LUẬT DÂN SỰ.
Vấn đề 1: Khái niệm chung của luật dân sự Việt Nam
Đối ng Khái niệm
điu chỉnh
của Luật
Đối ng điều chỉnh của luật dân s những quan hệ được
hình thành trên sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập vi sản
tự chu trách nhim
dân sự
Quan hệ tài Đối ợng điu chỉnh ca luật dân s những quan h được
sản
hình thành trên sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập vi sản
tự chu trách nhim
- Quan hnhân thân (QHNT) quan h giữa người với người
liên quan đến một giá trị nhân thân của nhân hay pháp
nhân.
-
Đặc đim:
QHNTluôn xuất phát từ một giá tr nhân thân, đó giá tr
tinh thần gn với con người.
Trong QHNT, chỉ một bên chthể được xác định,n còn
+
+
li tất ccác chthkhác phi tôn trọng quyền nhân thân
của chthkhác => QHNTlà quan hệ tuyệt đối.
+
Quyền nhân thân gn lin với mỗi chthnhất định, v
nguyên tắc không th chuyển giao. Tuy nhiên, trong một s
trường hợp quyền nhân thân th dch chuyển theo quy định
pháp luật (Ví dụ: quyền công bố tác phm, các đối ợng sở
hữu công nghiệp).
+
Quyền nhân thân không xác định được bằng tin.
Phân loi quan hệ nhân thân:
Phân biệt vi quan hệ nhân thân do các ngành khác điều chỉnh
Phương
pháp điu
chỉnh ca
Luật dân
sự
Khái niệm
Đặc đim
Phương pháp điu chỉnh ca Luật Dân sự những cách thc,
bin pháp nhà ớc tác động lên các quan hi sản, các
quan hệ nhân thân làm cho các quan h này phát sinh, thay
đổi, chấm dứt theo ý chí của nhà nước, phù hợp với ba lợi ích
Nhà nước, hội nhân.
+ Pháp luật ghi nhận sự bình đẳng v đa vị pháp giữa các
ch thể tham gia vào quan h dân sự.
+
Các chth quyn tự định đoạt trong việc tham gia vào
các giao dch. Tuy nhiên việc định đoạt đó không vi phm điu
cấm của pháp lut, không trái đạo đức hội, không được xâm
phạm đến lợi ích nhà c, lợi ích ng cộng.
+
Pháp luật ghi nhận bin pháp giải quyết các tranh chp n
sự bin pháp thương ng, hòa giải. Tòa án chgii quyết
trong phm vi yêu cầu của nguyên đơn.
+
Khi các ch thvi phm nghĩa vụ thì phi chịu trách nhim
dân sự đó trách nhiệm i sản.
Các
Nguyên tắc Mọi nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không đưc lấy bất
nguyên
tắc ca
luật dân
sự.
bình đẳng
do nào để phân biệt đối xử, được pháp luật bảo h như nhau
về các quyền nhân thân tài sản.
Nguyên tắc nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chm dứt quyền, nghĩa
tự do, tự vụn sự của mình trên sở tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa
nguyện cam thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phm điu cấm của
kết, thỏa
thun.
lut, không trái đạo đức hội hiệu lực thc hin đi với
các bên phi được chthể khác tôn trọng.
Nguyên tắc nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chm dứt quyền, nghĩa
thin chí,
trung thc
vụ dân sự ca mình trên sở tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa
thun. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phm điều cấm ca
lut, không trái đạo đức hội hiệu lực thc hin đi với
các bên phi được chthể khác tôn trọng.
Nguyên tắc nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chm dứt quyền, nghĩa
tôn trng li vụn sự của mình trên sở tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa
ích quốc gia, thun. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phm điu cấm của
li ích công lut, không trái đạo đức hội hiu lực thc hiện đối với
cộng, quyn cácn phi được ch th khác tôn trọng.
li hợp pháp
của người
khác
Nguyên tắc nhân, pháp nhân phi tự chịu trách nhim v vic không
tự chịu trách thực hiện hoặc thc hiện không đúng nghĩa vụ dân sự
nhim n
sự
Nguồn
của Lu
dân sự
Khái niệm
- Nguồn ca LDS văn bản do quan nhà ớc thm
quyền ban hành theo 1 trình tự nhất định cha đụng các quy
phạm pháp luật dân s
-
Dấu hiệu của ngun:
+
+
+
Văn bản do quan nhà nước thm quyền ban hành
chứa đụng các quy phạm pháp luật dân sự
Ban hành theo trình tự th tục luật định
Phân loi
+ Hiến pháp đạoluật bản của h thng pháp lut. Tất cả
các văn bản luật hiệu lực thấp hơn Hiến pháp khi ban hành
đều phi phù hợpvới Hiến pháp. Trên sở các quy định
chung trong Hiến pháp, BLDS đã cụ thhóa.
+
Bộ Luật Dân sự nguồn chyếu, trực tiếp quan trng
nhất của luật dân sự.
Các Lut, bộ luật liên quan; dụ: Bộ luật Tố tụngn sự,
Luật Hôn nhân…
+
+
+
Các văn bản dưới lut;
Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ QH, ca CP, NQ ca
Hội đồng thm phán TANDTC
Áp dụng
luật dân
sự
Khái niệm
Áp dụng luật dân sự những hoạt động c thể của quan
nhà nước thẩm quyền căn cứ vào những sự kiện thực tế đã
xảy ra, dựa vào những quy phm pháp luật phù hợp với sự
kin thực tế đó để đưa ra quyết đinh p hợp những quy định
của pháp luật
- tranh chấp quan hệ dân sự cần giải quyết
-
quy định tương ứng của LDS để giải quyết
- Công nhân hay bác bỏ 1 quyn n sự
-
-
Xác lập 1 nghĩa vụ cho 1 chth
Áp dụng các biện pháp ỡng chế cần thiết để bảo vệ quyn
li, lợi ích hợp pháp của ch th
Áp dụng
án lệ, l
công bằng
Khái niệm
Án lđược hiểu đường lối gii thích áp dụng luật pháp
của các tòa án trong các vụ việc tranh chấp. Án l các đặc
đim: (i) Án l do tòa án tạo ra trong qua trình xét xử; (ii) Án
l được hình thành phi mang tính mi. Các quy tắc giải quyết
được đưa ra chưa truớc đó.
Lng bằng, theo khoản 3 Điu45 Bộ lutTtụng dân sự
được xác định trên slẽ phải được hội tha nhận, phù
hợp với nguyên tắc nhân đạo, không thiên vị bình đẳng v
quyền nghĩa vụ của các đương sự”
+ Tranh chấp thuộc đối ợng điu chỉnh của LDS
+
Không quy phm pháp lut trực tiếp điu chnh; đồng
thời không tập quán hay quy định tương tự để giải quyết vụ
vic
Vấn đề 2 + 3: Chthcủa quan hệ pháp luật dân sự
Năng lực Năng lực pháp luật dân sự của nhân khng của
Khái niệm
pháp luật
nhân quyền n sự nghĩa vụ dân sự ( Điu 16 khoản 1)
dân sự của
Đặc đim NLPLDS của nhân được nhà ớc quy định trong các văn
nhân
bản pháp luật được đảm bảo thc hiện bởi Nhà nước
Mọi nhân đều năng lực pháp luật dân sự như nhau
NLPLDS của nhân từ khi người đó sinh ra chấm dứt
khi nhân đó chết
Quyền nhân thân không gn với tài sản: các giá tr tinh thn
gắn liền với mỗi nhân như quyn đối vi họ, tên, hình ảnh,
danh dự,…
Quyền nhân thân gắn vi tài sản: quyền đối vi các đối
ợng sở hữu trí tunhư quyền tác gi, quyền liên quan đến
quyền tác giả,…
Quyền sở hữu: quyền i sản thuộc sở hữu ca mình
Quyền tha kế: quyền để lại tài sản thuộc sở hữu của mình
cho người khác sau khi mình chết quyền ng tha kế đối
với di sản do người khác để li theo quy định của pháp luật v
thừa kế
Nội dung
Quyền tham gia quan hệ dân sự: nhân quyền tham gia
các quan hệ dân sự của mình khi đcác điu kin do pháp
luật quy định
Các nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ dân sự do các nhân tham
gia: khi tham gia quan hệ dân sự, nhân phi thc hiện các
nghĩa vụ dân sự phát sinh từ quan hệ đó
Bắt đầu năng từ khi người đó sinh ra
lực pháp luật
luật dân sự
nhân
Chm dứt
năng lực
Tuyên bố
mất tích
Chm dứt khi người đó chết đi
Điu kin:
- yêu cầu của ngưi quyền, lợi ích liên quan phi
thông báo tìm kiếm ng khai
-
Thi gian: Biệt tích 3 năm
Hậu quả pháp lý:
Về tài sản:
Đối với tài sản đã được ngưi vng mt uỷ quyền quan
thì người đưc ủy quyền tiếp tục qun lý.
