Phần trắc nghiệm:
Câu 1.
Theo Lut Bảo vmôi trưng năm 2020, trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, ớc thải phải
đáp ứng yêu cầu về quản nước thải dưới đây?
A. Phải được thu gom xử đạt quy chuẩn kthuật môi trưng
B. Phải được thu gom
C. Phải được xử qua loa
D. Không cần xử xả trực tiếp
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp tại điểm a, khoản 2 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trưng
năm 2020).
Câu 2
A. việc nhân, tổ chức xả các loi nước thải vào môi trưng đất, nước dưới đất,
nước mặt, nước biển bên trong ngoài sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung.
B. việc nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trưng đất.
C. việc nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trưng dưới đất.
D. việc nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường nước.
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày
0
7/7/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường).
Câu 3:
Hành vi thải bụi, khí thải vào môi trưng được pháp luật quy định thế nào?
A. việc nhân làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trưng không khí.
B. việc tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trưng không khí.
C. việc nhân, tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trưng không khí.
D. Tất cả phương án đều sai.
Đáp án đúng: C (căn cứ pháp tại khoản 2, Điều 3 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày
0
7/7/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường).
Câu 4.
Nơi công cộng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trưng được định nghĩa thế
nào?
lOMoARcPSD|610649 76
A. công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga,
bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà những i phục vchung cho nhu cầu của nhiều
người
B. công viên, khu vui chơi, giải trí
C. khu kinh doanh
D. bến xe, bến tàu
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp tại khoản 7, Điều 3 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày
0
7/7/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường).
Câu 5:
Theo Luật Bảo vệ môi trường m 2020, quan, tổ chc, cộng đồng dân cư, hộ gia đình
nhân sử dụng đất trách nhiệm đối với khu vực ô nhiễm môi trưng đất do
mình gây ra?
A. Xây dựng phương án cải tạo lại đất.
B. Nộp phạt bồi thưng thiệt hại theo quy định.
C. Bảo vệ môi trưng đất.
D. Bảo vệ môi trường đất; xử lý, cải tạo phục hồi môi trưng đất.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại Khoản 2 Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường m
2
020).
Câu 6.
Giá dịch vthu gom, vận chuyển xử chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, nhân
được
tính
toán
theo
căn
cứ
nào?
A. Phù hợp với quy định của pháp luật về giá
B. Dựa trên khối ợng hoặc thtích chất thải đã được phân loại
C. Cht thải rắn khnăng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia
đình, nhân đã được phân loi riêng thì không phải chi trgiá dịch vụ thu gom, vận
chuyển xử
D. Tất cả các căn cứ trên
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại Khoản 1 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường m
2
020).
Câu 7.
Theo Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020, nội dung Chiến ợc bảo vmôi trưng quốc
gia gồm những nội dung nào?
lOMoARcPSD|610649 76
A. Quan điểm, tầm nhìn mục tiêu; các nhiệm vụ; các giải pháp thực hiện; chương
trình, đề án, dự án trọng điểm
B. Quan điểm, mục tiêu; các giải pháp thực hiện; chương trình, đề án; kế hoạch, nguồn
lực thực hiện
C. Mục đích, ý nghĩa; các nhiệm vụ; các giải pháp thực hiện; chương trình, đề án, dự án
trọng điểm; nguồn lực thực hiện
D. Quan điểm, tầm nhìn mục tiêu; các nhiệm vụ; các giải pháp thực hiện; chương
trình, đề án, dự án trọng điểm; kế hoạch, nguồn lực thực hiện
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ môi trưng m
2
020).
Câu 8.
Theo Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020, khu đô thị, khu dân tập trung phải đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường?
A. Mạng ới cấp, thoát nước, công trình vệ sinh nơi công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo
vệ môi trường; hệ thng thu gom, xử nước thải đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã
được phê duyệt
B. Thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loi tại nguồn, thu gom, lưu gichất thải rắn
sinh hoạt phù hợp với ợng, loại chất thải phát sinh từ hộ gia đình, nhân trong khu đô
thị, khu dân tập trung
C. diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị, khu dân tập
trung theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại khoản 2 Điều 57 Luật Bảo vệ môi trưng m
2
020).
Câu 9:
Tổ chc, nhân quản công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập
trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà khu vực công cộng khác
trách nhiệm trong bảo vệ môi trưng nơi công cộng?
A. Bố trí nhân lực thu gom chất thi, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý;
nhân sự, tổ hoặc đội bảo vệ môi trưng để kim tra, giám sát
B. Xây dựng, lắp đặt công trình vệ sinh công cộng, công trình xử nước thải tại chỗ đáp
ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; phương tin, thiết bị thu gom, quản lý, xử chất
thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
C. Ban hành, niêm yết công khai tổ chức thực hiện quy định, quy chế về gigìn vệ
sinh, bảo vệ môi trưng nơi công cộng thuộc phạm vi quản lý; Phát hiện kịp thời vi phạm
lOMoARcPSD|610649 76
pháp luật về bảo vệ môi trưng của tổ chc, nhân kiến nghị x theo quy định của
pháp lut.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại Khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường m
2
020).
Câu 10:
Thời hạn cấp giấy phép môi trưng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện được pháp luật quy định thế nào?
A. Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
B. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
C. Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
D. Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
Đáp án đúng: B (căn cứ pháp tại điểm b Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vmôi trưng
năm 2020).
Câu 11.
Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thm quyền của Bộ Tài nguyên Môi trưng,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được pháp luật quy định thế nào?
A. Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
B. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
C. Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
D. Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ hợp lệ.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại điểm a Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trưngm
2
020).
Câu 12.
Giấy phép môi trường bị thu hồi trong trưng hợp nào?
A. Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền
B. Giấy phép nội dung trái quy định của pháp luật
C. Khi giấy phép rách, nát
D. Trường hợp A B.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại khoản 5 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trưng m
2
020).
lOMoARcPSD|610649 76
Câu 13.
Theo Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020, Khu kinh tế phải hạ tầng thế nào để bảo vệ
môi trường?
A. Hệ thống thu gom, lưu gichất thải rắn; Hệ thống thu gom, thoát nước mưa.
B. Hthống thu gom, thoát nước xử nước thải bảo đảm nước thi sau xử đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường; hệ thng quan trắc nước thải tự động, liên tục đối với
trường hợp khu kinh tế hệ thống xử nước thải tập trung phải quan trắc tự động, liên
tục theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
C. Diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật vxây dựng.
D. Tất cả các yêu cầu trên
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại khoản 1 Điều 50 Luật Bảo vệ môi trưng m
2
020).
Câu 14:
nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, sở lưu trú du lịch, địa
điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thdục, ththao, địa điểm diễn ra lễ hội phải thực hiện
các nghĩa vụ sau đây để bảo vmôi trường?
A. Tuân thquy định, quy chế gigìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; Thải bỏ chất thải đúng
nơi quy định; hạn chế phát sinh chất thải nhựa; Gigìn vệ sinh công cộng; Không xâm
hại cảnh quan môi trường các loài sinh vật.
B. Thải bỏ chất thải đúng nơi quy định
C. Giữ gìn vsinh công cộng
D. Không xâm hại cảnh quan môi trường c loài sinh vật.
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp tại Khoản 2 Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường m
2
020).
Câu 15.
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, nhân được phân loại theo nguyên tắc
nào?
A. Chất thải rắn khnăng tái sử dụng, tái chế
B. Chất thải thực phẩm
C. Chất thải rắn sinh hoạt khác
D. Phân loại theo tất cả nguyên tắc trên
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp tại khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trưng m
2
020).
lOMoARcPSD|610649 76
Câu 16.
Đối ợng áp dụng của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 là:
-
quan, tổ chức,. Cộng đồng dân cư, hộ gia đình nhân trên lãnh thnước
CHXHCNVN, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất vùng tri.
Câu 17.
Nguyên tắc được nhắc đến đầu tiên trong các nguyên tắc bảo vệ môi trường là?
-
Bảo vmôi trưòng trách nhiệm nghĩa vụ của mọi quan, tổ chc, hộ gia
đình nhân.
Câu 18:
Phát triển bền vững gì?
