


















Preview text:
LMT-BÀI TẬP(CÓ ĐÁP ÁN) - Bài tập Luật môi trường
luật môi trường (Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoARcPSD|610 649 76 Phần I
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ----- Chương I
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ LUẬT MÔI TRƯỜNG ------
1 . Luật Môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác, quản
lý và bảo vệ các yếu tố môi trường. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Đối tượng điều chỉnh của luật môi trường là các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp
trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
+ Khai thác vàng thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Môi trường >< hoạt động mua bán vàng.
+ Khai thác gỗ thuộc Luật Môi trường >< gỗ đóng thành bàn ghế và dán ra ngoài thị
trg không thuộc sự điều chỉnh của Luật Môi trường >< vứt ra ngoài môi trường thuộc
Luật Môi trường vì hành vi này ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
2 . Luật Môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Nhận định: Sai. - Giải thích:
+ Để được xem là một ngành luật độc lập thì phải có: Đối tượng điều chỉnh riêng, phương
pháp điều chỉnh riêng biệt, nằm trong HTPL của một quốc gia.
Nhưng vì tính thống nhất của môi trường nên đối tượng điều chỉnh của Pháp luật môi trường
cũng đồng thời là đối tượng điều chỉnh của pháp luật khác, có sự giao thoa. Nó là một lĩnh vực pháp luật.
Có thể điều chỉnh bởi nhiều ngành luật khác như Luật Hình sự, Luật Hành chính (thanh
tra, kiểm tra, xử lý…), Luật Dân sự (bồi thường thiệt hại) 3
. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền. - Nhận định: Sai. - Giải thích:
+ Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền là đòi hỏi người gây ô nhiễm phải chi
trả các chi phí phát sinh do vấn đề ô nhiễm môi trường mà họ gây ra và hành vi của
họ là hợp pháp (không gây thiệt hại vẫn phải trả tiền). Tiền phải trả theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền có thể thuộc một trong các dạng sau: 1
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
Tiền phải trả cho việc khai thác, hưởng lợi từ tài nguyên thiên nhiên;
Tiền phải trả cho hành vi gây tác động xấu đến môi trường, chủ yếu là hành
vi xả thải vào môi trường dưới các hình thức thuế môi trường, phí bảo vệ môi
trường, tiền mua hạn nghạch (chỉ tiêu) phát thải;…
+ Đối với việc bồi thường thiệt hại là do ô nhiễm môi trường nghĩa là hành vi đó
đồng thời gây tác động xấu đến môi tường và xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp
pháp gây ra thiệt hại cho các chủ thể khác nên phải có trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do hành vi đó gây ra (gây ra thiệt hại phải trả tiền) .
4 Nguồn của Luật Môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp luật Việt Nam về môi trường. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Nguồn của LMT gồm các văn bản pháp luật có chứa đựng các quy phạm pháp luật
MT như các Điều ước Quốc tế về môi trường và các văn bản quy phạm pháp luât ̣của Viêt ̣Nam về môi trường.
Ví dụ: Nghi định thư Kyoto 1997 của công ước khung của liên hợp quốc về biến đổi khí
hậu; Công ước VIENNA 1985 bảo vệ tầng ozone; Công ước HERITAGE về di sản. .
5 Những quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể không phải là đối
tượng điều chỉnh của Luật Môi trường. - Nhận định: Đúng.
- Giải thích: Đối tượng điều chỉnh của LMT phải là quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong việc
khai thác, quản lí, bảo vệ mt (bảo vệ các yếu tố vật chất). Tuy nhiên, di sản văn hóa phi vật thể
thuộc về các yếu tố tinh thần, thuộc yếu tố phi vật chất nên không thuộc sự điều chỉnh của LMT.
6. Bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực môi trường là một trong những dạng bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng. - Nhận định đúng.
- CSPL: Điều 133, Điều 172, Điều 602 BLDS 2015. - Giải thích:
+ Bồi thường thiệt hại về môi trường được giải quyết tại Tòa án sẽ được thực hiện theo
quy định về bồi thường thiệt hại dân sự ngoài hợp đồng và pháp luật về tố tụng dân sự.
+ Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự phát sinh khi một chủ thể có
hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm
pháp luật và thiệt hại xảy ra.
+ Căn cứ quy định tại Điều 602 thì chủ thể làm ô nhiễm môi trường cần bồi thường thiệt
hại kể cả trong trường hợp không có lỗi. 2
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
7. Tổ chức, cá nhân có hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trường là đủ cơ sở bắt buộc
phải bồi thường thiệt hại. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 584 và Điều 602 BLDS 2015 - Giải thích:
+ Thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra thuộc trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng. Vì thế, điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm
môi trường là: hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật bảo vệ môi trường, có thiệt
hại xảy ra và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và thiệt hại xảy ra.
+ Căn cứ quy định tại Điều 602 BLDS 2015 thì chủ thể làm ô nhiễm môi trường mà gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp chủ thể đó không có lỗi.
Như vậy, nếu chỉ có có hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trường thì chưa đủ cơ
sở để yêu cầu tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại. 3
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 4
Trần Minh Toàn – QT45.3
Downloaded by an jan (anjanaomodes0@getnada.com) lOMoARcPSD|610 649 76 Chương II
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG ------ Vấn đề I
PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ------
I. Pháp luật về tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
1. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 10, khoản 11 Điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về
chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải,… Đối với tiêu
chuẩn môi trường thì nguyên tắc áp dụng là tự nguyện nhưng không phải mọi trường hợp
đều áp dụng nguyên tắc tự nguyện, trong trường hợp nếu như 1 phần hoặc toàn bộ nội
dung của tiêu chuẩn môi trường được viện dẫn trong các quy chế, pháp luật có liên quan
trong quy chuẩn kĩ thuật môi trường thì bắt buộc áp dụng của phần lựa chọn đó (đoạn 2
khoản 1 Điều 23 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018).
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì nguyên tắc áp đụng là bắt buộc trong mọi trường
hợp (không có ngoại lệ). .
2 Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyên ̣để bảo vê ̣môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Đoạn 2 khoản 1 Điều 23 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
3. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nươc có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công bố. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 20 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
- Giải thích: Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số
về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ
thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Theo đó, tiêu chuẩn môi trường sẽ do cơ
quan nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức XHNN xây dựng, ban hành và công bố.
4. Mọi quy chuẩn kỹ thuât ̣môi trường do Bô ̣TN và MT ban hành. - Nhận định: Sai. 5
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
- CSPL: Điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018; Điểm a
khoản 2 Điều 102, Khoản 3 Điều 102 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia do Bộ TNMT xây dựng dự thảo, Bộ KHCN
thẩm định. Đạt yêu cầu thì bộ BTNMT ban hành ban hành (nếu không thống nhất thì
trình lên Thủ tướng Chính phủ).
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương: UBND xây dựng dự thảo, Bộ KHCN thẩm định BTNMT ban hành. .
5 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải giống nhau ở tất cả các tỉnh thành. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 30 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
- Giải thích: Mỗi tỉnh thành khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường, mật độ dân số, kinh tế,...
VD: Đồng bằng sông cửu long (hiện trạng chất lượng môi trường so với Tp. Hồ
Chí Minh tốt hơn, mật độ dân số ít hơn…) và TP. HCM (yêu cầu đặt ra nghiêm
ngặt khắt khe hơn vì hiện trạng đang ô nhiễm nghiêm trọng) sẽ có tiêu chí đánh
giá về môi trường tại địa phương mình khác nhau nên quy chuẩn kỹ thuật khác nhau.
6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nươc. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
- Giải thích: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia phạm vi cả nước, Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường địa phương áp dụng tại địa phương đó.
II. Quan trắc về môi trường: Đọc các CSPL được liệt kê ở tài liệu ôn tập.
III. Thông tin môi trường, chỉ thị môi trường, thống kê môi trường và báo cáo môi trường
7. Mọi thông tin môi trường đều phải được công khai. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm c khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Bí mật nhà nước, doanh nghiệp không cần công khai.
