










Preview text:
PHÁP LUẬT DÂN SỰ II
CHƯƠNG 1: NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC
HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
I. Quy định chung về nghĩa vụ dân sự
1 . Khái niệm nghĩa vụ dân sự -
Điều 274 BLDS: Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau đây gọi
chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ
có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của
một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).
2 . Đặc điểm của quan hệ nghĩa vụ -
NVDS là một ràng buộc pháp lý dựa trên sự thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật. -
Là quan hệ pháp luật tương đối. Các bên chủ thể trong nghĩa vụ luôn được xác định cụ thể -
Bên có NV phải thực hiện NV vì lợi ích của bên có quyền hoặc vì lợi ích của bên thứ 3
do bên có quyền chỉ định (VD hợp đồng bảo hiểm) -
Quyền của các bên chủ thể là quyền đối nhân, việc thỏa mãn quyền của bên này phải
thông qua hành vi thực hiện NV của bên kia
3 . Đối tượng của nghĩa vụ dân sự Tài sản -
Điều 105 BLDS: TS là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Công việc phải thực hiện -
Là những hoạt động thể hiện thông qua hành vi cụ thể
Công việc không được thực hiện
Điều kiện của đối tượng NVDS -
Phải đáp ứng được một lợi ích nào đó của chủ thể có quyền -
Các đối tượng này phải được xác định cụ thể -
Đối tượng của nghĩa vụ phải thực hiện được -
Không bị pháp luật cấm và không trái đạo đức xã hội
4 . Các thành phần của quan hệ NV Chủ thể: -
Chủ thể quyền (người có quyền) -
Chủ thể nghĩa vụ (người có NV)
Khách thể: Hành vi thực hiện NV
Nội dung: Tổng hợp các quyền và NV của các bên chủ thể lOMoARcPSD|610 649 76
5 . Phân loại nghĩa vụ dân sự
Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh nghĩa vụ: -
Nghĩa vụ theo hợp đồng -
Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
Căn cứ vào đối tượng của nghĩa vụ -
NV có đối tượng là tài sản -
NV có đối tượng là công việc phải thực hiện -
NV có đối tượng là công việc không được thực hiện
Căn cứ vào số lượng chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ - Nghĩa vụ 1 người - Nghĩa vụ nhiều người
Căn cứ vào sự phụ thuộc giữa các nghĩa vụ - Nghĩa vụ chính: - Nghĩa vụ phụ
Căn cứ vào mối liên quan giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể, phương thức thực hiện
a. Nghĩa vụ riêng rẽ: Điều 287 + là
loại NV có nhiều chủ thể cùng đứng về một bên của quan hệ NV (có thể là bên có quyền
hoặc bên có nghĩa vụ), nhưng quyền và NV của họ hoàn toàn độc lập với quyền và NV của chủ thể khác
+ Đặc điểm: là loại nghĩa vụ nhiều người (có thể có nhiều người có NV hoặc nhiều người có quyền yêu cầu)
Không có sự liên quan lẫnn nhau giữa những chủ thể thực hiện NV, hoặc không có sự liên
quan giữa những chủ thể có quyền trong việc thực hiện quyền yêu cầu
NV riêng rẽ mang tính chất của NV theo phần.
+ Nếu bên có NV là nhiều người thì NV được xác định theo từng phnaf và mỗi người thực
hiện nghĩa vụ của mình theo từng phần riêng rẽ
+ Căn cứ phát sinh NV riêng rẽ: Do các bên thỏa thuận:
Khi các bên không thỏa thuận và pháp luật cũng không có quy định là thực hiện nghĩa vụ liên đới
b. Nghĩa vụ liên đới: Điều 288
+ là NV do nhiều người cùng phải thực hiện, theo đó, bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai
trong số những người có NV phải thực hiện toàn bộ NV hoặc một trong số những người có
quyền có QYC bên có NV thực hiện toàn bộ NV với mình.
c. Nghĩa vụ được phân chia theo phần: Điều 290
KN: NVDS phân chia được theo phần là NV mà đối tượng của NV có thể chia thành
nhiều phần để thực hiện.
Việc phân chia quan hệ NV được thực hiện nhiều lần phụ thuộc vào đặc điểm, tính chất
của đối tượng trong quan hệ đó. Đặc điểm: lOMoARcPSD|610 649 76 -
Thứ nhất, về đối tượng của nghĩa vụ + N
ếu đối tượng của NV là vật, thì vật đó phải tồn tại dưới hình thức chia được.
