



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60851861 ĐỊA LÝ DU LỊCH
Câu 1: Vị trí của địa lý du lịch trong hệ thống khoa học địa lý.
- Đldl nằm trong vùng địa lí - kt - xh ( địa lí nhân văn)
- Đldl là 1 bộ môn ứng dụng của địa lý ( giống các môn khoa học khác ĐLDL xuất
phát từ nhu cầu thực tiễn của cs và thừa hưởng thành quả của các môn khoa học khác
- ĐLDL sd các công cụ của địa lý như: biểu đồ, ảnh viễn thám,...
- Ngay từ đầu thế kỉ XX đã có các tài liệu mô tả về đli các qgia và các vùng. Trongđó
có những thông tin về dl – tiền đề cho sự ra đời của chuyên ngành địa lý du lịch trong địa lý học.
- Quá trình hình thành của địa lí du lịch như một chuyên ngành khoa học mới bắtđầu
từ nửa cuối thập niên 30 của thế kỉ XX.
- Đối tượng nghiên cứu của địa lí du lịch phản ánh nhu cầu thực tế của xã hội, nómở
rộng dần từ việc nghiên cứu địa lí các luồng du khách tới việc nghiên cứu đánh giá
tài nguyên du lịch, nhu cầu du lịch rồi đến phân vùng và quy hoạch du lịch.
=> Địa lí du lịch là 1 chuyên ngành địa lí học, cụ thể hơn là của địa lí kt – xh. Tuy
nhiên, đldl được coi là 1 trong những môn cơ sở để hình thành 1 KH mới, KH du
lịch. Trong lĩnh vực KH mới này, đldl là 1 hướng chuyên ngành quan trọng.
Câu 2: Trình bày và phân tích đối tượng nghiên cứu của địa lý du lịch.
- Đldl nghiên cứu hệ thống lãnh thổ nghỉ ngơi DL, phát hiện hình thành phát triểnvà
phân bố của nó thuộc mọi kiểu, mọi cấp, dự báo và nêu lên các biện pháp để hệ
thống ấy đc hđ 1 cách tối ưu
- Phân hệ khách dl là phân hệ trung tâm và qđ toàn bộ hđ của các phân hệ cònlại
+ Đặc điểm xh nhân khẩu + Nhu cầu + Thị hiếu + Cấu trúc + Tính mùa + Tính đa dạng lOMoAR cPSD| 60851861
- Phân hệ cán bộ phục vụ: có chức năng hình thành đảm bảo cho các hđ khác hđ bình thường
+ Số lượng và chất lượng , mức độ đảm bảo lực lương ld
- Phân hệ tài nguyên: là tổng thể TNTN, lịch sử, văn hóa và các đk nhân tạo để thỏa
mãn nhu cầu của du khách, là tiền đề để tổ chức ltho dl
- Phân hệ csvc và cơ sở vc-kt : đảm bảo cơ sở bình thường cho khách dl (ăn ở, đi
lại) và những nhu cầu giải trí đặc biệt (chữa bệnh, tham quan)
+ Mạng lưới và phương tiện giao thông
+ Mạng lưới cung cấp nước + Mạng lưới điện
Hệ thống thông tin liên lạc CSVC-KT
+ Cơ sở ăn uống, lưu trú + _____y tế
+______thể thao, vui chơi giải trí
+ ______thương mại và các dịch vụ bổ sung
- Phân hệ phục vụ điều khiển: có nhiệm vụ giữ cho toàn bộ hệ thống nói chung và
từng phân hệ nói riêng hoạt động tối ưu
Câu 3: Trình bày nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của địa lý du lịch.
A , Nhiệm vụ
- Nghiên cứu tổng hợp mọi lọai TNDL, sự kết hợp của chúng theo lãnh thổ và
xácđịnh phương hướng cơ bản của việc khai thác các giá trị tài nguyên ấy
- Nhu cầu của du khách, luồng khách, tài nguyên, cơ sở hạ tầng và cơ sở VC – KT
- Xác định cơ cấu lãnh thổ tối ưu
+ Cấu trúc sản xuất- kĩ thuật của vùng du lịch sao cho phù hợp với nhu cầu và tài nguyên dl
+ Các mối liên hệ nội vùng ( ngoại vùng) và liên vùng( quốc gia) lOMoAR cPSD| 60851861
+ Hệ thống tổ chức quản lý các vùng dl nhằm khai thác hiệu quả những khác biệt
theo lãnh thổ về nhu cầu, tài nguyên và sự phân công lao động trong lĩnh vực nghỉ ngơi dl B, PPNC
-Pp thu thập và nghiên cứu dữ liệu
+ Dữ liệu có thể từ các chương trình nghiên cứu đc đăng tải trên các tạp chí, sách,
báo, internet,..Chúng có thể đc sd dưới dạng bài viết, bản đồ, bảng số liệu,,..=> KQ
là cơ sở để hoạch định cho công tác điền dã
- pp điền dã: phương pháp này nhằm mục đích tích lũy tài liệu khảo sát tuyến điểm,
lập lộ trình, xđ điểm dừng, điểm lưu trú. Đây là phương pháp tốt nhất để thu thập
lượng thông tin chính xác và đáng tin cậy
- Pp điều tra XHH: có nhiều cách tiến hành điều tra XHH: điều tra bằng bảng hỏi, pv trực tiếp,..