-
phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại không làm tổn thương đến kh
năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên sở kết hợp chặt chẽ, hài
hòa giữa tăng trưng kinh tế, đảm bảo tiến độ xã hội bảo vệ môi trường.
Câu 19:
Thời hạn cấp giấy phép môi trưng thuộc thẩm quyền của Bộ TNMT, Bộ QO, Bộ CA
được pháp luật quy định như thế nào?
-
Không quá 45 ngày kể từ ngày được nhận đầy đủ hồ hợp lệ.
Câu 20:
Theo quy định tại luật di sản văn hóa, cổ vạt được hiểu như thế nào?
-
Cổ vật hiện vật được lưu truyền li, giá trtiêu biểu vlịch sử, văn hóa, khoa
học, từ 1 trăm năm tuổi trlên.
Câu 21:
Di sản văn hóa được hiểu như thế nào theo quy định của Luật di sản văn hóa?
-
Di sản văn hóa di sản văn hóa vật thể, sản phẩm tinh thàn, vật cht, trên mọi
lĩnh vực, giá trđối với đời sống hội, được lưu truyền qua các thế hệ ở nước
CHXHCNVN.
II. PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAI:
Câu 1: Giấy phép môi trường bị thu hồi trong trưng hợp: Giấy phép cấp không đúng
thẩm quyền nội dung trái với quy định của pháp luật
-
-
Đúng
CSPL: khoản 5, điều 44, luật BVMT 2020
lOMoARcPSD|610649 76
Câu 2: Theo Luật BVMT 2020, trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, nước thải phải được thu
gom, không cần xử xả trực tiếp.
-
-
Sai
CSPL: điểm a, khoản 2, điều 72 Luật BVMT 2020 phải được thu gom xử
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Câu 3: Thời Hạn cấp giấy phép môi trưng thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân n cấp
Tỉnh, UBND cấp huyện không quá 30 ngày kể từ ngày được nhận được đầy đủ hồ
hợp lệ.
-
-
Đúng
CSPL: Tại điểm b, khoản 4, điều 43, luật BVMT năm 2020
Câu 4: Mọi thông tin môi trưng đều phải được công khai.
-
-
Sai
CSPL: Đim C, khoản 1, điều 114, Luật Bảo Vệ Môi Trường năm 2020.
Câu 5: Phát triển bền vững s phát trin đáp ng nhu cầu hin tại dựa trên sở
đảm bo cân đối, hài hòa giữa kinh tế hội môi trưng.
-
Đúng. Pt triển bền vng phát triển đáp ng được nhu cầu của hiện tại
không làm tn hại đến khnăng đáp ng nhu cầu đó của c thế hệ tương lai
trên s kết hợp cht chẽ, hài hòa giữa tăng trưng kinh tế, bo đảm tiến bộ
hội bo vệ i trường.
-
CSPL: Khoản 4 Điều 3 Luật Bo vệ i trưng 2014.
Câu 5: Bồi thường thit hại do ô nhim môi trường y ra hình thức trtiền theo
nguyên tắc nời y ô nhim phi trtin.
-
Sai. Trtiền theo ngun tắc người y ô nhim phi trtiền khi thực hin
hành vi hợp pháp do pháp luật quy đnh cho phép chthlàm việc đó. Bồi
thường thiệt hại do ô nhim i trưng do hành vi không hợp pháp làm ô nhim
môi trưng li của ch thể.
Câu 6: Mọi báo cáo đánh giá tác đng môi trưng ĐTM của các dự án đầu đều
th được thm đnh thông qua hội đồng thm định hoc tổ chức dch vụ thẩm
định.
-
-
Sai.
Thẩm quyn thm định báo cáo đánh giá c động môi trường ĐTM của các d
án đu thuộc các quan nhà ớc thẩm quyền tổ chc thm định ch
không tng hợp nào Tổ chc dịch vụ thm định được thm định. CSPL:
Điều 23 Lut Bảo vệ i trưng 2014, Điu 14 Ngh đnh 18/2015.
Câu 7: Mọi báo cáo ĐMC ĐTM đều thđược thẩm định thông qua hội đồng
thm định hoc tổ chức dịch vụ thm định.
lOMoARcPSD|610649 76
-
-
Sai. Thm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác đngi trưng ĐTM của
các d án đầu thuc các quan nhà c thm quyền tổ chức thm định
chkhông trường hp nào Tổ chức dịch vụ thm đnh được thm đnh.
CSPL: Điều 16, 23 Luật Bảo vệ môi trưng 2014, Điu 14, 15 Nghị định
1
8/2015.
Câu 8: quan thm quyền thm đnh đồng thi quan thm quyền phê
duyệt báo cáo đánh giá tác đng i trưng ĐTM.
-
-
Sai.
Thẩm quyn thm định báo cáo đánh giá c động môi trường ĐTM CQ
thẩm quyền thẩm định. Thẩm quyn p duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường ĐTM th trưng hoặc ni đứng đầu CQ thm định.
CSPL: Khoản 1 Điều 25 Lut Bảo vệ môi trưng 2014.
-
Câu 9: Pháp luật môi trưng Việt Nam cấm nhập khu chất thải phế liệu.
-
Sai. Pháp luậti trưng 2014 Vit Nam cấm nhp khẩu chất thi. Còn nhập
khẩu phế liệu vẫn được phép nếu đáp ứng đuc các điều kin cần thiết.
CSPL: Khoản 9 Điều 7 Điu 76 Lut Bảo vệi trường 2014.
-
Câu 10: Mọi tổ chc, nhân đều được tham gia vào hoạt động quản cht thi
nguy hi.
-
Sai.
Hot đông qun chất thi tquá trình (Khon 15 Điu 3 LuâtBảo v i
trường 2014) trong đó Xử cht thi. nhân tchức đđiều kiện
giấy phép mới được x cht thi nguy hại.
-
CSPL: Khoản 2 Điều 90 Lut Bảo vệ môi trưng 2014.
Câu 11: Tt cả các dự án do quan Nhà c thực hin đều phải đánh giá i
trường chiến c.
-
-
Sai.
Đối ng phải đánh giá môi trưng chiến ợc theo Luật Bảo vệ môi trưng
2
014 nhng quy hoạch, kế hoch, chiến ợc được quy định trong điu 13
Luật y. Cho nên dự án do quan nhà nước nếu không phải một trong các
đối ng vừa được nếu thì skhông phải ĐMC.
Câu 12. ĐMC cháp dng đi với vic lập mới các chiến c, quy hoch, kế hoch
thuộc Phlc I Nghị định 18/2015/-CP
-
-
Sai.
vic điều chnh lại các chiến c, quy hoch, kế hoch thuộc đim a, b, c, d
đ khon 1 Điều 13 ng đối ng áp phải ĐMC không phi lúc nào cũng
áp dng với vic lập mới.
-
CSPL: Điểm e khoản 1 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trưng 2014.
Câu 13. ĐMC được thc hiện sau khi chiến c, quy hoch, kế hoch được phê
duyt.
-
Sai.
lOMoARcPSD|610649 76
-
ĐMC được thực hin đng thi với quá trình xây dng chiến c, quy hoạch,
kế hoch. CSPL: Khoản 2 Điu 14 Luật Bảo vi trưng 2014.
Câu 14. Mọi dán đầu đều phi tiến hành ĐTM trước khi đi vào hoạt đng.
-
-
Sai.
vic ĐTM phải thc hiện trong giai đoạn chun bị dự án. Trước khi đi vào
hoạt động s rất nhiu thời điểm.
-
CSPL: Khoản 2 Điều 19 Lut Bảo vệ môi trưng 2014.
Câu 15. Ch dự án th tự lập báo cáo đánh giá tác đng i trưng ĐTM.
-
Đúng. Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trưng 2014 thì chdự án
đầu thuộc các đối ng quy đnh tại khoản 1 Điu 18 Lut Bảo vệ i
trường 2014 thtmình thc hiện đánh giá c động môi trưng.
Câu 16. Tất cả các báo cáo đánh giá tác động môi trưng ĐTM đều ththm
định thông qua hình thc ly ý kiến của các quan tổ chức liên quan.
-
-
Sai.
Trường hợp các dự án để kịp thời ng phó với thiên tai, dịch bệnh thđược
thực hiện thông qua hình thức ly ý kiến ca các quan, tổ chức liên quan
không nht thiết phải tng qua hội đồng thẩm đnh.
