/16
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HC: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU KHOA HC
1. t, lĩnh vc hi
S kin
Ngày càng nhiu hc sinh, sinh viên Vit Nam sang du hc ti Nht
Bn i nhiu hình thc khác nhau cho cuc sng du hc rt
khó khăn, vt v
Mâu thun
thuyết: du hc sinh Vit Nam đến Nht Bn để hc tp chính,
ngoài ra có th đi làm thêm để ph tin sinh hot phí
Thc tế: cuc sng ca h ti Nht Bn li rt phc tp, căng thng
Câu hi
Thc trng cuc sng ca du hc sinh Vit Nam ti Nht Bản như
thế nào?
Nhim v
Tìm hiu thc trng cuc sng ca du hc sinh Vit Nam ti Nht
Bn
Tên đề tài
S phc tp trong cuc sng ca du hc sinh Vit Nam ti Nht
Bn?
Mc tiêu
nghiên cu
Ch ra hin trng cuc sng phc tp ca du hc sinh Vit Nam ti
Nht Bn
Phm vi nghiên
cu
Thi gian: t tháng 6 tháng 12 năm 2016
Không gian: kho sát ti 2 khu vc chính Hokkaido Osaka, Nht
Bn
Ni dung:
Khách th
nghiên cu
Du hc sinh Vit Nam ti Nht Bn
Câu hi nghiên
cu
Cuc sng ca du hc sinh Vit Nam ti Nht Bn phc tp như thế
nào?
Gi thuyết
nghiên cu
Du hc sinh Vit Nam ti Nht Bn phi va đi học và đi làm thêm
vt v, áp lc cuc sống căng thẳng
Phương pháp
nghiên cu
Phân tíchi liu, phng vn, điu tra bng bng hi
D kiến lun c
lý thuyết
Khái nim “du hc sinh”,c hình thc du hc
2
D kiến lun c
thc tin
Trong 120 du học sinh được hi thì có 100 du hc sinh ngoài thi
gian đi hc phi làm thêm hu hết thi gian rnh ri ca mình vi
các công vic ch yếu như: phc v ti nhà hàng,
2. Nguyên nhân, lĩnh vc văn hóa
S kin
Văn hóa Hàn Quốc xâm nhp vào Vit Nam ngày càng nhanh chóng
và có sc lan truyn ln, ảnh hưởng đến văn hóa truyền thng
Mâu thun
Lý thuyết: duy trì bn sắc văn hóa dân tộc Việt Nam trên cơ sở giao
lưu vừa phi, có chn lc vi các nền văn hóa nước ngoài
Thc tế: văn hóa Hàn Quc xâm nhp nhanh chóng s tác động
mnh m đến mi mt ca đời sng
Câu hi
Ti sao văn hóa Hàn Quc li sc lan truyn rt ln vào Vit Nam?
Nhim v
Tìm ra nguyên nhân khiến văn hóa Hàn Quốc có sc lan truyn ln
vào Vit Nam
Tên đề tài
Tác động ca vic chiếu phim dài tp Hàn Quc trên sóng truyn hình
quc gia (VTV) ti s lan truyn mnh m văn hóa Hàn Quc vào Vit
Nam
Mc tiêu
nghiên cu
Lý gii việc văn hóa Hàn Quốc có s lan truyn mnh m vào Vit
Nam do vic chiếu phim dài tp n Quc trên sóng truyn hình quc
gia (VTV)
Phm vi
nghiên cu
Thi gian: tháng 6 tháng 12 năm 2016
Không gian:
Ni dung:
Khách th
nghiên cu
Phim dài tp Hàn Quốc được chiếu trên sóng truyn hình quc gia
(VTV)
Câu hi
nghiên cu
Ti sao vic chiếu phim dài tp Hàn Quc trên sóng truyn hình quc
gia (VTV) tác động dn đến s lan truyn mnh m văn hóa Hàn
Quc vào Vit Nam?
Gi thuyết
nghiên cu
Phim dài tp Hàn Quc cha đựng văn hóa Hàn Quc sc hp dn
mi la tui sóng truyn hình quc gia (VTV) kênh thông tin
đưc mi người theo dõi nhiu nht.
Phương pháp
nghiên cu
Quan sát, phng vn
3
D kiến lun
c lý thuyết
Khái nim “phim dài tập”, “văn hóa Hàn Quc”
D kiến lun
c thc tin
C 100 người đưc hi thì 70 người đã tng theo dõi ít nht 2 b
phim dài tp Hàn Quc trên sóng truyn hình quc gia (VTV)
3. Gii pháp, lĩnh vc giáo dc
S kin
Mâu thun
Câu hi
Nhim v
Tên đề tài
Mc tiêu
nghiên cu
Phm vi
nghiên cu
Khách th
nghiên cu
Câu hi
nghiên cu
Gi thuyết
nghiên cu
4
Phương pháp
nghiên cu
D kiến lun
c lý thuyết
D kiến lun
c thc tin
4. D báo, lĩnh vc kinh tế
S kin
Các nhà thu Thái Lan đồng lot mua li nhng trung tâm thương mi
ln, chi phi các hoạt động kinh tế ca Vit Nam
Mâu thun
Lý thuyết: nn kinh tế do đất nước làm chủ, người Vit Nam ưu tiên
dùng hàng Vit Nam
Thc tế: Các trung tâm thương mi ln li do người Thái Lan nm gi,
người Vit Nam ưang hàng c ngoài
Câu hi
Trong khong năm 5 ti, Thái Lan s nh ng như thế nào đến hot
động kinh tế ca Vit Nam?
Nhim v
D báo s nh ng ca Thái Lan đến hot động kinh tế ca Vit Nam
trong vòng 5 năm tới
Tên đề tài
Hàng tiêu dùng Thái Lan chiếm ưu thế trên th trường Viêt Nam trong
vòng 5 năm tới (2016 2020)
Mc tiêu
nghiên cu
Đưa ra dự báo v s chiếm ưu thế ca hàng tiêu dùng Thái Lan trên
th trường Việt Nam trong vòng 5 năm tới (2016 2020)
Phm vi
nghiên cu
Không gian: kho sát hàng tiêu dùng Thái Lan ti th trường Vit Nam
qua h thng siêu th trung tâm thương mi trên địa bàn các tnh
phía Bc
Khách th
nghiên cu
Hàng tiêu dùng Thái Lan ti th trường Vit Nam
Câu hi
nghiên cu
Hàng tiêu dùng Thái Lan chiếm ưu thế như thế nào trên th trường Vit
Nam trong vòng 5 năm tới (2016 2020)?
5
Gi thuyết
nghiên cu
Trong vòng 5 năm ti, hàng tiêu dùng Thái Lan chiếm ti 40 % các mt
hàng tiêu dùng ti th trưng Vit Nam
Phương
pháp nghiên
cu
Phân tích tài liu, phng vn, quan t
D kiến lun
c lý thuyết
Khái nim “thị trường”, “hàng tiêu ng
D kiến lun
c thc tin
T năm 2012 2015 đã trên 20 siêu th hàng tiêu dùng Thái Lan va
nh đưc xây dng các tnh Đồng bng ng Hng, h thng siêu
th BigC liên tc tăng thêm các gian hàng hàng tiêu dùng Thái Lan
5. Gii pháp, lĩnh vc kinh tế
S kin
Các nhà thu Thái Lan đồng lot mua li nhng trung tâm thương mi
ln, hàng Thái Lan t xâm chiếm th trường Vit Nam
Mâu thun
Lý thuyết: nn kinh tế do đất nước làm chủ, người Vit Nam ưu tiên
dùng hàng Vit Nam
Thc tế: Các trung tâm thương mi ln li do người Thái Lan nm gi,
người Vit Nam ưang hàng c ngoài
Câu hi
Cần làm gì để hn chế s xâm chiếm t ca hàng Thái Lan trên th
trường Vit Nam?