Nếu vật đó bị chia làm nhiều phần thì tính năng, công dụng, giá trị vẫn còn nguyên vẹn + N
ếu đối tượng là công việc, thì bên có NV có thể chia công việc đó thàn nhiều phần
khác nhau dể thực hiện mà không ảnh hưởng tới chất lượng công việc -
Thứ hai, được phép thực hiện theo các thời điểm khác nhau
+ Nếu đối tượng của NV là vật thì bên có NV có thể giao vật đó cho bên có quyền thành
nhiều lần khác nhau nhưng phải giao đủ trong thời hạn thực hiện NV
+ Nếu đối tượng là công việc thì bên có NV có thể chia công việc đó theo từng phần khác
nhau để thực hiện theo đúng quy định
d. Nghĩa vụ hoàn lại
KN: là loại NV trong đó bên có quyền yêu cầu bên kia (người có NV) thanh toán lại
khoản tiền hoặc lợi ích vật chất khác mà người có quyền đã thay người có NV thực hiện
cho người khác hoặc bên có NV phải hoàn trả cho bên có quyền khoản tiền hay một lợi
ích vật chất mà họ đã nhận được từ người khác trên cơ sở QYC của bên có quyền Đặc điểm -
Phát sinh từ một NV khác, không phải là NV đầu tiên -
Bao giờ cũng có một người liên quan đến cả hai quan hệ NV
+ Người đó, nếu là người có NV trong quan hệ trước thì trong quan hệ NV hoàn lại họ là người có quyền + Ngư
ợc lại, trong quan hệ trước họ là người có quyền thì trong quan hệ trước họ là
người có quyền thì trong quan hệ NV hoàn lại họ là người có NV -
Nếu NV hoàn lại là NV nhiều người thì theo nguyên tắc, NV đó được xác định là NV
riêng rẽ. Người có quyền trong quan hệ NV hoàn lại chỉ có thể yêu cầu từng người có NV
hoàn lại cho mình phần mà mình đã thực hiện thay cho người đó. -
Nếu một người đã yêu cầu thay cho nhiều người thì có NV hoàn lại cho mỗi ng phần của họ mà mình đã yc thay
Căn cứ phát sinh NV hoàn lại -
Từ nghĩa vụ dân sự liên đới
+ khi 1 trong số những ng có NV dã thực hiện toàn bộ NV
+ khi một trong những ng có quyền liên đới đã nhận việc thực hiện toàn bộ NV của ng có NV - Các TH khác:
+ NV hoàn lại phát ính từ 1 NV khác có biện pháp bảo lãnh (Điều 340)
+ NV hoàn lại phát sinh trong quan hệ giữa người gây thiệt hại với pháp nhân (Đ 597)
e. Nghĩa vụ bổ sung ) lOMoARcPSD|610 649 76
KN: là loại NV phát sinh trên cơ sở NV chính nhằm hoàn thiện cho NV chính trong
trường hợp ng có NV chính không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không đúng NV
chính đối với người có quyền Đặc điểm -
Luôn tồn tại bên cạnh một NV chính -
Có chức năng thực hiện phần NV chính chưa được thực hiện -
Hiệu lực có thể phụ thuộc vào hiệu lực của NV chính -
Có 2 QHNV có thể phát sinh nhưng chỉ có 1 ng có quyền trong cả 2 quan hệ đó -
Có thể làm phát sinh NV hoàn lại giữa ng có NV trong QHNV chính đối với người có NV trong QHNV bổ sung Căn cứ phát sinh - Do các bên thỏa thuận - Do pháp luật quy định
f. Nhận định đúng sai, giải thích
Nghĩa vụ liên đới chấm dứt khi bên có quyền đã miễn việc thực hiện NV cho 1 trong số những ng có NV => Sai
Đối tượng của NV liên đới phải là vật không chia được
=> sai: NV liên đới hay k liên đới dangdc xem xét trên sự liên quan giữa những ng có
quyền và có NV chứ không liên quan đến đối tượng của NV
NV liên đới là loại NV trong đó nhiều ng có NV đối với 1 ng có quyền => Sai: còn
trường hợp 1 ng có quyền với nhiều ng có NV hoặc...
Nếu đtg của QHNV là vật chia được thì đó luôn là NV phân chia được theo phần => Sai:
theo K2 Đ290, kể cả TH vật chia đc mà các bên có thỏa thuận là phải thực hiện toàn bộ
NV 1 lần thì vẫn phải thực hiện 1 lần. Vì vậy kể cả đtg là chia dc hay ko thì nếu thỏa thuận.....
