Đề cương môn kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Vận dụng mối quan hệ giữa các đại lượng chi phí hãy giải thích tại sao đường MC và đường AVC lại có hình dạng chữ U. (2đ). Trình bày phương pháp lựa chọn sản lượng ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh có tính độc quyền (2đ). Giải thích tại sao đường cầu lao động của doanh nghiệp trong dài hạn lại co giãn hơn trong ngắn hạn ? (1đ). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46831624
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VI MÔ
Soạn bởi : Hảo Nguyễn Nguyễn Hảo SĐT : 0365923843
~ Chúc các em ôn tập và thi Vi Mô thật tốt ~
Hãy nhớ rằng : Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng ! Good luck !!!
Đề Thi Vi Mô :25/09/2019 Câu 1 :(7đ) lOMoAR cPSD| 46831624 1)
Vận dụng mối quan hệ giữa các đại lượng chi phí hãy giải thích tại sao đường
MC và đường AVC lại có hình dạng chữ U. (2đ) 2)
Trình bày phương pháp lựa chọn sản lượng ngắn hạn và dài hạn của doanh
nghiệp trong thị trường cạnh tranh có tính độc quyền (2đ) 3)
Giải thích tại sao đường cầu lao động của doanh nghiệp trong dài hạn lại co
giãn hơn trong ngắn hạn ? (1đ) 4)
Tại sao một hãng lại có thế lực độc quyền bán ngay. Khi nó không phải là
người sản xuất duy nhất trên thị trường? Tại sao lại có cái giá mà xã hôi phải trả cho
thế lực độc quyền ? (2đ)
Câu 2 :(3đ) Giả định số liệu phản ánh hàm cầu của 1 doang nghiệp độc quyền tự nhiên
được tổng hợp như sau :
3/ Xác định giá và sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp .
Đề cương kinh tế vi mô: C H ƯƠNG 1 :
CÂU 1: Giải thích tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ?
CÂU 2: Phân tích đường PPF? CHƯƠNG 2:
CÂU 1: Viết PT đường cầu. Giải thích tại sao 1 đường cầu của 1 hàng hóa điển hình lại có độ dốc âm? lOMoAR cPSD| 46831624
CÂU 2: Phân biệt sự thay đổi của cầu và lượng cầu?
CÂU 3: Tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi phí cận
biên sản xuất ra hàng hóa đó đúng hay sai ? Giải thích?
CÂU 4: Phân tích tác động của biện pháp hạn chế tiêu dùng của chính phủ (cấm sử dụng
và khuyên không sử dụng) đối với một hàng hóa đến thị trường của hàng hóa đó.
CÂU 5: Trên 1 đường cầu tuyến tính, hệ số co giãn của cầu theo giá () có phải độ dốc của
đường cầu không ? Tại sao ?
CÂU 6: Vận dụng lý thuyết co giãn, giải thích một hiện tượng thực tế thường xảy ra:
được mùa là điều xấu đối với thu nhập của người nông dân .Cho biết biện pháp chính phủ
đưa ra để giải quyết vấn đề này
CÂU 7: Trình bày phân loại hàng hóa dựa vào độ co giãn của cầu ()
CÂU 8: Trình bày phương pháp xác định hệ số co giãn theo phương pháp PAPO ? Giải
thích tại sao hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu?
CÂU 9: Phân tích tác dụng của việc Chính Phủ quyết định giá trần .()
CÂU 10: Tại sao Chính Phủ quyết định giá trần (giá sàn) thì có lợi cho nhóm người này
và có hại cho nhóm người khác. Tổn thất của xã hội có hoàn toàn do người sản xuất
(người tiêu dùng) gây ra không? Tại sao?
CÂU 11: DWL là gì ? Tại sao giá trần đưa đến DWL cho xã hội .
CÂU 12: Trình bày nội dung, phương pháp tính co giãn EDP khoảng ?
CÂU 13: Cách xác định đường cầu của một loại hàng hóa điển hình.
CÂU 14: So sánh DWL khi Chính Phủ áp đặt giá sàn giữa không mua và mua hết sản phẩm dư thừa lOMoAR cPSD| 46831624
CÂU 15: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến
CÂU 17: Tại sao thuế gây ra mất không cho xã hội? Yếu tố nào xác định quy mô DWL .