IV. Đánh giá môi trường chiến lược: 6
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
8. Mọi báo cáo ĐMC (thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường) và ĐTM đều có thể
được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
8. Nhận định: Sai. 9. Giải thích:
+ Theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ Môi trường 2020thì việc thẩm định báo cáo
ĐTM sẽ do hội đồng thẩm định. Do đó, tổ chức dịch vụ thẩm định không có thẩm quyền
trong việc thẩm định báo cáo ĐTM.
+ Đối với việc đánh giá môi trường chiến lược thì căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật
BVMT 2020 thì cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch có trách nhiệm thẩm định kết quả đánh
giá môi trường chiến lược trong quá trình thẩm định quy hoạch Chỉ được thực hiện thông
qua hội đồng thẩm định do cơ quan có thẩm quyền làm,
9. Tất cả các dự án do cơ quan Nhà nươc thực hiện đều phải đánh giá môi trường chiến lược. - Nhận định: Sai. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 25 Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Phụ lục 1 NĐ 08/2022
- Giải thích: Không phải mọi dự án do cơ quan nhà nước thực hiện đều phải đánh giá tác động
môi trường chiến lược. Chỉ những chiến lược, quy hoạch phát triển được quy định tại Điều
2 5 Luật BVMT và phụ lục 1 Nghị định 08/2022 thì mới phải tiến hành đánh giá môi trường chiến lược.
Dự án đầu tư cụ thể không thể là đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
Đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược phải là chiến lược hoặc kế hoạch quy hoạch phát triển.
1 0. ĐMC được thực hiện sau khi chiến lược, quy hoạch được phê duyệt. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Điều 26 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch có trách nhiệm
đánh giá môi trường chiến lược đồng thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch đó.
+ Sau đó, cơ quan phê duyệt chiến lược có trách nhiệm xem xét kết quả đánh giá môi
trường chiến lược trong quá trình phê duyệt.
Như vậy, ĐCM thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch chứ
không phải sau khi chiến lược, quy hoạch được phê duyệt. 7
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
V. Đánh giá tác động môi trường:
1 1. Báo cáo tổng quan hiện trạng môi trường quốc gia và báo cáo ĐTM đều do cơ quan nhà
nươc có thẩm quyền lập. - Nhận định: Sai. - Giải thích:
+ Theo điểm a khoản 2 Điều 120 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định thì báo cáo
tổng quan về hiện trạng môi trường quốc gia do Bộ trưởng BTNMT báo cáo.
+ Theo khoản 1 Điều 31 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 thì báo cáo đánh giá tác động
môi trường do chủ DA đầu tư thực hiện hoặc thông qua đơn vị có tư vấn thực hiện.
Đánh giá tác động môi trường được thực hiện đồng thời với báo cáo.
Vì vậy, chủ thể thực hiện việc báo cáo của hai loại báo cáo trên là hoàn toàn khác nhau.
1 2. Mọi báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm
định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 thì việc thẩm
định báo cáo ĐTM sẽ do hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM được
thành lập bởi cơ quan thẩm định. Do đó, tổ chức dịch vụ thẩm định không có thẩm quyền
trong việc thẩm định báo cáo ĐTM.
1 3. Mọi dự án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trươc khi đi vào hoạt động. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Trường hợp ngoại lệ tại khoản 2 Điều 30 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
1 4. Chủ dự án có thể tự lập báo cáo ĐTM. - Nhận định: Đúng.
- CSPL: Khoản 1 Điều 31 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Báo cáo tác động môi trường do chủ đầu tư làm, trong trường hợp chủ đầu tư
không muốn làm thì có thể thuê các doanh nghiệp thực hiện.
1 5. Hoạt đôn ̣g ĐTM kết thuc sau khi chủ dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyêt ̣báo cáo ĐTM. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 37 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Các bước cơ bản của ĐTM: Lập báo cáo; Thẩm định báo cáo; Phê duyệt báo cáo ; Thực hiện báo cáo. 8
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
+ Theo đó, sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Do đó, hoạt động ĐTM sẽ kết thúc sau khi báo cáo được thực hiện chứ khôngphải sau khi được phê duyệt.