-
+
+
+
Đối với tài sản chung thì do ch shữu chung còn lại qun
Tài sản do vợ hoc chng đang quản thì vợ hoặc chng
tiếp tục qun lý; nếu v hoặc chồng chết hoặc mất năng lực
hành vì dân sự, khó khăn trong nhn thc, làm ch hành vi,
bị hn chế năng lực nh vi n sự hoặc trong trường hợp Toà
án giai quyết cho vợ hoặc chng của người bị tuyên bố mất
ch ly hôn thi i sản của người mất tích được giao cho con đã
thánh niên hoc cha, mẹ của người mất tích quản lý.
+
Trong trường hp không những người nói trên thì T án
ch định mt người trong số những người thân thích của ngưi
vắng mặt tại nơi trú ôn vàn tài sản, nếu không người
thân tch t Toà án ch định người khác qun i sản.
-
Về hôn nhân: Vợ hoặc chồng ca người b tuyên bố mất tích
quyền xin ly hôn vng mt. Khi ly hôn thì Tòa án giải
quyết cho ly hôn
-
Khi người bị tuyên bố mất tích trvề hoặc tin tức xác
thực người đó còn sống t theo yêu cầu ca người đó hoặc
cua người quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định
huy bỏ quyết định tuyên bố một người mt tích đối với người
đó.
Gii quyết yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người
mt tích thuộc thm quyền ca Tòa án đã ra quyết định tuyên
bố mt người mt tích đó.
-
Người bị tuyên bố mất tích trvề được nhn li tài sản do
người qun i sản chuyển giao sau khi đã thanh toán chi
phí qun lý.
-
Trong trường hp vợ bunc chng của người bị tuyên bố mất
ch đã được ly hôn t dữ người bị tuyên bố mt tích trở về
hoc tin tức xác thc ngưi đó còn sống, quyết định cho
ly hôn vẫn hiệu lực pháp lut.
Tuyên bố
Điu kin:
chết (điều - yêu cầu của ngưi quyền thông báo tìm kiếm công
1,72,73) khai
Thi gian:
3 năm không tin tức kể từ khi tuyên bố mất tích của
Tòa án hiệu lực
Mất ch trong chiến tranh sau 5 năm kể từ khi chiến tranh
kết thúc
7
-
+
+
+
+
Biệt tích 5 năm trlên
Bị tai nn hoặc thảm họa thiên tai sau 2 năm kể từ ngày
tai họa chm dứt không tin tức
Hậu quả pháp lý:
-
-
-
Về tài sản: được gii quyết theo pháp luật về tha kế
Về nhân thân: được giải quyết như 1 người đã chết
Khi một người bị tuyên bố đã chết trv hoặc tin tức xác
thực người đó còn sống t theo yêu cầu ca người đó hoặc
của người quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định
hủy bỏ quyết định tuyên bố ngưi đó đã chết
-
Quan hệ nhân thân của người b tuyên bố đã chết được
khôi phục khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên
bố người đó đã chết trcác trường hợp sau đây:
Vợ hoặc chng ca người bị tuyên bố đã chết được Tòa
án cho ly hôn theo quy định tại K2Đ68 thù quyết định cho ly
hôn đó vẫn hiu lực pháp luật
Vợ hoặc chng ca người bị tuyên bố đã chết đã kết hôn
với người khác thì việc kết hôn đó vẫn hiệu lực pháp luật
Năng lực hành vi n sự của nhân kh năng của nhân
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân
sự 19)
Khái niệm
Mức NLHVDS đầy đủ: thuộc mức độ năng lực đầy đ
những nhân đầy đ nhận thc để kiểm soát làm ch
mi hành vi ca mình trong mọi trường hợp. Bao gồm các
nhân từ đủ 18 tui trở lên không bị tuyên bố mất hay hn
chết NLHVDS
Mức NLHVDS không đầy đủ: những nhân nhận thc
nhưng nhn thc đó chỉ đ để kim soát làm chhành vi
của mình trong một số trường hợp.
Năng lực
hành vi
dân sự của
nhân
-
Bao gồm các nhân từ đủ sáu tui đến chưa i tám
Mức độ
(Đ19 đến
tui (người năng lực hành vì dân sự chưa đầy đủ); nhân
bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự (người b
hạn chế năng lực hành vi n sự).
2
4)
Mức không NLHVDS: nhng nhân không th nhận
thức để kim soát làm chhành vi ca mình trong mi
trường hợp.
-
Bao gồm các nhân chưa đủ sáu tui (người chưa năng
lực hành vi dân sự); người bị Tòa án tuyên bố người khó
khăn trong nhn thc, làm ch nh vi; người bị tuyên bố mất
năng lực hành vi n sự (cá nhân b mất năng lực hành vi dân
sự).
Khái niệm
giám hộ
Giám h việc nhân, tổ chức được pháp luật quy định
hoc được cử để thc hin việc chăm sốc và bảo vệ quyn, li
ích hp pháp ca người chưa thành niên, người mất
NLHVDS, người khó khăn trong nhận thc, làm chhành
vi
Đặc đim
giám hộ
- Một bên trong quan hệ giám hộ (bên giám hộ) ch 1
nhân hoặc 1 tổ chc, trừ trường hợp pl quy định nhiều
người giám h
-
-
Bên được giám hộ th nhiu người
Một bên trong quan hệ giám hộ (bên đưc giám hộ) luôn
luôn cả nhân chưa thành niên hoặc cả nhân mt năng lực
hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thc, làm ch
hành vi.
-
-
Luôn người giám sát việc thực hin giám hộ.
Người giám h nghĩa vụ đại diện cho người dược giám
hộ trong các giao dch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy
định người được giám hộ thể tự minh xác lập, thực hiện
giao dch n sự; nghĩa vụ qun i sản của người được
giám hộ bao vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngưi đưc
giám hộ.
Luôn người giám sát việc thực hiện giám hộ.
- nhân, pháp nhân đủ điu kin làm giám hộ, thể làm
giám hộ cho nhiều người
Người
giám hộ
-
-
năng lực hành vi dân sự đầy đủ
cách đạo đức tốt các điu kin cần thiết cho việc
giám hộ
Điu kin
-
Không đang b truy cứu TNHS, chưa được xóa án tích 1
trong các tội xâm phm đến tính mạng, sức khe, danh dự, uy
tín, nhân phm,i sản của người khác.
-
Không bTòa án tuyên bố hạn chế quyền đối vi con chưa
thành niên
Đối với người chưa đủ 15 tui ( đ55)
-
-
-
-
Chăm sóc, giáo dục
Đại diện
Qun i sản
Bảo vệ quyền, li ích hợp pháp
Đối với người từ đ 15 chưa đủ 18 ( đ 56)
Đại diện
- Quản i sản
Bảo vệ quyền, li ích hợp pháp
-
Nghĩa vụ
-
Đối với người mất NLHVDS, khó khăn trong nhn thc,
làm chủ hành vi ( đ57)
-
-
-
-
Chăm sóc, điều trị bệnh
Đại diện
Qun tài sản
Bảo vệ quyền, li ích hợp pháp
Giám hộ
- Của người chưa thành niên ( Đ 52)
đương nhiên
Giám hộ cử
Các loại
giám hộ
Giám hộ lựa Tng hợp người NLHVDS đầy đủ lựa chọn người giám
chn
hộ cho mình
Giám hộ ch
định
Khái niệm Định nghĩa
pháp nhân
Pháp nhân 1 tổ chức thng nhất, độc lp, hợp pháp, i
sản riêng tchịu trách nhiệm bằng tài sản ca mình, nhân
danh mình tham gia quan hệ pháp luật một các độc lập
Các loại điều - Được thành lập theo luật định
kin của
pháp nhân
- cấu tổ chc theo quy định
- tài sản độc lập với nhân, pháp nhân khác, tự chịu trách
nhim…
-
Nhân danh mình tham gia các QHPL một cách độc lập
Pháp nhân thương mi
Pháp nhân thương mại pháp nhân mc tiêu chính tìm
kiếm lợi nhun được chia cho các thành viên
Pháp nhân thương mại bao gồm doanh nghiệp các tổ chc
kinh tế khác
Việc thành lp, hoạt đồng chấm dứt pháp nhân thương
-
-
-
mi đưc thực hiện theo quy định ca BLDS 2015, LDN
quy định khác của pháp luật liên quan
Pháp nhân phi thương mại
Các loại
- Pháp nhân phi thương mại pháp nhân không mục tiêu
pháp nhân chính tìm kiếm lợi nhun, nếu lợi nhuận thì cũng không
được phân chia cho các thành viên
-
Pháp nhân phi thương mại gồm: quan nhà c, đơn vị
vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính tr- hi,
tổ chức chính tr hội nghề nghip, tổ chức hội, tổ chức
hội nghề nghiệp, qu hội , quỹ từ thin doanh nghiệp
hội các tổ chức phi thương mại khác
-
Việc thành lp, hoạt động chấm dứt pháp nhân phi thương