CÂU 18: Trình bày, rút ra kết luận về việc tác động của đánh thuế đến hậu quả của thị trường
CÂU 19: Trình bày nhân tố tác động đến việc phân chia gánh nặng thuế CHƯƠNG 3 :
CÂU 1: Phân tích điểm lựa chọn tối ưu tiếp cận đường bàng quan và đường ngân sách. CHƯƠNG 4:
CÂU 1: Hàm sản xuất là gì ? Hàm sản xuất ngắn hạn khác hàm sản xuất dài hạn như thế nào?
CÂU 2: Hàm Cobb-Douglas đặc biệt:
Chứng minh rằng : a)
b) MP của 1 yếu tố tỉ lệ với AP của yếu tố đó
CÂU 3: Trình bày phương pháp xác định hàm sx có hiệu xuất theo quy mô.
CÂU 4: Vì sao đường bàng quan cùng hình dạng với đường đồng lượng
CÂU 5: Giải thích tại sao đường đồng lượng cong lồi về gốc tọa độ.
CÂU 6: Vận dựng kiến thức về chi phí, hãy giải thích câu : “Lấy công làm lãi”. Lấy ví dụ lOMoAR cPSD| 46831624
về chi phí cơ hội mà nhà kế toán không coi là chi phí. Giải thích vì sao họ không tính chi phí này?
CÂU 7: Trình bày cách phân loại chi phí trong doanh nghiệp.
CÂU 8: Tại sao có sự khác biệt giữa TPKINH TẾ và TPKế toán ?( Tại sao TPKinh tế =0 , doanh
nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động)
CÂU 9 : Phân biệt chi phí chìm, chi phí cơ hội .Ví dụ cho sự khác biệt.
CÂU 10: Vận dụng mối quan hệ giữa các đại lượng về chi phí, giải thích tại sao MC, AVC có hình chữ U. CHƯƠNG 5: CHƯƠNG 1
CÂU 1: Tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ? Giải thích.
• Mô hình kinh tế giản đơn gồm 2 nhóm người ta ra quyết định đó là: hộ gia dình
và hãng kinh doanh. Các hãng kinh doanh sử dụng các yếu tố sản xuất để sản
xuất ra hàng hóa, dịch vụ. Hộ gia đình sở hữu yếu tố sản xuất này và sử dụng
hàng hóa, dịch vụ các hãng kinh doanh sản xuất ra.
• Mô hình đem cho ta một cách nhìn giản đơn về cách thức tổ chức các giao dịch
kinh tế diễn ra giữa hộ gia đình và hãng kinh doanh trong nền kinh tế.
• Mô hình bỏ qua nhiều chi tiết mà đối với mục đích khác là rất quan trọng . Một
mô hình phức tạp hơn và thực tế hơn về vòng chu chuyển bao gồm cả
chính phủ và nước ngoài . Song, mô hình đơn giản này cũng đủ để ta hiểu khái
quát về cách thức tổ chức của nền kinh tế . Nhờ tính đơn giản này của nó mà lOMoAR cPSD| 46831624
chúng ta có thể tư duy về cách thức gắn kết các biện pháp của nền kinh tế với nhau.
CÂU 2: Phân tích đường PPF
• KN: Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF ) là đường mô tả mức sản xuất
cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được với số lượng đầu vào nhất định và một
trình độ công nghệ sẵn có. Nó cho biết khả năng sản xuất khác nhau mà một
nền kinh tế có thể lựa chọn. • Đô thị
+) Diểm nằm trên đường PPF là điểm sản xuất có hiệu quả vì đã sử dụng hết nguồn lực.
A, B, C: điểm sx hiệu quả lOMoAR cPSD| 46831624
F: điểm không thể thực hiện
G: điểm sx không hiệu quả • Ý nghĩa đường PPF:
+)Phản ánh trình độ sx và CN hiện có
+) Phản ánh phân bố nguồn lực 1 cách có hiệu quả
+) Phản ánh chi phí cơ hội, cho thấy CPCH của hàng hóa này nhờ vào việc
đo lường trong giới hạn của hàng hóa khác.