1 6. Thực hiên ̣báo cáo đánh giá tác đôṇg môi trường là thực hiên ̣đánh giá tác đôn ̣g môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 7 Điều 3 và Điều 31 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác
động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường. Theo đó, ĐTM là một hoạt động của một quá trình và thực hiện báo cáo ĐTM chỉ là một
khâu nhỏ trong quá trình này. Do đó, thực hiên ̣báo cáo đánh giá tác đôn ̣g môi trường không
đồng nhất so với thực hiên ̣đánh giá tác đôn ̣g môi trường
1 7. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường. - Nhận định: Sai
- CSPL: Điều 120 và khoản 2 Điều 126 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường còn có UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cũng
có thẩm quyền thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức
thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường đối với sự cố môi trường tại địa phương mình quản lý.
Vì vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường không phải là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá
hiện trạng môi trường.
VI. Giấy phép môi trường
1 8. Tất cả các dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nươc thải, bụi, khí thải
xả ra môi trường phải được xử lý đều thuộc đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường. - Nhận định: Sai
- Giải thích: Trường hợp ngoại lệ tại khoản 3 Điều 39 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
1 9. Thời hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu tư nhóm I luôn bắt buộc phải có thời hạn là 07 năm. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm d khoản 4 Điều 40 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020. 9
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
- Note: Thời hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu tư nhóm I thời hạn Có thể đề xuất
ngắn hơn 07 năm, không thể đề xuất kéo dài trên 07 năm.
2 0. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
2 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ thể có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
2 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho hộ gia đình cá nhân
hoạt động trên địa bàn khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: UBND cấp Xã không có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường.
2 3. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được thực hiện trươc khi vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
2 4. Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh không được ngắn hơn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm b khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Có thể ngắn hơn 30 ngày trên cơ sở phù hợp với loại hình quy mô.
2 5. Giấy phép môi trường chỉ bị thu hồi khi giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 5 Điều 44 Luật BVMT.
2 6. Chủ dự án đầu tư được cấp giấy phép môi trường có nghĩa vụ bắt buộc phải công khai
giấy phép môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm đ khoản 2 Điều 47 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
VII. Đăng ký môi trường 1 0
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
2 7. Thời điểm đăng ký môi trường được xác định trươc khi dự án đầu tư vận hành chính thức. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm b,c, khoản 6 Điều 49 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Tuỳ thuộc vào mỗi dự án mà thời điểm đăng ký môi trường khác nhau.
2 8. Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường
là đối tượng bắt buộc phải đăng ký môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 32 Nghị định 08/2022.
2 9. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ được phép tiếp nhận đăng ký môi trường từ các đối tượng khi
được ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm a khoản 7 Điều 49 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020. 1 1
Trần Minh Toàn – QT45.3 Vấn đề 2
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI; PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
VÀ PHỤC HỒI SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG -----
I. Pháp luật về quản lý chất thải:
1. Pháp luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 6 Điều 6 và khoản 1 Điều 71 Luật BVMT 2020; Danh mục phế liệu Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg.
- Giải thích: Pháp luật Việt Nam hiện hành cấm nhập khẩu chất thải từ nước ngoài vào Việt
Nam dưới mọi hình thức. Tuy nhiên, đối với phế liệu vẫn được phép nhập khẩu vào Việt
Nam nếu đáp ứng điều kiện do pháp luật quy định. Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 1
Đ71 LBVMT 2020 phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải đáp ứng quy chuẩn
kỹ thuật môi trường và thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất được ban hành kèm theo QĐ số 28/2020/TTCP của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại (phòng ngừa,…) - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm d khoản 3 Điều 84, điểm b khoản 4 Điều 83 Luật BVMT 2020. - Giải thích:
+ Quản lý chất thải nguy hại có tất nhiều hoạt động. Tuy nhiên không phải mọi tổ chức,
cá nhân đều được tham gia vào toàn bộ các hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
+ Theo đó, đối với hoạt động xử lý chất thải nguy hại thì chủ thể đó phải có giấy phép
môi trường theo quy định tại điểm điểm d khoản 3 Điều 84.
