặn trên NST
thường: trội trên NST thường với trội trên NST giới tính X. Gen trội trên NST
Lặn trên NST thường thường
Bệnh di truyền trực tiếp từ bố mẹ -
Bệnh có thể xẩy ra không liên tục, sang con
ngắt quãng qua các thế hệ và bệnh xẩy ra
xuất hiện liên tục không ngắt quãng lOMoAR cPSD| 39651089 - cái,
các thế hệ, đặc biệt khi gen bệ n q h u a
lẻ tẻ, có tính chất gia đình, không rõ tính
không gây mất khả năng sinh chất dòng họ. sản. Trường hợp ngắ q uãng giả
có thể xẩy ra ở gia đình đẻ ít con. -
Khi xét về gen bệnh thì khả năng
thường gặp là hai người dị hợp tử kết hôn
khả năng một người bệnh dị hợp
với nhau. Tỷ lệ bị bệnh trong số anh chị - kết hôn v ới em thể m .
ộ t người lành là hay gặp nhất và trong quần 50
Con cái của họ trung bình - 50% bị bệnh % lành.
Tỷ lệ các cá thể mang tính trạng hoặc bệnh
di truyền do gen trội là khá cao trong ruột đương sự là khoảng
các gia đình và thế hệ, thường từ 25%. 50% trở lên. - Trong quần thể s ố người
mang gen bệnh lặn lớn hơn số
người mắc bệnh lặn rất nhiều. -
Các con của người bệnh lặn tuy
Vd: Tật dính ngón, Tật thừa ngón và có kiểu hình bình thường nhưng luôn tật ngắn
luôn là những người dị hợp tử mang
ngón, Bệnh u nguyên bào võng mạc gen bệnh lặn. (Retinoblastoma)…
Vd: Bệnh bạch tạng, bệnh xơ n ang, bệnh da vẩy cá, tâm t p
hân liệt, bệnh phenylxeton ni ệu…
Gen trội trên NST thường
Gen trội trên NST giới tính X
- Khả năng mắc bệnh của nam (Retinoblastoma)…
và nữ như nhau. - Bố và mẹ là
có khả năng ngang nhau trong
Câu 7: Bộ NST người
việc di truyền gen bệnh và bệnh -
Khả năng mắc bệnh của nam và nữ
cho các con trai và con gái của khác nhau. họ. -
Bố và mẹ có vai trò khác nhau trong
sự di truyền gen bệnh và bệnh cho con
thuộc giới nam và giới nữ: gen bệnh trên
Vd: Tật dính ngón, Tật thừa
NST X từ bố luôn chỉ di truyền cho con gái;
ngón và tật ngắn ngón, Bệnh u
con trai bị di truyền gen bệnh từ NST X từ nguyên bào võng mạc
nguồn mẹ. Vd: Bệnh còi xương kháng lOMoAR cPSD| 39651089
vitamin D, bệnh rối loạn sắc tố incontinentia… gen
nhiễm sắc thể (NST) nằm trong nhân tế bào. Bộ gen người bao gồm khoảng 3 tỷ phân tử cặp bazơ. -
Tế bào người chứa 23 cặp NST gồm 22 cặp NST thường và 1 cặp NST
giới tính (nữ là cặp nhiễm sắc thể XX; nam là cặp nhiễm sắc thể XY). Chia làm 7 nhóm:
• Nhóm A: 3 cặp NST(1-3) có kích thước lớn nhất, cặp 1+2 tâm giữa, cặp 3 tâm lệch
• Nhóm B: 2 cặp NST(4,5) , kích thước lớn, không phân biệt được bằng chiều dài. Đều có tâm lệch.
• Nhóm C: 7 cặp NST(6-12), kích thước trung bình, khó phân biệt. Đều có tâm lệch.( bao gồm NST X)
• Nhóm D: 3 cặpNST(13-15),kích thước trung bình, khó phân biệt.Đều tâm đầu
• Nhóm E: 3 cặp NST(16-18), khích thước ngắn.NST 16 tâm giữa, NST 17+18 tâm lệch • Nhóm F: 2 cặp
kích thước ngắn , tâm giữa N ST(19,20), . • Nhóm G: 2 cặp kích thướ ,
c ngắn tâm đầu NST(21,22), . (bao gồm NST Y)
( tâm lệch : NST3 ,4,5,6-12,17,18 Tâm giữa :NST 1,2,19,20
Tâm đầu :13,14,15,21,22 )
- Hai cá thể người khác nhau có bộ gen giống nhau đến 99,9% và khác nhau chỉ có 0,1%.