+) Phản ánh tăng trưởng và phát triển khi nó dịch chuyển ra ngoài. CHƯƠNG 2
CÂU 1: Viết phương trình đường cầu . Giải thích tại sao 1 đường cầu của một hàng
hóa điển hình lại có độ dốc âm.
• Phương trình đường cầu: QD =a0 - a1 P
PD = b0 – b1 Q (trong đó: , )
• Đường cầu có độ dốc âm do 2 lí do:
-Mối quan hệ giữa P và QD là tỉ lệ nghịch: được giải thích qua 2 hiệu ứng: lOMoAR cPSD| 46831624
+) Hiệu ứng thay thế : khi giá hàng hóa X tăng, người tiêu dùng có xu
hướng chuyển sang những hàng hóa khác có tính năng tương tự để thay thế QX giảm.
+) Hiệu ứng thu nhập : Khi thu nhập không đổi , PX tăng , người tiêu dùng
thấy mình nghèo đi nên tiêu dùng hàng hóa X ít đi QX giảm.
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần, lợi ích cận biên của việc tiêu dùng
một hàng hóa, dịch vụ có xu hướng giảm dần khi lượng hàng hóa đó
đươc dùng nhiều hơn trong một kì nhất định.
CÂU 2: Phân biệt sự thay đổi của cầu và lượng cầu. lOMoAR cPSD| 46831624 Tiêu chí Lượng cầu Q D Cầu D
Là 1 con số cụ thể nhưng chỉ Là số lượng hàng hóa và
có ý nghĩa khi có quan hệ với dịch vụ mà người tiêu dùng KN mức giá
muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau như thế nào trong 1
khoảng t hời gian nhất định
với các điều kiện khác không đổi. Yếu tố
P x thay đổi, các yếu tố ngoài P X không đổi, một trong các
tác động giá không đổi
yếu tố ngoài giá thay đổi.
Biểu hiện Sự dịch chuyển của các điểm Có sự dịch chuyển của
cầu trên 1 đường cầu cố định đường cầu Đồ thị
CÂU 3: Tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi
phí cận biên sản xuất ra hàng hóa đó đúng hay sai? Tại sao? lOMoAR cPSD| 46831624
Đúng. Vì: tổng thặng dư = thặng dư tiêu dùng + thặng dư sản xuất.
+) Thặng dư tiêu dùng (CS): là khoản chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn
sàng trả với giá người tiêu dùng thực trả.
+) Thặng dư sản xuất (PS): là khoản chênh lệch giữa giá nhà sản xuất nhận được
với chi phí cận biên (MC) để sản xuất ra hàng hóa đó.
CS = giá NTD sẵn sàng trả - giá NTD thực trả
PS = giá NSX nhận được – MC
Mà giá NTD thực trả = giá NSX nhận được
CS + PS = giá NTD sẵn sàng trả - MC
Vậy tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi
phí cận biên sản xuất ra hàng hóa.
CÂU 4: Phân tích tác động của biện pháp hạn chế tiêu dùng của chính phủ (cấm
sử dụng và khuyên không sử dụng) đối với một hàng hóa đến thị trường của hàng hóa đó.
CP cấm sử dụng : tác động đến NSX CP khuyên không sử dụng: tác động đến làm
giảm lượng cung NTD làm giảm lượng cầu.
Đường cung dịch chuyển sang trái, P Đường cầu dịch chuyển sang trái, tăng,
Q giảm, đường cầu không thay đổi
P giảm, Q giảm, đường cung không thay đổi lOMoAR cPSD| 46831624
CÂU 5: Trên một đường cầu tuyến tính , hệ số co giãn của cầu theo giá có phải độ
đốc của đường cầu không? Tại sao?
-PT đường cầu: QD =a0 - a1P
PD = b0 - b1 Q (trong đó: , )
->Độ dốc đường cầu : . Các điểm khác nhau trên đường cầu có độ dốc như nhau Ta có : EDP = = : = X EDP = -a1.P/Q
Vậy hệ số co giãn của cầu theo giá không phải độ dốc của đường cầu tuyến tính.
CÂU 6: Vận dụng lí thuyết co giãn, giải thích một hiện tượng thực tế thường xảy
ra: Được mùa là điều xấu đối với thu nhập của người nông dân . Cho biết biện
pháp chính phủ đưa ra để giải quyết vấn đề này .