+ Còn đối với hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại thì căn cứ quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 83 Luật BVMT 2020 thì chủ cơ sở đó phải cấp giấy phép môi trường có
chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển. .
3 Chất gây ô nhiễm chỉ có thể tồn tại dươi dạng một chất hay một hợp chất. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020 thì chất gây ô nhiễm là các chất hóa
học hoặc các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép
làm môi trường bị ô nhiễm.
Ví dụ: Ô nhiễm tiếng ồn, rung, bức xạ, ánh sáng,.. 1 3
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
4 . Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là hành vi gây ô nhiễm môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 12 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là làm cho chất lượng môi trường có sự
thay đổi nhất định so với ban đầu, có thể biến đổi theo cả chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Hành vi gây ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành
phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Nếu hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường nhưng làm cho môi trường trở nên tốt
hơn thì không được xem là hành vi gây ô nhiễm môi trường. .
5 Chất thải có thể là chất gây ô nhiễm. - Nhận định: Đúng.
- CSPL: Khoản 15 và khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Trong chất thải (chỉ tồn tại dưới dạng vật chất) có thể chứa hoặc không chứa chất gây
ô nhiễm chứ không phải là chất thải là chất gây ô nhiễm. Trong trường hợp chất thải đó được
thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của con người mà vượt qua mức mà pháp luật cho phép
thì là chất gây ô nhiễm.
6. Chất gây ô nhiễm là chất thải - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 15 và khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Chất gây ô nhiễm tồn tại nhiều dạng khác nhau (vật chất hoặc phi vật chất), còn chất
thải chỉ tồn tại dưới dạng vật chất.
7 . Quản lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải. - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT 2020. - Giải thích:
+ Điểm a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT 2020 quy định chất thải phải được quản lý trong
toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy
+ Quản lý chất thải đây là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu
gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải
Khái niệm quản lý chất thải và xử lý chất thải không đồng nhất mà xử lý chất thải chỉ
là một hoạt động trong quá trình quản lý chất thải. .
8 Chủ nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường. 1 4
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 - Nhận định: Sai
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 83 Luật BVMT 2020;
- Giải thích: Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm khai báo khối lượng, loại chất thải
nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường.
Như vậy, chủ nguồn chất thải nguy hại chỉ phải khai báo các thông tin về chất thải
nguy hại chứ không có nghĩa vụ lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại.
II. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và phục hồi sau sự cố môi trường:
9. Mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi của tự nhiên
gây thiệt hại đều là sự cố môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 14 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Để có thể coi là một sự cố môi trường thì sự cố đó phải gây ra hậu quả như gây ô
nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. 0.
1 Chỉ có tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường mơi có trách nhiệm khắc phục sự cố. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 165 và khoản 1, khoản 2 Điều 167 Luật BVMT 2020. - Giải thích:
+ Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường thì có trách nhiệm ứng ứng phó sự cố môi
trường, chi trả chi phí ứng phó sự cố môi trường theo khoản 3 Điều 121 Luật BVMT 2020.
+ Trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường là trách nhiệm của Chính phủ, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 1 5
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 Vấn đề III
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN THIÊN, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC ------
A. CÁC CÂU HỎI CÓ LIÊN QUAN:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý nhà nươc có thẩm quyền chuyên môn đối
vơi tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 92 Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2019; Điều 38 Luật Dầu khí hiện hành.
- Giải thích: Pháp luật hiện hành quy định về tài nguyên rừng, thuy sản do Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước chính phủ thực hiện việc thống nhất quản lý nhà
nước về bảo vệ và phát triển rừng trong cả nước. Đối với tài nguyên là dầu khí thì căn cứ quy
định tại Điều 38 Luật Dầu khí hiện hành Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động
dầu khí. Như vậy, với tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Việc nhập khẩu phương tiện giao thông vào Việt Nam để phá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm
theo quy định của pháp luật môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 70 và khoản 2 Điều 70 Luật BVMT 2020; Điều 43 NĐ 08/2022.