- pp bản đồ: pp này cho phép thực hiện sự phân bố không gian của phân hệ trong
lãnh thổ dl 1c cụ thể và rõ ràng nhất
+ pp này k chỉ xác định đặc điểm và sự phân bố theo lãnh thổ của nguồn tài nguyên,
các luồng khách, csvckt phục vụ dl mà đây là cơ sở để nhận những thông tin mới,
vạch ra quy luật của toàn bộ hệ thống
- Pp phân tích toán học
+ 1 trong những nhiệm vụ cần giải quyết trong dldl là đánh giá tài nguyên, mức độ
hấp dẫn của điểm đến đối với điểm cấp khách
+ Vc đánh giá trở nên thuyết phục hơn nếu bên cạnh đó có kết quả đánh giá có định
lượng hoặc kết quả đánh giá định tính được lượng hàng hóa
Câu 4: Trình bày quan niệm và vai trò của tổ chức không gian du lịch? Tổ
chức kông du lịch ở Việt Nam theo theo Quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2045 A, Quan niệm
- Trong việc nghiên cứu Dl, tổ chức không gian du lịch là 1 trong những vấn đềđược
quan tâm hàng đầu bởi vì không thể tổ chức và quản lý có hiệu quả hđ này nếu k
xem xét khía cạnh không gian lãnh thổ của nó lOMoAR cPSD| 60851861 - Căn cứ TNDL
CSVCKT, CSHT => SPDL=> - Nâng sức cạnh tranh
Dịch vụ - Nâng cao hiệu quả KT và MT B, Vai trò
- Tăng năng lực cạnh tranh của lãnh thổ
- Khai thác hiệu quả các tài nguyên dl
- Tạo ra lợi thế KT, giảm giá thành sản phẩm, tăng cường liên kết, chia sẻ thông
tinvà các nguồn nhân lực khác
- Phát triển và chuyển đổi cơ cấu KT địa phương, đẩy nhanh quá trình CNH, tạoviệc làm
- Tăng năng suất, hiệu quả sx, kích thích, thúc đẩy sáng tạo và hỗ trợ thương mạihóa
- Tăng tính cạnh tranh bằng cách tạo sự kết nối giữa các cơ quan quản lý với
cácdoanh nghiệp, giữa các DN, các ngành CN và tổ chức có lquan
- Thúc đẩy quá trình sáng tạo và đổi mới trong quản lý, KDDL trên địa bàn
địaphương để gia tăng năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh tế so với các lãnh thổ khác
Câu 5: Trình bày và phân tích các cấp độ trong tổ chức không gian du lịch (vùng
du lịch, tiểu vùng du lịch, khu vực động lực phát triển du lịch, cực tăng trưởng
du lịch quốc gia, hành lang du lịch, trung tâm du lịch, đô thị trung tâm dịch vụ
du lịch, khu du lịch và điểm du lịch)
Câu 6: Trình bày và phân tích mục tiêu, quan điểm và nguyên tắc phát triển
du lịch vùng theo Quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2045 A,Mục tiêu
- Khai thác các đặc thù tự nhiên để phát triển SPDL theo vùng
- Tăng ít nhất mỗi vùng có 1 SPDL đặc trưng
- Liên kết vùng để có những sp tổng hợp có tính cạnh tranh cao B, Quan điểm lOMoAR cPSD| 60851861 - Gắn với phân vùng KT
- Phát triển dl theo cùng 1 cơ chế
- Có mối liên hệ thuận lợi về giao thông
- Đặc điểm TNTN để phát triển SPDl C. Nguyên tắc
- Đảm bảo không gian dl quốc gia như 1 thể thống nhất, khắc phục tình trạng địagiới
hành chính cản trở sự phát triển, thúc đẩy liên kết giữa các vùng đp để mở rộng
không gian phát triển du lịch => nhằm huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực hướng tới mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu của qgia
- Tổ chức không gian theo hướng có trọng tâm, tập trung nguồn lực đầu tư pháttriển
các khu vực có tiềm năng và lợi thế để phát triển thành các động lực dl có ý nghĩa
thúc đẩy dl cả nước và các địa phương phát triển dl nhanh, hiệu quả.
- Hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng, du lịch đồng bộ, hiện đại, tọa bộ khung tổchức
không gian phát triển các vùng, các khu vực động lực phát triển dl, các hành lang,
các khu DLQG...đáp ứng yêu cầu phát triển dài hạn
- Gắn kết phát triển dl với các định hướng phát triển k gian biển, kết nối với cáchành
lang kt, dl quan trọng trong kvuc, phát triển dl gắn với khônge gian kt-xh, các dải
biên giới góp phần bảo vệ chủ quyền và bảo đảm quốc phòng – an ninh
Câu 7: Trình bày khái quát về vị trí địa lý, diện tích biên giới của Việt Nam
A, Vị trí địa lý
Nằm gần trung tâm ĐNA, rìa phía đông của bán đảo đông dương - Vị trí tiếp giáp + Bắc giáp TQ + Tây giáp Lào và CPC
+ Đ, N, TN giáp biển đông
- VN vừa gắn với lục địa Châu Á rộng lớn, vừa tiếp giáp với TBD
- Gần ngã tư các đường hàng không và hàng hải quốc tế quan trọng từ B-N,Đ-T,nối
liền Châu á với châu đại dương,TBD, ADD lOMoAR cPSD| 60851861
- Trong tương lai các tuyến đường sắt và đường bộ xuyên Á chạy qua VN sẽ nốiliền
các nước trông khu vực và châu lục B, S biên giới
- Đất liền 330.991 km^2 ( địa lý tự nhiên), ...331.150,4 km^2 ( niên giảm thống
kê2008) ( Đứng t4 ĐNA, 19 Châu á, 64 trên thế giới)
- Lãnh hải và đặc quyền kinh tế trên biển khoảng gần 1tr km2
- Biên giới với TQ là 1400km, Lào là 2067km, CPC là 1080km
- Chung hải phận với TQ, Philip, Indo, Malai, TL, CPC
Câu 8: Trình bày khái quát về phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?
