CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BÀI 3: PHÒNG, CHNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
u 1: Chọn đáp án phù hợp nht. Pháp luật về bảo vệ môi trưng:
A. khắc phc ô nhim, suy thoái, cải thiện, phc hồi môi trường; khai
thác, sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
B. khc phục ô nhim, suy thoái, cải thin, phục hồi môi trường; khai
thác, sử dụng hợp i nguyên đất nhằm giữ môi trường đất trong lành.
C. khắc phc ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường đất, nước;
khai thác, sử dụng hợp i nguyên thiên nhằm giữ môi trường trong lành.
D. khắc phục ô nhim, suy thoái, cải thin, phục hồi môi trường không
khí, rừng; khai thác, sdụng hợp i nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường
trong lành.
A. Do chất thải của sinh vật thải ra môi trường.
B. Do sự tác động qmức” của con người đối với các thành phần cấu tạo nên
môi trường tự nhiên.
C. Do con ngưi khai thác đng thực vật quá mức.
D. Do thảm hoạ từ thiên nhiên tàn phá môi trường.
u 3: Muốn bảo vệ môi trường trước hết cần phi:
A. Sử dụng vũ trang để xử các loi tội phm môi trường.
B. Hạn chế đến mức thp nhất tác động của con người đến môi trường.
C. Sử dụng hiệu qu các nguồn tài nguyên.
D. Đưa ra các chế tài để hướng con người tuân th luật bảo vệ môi trường.
u 4: Tội phạm về môi trường được qui định tại văn bản pháp nào?
A. Hiến pháp sửa đổi năm 2013.
B. Lut Khoáng sản 2010.
C. Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
D. Pháp lệnh về bảo vệ môi trường.
u 5: Pháp luật quy định một số hình thức xử vi phạm trong lĩnh vực
i trường gm:
A. Xử hình sự; xử vi phm hành chính; xử trách nhiệm dân sự trong bảo
vệ môi trường.
B. Xử trách nhiệm dân sự trong khai thác tài nguyên; xử hình sự.
C. Xử vi phm hành chính; xử trách nhiệm n sự trong bảo vệ môi trường.
D. Xử hành chính; xử hình sự.
u 6: Phát luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính, n sự
buộc các nhân, tổ chc phải thc hin trong vấn đề môi trường để:
A. Con người nâng cao ý thức trong khai thác sử dụng các yếu tố của môi
trường.
B. Định ng quá trình khai thác, sử dụng các thành phn của môi trường ý
nghĩa quan trọng.
C. Giúp cho con người hạn chế khai thác các yếu tố của môi trường.
D. Khai thác hiệu qucác yếu tố của môi trường.
u 7: “Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ca các
quan, t chc, nhân tham gia bảo vệ i trường”, được xác định:
A. Bin pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vmôi trường.
C. Ch thể tham gia phòng, chống vi phm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Quan hệ phối hợp giữa các chthtrong phòng, chống vi phm pháp lut về
bảo vệ môi trường.
u 8: Đin từ còn thiếu o khái nim i trường: “Môi trường hệ
thng các yếu t vật cht tự nhiên nhân tạo tác đng đối
với………………. của con người và sinh vật”.
A. Sự sinh tồn.
B. Sự ổn định phát triển.
C. Sự tồn tại phát triển.
D. Sự tồn tại phát triển bền vững.
u 9: Một trong nhng nguyên nhân, điu kin ch quan của vi phạm
pháp lut về bảo vệ i trường?
A. Công tác phối hợp giữa các lực ng phòng, chống tội phạm vmôi trường
chưa chặt ch, chưa đồng bộ,m hiệu qu.
B. Các quan Nhà ớc thm quyền ban nh nhiu chính sách ưu đãi để
phát trin kinh tế không quan tâm đến bảo vệ môi trường.
C. Nhận thc ca cao về bảo vệ môi trường của một số bộ phận người n,
quan qun nhà c.
D. Các quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong phòng,
chng vi phm pháp luật về bảo vệ môi trường.
u 10: Một trong nhng nội dung phòng, chng vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường là:
A. Xác định làm các nguyên nhân, điều kiện của vi phm pháp luật về bảo
vệ môi trường.
B. Thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động về tài nguyên, khoáng sản.
C. Xây dựng các kế hoch chđộng hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các
điều kin.
D. Tổ chc lực ng thực hiện các hoạt động khắc phc nguyên nhân của tội
phạm về môi trường.
u 11: u nào ới đây không phải bin pháp phòng, chng chung khi
xử vi phạm pháp lut về bảo vệ môi trường?
A. Bin pháp kinh tế.
B. Biện pháp khoa học – ng nghệ.
C. Bin pháp điều tra xử lý.
D. Biện pháp pháp lut.
u 12: Một trong nhng vai trò ca pháp lut trong công tác bảo vệ môi
trường:
A. Pháp luật y dựng hệ thng các quy chun môi trường, tiêu chuẩn môi
trường để bảo vệ môi trường.
B. Xác định các mặt khách quan của tội phm.
C.c định các mặt ch quan của tội phm.
D. Gii quyết những tranh chp giữa các chthể trong bảo vệ môi trường.
u 13: Nội dung o không phi trách nhim phòng, chng vi phm
pháp lut về i trường của các nhà trường?
A. Xử phạt vi phm hành chính trên lĩnh vực bảo vmôi trường.
B. Xây dựng đội tình nguyện môi trường, thành lập các câu lạc bộ môi
trường.
C. Phối hợp với các quan chuyên môn tchức các bui tuyên truyền, tọa đàm
trao đổi, các cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi trường.
D. Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
về môi trường pháp luật về bảo vệ môi trường trong nhà trường.
u 14: “Ý thức coi thường pháp lut, sống thiếu kỷ cương không tuân th