- Giải thích: Pháp luật hiện hành quy định về việc tổ chức, cá nhân không được nhập khẩu máy
móc, thiết bị, phương tiện đã qua sử dụng để phá dỡ. Tuy nhiên, ngoại lệ đối với trường hợp này
là phương tiện giao thông là tàu biển đã qua sử dụng thì việc nhập khẩu, phá dỡ được phép thực
hiện nhưng phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật môi trường do Chính phủ quy định cụ thể. .
3 Mọi chủ thể khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 2 Luật thuế tài nguyên 2019 và Điều 2 Thông tư 152/2015 TT/BTC hướng dẫn về tài nguyên thuế.
- Giải thích: Đối tượng chịu thuế tài nguyên thiên nhiên chỉ bao gồm các đối tượng quy định tại
Điều 2 Luật thuế tài nguyên và Điều 2 Thông tư 152/2015 TT/BTC hướng dẫn về tài nguyên
thuế, do đó khi chủ thể khai thác các tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên thì mới
phải nộp thuế tài nguyên. Cụ thể là Khoáng sản kim loại, Khoáng sản không kim loại, Dầu thô,
Khí thiên nhiên, khí than, Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật, Hải sản tự nhiên, bao gồm
động vật và thực vật biển, Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, Yến sào thiên
nhiên, Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. Do đó, chỉ những chủ thể khai
thác loại tài nguyên thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên thì mới phải nộp thuế. 1 6 1 7 Trầ Tr n ầ n Min inh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
B. CÁC CÂU HỎI PHÂN BỔ THEO MỤC:
I. Tài nguyên rừng:
4 . Tài nguyên rừng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nươc đại diện chủ sở hữu. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Giải thích: Tài nguyên rừng không chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
mà còn thuộc quyền sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Cụ thể:
+ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân đối với rừng sở hữu toàn dân bao gồm: rừng
tự nhiên; rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn bộ; rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được
tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
bao gồm: rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư; rừng được
nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định của pháp luật.
5 . Chủ rừng là chủ sở hữu đối vơi rừng. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 9 Điều 2 và Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017. - Giải thích:
+ Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng,
cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.
+ Còn rừng có thể thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước là đại diện chủ sở hữu hoặc thuộc
quyền sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
Như vậy, có trường hợp chủ rừng không phải là chủ sở hữu đối với rừng.
VD: Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng là chủ rừng nhưng không phải chủ sở
hữu đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng mà thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện.
6. Tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nươc. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 10 Điều 2 và khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017. - Giải thích: 1 8
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
+ Theo khoản 10 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017, nếu rừng sản xuất là rừng trồng thì thuộc
sở hữu của chủ rừng – người được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với cây trồng, vật
nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng do chủ rừng đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê để trồng rừng.
+ Đồng thời, khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017 cũng có quy định: “Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng…”
+ Hoặc đối với tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước đại diện chủ sở hữu.
Vì vậy, không phải tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nước.
7. Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp mơi có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng. - Nhận định sai.
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Lâm nghiệp 2017
- Giải thích: Pháp luật quy định Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn có thẩm quyền lập quy
lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng cấp quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm
quyền lập kế hoạch phát triển lâm nghiệp tại địa phương. .
8 Chỉ có Ban quản lý mơi được Nhà nươc giao rừng phòng hộ. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 16 Luật Lâm Nghiệp 2017.
9. Tổ chức, cá nhân nươc ngoài cũng có thể được Nhà nươc giao rừng để sản xuất kinh doanh. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 16, điều 17 và điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Lâm Nghiệp 2017
- Giải thích: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Lâm Nghiệp 2017 thì UBND cấp
tỉnh được quyền cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thuê đất để trồng
rừng sản xuất. Như vậy, chỉ có duy nhất doanh nghiệp nước ngoài có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất. Do đó, không tồn tại trường hợp
tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao rừng để sản xuất kinh doanh. 0.