- Là 1 khối thống nhất toàn vẹn gồm : vùng biển, vùng trời, vùng đất liền A, Đất liền
- Là toàn bộ phần đất được xác định trong phạm vi đường biên giới nước ta với
cácnước nằm kề bên và đường bờ biển
- Phần lớn biên giới Việt Nam nằm ở miền núi,thường đuợc xác định theo ranhgiới
tự nhiên chạy dọc theo các đỉnh núi ,đường chia nước, các hẻm núi và thung lũng
sông còn lại 1 số đoạn biên giới vùng đồng bằng có tính chất đồng nhất
- Việc thông thương giữa Việt Nam và các nước láng giềng chỉ có thể tiến hànhthuận
lợi ở 1 số cửa khẩu: Móng Cái(Quảng Ninh), Hữu Nghị, Hà Khẩu (Lào Cai)... B, Vùng biển
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260km,có dạng cong chữ S
- Đường bờ biển tại cho 28 tỉnh trong cả nước có biển và có điều kiện khác tiềmnăng của biển
- Vùng biển Việt Nam đã đạt được luật pháp Việt Nam quy định,phù hợp với luậtbiển
các công ước và tập quán quốc tế gồm
+) Đường cơ sở :Là đường nối những đỉnh nhô ra nhất của đất liền hoặc những đảo
gần bờ nhất (Việt Nam công bố 12 điểm : Đảo Cồn Cỏ,Đảo Lý Sơn, Hàm Ông Căn,
mũi Đại Lãnh, Hòn Dốc, Hòn Hải, Hòn Bảy Cạnh, Hòn Bông Lan , Hòn Tài Lớn,
Hòn Đá Lẻ, hòn Nhạn, A0- Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử lOMoAR cPSD| 60851861
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM và CỘNG HÒA NHÂN DÂN CAMPUCHIA.
+) Vùng nội thủy:. vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là
bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
+) Lãnh hải....lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý (tương đương 22,22km)
tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia
trên biển của Việt Nam.
+) Tiếp giáp lãnh hải....vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều
rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
+) Vùng đặc quyền kinh tế vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp
với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. +)
Thềm lục địa; vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh
hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và
quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
+) Đảo và quần đảo:bao gồm đảo gần bờ và xa bờ. Có 2 khu vực tập trung đảo và
Vịnh Bắc Bộ và Vinh Thái Lan, trong đó có 1 số đảo khá lớn như Cái Bầu, Cái Bàn,
Cát Bà , Phú Quốc, Côn Đảo C, Vùng trời
- Là vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ trên đất liền được giới hạn bởi cácđường biên giới
Câu 9 Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên Việt nam? Ý nghĩa tự nhiên
- Thiên nhiên đặc sắc: Nhiệt đới gió mùa ẩm,chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
khácbiệt và có nét đặc sắc so với các nước Tây Á , Đông Phi và Tây Phi có cùng vĩ độ.
- Vị trí giao thoa giữa các luồng di cư của sinh vật thuộc các khu hệ như: Hymalaya,
Malayxia, Indo , Hoa Nam , Ấn Độ , Mianma làm phong phú thêm các khu hệ
Động vật ,Thực vật ở nước ta bên cạnh những loài đặc hữu.
- Nước ta nằm trải dài trên nhiều vĩ độ nên nhiều vùng nước ta có điều kiện. Tựnhiên
khác nhau đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiênh nhiên và mang bản sắc của mỗi vùng. lOMoAR cPSD| 60851861
- Ngoài những mặt thuận lợi mà vị trí đã tạo nên cho thiên nhiên Việt Nam còn
cónhững mặt trái của nó như tính chất phân mùa,những bất thường như bão ,lũ
lụt,hạn hán đã gây trở ngại rất lớn đến phát triển kinh tế-xã hội
Câu 10: Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế Việt nam?