* Vai trò của các nhân tố chuyển vị: lOMoAR cPSD| 39651089 -
Chức năng như các vecto quan trọng thực hiện biến đổi di truyền. Chúng
hoạt hóa hay làm bấy hoạt các gen bằng cách chúng xen vào kế bên hay giữa
đoạn gen đó để rồi điều chỉnh sự đóng, mở của gen -
Các nhân tố chuyển vị có hoạt hóa gen: nếu nhân tử chuyển vị có thể chèn
vào cấu trúc gen và trình tự điều tiết gen, dẫn đến hiện tượng thay đổi nội dung
biểu hiện gen, ví dụ khiến gen này ngừng hoạt động, nếu là gen quan trọng sẽ có
thể khiến tế bào chết đi.
* Đặc điềm cấu trúc và cơ chế chuyền vị lines và sines : LINEs
- Chiều dài đầy đủ khoảng 6kb
- Ở người chứa 3 họ chính của LINE giống nhau về cơ chế chuyển vị nhưng
khác nhau về trình tự: L1, L2 và L3.
- Cấu trúc chung: được bao quanh bởi các đoạn ORF1 mã hóa 1 protein liên kết
RNA + ORF2 mã hóa 1 vùng tương đồng dài với các bản sao chép ngược của
các retrovirus và các retrotransposon LTR, nhưng cũng thể hiện hoạt tính edonuclease của DNA. - Cơ chế chuyển vị:
+ Phiên mã và dịch mã để tạo ra enzyme chuyển vị
+ Enzyme chuyển vị liên kết với mRNA , đưa mRNA LINE
LINE vào lại trong nhân. +
Tiếp cận DNA đích tại vùng trình tự giàu AT tạo ra các vết cắt so le trong DNA,
tạo ra các đầu DNA 3’-OH.
+ Cắt DNA tại vùng trình tự đích 9bp
+ Sao lại thông tin từ mRNALIN thành thông tin trên DNA đơn nhờ hoạt tính E
phiên mã ngược của enzyme chuyển vị. Phân hủy mRNALIN . Mạch DNA còn lại E
được sao chép và hoàn thiện nhờ enzyme của tế bào. SINEs - Cấu trúc chung:
+ Là loại yếu tố di động phong phú nhất trong gen người, chiếm khoảng 13% tổng số DNA ở người.
+ Độ dài thay đổi từ 100 – 400 pb.
+ SINE có nguồn gốc từ tRNA đặc biệt phong phú.
- Cơ chế chuyển vị: Các chuyển vị DNA mã hóa một enzyme transposase xúc
tác quá trình cắt bỏ DNA transposon và tích hợp nó vào một vị trí bộ gen mới (cơ chế 'cắt và dán').
Lines di chuyển nhờ ritrotransposition •
đã sử dụng yếu tố mã hóa
reverse transciptase nhưng lại thiếu
một vài tính chất về cấu trúc của yếu tố giống retrovirus bao gồm LTR •
Sines được mô tả như lines không tự động. Vì chúng có tính chất cấu trúc
đặc trưng của lines nhưng không mã hóa cho reverse transciptase riêng.
Người ta cho rằng chúng di chuyển được nhờ enzyme reverse transciptase
được mã hóa bởi lines trong gen. lOMoAR cPSD| 39651089
B, Đặc điểm cấu trúc và chức năng của NST giới tính X và Y? Các hậu quả có
thể có khi xảy ra đột biến cấu trúc trên 2 NST này * NST X:
- Đặc điểm cấu trúc và chức năng:
• Kích thước lớn hơn NST Y
• Gồm 156 tri u c p nuệ ặ , 2000 gen và chiếm khoảng 5%
• Đ c điặ ểm gen trên NST:
+ DAX1 ức chế hình thành tinh hoàn, quy định giới tính nũ
+ Hi n tưệ ợng bất hoạt NST X vì không có gen XIST trên NST X
+ Hai đầu NST cũng có các vùng giả NST thường -
Hậu quả của đột biến:
⸰ Chuyển đoạn cân bằng hoặc không cân bằng giữa NST X và NST thường
gây ra thiểu năng buồng trứng , những biểu hiện hội chứng Turner ở mức độ khác nhau. ⸰ NST X mất nhánh dài:
+ Tuyến sinh dục không phát triển + Vô kinh
+ Chiều cao bình thường hoặc gần bình thường
⸰ NST X mất nhánh ngắn:
+ Tuyến sinh dục không phát triển + Vô kinh
+ Chiều cao có thể thấp * NST Y:
- Đặc điểm cấu trúc và chức năng:
• NST tâm đầu, không có v tinệ h • Kích thước nhỏ • gần 29 gen
• Giới tính di truyền của 1 người do NST Y quyết định
• Đ c điặ ểm gen trên NST:
+ Có gen SRY quy định bi t hệ óa giới tính
+ AZF qui định khả năng sinh tinh
+ PAR là vùng giả NST thường và nằm ở 2 đầu NST chứa NST thường.