CSPL: Khoản 5 Điều 14 Nghị đnh 18/2015, khon 3 Điều 24 Lut Bảo vệ môi
trường 2014.
-
Câu 17: Bộ Tài nguyên Môi trưng quan chu trách nhiệm đánh giá hin trng
môi trường.
-
-
Sai.
Trách nhiệm đánh giá hin trng i trưng trưng quốc gia địa phương
của Bộ trưng Bộ Tài ngun i trường
CSPL: Khon 4 Điu 141 Lut Bo vệ môi trưng 2014.
-
III. Phn Thuyết:
Câu 1: Phân tích nguyên tac phát triển bền vững của Luật môi trường:
Phát triển bn vững về môi trường sự kết hp cht chẽ, i hòa hp gia
các yếu t kinh tế, hội môi trường trong quá trình phát trin
. Phát triển bn
vững về môi trường ý nghĩa rt lớn đối với sự sng phát triển của nhân loại
hành tinh.
giúp bảo vệ sc khỏe nhân loi, bo tồn đa dng sinh học, bảo vệ tài nguyên
môi trường sống, to ra công ăn việc làm thúc đy sự phát trin kinh tế.
Bền vững về môi trường quá trình đảm bo rằng c hoạt động kinh tế
hi không gây hại cho môi trường tự nhiên tài nguyên thiên nhiên, phải bảo
vệ ci thiện chúng cho các thế h hiện tại tương lai.
lOMoARcPSD|610649 76
Nguyên tc ca pt trin bn vng v i trường
Để xây dựng phát triển bền vững về môi trường, chúng ta cần xác định tuân
theo các nguyên tc sau:
Nguyên tắc tương quan: Phi nhận thức rng các hoạt động kinh tế
hi nh ng đến môi trường ngược lại. Do đó, phi s phi hp
gia các chính sách biện pháp liên quan đến ba mt của phát triển bền
vững.
Nguyên tắc ch đng: Phi sự ch động trong vic giải quyết các vấn
đề môi trường, không để chúng tr thành khng hong hoặc thiệt hại
không thkhắc phc. Do đó, phải áp dụng các bin pháp phòng nga, kiểm
soát giảm thiểu các tác động tiêu cc đến môi trường.
Nguyên tắc chịu trách nhim: Phi sự chịu trách nhiệm ca mọi
nhân, t chc quốc gia đối với vic bảo vệ môi trường. Do đó, phải sự
tham gia đóng góp ca mi bên liên quan trong vic lp thực hiện
các chính sách, quy định tiêu chuẩn về môi trường.
Nguyên tắc công bng: Phi sự công bằng trong vic phân bổ sử
dụng các tài nguyên lợi ích t môi trường gia các quc gia, gia các
nhóm hi gia các thế hệ. Do đó, phi sự cân bng gia các li
ích ngắn hạn dài hạn, gia các lợi ích riêng công cộng, giữa các lợi
ích hiện tại tương lai.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Luật BVMT 2020 quy định: “Bảo vệ môi trưng
điều kiện, nền tảng, yếu tố trungm, tiên quyết cho phát triển kinh tế-xã hội bền
vững. Hoạt động bảo vệ môi trưng phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản tài
nguyên được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát
triển”. ththy, Luật BVMT 2020 không tiếp tục ghi nhận khái niệm phát triển
bền vững như Luật BVMT 2014 đề cập trong nội dung của nguyên tắc bảo vệ môi
trường tại Điều 4. Nguyên tắc này khng định bảo vệ môi trường điều kiện, nền
tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế-xã hội bền vững. Ngoài ra,
hoạt động bảo vệ môi trường không chỉ phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản tài
nguyên còn được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát
triển.
Bên cạnh đó, theo Báo cáo Berunđtland của Ủy ban Môi trường Phát triển thế
gii WCED, Liên hiệp quốc năm 1987 định nghĩa: “Phát triển bền vững sự phát
triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại không m tổn hại đến khả năng của các
lOMoARcPSD|610649 76
thế hệ tương lai trên sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưng kinh tế, giải
quyết các vấn đề xã hội BVMT”. Điều này xuất phát từ việc môi trường phát
triển mối quan hệ chặt chẽ vi nhau, môi trường địa bàn đối ợng của sự
phát triển, còn phát triển nguyên nhân tạo nên các biến đổi môi trường, nên th
nói tài nguyên nói riêng môi trưng tự nhiên nói chung vai trò quyết định đối
với sự PTBV về kinh tế -hội. Chính từ đó, yêu cầu bản được đặt ra đầu tiên khi
áp dụng nguyên tắc này phải kết hợp hài hoà gữa tăng trưng kinh tế, đảm bảo tiến
bộ XH BVMT, đồng thời phải hoạt động trong sức chịu đựng của trái đất.
-
III. TÌNH HUNG PHÁP LUẬT
Tình hung 1:
Nhà chThu một đàn Trâu, hàng ngày chđều dắt Trâu qua con đường nội đồng của
thôn để cho Trâu ra đồng ăn cỏ, tuy nhiên khi đi qua con đường nội đồng đó, đàn Trâu
nhà chthường xuyên thải phân nước tiểu xuống đường chThukhông dọn, gây ô
nhiễm môi trưng cho đoạn đường đó. Hỏi, hành vi trên của chThu vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường không?
Trả lời:
Khoản 1 Điều 59 Luật Bảo vmôi trường năm 2020, quy định về bảo vmôi trường nơi
công cộng như sau:
quan, tổ chc, hộ gia đình, nhân trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi
trường gigìn vệ sinh nơi công cộng; phân loi, chuyển rác thải vào từng loại thùng
chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thi; không để vật nuôi gây mất
vệ sinh nơi công cộng.
Căn cứ quy định trên, việc chThuđvật nuôi con Trâu thường xuyên thải phân
nước tiểu xuống đường nội đồng không dọn dẹp, gây ô nhiễm môi trường cho đoạn
đường chung (đưng nội đồng) hành vi vi phạm pháp luật về bảo vmôi trường i
công cộng.
Tình hung 2:
Trong một lần đi du lịch tại thành phố Phú Quc, tỉnh Kiên Giang, chHạnh được trải
nghiệm lặn ngm San Hô, chđã bẻ San cho các thành viên trong đoàn du lịch mỗi
người một cành về làm kỷ niệm. Hỏi, hành vi trên của chHạnh vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trưng không?
Trả lời:
Điểm d, khoản 2 Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường m 2020, quy định vtrách nhiệm
của nhân để bảo vmôi trưng trong hoạt động văn hóa, ththao du lịch như sau:
2. nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, sở lưu trú du lịch,
địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thdục, ththao, địa điểm diễn ra lễ hội phải thực
hiện các nghĩa vsau đây:
lOMoARcPSD|610649 76
….d) Không xâm hại cảnh quan môi trường các loài sinh vật”.
Căn cứ quy định trên, việc chHạnh bẻ San hành vi xâm hại đến cảnh quan môi
trường các loài sinh vt; theo một nghiên cứu khoa học thì San sinh vật được
bao bọc bởi một lớp màng rất mỏng, dễ vỡ khi chạm vào, khi lớp màng bị đâm thủng,
San dễ nhiễm trùng từ đó chúng sẽ bị chết. Do đó, hành vi bSan của chHạnh
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trưng trong hoạt động văn hóa, ththao du lịch.
Tình hung 3:
Anh Kiệt dùng xe bán tải để chcát từ Linh Phú, huyện Chiêm Hoá đến Yên Hoa
huyện Na Hang để bán cho một đơn vthi công xây dựng, tuy nhiên xe bán tải của anh
Kiệt không phải xe chuyên dụng để chcát, n nữa lại không được che chắn, hậu quả
làm cát bị rỉ, rơi vãi, khiến người đi đường sau xe tải anh Kiệt cảm thấy rất nhiều bụi
cát bám vào mặt. Hỏi hành vi trên của anh Kiệt vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường không?
Trả lời:
Khoản 2 khoản 4 Điều 65 Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020, quy định về bảo vmôi
trường trong hoạt động giao thông vận tải như sau:
“2. Phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, chất thải phải được che chắn, không để
rơi vãi gây ô nhiễm môi trưng khi tham gia giao thông.