- Việt Nam có vị trí thuận lợi
- Đường biên giới có nhiều nước tạo điều kiện cho nước ra phát triển kinh tế cửakhẩu
+ VN là cửa ngõ , thông ra biển của Lào và một số tỉnh của Trung Quốc sang, là cầu
nối phát triển kinh tế trung gian để giao lưu và phát triển hàng hóa
+ Vùng biển nước ta rộng,giàu tiềm năng tạo cho nước ta phát triển mạnh mẽ các
nghành kinh tế biển như : khai thác , nuôi trồng ,chế biến hải sản , du lịch biển , khai
thác dầu khí , giao thông biển
-VN vừa là vị trí trọng tâm vừa có chung biển Đông với nhiều nước ở ĐNA cho nên
VN có vị trí quan trọng trong các nước CA-TBD.Bên cạnh đó , VN có thể liên hệ
được với các nước xa xôi như Châu Âu , Châu Mỹ tiến hành trực tiếp bằng đường
hàng hải , hàng không , viễn thông ….. nhanh chóng và thuận tiện
+VN nằm ở vị trí cầu nối giữa ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo nên trong chiến tranh
đây là nơi tập chung nhiều mâu thuẫn .Hiện nay với sự hòa bình và ổn định VN là
nơi hội tụ của nhiều cơ hội phát triển
-VN nằm trong khu vực phát triển năng động nhất thế giới ,là thành viên của ASEAN
, gần các nước Châu Âu và các cường quốc như : NB,TQ, nên có cơ hội tiếp thu kinh
nghiệm quý báu về phát triển đồng thời tranh thủ tối đa nguồn vốn và ký thuật công
nghệ của các nước này.
*Khó khăn cho vị trí địa lý mang lại
- Với vị trí thuận lợi tiếp dẫn =) vấn đề vị trí địa lý nhạy cảm
- Các vùng biên giới đất liền dài lại không có trở ngại gì về tự nhiên nên vấn đềAN- QP gặp nhiều khó khăn
- Vùng biển rộng , tiếp giáp nhiều nước nên vấn đề AN-QP ven biển cần quan tâmvà đối mặt .
Câu 11: Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển du lịch ở Việt nam? lOMoAR cPSD| 60851861
- VTDL đã quy định nước ta mang sắc thái khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, 4 mùaxanh
tốt khác hẳn vưới các nước cừng vĩ độ như Băc Phi, TNA
+ Là đk để phát triển đa dạng các hoạt động tự nhiên nhiệt đới gió mùa, kết hợp với
hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang làm cho cảnh quan thiên nhiên có sự phân
hóa đa dạng=> sự đa dạng cảnh quan dl theo chiều B-N và Đ-T.
+ ở các vùng núi cao có phong cảnh đẹp, địa hình đa dạng, tạo cảnh quan thiên nhiên
nc ta hết sức kì phú: từ 1 nơi sắp giống như ở miền ôn đới mát mẻ-> ven biển duyên
hải miền trung cát trắng, PQ sóng xanh,.. làm nên sức hấp dẫn đối vưới khách trong và ngoài nước
- VN nằm gần nơi giao thoa các luồng di cư TV và Đv thuộc hệ HimalayMalaixia-
Indo và Ấn độ- Myama. Những luồng di cư đã làm pp thêm hệ ĐV-TV ở nc ta bên
cạnh các loài đặc hữu.Sự pp này chính là nền tảng để nc ta hình thành nhiều loại dl
hấp dẫn, đb là sinh thái, 1 loại hình gắn với tự nhiên
Câu 12: Nêu và phân tích các đặc điểm chung của tự nhiên Việt nam
A, VN là nước có tính biển lớn nhất so với các nước trên bán đảo Trung Ấn
- Nước ta có bờ biển dài 3260km, gấp 6 lần so với tỉ lệ TB của thế giới ( cứ100km^2
đất liền có 1km đường biển
- Đây chính là nguồn dự trữ ẩm làm cho độ ẩm tương đối trong không khí >80%
- Các khối không khí lạnh khô khi đi qua biển Đông đã biến tính lạnh khô thànhnóng
ẩm khiến mùa khô ở VN dịu đi
- Mặt khác, diện tích VN hẹp nên tác động cảu biển vào rất sâu
- Biển Đông manng đến nước ta lượng mưa lớn
- Biển Đông rất giàu TN, cung câps nhiều hải sản, thuận lợi cho giao thông đườngbiển và dl biển
- Thềm lục địa rộng và nông là nơi tập trung nhiều mỏ, chủ yếu là các mỏ trầmtích,
trọng sa và các mỏ nguồn gốc hữu cơ và đặc biệt là dầu lửa, khí đốt
B, Vn là nước có nhiều đồi núi, các ĐB chỉ những châu thổ ven biển mầ tổng S k quá 1/4 lãnh thổ -
Mặc dù đồi núi thấp nhưng giao thôg miền núi đi lại rất khó khăn vì bị mạng
lướisông suối dày đặc, độ đốc lớn chia cắt lOMoAR cPSD| 60851861 -
Miền núi có rất nhiều hang động, điểm nghỉ mát, nhiều cánh rừng nguyên sinh,đv quý hiếm
C, VN là nước nhiêt đới gió mùa ẩm * Mùa ẩm - Nhiệt đới
+ Nền nhiệt cao: TB 23 C vượt trên khí hậu chí tuyến
+ Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn 110-130 kcal/cm^2/năm
+ Cân bằng bức xạ vượt 75kcal/cm^2/năm
+ Số giờ nắng cao đạt từ 1500-3000h/năm * Gió mùa -
Là sự thay đổi áp suất khí quyển giữa lục địa CÁ và TBD cx như sự chênh
lệcháp suất giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu . Ở VN có 2 hướng gió chính là ĐB và TN
+ ĐB lạnh- khô, lạnh và ẩm ướt, mưa phùn
+ TN nóng ẩm, mưa dông, mưa rào -
Hầu như mọi tp tự nhiên đều hoạt động theo nhịp điệu của gió mùa DB và TN
,rõ nhất là thủy chế sông ngòi vào mùa hạ nước chảy xiết dễ gây ra lũ lụt, màu khô
nước cạn có nhiều sông trơ bãi
=> Cơ chế gió mùa để lại dấu ấn sâu sắc đến các hiện tượng tự nhiên và sinh hoạt.