mi đưc thực hiện theo BLDS 2015, các luật về tổ chức bộ
máy nhà nước quy định ca pháp luật liên quan
Năng lực pháp luật
Địa vị
pháp
các yếu tố
lịch ca
pháp nhân
+_Có từ khi thành lp
+ Chm dứt khi pháp nhân không còn tồn tại
+ Xác định trong quyết định thành lập, điu lệ của pháp nhân
đó
Năng lực
ch thể của + Phụ thuộc vào từng pháp nhân
pháp nhân ng lực hành vi
+
+
+
+
Kh năng hoạt động
Ph thuộc vào năng lực pháp luật của từng pháp nhân
đồng thi với ng lực pháp luật
Ch không còn khi pháp nhân chm dứt tồn tại
Hot động
của pháp
nhân
- Thông qua hành vi ca người đại din theo pl
- Thông qua hành vi ca người đại din y quyền
- Hoạt động của thành viên pháp nhân mối quan h vi bên
ngoài
Các yếu tố
lịch ca
- Tên gọi của pháp nhân
- Quốc tịch của pháp nhân
pháp nhân
- quan điu hành của pháp nhân
-
-
-
Tr scủa pháp nhân
Chi nhánh văn phòng đại diện của pháp nhân
Điu lcủa pháp nhân
Pháp nhân phi chịu trách nhiệm n sự do ngưi đại diện xác
lp, thc hiện nhân danh pháp nhân
Hoc phi chịu trách nhim do ng lập viên, đại diện của
sáng lập viên xác lp, thực hiện để thành lp, đăng pháp
nhân trừ khi thỏa thuận khác, lut quy định khác
Trình tự đăng
Trách
nhim của
pháp nhân
Thành lp
pháp nhân
Cải tổ
Trình tự mệnh lnh
Hợp nhất pháp nhân (Đ88)
pháp nhân
A + B = C
Sáp nhập pháp nhân ( Đ89)
A + B = A
Tách pháp nhân ( Đ90)
X = A + B + C
Chuyển đổi lợi hình pháp nhân (Đ92)
-
-
Khái niệm: việc pháp nhân thay đổi hình thức tồn tại
Pháp nhân được chuyển đổi chm dứt sự tồn tại. Quyền
nghĩa vụ của pháp nhân chuyn đổi sẽ chuyển qua cho pháp
nhân được chuyển đổi
Chm dứt Điều 96
pháp nhân
- Cải tổ pháp nhân theo quy định tại các điều 88, 89, 90, 92
- Gii thpháp nhân theo quy định tại điu 93,94
-
Pháp nhân bị tuyên bố phá sản theo quy định v pháp luật
phá sản điu 95
Hộ gia
đình, tổ
cách ch
thể ca h
hợp tác gia đình, tổ
tổ chức
khác
hợp tác
các ch th
không khác không
cách cách
pháp nhân pháp nhân
trong
quan hệ
dân sự
Tài sản
chung
Tài sản của hộ gia đình, tổ hợp tác được đưa vào làm đối
ợng của giao dịch đưc xác định tài sản chung theo phn
của các thành viên
Trách nhim Chịu trách nhim bằng phn tài sản của mình trong sở hữu
dân sự
chung thep phần
Vấn đề 4: Giao dchn sự
Giao dịchn sự hợp đồng hành vi pháp đơn phương làm phát
Định nghĩa
Đặc đim
sinh, thay đổi quyền, nghĩa vụ dân sự iu 116)
- hành vi mang tính ý chí của chththam gia ( Hành vi đơn
phương hoặc đa phương)
-
sự thống nhất giữa ý chí thhiện ý chí của ch th
-
-
Nhm phát sinh 1 hậu quả pháp
Căn cứ vào ch thể trong giao dch dân sự
Hợp đồng
Hành vi pháp đơn phương
Căn cứ vào điu kin làm phát sinh hoc phát sinh GDDS
GDDS không điu kiện
GDDS điều kin
Căn cứ vào hình thc GDDS (Điu 119)
GDDS hình thức Lời nói
GDDS hình thức n bản
GDDS hình thức Hành vi
+
+
-
+
+
-
+
+
+
-
Phân loi
giao dch
dân sự
Điu 117 BLDS 2015
+
Người tham gia giao dch năng lực ch thể php (NLPL
NLHVDS)
Mục đích nội dung của giao dch không vi phm điu cấm ca
Lut, không trái đạo đức hội
Điu kin
hiệu lực
của GDDS
+
+
+
Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyn
Hình thức của GDDS phù hợp quy định của pháp lut (Ngoại l
Điu 119)
GDDS
Phân - Theo trình t
hiu hậu loi + hiệu tuyệt đối: GDDS mặc nhiên hiệu, tòa án thtuyên
quả pháp
của GDDS
hiu
hiu không cần yêu cầu của các bên
. GDDS hiệu do vi phm điu cấm của pháp lut, i đạo đức
hội (Điều 123)
.
.
GDDS hiệu do giả tạo (Điu 124)
GDDS hiệu do vi phm quy định về hình thciu 129)
+
hiệu tương đối: GDDS ch b tuyên hiu khi yêu cầu của
các bên tòa án tuyên hiu
GDDS do người chưa thành niên, mất NLHVDS, hn chế
NLHVDS xác lập (Điều 125)
.
.
.
.
GDDS hiệu do b nhầm ln (Điều 126)
GDDS hiệu do b lừa dối, đe dọa, ỡng ép (Điu 127)
GDDS hiệu do người xác lập không nhận thức làm chhành
vi (Điều 128)
-
Theo mức độ
+
hiệu mt phần: GDDS phần bị hiệu nhưng không ảnh
hưởng đếm hiệu lực ca phn còn lại
hiệu toàn bộ: GDDS trong đó tất cả các phần ca giao dịch
đều bị coi vô hiệu do các nguyên nhân khác nhau
+
*
-
Hậu quả pháp của GDDS hiu (Điu 131)
GDDS hiệu không phát sinh quyền nghĩa vụ của các bên từ
thời đim giao kết
-
Các bên khôi phc lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những
đã nhận
- Bên li làm cho GDDS hiu phi bồi thường thiệt hại
Vấn đề 5: Đại din thi hạn thi hiu
Đại din việc nhân, pháp nhân nhân danh vì lợi ích của
Khái niệm nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện các GDDS trong
phạm vi đại din ( Đ134 BLDS 2015)
Đại din
-
-
-
quan hệ pháp luật dân sự:
Xác lập theo quy định pháp luật hoặc ý c của các bên ch th
Đại diện theo pháp lut: đại din do pháp luật quy định hoc
Đặc đim
Phân loi
do quan nhà nước thm quyền quy định ( Đ136, 137
BLDS 2015)
-
Đại diện theo ủy quyền: đại din đưc xác lập theo sự ủy
quyền giữa người đại din người được đại din(Đ138 BLDS
2
-
015)
Đại diện theo pháp lut:
+
Thay mt người được đại din xác lập, thực hiện GDDS
Phm vi, li ích của người đại diện
thm quyền + Đồng ý hoặc không đồng ý về hành vi xác lập GDDS của
đại diện
người được đại din
- Đại din theo ủy quyền: Thực hin hành vi pháp trong phm
vi ủy quyền
Thi hiệu thời hạn do luật quy định khi kết thúc thi hạn
Khái niệm đó thì phát sinh hu qupháp đối với chthể theo điu kiện
do Luật quy định (K1 Đ149)
-
Thi hiệu ng quyn dân sự (Đ236)
-
-
Thi hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự ( Đ231, 232)
Thi hiệu khi kin ( Đ132, 429, 623)
Phân loi
-
Thi hạn yêu cầu gii quyết việc dân sự
+
Thi hiệu được tính từ thi điểm bắt đầu ngày đầu tiên của
thời hiệu chm dứt tại thi đim kết tc ngày cuối cùng của
thời hiện
*
1
Thi gian không tính vào thi hiu khi kiện:
. Sự kin bất khkháng
Thi
hiu
Cách tính 2. Trngại khách quan
thời hiệu + Tòa án ch áp dụng quy định về thi hiu theo yêu cầu của 1
bên hoặc các bên nếu yêu cầu y đưc đưa ra trước khi tòa án
thẩm ra bản án, quyết định
*
1
2
Bắt đầu lại thi hiệu khi kin:
. Bên NV tha nhận 1 phn hoặc toàn bộ NV
. Bên NV tha nhận hoặc thực xong 1 phn NV
Không áp - Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân kng gắn vi tài sản
dụng thi - Yêu cầu bảo vệ QSH, trừ trường hợp BLDS hoặc luật liên quan
hiu trong quy định khác
trường hợp - Tranh chấp về QSD đất
Thi hạn
Thi hạn 1 khoảng thi gian được xác định từ thi điểm này
đến thi đim khác (Đ144)
Phân loi - Theo trình tự xác lập
Khái niệm
+
+
+
Thi hạn do Luật định
Thi hạn do CQNN ấn định
Thi hạn do cácn thỏa thuận
-
Theo tính xác định
+Thời hạn xác định
+Thời hạn không xác định
Câu hỏi:
1
. Theo em, yếu tố nhân danh vì lợi ích ý nghĩa như thế nào?
Nhân danh: mang danh người, cách ca 1 người khác th i
-
dạng pháp định, công khai
2
. Nếu cả cha m người giám hộ t ai sẽ người đại din cho
con?
TH1: Nếu cha mẹ bình thường t theo k1dd136 thì cha mẹ ngưi
đại diện cho con nếu con chưa thành niên
TH2: Nếu cha mẹ không bình thường, mất đi năng lực hành vi dân
sự thì sẽ do người giám hộ người đại diện theo pháp luật nếu đưc
tòa án chỉ định ( K2Đ136)
3
4
. Phạm vi đại din nhm xác lập quan h dân sự đã phù hợp chưa?
