






Preview text:
NHỮNG CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ
1 . KHÁI NIỆM TÀI SẢN
VD: bitcoin có phải tài sản theo quy định của pháp luật VN hay không?
Điều 105 BLDS 2025: Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài
sản. Chúng ta có thể xác định BC không phải là tài sản
- Vật: + Là tài sản dạng hữu hình hoặc hình thành con người có thể nắm giữ, chi phối được.
+ Đều có thể xác đinh được giá trị Vd: ô tô, xe máy…
- Tiền: Là tài sản đặc biệt – làm thước đo giá trị các loại tài sản khác.
- Giấy tờ có giá : + Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ
giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá
trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.
+ Giấy tờ có giá bao gồm: giấy tờ có giá loại ghi sổ, loại chứng chỉ
- Quyền tài sản: - Là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản
đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác. Điều 107 BLDS
- Bất động sản: + Đất đai
+ Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
+ Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng
+ Tài sản khác theo quy định của pháp luật
- Động sản: + Những tài sản không phải là bất động sản Điều 108 BLDS
- TS hiện có: Là TS đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu,
quyền khác đối với TS trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
- TS hình thành trong tương lai: + TS chưa hình thành
+ TS đã hình thành nhnwg chủ thể xác lập
quyền sở hữu ts sau thời điểm xác lập giao dịch Điều 109 BLDS
- Hoa lợi: Là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại
- Lợi tức: Là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản Điều 110 BLDS lOMoARcPSD|610 649 76
- Vật chính: Là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng
- Vật phụ: Là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật
chính, là 1 bộ phận của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính Điều 111 BLDS
- Vật chia được: là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất và tính năng sử dụng ban đầu.
- Là vật khi bị phân chia thì không giữ nguyên được tính chất và tính năng sử dụng ban đầu Điều 112 BLDS
- Vật tiêu hoa: + Là vật khi đã qua 1 lần sử dụng thì mất đi hoặc không
giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
+ Không thể là đối tượng của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng cho mượn Điều 113 BLDS ─ Vật cùng loại: +
Là những vật có cùng hình dáng, tính chất, tính năng sử dụng
và xác định được bằng những đơn vị đo lường +
Vật cùng loại có cùng chất lượng có thể thay đổi cho nhau ─ Vật đặc định: +
Là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm
riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí +
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc hình thì phải giao đúng vật đó. Điều 114 BDS 2015 ─ Vật đồng bộ: +
Là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với
nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các
bộ phận hoặc có phần hoặc có bộ phận không đúng quy cách,
chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút +
Lưu ý: Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì
phải chuyển toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành, trừ
trường hợp có thể thỏa thuận kháC
2 . CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU lOMoARcPSD|610 649 76
− Sở hữu toàn dân Điều 197 -204 BLDS 2015
─ Sở hữu riêng Điều 205 -206 BLDS 2015
─ Sở hữu chung Điều 207 -220 BLDS 2015
QUYỀN SỞ HỮU
─ Quyền sở hữu là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong việc chiếm
hữu sử dụng và định đoạt đối với tài sản của cá nhân, tổ chức.
─ Nội dung quyền sở hữu +
Quyền chiếm hữu (Điều 186 BLDS 2015):
o Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của
mình để nắm giữ, chi phối tài sản của minh nhưng không
được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
+ Quyền sử dụng (Điều 189 BLDS 2015)
o Quyền sử dụng là quyền khai thắc công dụng, hướng hoa
lợi, lợi tức từ tài sản. +
Quyền định đoạt (Điếu 192 BLDS 2015)
o Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu
TS, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy.
a) QUYỀN CHIẾM HỮU
Quyền chiếm hữu (Điều 186)
Chiếm hữu (Điều 179) KHÁI
Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi Là việc chủ thể nắm giữ, chỉ phối NIỆM
theo ý chí của minh để nắm giữ, chỉ
tải sản một cách trực tiếp hoặc
phối tài sản của minh nhưng không được gián tiếp như chú thế có quyền đối
trái pháp luật, đạo đức xã hội. với tài sản. PHÂN
- Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu.
- Chiếm hữu của chủ sở hữu LOẠI
- Quyền chiếm hữu của người được chủ
- Chiếm hữu của người không
sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.
phải là chủ sở hữu (có cần cứ
- Quyền chiếm hữu của người được giao pháp luật/không có căn cứ pháp
tài sản thông qua giao dịch dân sự luật)
b) QUYỀN SỬ DỤNG :
─ Chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không
được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc,
lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. lOMoARcPSD|610 649 76
─ Người không phải là chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo thỏa thuận
với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
c) QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
─ Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hùy hoặc thực hiện các hình thức
định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đổi với tài sản.
─ Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản
theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.
─ Việc định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực
hiện không trái quy định của pháp luật.
─ Hạn chế quyền định đoạt: +
(1) Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong trường hợp do luật quy định +
(2) Khi tài sản đem bán là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hóa
theo quy định của Luật di sản văn hóa thì Nhà nước có quyền ưu tiên mua. ─ Mối quan hệ +
Quyền định đoạt : có ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất +
Quyền sử dụng : có ý nghĩa thiết thực +
Quyền chiếm hữu : là tiền đề cho 02 quyền còn lại
d) CÁC HÌNH THỨC CHIẾM HỮU
Theo quy định của BLDS 2015 về chiếm hữu
Chiếm hữu ngay tình: Là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để
tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu ( theo điều 180 BLDS)
Chiếm hữu không ngay tình: là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết
rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. ( Điều 181 BLDS)
Chiếm hữu liên tục: là việc chiếm hữu được thực hiện trong một khoảng thời
gian mà không có tranh chấp về quyền đối với tài sản đó hoặc có tranh chấp
nhưng chưa được giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp
luật của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thâm quyên khác, kê cả khi tài sản
được giao cho người khác chiếm hữu.