các quy tắc, chuẩn mực hội cùng với việc ý thức sai lệch về cách thỏa
mãn nhu cầu nhân” là:
A. Nguyên nhân, điu khiện khách quan.
B. Nguyên nhân, điều kiện ch quan.
C. Nguyên nhân thuộc về pa đối ng vi phạm.
D. Nguyên nhân, điu kin phm tội.
u 15: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chng vi phạm pháp luật
về môi trường là:
A. Nghiên cứu, điu tra xử ti phm về môi trường.
B. Sử dụng các quan chuyên trách tiến hành hot động phòng, chống tội
phạm.
C. ng dẫn, thanh tra công tác bảo vệ môi trường.
D. Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
u 16: Một trong nhng dấu hiu pháp đặc trưng của tội phạm về môi
trường là:
A. Mặt ch quan của tội phm.
B. Yếu tố môi trường.
C. Mặt ý thức của nhân, pháp nhân tơng mại.
D. Mặt khách quan của chth.
u 17: Một trong nhng ch th của tội phạm về môi trường:
A. Các nhân dưới 14 tui.
B. Người không đ năng lực trách nhiệm dân sự.
C. Người không kiểm soát được hành vi.
D. Ngưi chức vụ quyền hạn.
u 18: Dùng các lợi ích vật cht để kích thích ch ththực hin nhng
hoạt động lợi cho i trường, bảo vệ môi trường nợc lại xử lý, hạn
chế lợi ích kinh tế của ch thvi phm. Được xác định biện pháp o
trong phòng, chng chung vi phm pháp luật môi trường?
A. Tổ chức - hành chính.
B. Khoa học -ng nghệ.
C.Tuyên truyền, giáo dục.
D. Kinh tế.
u 19: Một trong những đặc đim của phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường là:
A. Các quan chức năng ca phát huy hết vai trò trách nhiệm.
B. Chththam gia rất đa dạng.
C. Trang b sở vật chất kỹ thuật cho lực ợng tham gia đấu tranh chưa bảo
đảm.
D. Đội ngũ cán bộ, chiến chưa đủ biên chế ở các cấp Công an.
u 20: Nội dung phòng, chng vi phm pháp luật về bảo vệ môi trường
gồm:
A. 3 nội dung.
B. 4 nội dung.
C. 6 nội dung.
D. 5 nội dung.
u 21: Dấu hiu pháp đặc trưng của tội phạm về môi trường được th
hin ới các yếu t cấu thành tội phạm gồm:
A. Mặt khách quan của tội phm; chth của tội phm; mặt ch quan của tội
phạm; cố ý của khách thể.
B. Khách thcủa tội phm; mặt khách quan của tội phm; cý của tội phm;
mặt ch quan của tội phm.
C. Khách th của tội phm; Mặt khách quan của tội phm; Ch th của tội
phạm; Mặt ch quan của tội phm.
D. Khách thcủa tội phm; Chthcủa tội phm; Mặt chquan của tội phm;
ch quan của khách thể.
u 22: Trong các quan bảo vệ pháp lut, lực ng nào lực ng
chính, tham gia trực tiếp, toàn din vào phòng, chng tội phm, vi phạm
pháp lut về bảo vệ i trường?
A. Bộ đội biên phòng.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Dân quân tự vệ.
u 23: Bin pháp trong phòng, chng chung vi phạm pháp luật về bảo vệ
i trường gm:
A. 3 biện pháp.
B. 4 biện pháp.
C. 5 biện pháp.
D. 6 biện pháp.
u 24: Nội dung nào không phải nguyên nhân, điu kin khách quan
của vi phm pháp luật về môi trường?
A. Áp lực tăng trưởng kinh tế.
B. quan liên quan chưa làm hết chc năng.
C. Nhiều chính sách ưu đãi để phát triển kinh tế nhưng không quan tâm đến bảo
vệ môi trường.
D. Công tác qun nhà nước về môi trường.
u 25: Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014, ng pvới biến đổi khí
hu hoạt đng của con người nhm:
A. Ngăn chn giảm thiểu biến đổi khí hậu.
B. Tchng giảm thiu biến đổi khí hu.
C. Chống li biến đổi khí hậu.
D. Gim thiểu biến đổi khí hu.
u 26: Các hành vi o sau đây không thuộc tội vi phạm quy định về bảo
vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm?
A. n bắt động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm dung các loi
vũ khí hoặc phương tin khác để bắt sống hoặc thể bắn chết.
B. Giết m cho động vật nguy cấp, quý, hiếm hoang dã quý hiếm chết sau khi
đã bắt được.
C. Phá hoi nơi ngụ của các loài thuỷ sản quý hiếm được bảo vệ theo quy
định của Chính ph.
D. Tàng trữ, cất giữ, cất giu bất hợp pháp thể, bộ phận thkhông thtách
rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật.
u 27: Theo Điu 243, Bộ luật nh sự hin hành tcác nh vi đốt rừng,
phá rừng huhoi rừng được xem là:
A. Tội huỷ hoi rừng.
B. Tội khai thác rừng ti phép.
C. Tội vận chuyển gỗ trái phép.
D. Tội buôn bán gỗ trái phép.
u 28: “Nghiên cứu, soát, sửa đi, bổ sung các n bản pháp luật về
bảo vệ i trưng trong nh vực y tế, tạo hành lang pháp đầy đủ, vững
chắc phục vụ công tác phòng nga vi phạm pháp luật môi trường trách
nhim của ch th nào?
A. Bộ pháp.
B. Vin kiểm sát.
C. Quốc hội Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Bộ Tài nguyên môi trường.
u 29: Luật bảo vệ môi trường m 2014 quy định hình thức xử đối với
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là:
A. Xử phạt vi phm hành chính.
B. Xử hình sự.
C. Xử phạt vi phm hành chính đưa o danh sách sgây ô nhiễm môi
trường nghiêm trngm theo biện pháp xử ô nhim môi trường.
D. Buộc ngừng hot động để khắc phc ô nhim.
u 30: Yếu tnào không phải nguyên nhân, điu kin khách quan của
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Công tác qun nhà nước về môi trường còn hạn chế.
B. Hệ thống văn bản pháp luật thiếu chưa đồng bộ.
C. Áp lực tăng trưởng kinh tế ở địa pơng.
D. Nhận thc chưa cao về bảo vệ môi trường của mt sbộ phận người dân,
quan qun nhà c.
---HẾT---