. quan hệ nào trong cuộc sống không ththc hin đưc thông qua
con đưng đại din?
Vấn đề 6: Tài sản
Khái niệm Điu 105
Vật
Tài sản vật, quyền tài sản, tin, giy tờ giá
- Vật bộ phn của thế giới vật cht tồn tại trong trng thái
rắn, lỏng, k
-
Vật tài sản khi con người thchiếm hu, kiểm soát
được
*
Chú ý: Không dùng tiêu chí được giao lưu trong dân sự” để
xác định vật
Giy tờ
giá
- Nhà nước hoặc các tổ chức phát hành
- Tr giá được thành tin
-
-
Được chuyển giao
hàng hóa trong 1 th trường đặc biệt thị trường chng
khoán (cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, séc,…)
- Quyền tài sản quyền trị giá được bằng tin
- Gồm: quyền tài sản đối vi đối ng quyền sở hữu trí tuệ,
quyền sử dụng đất các quyền tài sản khác
Quyền tài
sản (Điều
115)
*
Chú ý: So sánh điu 181 115 BLDS 2015
Kết lun
- giá tr
-
-
Chiếm hu kim soát được
Đáp ứng được lợi ích cho con người
Phân loi Động sản - Bất động sản bao gồm:
tài sản bất động sản + Đất đai bất động sản ( đất không)
+
+
+
Nhà, công trình xây dựng gn lin vi đất đai
Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng
Tài sản khác theo quy định của pháp luật
-
-
Động sản: tài sản không thuộc bất động sản
Tài sản hin i sản đã hình thành chthể đã xác lập
Tài sản hin quyền sở hữu, quyn khác đối với tài sản trước hoặc tại thi
i sản điểm xác lập giao dch (K1Đ108)
hình thành
trong tương
lai
- Tài sản hình thành trong tương lai (K2Đ108):
(1) Tài sản chưa hình thành
(2) Tài sản được hình thành nhưng chth các lập quyền sở
hữu tài sản sau thi đim xác lập giao dch
Tài sản gốc - Tài sản gốc: tài sản phát sih ra lạo hoa li hoặc li tức
hoa lợi,
li tức
(quả cam mua ngi trợ)
- Hoa li sảm vật tự nhiên i sản mang lại (quả cảm
mọc ra từ cây cam ca mình).
-
Li tức các khoản li thu được từ việc khai thác tài sản
(Cho thuê nhà).
Tài sản đăng Tài sản đăng quyền sở hữu (điều 106) i sản pháp
ký quyền sở luật quy định bắt buộc phi đăng kí. dụ: quyền sử dụng đất,
hữu tài
sản không
dăng
quyền sở
hữu
nhà, ô tô, xe máy,…
a sản không đăng quyền sở hữu i sản được xác lập
quyền sở hữu không qua thủ tục đăng kí. dụ: đin thoại,
ghế, máy tính,
Tài sản hữu Tài sn hữu hình ví d nhà, ô tô, sách,..
hình
Tài sản vô hình ví d quyn tài sản.
hình
Phân loi Vật chính Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình khai thác,
vật
vật ph
sử dụng.
dụ: Vật chính tivi.
Vật phụ đầu khiển ti vi (mất đi ti vi vẫn hot động
bình thường).
Vật chia
Căn cứ vào trạng thái sau khi chia vật
được vật dụ: Vật chia được: lương thc, thực phm
không chia
được
Vật không chia đưc: ô tô, xe máy
Vật không
tiêu hao
vật tiêu hao
Vật cùng
loại vật
đặc định
Căn cứ vào trạng thái sau khi sử dụng vật.
dụ: Vật tiêu hao: nhiên liu.
Vật không tiêu hao.
Dựa vào đặc đim chung, đặc đim riêng ca vt.
dụ: Vật cùng loi: hai tờ giấy A4 chưa sử dụng.
Vật đặc định: Cuốn BLDS BLHS.
(Điều 113)
Vật đồng bộ Dựa vào tính chỉnh thể của vật.
(Điều 114) vật gm các phn hoặc bộ phận ăn khớp, liên hvới nhau
hợp thành chỉnh thể.
dụ: dàn máy vi tính, hệ thống âm thanh.
Chế độ pháp - i sản tự do lưu thông. dụ: gạo, tin.
của tài sản - Tài sn hn chế lưu thông. dụ: ngoại lệ.
-
Tài sản cấm lưu thông. dụ: vũ khí.
Vấn đề 7: Chiếm hữu ni dung quyền sở hữu – hình thc sở hữu
. Chiếm hữu
1
Khái
nim
Chiếm hữu việc ch thnắm giữ, chi phối tài sản 1 cách trực
tiếp hoặc gián tiếp như chth quyền đối với tài sản.
dụ: Chiếm hữu của chủ sở hữu: A 1 chiếc laptop, A cất
vào trong cặp của mình
Phân loi
(chiếm
hữu
- Chiếm hữu căn cứ pháp lut. dụ:
- Chiếm hữu không n cứ pháp lut:
+ Ngay tình. dụ:
không
phải của
ch sở
hữu)
+ Không ngay tình: dụ:
- Chiếm hữu liên tc: việc chiếm hữu được thực hin trong 1
khoảng thi gian không tranh chấp về quyền đối cới tài
sản đó hoặc tranh chấp nhưng chưa được giải quyết bằng 1
bản án, quyết định hiệu lực của pháp luật của tòa án hoặc các
quan nhà nước thm quyền khác, kể cả khi i sản đưc
giao cho người khác chiếm hữu.
-
Chiếm hu công khai: việc chiếm hữu được thực hiện 1
cách minh bạch, không giấu giếm, i sản đang chiếm hữu được
sử dụng theo tính năng, công dụng được người chiếm hữu
bảo quản, giữ gìn như tài sản của chính mình.
- Được suy đoán ngay tình; nghĩa cụ chứng minh thuộc về
người cho rằng không ngay tình
- Trường hợp tranh chấp về quyền đối với tài sản thì người
chiếm hữu được suy đoán người quyền đó. Ni tranh
chp vi người chiếm hữu phi chng minh về việc người chiếm
hữu không quyền
- Người chiếm hữu ngay tình, liên tc,ng khai được áp dụng
thời hiệu hưởng quyền được ng hoa lợi, lợi tức i sản
mang li theo quy định của Bộ luật này luật khác liên
quan.
Suy đoán
về tình
trng
quyền
của
người
chiếm
hữu
Bảo vệ
vic
chiếm
hữu
- Tự bảo vệ:
+ u cầu người hành vi m phm phi chấm dứt hành vi
+ Khôi phục tình trng ban đầu
+ Trli tài sản bồi thường thit hi
-
Yêu cầu tòa án, quan nhà ớc thm quyền khác buộc
người đó chm dứt hành vi, khôi phc tình trang ban đầu, trả lại
tài sản bồi thường thiệt hại.
2
. Quyn sở hữu
Khái
nim
Quyền sở hữu còn được hiểu 1 quan hệ pháp luật dân sự -
Quan hệ pháp lut v sở hữu bao gồm đầy đ ba yếu tố: chthể,
khách thể, nội dung…..
Quan hệ Chth
Ch thể của quyền sở hữu những người tài sản thuộc sở
pháp
của quyền hữu hợp pháp của mình, bao gồm: nhân, pháp nhân. Mọi
luật về
quyền sở
hữu
sở hữu
nhân đều được quyền sở hu tài sản không phụ thuộc vào năng
lực hành vi dân sự
Ch sở hữu những ch th đủ 3 quyền năng quyền chiếm
hữu, quyn sử dụng, quyền định đoạt tài sản
1 s tài sản ch thuộc sở hữu của nhà ớc như: đất đai, rừng
tự nhiên, vũ khí…
Khách th Khách th của quan h pháp lut dân sự các li ích (vật cht
quyền sở hoặc tinh thn) nhất định các chthể tham gia quan hệ đó
hữu
hướng tới. Khách th của quyn sở hu chính các li ích vật
cht, được thhin i dạng tài sản
Li ích vật chất được biu hiện dưới dạng tài sản khách th
của quyn sở hu rất đa dang, gồm: vật, tin, giấy tờ giá,
quyền tài sản,..