4. Việc vận chuyển hàng hóa, vật liệu nguy gây ô nhiễm, sự cố môi trưng phải
được thực hiện bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng, bảo đảm không rỉ, phát tán ra
môi trưng”…
Căn cứ các quy định trên thì hành vi ch cát bằng xe không phải xe chuyên dụng của anh
Kiệt (trong khi cát vật liệu nguy gây ô nhiễm, sự cố môi trường), hơn nữa còn
không được che chắn, làm cát bị rỉ, i vãi, gây nguy hiểm cho người khác khi tham
gia thông, do đó, hành vi của anh Kiệt vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong
hoạt động giao thông vận tải.
Tình hung 4:
Gia đình Anh Trường sản xuất gạch nung truyền thống, mỗi khi đốt để nung gch thì
anh xả thẳng khói ra môi trường, gây ra khói mịt mùi khó chịu ảnh hưởng đến
người dân xung quanh. Mặc ngưi dân quanh đó phản ánh đề nghị gia đình phải
biện pháp để gim thiểu khói mùi gạch nung, tuy nhiên gia đình anh Trường vẫn đi
tiếp tục xả thải khói ra môi trường. Hỏi, nh vi của anh Trường vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trưng không?
Trả lời:
Điều 12 Luật Bảo vệ môi trưng m 2020, quy định chung về bảo vmôi trưng không
khí như sau:
lOMoARcPSD|610649 76
“1. Tổ chc, hộ gia đình, nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát thải
bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải trách nhiệm gim thiểu xử theo
quy định của pháp lut.
2. Chất ợng môi trưng không khí phải được quan trc, giám sát thường xuyên, liên tục
công bố theo quy định của pháp lut.
3. Tình trạng ô nhiễm môi trưng không khí phải được thông báo cảnh báo kịp thời
nhằm gim thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trc, đánh giá kim soát theo quy
định của pháp luật”.
Khoản 2, Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường quy định Xả nước thi, xả khí thải chưa được
xử đạt quy chuẩn kỹ thut môi trưng ra môi trường”, đây một trong những hành vi
bị Luật nghiêm cấm.
Căn cứ các quy định trên, gia đình anh Trường sản xuất gạch nung truyền thống, phát
tán khí thải tác động xấu đến môi trường, nên anh phải trách nhiệm gim thiểu khí thải
xử kthải theo quy định của pháp lut. Việc anh Trường xả thẳng kthải trực tiếp
ra môi trường không biện pháp gim thiểu khí thải hành vi vi phạm pháp luật v
bảo vệ môi trưng không khí.
Tình hung 5:
Tháng 3/2023, anh Dũng đi du lịch tại hồ Na Hang (đây khu bảo tồn thiên nhiên, danh
lam thng cảnh quốc gia), anh di chuyển lên một trong những điểm đến đẹp nhất tại hồ
đó thác Mơ, tại đây anh thấy một cây hoa Phong Lan rừng rất đẹp, nên anh Dũng đã
đem về nhà mình để chăm sóc. Hỏi hành vi của anh Dũng vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trưng không?
Trả lời:
-
Khoản 1, Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định Di sản thiên nhiên bao
gồm:
a) ờn quốc gia, khu dự trthiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan được xác lập theo quy định của pháp luật vđa dạng sinh học, lâm nghiệp thủy
sản; danh lam thng cảnh được công nhận di sản văn hóa được xác lập theo quy định
của pháp luật vdi sản văn hóa;
b) Di sản thiên nhiên được tổ chức quốc tế công nhận;
c) Di sản thiên nhiên khác được xác lập, công nhận theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020”.
-
Khoản 12, Điều 6 Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020 quy định về các hành vi bị nghiêm
cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó hành vi Phá hoại, xâm chiếm trái
lOMoARcPSD|610649 76
phép di sản thiên nhiên”. Do đó, hành vi trên của anh Dũng vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường.
Tình hung 6:
Gia đình chOanh trồng 01 ha Lạc, sau khi tách hạt, chOanh để vỏ Lạc vương vãi khắp
nơi không thu gom lại. Hỏi, hành vi của chOanh vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường không?
Trả lời:
Khoản 4 Điều 61 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định về bảo vệ môi trường
trong sản xuất nông nghiệp như sau:
Phphẩm nông nghiệp phải được thu gom để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa, sử dụng
làm nguyên liệu, nhiên liệu, sản xuất phân bón, sản xuất năng ợng hoặc phải được xử
theo quy định; không đốt ngoài trời phụ phẩm từ cây trồng gây ô nhiễm môi trường”.
Như vy, căn cứ khoản 4 Điều 61 Luật Bảo vệ môi trưng thì việc để vLạc (phphẩm
nông nghiệp) ơng vãi khắp nơi không thu gom lại hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vmôi trưng trong sản xuất nông nghiệp. Trong trường hợp này, chOanh phải thu
gom lại tái chế sử dụng m nguyên liu, nhiên liu, sản xuất phân bón, sản xuất năng
ợng để tránh gây ra ô nhiễm môi trường.
Tình hung 7:
Ngôi nhà 3 tầng tại thtrấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá của anh Minh bị xuống cấp, vừa
rồi anh đã dỡ bỏ, đập đi để xây lại mới, tuy nhiên trong quá trình đập phá nhà anh không
biện pháp che chắn làm xi măng, cát bụi bay quanh khu vực hàng xóm, chMai
người dân khu vực bị ảnh hưởng đó đã đến gặp bác Nam Tổ trưng Tổ dân phố đề
nghị bác nhắc nhở anh Minh quây khu vực đập phá nhà lại để hạn chế phát tán bụi thì bác
Nam phản hồi lại Khi đập phá nhà thì việc bụi bặm bay xung quanh không th
tránh khi, hàng xóm thì nên thông cảm với nhau”. ChMai muốn biết, bác Nam giải
thích như vậy đúng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trưng không? sao?
Trả lời:
Lời giải thích của bác Nam trong trưng hợp trên không đúng theo quy định của pháp
lut, vì:
Khoản 5, Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về việc thi công xây dựng,
cải tạo, sửa cha, phá d công trình xây dựng phải bảo đảm 07 yêu cầu về bảo vmôi
trường sau đây:
1. biện pháp không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng t mức cho phép
theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
2. Việc vận chuyển vật liệu, chất thải trong hoạt động xây dựng phải được thực hiện bằng
phương tiện phù hợp, bảo đảm không làm rỉ,i vãi, gây ô nhiễm môi trường;
lOMoARcPSD|610649 76
3. c thải phải được thu gom, xử lý, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
4. Chất thải rắn, phế liệu còn giá trsử dụng đưc tái chế, tái sử dụng theo quy định; đất,
đá, chất thải rắn từ hoạt động xây dựng được tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp
mặt bằng theo quy định;
5. Đất, bùn thải từ hoạt động đào đất, nạo vét lớp đất mặt, đào móng cọc được sử dụng để
bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp;
6. Bùn thải phát sinh từ bể phốt, hầm cầu phải được quản theo quy định về quản chất
thải rắn công nghiệp thông thường;
7. Chất thải rắn các loại chất thải khác phải được thu gom, lưu giữ, vận chuyển đến nơi
xử theo quy định về quản chất thi.
Căn cứ Điều 64 Luật Bảo vmôi trường, khi thi công, xây dựng anh Minh đã không đáp
ứng 07 yêu cầu theo quy định của Luật bảo vệ môi trường, cụ thở đây “không biện
pháp không phát tán bụi”, do đó, việc bác Nam giải thích với Mai trong trường hợp trên
sai.
Tình hung 8:
ChVy cùng gia đình đi tham quan tại hồ Na Hang Lâm Bình, gia đình chthuê một
con thuyền riêng để đi du ngoạn đó, chđã chuẩn bị c chai nước, bánh kẹo để phục
vụ các thành viên trong gia đình, tuy nhiên, sau khi đã sử dụng xong, trên thuyền
không thùng rác nên chđã vứt chai, lọ một số bao bánh kẹo xuống nước. Hỏi
hành vi của chVy vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trưng không?