Nhim v
Tìm ra gii pháp khc phc s xâm chiếm t ca hàng Thái Lan trên
th trường Vit Nam
Tên đề tài
Gia tăng sc cnh tranh ca hàng ni địa nhm hn chế s xâm chiếm
t ca hàng Thái Lan trên th trường Vit Nam
Mc tiêu
nghiên cu
Chứng minh gia tăng sức cnh tranh ca hàng hóa nội địa có th hn
chế s xâm chiếm t ca hàng Thái Lan trên th trưng Vit Nam
Phm vi
nghiên cu
Không gian: kho sát Thái Lan ti th trường Vit Nam qua h thng
siêu th và trung tâm thương mại trên địa bàn các tnh phía Bc
Khách th
nghiên cu
Hàng Thái Lan ti th trường Vit Nam
6
Câu hi
nghiên cu
Thc hiện gia tăng sức cnh tranh ca hàng nội địa như thế nào để
hn chế s xâm chiếm t ca hàng Thái Lan trên th trường Vit
Nam?
Gi thuyết
nghiên cu
Tăng sc cnh tranh ca hàng ni đa bng ưu thế giá c cht ng
to lập uy tín, thu hút người tiêu dùng
Phương
pháp nghiên
cu
Phân tích tài liu, phng vn, quan t
D kiến lun
c lý thuyết
Khái nim “th trường”, “cnh tranh hàng hóa
D kiến lun
c thc tin
Sau khi áp dụng gia tăng sức cnh tranh, 60% các mt hàng tiêu dùng
Vit Nam đã to lp đưc thương hiu, chiếm 80% s ng c gian
hàng ti h thng siêu th.
ĐỀ TÀI MÔI TRƯNG:
1. Đềi t
1.
S kin: c các con sông ti Ni đang b ô nhim nng.
2.
Mâu thun:
thuyết: c cn thiết cho con người, động thc vt. Vì vy, c cn
đưc bo v, gi gìn tránh tình trng ô nhim.
Thc tế: c đang b ô nhim nng n do tác động ca con ngưi.
3.
Câu hi:
c các con sông ti Ni đang b ô nhim như thế nào?
4.
Nhim v:
t thc trng
5.
Tên đề tài:
Ô nhim c ti các con sông Ni đang din ra ngày càng nghiêm trng.
6.
Nhim v nghiên cu:
Thy đưc tình trng ô nhim c ngày càng nghiêm trng ti các con sông
ti Hà Ni.
7.
Câu hi nghiên cu:
Ô nhim c ti các con sông Ni đang din ra nghiêm trng như thế
nào?
8.
Gi thuyết nghiên cu:
Ô nhim c các con sông Ni đang din ra nghiêm trng, mc đ ô
nhim nặng hơn, nhiễm nhiu cht hóa hc...
9.
Phương pháp nghiên cu:
Thu thp thông tin, tìm kiếm tài liu
7
Điu tra kho sát
10.
Lun c:
thuyết: Khái nim ô nhim, ô nhim c?
Thc tế: Qua kho sát 10 con sông Ni thì 50% trong s đó ô nhim
nng.
Qua so sánh vi các nghiên cu trước cho thy mc độ ô nhim
các con sông nặng hơn so với trước.
11) Đối ng ngiên cu:
c tic con sông Ni
2. Đề tài nguyên nhân.
1.
S kin: c các con sông ti Ni b ô nhim nng
2.
Mâu thun:
thuyết: c cn thiết cho con người động thc vt. Vì vy , c cn
đưc bo v, gi gìn tránh tình trng ô nhim.
Thc tế: c ti các con sông Ni đang b ô nhim nng doc động
của con người.
3.
Câu hi:
sao c ti các con sông ti Ni đang ngày càng b ô nhim nng?
4.
Nhim v:
Tìm ra nguyên nhân khiến c ti các con sông Ni đang ngày càng b ô
nhim nng
5.
Tên đề tài:
Tác động ca vic x c thi chưa qua x dn đến tình trng ô nhim
c ti các con sông Hà Ni
6.
Nhim v nghiên cu:
Chng minh x c thi chưa qua x dn đến tình trng ô nhim c ti
các con sông Hà Ni
7.
Câu hi nghiên cu:
Ti sao x c thi chưa qua x li dn ti ô nhim c ti các con sông
Hà Ni
8.
Gi thuyết:
c thi chưa qua x còn chưa nhiu độc t, cht hóa hc... nên khi x
thải ra môi trường dn ti nước b ô nhim.
9.
Phương pháp nghiên cu:
Phân tích tài liu, điu tra , kho sát...
10.
Lun c:
- thuyết: Khái nim ô nhim, ô nhim ngun c..
- Thc tế: Theo kết qu kho sát các mu c ti các con sông Ni cha
hàm lượng ln cht hóa hc
8
Phn ln c thi không đưc x x thi trc tiếp ra môi
trường cha nhiu tp cht là nguyên nhân ch yếu dn ti tình trng ô
nhiễm nước sông ti Hà Ni
11) Đối ng nghiên cu:
c ti các con sông ti Ni
3. Đề tài gi pp
1.
S kin: c các con sông Ni đang b ô nhim nng
2.
Mâu thun:
thuyết: c cn thiết cho con người động thc vt. Vì vy, c cn
đưc bo v, gi gìn tránh ô nhim
Thc tế: c ti các con sông Ni đang b ô nhim do tác đng ca
con người
3.
Câu hi :
Làm thế nào để ngăn chăn tình trng ô nhim c các con sông ti Ni?
4.
Nhim v:
Tìm ra gii pháp
5.
Tên đề tài:
Hiu qu ca vic x c thi ti các nhà máy trong vic làm gim tình
trng ô nhiễm nước tại các con sông trên địa bàn Hà Ni.
6.
Nhim v nghiên cu:
Chng minh hiu qu ca gii pháp x c thi ti các nhà máy giúp gim
tình trng ô nhiễm nước ti các con sông Hà Ni.
7.
Câu hi nghiên cu:
Vic x c thi ti các nhà máy hiu qu như thế nào trong vic gim
tình trng ô nhiễm nước tại các con sông trên địa bàn Hà Ni?
8.
Gi thuyết:
Vic x c thi giúp gim ng cht hóa hc trong c, mt phn làm
sạch nước trước khi thải ra môi trường
9.
Phương pháp nghiên cu
Điu tra kho sát,
Phân tích tài liu
10.
Lun c:
thuyết: Khái nim ô nhim, ô nhim môi trường c, x c thi...
Thc tế: Vic x c thi ti các nhày giúp gim 50% tình trng ô
nhiễm nước. Lượng độc t trong nước gim xuống đáng kể
4. Đề tài d báo
1.
S kin: c các con sông Ni đang b ô nhim nghiêm trng.
2.
Mâu thun:
- thuyết :
9
-Thc tế:
3) Câu hi: c các con sông ti Ni đang b ô nhim như thế nào?
4) Nhim v: t thc trng
5) Tên đề tài:
Ô nhim môi trường ti các con sông Ni xu ng din ra ngày
càng nghiêm trọng trong giai đoạn 2016- 2021.
6) Nhim v nghiên cu:
t thc trng ô nhim môi trường c nghiêm trng ti các con sông
Hà Nội trong giai đoạn 2016-2021
7) Câu hi nghiên cu:
Trong giai đon 2016-2021, ô nhim môi trường c ti các con sông
Ni din ra ngiêm trọng như thế nào?
8) Gi thuyết nghiên cu:
Trong giai đon này, mc độ ô nhim c din ra ngày càng nghiêm trng.
9) Phương pháp nghiên cu;
Điu tra ,phân tích tài liu
10) lun c
thuyết : khái nim ô nhim , ô nhim môi trường c...
Thc tế: Qua điều tra, vi tình trng x nươc thải chưa qua xử như bây
gi thì trong giai đon 2016-2021 mc độ ô nhim ngun c s tăng gp
đôi .
Môi trưng c b phá hy
CH Đ GIÁO DC
1. Đềi t:
1. S kin: S ng sinh viên sau khi tt nghip cao đẳng, đại hc không
có việc làm ngày càng tăng
2. Mâu thun:
- thuyết: sinh viên sau ra trường mong mun vic làm phù hp vi
mình
- thc tế: nhiu sinh viên sau ra trường tht nghip
3) Câu hi:
Tình trng sinh viên sau ra trường không có vic làm din ra như thế nào?
