



















Preview text:
LUẬT DÂN SỰ 2 – NHẬN ĐỊNH
CHƯƠNG 1: NGHĨA VỤ DÂN SỰ ,
1 Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của người có nghĩa vụ =>
Sai, vì việc chuyển giao quyền yêu cầu không cần có sự đồng ý của bên có nghĩa vụ
mà chỉ cần phải thông báo bằng văn bản cho bên có nghĩa vụ biết trừ trường hợp có thoả
thuận khác. CSPL: khoản 2 điều 365 BLDS 2015
2 , Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa
vụ chuyển giao với bên có quyền trừ trường hợp có thoả thuận khác. =>
Đúng. Vì Chuyển giao nghĩa vụ dân sự làm chấm dứt quan hệ giữa bên có nghĩa vụ
ban đầu với bên có quyền làm phát sinh nghĩa vụ của người nhận chuyển giao với bên có quyền đó.
CSPL: điều 370 BLDS 2015
3, Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi
=>Sai, vì để xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại cần có 3 căn cứ: Có hành vi trái
pháp luật, có thiệt hại xảy ra và lỗi. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi hành vi vi phạm
nghĩa vụ đã gây ra thiệt hại.
CSPL: điều 363 BLDS 2015
4 , Thực hiện quyền yêu cầu thông qua người thứ 3 là trường hợp người có quyền
thực hiện quyền yêu cầu thông qua người đại diện. =>
Sai. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua người thứ 3 là chuyển giao quyền yêu cầu
thực hiện hiện nghĩa vụ sang cho người thế quyền không bắt buộc phải là người đại
diện. Nghĩa là người thế quyền để thực hiện quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có thể là
bất kì ai (trừ người thực hiện nghĩa vụ) mà không nhất thiết phải là người đại diện nên nhận định sai. CSPL: Điều 365
5, Khi không có thoả thuận về thời hạn, bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ
có đối tượng là tiền vào bất kỳ thời điểm nào cho bên có quyền miễn là phải báo
trước trong một thời gian hợp lý.
=>Đúng, vì nếu không thoả thuận về thời hạn thì mỗi bên có thể thực hiện nghĩa vụ hoặc
yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo cho bên kia biết
trước một thời gian hợp lý.
CSPL: khoản 3 điều 278 BLDS 2015
6 , Địa điểm thực hiện nghĩa vụ phụ thuộc vào nơi cư trú của người có quyền, trừ khi
pháp luật qui định khác. =>
Sai, vì địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thoả thuận. Nếu không có thoả thuận thì
thực hiện nghĩa vụ ở nơi có bất động sản (nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản),
các đối tượng của nghĩa vụ khác thì được thực hiện nghĩa vụ ở nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền.
CSPL: khoản 1 điều 277 BLDS 2015
7, Bên có nghĩa vụ chỉ thực hiện nghĩa vụ khi bên có quyền yêu cầu.
=>Sai, vì bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng hạn, có thể thực hiện nghĩa vụ
trước thời hạn với điều kiện bên có quyền chấp nhận việc thực hiện nghĩa vụ, thực hiện 1 lOMoARcPSD|610 649 76
nghĩa vụ hoặc thực hiện nghĩa vụ khi bên có quyền yêu cầu vào bất cứ lúc nào trong
trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ.
CSPL: khoản 2, khoản 3 điều 278 BLDS 2015.
8 , Khi một trong hai bên quan hệ nghĩa vụ chết thì quan hệ nghĩa vụ đương nhiên chấm dứt. =>
Sai, vì chấm dứt nghĩa vụ khi bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân chấm
dứt tồn tại mà nghĩa vụ phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện. Còn đối với bên
có quyền thì chấm dứt nghĩa vụ khi bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu
không thuộc di sản thừa kế hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn tại mà quyền yêu cầu không
được chuyển giao cho pháp nhân khác. Trừ những trường hợp trên thì một trong hai bên
quan hệ nghĩa vụ chết thì QHNV không chấm dứt.
CSPL: khoản 8, khoản 9 điều 372 BLDS 2015
9 , Nghĩa vụ dân sự chấm dứt khi nghĩa vụ hoàn thành được hiểu là bên có nghĩa vụ
đã thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ theo pháp luật qui định hoặc cam kết. =>
Sai, vì ngoài nghĩa vụ đã thực hiện xong toàn bộ mà còn thực hiện một phần nghĩa vụ
nhưng phần còn lại được bên có quyền miễn thực hiện cũng được xem là nghĩa vụ hoàn thành.
CSPL: điều 373 BLDS 2015.
Cách 2: Có những TH chưa hoàn thành xong vẫn được coi là Hoàn Thành vì bên có
quyền chậm tiếp nhận đối tượng nghĩa vụ nhưng bên có nghĩa vụ đã Hoàn Thành CSPL: 374 BLDS 2015
1 0, Những tài sản được qui định tại Điều 105 BLDS 2015 đương nhiên là đối tượng của nghĩa vụ dân sự =>
Sai, vì tài sản bao gồm BĐS và ĐS mà BĐS bao gồm cả đất đai mà đất đai không phải
là đối tượng của NVDS mà QSDĐ mới là đối tượng của NVDS. 1,
1 Khi các bên trong quan hệ nghĩa vụ đều có nghĩa vụ với nhau thì được bù trừ nghĩa vụ cho nhau. CSPL: điều 379 BLDS 2015
=>Sai, vì nghĩa vụ đang có tranh chấp, nghĩa vụ BTTH do xâm phạm tính mạng, sức
khoẻ, danh dự, nghĩa vụ cấp dưỡng, nghĩa vụ khác do luật định thì không thể bù trừ cho nhau.
Vd: A nợ B 50 triệu, B tông A bị thương thì TH này không bù trừ nghĩa vụ được
Thuộc khoản 2 điều 379.
1 2, Bên có nghĩa vụ giao tiền mà chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải nộp lãi suất quá hạn.
=>Đúng, vì bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương
ứng với thời gian chậm trả. CSPL: điều 357 BLDS 2015.
1 3, Đối tượng của nghĩa vụ là tiền thì chỉ có thể là tiền đồng VN.
CSPL: điều 105, điều 276 =>
Sai, vì BLDS 2015 qui định đối tượng của nghĩa vụ là tài sản mà tài sản là vật, tiền,
giấy tờ có giá và quyền tài sản chứ không có qui định về loại tiền như tiền đồng VN.