Gió mùa đã xóa đi đới sa mạc vốn có của vùng chí tuyến, tạo nên nhịp điệu mùa của
thiên nhiên từ đó hthanh chế độ mùa của sông ngòi, svat và các hđ khác * Ẩm ướt
- Do ảnh hưởng của gió mùa, đb gió mùa TN mang lại lượng mưa lớn. Lượng mưaTB từ 1500-3000mm
- Cân bằng độ ẩm ở VN dương - thừa nước nên sông suối luôn có nước đồng
thờinước ngầm cx phong phú
- Cây cối xanh quanh năm, rừng rậm nhiệt đới có nhiều tầng tán
D, Nước VN có sự phân hóa không gian rất lớn cho nên TN của Vn rất đa dạng lOMoAR cPSD| 60851861
- Tự nhiên VN có sự thay đổi nhanh theo 3 chiều k gian Thay đổi từ B-N
+ Từ B vào N thiên nhiên có sự thay đổi trên 15 vĩ tuyến( >1650km). Mặt khác tác
động của gió mùa ĐB gảim dần thể hiện rõ qua các mốc địa hình là những dãy núi
đâm ngang do dải Trường Sơn lấn ra biển tạo nên
+ ranh giới KH 16 B đèo Hải vân, dãy Bạch Mã Theo hướng Đ-T
+ Từ Đ-T thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt
. Vùng biển và thềm lục địa . Vùng ĐB ven biển . Vùng đồi núi
+ Do dải Trường Sơn, Hoàng Liên Sơn có hướng chính là TB
+ ĐN do vậy có sư khác biệt giữa 2 sườn Đ-T. Ở ĐN lạnh hơn, TB ấm hơn bởi có
sự che chắn của dãy HLS
Thay đổi theo độ cao
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
+ Đây chính là đk để phát triển DL nghỉ mát ở các vùng núi cao
+ Sự phân hóa TN theo độ cao chỉ dra ở các vùng núi. Ở nước ta có 3 đai cao
Câu 13: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng du lịch
trung du và miền núi Bắc bộ Khái quát
Vùng trung du & núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh: HB, SL, CB, Lào Cai, Yên Bái, Phú
Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc
Giang, gần với các hành lang kinh tế và các cửa khẩu quan trọng với TQ và Lào.
Phía ĐN giáp với vùng ĐBSH, phía N giáp với Thanh Hóa Là vùng
lãnh thổ có vị trí đặc biệt: Tiếp giáp TQ & CHDCND Lào.
→ Là vùng "cửa ngõ" Tây Bắc. lOMoAR cPSD| 60851861
D.tích tự nhiên: 95338.8 km² (28.8%)
D.tích dân số: 11.800.000 người (14,9% cả nước)
→ Mật độ TB: 124 người/km²
→ Vùng là địa bàn chiến lược trong về kinh tế, XH, ANQP & đối ngoại của cả nước
và có vai trò quyết định đối với môi trường sinh thái của cả B.Bộ Đặc điểm tài nguyên:
Về tài nhiên: Nổi bật là hệ sinh thái núi cao gắn với dãy Hoàng Liên Sơn, phía Tây
Bắc, hang động gắn với HST caster ở Đông Bắc và hệ sinh thái vúng Trung du, khu
vực trung tâm Về VH:
+ Bản sắc văn hoá các dân tộc thiểu số Đông và Tây Bắc như Tây, Nùng, Thái, Mường, Dao,...
+ Các di tích lịch sử, VH gắn với quá trình phát triển của đất nước
Tài nguyên khác: vùng có 1240km chiều dài đường biên giới với TQ và 610 km BG
giáp Lào, & hệ thống cửa khẩu quan trọng như: pa ptay ( Sơn La), Tây Tray (Điện
Biên) Hà Khẩu, Ma LÙ Thàng LCai, Thanh Thủy HG, Tà Lùng CB, Hữu Nghị LS.
Câu 14: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng của
vùng du lịch trung du và miền núi Bắc
* Hệ thống giao thông Đường bộ:
- trên địa bàn các quốc lộ nối với thủ đô HN, với Lào, TQ và nối kv phía Đ- T
cùngvùng là QL1,2,3,6,70,279,QL4A,B,C,D, QL12 - Cửa khẩu + Tây Trang ( AH13,ĐB)
+ Ma lù thành (QL12-Lai Châu)
+ Kim Thành( Cao tốc HN-LC-AH14) lOMoAR cPSD| 60851861
- Sự phát triển vùng gắn liền với hợp tác phát triển 2 hành lang, 1vành đai giữaVN-
TQ ( Côn Ninh- Lào Cai-Hn-Hp) và hành lang Nam Ninh( LS-QN-HP),với sự kết
hợp tiểu vùng sông Mê Công mở rộng
• Đường sắt: gthong đường sắt gần tuyến HN- Lào Cai và tuyến HN- Đồng Đăng
• Đường hàng không: Vùng có các sân bay nội địa : ĐBP( ĐB), Na Sẩn( SƠn
La). Trong tương lai sẽ phát triển sân bay Lào Cai
• Đường sông: gthong đg sôbg thuộc hthong sông hồng , s. Đà, s.Thương,...