4 ) Nhim v:
t thc trng
5)
Tên đề tài: tình trng sinh viên sau khi ra trường không vic làm ngày
càng din ra nghiêm trng
6)
Mc tiêu: thy đưc thc trng sinh viên sau ra trường không vic làm
din ra ngày càng nghiêm trng
10
7)
Câu hi nghiên cu: Tình trng sinh viên sau khi ra trường không vic
làm din ra nghiêm trọng như thế nào?
8)
Gi thuyết: sinh viên sau khi ra trường không vic làm din ra nghiêm
trọng và có xu hướng ngày càng tăng.
9)
phương pháp nghiên cu: điu tra, phân tích tài liu, thng hi hc
10)
lun c:
- thuyết: khái nim sinh viên, tht nghip..
- thc tế: kho sát 100 sinh viên mi ra trưng thì 50% s đó chưa vic
m
Kho sát nhng sinh viên đã ra trưng ca mt lp thì gn 30% tht
nghip.
11.
Đối ng nghiên cu:tình trng tht nghip ca sinh viên đã ra trưng
2. Đề tài nguyên nhân:
1. S kin: s ng sinh viên sau khi tt nghip đại hc, cao đẳng không
có việc làm ngày càng tăng
2. Mâu thun:
thuyết: sinh viên sau ra trường mong mun vic làm phù hp vi
bn thân
Thc tế: sau khi ra trường nhiu sinh viên không vicm
3. Câu hi: Nguyên nhân nào khiến sinh viên ra trưng không vic làm
ngày càng tăng?
4. Nhim v: tìm ra nguyên nhân
5. Tên đề tài: Tác đng ca môi trường đào to không hiu qu dn đến
sinh viên sau ra trường không có vic làm
6. Mc tiêu nghiên cu: chng minh môi trường đào to không hiu qu
dẫn đến sinh viên sau ra trường không có việc làm ngày càng tăng
7. Câu hi: Ti sao môi trường đào to không hiu qu nguyên nhân dn
ti tình trạng sinh viên sau ra trường không có vic làm?
8. Gi thuyết nghiên cu: môi trường đào to không hiu qu nên sinh
viên không năng lc, không đáp ng đưc nhu cu ca người tuyn
dng dn ti tht nghip
9. Phương pháp nghiên cu: điu tra, kho sát, phân tích tài liu
10. Lun c:
Kho sát 100 sinh viên sau ra trường thì 50% không t tin năng lc, trình
độ ca mình.Thiếu k năng mềm.
11. Đối ng nghiên cu: sinh viên đã ra trưng
( hoc th nguyên nhân thiếu kh năng tiếng anh; thếu các k
năng mềm)
3. Đề tài gii pp
11
1. S kin: s ng sinh viên sau khi tt nghip cao đẳng, đại hc không
có việc làm ngày càng tăng.
2. Mâu thun:
thuyết: sinh viên sau ra trường mong mun vic làm phù hp vi
bn thân mình.
Thc tế: nhiu sinh viên sau ra trường không vic làm
3. Câu hi: làm thế nào để gim tình trng sinh viên sau ra trường không
có vic làm?
4. Nhim v: tìm ra gii pháp
5. Tên đề tài: Hiu qu ca bin pháp nâng cao trình độ, tay ngh trong
quá trình đào tạo trong vic gim tình trạng sinh viên sau ra trường
không có vic làm
6. Mc tiêu nghiên cu: chng minh hiu qu ca bin pháp nâng cao
trình độ, tay ngh trong quá trình đào to đối vi vic gim tình trng
tht nghip của sinh viên sau ra trường
7. Câu hi nghiên cu: nâng cao trình đ, tay ngh ca sinh viên trong quá
trình học đêm li nhng hiu qu trong vic gim tình trng không có
việc làm sau ra trường ca sinh viên.
8. Gi thuyết nghiên cu: Vic nâng cao trình đ, tay ngh giúp gim đáng
k s ợng sinh viên ra trường không có việc làm. Nâng cao năng lực
chuyên môn ca sinh viên.
9. Phương pháp nghiên cu: điu tra kho sát, phân tích tài liu
10. Lun c: gii phápy giúp gim 15% s ng sinh viên ra trường
không có vic làm so với trước
Sinh viên t tin hơn đáp ng đưc yêu cu ca nhà tuyn dng
11. Đối ng nghiên cu: sinh viên ra trưng
( th vn ng nghip)
4. Đề tài do:
1. S kin: s ng sinh viên sau khi tt nghip đại hc, cao đẳng không
có ciệc làm ngày càng tăng.
2. Mâu thun:
thuyết: sinh viên sau ra trường mong mun vic làm phù hp vi
mình
Thc tế: sau khi ra ng nhiu sinh viên không vic làm
3. Câu hi nghiên cu: trong tương lai, tình trng sinh viên sau ra trường
không có vic làm diễn ra như thế nào?
4. Nhim v: t thc trng đó
5. Tên đề tài: S gia tăng ca s ng sinh viên sau ra trưng không
việc làm trong giai đoạn 2016-2021.
12
6. Mc tiêu nghiên cu: t s tăng lên ca tình trng đó trong giai
2016-2021.
7. Câu hi: S ng sinh viên sau ra trường không vic làm tăng lên
như thế nào trong giai đoạn 2016-2021.
8. Gi thuyết: Trong giai đon này s ng sinh viên sau ra trưng không
có việc làm tăng lên nhiều so với giai đoạn trước.
9. Phương pháp nghiên cu: điu tra, thng hi hc
10. Lun c:
So vi giai đon trước trong giai đon 2016-2021 s ng sinh viên ra
trương thất nghip s tăng 10% so với giai đoạn trước.
Vn vi cách giáo dc theo kiu này s ng sinh viên tht nghip còn gia
ng
CH ĐỀ KINH T
1. Đềi t:
1. S kin: Buôn bán sách gi lu trên th trưng Ni
2. Mâu thun:
thuyết: sách khi xut bn bn quyn nhà c cm in n, buôn
bán sách lậu dưới mi hình thc
Thc tế:ch gi, lu đưc buôn bán công khai nhiu nơi
3. Câu hi: Buônn sách gi, lu Ni din ra như thế nào?
4. Nhim v: t thc trng
5. Tên đề tài: sách gi lu đưc buôn bán do, tràn lan trên th trường
Hà Ni.
6. Mc tiêu nghiên cu: Thy đưc tình trng sách gi , lu buôn bán tràn
lan trên th trưng.
7. Câu hi nghiên cu:nh trng sách gi lu đưc buôn bán t do , tràn
lan trên th trưng Hà Nội như thế nào?
8. Gi thuyết nghiên cu: Sách gi, lu đưc buôn bán công khai nhiu
nơi trên địa bàn Hàn Ni.
9. Phương pháp nghiên cu: điu tra , thng xã hi hc,
10. Lun c:
thuyết: khái nim sách gi,lu;c hi ca vic sn xut sách gi ,lu
Thc tế: Qua kho sát trên địa bàn Ni trong 100 ca hàng thì 40%
trong s đó có bán sách giả lu, trà trn gia sách gi và tht
Nhiu đim bán sách gi công khai.
11. Đối ng nghiên cu: thì trưngch ti Ni.
2. Đề tài nguyên nhân:
1. S kin: buôn bán sách gi, lu trên th trưng Ni.
13
2. Mâu thun:
thuyết: sách khi xut bn bn quyn nhà c cm in n, buôn
bán sách lậu dưới mi hình thc.
Thc tế:ch gi, lu đưc buôn bán công khai nhiu nơi
3. Câu hi nghiên cu: nguyên nhân nào dn đến tình trng sách gi, lu
buôn bán tràn lan trên th trưng Hà Ni?
4. Nhim v : tìm ra nguyên nn
5. Tên đề tài: Tác động ca li ích kinh tế trong vic sách gi, lu buôn bán
tràn lan trên th trường Hà Ni
6. Mc tiêu nghiên cu: Chng minh li ích kinh tế nguyên nhân dn ti
tình trng sách gi , lu buôn bán tràn lan trên th trường Hà Ni.
7. Câu hi nghiên cu: ti sao li ích kinh tế nguyên nhân dn ti tình
trng sách gi, lu buôn bán tràn lan trên th trường Hà Ni?
8. Gi thuyết nghiên cu: Vic bán sách đem li li ích ln, s tin kiếm
đưc nhiều hơn với bán sách gc.