Khoản 2 Điều 66 Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020, quy định về trách nhiệm của
nhân để bảo vmôi trưng trong hoạt động văn hóa, ththao du lịch như sau:
2. nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, sở lưu trú du lịch,
địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thdục, ththao, địa điểm diễn ra lễ hội phải thực
hiện các nghĩa vsau đây:
a) Tuân thủ quy định, quy chế giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường;
b) Thải bỏ chất thải đúng nơi quy định; hạn chế phát sinh chất thải nhựa;
c) Giữ gìn vệ sinh công cộng;…”
Căn cứ Khoản 2, Điều 66 Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020, việc chVy không tuân th
quy định, quy chế gigìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; thải bỏ chất thải không đúng nơi
quy định, phát sinh chất thải nhựa; không gi gìn vệ sinh công cộng hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường.
Tình hung 9:
Gia đình anh Hưng nuôi 100 con gà, trong quá trình nuôi anh thực hiện đầy đủ các
biện pháp vệ sinh, phòng tránh dịch bệnh, tuy nhiên vào đầu năm 2023, trong Linh
lOMoARcPSD|610649 76
Phú xuất hiện dịch cúm H5N1, một thời gian sau dịch cúm này đã lây ra làm chết
2
0 con nhà anh. Gần nhà một con sông chảy qua, tiện tay anh Hưng đã vứt chết
xuống sông để trôi đi. Hỏi, hành vi trên của anh Hưng cố vi phạm pháp luật vbảo vệ
môi trưng không?
Trả lời:
Điều 6 Luật Bảo vệ môi trưng năm 2020, quy định 14 hành vi bị nghiêm cấm trong
hoạt động bảo vệ môi trường như sau:
1. Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thi, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy
trình kỹ thut, quy định của pháp luật vbảo vệ môi trường.
2. Xả nước thi, xả khí thải chưa được xử đạt quy chuẩn kthuật môi trưng ra môi
trường.
3. Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại khnăng lây nhiễm cho con
người, động vt, vi sinh vật chưa được kim định, xác súc vật chết do dịch bệnh tác
nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên.
4. Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kthuật môi trường; xả thải
khói, bụi, khí mùi độc hại vào không khí.
5. Thực hiện dự án đầu hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
6. Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thc.
7. Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng để phá dỡ, tái chế.
8. Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự
cố môi trưng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường quy định khác của
pháp luật liên quan.
9. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối
trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
1
0. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật tự
nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại ợt mức
cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
1
1. Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất tiêu thchất làm suy giảm tầng ô-n theo
quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suy gim tầng ô-dôn nước Cộng hòa xã
hội chnghĩa Việt Nam thành viên.
1
2. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.
1
3. Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi
trường.
lOMoARcPSD|610649 76
1
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
Căn cứ khoản 3, Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường thì hành vi của anh Hưng phát tán,
thải ra môi trưng xác súc vật chết do dịch bệnh, đây một trong 14 hành vi bị Luật
nghiêm cấm, do đó, hành vi trên của anh Hưng vi phạm pháp lut.
Tình hung 10:
Gia đình chMai sản xuất miến dong ở Hợp Thành huyện Sơn Dương, tuy nhiên hiện
nay gia đình chvẫn chưa công trình xử nước thi. Đầu tháng 3/2023, gia đình ch
bị Chtịch Uỷ ban nhân dân Hợp Thành huyện Sơn Dương ra quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong nh vực môi trưng với mức tiền phạt 1.600.000 đồng. Ch
Mai muốn biết, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chtịch Uỷ ban nhân dân xã
Hợp Thành huyện Sơn Dương đúng với quy định của pháp luật không?
Trả lời:
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chtịch Uỷ ban nhân dân Hợp Thành
huyện
Sơn
Dương
đúng,
vì:
Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính Phquy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quy định về xử phạt vi
phạm các quy định vbảo vệ môi trưng tại sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp, làng nghề như sau:
Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không công trình,
thiết bị xử nước thi, kthải tại chđáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy
định đối với sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy hộ gia đình, nhân phát sinh
nước thi, khí thải”.
Căn cứ, Khoản 2, Điều 15 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính Ph
thì gia đình chMai sản xuất miến dong phát sinh nước thi, nhưng lại chưa công trình
xử nước thi, do đó, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân xã Hợp Thành huyện Sơn Dương đúng theo quy định của pháp luật

Preview text:


Phần trắc nghiệm: Câu 1.
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, nước thải phải
đáp ứng yêu cầu gì về quản lý nước thải dưới đây?
A. Phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường B. Phải được thu gom
C. Phải được xử lý qua loa
D. Không cần xử lý và xả trực tiếp
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp lý tại điểm a, khoản 2 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020). Câu 2
Hành vi xả nước thải vào môi trường được pháp luật quy định thế nào?
A. Là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất,
nước mặt, nước biển bên trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
B. Là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường đất.
C. Là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường dưới đất.
D. Là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường nước.
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp lý tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày
0 7/7/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường). Câu 3:
Hành vi thải bụi, khí thải vào môi trường được pháp luật quy định thế nào?
A. Là việc cá nhân làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.
B. Là việc tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.
C. Là việc cá nhân, tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.
D. Tất cả phương án đều sai.
Đáp án đúng: C (căn cứ pháp lý tại khoản 2, Điều 3 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày
0 7/7/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường). Câu 4.
Nơi công cộng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được định nghĩa thế nào? lOMoARcPSD|610 649 76
A. Là công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga,
bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và những nơi phục vụ chung cho nhu cầu của nhiều người
B. Là công viên, khu vui chơi, giải trí C. Là khu kinh doanh D. Là bến xe, bến tàu
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp lý tại khoản 7, Điều 3 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày
0 7/7/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường). Câu 5:
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình
và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm gì đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do mình gây ra?
A. Xây dựng phương án cải tạo lại đất.
B. Nộp phạt và bồi thường thiệt hại theo quy định.
C. Bảo vệ môi trường đất.
D. Bảo vệ môi trường đất; xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại Khoản 2 Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 6.
Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân được tính toán theo căn cứ nào?
A. Phù hợp với quy định của pháp luật về giá
B. Dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại
C. Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia
đình, cá nhân đã được phân loại riêng thì không phải chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý
D. Tất cả các căn cứ trên
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại Khoản 1 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 7.
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, nội dung Chiến lược bảo vệ môi trường quốc
gia gồm những nội dung nào? lOMoARcPSD|610 649 76
A. Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu; các nhiệm vụ; các giải pháp thực hiện; chương
trình, đề án, dự án trọng điểm
B. Quan điểm, mục tiêu; các giải pháp thực hiện; chương trình, đề án; kế hoạch, nguồn lực thực hiện
C. Mục đích, ý nghĩa; các nhiệm vụ; các giải pháp thực hiện; chương trình, đề án, dự án
trọng điểm; nguồn lực thực hiện
D. Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu; các nhiệm vụ; các giải pháp thực hiện; chương
trình, đề án, dự án trọng điểm; kế hoạch, nguồn lực thực hiện
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 8.
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, khu đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng
yêu cầu gì về bảo vệ môi trường?
A. Mạng lưới cấp, thoát nước, công trình vệ sinh nơi công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo
vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt
B. Thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt phù hợp với lượng, loại chất thải phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trong khu đô
thị, khu dân cư tập trung
C. Có diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị, khu dân cư tập
trung theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại khoản 2 Điều 57 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 9:
Tổ chức, cá nhân quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập
trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có
trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường nơi công cộng?
A. Bố trí nhân lực thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm vi quản lý; có
nhân sự, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát
B. Xây dựng, lắp đặt công trình vệ sinh công cộng, công trình xử lý nước thải tại chỗ đáp
ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; có phương tiện, thiết bị thu gom, quản lý, xử lý chất
thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
C. Ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ môi trường nơi công cộng thuộc phạm vi quản lý; Phát hiện kịp thời vi phạm lOMoARcPSD|610 649 76
pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các phương án trên.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại Khoản 2 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 10:
Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện được pháp luật quy định thế nào?
A. Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
B. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
C. Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
D. Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đáp án đúng: B (căn cứ pháp lý tại điểm b Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020). Câu 11.
Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được pháp luật quy định thế nào?
A. Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
B. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
C. Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
D. Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại điểm a Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 12.
Giấy phép môi trường bị thu hồi trong trường hợp nào?
A. Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền
B. Giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật
C. Khi giấy phép rách, nát D. Trường hợp A và B.
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại khoản 5 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). lOMoARcPSD|610 649 76 Câu 13.