* Các spdl đặc thù
- Tiểu vùng TB: Hòa Bình, SLa, ĐBien,LChau, PTho, YBai, LCai
- DL về nguồn, tham quan tìm hiểu các dân tộc thiếu số Thái, Mường, Mông
+ Tham quan hệ sinh thái núi cao
+ Nghỉ dưỡng núi, thể thao mạo hiểm
+ HST nông nghiệp và các sản vật địa phương
+ DL biên giới gắn với thương mại cửa khẩu TQ và Lào
- Tiểu vùng ĐB: HG, CB, Bắc Kạn, Tuyên quang, Lạng Sơn, Thái nguyên, Bắcgiang
+ DL về nguồn, tham quan tìm hiểu về dtoc thiểu số Tay, Nùng, Dao
+ Tham quan HST vùng trung du và núi thấp, cảnh quan tự nhiên, ở vùng cao nguyên đá ở CB, HG, LS
+ Các địa điểm khí hậu đặc thù, hệ sinh thái nông nghiệp và sản vật đp
+ DL biên giới với thg mại cửa khẩu với TQ
Câu 15: Trình bày các hành lang du lịch, trung tâm du lịch và đô thị trung tâm
dịch vụ du lịch của vùng du lịch trung du và miền núi Bắc bộ
Gồm 14 tỉnh: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu,Yên Bái, phú Thọ, Lào Cai,
Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang *Hành lang du lịch:
+ Hành lang du lịch B-N phía đông và tây đều xuất phát từ vùng lOMoAR cPSD| 60851861
+ Hành lang du lịch đông tây (phía bắc): Lào Cai- Hà Nội- Hải Phòng-Quảng Ninh
+ Các hành lang nội vùng và liên vùng kết nối với ĐBSH:
• Hành lang DL: Điện Biên-Sơn La
• Hà Nội-Hòa Bình-Sơn La-Điện Biên( thuộc hệ thống hành lang Đ-T) -
Các hành lang có ý nghĩa nội vùng:
+ Lai châu- Yên Bái-Phú Thọ( thuộc hệ thống hành lang Đ-T)
+ Lạng Sơn- Bắc Giang( Thuộc hệ thống hành lang B-N phía Đông) *Các cụm DL
1. Khu vực Sơn La, Yên Bái: với hạt nhân là danh thắng Mù Cang Chải với lònghồ
Sơn La, liên kết theo vành đai biên giới QL279
2. Lai Châu- Lào Cai- Hà Giang
- Lào Cai- Yên Bái-Phú Thọ liên kết theo quốc lộ 4D, quốc lộ 2: hạt nhân khu DLQG
Sapa, Đền Hùng, hồ Thác Bà, cao nguyên đá Đồng Văn 3.
Khu vực Phú Thọ , Yên Bái với hạt nhân DLQG Đền Hùng, hồ Thác Bà kết
nốivăn hoá ,sinh thái dọc sông hồng.. liên kết theo tuyến hành lang Côn Minh- Hà Nội-Hải Phòng 4.
Khu vực Cao Bằng, Lạng Sơn hạt nhân là các công viên ĐCTC non nước
CaaoBằng, Lạng Sơn hướng thẳng cửa khẩu quốc tế, thành phố Lạng Sơn,..liên kết
theo vành đai biên giới quốc lộ 4 5.
Khu vực Thái Nguyên, Tuyên Quang hạt nhân là hồ Núi Cốc, Na Hang
LâmBình, DTLS An toàn khu(ATK) Định Hoá và Tân Trào… khai thác các sản
phẩm du lịch sinh thái, về nguồn,...; liên kết theo vành đai-quốc lộ 37.