9. Phương pháp nghiên cu: điu tra, kho sát thu thp thông tin
10. Lun c:
thuyết: khái nim sách gi, tác hi ca vic in n, bán sách gi lu...
Thc tế: Vic in, bán sách gi đem li thu nhp cao hơn 30% so vi vi sách
gc
Mt cun sách tht giá bìa hơn 90.000đ khi mua nhng hàng sách gi
ch có giá 30000đ
11. Đối ng nghiên cu: th trườngch ti Ni
3. Đề tài gii pháp:
1. S kin: Buôn bán sách gi, lu trên th trường Ni.
2. Mâu thun:
thuyết: Sách khi xut bn bn quyn không đưc sao chép i mi
hình thc
Thc tế: sách gi ,lu đưc công khai nhiu nơi.
3. Câu hi: Làm thế nào để ngăn chn tình trng sách gi, lu buôn bán
tran lan trên th trường Hà Ni.
4. Nhiêm v: tìm ra gii pháp
5. Tên đề tài: hiu qu ca quan chc năng trong vic ngăn chn tình
trng sách gi, lu buôn bán tràn lan trên th trường.
6. Mc tiêu nghiên cu: chng minh hiu qu ca quan chc năng
trong vic ngăn chn tình trng sách gi lu buôn bán tràn lan trên th
trường Hà Ni
14
7. Câu hi nghiên cu: vic kim soát ca quan chc năng có tác động
như thế nào trong việc ngăn ch tình trng sách gi, lu buôn bán tràn
lan trên th trưng Hà Ni
8. Gi thuyết nghiên cu: tác động rt ln. Vic kim soát cht ch ca
cơ quan chức năng như kiểm tra thường xuyên giúp kim soát th
trường sách, ngăn chn tình trng sách gi lu
9. Phương pháp nghiên cu: điu tra, kho sát, thu thp thông tin
10. Lun c:
- thuyết: khái nim sách gi, tác hi ca vic in nch gi,lu
- thc tế: Tính trong 6 tháng va qua quan chc năng đã x pht 12
đơn vị sn xut sách gi, x pht 25 nhiều điểm bán sách gi
S ng đim bán sách gi lu gim 15%.
11. Đối ng ngiên cu: th trường sách Ni
CH ĐỀ VĂN HÓA
1. Đề tài nguyên nhân:
1. S kin: S mai mt ca ngh thut hát xm trong hi
2. Mâu thun:
thuyết: hát Xm mt loi hình văn hóa ngh thut dân gian c truyn
cần được bo tn và phát trin.
Thc tế: Hát Xm đang b mai mt rt ít người biết đến
3. Câu hi: Nguyên nhân nào dn ti tình trng hát Xm đang b mai mt
nhanh chóng và rất ít người biết đến nó?
4. Nhim v: tìm ra nguyên nhân
5. Tên đề tài: s vng ng các ngh nhân hát xm trong vic hát xm
ngày càng b mai một và ít người biết đến.
6. Mc tiêu nghiên cu: chng minh s vng bóng ca các ngh nhân hát
xm là nguyên nhân dn ti hát xm ngày càng b mai một và ít người
biết đến
7. Câu hi nghiên cu: ti sao s vng bóng ca các ngh nhân nguyên
nhân dn ti s mai mt ca hát xẩm và ít người biết đến nó?
8. Gi thuyết nghiên cu: Ngh nhân là linh hn, báu vt sng trc tiếp
tham gia sáng tác, lưu tr, truyn dy nên s vng vóng bóng ca các
ngh nhân hát Xm m gim đi tính sáng to, s truyn dy t thế h
này sang thế h khác...
9. Phương pháp nghiên cu: điu tra, phân tích tài liu,
phng vn
10. Lun c:
thuyết: khái nim hát Xm, ngh nhân, vai trò ca ngh nn..
15
Thc tế: Qua điu tra, s ng ngh nhân hát xm còn li rt ít khong 50
người
Không nhng lp m dy v ngh thut hát xm ca các ngh nhân
11. Đối ng nghiên cu: Hát Xm, ngh nhân hát xm
2. Đề tài gii pp
1. S kin: S mai mt ca ngh thut hát xm trong hi.
2. Mâu thun
thuyết:t Xm mt loi hình văn hóa ngh thut dân gian c
truyn cần được bo tn và phát trin.
- Thc tế: Hát Xm đang b mai mt rt ít người biết đến
3) Câu hi: Gii phápo giúp bo tn phát trin ngh thut hát Xm
4) Nhim v: tìm ra gii pháp
5) Tên đề tài: hiu qu ca bin pháp m lp dy hát Xm trong vic
bo tn và phát trin hát Xm.
6) Mc tiêu nghiên cu: chng minh vic m lp dy hát xm đem li
hiu qu trong bo tn và phát trin ngh thut hát Xm
7) Câu hi nghiên cu: vic m lp dy hát Xm đem li nhng hiu qu
gì?
8) Gi thuyết: vic m lp dy hát Xm làm cho mi người biết nhiu
hơn đến ngh thut này, truyn bá ngh thut hát xm ra rộng hơn
9) phương pháp nghiên cu: điu tra, tìm kiếm thông tin
10) lun c:
- thuyết: khái nim hát xm, các hình thc, vn đ bo tn phát
trin
- Thc tế: trong 3 tháng đầu,nhng lp m hc v hát Xm s ng
người tham gia đông, mi la tui. V sau s người tham gia đông vi
nhiu hoạt đông đặc sc nhm qung bá môn ngh thut này.
10 đim quan trng nht ca mt đề ơng nckh
1. Tên d i
2. Tính cp thiết
3. Lch s nghiên cu
4. Mc tiêu nghiên cu
5. Phm vi
6. Mu kho sát
7. Câu hi nghiên cu
8. Gi thiết nghiên cu
9. Lun c
10. Phương pháp chng minh
6 đim quan trng: (1), (4), (7), (8), (9), (10)
16
2 đim quan trng: (7), (8)
1 đim quan trng nht: (8)

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Mô tả, lĩnh vực xã hội Sự kiện
Ngày càng nhiều học sinh, sinh viên Việt Nam sang du học tại Nhật
Bản dưới nhiều hình thức khác nhau cho dù cuộc sống du học rất khó khăn, vất vả Mâu thuẫn
Lý thuyết: du học sinh Việt Nam đến Nhật Bản để học tập là chính,
ngoài ra có thể đi làm thêm để phụ tiền sinh hoạt phí
Thực tế: cuộc sống của họ tại Nhật Bản lại rất phức tạp, căng thẳng Câu hỏi
Thực trạng cuộc sống của du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản như thế nào? Nhiệm vụ
Tìm hiểu thực trạng cuộc sống của du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản Tên đề tài
Sự phức tạp trong cuộc sống của du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản? Mục tiêu
Chỉ ra hiện trạng cuộc sống phức tạp của du học sinh Việt Nam tại nghiên cứu Nhật Bản
Phạm vi nghiên Thời gian: từ tháng 6 – tháng 12 năm 2016 cứu
Không gian: khảo sát tại 2 khu vực chính là Hokkaido và Osaka, Nhật Bản Nội dung: Khách thể
Du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản nghiên cứu
Câu hỏi nghiên Cuộc sống của du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản phức tạp như thế cứu nào? Giả thuyết
Du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản phải vừa đi học và đi làm thêm nghiên cứu
vất vả, áp lực cuộc sống căng thẳng Phương pháp
Phân tích tài liệu, phỏng vấn, điều tra bằng bảng hỏi nghiên cứu
Dự kiến luận cứ Khái niệm “du học sinh”, các hình thức du học lý thuyết 1
Dự kiến luận cứ Trong 120 du học sinh được hỏi thì có 100 du học sinh ngoài thời thực tiễn
gian đi học phải làm thêm hầu hết thời gian rảnh rỗi của mình với
các công việc chủ yếu như: phục vụ tại nhà hàng, …
2. Nguyên nhân, lĩnh vực văn hóa Sự kiện
Văn hóa Hàn Quốc xâm nhập vào Việt Nam ngày càng nhanh chóng
và có sức lan truyền lớn, ảnh hưởng đến văn hóa truyền thống Mâu thuẫn
Lý thuyết: duy trì bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam trên cơ sở giao
lưu vừa phải, có chọn lọc với các nền văn hóa nước ngoài
Thực tế: văn hóa Hàn Quốc xâm nhập nhanh chóng và có sự tác động
mạnh mẽ đến mọi mặt của đời sống Câu hỏi
Tại sao văn hóa Hàn Quốc lại có sức lan truyền rất lớn vào Việt Nam? Nhiệm vụ
Tìm ra nguyên nhân khiến văn hóa Hàn Quốc có sức lan truyền lớn vào Việt Nam Tên đề tài
Tác động của việc chiếu phim dài tập Hàn Quốc trên sóng truyền hình
quốc gia (VTV) tới sự lan truyền mạnh mẽ văn hóa Hàn Quốc vào Việt Nam Mục tiêu
Lý giải việc văn hóa Hàn Quốc có sự lan truyền mạnh mẽ vào Việt nghiên cứu
Nam do việc chiếu phim dài tập Hàn Quốc trên sóng truyền hình quốc gia (VTV) Phạm vi
Thời gian: tháng 6 – tháng 12 năm 2016 nghiên cứu Không gian: Nội dung: Khách thể
Phim dài tập Hàn Quốc được chiếu trên sóng truyền hình quốc gia nghiên cứu (VTV) Câu hỏi
Tại sao việc chiếu phim dài tập Hàn Quốc trên sóng truyền hình quốc nghiên cứu
gia (VTV) có tác động dẫn đến sự lan truyền mạnh mẽ văn hóa Hàn Quốc vào Việt Nam? Giả thuyết
Phim dài tập Hàn Quốc chứa đựng văn hóa Hàn Quốc có sức hấp dẫn nghiên cứu
mọi lứa tuổi và sóng truyền hình quốc gia (VTV) là kênh thông tin
được mọi người theo dõi nhiều nhất.