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Khu kinh tế phải có hạ tầng thế nào để bảo vệ môi trường?
A. Hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn; Hệ thống thu gom, thoát nước mưa.
B. Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường; hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đối với
trường hợp khu kinh tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung phải quan trắc tự động, liên
tục theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
C. Diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
D. Tất cả các yêu cầu trên
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại khoản 1 Điều 50 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 14:
Cá nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, địa
điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục, thể thao, địa điểm diễn ra lễ hội phải thực hiện
các nghĩa vụ sau đây để bảo vệ môi trường?
A. Tuân thủ quy định, quy chế giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; Thải bỏ chất thải đúng
nơi quy định; hạn chế phát sinh chất thải nhựa; Giữ gìn vệ sinh công cộng; Không xâm
hại cảnh quan môi trường và các loài sinh vật.
B. Thải bỏ chất thải đúng nơi quy định
C. Giữ gìn vệ sinh công cộng
D. Không xâm hại cảnh quan môi trường và các loài sinh vật.
Đáp án đúng: A (căn cứ pháp lý tại Khoản 2 Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). Câu 15.
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc nào?
A. Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế
B. Chất thải thực phẩm
C. Chất thải rắn sinh hoạt khác
D. Phân loại theo tất cả nguyên tắc trên
Đáp án đúng: D (căn cứ pháp lý tại khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường năm 2 020). lOMoARcPSD|610 649 76 Câu 16.
Đối tượng áp dụng của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 là:
- Cơ quan, tổ chức,. Cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước
CHXHCNVN, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời. Câu 17.
Nguyên tắc được nhắc đến đầu tiên trong các nguyên tắc bảo vệ môi trường là?
- Bảo vệ môi trưòng là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Câu 18:
Phát triển bền vững là gì?
- Là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn thương đến khả
năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài
hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến độ xã hội và bảo vệ môi trường. Câu 19:
Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ TNMT, Bộ QO, Bộ CA
được pháp luật quy định như thế nào?
- Không quá 45 ngày kể từ ngày được nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Câu 20:
Theo quy định tại luật di sản văn hóa, cổ vạt được hiểu như thế nào?
- Cổ vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa
học, có từ 1 trăm năm tuổi trở lên. Câu 21:
Di sản văn hóa được hiểu như thế nào theo quy định của Luật di sản văn hóa?
- Di sản văn hóa là di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thàn, vật chất, trên mọi
lĩnh vực, có giá trị đối với đời sống xã hội, được lưu truyền qua các thế hệ ở nước CHXHCNVN.
II. PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAI:
Câu 1: Giấy phép môi trường bị thu hồi trong trường hợp: Giấy phép cấp không đúng
thẩm quyền và có nội dung trái với quy định của pháp luật - Đúng
- CSPL: khoản 5, điều 44, luật BVMT 2020 lOMoARcPSD|610 649 76
Câu 2: Theo Luật BVMT 2020, trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, nước thải phải được thu
gom, không cần xử lý và xả trực tiếp. - Sai
- CSPL: điểm a, khoản 2, điều 72 Luật BVMT 2020 là phải được thu gom và xử lý
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Câu 3: Thời Hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân cấp
Tỉnh, UBND cấp huyện là không quá 30 ngày kể từ ngày được nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Đúng
- CSPL: Tại điểm b, khoản 4, điều 43, luật BVMT năm 2020
Câu 4: Mọi thông tin môi trường đều phải được công khai. - Sai
- CSPL: Điểm C, khoản 1, điều 114, Luật Bảo Vệ Môi Trường năm 2020.
Câu 5: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại dựa trên cơ sở
đảm bảo cân đối, hài hòa giữa kinh tế – xã hội – môi trường. -
Đúng. Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã
hội và bảo vệ môi trường.
- CSPL: Khoản 4 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 5: Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền theo
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền. -
Sai. Trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền là khi thực hiện
hành vi hợp pháp do pháp luật quy định và cho phép chủ thể làm việc đó. Bồi
thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường do hành vi không hợp pháp làm ô nhiễm
môi trường có lỗi của chủ thể.
Câu 6: Mọi báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư đều
có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. - Sai.
- Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự
án đầu tư thuộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ
không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định. CSPL:
Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường 2014, Điều 14 Nghị định 18/2015.
Câu 7: Mọi báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng
thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. lOMoARcPSD|610 649 76 -
Sai. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của
các dự án đầu tư thuộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định
chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định. -
CSPL: Điều 16, 23 Luật Bảo vệ môi trường 2014, Điều 14, 15 Nghị định 1 8/2015.
Câu 8: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồng thời là cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM. - Sai. -
Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM là CQ có
thẩm quyền thẩm định. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường ĐTM là thủ trưởng hoặc người đứng đầu CQ thẩm định.
- CSPL: Khoản 1 Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 9: Pháp luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu. -
Sai. Pháp luật môi trường 2014 Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải. Còn nhập
khẩu phế liệu vẫn được phép nếu đáp ứng đuợc các điều kiện cần thiết.
- CSPL: Khoản 9 Điều 7 và Điều 76 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 10: Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại. - Sai.
Hoạt đôṇg quản lý chất thải là môṭquá trình (Khoản 15 Điều 3 LuâṭBảo vệ môi
trường 2014) trong đó có Xử lý chất thải. Cá nhân tổ chức có đủ điều kiện và có
giấy phép mới được xử lý chất thải nguy hại. -
CSPL: Khoản 2 Điều 90 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 11: Tất cả các dự án do cơ quan Nhà nước thực hiện đều phải đánh giá môi trường chiến lược. - Sai.
- Đối tượng phải đánh giá môi trường chiến lược theo Luật Bảo vệ môi trường
2 014 có những quy hoạch, kế hoạch, chiến lược được quy định trong điều 13
Luật này. Cho nên dự án do cơ quan nhà nước nếu không phải là một trong các
đối tượng vừa được nếu thì sẽ không phải ĐMC.
Câu 12. ĐMC chỉ áp dụng đối với việc lập mới các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
thuộc Phụ lục I Nghị định 18/2015/NĐ-CP - Sai.
- Vì việc điều chỉnh lại các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc điểm a, b, c, d
và đ khoản 1 Điều 13 cũng là đối tượng áp phải ĐMC không phải lúc nào cũng
áp dụng với việc lập mới.
- CSPL: Điểm e khoản 1 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 13. ĐMC được thực hiện sau khi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt. - Sai. lOMoARcPSD|610 649 76
- ĐMC được thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch. CSPL: Khoản 2 Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 14. Mọi dự án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trước khi đi vào hoạt động. - Sai.
- Vì việc ĐTM phải thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án. Trước khi đi vào
hoạt động sẽ có rất nhiều thời điểm.
- CSPL: Khoản 2 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 15. Chủ dự án có thể tự lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM. -
Đúng. Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2014 thì chủ dự án
đầu tư thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi
trường 2014 có thể tự mình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Câu 16. Tất cả các báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM đều có thể thẩm
định thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan tổ chức có liên quan. - Sai.
- Trường hợp các dự án để kịp thời ứng phó với thiên tai, dịch bệnh có thể được
thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan
không nhất thiết phải thông qua hội đồng thẩm định.
- CSPL: Khoản 5 Điều 14 Nghị định 18/2015, khoản 3 Điều 24 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Câu 17: Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường. - Sai.
- Trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường trường quốc gia và địa phương là
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- CSPL: Khoản 4 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường 2014. III. Phần Lý Thuyết:
Câu 1: Phân tích nguyên tac phát triển bền vững của Luật môi trường:
Phát triển bền vững về môi trường là sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa và hợp lý giữa
các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong quá trình phát triển. Phát triển bền
vững về môi trường có ý nghĩa rất lớn đối với sự sống và phát triển của nhân loại và hành tinh.