Nội dung Quyền chiếm hữu
quyền sở - Quyền chiếm hữu quyền nắm giữ, chi phối tài sản, gồm:
hữu
+ Chiếm hu thực tế: Chủ sở hữu tự mình bằng các hành vi của
mình thc hin vic chiếm hữu đối với tài sản ca mình
+
Chiếm hữu pháp lý: Khi ch shữu chuyển giao quyền này
cho người khác theo ý chí hoc không theo ý chí của mình: gửi
tài sản, bị đánh rơi, bỏ quyên,… Trong trường hợp này, ch s
hữu vn quyền chiếm hữu pháp đối với i sản đó
Chiếm hữu căn - việc chiếm hữu dựa trên các căn cứ do
cứ pháp lut
pháp luật quy định
- Chiếm hữu căn cứ pháp luật việc
chiếm hữu tài sản trong trường hợp sau
thuộc quy định tại điu 165 BLDS 2015
Chiếm hữu không - chiếm hữu không phù hp vi các căn
căn cứ pháp
luật
cứ do pháp luật quy định
- Chiếm hữu không n cứ pháp lut
gồm:
+
Chiếm hữu không n cứ pháp luật
nhưng ngay tình
Chiếm hữu không n cứ pháp luật
không ngay tình
+
Quyền sử dụng
-
Quyền sử dụng quyền khai thác công dụng ng hoa li,
li tức phát sinh từ tài sản trong phm vi pháp luật cho phép
Quyền khai thác công dụng của tài sản việc khai thác li
ích từ tài sản theo công dụng ca tài sản
ởng hoa lợi từ tài sản hưởng những sản vật tự nhiên do
vật mang li như ng hoa qutừ cây cối mang lại…;
ởng li tức hưởng lợi ích vật chất từ tài sản khi tài sản
+
+
+
được đưa vào khai thác như ng tin thêu nhà, tin lãi từ số
tiền gửi vào ngân hàng…
-
Ch th quyền sử dụng tài sản
+
Ch sở hữu: toàn quyền khai thác công dụng, hưởng hoa
li, lợi tức của tài sản theo ý chí tùy nghi của mình trong khuôn
khổ quy định ca pháp luật
+
Người không phi chủ sở hu: (i) Người được chuyển giao
quyền sử dụng thông qua hợp đồng hợp pháp của ch sở hữu:
quyền sử dụng tài sản trong phm vi hợp đồng đã thỏa thun.
Thông thường hai phương thc chuyển giao quyền sử dụng:
cho thêu n tài sản; (ii) Người được quyền sử dụng tài sản
theo quy định ca pháp luật
Quyền định đoạt
Căn cứ
xác lập,
căn cứ
chm dứt
quyền sở
hữu
Các hình
thức sở
hữu
Phương
thức bảo
vệ quyền
sở hữu
Một s
quy định
về nghĩa
vụ của
CSH
Vấn đề 8: Xác lập, chấm dứt quyn sở hữu.
.1. Căn cứ xác lp quyền sở hữu.
Khái niệm
8
Căn cứ làm phát sinh quyền sở hữu những sự kin xy
ra trong đời sống thực tế nhưng ý nghĩa pháp do bộ
Luật dân sự quy định thông qua đó làm phát sinh
quyền sở hữu của một hoặc nhiu chthđối với tài sản
nhất định

Preview text:

LUẬT DÂN SỰ.
Vấn đề 1: Khái niệm chung của luật dân sự Việt Nam Đối tượng Khái niệm
Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là những quan hệ được điều chỉnh
hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản của Luật
và tự chịu trách nhiệm dân sự
Quan hệ tài Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là những quan hệ được sản
hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản
và tự chịu trách nhiệm Quan hệ
- Quan hệ nhân thân (QHNT) là quan hệ giữa người với người nhân thân
liên quan đến một giá trị nhân thân của cá nhân hay pháp nhân. - + Đặc điểm:
QHNTluôn xuất phát từ một giá trị nhân thân, đó là giá trị
+ tinh thần gắn với con người. lại là tất Tcrảon g các QH ch N ủ T th, ểch ỉ kh m ác ộ t phbê ải n ch tôn ủtr th ọ ể ng đượ quycề x n ác nh đ â ịnnh th, âbê n n còn
của chủ thể khác => QHNTlà quan hệ tuyệt đối.
+ Quyền nhân thân gắn liền với mỗi chủ thể nhất định, về
nguyên tắc không thể chuyển giao. Tuy nhiên, trong một số
trường hợp quyền nhân thân có thể dịch chuyển theo quy định
pháp luật (Ví dụ: quyền công bố tác phẩm, các đối tượng sở hữu công nghiệp).
+ Quyền nhân thân không xác định được bằng tiền.
Phân loại quan hệ nhân thân:
Phân biệt với quan hệ nhân thân do các ngành khác điều chỉnh Phương Khái niệm
Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự là những cách thức, pháp điều
biện pháp mà nhà nước tác động lên các quan hệ tài sản, các chỉnh của
quan hệ nhân thân làm cho các quan hệ này phát sinh, thay Luật dân
đổi, chấm dứt theo ý chí của nhà nước, phù hợp với ba lợi ích sự
Nhà nước, xã hội và cá nhân. Đặc điểm
+ Pháp luật ghi nhận sự bình đẳng về địa vị pháp lý giữa các
chủ thể tham gia vào quan hệ dân sự.
+ Các chủ thể có quyền tự định đoạt trong việc tham gia vào
các giao dịch. Tuy nhiên việc định đoạt đó không vi phạm điều
cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, không được xâm
phạm đến lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng.
+ Pháp luật ghi nhận biện pháp giải quyết các tranh chấp dân
sự là biện pháp thương lượng, hòa giải. Tòa án chỉ giải quyết
trong phạm vi yêu cầu của nguyên đơn.
+ Khi các chủ thể vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm
dân sự và đó là trách nhiệm tài sản. Các
Nguyên tắc Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kì nguyên bình đẳng
lý do nào để phân biệt đối xử, được pháp luật bảo hộ như nhau tắc của
về các quyền nhân thân và tài sản. luật dân sự.
Nguyên tắc Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa tự do, tự
vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa
nguyện cam thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của kết, thỏa
luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với thuận.
các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
Nguyên tắc Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa thiện chí,
vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa trung thực
thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của
luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với
các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
Nguyên tắc Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa
tôn trọng lợi vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa
ích quốc gia, thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của
lợi ích công luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với
cộng, quyền các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng. lợi hợp pháp của người khác
Nguyên tắc Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không
tự chịu trách thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự nhiệm dân sự Nguồn Khái niệm
- Nguồn của LDS là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm của Luậ
quyền ban hành theo 1 trình tự nhất định có chứa đụng các quy dân sự phạm pháp luật dân sự - Dấu hiệu của nguồn:
+ Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
+ Có chứa đụng các quy phạm pháp luật dân sự
+ Ban hành theo trình tự thủ tục luật định Phân loại
+ Hiến pháp là đạoluật cơ bản của hệ thống pháp luật. Tất cả
các văn bản luật có hiệu lực thấp hơn Hiến pháp khi ban hành
đều phải phù hợpvới Hiến pháp. Trên cơ sở các quy định
chung trong Hiến pháp, BLDS đã cụ thể hóa.
+ Bộ Luật Dân sự là nguồn chủ yếu, trực tiếp và quan trọng
nhất của luật dân sự. + C
ác Luật, bộ luật liên quan; Ví dụ: Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Hôn nhân…
+ Các văn bản dưới luật;
+ Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ QH, NĐ của CP, NQ của
Hội đồng thẩm phán TANDTC Áp dụng Khái niệm
Áp dụng luật dân sự là những hoạt động cụ thể của cơ quan luật dân
nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào những sự kiện thực tế đã sự
xảy ra, dựa vào những quy phạm pháp luật phù hợp với sự
kiện thực tế đó để đưa ra quyết đinh phù hợp những quy định của pháp luật Điều kiện
- Có tranh chấp quan hệ dân sự cần giải quyết
- Có quy định tương ứng của LDS để giải quyết Hậu quả
- Công nhân hay bác bỏ 1 quyền dân sự
- Xác lập 1 nghĩa vụ cho 1 chủ thể
- Áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết để bảo vệ quyền
lợi, lợi ích hợp pháp của chủ thể Áp dụng Khái niệm
Án lệ được hiểu là đường lối giải thích và áp dụng luật pháp án lệ, lẽ
của các tòa án trong các vụ việc tranh chấp. Án lệ có các đặc công bằng
điểm: (i) Án lệ do tòa án tạo ra trong qua trình xét xử; (ii) Án
lệ được hình thành phải mang tính mới. Các quy tắc giải quyết
được đưa ra chưa có truớc đó.
Lẽ công bằng, theo khoản 3 Điều45 Bộ luậtTố tụng dân sự
“được xác định trên cơ sở lẽ phải được xã hội thừa nhận, phù
hợp với nguyên tắc nhân đạo, không thiên vị và bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ của các đương sự” Điều kiện
+ Tranh chấp thuộc đối tượng điều chỉnh của LDS
+ Không có quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh; đồng
thời không có tập quán hay quy định tương tự để giải quyết vụ việc
Vấn đề 2 + 3: Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự Năng lực
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá Khái niệm pháp luật
nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự ( Điều 16 khoản 1) dân sự của Đặc điểm
NLPLDS của cá nhân được nhà nước quy định trong các văn cá nhân
bản pháp luật được đảm bảo thực hiện bởi Nhà nước
Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau
NLPLDS của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó chết
Quyền nhân thân không gắn với tài sản: là các giá trị tinh thần
gắn liền với mỗi cá nhân như quyền đối với họ, tên, hình ảnh, danh dự,…
Quyền nhân thân gắn với tài sản: là quyền đối với các đối
tượng sở hữu trí tuệ như quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả,…
Quyền sở hữu: là quyền có tài sản thuộc sở hữu của mình
Quyền thừa kế: là quyền để lại tài sản thuộc sở hữu của mình Nội dung
cho người khác sau khi mình chết và quyền hưởng thừa kế đối
với di sản do người khác để lại theo quy định của pháp luật về thừa kế
Quyền tham gia quan hệ dân sự: cá nhân có quyền tham gia
các quan hệ dân sự của mình khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định
Các nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ dân sự do các nhân tham
gia: khi tham gia quan hệ dân sự, cá nhân phải thực hiện các
nghĩa vụ dân sự phát sinh từ quan hệ đó
Bắt đầu năng Có từ khi người đó sinh ra lực pháp luật luật dân sự cá nhân Chấm dứt
Chấm dứt khi người đó chết đi năng lực Tuyên bố Điều kiện: mất tích
- Có yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan và phải
thông báo tìm kiếm công khai
- Thời gian: Biệt tích 3 năm Hậu quả pháp lý: - V ề tài sản: + Đ
ối với tài sản đã được người vắng mặt uỷ quyền quan lý
thì người được ủy quyền tiếp tục quản lý.