Nếu đtg của QHNV phải thực hiện cùng 1 lúc thì đó chỉ có thể là loại NV không phân
chia theo phần. => Sai: vẫn có TH đtg của NV là NV có thể phân chia dc nhưng các bên
thỏa thuận là thực hiện cùng 1 lúc
6 . Thay đổi chủ thể trong QHNV
a. Chuyển giao quyền yêu cầu (Điều 365 – 369) -
Là sự thỏa thuận giữa người có quyền trong QHNVDS với người thứ 3 nhằm chuyển giao QYC cho người đó lOMoARcPSD|610 649 76 -
Người thứ 3 gọi là người thế quyền trở thành người có quyền mới, có QYC ng có NV
phải thực hiện NV cho mình Đặc điểm: -
Ng đã chuyển quyền chấm dứt quan hệ với ng có NV. Ng thứ 3 trở thành chủ thể mới
trong quan hệ NV với tư cách là người có QYC -
Ng chuyển giao QYC không phải chịu trách nhiệm về khả năng thực hiện NV của người
có NV (trừ TH có thỏa thuận khác) -
Khi người có NV có vi phạm NV thì người thế quyền có QYC với người có
Điều kiện chuyển giao QYC -
Ng chuyển QYC phải thông báo bằng văn bản cho ng có NV biết về việc chuyển giao QYC -
Ng chuyển giao QYC phải cung cấp thông tn cần thiết, chuyển giao giấy tờ liên quan cho ng thế quyền
Hình thức chuyển giao QYC
Có thể bằng lời nói hoặc bằng vb, có công chứng, chứng thực (nếu PL có quy định)
Các TH không được chuyển giao QYC -
QYC cấp dưỡng, QYC bồi thường thiệt hại do xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín -
Bên có quyền và bên có NV thỏa thuận không được chuyển giao QYC -
Những TH khác do PL quy định
Đối với các biện pháp bảo đảm -
Cũng chấm dứt, trừ TH có thỏa thuận khác b. Chuyển giao NV -
Là sự thỏa thuận giữa ng có NV với ng thứ 3 nhằm chuyển giao NV cho người thứ 3
trong QHNV trên cơ sở có sự đồng ý của bên mang quyền -
Ng thế nghĩa vụ trở thành người có NV mới phải thực hiện NV vì lợi ích của người có quyền Đặc điểm: -
Là một thỏa thuận tay ba, theo đó, phải có sự đồng ý của 2 ng -
Ng có quyền chỉ có quyền yêu cầu ng có NV mới, k có QYC ng có NV trước đó (trừ TH có thỏa thuận khác) lOMoARcPSD|610 649 76
Hình thức chuyển giao NV -
Có thể bằng lời nói ...
TH k được chuyển giao NV -
NV có thể chuyển giao trừ các NV gắn liền với nhân thân của bên có NV
Đối với các biện pháp bảo đảm: -
TH NV có biện pháp bảo đảm thì biện pháp đó chấm dứt, trừ TH PL có quy định khác
II. Xác lập, thực hiện, chấm dứt nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự
1 . Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự (Điều 275) a. Hợp đồng -
KN (Điều 385): HĐ là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự. -
HĐ được coi là căn cứ phổ biến nhất làm phát sinh NVDS Tính chất: -
Là trường hợp NVDS phát sinh trên cơ sở sự thỏa thuận và thống nhất về ý chí của các bên tham gia QH Điều kiện: -
Để làm phát sinh NV thì HĐ được giao kất phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực theo Điều 117 -
Nếu HĐ bị tuyên bố vô hiệu thì NV của các bên không phát sinh kể từ thời điểm giao kết
Phân biệt hợp đồng bị hủy bỏ và hợp đồng vô hiệu
b. Hành vi pháp lý đơn phương -
Hành vi pháp lý đơn phương là hành vi thể hiện ý chí của một bên chủ thể qua đó làm
phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. -
HVPL đơn phương đáp ứng các điều kiện của GDDS -
Nếu sự thể hiện ý chí có kèm theo một/một số điều kiện nhất định thì chỉ khi nào những
người khác thực hiện đúng các điều kiện đó mới làm phát sinh nghĩa vụ giữa các bên. -
VD: đề nghị giao kết HĐ
c. Thực hiện công việc không có ủy quyền -
Là việc một người không có NV thực hiện công việc nhưng đã tự nguyện thực hiện công
việc đó vì lợi ích của người có công việc được thực hiện khi người này không biết hoặc
biết mà không phản đối Điều kiện: -
Người thực hiện công việc không có NV thực hiện công việc đó lOMoARcPSD|610 649 76 -
Người thực hiện công việc đã tự nguyện thực hiện công việc đó -
Việc thực hiện công việc là vì lợi ích của người có công việc và thật sự cần thiết -
Người có công việc không biết hoặc biết nhưng không phản đối