Nó giúp bảo vệ sức khỏe nhân loại, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên
và môi trường sống, tạo ra công ăn việc làm và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Bền vững về môi trường là quá trình đảm bảo rằng các hoạt động kinh tế và xã
hội không gây hại cho môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, mà phải bảo
vệ và cải thiện chúng cho các thế hệ hiện tại và tương lai. lOMoARcPSD|610 649 76
Nguyên tắc của phát triển bền vững về môi trường
Để xây dựng phát triển bền vững về môi trường, chúng ta cần xác định và tuân theo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc tương quan: Phải nhận thức rằng các hoạt động kinh tế và xã
hội có ảnh hưởng đến môi trường và ngược lại. Do đó, phải có sự phối hợp
giữa các chính sách và biện pháp liên quan đến ba mặt của phát triển bền vững.
Nguyên tắc chủ động: Phải có sự chủ động trong việc giải quyết các vấn
đề môi trường, không để chúng trở thành khủng hoảng hoặc thiệt hại
không thể khắc phục. Do đó, phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa, kiểm
soát và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.
Nguyên tắc chịu trách nhiệm: Phải có sự chịu trách nhiệm của mọi cá
nhân, tổ chức và quốc gia đối với việc bảo vệ môi trường. Do đó, phải có sự
tham gia và đóng góp của mọi bên liên quan trong việc lập và thực hiện
các chính sách, quy định và tiêu chuẩn về môi trường.
Nguyên tắc công bằng: Phải có sự công bằng trong việc phân bổ và sử
dụng các tài nguyên và lợi ích từ môi trường giữa các quốc gia, giữa các
nhóm xã hội và giữa các thế hệ. Do đó, phải có sự cân bằng giữa các lợi
ích ngắn hạn và dài hạn, giữa các lợi ích riêng tư và công cộng, giữa các lợi
ích hiện tại và tương lai.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Luật BVMT 2020 quy định: “Bảo vệ môi trường là
điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế-xã hội bền
vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài
nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát
triển”. Có thể thấy, Luật BVMT 2020 không tiếp tục ghi nhận khái niệm phát triển
bền vững như Luật BVMT 2014 mà đề cập trong nội dung của nguyên tắc bảo vệ môi
trường tại Điều 4. Nguyên tắc này khẳng định bảo vệ môi trường là điều kiện, nền
tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế-xã hội bền vững. Ngoài ra,
hoạt động bảo vệ môi trường không chỉ phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài
nguyên mà còn được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển.
Bên cạnh đó, theo Báo cáo Berunđtland của Ủy ban Môi trường và Phát triển thế
giới WCED, Liên hiệp quốc năm 1987 định nghĩa: “Phát triển bền vững là sự phát
triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các lOMoARcPSD|610 649 76
thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, giải
quyết các vấn đề xã hội và BVMT”. Điều này xuất phát từ việc môi trường và phát
triển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, môi trường là địa bàn và đối tượng của sự
phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi môi trường, nên có thể
nói tài nguyên nói riêng và môi trường tự nhiên nói chung có vai trò quyết định đối
với sự PTBV về kinh tế - xã hội. Chính từ đó, yêu cầu cơ bản được đặt ra đầu tiên khi
áp dụng nguyên tắc này là phải kết hợp hài hoà gữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến
bộ XH và BVMT, đồng thời phải hoạt động trong sức chịu đựng của trái đất.
- III. TÌNH HUỐNG PHÁP LUẬT Tình huống 1:
Nhà chị Thuỷ có một đàn Trâu, hàng ngày chị đều dắt Trâu qua con đường nội đồng của
thôn để cho Trâu ra đồng ăn cỏ, tuy nhiên khi đi qua con đường nội đồng đó, đàn Trâu
nhà chị thường xuyên thải phân và nước tiểu xuống đường mà chị Thuỷ không dọn, gây ô
nhiễm môi trường cho đoạn đường đó. Hỏi, hành vi trên của chị Thuỷ có vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường không? Trả lời:
Khoản 1 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng như sau:
“Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi
trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng
chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
Căn cứ quy định trên, việc chị Thuỷ để vật nuôi là con Trâu thường xuyên thải phân và
nước tiểu xuống đường nội đồng mà không dọn dẹp, gây ô nhiễm môi trường cho đoạn
đường chung (đường nội đồng) là hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nơi công cộng. Tình huống 2:
Trong một lần đi du lịch tại thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, chị Hạnh được trải
nghiệm lặn ngắm San Hô, chị đã bẻ San Hô cho các thành viên trong đoàn du lịch mỗi
người một cành về làm kỷ niệm. Hỏi, hành vi trên của chị Hạnh có vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường không? Trả lời:
Điểm d, khoản 2 Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định về trách nhiệm
của cá nhân để bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch như sau:
“ 2. Cá nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch,
địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục, thể thao, địa điểm diễn ra lễ hội phải thực
hiện các nghĩa vụ sau đây: lOMoARcPSD|610 649 76
….d) Không xâm hại cảnh quan môi trường và các loài sinh vật”.
Căn cứ quy định trên, việc chị Hạnh bẻ San Hô là hành vi xâm hại đến cảnh quan môi
trường và các loài sinh vật; theo một nghiên cứu khoa học thì San Hô là sinh vật được
bao bọc bởi một lớp màng rất mỏng, dễ vỡ khi chạm vào, khi lớp màng bị đâm thủng,
San Hô dễ nhiễm trùng từ đó chúng sẽ bị chết. Do đó, hành vi bẻ San Hô của chị Hạnh là
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch. Tình huống 3:
Anh Kiệt dùng xe bán tải để chở cát từ xã Linh Phú, huyện Chiêm Hoá đến xã Yên Hoa
huyện Na Hang để bán cho một đơn vị thi công xây dựng, tuy nhiên xe bán tải của anh
Kiệt không phải xe chuyên dụng để chở cát, hơn nữa lại không được che chắn, hậu quả
làm cát bị rò rỉ, rơi vãi, khiến người đi đường sau xe tải anh Kiệt cảm thấy rất nhiều bụi
cát bám vào mặt. Hỏi hành vi trên của anh Kiệt có vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không? Trả lời:
Khoản 2 và khoản 4 Điều 65 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định về bảo vệ môi
trường trong hoạt động giao thông vận tải như sau:
“2. Phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, chất thải phải được che chắn, không để
rơi vãi gây ô nhiễm môi trường khi tham gia giao thông.
4. Việc vận chuyển hàng hóa, vật liệu có nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường phải
được thực hiện bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng, bảo đảm không rò rỉ, phát tán ra môi trường”…
Căn cứ các quy định trên thì hành vi chở cát bằng xe không phải xe chuyên dụng của anh
Kiệt (trong khi cát là vật liệu có nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường), hơn nữa còn
không được che chắn, làm cát bị rò rỉ, rơi vãi, gây nguy hiểm cho người khác khi tham
gia thông, do đó, hành vi của anh Kiệt là vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong
hoạt động giao thông vận tải. Tình huống 4:
Gia đình Anh Trường sản xuất gạch nung truyền thống, mỗi khi đốt lò để nung gạch thì
anh xả thẳng khói ra môi trường, gây ra khói mù mịt và có mùi khó chịu ảnh hưởng đến
người dân xung quanh. Mặc dù người dân quanh đó phản ánh và đề nghị gia đình phải có
biện pháp để giảm thiểu khói và mùi gạch nung, tuy nhiên gia đình anh Trường vẫn lơ đi
và tiếp tục xả thải khói ra môi trường. Hỏi, hành vi của anh Trường có vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường không? Trả lời:
Điều 12 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định chung về bảo vệ môi trường không khí như sau: lOMoARcPSD|610 649 76
“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải
bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo
quy định của pháp luật.
2. Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục
và công bố theo quy định của pháp luật.
3. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời
nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy
định của pháp luật”.
Khoản 2, Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường quy định “Xả nước thải, xả khí thải chưa được
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường ra môi trường”, đây là một trong những hành vi bị Luật nghiêm cấm.