+ Đối với tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại quản lý
+ Tài sản do vợ hoặc chồng đang quản lý thì vợ hoặc chồng
tiếp tục quản lý; nếu vợ hoặc chồng chết hoặc mất năng lực
hành vì dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trong trường hợp Toà
án giai quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất
tích ly hôn thi tài sản của người mất tích được giao cho con đã
thánh niên hoặc cha, mẹ của người mất tích quản lý.
+ Trong trường hợp không có những người nói trên thì Toà án
chỉ định một người trong số những người thân thích của người
vắng mặt tại nơi cư trú ôn vàn lý tài sản, nếu không có người
thân thích thì Toà án chỉ định người khác quản lý tài sản.
- Về hôn nhân: Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích
có quyền xin ly hôn vắng mặt. Khi ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn
- Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác
thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc
cua người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định
huy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích đối với người đó.
Giải quyết yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người
mất tích thuộc thẩm quyền của Tòa án đã ra quyết định tuyên
bố một người mất tích đó.
- Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do
người quản lý tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán chi phí quản lý.
- Trong trường hợp vợ bunc chồng của người bị tuyên bố mất
tích đã được ly hôn thì dữ người bị tuyên bố mất tích trở về
hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống, quyết định cho
ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật. Tuyên bố Điều kiện: chết (điều
- Có yêu cầu của người có quyền và thông báo tìm kiếm công 1, 7 72,73) khai - Th ời gian:
+ 3 năm không có tin tức gì kể từ khi tuyên bố mất tích của Tòa án có hiệu lực
+ Mất tích trong chiến tranh sau 5 năm kể từ khi chiến tranh kết thúc
+ Biệt tích 5 năm trở lên
+ Bị tai nạn hoặc thảm họa thiên tai mà sau 2 năm kể từ ngày
tai họa chấm dứt mà không có tin tức gì Hậu quả pháp lý:
- Về tài sản: được giải quyết theo pháp luật về thừa kế
- Về nhân thân: được giải quyết như 1 người đã chết
- Khi một người bị tuyên bố đã chết trở về hoặc có tin tức xác
thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc
của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định
hủy bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết
- Quan hệ nhân thân của người bị tuyên bố là đã chết được
khôi phục khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên
bố người đó là đã chết trừ các trường hợp sau đây:
Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết được Tòa
án cho ly hôn theo quy định tại K2Đ68 thù quyết định cho ly
hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật
Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã kết hôn
với người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật Khái niệm
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự (đ 19)
Mức NLHVDS đầy đủ: thuộc mức độ năng lực đầy đủ là
những cá nhân có đầy đủ nhận thức để kiểm soát và làm chủ
mọi hành vi của mình trong mọi trường hợp. Bao gồm các cá
nhân từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị tuyên bố mất hay hạn chết NLHVDS
Mức NLHVDS không đầy đủ: là những cá nhân có nhận thức
nhưng nhận thức đó chỉ đủ để kiểm soát và làm chủ hành vi Năng lực
của mình trong một số trường hợp. hành vi dân sự của
- Bao gồm các cá nhân từ đủ sáu tuổi đến chưa dù mười tám Mức độ
tuổi (người có năng lực hành vì dân sự chưa đầy đủ); cá nhân cá nhân (Đ19 đến
bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự (người bị 2 4)
hạn chế năng lực hành vi dân sự).
Mức không có NLHVDS: là những cá nhân không thể nhận
thức để kiểm soát và làm chủ hành vi của mình trong mọi trường hợp.
- Bao gồm các cá nhân chưa đủ sáu tuổi (người chưa có năng
lực hành vi dân sự); người bị Tòa án tuyên bố là người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị tuyên bố mất
năng lực hành vi dân sự (cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự). Khái niệm
Giám hộ là việc cá nhân, tổ chức được pháp luật quy định giám hộ
hoặc được cử để thực hiện việc chăm sốc và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất
NLHVDS, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi Đặc điểm
- Một bên trong quan hệ giám hộ (bên giám hộ) chỉ là 1 cá giám hộ
nhân hoặc 1 tổ chức, trừ trường hợp pl quy định có nhiều người giám hộ
- Bên được giám hộ có thể là nhiều người
- Một bên trong quan hệ giám hộ (bên được giám hộ) luôn
luôn là cả nhân chưa thành niên hoặc cả nhân mất năng lực
hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Luôn có người giám sát việc thực hiện giám hộ.
- Người giám hộ có nghĩa vụ đại diện cho người dược giám
hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy
định người được giám hộ có thể tự minh xác lập, thực hiện
giao dịch dân sự; có nghĩa vụ quản lý tài sản của người được
giám hộ và bao vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
Luôn có người giám sát việc thực hiện giám hộ. Người
- Cá nhân, pháp nhân đủ điều kiện làm giám hộ, có thể làm giám hộ
giám hộ cho nhiều người
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết cho việc giám hộ Điều kiện
- Không đang bị truy cứu TNHS, chưa được xóa án tích 1
trong các tội xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy
tín, nhân phẩm, tài sản của người khác.
- Không bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên
Đối với người chưa đủ 15 tuổi ( đ55) - Chăm sóc, giáo dục - Đại diện - Quản lí tài sản
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
Đối với người từ đủ 15 chưa đủ 18 ( đ 56) - Đại diện Nghĩa vụ - Quản lý tài sản
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
Đối với người mất NLHVDS, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi ( đ57)
- Chăm sóc, điều trị bệnh - Đại diện - Quản lý tài sản
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp Giám hộ
- Của người chưa thành niên ( Đ 52) đương nhiên Giám hộ cử
Các loại Giám hộ lựa Trường hợp người có NLHVDS đầy đủ lựa chọn người giám giám hộ chọn hộ cho mình Giám hộ chỉ định Khái niệm Định nghĩa
Pháp nhân là 1 tổ chức thống nhất, độc lập, hợp pháp, có tài pháp nhân
sản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình, nhân
danh mình tham gia quan hệ pháp luật một các độc lập
Các loại điều - Được thành lập theo luật định kiện của
- Có cơ cấu tổ chức theo quy định pháp nhân
- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác, tự chịu trách nhiệm…
- Nhân danh mình tham gia các QHPL một cách độc lập Pháp nhân thương mại
- Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm
kiếm lợi nhuận và được chia cho các thành viên
- Pháp nhân thương mại bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác - Vi
ệc thành lập, hoạt đồng và chấm dứt pháp nhân thương
mại được thực hiện theo quy định của BLDS 2015, LDN và
quy định khác của pháp luật có liên quan
Pháp nhân phi thương mại Các loại
- Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu pháp nhân
chính là tìm kiếm lợi nhuận, nếu có lợi nhuận thì cũng không
được phân chia cho các thành viên
- Pháp nhân phi thương mại gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị
vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội , quỹ từ thiện doanh nghiệp
xã hội và các tổ chức phi thương mại khác
- Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân phi thương
mại được thực hiện theo BLDS 2015, các luật về tổ chức bộ
máy nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan Địa vị Năng lực pháp luật pháp lý và +_Có từ khi thành lập các yếu tố
+ Chấm dứt khi pháp nhân không còn tồn tại lý lịch của
+ Xác định trong quyết định thành lập, điều lệ của pháp nhân pháp nhân Năng lực đó
chủ thể của + Phụ thuộc vào từng pháp nhân pháp nhân Năng lực hành vi + Khả năng hoạt động
+ Phụ thuộc vào năng lực pháp luật của từng pháp nhân
+ Có đồng thời với năng lực pháp luật
+ Chỉ không còn khi pháp nhân chấm dứt tồn tại Hoạt động
- Thông qua hành vi của người đại diện theo pl của pháp
- Thông qua hành vi của người đại diện ủy quyền nhân
- Hoạt động của thành viên pháp nhân có mối quan hệ với bên ngoài Các yếu tố
- Tên gọi của pháp nhân lý lịch của
- Quốc tịch của pháp nhân pháp nhân
- Cơ quan điều hành của pháp nhân
- Trụ sở của pháp nhân
- Chi nhánh và văn phòng đại diện của pháp nhân
- Điều lệ của pháp nhân
Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự do người đại diện xác Trách