1 4, Thực hiện NVDS đồng nghĩa với trách nhiệm thực hiện NVDS 2 lOMoARcPSD|610 649 76
=>Sai, vì thực hiện NVDS là việc bên có ngvu thực hiện công việc theo thỏa thuận hoặc
theo quy định của pháp luật còn đối với trách nhiệm thực hiện NVDS là việc bên có
nghĩa vụ phải chịu các hậu quả pháp lý khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,
không đầy đủ nghĩa vụ của mình.
1 5, Trong mọi trường hợp, mỗi chủ thể có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ riêng rẽ
chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình đối với bên có quyền =>
Đúng, vì mỗi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ riêng rẽ có nghĩa vụ riêng rẽ với nhau và
chỉ thực hiện phần nghĩa vụ của mình.
CSPL: điều 287 BLDS 2015
1 6, Trong mọi trường hợp, thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên tự thỏa thuận
= >Sai. Khoản 3- Điều 278, theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật
1 7, Bên có nghĩa vụ có quyền thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn
= >Sai. Phải có sự đồng ý của bên có quyền ( Điều 370) 8,
1 Nếu không thỏa thuận về thời hạn thì bên có NV có quyền thực hiện NV trong
bất kì thời gian nào nhưng phải báo trước trong thời gian hợp lý => Đúng. ĐIỀU 278
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI PHẦN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM 1.
Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu -
SAI. Vì Nếu các bên đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng có nghĩa vụ
bảo đảm thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ vẫn có hiệu lực, trừ TH có thỏa thuận khác. 2.
Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm -
SAI. Vì Hợp đồng có nghĩa vụ được bảm đảm bị vô hiệu mà các bên chưa thực
hiện hợp đồng thì giao dịch chấm dứt 3 .
Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu - SAI. vì 4.
Đối tượng của các BPBĐ chỉ có thể là tài sản -
Sai, vì đối tượng của biện pháp bảo lãnh có thể là công việc phải thực hiện được
và đối tượng của biện pháp tín chấp là uy tín. -
CSPL ĐIỀU 292 BLDS 2015 5.
Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài sản
không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm -
Sai, vì tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm trừ trường hợp
cầm giữ tài sản, bảo lưu quyền sở hữu. -
CSPL: khoản 1, điều 295 BLDS 2015 6 .
Hình thức miệng không được công nhận trong tất cả các giao dịch bảo đảm -
Sai, vì giao dịch bảo đảm về mặt bản chất cũng là một giao dịch dân sự vì vậy
hình thức giao dịch bảo đảm cũng giống như hình thức giao dịch dân sự bằng lời nói, văn
bản hoặc hành vi cụ thể. -
CSPL: điều 119 BLDS 2015 7 .
Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài sản -
Sai, vì việc đăng ký là điều kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực chỉ trong trường hợp luật có qui định. 3 lOMoARcPSD|610 649 76 -
CSPL: khoản 1, điều 298 BLDS 2015 8 .
Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm -
Sai, vì tuỳ theo phương thức xử lý tài sản mà bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm
thoả thuận. Ví dụ như bán đấu giá thì người xử lý tài sản không thể là bên nhận bảo đảm. -
CSPL: điểm a, khoản 1, điều 303 9 .
Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ -
Sai, vì đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm theo thoả thuận của 2 bên mà
bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì cũng bị xử lý tài sản bảo đảm. -
CSPL: khoản 1 điều 299 1 0.
Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết -
Sai, vì do thoả thuận của các bên hoặc theo qui định của pháp luật.
Ví dụ: từ khi nhận đồ cầm cố mới có hiệu lực, nếu kí HĐ nhưng chưa đem đồ cầm cố thì chưa có hiệu lực -
CSPL: điều 310 BLDS 2015 11.
Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại thời
điểm tài sản đó được hình thành. -
Sai, vì Đối tượng của biện pháp cầm cố là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm
cố và có hiệu lực từ thời điểm các bên giao kết hoặc theo thỏa thuận hoặc theo quy định của PL. - CSPL: Điều 310 1 2.
Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi có sự
thoả thuận đồng ý của bên nhận thế chấp -
Sai, Theo k4 điều 321 thì Bên thế chấp được bán, trao đổi tài sản thế chấp, NẾU
tài sản thế chấp là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Bên thế
chấp không được bán, trao đổi, tặng cho, tài sản thế chấp KHÔNG PHẢI LÀ HÀNG
HÓA LUÂN CHUYỂN trong quá trình sản xuất ki h doanh nếu không được bên nhận thế chấp đồng ý 1 3.
Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền thì
tài sản gắn liền với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp. -
Sai, vì tài sản gắn liền với đất đó phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố, thế
chấp thì tài sản gắn liền với đất mới thuộc tài sản cầm cố, thế chấp. - CSPL: k3, điều 318 1 4.
Trong trường hợp bên có NV vi phạm NV thì tài sản bảo đảm thuộc sở hữu
của bên có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền xử lý tài sản bảo đảm. 1 5.
Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ cho bên
bảo đảm. => Sai, vì Bên nhận bảo đảm có thể dùng tái sản bảo đảm đề thay thế nghĩa vụ
bảo đảm khi có bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ, theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định của PL. CSPL: điều 299 4 lOMoARcPSD|610 649 76
1 6.1 Tài sản được sử dụng để thế chấp có tiếp tục sử dụng để đảm bảo cho việc bảo lãnh hay không ?
Có, nhưng phải đáp ứng các điều kiện khoản 1 điều 296
1 7. Bảo lãnh có phải là HVPLĐP hay không ?
Không, căn cứ khoản 1 điều 335, thì Bảo lãnh là có 3 chủ thể trong quan hệ nên bảo
lãnh là một hợp đồng hoặc 1 GDDS
CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
1. A và B xác lập một hợp đồng song vụ, theo thỏa thuận trong hợp đồng A phải
thực hiện nghĩa vụ vào ngày 1/5/2017 còn B phải thực hiện nghĩavụ vào ngày /8/2017. 1
Tuy nhiên, đến hết ngày 1/8/2017 A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ của mình.