Phương pháp Quan sát, phỏng vấn nghiên cứu 2
Dự kiến luận Khái niệm “phim dài tập”, “văn hóa Hàn Quốc” cứ lý thuyết
Dự kiến luận Cứ 100 người được hỏi thì có 70 người đã từng theo dõi ít nhất 2 bộ cứ thực tiễn
phim dài tập Hàn Quốc trên sóng truyền hình quốc gia (VTV)
3. Giải pháp, lĩnh vực giáo dục Sự kiện
Học sinh Tiểu học phải học tiếng Việt và tiếng Anh trong chương trình
với 2 hệ thống sách giáo khoa riêng, khối lượng kiến thức lớn Mâu thuẫn
Lý thuyết: tiếng Việt và tiếng Anh là 2 bộ môn có những nét tương
đồng , học sinh Tiểu học phải lĩnh hội được những kiến thức cơ bản
về nghe, nói, đọc, viết
Thực tế: các kĩ năng ấy của 2 bộ môn được dạy một cách rời rạc, không
đồng đều nên học sinh khó tiếp thu Câu hỏi
Cần làm gì để nâng cao hiệu quả học tiếng Việt và tiếng Anh cho học sinh Tiểu học? Nhiệm vụ
Tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả học tiếng Việt và tiếng Anh cho học sinh Tiểu học Tên đề tài
Ứng dụng sách song ngữ trong giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả học
tiếng Việt và tiếng Anh cho học sinh Tiểu học Mục tiêu
Chứng minh ứng dụng sách song ngữ trong giảng dạy có thể nâng cao nghiên cứu
hiệu quả học tiếng Việt và tiếng Anh cho học sinh Tiểu học Phạm vi
Thời gian: tháng 6 – tháng 12 năm 2016 nghiên cứu Khách thể
Học sinh Tiểu học học tiếng Việt và tiếng Anh nghiên cứu Câu hỏi
Ứng dụng sách song ngữ trong giảng dạy như thế nào để giúp nâng nghiên cứu
cao hiệu quả học tiếng Việt và tiếng Anh cho học sinh Tiểu học? Giả thuyết
Sách song ngữ giúp học sinh tiểu học hình thành tư duy ngôn ngữ nghiên cứu
song song, phát triển đồng thời các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết 3
Phương pháp Phân tích tài liệu, mô hình thực nghiệm nghiên cứu
Dự kiến luận Khái niệm “sách song ngữ”, “học sinh Tiểu học” cứ lý thuyết
Dự kiến luận Thực nghiệm trong 5 buổi học viết tại một lớp 30 học sinh thu được cứ thực tiễn
kết quả: 22 học sinh sau đó có khả năng viết ra suy nghĩ của mình
đồng thời bằng cả 2 ngôn ngữ nhanh chóng, điều trước đó chưa làm được.
4. Dự báo, lĩnh vực kinh tế Sự kiện
Các nhà thầu Thái Lan đồng loạt mua lại những trung tâm thương mại
lớn, chi phối các hoạt động kinh tế của Việt Nam Mâu thuẫn
Lý thuyết: nền kinh tế do đất nước làm chủ, người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
Thực tế: Các trung tâm thương mại lớn lại do người Thái Lan nắm giữ,
người Việt Nam ưa dùng hàng nước ngoài Câu hỏi
Trong khoảng năm 5 tới, Thái Lan sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt
động kinh tế của Việt Nam? Nhiệm vụ
Dự báo sự ảnh hưởng của Thái Lan đến hoạt động kinh tế của Việt Nam trong vòng 5 năm tới Tên đề tài
Hàng tiêu dùng Thái Lan chiếm ưu thế trên thị trường Viêt Nam trong
vòng 5 năm tới (2016 – 2020) Mục tiêu
Đưa ra dự báo về sự chiếm ưu thế của hàng tiêu dùng Thái Lan trên nghiên cứu
thị trường Việt Nam trong vòng 5 năm tới (2016 – 2020) Phạm vi
Không gian: khảo sát hàng tiêu dùng Thái Lan tại thị trường Việt Nam nghiên cứu
qua hệ thống siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn các tỉnh phía Bắc Khách thể
Hàng tiêu dùng Thái Lan tại thị trường Việt Nam nghiên cứu Câu hỏi
Hàng tiêu dùng Thái Lan chiếm ưu thế như thế nào trên thị trường Việt nghiên cứu
Nam trong vòng 5 năm tới (2016 – 2020)? 4 Giả thuyết
Trong vòng 5 năm tới, hàng tiêu dùng Thái Lan chiếm tới 40 % các mặt nghiên cứu
hàng tiêu dùng tại thị trường Việt Nam Phương
Phân tích tài liệu, phỏng vấn, quan sát pháp nghiên cứu
Dự kiến luận Khái niệm “thị trường”, “hàng tiêu dùng” cứ lý thuyết
Dự kiến luận Từ năm 2012 – 2015 đã có trên 20 siêu thị hàng tiêu dùng Thái Lan vừa
cứ thực tiễn và nhỏ được xây dựng ở các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng, hệ thống siêu
thị BigC liên tục tăng thêm các gian hàng hàng tiêu dùng Thái Lan
5. Giải pháp, lĩnh vực kinh tế Sự kiện
Các nhà thầu Thái Lan đồng loạt mua lại những trung tâm thương mại
lớn, hàng Thái Lan ồ ạt xâm chiếm thị trường Việt Nam Mâu thuẫn
Lý thuyết: nền kinh tế do đất nước làm chủ, người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
Thực tế: Các trung tâm thương mại lớn lại do người Thái Lan nắm giữ,
người Việt Nam ưa dùng hàng nước ngoài Câu hỏi
Cần làm gì để hạn chế sự xâm chiếm ồ ạt của hàng Thái Lan trên thị trường Việt Nam? Nhiệm vụ
Tìm ra giải pháp khắc phục sự xâm chiếm ồ ạt của hàng Thái Lan trên thị trường Việt Nam Tên đề tài
Gia tăng sức cạnh tranh của hàng nội địa nhằm hạn chế sự xâm chiếm
ồ ạt của hàng Thái Lan trên thị trường Việt Nam Mục tiêu
Chứng minh gia tăng sức cạnh tranh của hàng hóa nội địa có thể hạn nghiên cứu
chế sự xâm chiếm ồ ạt của hàng Thái Lan trên thị trường Việt Nam Phạm vi
Không gian: khảo sát Thái Lan tại thị trường Việt Nam qua hệ thống nghiên cứu
siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn các tỉnh phía Bắc Khách thể
Hàng Thái Lan tại thị trường Việt Nam nghiên cứu 5 Câu hỏi
Thực hiện gia tăng sức cạnh tranh của hàng nội địa như thế nào để nghiên cứu
hạn chế sự xâm chiếm ồ ạt của hàng Thái Lan trên thị trường Việt Nam? Giả thuyết
Tăng sức cạnh tranh của hàng nội địa bằng ưu thế giá cả và chất lượng nghiên cứu
tạo lập uy tín, thu hút người tiêu dùng Phương
Phân tích tài liệu, phỏng vấn, quan sát pháp nghiên cứu
Dự kiến luận Khái niệm “thị trường”, “cạnh tranh hàng hóa” cứ lý thuyết
Dự kiến luận Sau khi áp dụng gia tăng sức cạnh tranh, 60% các mặt hàng tiêu dùng
cứ thực tiễn Việt Nam đã tạo lập được thương hiệu, chiếm 80% số lượng các gian
hàng tại hệ thống siêu thị.
ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG: 1. Đề tài mô tả
1. Sự kiện: Nước ở các con sông tại Hà Nội đang bị ô nhiễm nặng. 2. Mâu thuẫn:
• Lí thuyết: Nước là cần thiết cho con người, động thực vật. Vì vậy, nước cần
được bảo vệ, giữ gìn tránh tình trạng ô nhiễm.
• Thực tế: Nước đang bị ô nhiễm nặng nề do tác động của con người. 3. Câu hỏi:
Nước ở các con sông tại Hà Nội đang bị ô nhiễm như thế nào? 4. Nhiệm vụ: Mô tả thực trạng 5. Tên đề tài:
Ô nhiễm nước tại các con sông ở Hà Nội đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thấy được tình trạng ô nhiễm nước ngày càng nghiêm trọng tại các con sông tại Hà Nội. 7. Câu hỏi nghiên cứu:
Ô nhiễm nước tại các con sông ở Hà Nội đang diễn ra nghiêm trọng như thế nào?
8. Giả thuyết nghiên cứu:
Ô nhiễm nước ở các con sông ở Hà Nội đang diễn ra nghiêm trọng, mức độ ô
nhiễm nặng hơn, nhiễm nhiều chất hóa học...
9. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập thông tin, tìm kiếm tài liệu 6 Điều tra khảo sát 10. Luận cứ:
• Lí thuyết: Khái niệm ô nhiễm, ô nhiễm nước?
• Thực tế: Qua khảo sát 10 con sông ở Hà Nội thì 50% trong số đó ô nhiễm nặng.
Qua so sánh với các nghiên cứu trước cho thấy mức độ ô nhiễm ở
các con sông nặng hơn so với trước.
11) Đối tượng ngiên cứu:
Nước tại các con sông ở Hà Nội
2. Đề tài nguyên nhân.
1. Sự kiện: Nước ở các con sông tại Hà Nội bị ô nhiễm nặng 2. Mâu thuẫn:
• Lí thuyết: Nước cần thiết cho con người và động thực vật. Vì vậy , nước cần
được bảo vệ, giữ gìn tránh tình trạng ô nhiễm.
• Thực tế: Nước tại các con sông ở Hà Nội đang bị ô nhiễm nặng do tác động của con người. 3. Câu hỏi:
Vì sao nước tại các con sông tại Hà Nội đang ngày càng bị ô nhiễm nặng? 4. Nhiệm vụ:
Tìm ra nguyên nhân khiến nước tại các con sông ở Hà Nội đang ngày càng bị ô nhiễm nặng 5. Tên đề tài:
Tác động của việc xả nước thải chưa qua xử lí dẫn đến tình trạng ô nhiễm
nước tại các con sông ở Hà Nội
6. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Chứng minh xả nước thải chưa qua xử lí dẫn đến tình trạng ô nhiễm nước tại các con sông ở Hà Nội 7. Câu hỏi nghiên cứu:
Tại sao xả nước thải chưa qua xử lí lại dẫn tới ô nhiễm nước tại các con sông ở Hà Nội 8. Giả thuyết:
Nước thải chưa qua xử lí còn chưa nhiều độc tố, chất hóa học... nên khi xả
thải ra môi trường dẫn tới nước bị ô nhiễm.
9. Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích tài liệu, điều tra , khảo sát... 10. Luận cứ:
-Lí thuyết: Khái niệm ô nhiễm, ô nhiễm nguồn nước..
- Thực tế: Theo kết quả khảo sát các mẫu nước tại các con sông ở Hà Nội chứa
hàm lượng lớn chất hóa học 7
Phần lớn nước thải không được xử lí mà xả thải trực tiếp ra môi
trường chứa nhiều tạp chất là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng ô
nhiễm nước sông tại Hà Nội
11) Đối tượng nghiên cứu:
Nước tại các con sông tại Hà Nội
3. Đề tài giả pháp
1. Sự kiện: Nước ở các con sông ở Hà Nội đang bị ô nhiễm nặng 2. Mâu thuẫn:
• Lí thuyết: Nước cần thiết cho con người và động thực vật. Vì vậy, nước cần
được bảo vệ, giữ gìn tránh ô nhiễm
• Thực tế: Nước tại các con sông ở Hà Nội đang bị ô nhiễm do tác động của con người 3. Câu hỏi :
Làm thế nào để ngăn chăn tình trạng ô nhiễm nước ở các con sông tại Hà Nội? 4. Nhiệm vụ: Tìm ra giải pháp 5. Tên đề tài:
Hiệu quả của việc xử lí nước thải tại các nhà máy trong việc làm giảm tình
trạng ô nhiễm nước tại các con sông trên địa bàn Hà Nội.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Chứng minh hiệu quả của giải pháp xử lí nước thải tại các nhà máy giúp giảm
tình trạng ô nhiễm nước tại các con sông ở Hà Nội. 7. Câu hỏi nghiên cứu:
Việc xử lí nước thải tại các nhà máy có hiệu quả như thế nào trong việc giảm
tình trạng ô nhiễm nước tại các con sông trên địa bàn Hà Nội? 8. Giả thuyết:
Việc xử lí nước thải giúp giảm lượng chất hóa học trong nước, một phần làm
sạch nước trước khi thải ra môi trường
9. Phương pháp nghiên cứu Điều tra khảo sát, Phân tích tài liệu 10. Luận cứ:
• Lí thuyết: Khái niệm ô nhiễm, ô nhiễm môi trường nước, xử lí nước thải...
• Thực tế: Việc xử lí nước thải tại các nhà máy giúp giảm 50% tình trạng ô
nhiễm nước. Lượng độc tố trong nước giảm xuống đáng kể
4. Đề tài dự báo
1. Sự kiện: nước ở các con sông ở Hà Nội đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. 2. Mâu thuẫn: -Lí thuyết : 8 -Thực tế:
3) Câu hỏi: Nước ở các con sông tại Hà Nội đang bị ô nhiễm như thế nào?
4) Nhiệm vụ: mô tả thực trạng 5) Tên đề tài:
Ô nhiễm môi trường tại các con sông ở Hà Nội có xu hướng diễn ra ngày
càng nghiêm trọng trong giai đoạn 2016- 2021.
6) Nhiệm vụ nghiên cứu:
Mô tả thực trạng ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng tại các con sông
ở Hà Nội trong giai đoạn 2016-2021 7) Câu hỏi nghiên cứu:
Trong giai đoạn 2016-2021, ô nhiễm môi trường nước tại các con sông ở Hà
Nội diễn ra ngiêm trọng như thế nào?
8) Giả thuyết nghiên cứu:
Trong giai đoạn này, mức độ ô nhiễm nước diễn ra ngày càng nghiêm trọng.
9) Phương pháp nghiên cứu;
Điều tra ,phân tích tài liệu 10) luận cứ
• Lí thuyết : khái niệm ô nhiễm , ô nhiễm môi trường nước...
• Thực tế: Qua điều tra, với tình trạng xả nươc thải chưa qua xử kí như bây
giờ thì trong giai đoạn 2016-2021 mức độ ô nhiễm nguồn nước sẽ tăng gấp đôi .