- Hậu quả của đột biến:
⸰ Chuyển đoạn NST X với NST Y hoặc với các NST khác biểu hiện kiểu hình
nam nữ tùy theo kiểu chuyển đoạn.
⸰ Mất đoạn nhánh dài NST Y: + Có kiểu hình nam lOMoAR cPSD| 39651089
+ Tinh hoàn có thể phát triển bình thường
+ Cũng có trường hợp lỗ đái thấp, không có tinh trùng.
C, Phân biệt thể barr, vật thể dùi trống, vật thể Y Thể Vật thể dùi Vật thể barr trống Y
• Đặc trưng cho giới nữ
• Đặc trưng cho giới nữ • Đặc trưng cho • giới nam Hình : thường là khố i • Hình phần đầu • Hình dạng: dạng dạng: dính vào NST Y rất đa dạng
hình thấu kính phẳng lồi nằm phình to mú i
sát mặt trong của màng nhân, , của nhân bạch cầu hoặc hình nón. bất hoạt bằng một cuống mảnh
• Nguồn gốc: NST X bị sự bất hoạt sớm trong thời kì • Nguồn gốc: là một phôi.
NST kết đặc rất mạnh
• Có mặt ở: Nữ bình thường, nam X
Klinơ’efelter XXY,XXYY,siêu Nữ bình lúc gian : nữ XXX kì. • Có mặt ở thường • Nguồn gốc: là NST Y • Có mặt ở :Nam bình thường, Klinefelter XXY, XYY, XXYY
D, Sự bất hoạt NST giới tính
X - Giả thuyết của lyon:
+1 trong 2 NST X bị bất hoạt.
+sự bất hoạt 1 trong 2 NST X xảy ra rất sớm trong thời kỳ phát triển của phôi của người nữ
+ có thể có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ .
+ NST đó cũng sẽ bị bất hoạt trong tất cả các thế hệ tế bào sau.
+ hiện tượng này vừa có tính ngẫu nhiên, vừa có tính ổn định.
- Cơ sở di truyền phân tử:
+Sự tồn tại của gen XIST ở vùng gần tâm động trên NST giới tính X. lOMoAR cPSD| 39651089
+ Gen này chỉ hoạt động khi có mặt 2 gen XIST trở lên.
+ Gen này tổng hợp nên phân tử RNA. + các
RNA này không mã hóa protein , mà có khả năng kết hợp với phân tử
một vài phức hệ protein để bao bọc chính NST X mà từ đó chúng được phiên mã ra.
+ NST X đó bị cô đặc lại -> tế bào và bị bất hoạt.
+ RNA này không thể bao bọc hết NST X nên vẫn có một số gen ở gần 2 đầu
mút của NST X vẫn hoạt động.
- Sự thay đổi biểu hiện bệnh do gen trội trên NST X: khi ở thể dị hợp, một số tế
bào có gen X mang alen bệnh bị bất hoạt còn một số tế bào thì không. sự biểu
hiện bệnh ở nữ là ở thể khảm. Trong khi ở nam nếu gen X mang alen bệnh thì
biểu hiện ngay ra kiểu hình, vậy nên sự biểu hiện bệnh ở nữ sẽ nhẹ hơn so với
ở nam. Sự biểu hiện bệnh ở nữ tùy thuộc vào số tế bào mang NST X có alen
gây bệnh bị bất hoạt.
- Hiện tượng: “sinh đôi cùng trứng nữ khác nhau hơn sinh đôi nam cùng trứng”
là do tính ngẫu nhiên của sự bất hoạt NST X (theo giả thuyết của lyon). ở cặp
sinh đôi cùng trứng nữ, ngoài tác động của môi trường, sự khác nhau còn ở tỉ
lệ NST X nguồn gốc từ bố và mẹ bị bất hoạt trên cơ thể.
Câu 8: Sự di truyền các bệnh điển hình
A, Phân biệt bệnh hemophilia A và bệnh hemophilia B
* Giống nhau: - Triệu chứng lâm sàng
- Phương pháp phát hiện ĐB - Quy luật DT
Bệnh Hemophilia A(ưa chảy máu
Bệnh Hemophilia B A)