Trong trường hợp này, B có quyền không thực hiện nghĩa vụ của mình đến khi A
thực hiện nghĩa vụ của A
=> Sai. Vì theo khoản 1 Điều 410 , điều 411, 412. Thực hiện hợp đồng song vụ Trong
hợp đồng song vụ, khi các bên đã thỏa thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải
thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn; không được hoãn thực hiện với lý do bên kia
chưa thực hiện nghĩa vụ đối với mình, trừ trường hợp quy định tại Điều 411 và Điều 413 của Bộ luật này
2. Hiệu lực của hợp đồng hoàn toàn phụ thuộc vào hình thức của hợp đồng
Sai, vì theo khoản 1 Điều 401, nếu xét về thời điểm có hiệu lực thì do 4 yếu tố: chủ thể,
mục đích, nội dung, hình thức
3. Những h.thức sau là một trong những hình thức đề nghị giao kết hợp đồng
Hoạt động quảng cáo hàng hoá
Phân phát các tờ gthieu sản phẩm
Phân phát tập báo giá sản phẩm Nhận định :sai
4. Các thỏa thuận làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các chủ thể là hợp đồng
Đúng, vì theo Điều 385 BLDS 2015 hiện hành có quy định hợp đồng là sự thỏa thuận
giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền nghĩa vụ dân sự
5. Thời điểm giao kết HĐ là thời điểm dc dề nghị trả lời chấp nhận đè nghị của hợp đồng
Đúng, vì theo khoản 1 Điều 400 BLDS 2015 hiện hành quy định hợp đồng được giao kết
vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết, cũng tức là thời điểm bên được
đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị hợp đồng.
6. Trong giao kết HĐ cả 2 bên vừa đồng thời là bên đề nghị HĐ vừa là bên dc đề nghị
Sai, vì chỉ một bên đề nghị và một bên được đề nghị
6. Tên gọi của hợp đồng phản ánh nội dung chủ yếu của hợp đồng 5 lOMoARcPSD|610 649 76
Đúng, vì điều đó giúp người nghe có thể hiểu được sơ lược về nội dung bên trong hợp
đồng sẽ có liên quan đến tên hợp đồng
7. Khi 1 bên trong HĐ chết sẽ làm chấm dứt HĐ đó, trừ khi các bên có thỏa thuận khác
Sai, vì theo khoản 3 Điều 422 BLDS 2015 quy định hợp đồng sẽ chấm dứt nếu cá nhân
giao kết hợp đồng chết nhưng hợp đồng đó phải do chính cá nhân thực hiện thì mới có
thể chấm dứt, nếu cá nhân, pháp nhân đó không có nghĩa vụ thực hiện trong HĐ thì không làm chấm dứt HĐ
8. Khi đối tượng của hợp đồng không còn thì không làm chấm dứt hợp đồng, trừ
khi đối tượng của hợp đồng là vật đặc định; Đ422
Sai, vì theo khoản 5 Điều 422 thì hợp đồng sẽ không thể thực hiện thực hiện được nếu
đối tượng của hợp đồng không còn và không có trường hợp ngoại lệ.
9. Khi các bên trong hợp đồng chỉ thỏa thuận về phạt hợp đồng mà không có thỏa
thuận về bồi thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên vi phạm nghĩa vụ
không phải chịu trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại;
Đúng, vì theo khoản 3 Điều 418 đã quy định trong trường hợp các bên…
1 0. Trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại khi một bên trong hợp đồng vi phạm
nghĩa vụ theo hợp đồng là loại điều khoản thông thường. Do đó, không phụ thuộc
vào việc các bên có thỏa thuận hay không có thỏa thuận về bồi thường thiệt hại, bên
gây thiệt hại vẫn phải bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại;
Sai, vì theo khoản 3 Điều 418
1 1. Thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
Sai, vì theo khoản 1 Điều 401…Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời
điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
1 2 .Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối là hợp đồng vô hiệu tòan bộ;
Đúng, BLDS không có khái niệm vô hiệu tuyệt đối hay tương đối. Tuy nhiên nếu hợp
đồng vi phạm về đạo đức, xã hội, vi phạm điều cấm thì chắc chắn sẽ bị vô hiệu toàn bộ.
1 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng là điều khoản không thể thiếu trong mọi hợp đồng; Nhận định Sai
Thời hạn thực hiện HĐ khpl điều khoản bắt buộc các bên phải thth trong Hđ. Nếu các bên
không thth về thời hạn thực hiện HĐ thì thời hạn được thực hiện HĐ đc xđ theo qđ riêng
đối với từng loại HĐ hoặc quy định chung về thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự trong BLDS
1 4. Chấm dứt hợp đồng khi hợp đồng hoàn thành được hiểu là các bên trong hợp
đồng đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ theo hợp đồng; đ 422
Sai , vì theo Khoản 1 Điều 422..
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1 . Hợp đồng đã được hoàn thành;
2 . Theo thỏa thuận của các bên;
3 . Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp
đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện; 6 lOMoARcPSD|610 649 76
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định.
1 5. Hợp đồng chấm dứt do một bên tuyên bố hủy bỏ hợp đồng chỉ áp dụng khi có sự
thỏa thuận của các bên;
Sai, theo khoản 4 Điều 422.. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
CHƯƠNG 3: CÁC HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG 1.
Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản bán là thời điểm hợp
đồng mua bán có hiệu lực pháp luật -
Sai, đối với HĐ mua bán trả chậm, trả dần thì bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu - CSPL 161 2 .
Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán 3 .
Sai, Theo khoản 2 điều 431 thì Tài sản bán thuộc sở hữu của người bán hoặc
người bán có quyền bán. Vì vậy bên bán ngoài là chủ sở hữu thì có thể là người được chủ
sở hữu ủy quyền để bán tài sản 4.
Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú của bên mua -
SAI khoản 1 Điều 442 Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển
quyền sở hữu do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. -
Theo khoản 4 điều 442 thì TH các bên mà không có thỏa thuận và PL không quy
định về chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu thì bên
bán mới phải chịu chi phí vận chuyển đến địa điểm giao tài sản và chi phí liên quan đến
việc chuyển quyền sở hữu. 5.
Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua -
SAI khoản 1 Điều 442 Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển
quyền sở hữu do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. -
Theo khoản 4 điều 442 thì TH các bên mà không có thỏa thuận và PL không quy
định về chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu thì bên
bán mới phải chịu chi phí vận chuyển đến địa điểm giao tài sản và chi phí liên quan đến
việc chuyển quyền sở hữu. 6 .
Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài sản
mua từ thời điểm họ đã hoàn thành nghĩa vụ trả tiền -
ĐÚNG. theo khoản 1 Điều 453 Các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả
chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được
bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác. Vì vậy trong thời gian chưa HT nghĩa vụ trả tiền, bên bán vẫn được
bảo lưu quyền sở hữu với tài bán 7 lOMoARcPSD|610 649 76 7.
Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo hành -
SAI chấm dứt tại thời điểm các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo như thỏa thuận
trong hợp đồng, nghĩa vụ bảo hành không phải là nghĩa vụ dân sự mà đó là hình thức
khuyến khích nhằm đảm bảo chất lượng cho khách hàng của bên bán. 8.
Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì hợp
đồng mua bán đó vô hiệu. -
SAI Theo khoản 2 điều 431 thì Tài sản bán thuộc sở hữu của người bán hoặc
người bán có quyền bán. vì vậy có thể tài sản không phải chủ sở hữu nhưng được chủ sở
hữu ủy quyền thì hợp đồng mua bán không vô hiệu. 9.
Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và sở hữu
hợp nhất thì hợp đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng
văn bản của tất cả các đồng sở hữu chủ -
SAI có trường hợp không cần có sự đồng ý -
ví dụ như tài sản chung hợp nhất của vợ chồng, 1 bên có thể dùng tài sản tham gia
vào giao dịch mua bán mà đem lại lợi ích chung. 0. 1
Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán thì
bên mua phải chịu rủi ro 1. 1
SAi nếu trước thời điểm mua bên mua phát hiện được khuyết tật về ts thì bên bán phải chịu rủi ro 2. 1
Trong TH hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao
tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ -
SAI hủy bỏ hay không phụ thuộc vào ý chí của các bên chủ thể, các chủ thể có thể
thỏa thuận thay thế bằng tài sản khác nếu là vật cùng loại 3. 1
HĐ mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam -
ĐÚNG đó là tiền thông dụng trong phạm vi cả nước, các loại tiền khác bị hạn chế
trong 1 số trường hợp trong giao lưu dân sự 1 4.
Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu -
SAI hợp đồng mua bán ko thể trở thành đối tượng của giao dịch ds 1 5.
Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên
mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán -
SAI ví dụ trong trường hợp các chủ thể có thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng 6. 1
Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán cho bên mua -
SAI trong trường hợp 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng rằng phải giao tài sản
trước thì bên mua mới phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền 8 lOMoARcPSD|610 649 76 1 7.
Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản
dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó
- SAI theo khoản 3 điều 452 Thì bên dùng thử phải bồi thường thiệt hại cho bên bán,
nếu làm mất, hư hỏng vật dùng thử. Vì vậy bên mua sau khi dùng thử không phải mua
tài sản dùng thử đó nếu bị hư hỏng hay làm suy giảm giá trị tài sản dùng thử mà phải BTTH cho bên bán. 1 8.
Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ -
SAI là Hợp đồng tặng cho là hợp đồng đơn vụ kể cả với tặng cho có điều kiện vì
bản chất của tặng cho là bên tặng cho không có bất kì lợi ích vật chất nào trong việc tặng cho - CSPL ĐIỀU 457 1 9.
Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại
- SAI , Đối tượng của HĐ trao đổi tài sản rất đa dạng, phụ thuộc vào sự thoả thuận của
các bên, các đối tườn có thể là vật cùng loại, vật không cùng loại. 2 0.
Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì
hợp đồng vay có lãi trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi
suất trong hợp đồng vay tài sản -
SAI sẽ áp dụng quy định pháp luật , khi có tranh chấp tòa sẽ áp dụng theo lãi cơ
bản mà nhà nước quy định ( Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới
hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực. điều 468) 2 1.
Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây
ra cho bên được tặng cho -
SAI ví dụ trong trường hợp có thỏa thuận khác, ví dụ 2 bên đã thỏa thuân sau khi
đã tặng cho bên tặng cho ko có bất kì trách nhiệm gì về tài sản 2 2.
Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã
thực hiện xong điều kiện mà bên tặng cho đưa ra -
SAi hiệu lực có từ khi bên tặng chuyển giao tài sản cho bên được tặng 2 3.
Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa
thuận mà là ý chí đơn phương của bên tặng cho -
Đúng tuy 2 bên có thể thỏa thuận nhưng quyền quyết định cuối cùng về điều kiện
là do bên tặng cho đưa ra nên nó được xác định là ý chí đơn phương của bên tặng cho 4. 2
Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho
không có quyền đòi lại tài sản tặng cho -
ĐÚNG vì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản -
Sai theo khoản 3 điều Điều 462. Tặng cho tài sản có điều kiện Trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng
cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 2 5.
Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê
- SAI bên cho thuê có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền, hoặc trong trường hợp
cho thuê lại, nếu được bên cho thuê đồng ý. (Điều 475. Cho thuê lại) 9 lOMoARcPSD|610 649 76 2 6.
Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợp
đồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản -
SAI đó chỉ được coi là miễn nghĩa vụ, vì bản chất của hợp đồng thuê và mượn là
khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lưc và hậu quả pháp lí…
CHƯƠNG 5: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
, căn cứ điều 584, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài HĐ phát sinh khi có các điều kiện: - Có thiệt hại xảy ra
- Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật
- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra NHẬN ĐỊNH
Câu 1: Người không có lỗi thì không phải BTTH - Nhận định: Sai -
căn cứ điều 584, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài HĐ phát sinh khi có các điều kiện:
- - Có thiệt hại xảy ra
- - Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật
- - Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra.
- Vì vậy, TNBTTH, lỗi không còn căn cứ chung làm phát sinh TNBTTH ngoài hợp đồng
Điều 602. Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường
Chủ thể làm ô nhiễm môi trường mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định
của pháp luật, kể cả trường hợp chủ thể đó không có lỗi.
Khoản 3 điều 601 : Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
Chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt
hại cả khi không có lỗi, trừ trường hợp sau đây:
a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại;
b) Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường
hợp PL có quy định khác.
Câu 6: chứng minh lỗi của người gây thiệt hại là nghĩa vụ của bên bị thiệt hại
- căn cứ điều 584, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài HĐ phát sinh khi có các điều kiện:
- - Có thiệt hại xảy ra
- - Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật
- - Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra.