Môi trường nước bị phá hủy
CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC
1. Đề tài mô tả:
1. Sự kiện: Số lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp cao đẳng, đại học không
có việc làm ngày càng tăng 2. Mâu thuẫn:
-lí thuyết: sinh viên sau ra trường mong muốn có việc làm phù hợp với mình
- thực tế: nhiều sinh viên sau ra trường thất nghiệp 3) Câu hỏi:
Tình trạng sinh viên sau ra trường không có việc làm diễn ra như thế nào? 4 ) Nhiệm vụ: Mô tả thực trạng
5) Tên đề tài: tình trạng sinh viên sau khi ra trường không có việc làm ngày
càng diễn ra nghiêm trọng
6) Mục tiêu: thấy được thực trạng sinh viên sau ra trường không có việc làm
diễn ra ngày càng nghiêm trọng 9
7) Câu hỏi nghiên cứu: Tình trạng sinh viên sau khi ra trường không có việc
làm diễn ra nghiêm trọng như thế nào?
8) Giả thuyết: sinh viên sau khi ra trường không có việc làm diễn ra nghiêm
trọng và có xu hướng ngày càng tăng.
9) phương pháp nghiên cứu: điều tra, phân tích tài liệu, thống kê xã hội học 10) luận cứ:
- lí thuyết: khái niệm sinh viên, thất nghiệp..
- thực tế: khảo sát 100 sinh viên mới ra trường thì 50% số đó chưa có việc làm
Khảo sát những sinh viên đã ra trường của một lớp thì gần 30% thất nghiệp.
11. Đối tượng nghiên cứu:tình trạng thất nghiệp của sinh viên đã ra trường
2. Đề tài nguyên nhân:
1. Sự kiện: số lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng không
có việc làm ngày càng tăng 2. Mâu thuẫn:
Lí thuyết: sinh viên sau ra trường mong muốn có việc làm phù hợp với bản thân
Thực tế: sau khi ra trường nhiều sinh viên không có việc làm
3. Câu hỏi: Nguyên nhân nào khiến sinh viên ra trường không có việc làm ngày càng tăng?
4. Nhiệm vụ: tìm ra nguyên nhân
5. Tên đề tài: Tác động của môi trường đào tạo không hiệu quả dẫn đến
sinh viên sau ra trường không có việc làm
6. Mực tiêu nghiên cứu: chứng minh môi trường đào tạo không hiệu quả
dẫn đến sinh viên sau ra trường không có việc làm ngày càng tăng
7. Câu hỏi: Tại sao môi trường đào tạo không hiệu quả là nguyên nhân dẫn
tới tình trạng sinh viên sau ra trường không có việc làm?
8. Giả thuyết nghiên cứu: môi trường đào tạo không hiệu quả nên sinh
viên không có năng lực, không đáp ứng được nhu cầu của người tuyển
dụng dẫn tới thất nghiệp
9. Phương pháp nghiên cứu: điều tra, khảo sát, phân tích tài liệu 10. Luận cứ:
Khảo sát 100 sinh viên sau ra trường thì 50% không tự tin năng lực, trình
độ của mình.Thiếu kỹ năng mềm.
11. Đối tượng nghiên cứu: sinh viên đã ra trường
( hoắc có thể là nguyên nhân thiếu khả năng tiếng anh; thếu các kỹ năng mềm)
3. Đề tài giải pháp 10
1. Sự kiện: số lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp cao đẳng, đại học không
có việc làm ngày càng tăng. 2. Mâu thuẫn:
Lí thuyết: sinh viên sau ra trường mong muốn có việc làm phù hợp với bản thân mình.
Thực tế: nhiều sinh viên sau ra trường không có việc làm
3. Câu hỏi: làm thế nào để giảm tình trạng sinh viên sau ra trường không có việc làm?
4. Nhiệm vụ: tìm ra giải pháp
5. Tên đề tài: Hiệu quả của biện pháp nâng cao trình độ, tay nghề trong
quá trình đào tạo trong việc giảm tình trạng sinh viên sau ra trường không có việc làm
6. Mục tiêu nghiên cứu: chứng minh hiệu quả của biện pháp nâng cao
trình độ, tay nghề trong quá trình đào tạo đối với việc giảm tình trạng
thất nghiệp của sinh viên sau ra trường
7. Câu hỏi nghiên cứu: nâng cao trình độ, tay nghề của sinh viên trong quá
trình học đêm lại những hiệu quả gì trong việc giảm tình trạng không có
việc làm sau ra trường của sinh viên.
8. Giả thuyết nghiên cứu: Việc nâng cao trình độ, tay nghề giúp giảm đáng
kể số lượng sinh viên ra trường không có việc làm. Nâng cao năng lực
chuyên môn của sinh viên.
9. Phương pháp nghiên cứu: điều tra khảo sát, phân tích tài liệu
10. Luận cứ: giải pháp này giúp giảm 15% số lượng sinh viên ra trường
không có việc làm so với trước
• Sinh viên tự tin hơn đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng
11. Đối tượng nghiên cứu: sinh viên ra trường
( có thể là tư vấn hướng nghiệp)
4. Đề tài dự báo:
1. Sự kiện: số lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng không
có ciệc làm ngày càng tăng. 2. Mâu thuẫn:
Lí thuyết: sinh viên sau ra trường mong muốn có việc làm phù hợp với mình
Thực tế: sau khi ra tường nhiều sinh viên không có việc làm
3. Câu hỏi nghiên cứu: trong tương lai, tình trạng sinh viên sau ra trường
không có việc làm diễn ra như thế nào?
4. Nhiệm vụ: Mô tả thực trạng đó
5. Tên đề tài: Sự gia tăng của số lượng sinh viên sau ra trường không có
việc làm trong giai đoạn 2016-2021. 11
6. Mục tiêu nghiên cứu: mô tả sự tăng lên của tình trạng đó trong giai 2016-2021.
7. Câu hỏi: Số lượng sinh viên sau ra trường không có việc làm tăng lên
như thế nào trong giai đoạn 2016-2021.
8. Giả thuyết: Trong giai đoạn này số lượng sinh viên sau ra trường không
có việc làm tăng lên nhiều so với giai đoạn trước.
9. Phương pháp nghiên cứu: điều tra, thống kê xã hội học 10. Luận cứ:
• So với giai đoạn trước trong giai đoạn 2016-2021 số lượng sinh viên ra
trương thất nghiệp sẽ tăng 10% so với giai đoạn trước.
• Vẫn với cách giáo dục theo kiểu này số lượng sinh viên thất nghiệp còn gia tăng CHỦ ĐỀ KINH TẾ
1. Đề tài mô tả:
1. Sự kiện: Buôn bán sách giả lậu trên thị trường Hà Nội 2. Mâu thuẫn:
• Lí thuyết: sách khi xuất bản là có bản quyền và nhà nước cấm in ấn, buôn
bán sách lậu dưới mọi hình thức
• Thực tế: sách giả, lậu được buôn bán công khai ở nhiều nơi
3. Câu hỏi: Buôn bán sách giả, lậu ở Hà Nội diễn ra như thế nào?
4. Nhiệm vụ: mô tả thực trạng
5. Tên đề tài: sách giả lậu được buôn bán tư do, tràn lan trên thị trường Hà Nội.
6. Mục tiêu nghiên cứu: Thấy được tình trạng sách giả , lậu buôn bán tràn lan trên thị trường.
7. Câu hỏi nghiên cứu: Tình trạng sách giả lậu được buôn bán tự do , tràn
lan trên thị trường Hà Nội như thế nào?
8. Giả thuyết nghiên cứu: Sách giả, lậu được buôn bán công khai ở nhiều
nơi trên địa bàn Hàn Nội.
9. Phương pháp nghiên cứu: điều tra , thống kê xã hội học, 10. Luận cứ:
• Lí thuyết: khái niệm sách giả,lậu; tác hại của việc sản xuất sách giả ,lậu
• Thực tế: Qua khảo sát trên địa bàn Hà Nội trong 100 cửa hàng thì 40%
trong số đó có bán sách giả lậu, trà trộn giữa sách giả và thật
Nhiều điểm bán sách giả công khai.