Căn cứ các quy định trên, gia đình anh Trường sản xuất gạch nung truyền thống, có phát
tán khí thải tác động xấu đến môi trường, nên anh phải có trách nhiệm giảm thiểu khí thải
và xử lý khí thải theo quy định của pháp luật. Việc anh Trường xả thẳng khí thải trực tiếp
ra môi trường và không có biện pháp giảm thiểu khí thải là hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường không khí. Tình huống 5:
Tháng 3/2023, anh Dũng đi du lịch tại hồ Na Hang (đây là khu bảo tồn thiên nhiên, danh
lam thắng cảnh quốc gia), anh có di chuyển lên một trong những điểm đến đẹp nhất tại hồ
đó là thác Mơ, tại đây anh thấy một cây hoa Phong Lan rừng rất đẹp, nên anh Dũng đã
đem về nhà mình để chăm sóc. Hỏi hành vi của anh Dũng có vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không? Trả lời:
- Khoản 1, Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định Di sản thiên nhiên bao gồm:
“a) Vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh
quan được xác lập theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy
sản; danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản văn hóa được xác lập theo quy định
của pháp luật về di sản văn hóa;
b) Di sản thiên nhiên được tổ chức quốc tế công nhận;
c) Di sản thiên nhiên khác được xác lập, công nhận theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020”.
- Khoản 12, Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về các hành vi bị nghiêm
cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường, trong đó có hành vi “Phá hoại, xâm chiếm trái lOMoARcPSD|610 649 76
phép di sản thiên nhiên”. Do đó, hành vi trên của anh Dũng là vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Tình huống 6:
Gia đình chị Oanh trồng 01 ha Lạc, sau khi tách hạt, chị Oanh để vỏ Lạc vương vãi khắp
nơi mà không thu gom lại. Hỏi, hành vi của chị Oanh có vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không? Trả lời:
Khoản 4 Điều 61 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định về bảo vệ môi trường
trong sản xuất nông nghiệp như sau:
“ Phụ phẩm nông nghiệp phải được thu gom để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa, sử dụng
làm nguyên liệu, nhiên liệu, sản xuất phân bón, sản xuất năng lượng hoặc phải được xử lý
theo quy định; không đốt ngoài trời phụ phẩm từ cây trồng gây ô nhiễm môi trường”.
Như vậy, căn cứ khoản 4 Điều 61 Luật Bảo vệ môi trường thì việc để vỏ Lạc (phụ phẩm
nông nghiệp) vương vãi khắp nơi mà không thu gom lại là hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp. Trong trường hợp này, chị Oanh phải thu
gom lại và tái chế sử dụng làm nguyên liệu, nhiên liệu, sản xuất phân bón, sản xuất năng
lượng để tránh gây ra ô nhiễm môi trường. Tình huống 7:
Ngôi nhà 3 tầng tại thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá của anh Minh bị xuống cấp, vừa
rồi anh đã dỡ bỏ, đập đi để xây lại mới, tuy nhiên trong quá trình đập phá nhà anh không
có biện pháp che chắn làm xi măng, cát bụi bay quanh khu vực hàng xóm, chị Mai – là
người dân ở khu vực bị ảnh hưởng đó đã đến gặp bác Nam – là Tổ trưởng Tổ dân phố đề
nghị bác nhắc nhở anh Minh quây khu vực đập phá nhà lại để hạn chế phát tán bụi thì bác
Nam có phản hồi lại là “Khi đập phá nhà thì việc bụi bặm bay xung quanh là không thể
tránh khỏi, là hàng xóm thì nên thông cảm với nhau”. Chị Mai muốn biết, bác Nam giải
thích như vậy có đúng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không? Vì sao? Trả lời:
Lời giải thích của bác Nam trong trường hợp trên là không đúng theo quy định của pháp luật, vì:
Khoản 5, Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về việc thi công xây dựng,
cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng phải bảo đảm 07 yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
1. Có biện pháp không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt mức cho phép
theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
2. Việc vận chuyển vật liệu, chất thải trong hoạt động xây dựng phải được thực hiện bằng
phương tiện phù hợp, bảo đảm không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường; lOMoARcPSD|610 649 76
3. Nước thải phải được thu gom, xử lý, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
4. Chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng được tái chế, tái sử dụng theo quy định; đất,
đá, chất thải rắn từ hoạt động xây dựng được tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp
mặt bằng theo quy định;
5. Đất, bùn thải từ hoạt động đào đất, nạo vét lớp đất mặt, đào móng cọc được sử dụng để
bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp;
6. Bùn thải phát sinh từ bể phốt, hầm cầu phải được quản lý theo quy định về quản lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường;
7. Chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom, lưu giữ, vận chuyển đến nơi
xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
Căn cứ Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường, khi thi công, xây dựng anh Minh đã không đáp
ứng 07 yêu cầu theo quy định của Luật bảo vệ môi trường, cụ thể ở đây là “không có biện
pháp không phát tán bụi”, do đó, việc bác Nam giải thích với Mai trong trường hợp trên là sai. Tình huống 8:
Chị Vy cùng gia đình đi tham quan tại hồ Na Hang – Lâm Bình, gia đình chị thuê một
con thuyền riêng để đi du ngoạn ở đó, chị đã chuẩn bị các chai nước, bánh kẹo để phục
vụ các thành viên trong gia đình, tuy nhiên, sau khi đã sử dụng xong, vì trên thuyền
không có thùng rác nên chị đã vứt chai, lọ và một số bao bì bánh kẹo xuống nước. Hỏi
hành vi của chị Vy có vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không?
Khoản 2 Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định về trách nhiệm của cá
nhân để bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch như sau:
“ 2. Cá nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch,
địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục, thể thao, địa điểm diễn ra lễ hội phải thực
hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ quy định, quy chế giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường;
b) Thải bỏ chất thải đúng nơi quy định; hạn chế phát sinh chất thải nhựa;
c) Giữ gìn vệ sinh công cộng;…”
Căn cứ Khoản 2, Điều 66 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, việc chị Vy không tuân thủ
quy định, quy chế giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường; thải bỏ chất thải không đúng nơi
quy định, phát sinh chất thải nhựa; không giữ gìn vệ sinh công cộng là hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường. Tình huống 9:
Gia đình anh Hưng có nuôi 100 con gà, trong quá trình nuôi anh thực hiện đầy đủ các
biện pháp vệ sinh, phòng tránh dịch bệnh, tuy nhiên vào đầu năm 2023, trong xã Linh lOMoARcPSD|610 649 76
Phú xuất hiện dịch cúm gà H5N1, một thời gian sau dịch cúm này đã lây ra và làm chết
2 0 con gà nhà anh. Gần nhà có một con sông chảy qua, tiện tay anh Hưng đã vứt gà chết
xuống sông để nó trôi đi. Hỏi, hành vi trên của anh Hưng cố vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không? Trả lời:
Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, quy định có 14 hành vi bị nghiêm cấm trong
hoạt động bảo vệ môi trường như sau:
1. Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy
trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường ra môi trường.
3. Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con
người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác
nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
4. Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xả thải
khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí.
5. Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
6. Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.
7. Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng để phá dỡ, tái chế.
8. Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự
cố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
9. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối
trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
1 0. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự
nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức
cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
1 1. Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và tiêu thụ chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo
quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1 2. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.
1 3. Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường. lOMoARcPSD|610 649 76
1 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Căn cứ khoản 3, Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường thì hành vi của anh Hưng là phát tán,
thải ra môi trường xác súc vật chết do dịch bệnh, đây là một trong 14 hành vi bị Luật
nghiêm cấm, do đó, hành vi trên của anh Hưng là vi phạm pháp luật. Tình huống 10:
Gia đình chị Mai sản xuất miến dong ở xã Hợp Thành huyện Sơn Dương, tuy nhiên hiện
nay gia đình chị vẫn chưa có công trình xử lý nước thải. Đầu tháng 3/2023, gia đình chị
bị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Hợp Thành huyện Sơn Dương ra quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường với mức tiền phạt là 1.600.000 đồng. Chị
Mai muốn biết, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
Hợp Thành huyện Sơn Dương có đúng với quy định của pháp luật không? Trả lời:
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Hợp Thành huyện Sơn Dương là đúng, vì:
Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính Phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quy định về xử phạt vi
phạm các quy định về bảo vệ môi trường tại cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp, làng nghề như sau:
“ Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có công trình,
thiết bị xử lý nước thải, khí thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy
định đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân có phát sinh
nước thải, khí thải”.
Căn cứ, Khoản 2, Điều 15 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính Phủ
thì gia đình chị Mai sản xuất miến dong có phát sinh nước thải, nhưng lại chưa công trình
xử lý nước thải, do đó, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân xã Hợp Thành huyện Sơn Dương là đúng theo quy định của pháp luật