- Vì vậy, TNBTTH, lỗi không còn căn cứ chung làm phát sinh TNBTTH ngoài hợp đồng 10 lOMoARcPSD|610 649 76
Nên Người bị thiệt hại chỉ cần chứng minh : hvi, thiệt hại, mqh nhân quả Nhận định Sai
Tại Điều 584 – Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại Bộ luật Dân sự năm
2 015 quy định: Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm, uy tín của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Như vậy, theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, người bị thiệt hại không có nghĩa
vụ chứng minh lỗi của bên gây thiệt hại, góp phần giảm bớt gánh nặng chứng minh của người bị thiệt hại.
Câu 7: chứng minh thiệt hại là nghĩa vụ của người gây thiệt hại
Nhận định Sai, cm thiệt hại là nghĩa vụ của ng bị thiệt hại
Câu 9: thời hiệu khởi kiện BTTH ngoài HĐ chỉ tính từ thời điểm người bị xâm
phạm tm, sk, dd, np, uy tín, tsan có thiệt hại. Nhận định : sai
Đ584 Người nào có hành vi trái pháp luật xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự,
nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền lợi hợp pháp của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 588. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm, kể từ ngày người có quyền
yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
- Thời điểm người có quyền yêu cầu biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm
phạm là khi họ nhận ra được hoặc có thể khẳng định được về việc quyền và lợi ích
hợp pháp của mình bị xâm phạm.
- Trường hợp người có quyền yêu cầu phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị
xâm phạm là trong điều kiện, hoàn cảnh bình thường, nếu có thiệt hại xảy ra thì người
đó biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc trường hợp pháp luật có quy định phải biết.
Câu 10: dù gây thiệt hại với lỗi cố ý hay vô ý, người có hành vi gây thiệt hại chịu TN BTTH như nhau Nhận định Sai
Theo k2 điều 585 2. Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức
bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
theo BLDS 2015 BTTH ngoài HĐ không phân biệt trách nhiệm bồi thường dựa trên
yếu tố lỗi cố ý hay vô ý.
Chỉ cần có hành vi gây thiệt hại và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại,
người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm bồi thường. 11 lOMoARcPSD|610 649 76
Mục đích của trách nhiệm bồi thường thiệt hại là khắc phục hậu quả cho người bị thiệt
hại, không nhằm trừng phạt lỗi cố ý hay vô ý.
khoản 2 Điều 585 quy định người gây thiệt hại đều phải bồi thường, nhưng mức độ
thiệt hại và tính hợp lý của chi phí bồi thường có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Các yếu tố khác như mức độ thiệt hại, khả năng tài chính của người gây thiệt hại, và
tính chất hành vi có thể được cân nhắc.
Câu 11: chi phí cứu chữa, phục hồi sk mà người gây thiệt hại phải chi trả cho bên bị
thiệt hại chỉ căn cứ vào hoá đơn bệnh viện NhậnĐịnhSai.
Chi phí mà người gây thiệt hại phải chi trả không chỉ căn cứ vào hóa đơn bệnh viện mà
còn bao gồm nhiều khoản khác như chi phí thực tế và hợp lý liên quan đến việc như việc
cứu chữa, phục hồi sức khỏe ăn uống, thuốc than... Điều này bao gồm không chỉ chi phí y
tế có hóa đơn mà còn có thể bao gồm chi phí phát sinh khác như thuốc men, vật lý trị
liệu, phương tiện di chuyển hoặc chăm sóc đặc biệt, mất thu nhập và tổn thất tinh thần,
theo quy định tại Điều 590 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 13: Trách nhiệm BTTH chỉ AD TN đối với cá nhân Nhận Định Sai
Theo điều 597 Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra thì Pháp nhân phải bồi
thường thiệt hại do người của mình gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao
Điều 598. Bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ gây ra theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Do đó, Trách nhiệm BTTH AD TN đối với cá nhân và cả pháp nhân
Câu 14: Thiệt hại do SKBKK không làm phát sinh TN BTTH
Nhận định đúng, CSPL K2 584 Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc
hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Câu 15: khi 1 thiệt hại xảy ra do tác động bởi nhiều hành vi khác nhau sẽ làm phát
sinh TNBTTH của nhiều người Nhận định: Sai
Điều 587. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra
Trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại thì những người đó phải liên đới bồi thường
cho người bị thiệt hại.
Vì vậy, phải nhiều ngừoi cùng thực hiện gây ra nhiều hành vi gây thiệt hại mới cùng nhau
chịu TN BTTH, ở đây chỉ nói nhiều hành vi khác nhau thì chưa đủ căn cứ để phát sinh 12 lOMoARcPSD|610 649 76
BTTh của nhiều ngừoi, vì 1 người cũng có thể gây thiệt hại khi có nhiều hành vi khác
nhau. VD: một người hiếp dâm xong giết rồi cướp của.
Câu 16: Người có TN BTTH thực hiện TN BTTH bằng tài sản của mình Nhận định sai
Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân
2 . Người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa
thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu,
trừ trường hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật này.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì phải bồi thường
bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải bồi thường
phần còn thiếu bằng tài sản của mình.
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi gây thiệt hại mà có người giám hộ thì người giám hộ đó được
dùng tài sản của người được giám hộ để bồi thường;
Vì vậy, Ngoài thực hiện TN BTTH bằng tài sản của mình thì người chưa thành niên,
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
có thể BTTH bằng tài sản của cha mẹ, người giám hộ.
Hoặc Điều 597. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
Pháp nhân phải bồi thường thiệt hại do người của mình gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân gia
Điều 598. Bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ gây ra theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Vì vậy, Ngoài thực hiện TN BTTH bằng tài sản của mình, thì có thể thực hiện BTTH
bằng tài sản của pháp nhân nếu là người của pháp nhân gây ra thiệt hại khi thực hiện công việc được giao.
Câu 20: BTTH là Tn gắn liền với nhân thân người bị thiệt hại Nhận định: Đúng
tại Điều 370 Bộ luật Dân sự 2015 về việc chuyển giao nghĩa vụ như sau:
Bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ cho người thế nghĩa vụ nếu được bên có
quyền đồng ý, trừ trường hợp nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc
pháp luật có quy định không được chuyển giao nghĩa vụ. Ngân Hàng đề
4 . Được lợi về tài sản không có căn cứ luật định là hệ quả của trách nhiệm bồi
thường thiệt hại ngoài hợp đồng. > = Nhận đinh này Sai. 13 lOMoARcPSD|610 649 76
Mục đích của trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng không phải là “để được lợi
về tài sản” mà là nhằm khôi phục lại tình trạng như ban đầu cho chủ thể bị xâm phạm.