lập, thực hiện nhân danh pháp nhân nhiệm của
Hoặc phải chịu trách nhiệm do sáng lập viên, đại diện của pháp nhân
sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng kí pháp
nhân trừ khi có thỏa thuận khác, luật có quy định khác Thành lập Trình tự đăng kí pháp nhân Trình tự mệnh lệnh Cải tổ
Hợp nhất pháp nhân (Đ88) pháp nhân A + B = C
Sáp nhập pháp nhân ( Đ89) A + B = A Tách pháp nhân ( Đ90) X = A + B + C
Chuyển đổi lợi hình pháp nhân (Đ92)
- Khái niệm: là việc pháp nhân thay đổi hình thức tồn tại
- Pháp nhân được chuyển đổi chấm dứt sự tồn tại. Quyền và
nghĩa vụ của pháp nhân chuyển đổi sẽ chuyển qua cho pháp
nhân được chuyển đổi Chấm dứt Điều 96
- Cải tổ pháp nhân theo quy định tại các điều 88, 89, 90, 92 pháp nhân
- Giải thể pháp nhân theo quy định tại điều 93,94
- Pháp nhân bị tuyên bố phá sản theo quy định về pháp luật phá sản điều 95 Hộ gia Tư cách chủ đình, tổ thể của hộ
hợp tác và gia đình, tổ tổ chức hợp tác và khác các chủ thể không có khác không tư cách có tư cách pháp nhân pháp nhân trong quan hệ dân sự Tài sản
Tài sản của hộ gia đình, tổ hợp tác được đưa vào làm đối chung
tượng của giao dịch được xác định là tài sản chung theo phần của các thành viên
Trách nhiệm Chịu trách nhiệm bằng phần tài sản của mình trong sở hữu dân sự chung thep phần
Vấn đề 4: Giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự là hợp đồng hành vi pháp lý đơn phương làm phát Định nghĩa
sinh, thay đổi quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 116) Đặc điểm
- Là hành vi mang tính ý chí của chủ thể tham gia ( Hành vi đơn phương hoặc đa phương)
- Có sự thống nhất giữa ý chí và thể hiện ý chí của chủ thể
- Nhằm phát sinh 1 hậu quả pháp lý
- Căn cứ vào chủ thể trong giao dịch dân sự + Hợp đồng
+ Hành vi pháp lý đơn phương
- Căn cứ vào điều kiện làm phát sinh hoặc phát sinh GDDS Phân loại
+ GDDS không có điều kiện giao dịch + GDDS có điều kiện dân sự
- Căn cứ vào hình thức GDDS (Điều 119)
+ GDDS có hình thức Lời nói
+ GDDS có hình thức Văn bản
+ GDDS có hình thức Hành vi - Điều 117 BLDS 2015
+ Người tham gia giao dịch có năng lực chủ thể phù hợp (NLPL và NLHVDS) Điều kiện + M
ục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của có hiệu lực
Luật, không trái đạo đức xã hội của GDDS
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện
+ Hình thức của GDDS phù hợp quy định của pháp luật (Ngoại lệ Điều 119) GDDS vô Phân - Theo trình tự hiệu và hậu
loại + Vô hiệu tuyệt đối: GDDS mặc nhiên vô hiệu, tòa án có thể tuyên quả pháp lý
vô hiệu không cần yêu cầu của các bên của GDDS
. GDDS vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, tái đạo đức xã vô hiệu hội (Điều 123)
. GDDS vô hiệu do giả tạo (Điều 124)
. GDDS vô hiệu do vi phạm quy định về hình thức (Điều 129)
+ Vô hiệu tương đối: GDDS chỉ bị tuyên vô hiệu khi có yêu cầu của
các bên và tòa án tuyên vô hiệu . GD
DS do người chưa thành niên, mất NLHVDS, hạn chế
NLHVDS xác lập (Điều 125)
. GDDS vô hiệu do bị nhầm lẫn (Điều 126)
. GDDS vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép (Điều 127)
. GDDS vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ hành vi (Điều 128) - Theo mức độ
+ Vô hiệu một phần: GDDS có phần bị vô hiệu nhưng không ảnh
hưởng đếm hiệu lực của phần còn lại + Vô
hiệu toàn bộ: GDDS mà trong đó tất cả các phần của giao dịch
đều bị coi là vô hiệu do các nguyên nhân khác nhau
* Hậu quả pháp lý của GDDS vô hiệu (Điều 131)
- GDDS vô hiệu không phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên từ thời điểm giao kết
- Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận
- Bên có lỗi làm cho GDDS vô hiệu phải bồi thường thiệt hại
Vấn đề 5: Đại diện thời hạn – thời hiệu
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân nhân danh và vì lợi ích của
Khái niệm cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện các GDDS trong
phạm vi đại diện ( Đ134 BLDS 2015) Đại diện
- Là quan hệ pháp luật dân sự:
Đặc điểm - Xác lập theo quy định pháp luật hoặc ý chí của các bên chủ thể
- Đại diện theo pháp luật: Là đại diện do pháp luật quy định hoặc Phân loại
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định ( Đ136, 137 BLDS 2015)
- Đại diện theo ủy quyền: Là đại diện được xác lập theo sự ủy
quyền giữa người đại diện và người được đại diện(Đ138 BLDS 2 015)
- Đại diện theo pháp luật:
+ Thay mặt người được đại diện xác lập, thực hiện GDDS vì Phạm vi,
lợi ích của người đại diện
thẩm quyền + Đồng ý hoặc không đồng ý về hành vi xác lập GDDS của đại diện
người được đại diện
- Đại diện theo ủy quyền: Thực hiện hành vi pháp lý trong phạm vi hđ ủy quyền
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn
Khái niệm đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện
do Luật quy định (K1 Đ149)
- Thời hiệu hưởng quyền dân sự (Đ236)
- Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự ( Đ231, 232)
Phân loại - Thời hiệu khởi kiện ( Đ132, 429, 623)
- Thời hạn yêu cầu giải quyết việc dân sự
+ Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của
thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiện
* Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện: Thời
1 . Sự kiện bất khả kháng hiệu
Cách tính 2. Trở ngại khách quan thời hiệu
+ Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu của 1
bên hoặc các bên nếu yêu cầu này được đưa ra trước khi tòa án
sơ thẩm ra bản án, quyết định
* Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện:
1 . Bên có NV thừa nhận 1 phần hoặc toàn bộ NV
2 . Bên có NV thừa nhận hoặc thực xong 1 phần NV
Không áp - Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản
dụng thời - Yêu cầu bảo vệ QSH, trừ trường hợp BLDS hoặc luật liên quan
hiệu trong có quy định khác
trường hợp - Tranh chấp về QSD đất Thời hạn
Thời hạn là 1 khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này
Khái niệm đến thời điểm khác (Đ144)
Phân loại - Theo trình tự xác lập
+ Thời hạn do Luật định
+ Thời hạn do CQNN ấn định
+ Thời hạn do các bên thỏa thuận - Theo tính xác định +Thời hạn xác định
+Thời hạn không xác định Câu hỏi:
1 . Theo em, yếu tố nhân danh vì lợi ích có ý nghĩa như thế nào?
- Nhân danh: mang danh người, tư cách của 1 người khác có thể dưới
dạng pháp định, công khai
2 . Nếu có cả cha mẹ và người giám hộ thì ai sẽ là người đại diện cho con?
TH1: Nếu cha mẹ bình thường thì theo k1dd136 thì cha mẹ là người
đại diện cho con nếu con chưa thành niên
TH2: Nếu cha mẹ không bình thường, mất đi năng lực hành vi dân
sự thì sẽ do người giám hộ là người đại diện theo pháp luật nếu được
tòa án chỉ định ( K2Đ136)
3 . Phạm vi đại diện nhằm xác lập quan hệ dân sự đã phù hợp chưa?
4 . Có quan hệ nào trong cuộc sống không thể thực hiện được thông qua con đường đại diện? Vấn đề 6: Tài sản Khái niệm Điều 105
Tài sản là vật, quyền tài sản, tiền, giấy tờ có giá Vật
- Vật là bộ phận của thế giới vật chất tồn tại trong trạng thái rắn, lỏng, khí
- Vật là tài sản khi con người có thể chiếm hữu, kiểm soát được
* Chú ý: Không dùng tiêu chí “được giao lưu trong dân sự” để xác định vật Giấy tờ có
- Nhà nước hoặc các tổ chức phát hành giá
- Trị giá được thành tiền - Được chuyển giao
- Là hàng hóa trong 1 thị trường đặc biệt – thị trường chứng
khoán (cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, séc,…) Quyền tài
- Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền sản (Điều
- Gồm: quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, 115)
quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác
* Chú ý: So sánh điều 181 và 115 BLDS 2015 Kết luận - Có giá trị
- Chiếm hữu kiểm soát được
- Đáp ứng được lợi ích cho con người
Phân loại Động sản và - Bất động sản bao gồm: tài sản bất động sản
+ Đất đai là bất động sản ( đất không)
+ Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai
+ Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng
+ Tài sản khác theo quy định của pháp luật
- Động sản: Là tài sản không thuộc bất động sản
- Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chỉ thể đã xác lập
Tài sản hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời
có và tài sản điểm xác lập giao dịch (K1Đ108) hình thành
- Tài sản hình thành trong tương lai (K2Đ108): trong tương
(1) Tài sản chưa hình thành lai
(2) Tài sản được hình thành nhưng chủ thể các lập quyền sở
hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch Tài sản gốc
- Tài sản gốc: là tài sản phát sih ra lạo hoa lợi hoặc lợi tức và hoa lợi, (quả cam mua ngoài trợ) lợi tức
- Hoa lợi là sảm vật tự nhiên mà tài sản mang lại (quả cảm
mọc ra từ cây cam của mình).