• Độ co giãn của cầu theo giá (EDP) là chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của
NTD trước những biến động về giá. EDP = = lOMoAR cPSD| 46831624
• Do nông sản là mặt hàng thiết yếu nên 0< |EDP | <1 Cầu về nông sản không đổi , đường cầu giữ nguyên
• Ban đầu thị trường cân bằng tại điểm E0 (P0 ,Q0) . Do được mùa , cung nông sản
tăng , đường cung dịch chuyển sang phải S0S1
• Nếu mức giá vẫn duy trì ở P0, lượng cung ở Q1 lớn hơn lượng cầu ở Q0 dẫn đến
dư nông sản. Do đó, buộc người nông phải hạ giá xuống cho đến khi thị trường
đạt trạng thái cân bằng mới là E1
Lúc này giá cân bằng giảm, P0P1, sản lượng tăng : Q0Q1
• Thu nhập của người nông dân là TR =P.Q .Mà P -> TR
Do giá cân bằng giảm nên nông dân phải bán ra với giá thấp hơn , thu được ít
lợi nhuận hơn điều xấu đối với nông dân
• Biện pháp của chính phủ: áp đặt giá sàn :
• Giá sàn (): là mức giá cho phép tối thiểu của hàng hóa, dịch vụ, giá cả của hàng
dịch vụ cụ thể không được phép thấp hơn, bảo vệ lợi ích nhà sx.
• Khi dư thừa nông sản người nông dân giảm giá từ P0 P1 để đạt thị trường cân
bằng mới của thị trường . Để bảo vệ lợi ích của người nông dân , chính phủ đưa
ra để người nông dân bảo toàn nông sản với giá không được thấp hơn . lOMoAR cPSD| 46831624
Khi có một phần CS chuyển sang PS làm lợi ích người tiêu dùng tăng lên.
CÂU 7: Trình bày phân loại hàng hóa dựa vào độ co giãn của cầu ()
• Co giãn của cầu theo thu nhập (EDI) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của
người tiêu dùng trước những biến động về thu nhập. EDI = = X
-Phân loại hàng hóa theo EDI:
+)EDI > 0 : Hàng hóa thông thường: EDI > 1: hàng hóa xa xỉ
EDI < 1: hàng hóa thiết yếu
+) EDI < 0 : Hàng hóa thứ cấp
+) EDI = 0 : Hàng hóa không có mối quan hệ với thu nhập.
• Co giãn của cầu theo giá cả của hàng hóa có liên quan () : Là chỉ số phản ánh
mức độ phản ứng của người tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ X với sự biến đổi của
hàng hóa dịch vụ liên quan Y. = = X
• Phân loại hàng hóa theo : lOMoAR cPSD| 46831624 +) > 0 : hàng thay thế +) = 0 : hàng bổ sung
+) < 0: hàng không liên quan
CÂU 8: Trình bày phương pháp xác định hệ số co giãn theo phương pháp PAPO?
Giải thích hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu như thế nào?
• Phương pháp xác định co giãn PAPO gồm 3 bước :
+) B1: Xác định tiếp tuyến đối với đường cầu tại điểm P là điểm xđ hệ số co giãn.
+)B2 : Xác định giao điểm của tiếp tuyến trên với trục hoành và trục tung là A O.
+) B3: Giá trị hệ số co giãn tại P = = E D P
Hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu : lOMoAR cPSD| 46831624 E D P Độ dốc đường cầu +) E D P = +) tan α
+) Là một số tương đối
+) Là một số tuyệt đối
+) khác nhau tại mọi điểm
+) Bằng nhau tại mọi điểm luôn âm
CÂU 9: Phân tích tác động của việc chính phủ quyết định giá trần ()
• Giá trần () là giá cho phép tối đa của một hàng hóa, dịch vụ
• Mục đích : bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng
+) Giá trần đưa ra khi giá thị trường lên quá cao
+) giá trần thấp hơn giá cân bằng
• Tác động của giá trần :
+) Giá trần thấp hơn giá cân bằng sẽ giúp người tiêu dùng mua được hàng hóa,
đặc biệt là người nghèo .