Trách nhiệm bồi thường ngoài hợp đồng chỉ phát sinh khi có đầy đủ 4 điều kiện… (NQ03 / 2006/ NQ – HĐTP).
5. Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
=> Nhận đinh này Sai.
Trách nhiệm dân sự bao gồm 3 hình thức: trách nhiệm thực hiện một công việc cụ thể;
trách nhiệm phạt vi phạm và trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Riêng trách nhiệm bồi
thường thiệt hại lại được chia làm hai loại : trách nhiệm bồi thường trong hợp đồng và
trách nhiệm bồi thường ngoài hợp đồng. Như vậy trách nhiệm dân sự có phạm vi rộng
hơn rất nhiều so với trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Ví dụ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được qui định từ Đ584 đến
Đ608 trong khi trách nhiệm dân sự ngoài nhóm này còn có các qui định từ Đ351 đến Đ364.
6. Bất kỳ người nào gây thiệt hại cho người khác đều phải bồi thường.
=> Nhận đinh này Sai.
Một người gây thiệt hại cho người khác nhưng nếu thuộc các trường hợp miễn trừ trách
nhiệm thì không phải bồi thường thiệt hại mà mình gây ra. Các trường hợp miễn trừ trách
nhiệm bồi thường gồm:
– Có sự kiện bất khả kháng. Ví dụ: Bão làm mái tôn của nhà anh A bay sang nhà anh B
gây thiệt hại cho anh B về tài sản. – Ngư
ời gây thiệt hại trong các trường hợp: phòng vệ chính đáng (K1 – Đ594); Tình tiết cấp thiêt (K1 – Đ595).
– Người bị thiệt hại hoàn toàn có lỗi. Ví dụ k4 điều 585 .
– Người gây thiệt hại nhưng do thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Ví dụ: Anh A ,B ,C thực hiện tháo dỡ nhà của anh D theo quyết định cưỡng chế
tháo dỡ của UBND cấp có thẩm quyền.
7 . Trong mọi trường hợp nếu người gây thiệt hại có lỗi thì đều phải bồi thường toàn bộ thiệt hại. > = Nhận đinh này Sai.
Theo K4 Điều 585 về bồi thường thiệt hại trong TH người bị hại có lỗi: Khi bên bị thiệt
hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
8 . Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra là trường hợp của bồi thường thiệt hại do
nguồn nguy hiểm cao độ gây ra. > = Nhận đinh này Sai.
điều 601 Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra .
1 Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm phương tiện giao thông vận tải cơ giới, hệ thống tải
điện, nhà máy công nghiệp đang hoạt động, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất
phóng xạ, thú dữ và các nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật quy định. Mà súc vật
không thuộc trong quy định là nguồn nguy hiểm cao độ 14 lOMoARcPSD|610 649 76
vì vậy Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra được quy định tại Điều 603. Bồi thường
thiệt hại do súc vật gây ra
9. Khi thiệt hại do nhiều người gây ra thì những người này phải liên đới bồi thường.
=> Nhận đinh này Sai.
Nếu nhiều người cùng gây ra thiệt hại cho 1 chủ thể nhưng trong số các hành vi vi phạm
pháp luật đó chỉ có một hoặc một số hành vi có mối quan hệ nhân quả với hậu quả thiệt
hại (là nguyên nhân quyết định, trực tiếp gây ra thiệt hại) còn các hành vi còn lại tuy vi
phạm pháp luật nhưng lại không có mối quan hệ nhân quả đối với thiệt hại (chỉ là điều
kiện, là nguyên nhân thúc đẩy thiệt hại xảy ra nhanh chóng và thuận lợi hơn chứ không
phải là nguyên nhân trực tiếp gây thiệt hại) thì trách nhiệm của các chủ thể này là hoàn
toàn độc lập với nhau. Mỗi chủ thể chỉ phải thực hiện phần trách nhiệm của mình và sau
khi thực hiện xong, trách nhiệm đó chấm dứt. Khoa học pháp lý gọi đây là trách nhiệm dân sự riêng rẽ.
1 1. Trách nhiệm bồi thường của cha mẹ đối với thiệt hại do con chưa thành niên gây
ra là trách nhiệm của người giám hộ đương nhiên. > = Nhận đinh này Sai.
Trách nhiệm bồi thường của cha mẹ đối với thiệt hại do con chưa thành niên chưa đủ 15
tuổi là trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được qui định tại K2 – Đ586 Bộ
luật dân sự, không phải là trách nhiệm của người giám hộ đương nhiên. Theo Điều 136
trường hợp cha mẹ còn sống sẽ là người đại diện của con chưa thành niên chứ không phải
người giám hộ, vì vậy Cha mẹ không phải là người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên,
1 1. Khi người bị thiệt hại cũng có lỗi thì họ chỉ được bồi thường 1 phần thiệt hại.
khoản 4 điều 3 Về nguyên tắc bồi thường thiệt hại quy định tại Điều 585 của Bộ luật Dân
sự NQ/02 Bên bị thiệt hại có một phần lỗi đối với thiệt hại xảy ra thì không được bồi
thường thiệt hại tương ứng với phần lỗi đó.
Ví dụ: A và B cùng lái ô tô tham gia giao thông, xảy ra tai nạn do đâm va vào nhau dẫn
đến A bị thiệt hại 100.000.000 đồng. Cơ quan có thẩm quyền xác định A và B cùng có lỗi
với mức độ lỗi của mỗi người là 50%. Trường hợp này, B phải bồi thường 50.000.000
đồng cho A (50% thiệt hại).
Vì vậy, Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường
phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
1 3. Bồi thường thiệt hại do công chức công chức viên chức, người có thẩm quyền
của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra là bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra.
=> Nhận đinh này Đúng.
Vì cơ quan tiến hành tố tụng có đầy đủ các yếu tố cuả một pháp nhân như: Được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc công nhận, có độc lập với cá nhân và tổ chức
khác, được nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật. Theo điều 697 thì pháp 15 lOMoARcPSD|610 649 76
nhân phải bồi thường thiệt hại do người của mình gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ pháp nhân giao.
1 4. Pháp nhân bồi thường thiệt hại bao nhiêu thì người của pháp nhân đó phải hoàn trả bấy nhiêu. > = Nhận đinh này Sai.