NV phát sinh từ việc thực hiện công việc không có UQ -
Đối với người thực hiện công việc: Điều 575 và Điều 577 -
Đối với người được thực hiện công việc: Điều 576 Nhận định Đ/S: -
1 người tự ý đến dọn dẹp nhà cho người khác thì được coi là đã thực hiện công việc
không có ủy quyền => Nhận định sai, đây có thể là thực hiện CV k có UQ hoặc không -
Thực hiện công việc không có sự UQ là một dạng quan hệ HĐDS vì trong quan hệ đó
bao giờ cũng có hai bên chủ thể => Nhận định sai: có 2 bên chủ thể nhưng k đạt dc mấu
chốt của HDDS vì không có sự thống nhất ý chí và đạt được thỏa thuận giữa hai bên -
Trong QH thực hiện công việc không có UQ, NV chỉ phát sinh khi CV đã được hoàn
thành => Sai: Đ 575: NV đã dc phát sinh ngay khi bắt đầu thực hiện công việc -
Người hoàn thành CV không có UQ luôn được hưởng một khoản thù lao nhất định =>
Sai: 1. Ng có CV chỉ phải trả khi ng thực hiện CV chu đáo, có lợi cho mình, 2. Ng thực
hiện CV không từ chối nhận khoản thù lao này. -
Hành vi chiếm hữu tài sản không có căn cứ PL luôn làm phát sinh NV hoàn trả lại TS => sai: Điều 236, lOMoARcPSD|610 649 76 -
Trong mọi TH, người chiếm hữu ngay tình đều chỉ phải chi trả lại tài sản gốc => Sai: Đ581 -
NV hoàn trả của người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật bao gồm khoản lợi
có được và hoa lợi, lợi tức phát sinh từ khoản lợi đó. -
NV hoàn trả TS chỉ hình thành khi có việc kiện đòi lại TS => Sai
d. Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ PL -
Được lợi về tài sản không có căn cứ PL là Th được lợi về tài sản mà người được lợi
không cs căn cứ pháp lý để hưởng khoản lợi đó
NV của người CH, SD, được lợi về TS
2 . Thực hiện nghĩa vụ -
ĐN: Thực hiện NV là việc người có NV phải chuyển giao một TS, làm hoặc không được
làm một CV theo một thời hạn nhất định đã được xác định trong nội dung của quan hệ
NV, qua đó thỏa mãn quyền dân sự tương ứng của bên kia.
Nguyên tắc thực hiện NV: Điều 3 - Bình đẳng -
Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận - Thiện chí - Trung thực - Tự chịu trách nhiệm
Nội dung thực hiện NV -
Thực hiện đúng địa điểm (Đ277)
+ Địa điểm thực hiện NVDS là nơi mà tại đó người có NV phải thực hiện NVDS với người có quyền
+ Là cơ sở để xác định: Ai là người phải chịu chi phí vận chuyển; Ai là người phải chịu
chi phí tăn lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền -
Thực hiện đúng thời hạn:
+ thời hạn thực hiện NVDS là một thời điểm hay một khoảng thời gian nhất định mà
trong thời điểm hoặc khoảng thời gian đó người có NV phải hoàn thành NV của mình
+ Là cơ sở để xác định: có sự vi phạm NV hay không, XĐ trách nhiệm DS đối với ng vi
phạm NV, là mốc tgian để xác định thời giạn khởi kiện khi các bên khi có tranh chấp về việc thực hiện NV lOMoARcPSD|610 649 76 -
Thời hạn THNV do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của PL hoặc theo quyết định của CQNN có TQ
Thực hiện đúng đối tượng -
Thực hiện NV có đối tượng tùy ý lựa chọn 3. Trách nhiệm dân sự -
Trách nhiệm dân sự là những chế tài đối với người vi phạm NV mà việc áp dụng những chế tài đó
III.Quy định chung về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 1 . KN -
Bảo đảm thực hiện NV là việc thỏa thuận giữa các bên qua đó đặt ra các biện pháp tác
động mang tính chất dự phòng để bảo đảm cho việc thực hiện NV đồng thời ngăn ngừa
và khắc phục những hậu quả xấu do việc vi phạm NV gây ra 2. Đặc điểm -
Mang tính chất dự phòng (cho trường hợp nếu vi phạm NV) -
Nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm của bên có NV -
Đối tượng: chủ yếu là các lợi ích vật chất - Mang tính chất bổ sung -
Chỉ được áp dụng khi có vi phạm nghĩa vụ -
Phát sinh tư thỏa thuận của các bên
3 . Đối tượng của các bp bảo đảm Tài sản -
Vật: vật hiện có/hình thành trong tương lai - Tiền, giấy từ cs giá -
Quyền tài sản (QSD đất, Quyền đòi nợ, quyền SHTT,..)