1 Chủ rừng sử dụng rừng vơi hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng rừng sẽ được bồi
thường khi Nhà nươc thu hồi rừng. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Giải thích: Chủ rừng chỉ được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu
hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công 1 9
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng (khoản 2
Điều 22). Các trường hợp còn lại được quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017 thì
không được bồi thường.đóii
1 1. Pháp luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 3, điểm a khoản 1 Điều 4, Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019. - Giải thích:
+ Theo Nghị định 06/2019 thì các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm
IA, IB bị nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.
+ Trong nhận định trên chỉ đề cập đến “gây nuôi” mà không chỉ rõ vì mục đích gì.
+ Trong khi đó có thể khai thác vì mục đích phi thương mại như các hoạt động phục vụ
ngoại giao; nghiên cứu khoa học; trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo
tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật
giữa các Cơ quan quản lý CITES.
1 2. Mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm theo quy định của pháp luật. - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định 06/2019.
1 3. Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân thì họ có quyền bẫy,
bắn ngay lập tức để tự vệ. - Nhận định: Sai
- CSPL: Điều 8 nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. - Giải thích:
+ Về nguyên tắc, trong trường trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm
hại nghiêm trọng tài sản hoặc tính mạng con người thì tổ chức, cá nhân phải áp dụng các
biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với
cơ quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.
+ Nếu sau khi đã áp dụng các biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó. Như
vậy, người dân không có quyền bẫy, bắn động vật rừng ngay lập tức để tự vệ. 4.
1 Tất cả các loại rừng đều có thể được giao cho các ban quản lý. - Nhận định sai.
- CSPL: Điểm b khoản 3 Điều 21 Luật bảo vệ và phát triển rừng, Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017. 2 0
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 - Giải thích:
+ Đối với rừng đặc dụng thì chỉ giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng.
+ Đối với rừng phòng hộ thì được giao cho ban quản lý rừng phòng hộ.
+ Đối với rừng sản xuất thì ban quản lý rừng phòng hộ có thể được giao nếu rơi vào
trường hợp, rừng sản xuất xen kẽ trong rừng phòng hộ đã giao cho ban quản lý. Trong
trường hợp rừng sản xuất không xen kẽ trong rừng phòng hộ (tức là nằm độc lập) đã thì
sẽ không được giao cho ban quản lý.
1 5. Động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm là tang vật của các vụ vi phạm đều được cơ quan
nhà nươc có thẩm quyền đem bán đấu giá. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 10 Nghị định 06/2019 NĐ-CP Về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
II. Pháp luật về nguồn lợi thủy sản:
1 6. Nguồn lợi thủy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nươc đại diện chủ sở hữu. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 4 Luật Thủy sản 2017. - Giải thích:
+ Chế độ sở hữu toàn dân: Nguồn lợi thủy sản sống ở các vùng nước tự nhiên và nguồn lợi thủy
sản được nuôi trồng bằng vốn của Nhà nước.
+ Sở hữu của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức: Áp dụng với nguồn lợi thủy sản do hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức bỏ vốn nuôi trồng trên vùng đất có mặt nước hoặc vùng biển được Nhà nước giao hoặc cho thuê.
1 7. Pháp luật Việt Nam khuyến khích hoạt động đánh bắt thủy sản gần bờ để đảm bảo hiệu quả kinh tế. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm e khoản 2 Điều 6 Luật Thủy sản 2017. - Giải thích:
+ Pháp luật hiện hành quy định về việc nhà nước khuyến khích phát triển hoạt động thủy
sản từ vùng khơi trở ra (xa bờ). Cụ thể, Nhà nước đưa ra các chính sách đồng bộ về mọi
mặt như phương tiện liên lạc, dịch vụ hậu cần,… để khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển khai thác xa bờ.
+ Mục đích nhằm tăng hiệu quả kinh tế (đa dạng thủy sản), giảm cường lực khai thác
thủy sản và hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khu vực ven bờ, đồng thời góp phần
đảm bảo quốc phòng an ninh. 2 1
Trần Minh Toàn – QT45.3