Vì không có cơ sở pháp lý nào quy định điều này. Điều 597 chỉ quy định nếu pháp nhân
đã bồi thường thiệt hại thì có quyền yêu cầu người có lỗi trong việc gây ra thiệt hại phải
hoàn trả một khoản tiền theo quy định của pháp luật. Mặt khác theo quy định tại khoản 2
điều 585 thì người gây thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường, nếu do lỗi vô ý mà
gây thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế trước mắt và lâu dài của mình.
1 5. Nếu pháp nhân có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì người của pháp nhân cũng có lỗi. > = Nhận đinh này Sai.
Vì trong trường hợp người của pháp nhân khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao
nhưng người này đã cảnh báo với người có thẩm quyền quản lý trực tiếp mình về việc
thực hiện nhiệm vụ sẽ gây ra thiệt hại nhưng bị phớt lờ và bị bắt buộc phải thực hiện đến
cùng theo mệnh lệnh ban đầu của pháp nhân và gây ra thiệt hại thì người đó hoàn toàn
không có lỗi vì đã làm hết trách nhiệm của mình. Trong trường hợp này pháp nhân đó
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm BTTH do có lỗi cố ý để cho thiệt hại xảy ra.
1 6. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra là trách
nhiệm ngoại trừ yếu tố lỗi. > = Nhận đinh này Đúng.
Vì theo quy định tại 601 về bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra thì
chủ sở hữu, người được chủ sở hữu, giao chiếm hữu sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ
phải bồi thường thiệt hại cả khi không có lỗi. Nghĩa là ở đây không xem xét đến yếu tố
lỗi việc có lỗi hay không không ảnh hưởng đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
1 7. Khi một người thực hiện hành vi gây thiệt hại cho người khác thì hành vi đó là trái pháp luật. > = Nhận đinh này Sai.
Vì theo quy định tại 171 thì gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là hành vi
xâm phạm quyền sở hữu. Nói rộng hơn thì thực hiện hành vi gây thiệt hại cho người khác
trong các trường hợp sau thì không bị coi là trái pháp luật:
– Có sự kiện bất khả kháng. Ví dụ: Bão làm mái tôn của nhà anh A bay qua nhà anh B
gây thiệt hại cho anh B về tài sản. Hành vi của A không là hành vi trái pháp luật… – Ngư
ời gây thiệt hại trong các trường hợp: : phòng vệ chính đáng (K1 – Đ594); Tình tiết cấp thiêt (K1 – Đ595). – Ngư
ời bị thiệt hại hoàn toàn có lỗi. 16 lOMoARcPSD|610 649 76
– Người gây thiệt hại nhưng do thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Ví dụ: Anh A, B, C thực hiện công việc tháo dỡ nhà của anh D theo quyết định
cưỡng chế tháo dỡ của UBND cấp có thẩm quyền.
1 8. Gây thiệt hại mà có sự đồng ý của người bị hại là không trái pháp luật.
= > Nhận đinh này Sai.
Vì nếu sự đồng ý đó là trái pháp luật thì hành vi đó vẫn là trái pháp luật.
Ví dụ: Tính mạng, sức khỏe của con người được pháp luật bảo vệ , pháp luật nghiêm cấm
mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của con người dưới bất kỳ hình thức nào.
Một bệnh nhân bị bệnh nan y muốn được bác sỹ can thiệp để kết thúc sự sống. Nếu bác
sỹ vì sự đồng ý của bệnh nhân mà thực hiện cái chết êm ái cho bệnh nhân đó thì đương
nhiên là đã vi phạm pháp luật.
1 9. Khi thiệt hại do nhiều người gây ra thì những người đó phải chịu trách nhiệm
liên đới bồi thường cho người bị thiệt hại. > = Nhận đinh này Sai.
Nếu nhiều người cùng gây ra thiệt hại cho 1 chủ thể nhưng trong số các hành vi vi phạm
pháp luật đó chỉ có một hoặc một số hànhvi có mối quan hệ nhân quả với hậu quả thiệt
hại (là nguyên nhân quyết định, trực tiếp gây ra thiệt hại) còn các hành vi còn lại tuy vi
phạm pháp luật nhưng lại không có mối quan hệ nhân quả đối với thiệt hại (chỉ là điều
kiện, là nguyên nhân thúc đẩy thiệt hại xảy ra nhanh chóng và thuận lợi hơn chứ không
phải là nguyên nhân trực tiếp gây thiệt hại) thì trách nhiệm của các chủ thể này là hoàn
toàn độc lập với nhau. Mỗi chủ thể chỉ phải thực hiện phần trách nhiệm của mình và sau
khi thực hiện xong, trách nhiệm đó chấm dứt. Khoa học pháp lý gọi đây là trách nhiệm dân sự riêng rẽ.
2 0. Pháp nhân chỉ phải bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại do người của
pháp nhân gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao. > = Nhận đinh này Sai.
Trong trường hợp pháp nhân là trường học, bệnh viện hay một tổ chức khác đang trực
tiếp quản lý người dưới 15 tuổi, người mất NLHVDS thì nếu những người này gây thiệt
hại trong thời gian được các pháp nhân này trực tiếp quản lý thì pháp nhân phải bồi thường . Đ599
2 1. Trách nhiệm dân sự hỗn hợp là trách nhiệm mà trong đó lỗi hoàn toàn thuộc về
người bị thiệt hại. > = Nhận đinh này Sai.
Trách nhiệm dân sự hỗn hợp là trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh trong trường
hợp mà người gây ra thiệt hại và người bị thiệt hại đều có hành vi trái pháp luật, có lỗi,
hành vi trái pháp luật của mỗi người đều là nguyên nhân dẫn đến thiệt hại xảy ra – Điều 6 17 Bộ luật dân sự. 17 lOMoARcPSD|610 649 76
2 4. Một người gây thiệt hại cho người khác thì phải bồi thường thiệt hại mà mình gây ra.
=> Nhận đinh này Sai.
Một người gây thiệt hại cho người khác nhưng nếu thuộc các trường hợp miễn trừ trách
nhiệm thì không phải bồi thường thiệt hại mà mình gây ra. Các trường hợp miễn trừ trách
nhiệm bồi thường gồm:
– Có sự kiện BKK. Ví dụ: Bão làm mái tôn của nhà anh A bay sang nhà anh B gây thiệt
hại cho anh B về tài sản.