Preview text:


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BÀI 3: PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Chọn đáp án phù hợp nhất. Pháp luật về bảo vệ môi trường:
A. … Là khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai
thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
B. … Là khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai
thác, sử dụng hợp lý tài nguyên đất nhằm giữ môi trường đất trong lành.
C. … Là khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường đất, nước;
khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhằm giữ môi trường trong lành.
D. … Là khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường không
khí, rừng; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến môi trường bị phá hoại?
A. Do chất thải của sinh vật thải ra môi trường.
B. Do sự “tác động quá mức” của con người đối với các thành phần cấu tạo nên môi trường tự nhiên.
C. Do con người khai thác động thực vật quá mức.
D. Do thảm hoạ từ thiên nhiên tàn phá môi trường.
Câu 3: Muốn bảo vệ môi trường trước hết cần phải:
A. Sử dụng vũ trang để xử lý các loại tội phạm môi trường.
B. Hạn chế đến mức thấp nhất tác động của con người đến môi trường.
C. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
D. Đưa ra các chế tài để hướng con người tuân thủ luật bảo vệ môi trường.
Câu 4: Tội phạm về môi trường được qui định tại văn bản pháp lý nào?
A. Hiến pháp sửa đổi năm 2013. B. Luật Khoáng sản 2010.
C. Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
D. Pháp lệnh về bảo vệ môi trường.
Câu 5: Pháp luật quy định một số hình thức xử lý vi phạm trong lĩnh vực môi trường gồm:
A. Xử lý hình sự; xử lý vi phạm hành chính; xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
B. Xử lý trách nhiệm dân sự trong khai thác tài nguyên; xử lý hình sự.
C. Xử lý vi phạm hành chính; xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.
D. Xử lý hành chính; xử lý hình sự.
Câu 6: Phát luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính, dân sự
buộc các cá nhân, tổ chức phải thực hiện trong vấn đề môi trường là để:

A. Con người nâng cao ý thức trong khai thác và sử dụng các yếu tố của môi trường.
B. Định hướng quá trình khai thác, sử dụng các thành phần của môi trường có ý nghĩa quan trọng.
C. Giúp cho con người hạn chế khai thác các yếu tố của môi trường.
D. Khai thác hiệu quả các yếu tố của môi trường.
Câu 7: “Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường”, được xác định là:

A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường.
C. Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Quan hệ phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào khái niệm môi trường: “Môi trường là hệ
thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với………………. của con người và sinh vật”.
A. Sự sinh tồn.
B. Sự ổn định và phát triển.
C. Sự tồn tại và phát triển.
D. Sự tồn tại và phát triển bền vững.
Câu 9: Một trong những nguyên nhân, điều kiện chủ quan của vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Công tác phối hợp giữa các lực lượng phòng, chống tội phạm về môi trường
chưa chặt chẽ, chưa đồng bộ, kém hiệu quả.
B. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhiều chính sách ưu đãi để
phát triển kinh tế mà không quan tâm đến bảo vệ môi trường.
C. Nhận thức chưa cao về bảo vệ môi trường của một số bộ phận người dân, cơ quan quản lý nhà nước.
D. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 10: Một trong những nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động về tài nguyên, khoáng sản.
C. Xây dựng các kế hoạch chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện.
D. Tổ chức lực lượng thực hiện các hoạt động khắc phục nguyên nhân của tội phạm về môi trường.
Câu 11: Câu nào dưới đây không phải là biện pháp phòng, chống chung khi
xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Biện pháp kinh tế.
B. Biện pháp khoa học – công nghệ.
C. Biện pháp điều tra xử lý. D. Biện pháp pháp luật.
Câu 12: Một trong những vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường:
A. Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi
trường để bảo vệ môi trường.
B. Xác định rõ các mặt khách quan của tội phạm.
C. Xác định rõ các mặt chủ quan của tội phạm.
D. Giải quyết những tranh chấp giữa các chủ thể trong bảo vệ môi trường.
Câu 13: Nội dung nào không phải là trách nhiệm phòng, chống vi phạm
pháp luật về môi trường của các nhà trường?

A. Xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực bảo vệ môi trường.
B. Xây dựng đội tình nguyện vì môi trường, thành lập các câu lạc bộ vì môi trường.
C. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các buổi tuyên truyền, tọa đàm
trao đổi, các cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi trường.
D. Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường và tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
về môi trường và pháp luật về bảo vệ môi trường trong nhà trường.
Câu 14: “Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương không tuân thủ
các quy tắc, chuẩn mực xã hội cùng với việc ý thức sai lệch về cách thỏa
mãn nhu cầu cá nhân” là:

A. Nguyên nhân, điều khiện khách quan.
B. Nguyên nhân, điều kiện chủ quan.
C. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm.
D. Nguyên nhân, điều kiện phạm tội.
Câu 15: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về môi trường là:
A. Nghiên cứu, điều tra và xử lý tội phạm về môi trường.
B. Sử dụng các cơ quan chuyên trách tiến hành hoạt động phòng, chống tội phạm.
C. Hướng dẫn, thanh tra công tác bảo vệ môi trường.
D. Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
Câu 16: Một trong những dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường là:
A. Mặt chủ quan của tội phạm. B. Yếu tố môi trường.
C. Mặt ý thức của cá nhân, pháp nhân thương mại.
D. Mặt khách quan của chủ thể.
Câu 17: Một trong những chủ thể của tội phạm về môi trường:
A. Các cá nhân dưới 14 tuổi.
B. Người không đủ năng lực trách nhiệm dân sự.
C. Người không kiểm soát được hành vi.
D. Người có chức vụ quyền hạn.
Câu 18: Dùng các lợi ích vật chất để kích thích chủ thể thực hiện những
hoạt động có lợi cho môi trường, bảo vệ môi trường và ngược lại xử lý, hạn
chế lợi ích kinh tế của chủ thể vi phạm. Được xác định là biện pháp nào
trong phòng, chống chung vi phạm pháp luật môi trường?