+) Làm lượng cung và cầu không cân đối với nhau , gây ra hiện tượng thiếu hụt
+)Làm giảm tổng lượng cung lOMoAR cPSD| 46831624
+) Làm giảm tổng thăng dư của xã hội , gây DWL
CÂU 10: Tại sao chính phủ quyết định giá trần ( giá sàn) thì có lợi cho nhóm người
này và có hại cho nhóm người khác. Tổn thất của xã hội có hoàn toàn do NSX (NTD) gây ra không? Tại sao ?
• Quyết định giá trần (PC): Trả lời giống câu 9 và thêm kết luận :
Khi có giá trần (PC) : 1 phần của PS chuyển sang cho CS làm PS giảm .
Vậy khi áp dụng giá trần thì làm lợi cho NTD, hại cho NSX, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL.
Quyết định giá sàn ():
• KN: là mức giá tối thiểu cho phép của 1 hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích
của NSX Tác động:
+) khuyến khích NSX tiếp tục cung ứng
+) Làm cung và cầu không cân đối với nhau ,gây ra hiện tượng dư thừa lOMoAR cPSD| 46831624
+) Làm giảm tổng lượng cầu
+) Làm giảm tổng lợi ích XH, gây ra DWL Chưa có Có +) CS = 1+2 4 + +) CS =1 +) PS = 3+5 +) PS =2+3 +)NB =1+2+3+4+5 +) DWL = 4+ 5 N +) =1 B +2+3
Khi có , 1 phần CS chuyển sang PS làm CS tăng,
VẬY khi áp giá sàn thì làm lợi cho NSX, hại cho NTD, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL
CÂU 11 : DWL Là gì? Tại sao đưa đến DWL cho XH?
DWL (khoản mất không) là phần tổn thất vô ích của XH, xuất hiện khi CP áp dụng
chính sách kiểm soát giá hoặc do thuế gây ra.
• Giá trần (PC) gây DWL cho XH vì khi áp đặt giá trần sẽ làm :
+) Lượng cung giảm từ Q0QS
+) Lượng cầu tăng từ : Q0QD lOMoAR cPSD| 46831624
⇒ Gây thiếu hụt thị trường
⇒ Lợi ích NSX và NTD bị giảm xuống, NB giảm, gây ra DWL cho XH . Chưa có Có +) = 1+ CS 4 +) =1 CS +2 +) = 2+ PS 3+5 +) PS =3
+) NB = 1+2+3+4+5 +) DWL = 4+5 +) NB =1+2+3
CÂU 12: Trình bày ND, phương pháp tính co dãn EDP khoảng?
• Độ co dãn của cầu theo giá (EDP) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng của NTD
trước những biến động về giá : EDP =
• Hệ số co dãn khoảng là hệ số co dãn trên 1 khoảng hữu hạn nào đó củađường cầu
• Phương pháp tính: phương pháp trung điểm EDP(AB) = = x = X = x lOMoAR cPSD| 46831624
CÂU 13: Cách xđ đường cầu của 1 loại hàng hóa điển hình. Có 3 cách xác định :
+) C1: xác định dựa vào biểu cầu, phương trình đường cầu
+) C2: dựa vào hệ số co dãn của cầu
+) C3: Đường lợi ích cận biên MU = (D)
CÂU 14: So sánh DWL khi chính phủ áp đặt giá sàn giữa không mua với mua hết sản phẩm dư.
• Giá sàn là mức giá cho phép tối thiểu của một loại hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích của NSX. lOMoAR cPSD| 46831624 Chưa có Có , không mua Có , mua hết CS = 1+2+4 CS = 1 CS = 1 PS = 3+5 PS = 2+3 PS =2+3+4+5+6 NB = 1+2+3+4+5 NB = 1+2+3 G = 4+5+6+7 DWL = 0 DWL = 4+5 NB = CS + PS – G = 1+2+3-7 DWL = 4+5+7
Trong đó: G là số trên chính phủ bỏ ra mua hàng hóa , dịch vụ dư thừa: G =( QS – QD ) x
⇒ Khi chính phủ mua hàng hóa dư thừa, DWL lớn hơn.
CÂU 15: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến ESP
• Độ co giãn của cung theo giá là chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của NSX
trước những biến động về giá. • CT: ESP =