IV. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ VÀ MỘT SỐ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ THÔNG DỤNG I.
Khái niệm hợp đồng dân sự 1 . KN -
Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự (385 BLDS) - BT đúng sai: -
Hợp đồng là một hành vi hợp pháp, là sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt
một quan hệ pháp luật dân sự cụ thể. Đúng. -
Mọi hành vi hợp pháp làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật dân sự
đều là hợp đồng. Sai. Hành vi pháp lý đơn phương k phải là hợp đồng nhưng vẫn có thể
làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật. 2. Đặc điểm -
Là sự thỏa thuận của ít nhất 2 bên chủ thể lOMoARcPSD|610 649 76 -
Hậu quả pháp lý của sự thỏa thuận là việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự -
Mục đích pháp lý: là hậu quả pháp lý mà các bên mong muốn, hướng tới -
Động cơ: Không ảnh hưởng đến hợp đồng nên tính pháp lý.
3 . Giao kết hợp đồng dân sự
Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự
a. Tự do giao kết hợp đồng - Tự do tham gia giao kết -
Tự do lựa chọn loại hợp đồng -
Tự do lựa chọn đối tác -
Tự do thỏa thuận nội dung -
Tự do lựa chọn hình thức - Ngoại lệ:
+ vì lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng + chống độc quyền
+ vì lợi ích của doanh nghiệp b. Tự nguyện -
Một chủ thể khi giao kết hợp đồng được coi là tự nguyện nếu có sự thống nhất giữa ý chí
bên trong và sự thể hiện ý chí đó ra bên ngoài -
Các TH vi phạm ý chí tự nguyện: nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, giả tạo, xác lậpp tại thời
điểm ko nhận thức và làm chủ được hành vi
c. Không trái luật, đạo đức xã hội d. Bình đẳng
Trình tự giao kết HĐDS (Điều 386-397) -
Là quá trình mà trong đó các bên chủ thể bày tỏ ý chí với nhau bằng cách trao đổi ý kiến
để đi đến thỏa thuận xác lập các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với nhau -
Đề nghị giao kết HĐ => Chấp nhận giao kết HĐ
a. Đề nghị giao kết hợp đồng - KN: Điều 386
Là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên
đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng - Hình thức đề nghị + trực tiếp -
Điều kiện của đề nghị giao kết hợp đồng
+ thể hiện ý định rõ ràng về việc muốn giao kết một hợp đồng dân sự
+ bên đề nghị giao kết hợp đồng dân sự phải chịu sự ràng buộc đối với đề nghị đó
+ đề nghị phải hướng tới chủ thể xác định hoặc tới công chúng -
Trách nhiệm của bên đề nghị giao kết hợp đồng dân sự (Khoản 2 Điều 386) -
Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực (Điều 388) Thuyết tiếp thu
+ Các nước theo hệ thống Civil Law thường áp dụng thuyết tiếp thu
+ Thời hạn nêu trong đề nghị là thời hạn chờ trả lời lOMoARcPSD|610 649 76
+ Nếu như bên đề nghị nhận được (tiếp thu được) câu trả lời chấp nhận trong khoảng thời
gian đó thì chấp nhận đó mới có hiệu lực pháp lý. Thời điểm gửi đến theo dấu bưu điện nơi đến,
b. Hình thức chấp nhận giao kết hợp đồng Lời nói
c. Địa điểm, thời điểm giao kết hợp đồng Địa điểm: Điều 399
Thời điểm giao kết hợp đồng Điều 400 -
Thời điểm giao kết hợp đông là thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng -
Trong TH có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết thì khi hết thời hạn trả lời
mà bên được đề nghị vẫn im lặng thì thời điểm hết thời hạn trả lời đó được coi là thời
điểm giao kết hợp đồng.
CHƯƠNG 3: NGHĨA VỤ NGOÀI HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM BTTH NGOÀI HỢP ĐỒNG Hợp đồng