*Các khu vực động lực phát triển du lịch - Lào Cai- Hà Giang
- Hoà Bình- Sơn La-Điện Biên
*Trung tâm DL & đô thị trung tâm dịch vụ du lịch lOMoAR cPSD| 60851861
- TP. Hoà Bình ( Hoà Bình)
- TP. Sơn La( tỉnh Sơn La)
- TP. Điện Biên Phủ( tỉnh Điện Biên)
- TP. Lai Châu( tỉnh Lai Châu)
- TP. Yên Bái( tỉnh Yên BÁi)
- TP. Việt Trì( tỉnh Phú Thọ)
-TP. Lào Cai(tỉnh Lào Cai)
- TP. Bắc Kạn( tỉnh Bắc Kạn)
- TP. Tuyên Quang ( tỉnh Tuyên Quang)
- TP Hà Giang( tỉnh HGiang)
- TP Cao Bằng (tỉnh Cao Bằng)
- TP Lạng Sợn( tỉnh Lạng Sơn)
- TP Bắc Giang( tỉnh Bắc Giang)
- TP Thái Nguyên ( tỉnh Thái Nguyên)
Câu 16: Trình bày hệ thống các khu du lịch quốc gia, khu vực tiềm năng phát triển
Khu DLQG và các khu vực động lực của vùng du lịch trung du và miền núi Bắc bộ
*Các khu du lịch quốc gia - 3 khu du lịch quốc gia
+ Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Sapa(2017)
+ Khu du lịch văn hoá lễ hội Đền Hùng(2020)
+ Khu du lịch nghỉ dưỡng Mộc Châu Sơn La
*10 khu vực tiền năng phát triển khu DLQG 1. Thác Bà(Yên Bái) 2. Hồ Hoà Bình(HB) lOMoAR cPSD| 60851861
3. Công viên Địa chất toàn cầu Non Nước Cao Bằng 4. Ba Bể(Bắc cạn) 5. Tân Trào(Tuyên Quang)
6. Công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn
7. Điện Biên Phủ- Pá Khoang(Điện Biên) 8. Mẫu Sơn(Lạng Sơn) 9. Núi Cốc( Thái Nguyên)
10. Vườn Quốc gia xuân sơn(Phú Thọ)
- Đề xuất 5 khu vực tiềm năng
1. Cao nguyên Sìn Hồ( Lai Châu) 2. Ô Quy Hồ( Sơn La) 3. Hồ Sơn La( Sơn La) 4. Mù Cang Chải( Yên Bai)
5. Na Hang- Lâm Bình( Tuyên Quang)
*Các khu vực động lực của vùng du lịch trung du và miền núi Bắc bộ
- Khu vực động lực phát triển du lịch: Lào Cai-Hà Giang
- Khu vực động lực phát triển du lịch: Hoà Bình- Sơn La-Điện Biên
Câu 17: Trình bày khái quát và đặc điểm tài nguyên du lịch vùng du lịch đồng bằng sông Hồng? *Khái quát:
- Vùng ĐBSH gồm 11 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng
Yên,Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh. - Diện tích: 21.063km2
- Dân số: 19.770 nghìn người
- Mật độ trung bình: 939 người/km2 lOMoAR cPSD| 60851861
- Đây là vùng gắn liền với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vành đai kinh tế
vịnhbắc bộ giữa VN và TQ và hành lang kinh tế Bắc Nam phía Đông của Việt
Nam, vùng có lịch sử, truyền thống cách mạng, văn hóa lâu đời, Thủ đô Hà Nội trọng tâm,
- có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa-xã hội ở phía Bắc và cả nước.
- Vùng ĐBSH là cửa ngõ ra biển Đông của các tỉnh vùng Bắc Bộ
- hành lang kinh tế Vân Nam và Hà Nội-Hải Phòng là một trong những cầu nốitrực
tiếp giữa 2 khu vực phát triển năng động là khu vực ĐNA và ĐBA.
*Đặc điểm tài nguyên du lịch: - Về tự nhiên:
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng gắn liền với một phần trung du, đồi núi và phần
địa hình ven biển, hải đảo.
+ Phía Đông Bắc có đường bờ biển dài 517km.
+ Vùng này chứa đựng nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng, phong phú gắn
với tài nguyên sinh thái châu thổ sông Hồng và tài nguyên biển, đảo. - Về văn hóa:
+ Vùng ĐBSH là nơi có lịch sử khai phá lâu đời của con người, nôi của nền văn
minh lúa nước, tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống với các giá trị
văn hóa vật thể và phi vật thể đặc sắc trở thành nguồn TNDL văn hóa gắn với văn minh nông nghiệp.
Tài nguyên du lịch nổi bật:
- Hệ thống di tích lịch sử văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng.
- DL tâm linh, lễ hội chùa Hương, chùa Yên Tử, chùa Bái Đính
- Các giá trị kiến trúc, văn hóa đô thị cổ
- Cảnh quan tự nhiên gắn với các VQG Khu bảo tồn thiên nhiên, Khu dự trữ sinhquyển.
- Biển và đảo các tỉnh duyên hải Đông Bắc, nổi bật là Vịnh Hạ Long. - Biên
giớiđường bộ và cửa khẩu khu vực Đông Bắc. lOMoAR cPSD| 60851861
Câu 18: Trình bày hệ thống giao thông và các sản phẩm du lịch đặc trưng của
vùng du lịch đồng bằng sông Hồng?
Hệ thống giao thông
Đường bộ vùng đồng bằng sông Hồng. - Quốc lộ 1 xuyên Việt
- Quốc lộ 18 Con đường từ Hà Nội - Quảng Ninh
- Đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên hay còn gọi là đường 39B.
- Quốc lộ 5A nối Hà Nội tới Hải Phòng đi qua các tỉnh, thành Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng.
- Đường cao tốc mới 5B Hà Nội - Hải Phòng đi qua các tỉnh, thành Hà Nội, Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phòng.
- Quốc lộ 10 nối từ Ninh Bình đi Hải Phòng; quốc lộ 18 nối Hà Nội - Bắc Ninh - Hải Dương
- Quốc lộ 39 từ phố Nối Hưng Yên tới cảng Diêm Điền; quốc lộ 21 nối Hà Nam
đi Thịnh Long(Nam Định).
- Quốc lộ 21B nối Hà Nội - Hà Nam - Nam Định - Ninh Bình.
- Quốc lộ 38 nối Bắc Ninh tới Hà Nam đi qua Hưng Yên; Quốc lộ 38B nối Hải Dương tới Ninh Bình.