Chiếm hữu công khai: việc chiếm hữu được thực hiện một cách minh bạch,
không giấu giếm: tài sản đang chiếm hữu được sử dụng theo tính năng, công lOMoARcPSD|610 649 76
dụng và được người chiếm hữu bảo quản, giữ gìn như tài sản của chính mình.
3 . CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
a) Các căn cứ xác lập quyền sở hữu
1 . Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng
tạo ra đổi tượng quyền sở hữu trí tuệ.
2. Được chuyển quyền sở hữu theo thòa thuận hoặc theo bản án, quyết định của
Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
3 . Thu hoa lợi, lợi tức.
4 . Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến. 5 . Được thừa kể.
6 . Chiểm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đổi với tài sản vô chủ, tài
sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lắp, chim đắm
được tim tháy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cẩm bị thất lạc,
vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên.
7 . Chiếm hữu, được lợi về tải sản theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.
8 . Trường hợp khác do luật quy định.
(Điều 221 BLDS 2015)
Tài sản vô chủ (Điều 228 BLDS)
─ Động sản : Thuộc về người phát hiện
─ Bất động sản : Thuộc về Nhà nước
Tài sản không xác định được CSH (Điều 228 BLDS): Trình báo
─ Động sản (1 năm) : Thuộc về người phát hiện
─ Bất động sản (5 năm) : + Thuộc về Nhà nước +
Người phát hiện được thưởng
Tài sản bị chôn, giấu, chìm đắm, vùi lấp (Điều 229 BLDS)
─ Là di tích lịch sử: + Thuộc về NN +
Người tim thây được thưởng
─ Không là di tích lịch sử: (trừ đi chi phí tìm kiếm) +
Giá trị <= 10 tháng lương cơ sở: thuộc về người tim thấy +
Giá trị > 10 tháng lương cơ sở: +
Người tim thấy hướng = 10 tháng lương cơ sở + 50% giá trị còn lại +
Nhà nước hướng phần còn lại
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên(Điều 230 BLDS) Sau 1 năm
─ Là di tích lịch sử: + Thuộc về NN lOMoARcPSD|610 649 76 +
Người tìm thấy được thưởng
─ Không là di tích lịch sử: (trừ đi chi phí bảo quản) +
Giá trị <= 10 thông lương cơ sở: thuộc về người tim thầy +
Giá trị > 10 tháng lương cơ sở: o
Người tìm thảy hướng = 10 tháng lương cơ sở + 50% giá trị còn lạ
o Nhà nước hưởng phần còn lại
Gia súc bị thất lạc (Điều 231 BLDS)
─ Người phát hiện: + Nuôi giữ, chăm sóc +
Thông báo CQ có thâm quyền +
Bổi thường nếu có ý làm chết gia súc
─ Sau 6 tháng đến 1 năm, Gia súc thả rông theo tập quán =>>
Quyền sở hữu thuộc về người phát hiện ─ CSH nhận lại: +
Thanh toán tiền công nuôi giữ +
Đưa 1/2 số gia súc sinh ra
Gia cầm bị thất lạc ( Điều 232 BLDS)
─ Người phát hiện: + Nuôi giữ, chăm sóc +
Thông báo CQ có thẩm quyền +
Bồi thường nếu cố ý làm chết gia cầm
─ Sau 1 tháng không có người đến nhận >>
= Thuộc về người phát hiện ─ CSH nhận lại: +
Thanh toán tiền công nuôi giữ +
Đưa tất cả số hoa lợi
Vật nuôi dưới nước ( Điều 233 BLDS) ─ Người phát hiện + Nuôi giữ, chăm sóc +
Thông bso CQ có thẩm quyền nếu có dấu hiệu nhận biết
─ Sau 1 tháng không có ai đến nhận =>>
Thuộc về người phát hiện
b) Các căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
1. CSH chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác
2. CSH từ bỏ quyền sở hữu của mình
3. TS đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của CSH lOMoARcPSD|610 649 76 5 . TS bị trưng mua 6 . TS bị tịch thu
7 . TS đã được xác lập quyền sở hữu của người khác theo quy định của Bộ luật này
8 . Trường hợp khác do luật quy định
( ĐIỀU 237 BLDS 2015)
4 . QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
Quyền khác đối với tài sản:
─ Là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ chi phối tài sản thuộc quyền
sở hữu của chủ thể khác
─ Quyền khác đối với TS bao gồm: +
Quyền đối với bất động sản liền kề + Quyền hưởng dụng + Quyền bề mặt
(ĐIỀU 159 BLDS 2015)
a) Quyền đối với bất động sản liền kề
- Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực hiện trên một BĐS
(gọi là BĐS chịu hưởng quyền nhằm phục vụ cho việc khai thác một BĐS khác
thuộc quyền sở hữu của người khác ( gọi là BĐS hưởng quyền)
Xem từ Điều 245-256 BLDS 2015
+ Quyền về mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua BĐS khác
+ Quyền về tưới nước, tưới tiêu trong canh tác
+ Quyền về cấp thoát nước qua BĐS liền kề + Quyền về lối đi qua
b) Quyền hưởng dụng
- Quyền hưởng dụng là quyền của chủ thể được khai thác công dụng và
hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong
một thời hạn nhất định
- Xem từ điều 257-266 BLDS 2015
c) Quyền bề mặt
- Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt nước, khoảng
không gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó thuộc về chủ thể khác
- Xem từ đều 267-273 BLDS 2015