- Lợi tức là các khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản (Cho thuê nhà).
Tài sản đăng Tài sản đăng kí quyền sở hữu (điều 106) là tài sản mà pháp
ký quyền sở luật quy định bắt buộc phải đăng kí. Ví dụ: quyền sử dụng đất, hữu và tài nhà, ô tô, xe máy,… sản không
Tìa sản không đăng kí quyền sở hữu là tài sản được xác lập dăng ký
quyền sở hữu không qua thủ tục đăng kí. Ví dụ: điện thoại, quyền sở ghế, máy tính,… hữu Tài sản hữu
Tài sản hữu hình ví dụ là nhà, ô tô, sách,.. hình và vô
Tài sản vô hình ví dụ là quyền tài sản. hình
Phân loại Vật chính và Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình khai thác, vật vật phụ sử dụng.
Ví dụ: Vật chính là tivi.
Vật phụ là đầu khiển ti vi (mất đi ti vi vẫn hoạt động bình thường). Vật chia
Căn cứ vào trạng thái sau khi chia vật được và vật
Ví dụ: Vật chia được: lương thực, thực phẩm không chia
Vật không chia được: ô tô, xe máy được Vật không
Căn cứ vào trạng thái sau khi sử dụng vật. tiêu hao và
Ví dụ: Vật tiêu hao: nhiên liệu. vật tiêu hao Vật không tiêu hao. Vật cùng
Dựa vào đặc điểm chung, đặc điểm riêng của vật. loại và vật
Ví dụ: Vật cùng loại: hai tờ giấy A4 chưa sử dụng. đặc định
Vật đặc định: Cuốn BLDS và BLHS. (Điều 113)
Vật đồng bộ Dựa vào tính chỉnh thể của vật. (Điều 114)
Là vật gồm các phần hoặc bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể.
Ví dụ: dàn máy vi tính, hệ thống âm thanh.
Chế độ pháp - Tài sản tự do lưu thông. Ví dụ: gạo, tiền.
lý của tài sản - Tài sản hạn chế lưu thông. Ví dụ: ngoại lệ.
- Tài sản cấm lưu thông. Ví dụ: vũ khí.
Vấn đề 7: Chiếm hữu và nội dung quyền sở hữu – hình thức sở hữu . 1 Chiếm hữu Khái
Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản 1 cách trực niệm
tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.
Ví dụ: Chiếm hữu của chủ sở hữu: A có 1 chiếc laptop, A cất nó vào trong cặp của mình Phân loại
- Chiếm hữu có căn cứ pháp luật. Ví dụ: (chiếm
- Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật: hữu + Ngay tình. Ví dụ: không
+ Không ngay tình: Ví dụ: phải của
- Chiếm hữu liên tục: là việc chiếm hữu được thực hiện trong 1 chủ sở
khoảng thời gian mà không có tranh chấp về quyền đối cới tài hữu)
sản đó hoặc có tranh chấp nhưng chưa được giải quyết bằng 1
bản án, quyết định có hiệu lực của pháp luật của tòa án hoặc các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, kể cả khi tài sản được
giao cho người khác chiếm hữu.
- Chiếm hữu công khai: Là việc chiếm hữu được thực hiện 1
cách minh bạch, không giấu giếm, tài sản đang chiếm hữu được
sử dụng theo tính năng, công dụng và được người chiếm hữu
bảo quản, giữ gìn như tài sản của chính mình. Suy đoán
- Được suy đoán là ngay tình; nghĩa cụ chứng minh thuộc về về tình
người cho rằng không ngay tình trạng và
- Trường hợp có tranh chấp về quyền đối với tài sản thì người quyền
chiếm hữu được suy đoán là người có quyền đó. Người có tranh của
chấp với người chiếm hữu phải chứng minh về việc người chiếm người hữu không có quyền chiếm
- Người chiếm hữu ngay tình, liên tục, công khai được áp dụng hữu
thời hiệu hưởng quyền và được hưởng hoa lợi, lợi tức mà tài sản
mang lại theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan. Bảo vệ - Tự bảo vệ: việc
+ Yêu cầu người có hành vi xâm phạm phải chấm dứt hành vi chiếm
+ Khôi phục tình trạng ban đầu hữu
+ Trả lại tài sản và bồi thường thiệt hại
- Yêu cầu tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác buộc
người đó chấm dứt hành vi, khôi phục tình trang ban đầu, trả lại
tài sản và bồi thường thiệt hại. 2 . Quyền sở hữu Khái
Quyền sở hữu còn được hiểu là 1 quan hệ pháp luật dân sự - niệm
Quan hệ pháp luật về sở hữu bao gồm đầy đủ ba yếu tố: chủ thể, khách thể, nội dung….. Quan hệ Chủ thể
Chủ thể của quyền sở hữu là những người có tài sản thuộc sở pháp
của quyền hữu hợp pháp của mình, bao gồm: cá nhân, pháp nhân. Mọi cá luật về sở hữu
nhân đều được quyền sở hữu tài sản không phụ thuộc vào năng quyền sở lực hành vi dân sự hữu
Chủ sở hữu là những chủ thể có đủ 3 quyền năng là quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản
Có 1 số tài sản chỉ thuộc sở hữu của nhà nước như: đất đai, rừng tự nhiên, vũ khí…
Khách thể Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự là các lợi ích (vật chất quyền sở
hoặc tinh thần) nhất định mà các chủ thể tham gia quan hệ đó hữu
hướng tới. Khách thể của quyền sở hữu chính là các lợi ích vật
chất, được thể hiện dưới dạng tài sản
Lợi ích vật chất được biểu hiện dưới dạng tài sản là khách thể
của quyền sở hữu rất đa dang, gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản,..
Nội dung Quyền chiếm hữu quyền sở
- Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, chi phối tài sản, gồm: hữu
+ Chiếm hữu thực tế: Chủ sở hữu tự mình bằng các hành vi của
mình thực hiện việc chiếm hữu đối với tài sản của mình
+ Chiếm hữu pháp lý: Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền này
cho người khác theo ý chí hoặc không theo ý chí của mình: gửi
tài sản, bị đánh rơi, bỏ quyên,… Trong trường hợp này, chủ sở
hữu vẫn có quyền chiếm hữu pháp lý đối với tài sản đó
Chiếm hữu có căn - Là việc chiếm hữu dựa trên các căn cứ do cứ pháp luật pháp luật quy định
- Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc
chiếm hữu tài sản trong trường hợp sau
thuộc quy định tại điều 165 BLDS 2015
Chiếm hữu không - Là chiếm hữu không phù hợp với các căn có căn cứ pháp
cứ do pháp luật quy định luật
- Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật gồm:
+ Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình
+ Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật và không ngay tình Quyền sử dụng
- Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng và hưởng hoa lợi,
lợi tức phát sinh từ tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép + Quy
ền khai thác công dụng của tài sản là việc khai thác lợi
ích từ tài sản theo công dụng của tài sản + Hư
ởng hoa lợi từ tài sản là hưởng những sản vật tự nhiên do
vật mang lại như hưởng hoa quả từ cây cối mang lại…; + Hư
ởng lợi tức là hưởng lợi ích vật chất từ tài sản khi tài sản
được đưa vào khai thác như hưởng tiền thêu nhà, tiền lãi từ số
tiền gửi vào ngân hàng…
- Chủ thể có quyền sử dụng tài sản
+ Chủ sở hữu: có toàn quyền khai thác công dụng, hưởng hoa
lợi, lợi tức của tài sản theo ý chí tùy nghi của mình trong khuôn
khổ quy định của pháp luật
+ Người không phải chủ sở hữu: (i) Người được chuyển giao
quyền sử dụng thông qua hợp đồng hợp pháp của chủ sở hữu: có
quyền sử dụng tài sản trong phạm vi hợp đồng đã thỏa thuận.
Thông thường có hai phương thức chuyển giao quyền sử dụng:
cho thêu và mượn tài sản; (ii) Người được quyền sử dụng tài sản
theo quy định của pháp luật Quyền định đoạt Căn cứ xác lập, căn cứ chấm dứt quyền sở hữu Các hình thức sở hữu Phương thức bảo vệ quyền sở hữu Một số quy định về nghĩa vụ của CSH
Vấn đề 8: Xác lập, chấm dứt quyền sở hữu.
8. 1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu. Khái niệm
Căn cứ làm phát sinh quyền sở hữu là những sự kiện xảy
ra trong đời sống thực tế nhưng có ý nghĩa pháp lý do bộ
Luật dân sự quy định mà thông qua đó làm phát sinh
quyền sở hữu của một hoặc nhiều chủ thể đối với tài sản nhất định