A. Tổ chức - hành chính. B. Khoa học - công nghệ.
C.Tuyên truyền, giáo dục. D. Kinh tế.
Câu 19: Một trong những đặc điểm của phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò trách nhiệm.
B. Chủ thể tham gia rất đa dạng.
C. Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng tham gia đấu tranh chưa bảo đảm.
D. Đội ngũ cán bộ, chiến sĩ chưa đủ biên chế ở các cấp Công an.
Câu 20: Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gồm: A. 3 nội dung. B. 4 nội dung. C. 6 nội dung. D. 5 nội dung.
Câu 21: Dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể
hiện dưới các yếu tố cấu thành tội phạm gồm:

A. Mặt khách quan của tội phạm; chủ thể của tội phạm; mặt chủ quan của tội
phạm; cố ý của khách thể.
B. Khách thể của tội phạm; mặt khách quan của tội phạm; cố ý của tội phạm;
mặt chủ quan của tội phạm.
C. Khách thể của tội phạm; Mặt khách quan của tội phạm; Chủ thể của tội
phạm; Mặt chủ quan của tội phạm.
D. Khách thể của tội phạm; Chủ thể của tội phạm; Mặt chủ quan của tội phạm;
chủ quan của khách thể.
Câu 22: Trong các cơ quan bảo vệ pháp luật, lực lượng nào là lực lượng
chính, tham gia trực tiếp, toàn diện vào phòng, chống tội phạm, vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Bộ đội biên phòng. B. Quân đội nhân dân. C. Công an nhân dân. D. Dân quân tự vệ.
Câu 23: Biện pháp trong phòng, chống chung vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gồm: A. 3 biện pháp. B. 4 biện pháp. C. 5 biện pháp. D. 6 biện pháp.
Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân, điều kiện khách quan
của vi phạm pháp luật về môi trường?

A. Áp lực tăng trưởng kinh tế.
B. Cơ quan có liên quan chưa làm hết chức năng.
C. Nhiều chính sách ưu đãi để phát triển kinh tế nhưng không quan tâm đến bảo vệ môi trường.
D. Công tác quản lý nhà nước về môi trường.
Câu 25: Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014, ứng phó với biến đổi khí
hậu là hoạt động của con người nhằm:

A. Ngăn chặn và giảm thiểu biến đổi khí hậu.
B. Thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu.
C. Chống lại biến đổi khí hậu.
D. Giảm thiểu biến đổi khí hậu.
Câu 26: Các hành vi nào sau đây không thuộc tội vi phạm quy định về bảo
vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm?

A. Săn bắt động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm là dung các loại
vũ khí hoặc phương tiện khác để bắt sống hoặc có thể bắn chết.
B. Giết là làm cho động vật nguy cấp, quý, hiếm hoang dã quý hiếm chết sau khi đã bắt được.
C. Phá hoại nơi cư ngụ của các loài thuỷ sản quý hiếm được bảo vệ theo quy định của Chính phủ.
D. Tàng trữ, cất giữ, cất giấu bất hợp pháp cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách
rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật.
Câu 27: Theo Điều 243, Bộ luật hình sự hiện hành thì các hành vi đốt rừng,
phá rừng và huỷ hoại rừng được xem là:
A. Tội huỷ hoại rừng.
B. Tội khai thác rừng trái phép.
C. Tội vận chuyển gỗ trái phép.
D. Tội buôn bán gỗ trái phép.
Câu 28: “Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về
bảo vệ môi trường trong lĩnh vực y tế, tạo hành lang pháp lý đầy đủ, vững
chắc phục vụ công tác phòng ngừa vi phạm pháp luật môi trường” là trách
nhiệm của chủ thể nào?
A. Bộ Tư pháp. B. Viện kiểm sát.
C. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Bộ Tài nguyên và môi trường.
Câu 29: Luật bảo vệ môi trường năm 2014 quy định hình thức xử lý đối với cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là:
A. Xử phạt vi phạm hành chính. B. Xử lý hình sự.
C. Xử phạt vi phạm hành chính và đưa vào danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng kèm theo biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường.
D. Buộc ngừng hoạt động để khắc phục ô nhiễm.
Câu 30: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân, điều kiện khách quan của
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Công tác quản lý nhà nước về môi trường còn hạn chế.
B. Hệ thống văn bản pháp luật thiếu và chưa đồng bộ.
C. Áp lực tăng trưởng kinh tế ở địa phương.
D. Nhận thức chưa cao về bảo vệ môi trường của một số bộ phận người dân, cơ quan quản lý nhà nước. ---HẾT---