11. Đối tượng nghiên cứu: thì trường sách tại Hà Nội.
2. Đề tài nguyên nhân:
1. Sự kiện: buôn bán sách giả, lậu trên thị trường Hà Nội. 12 2. Mâu thuẫn:
• Lí thuyết: sách khi xuất bản là có bản quyền và nhà nước cấm in ấn, buôn
bán sách lậu dưới mọi hình thức.
• Thực tế: sách giả, lậu được buôn bán công khai ở nhiều nơi
3. Câu hỏi nghiên cứu: nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng sách giả, lậu
buôn bán tràn lan trên thị trường Hà Nội?
4. Nhiệm vụ : tìm ra nguyên nhân
5. Tên đề tài: Tác động của lợi ích kinh tế trong việc sách giả, lậu buôn bán
tràn lan trên thị trường Hà Nội
6. Mục tiêu nghiên cứu: Chứng minh lợi ích kinh tế là nguyên nhân dẫn tới
tình trạng sách giả , lậu buôn bán tràn lan trên thị trường Hà Nội.
7. Câu hỏi nghiên cứu: tại sao lợi ích kinh tế là nguyên nhân dẫn tới tình
trạng sách giả, lậu buôn bán tràn lan trên thị trường Hà Nội?
8. Giả thuyết nghiên cứu: Việc bán sách đem lại lợi ích lớn, số tiền kiếm
được nhiều hơn với bán sách gốc.
9. Phương pháp nghiên cứu: điều tra, khảo sát thu thập thông tin 10. Luận cứ:
• Lí thuyết: khái niệm sách giả, tác hại của việc in ấn, bán sách giả lậu...
• Thực tế: Việc in, bán sách giả đem lại thu nhập cao hơn 30% so với với sách gốc
Một cuốn sách thật có giá bìa hơn 90.000đ khi mua ở những hàng sách giả chỉ có giá 30000đ
11. Đối tượng nghiên cứu: thị trường sách tại Hà Nội
3. Đề tài giải pháp:
1. Sự kiện: Buôn bán sách giả, lậu trên thị trường Hà Nội. 2. Mâu thuẫn:
• Lí thuyết: Sách khi xuất bản là có bản quyền không được sao chép dưới mọi hình thức
• Thực tế: sách giả ,lậu được công khai ở nhiều nơi.
3. Câu hỏi: Làm thế nào để ngăn chặn tình trạng sách giả, lậu buôn bán
tran lan trên thị trường Hà Nội.
4. Nhiêm vụ: tìm ra giải pháp
5. Tên đề tài: hiệu quả của cơ quan chức năng trong việc ngăn chặn tình
trạng sách giả, lậu buôn bán tràn lan trên thị trường.
6. Mục tiêu nghiên cứu: chứng minh hiệu quả của cơ quan chức năng
trong việc ngăn chặn tình trạng sách giả lậu buôn bán tràn lan trên thị trường Hà Nội 13
7. Câu hỏi nghiên cứu: việc kiểm soát của cơ quan chức năng có tác động
như thế nào trong việc ngăn chặ tình trạng sách giả, lậu buôn bán tràn
lan trên thị trường Hà Nội
8. Giả thuyết nghiên cứu: Có tác động rất lớn. Việc kiểm soát chặt chẽ của
cơ quan chức năng như kiểm tra thường xuyên giúp kiểm soát thị
trường sách, ngăn chặn tình trạng sách giả lậu
9. Phương pháp nghiên cứu: điều tra, khảo sát, thu thập thông tin 10. Luận cứ:
- lí thuyết: khái niệm sách giả, tác hại của việc in ấn sách giả,lậu
- thực tế: Tính trong 6 tháng vừa qua cơ quan chức năng đã xử phạt 12
đơn vị sản xuất sách giả, xử phạt 25 nhiều điểm bán sách giả
Số lượng điểm bán sách giả lậu giảm 15%.
11. Đối tượng ngiên cứu: thị trường sách ở Hà Nội CHỦ ĐỀ VĂN HÓA
1. Đề tài nguyên nhân:
1. Sự kiện: Sự mai một của nghệ thuật hát xẩm trong xã hội 2. Mâu thuẫn:
• Lí thuyết: hát Xẩm là một loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian cổ truyền
cần được bảo tồn và phát triển.
• Thực tế: Hát Xẩm đang bị mai một và rất ít người biết đến nó
3. Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng hát Xẩm đang bị mai một
nhanh chóng và rất ít người biết đến nó?
4. Nhiệm vụ: tìm ra nguyên nhân
5. Tên đề tài: sự vắng bóng các nghệ nhân hát xẩm trong việc hát xẩm
ngày càng bị mai một và ít người biết đến.
6. Mục tiêu nghiên cứu: chứng minh sự vắng bóng của các nghệ nhân hát
xẩm là nguyên nhân dẫn tới hát xẩm ngày càng bị mai một và ít người biết đến
7. Câu hỏi nghiên cứu: tại sao sự vắng bóng của các nghệ nhân là nguyên
nhân dẫn tới sự mai một của hát xẩm và ít người biết đến nó?
8. Giả thuyết nghiên cứu: Nghệ nhân là linh hồn, báu vật sống trực tiếp
tham gia sáng tác, lưu trữ, truyền dạy nên sự vắng vóng bóng của các
nghệ nhân hát Xẩm làm giảm đi tính sáng tạo, sự truyền dạy từ thế hệ này sang thế hệ khác...
9. Phương pháp nghiên cứu: điều tra, phân tích tài liệu, phỏng vấn 10. Luận cứ:
• Lí thuyết: khái niệm hát Xẩm, nghệ nhân, vai trò của nghệ nhân.. 14
• Thức tế: Qua điều tra, số lượng nghệ nhân hát xẩm còn lại rất ít khoảng 50 người
Không có những lớp mở dạy về nghệ thuật hát xẩm của các nghệ nhân 11.
Đối tượng nghiên cứu: Hát Xẩm, nghệ nhân hát xẩm
2. Đề tài giải pháp
1. Sự kiện: Sự mai một của nghệ thuật hát xẩm trong xã hội. 2. Mâu thuẫn •
Lí thuyết: hát Xẩm là một loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian cổ
truyền cần được bảo tồn và phát triển. -
Thực tế: Hát Xẩm đang bị mai một và rất ít người biết đến nó
3) Câu hỏi: Giải pháp nào giúp bảo tồn và phát triển nghệ thuật hát Xẩm
4) Nhiệm vụ: tìm ra giải pháp
5) Tên đề tài: hiệu quả của biện pháp mở lớp dạy hát Xẩm trong việc
bảo tồn và phát triển hát Xẩm.
6) Mục tiêu nghiên cứu: chứng minh việc mở lớp dạy hát xẩm đem lại
hiểu quả trong bảo tồn và phát triển nghệ thuật hát Xẩm
7) Câu hỏi nghiên cứu: việc mở lớp dạy hát Xẩm đem lại những hiệu quả gì?
8) Giả thuyết: việc mở lớp dạy hát Xẩm làm cho mọi người biết nhiều
hơn đến nghệ thuật này, truyền bá nghệ thuật hát xẩm ra rộng hơn
9) phương pháp nghiên cứu: điều tra, tìm kiếm thông tin 10) luận cứ:
- Lí thuyết: khái niệm hát xẩm, các hình thức, vấn đề bảo tồn và phát triển
- Thực tế: trong 3 tháng đầu,những lớp mở học về hát Xẩm số lượng
người tham gia đông, có ở mọi lứa tuổi. Về sau số người tham gia đông với
nhiều hoạt đông đặc sắc nhằm quảng bá môn nghệ thuật này.
10 điểm quan trọng nhất của một đề cương nckh 1. Tên dề tài 2. Tính cấp thiết 3. Lịch sử nghiên cứu 4. Mục tiêu nghiên cứu 5. Phạm vi 6. Mẫu khảo sát 7. Câu hỏi nghiên cứu
8. Giả thiết nghiên cứu 9. Luận cứ
10. Phương pháp chứng minh
6 điểm quan trọng: (1), (4), (7), (8), (9), (10) 15
2 điểm quan trọng: (7), (8)
1 điểm quan trọng nhất: (8)
16