– Người gây thiệt hại trong các trường hợp: PVCĐ (K1 – Đ613); TTCT (K1 – Đ614).
– Người bị thiệt hại hoàn toàn có lỗi.
– Người gây thiệt hại nhưng do thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Ví dụ: Anh A, B, C thực hiện tháo dỡ nhà của anh D theo quyết định cưỡng chế
tháo dỡ của UBND cấp có thẩm quyền.
4 3. Người đủ 18 tuổi gây thiệt hại thì phải tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình. > = Nhận đinh này Sai.
Nếu người đủ 18 rơi vào quy định thuộc khoản 3 Điều 586 Bộ luật dân sự thì có thể bồi
thường bằng tài sản của người giám hộ nếu người giám hộ có lỗi trong việc giám hộ.
5 6. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra là trách
nhiệm ngoại trừ yếu tố lỗi. > = Nhận đinh này Đúng.
Ở đây không xem xét đến yếu tố lỗi. Có lỗi hay không không ảnh hưởng đến trách nhiệm
bồi thường thiệt hại (ngoại trừ khác loại trừ).
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH – NGÂN HÀNG ĐỀ
1, Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do tài sản bị xâm phạm không được chuyển
giao cho người khác. => Sai. K1 Đ365 BLDS 2015
Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có thể chuyển giao quyền yêu cầu đó cho người
thế quyền theo thỏa thuận, trừ trường hợp sau:
Quyền YC BTTH do xâm phạm đến tính mạng, SK, DD, NP, UT. Như vậy, đối với TH
yêu cầu BTTH do tài sản bị xâm phạm có thể được chuyển giao quyền yêu cầu cho người thế quyền.
2, Mọi tài sản đều có thể trở thành đối tượng của quan hệ nghĩa vụ nếu được các
bên trong quan hệ nghĩa vụ thỏa thuận. => Sai. Đ3, Đ117, Đ105 BLDS 2015
Ko phải bất cứ ts nào cũng là đối tượng của nghĩa vụ, mà ts chỉ có thể được chấp nhận là
đối tượng của nghĩa vụ khi nó được phép giao dịch.
3 , Tài sản dùng để ký cược phải có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản thuê trừ
khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. => Sai. Đ295 BLDS 015 2
“ts được ký cược có thể có giá trị nhỏ hơn ts thuê theo sự thỏa thuận của các bên” 18 lOMoARcPSD|610 649 76
5, “ Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng chỉ áp dụng trực tiếp với
người có hành vi gây thiệt hại”. => Sai. Đ586 BLDS 2015 qđ về năng lực chịu
TNBTTH của cá nhân, trong trường hợp này, người gây ra thiệt hại là con nhưng người
chịu TNBT là cha mẹ hay ng giám hộ Đ… qđ về BTTH do người thi hành công vụ gây
ra, trong TH này người gây thiệt hại là ng THCV nhưng ng chịu TNBT là cơ quan, tổ
chức qly cán bộ, công chức.
6, Người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại” => Đúng. K2 Đ586 người chưa đủ 15t gây thiệt hại mà còn
cha, mẹ thì cha mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại. nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi
thường mà con chưa thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu, trừ
trường hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật này.
7, Bên có quyền yêu cầu cấp dưỡng có quyền chuyển giao quyền yêu cầu này cho
người khác” => Sai. Đ365 Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có thể chuyển giao
quyền yêu cầu đó cho người thế quyền theo thỏa thuận, trừ trường hợp sau:
Quyền YC cấp dưỡng, BTTH do xâm phạm đến tính mạng, SK, DD, NP, UT. Vì vậy,
quyền yêu cầu cấp dưỡng không thể chuyển giao quyền yêu cầu này cho người khác.
8, Người chưa đủ mười lăm tuổi trong thời gian trường học trực tiếp quản lý mà gây
thiệt hại thì trường học phải bồi thường thiệt hại xảy ra”
Đúng. K1 Đ599 BLDS 2015 BTTH do người dưới 15t, ng mất năng lực hv dân sự gây ra
trong tgian trường học, bệnh viện, pháp nhân khác trực tiếp qly. Do đó, trường học phải BTTH.
9, Chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường
thiệt hại chỉ khi họ có lỗi”
Sai. K3 Đ60 BLDS 2015 Chủ sở hữu, ng chiếm hữu, sd nguồn nguy hiểm cao độ phải
BTTH cả khi không có lỗi
1 0, Anh A (làm việc trong cơ quan Y). Trong khi thi hành công vụ, anh A đã gây
thiệt hại cho chị X thì cơ quan Y phải bồi thường thiệt hại cho chị X”
trách nhiệm bồi thường thuộc về pháp nhân trong trường hợp này, người của pháp nhân
gây thiệt hại cần đáp ứng đủ 3 căn cứ sau:
(1) Nơi công ty người đó làm việc phải có tư cách pháp nhân;
(2) Người gây ra thiệt hại là người của pháp nhân;
(3) Trong lúc người đó gây ra thiệt hại, họ đang thực hiện công việc được pháp nhân giao, trong phạm vi thẩm quyền.
Đúng. Đ597 BLDS 2015 BTTH do ng của pháp nhân gây ra.
Pháp nhân phải BTTH do ng của mình gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao
1 1, Hoàn trả cho nhau những gì đã nhận chỉ phát sinh giữa các bên khi hợp đồng vô hiệu. Sai. Đ427 BLDS 2015
Hoàn trả cho nhau những gì đã nhận còn phát sinh khi hủy bỏ hợp đồng 19 lOMoARcPSD|610 649 76
1 3, Hợp đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ vẫn có thể phát sinh hiệu lực. (trung bình) Đúng. K2 Đ407 BLDS 2015
Sự vô hiệu của HĐ chính làm chấm dứt HĐ phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
HĐ phụ được thay thế HĐ chính, qđ này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
1 4, Bên thuê tài sản có quyền sở hữu đối với tài sản thuê trong thời gian có hiệu lực
của hợp đồng thuê tài sản. Sai. Đ472 BLDS 2015
Chỉ có quyền sử dụng trong tgian thuê, ko có quyền sỡ hữu.
1 5, Các bên phải thỏa thuận về thời hạn thực hiện nghĩa vụ, nếu không thì hợp đồng vô
hiệu vì không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ. Sai. Đ278 BLDS 2015
Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ hoặc luật qđ 20