- Quốc lộ 45 nối Ninh Bình - Thanh Hóa
- Các quốc lộ khác như: Quốc lộ 2, Quốc lộ 3, Quốc lộ 6, Quốc lộ 32, Quốc lộ
35, Quốc lộ 37, Quốc lộ 37B, Quốc lộ 37C, Quốc lộ 17... Đường sắt:
Bắc – Nam và toả đi các thành phố khác Hà Nội-Lạng Sơn Hà Nội-Hải Phòng Hà Nội-Thái Nguyên Hà Nội-Lào Cai Hà Nội-Hạ Long Đường sông
- Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình chảy qua hầu hết các tỉnh trong vùng • Đường không
- Khu vực Đồng Bằng Sông Hồng hiện đang khai thác 3 cảng hàng không quốc tế:
+ Sân bay Quốc tế Nội Bài tại Hà Nội
+ Sân bay Quốc tế Cát Bi tại Hải Phòng
+ Sân bay Vân Đồn là các sân bay quốc tế quan trọng hàng đầu của đất nước. lOMoAR cPSD| 60851861 • Đường biển
- Hệ thống cảng biển của vùng bao gồm: cảng Hải Phòng, cảng Quảng Ninh,
cảng Nam Định, cảng Thái Bình ngoài ra còn có cảng Ninh Bình là cảng
thuộc nhóm 1 trong Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch chính
- Du lịch biển, đảo (Quảng Ninh, Hải Phòng)
- Du lịch nông thôn, du lịch đô thị
- Du lịch văn hóa sông Hồng và kết nối với các sản phẩm sông nước
- Du lịch tìm hiểu văn hóa-lịch sử - Du lịch sinh thái
Sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng
- Du lịch tham quan và trải nghiệm di sản thế giới (Hạ Long, Tràng An, Hoàng Thành Thăng Long)
- Du lịch tín ngưỡng
- Du lịch làng nghề, lễ hội
Sản phẩm du lịch mới
- Phục dựng các mô hình sản xuất, truyền thống tại các làng nghề du lịch
- Các sản phẩm trải nghiệm trong du lịch tín ngưỡng
- Du lịch biển đảo kết hợp với chăm sóc sức khỏe, chữa bệnh
- Phát triển du lịch gắn với công nghiệp văn hóa
Sản phẩm du lịch bổ trợ
- Du lịch cuối tuần: gắn với sinh thái vùng núi, hồ và vận chuyển giao thông
cuối tuần tại các khu vực lân cận thủ đô Hà Nội
- Du lịch văn hóa gắn với di sản, lễ hội tham quan và tìm hiểu văn hóa, lối sống
đại phương, phát triển du lịch làng nghề và du lịch cộng đồng kết hợp tại nhà dân
- Du lịch thể thao tại Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc
Câu 19: Trình bày các hành lang du lịch, cực tăng trưởng du lịch, trung tâm du lịch
và đô thị trung tâm dịch vụ du lịch của vùng du lịch đồng bằng sông Hồng?
Hành lang du lịch lOMoAR cPSD| 60851861
- Hành lang du lịch Bắc - Nam phía Đông: Kết nối các tỉnh trong vùng Đồng
bằng sông Hồng với các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
- Hành lang du lịch Đông - Tây phía Bắc: Kết nối vùng Đồng bằng sông Hồng
với vùng Trung du và Miền núi phía Bắc
Hành lang du lịch nội vùng:
+ Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh gắn với tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh
+ Ven biển vịnh Bắc Bộ từ Móng Cái(Quảng Ninh)đến Kim Sơn(Ninh Bình) gắn
với đường bộ ven biển và đường biển + QL 1 Bắc Ninh-Hà Nội-Hà Nam-Ninh Bình
+ QL 18 Hà Nội-Hải Dương-Quảng Ninh(Hạ Long-Móng Cái)
- Hành lang du lịch đường sông:phát triển 02 vùng tuyến sông:sông Đà và sông
Hồng để liên kết phát triển du lịch với vùng TDMNPB
- Hệ thống đường vành đai của vùng thủ đô HN đóng vai trò là vành đai liên
kết các tỉnh của vùng ĐBSH và một số tỉnh vùng TDMNPB.
Cực tăng trưởng du lịch - Thủ đô Hà Nội:
+ Cực tăng trưởng quốc gia ở khu vực phía Bắc, đóng vai trò cửa ngõ và
trung tâm phân phối khách cho các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Hồng và
cả vùng Trung du và Miền núi phía Bắc.
+ Thủ đô Hà Nội còn là hạt nhân để thúc đẩy phát triển du lịch của cả khu vực phía Bắc.
+ Phát triển du lịch thủ đô theo hướng xanh, bền vững, có chiều sâu lớn
Trung tâm du lịch
- Hạ Long(Quảng Ninh):Hạ Long là một trung tâm du lịch nổi tiếng với cảnh
quan thiên nhiên đẹp, di sản văn hóa phong phú, và hoạt động du lịch đa dạng.
- Ninh Bình:Ninh Bình là một trung tâm du lịch nổi tiếng với cảnh quan thiên
nhiên đẹp, di sản văn hóa phong phú, và hoạt động du lịch đa dạng.
Đô thị trung tâm dịch vụ du lịch