Phần I
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH
-----
Chương I
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯNG LUT MÔI TRƯỜNG
------
1
2
3
bảo vệ các yếu tố môi trường.
-
-
Nhận định: Sai.
Giải thích: Đối ợng điều chỉnh của luật môi trường các quan hệ hội phát sinh trực tiếp
trong hoạt động khai thác, quản bảo vệ các yếu tố môi trường.
+
Khai thác vàng thuộc đối ợng điều chỉnh của Luật Môi trường >< hoạt động mua
bán vàng.
Khai thác gỗ thuộc Luật Môi trường >< gỗ đóng thành bàn ghế dán ra ngoài th
+
trg không thuộc sự điều chỉnh của Luật Môi trường >< vứt ra ngoài môi trưng thuộc
Luật Môi trưng hành vi này ảnh hưởng trc tiếp đến môi trường.
. Luật Môi trưng một ngành luật độc lập trong hệ thng pháp luật Việt Nam.
-
-
Nhận định: Sai.
Giải thích:
+
Để được xem một ngành luật độc lập thì phải có: Đối ợng điều chỉnh riêng, phương
pháp điều chỉnh riêng biệt, nằm trong HTPL của một quốc gia.
Nhưng nh thng nhất của môi trưng nên đối ợng điều chỉnh của Pháp luật môi trưng
cũng đồng thời đối ợng điều chỉnh của pháp luật khác, sự giao thoa. một lĩnh
vực pháp lut.
thđiều chỉnh bởi nhiều ngành lut khác như Luật Hình sự, Luật Hành chính (thanh
tra, kiểm tra, xử …), Luật Dân sự (bồi thường thiệt hại)
. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trưng gây ra hình thức trtiền theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trtin.
Nhận định: Sai.
-
-
Giải thích:
+
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trtin đòi hỏi người gây ô nhiễm phải chi
trcác chi phí phát sinh do vấn đề ô nhiễm môi trường họ gây ra hành vi của
họ hợp pháp (không gây thiệt hại vẫn phải trtiền). Tiền phải trtheo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trtiền ththuộc một trong các dạng sau:
1
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
Tiền phải trcho việc khai thác, hưởng lợi từ tài nguyên thiên nhiên;
Tiền phải trcho hành vi gây tác động xấu đến môi trường, chyếu hành
vi xả thải vào môi trường dưới các hình thức thuế môi trường, phí bảo vệ môi
trường, tiền mua hạn nghạch (chtiêu) phát thi;
+
Đối với việc bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trưng nghĩa hành vi đó
đồng thời gây tác động xấu đến môi ờng xâm phạm đến quyền lợi ích hợp
pháp gây ra thiệt hại cho các chthkhác nên phải trách nhiệm bồi thưng
thiệt hại do hành vi đó gây ra (gây ra thiệt hại phải trtiền)
. Nguồn của Luật Môi trưng chbao gồm các văn bản pháp lut Việt Nam về môi trường.
Nhận định: Sai.
4
-
-
Giải thích: Nguồn của LMT gồm các văn bản pháp luật chứa đựng các quy phạm pháp luật
MT như các Điều ước Quc tế về môi trưng các văn bản quy phạm pháp luât
của Viêt
Nam
về môi trường.
5
-
-
Nhận định: Đúng.
Giải thích: Đối ợng điều chỉnh của LMT phải quan hệ hội phát sinh trực tiếp trong việc
khai thác, quản lí, bảo vệ mt (bo vệ các yếu tố vật cht). Tuy nhiên, di sản văn hóa phi vật th
thuộc về các yếu tố tinh thần, thuộc yếu tố phi vật chất nên không thuộc sự điều chỉnh của
LMT.
6. Bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực môi trưng một trong nhng dạng bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đng.
-
-
-
Nhận định đúng.
CSPL: Điều 133, Điều 172, Điều 602 BLDS 2015.
Giải thích:
+
Bồi thường thiệt hại về môi trường được giải quyết tại Tòa án sẽ được thực hiện theo
quy định về bồi thường thiệt hại dân sự ngoài hợp đồng pháp luật về tố tụng dân sự.
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trách nhiệm dân sự phát sinh khi một chth
+
hành vi trái pháp lut, gây thiệt hại mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm
pháp luật thiệt hại xảy ra.
+
Căn cứ quy định tại Điều 602 thì chthlàm ô nhiễm môi trưng cần bồi thường thiệt
hại kể cả trong trường hợp không lỗi.
2
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
7. Tổ chc, nhân hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trưng đủ sở bắt buộc
phải bồi thường thiệt hại.
Nhận định sai.
-
-
-
CSPL: Điều 584 Điều 602 BLDS 2015
Giải thích:
+
Thiệt hại do ô nhiễm môi trưng gây ra thuộc trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng. thế, điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm
môi trưng là: hành vi gây thiệt hại hành vi trái pháp luật bảo vệ môi trường, thiệt
hại xảy ra mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại thiệt hại xảy ra.
+
Căn cứ quy định tại Điều 602 BLDS 2015 thì chthlàm ô nhiễm môi trưng gây
thiệt hại thì phải bồi thưng theo quy định của pháp lut, kể cả trường hợp chthđó
không lỗi.
Như vy, nếu ch hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trưng thì chưa đủ
sở để yêu cầu tổ chc, nhân phải bồi thưng thiệt hại.
3
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
4
Trn Minh Tn QT45.3
Chương II
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯNG
------
Vấn đề I
PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯNG
------
I. Pháp luật về tiêu chuẩn môi trườngquy chuẩn kỹ thuật môi trường:
1. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trưng đều bắt buộc áp dụng.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: khoản 10, khoản 11 Điều 3 Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
Giải thích:
+
Tiêu chuẩn môi trưng quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về
chất ợng môi trưng, hàm ợng của chất ô nhiễm trong chất thi,Đối với tiêu
chuẩn môi trường thì nguyên tắc áp dụng tự nguyện nhưng không phải mọi trường hợp
đều áp dụng nguyên tắc tự nguyện, trong trưng hợp nếu như 1 phần hoặc toàn bộ nội
dung của tiêu chuẩn môi trưng được viện dẫn trong các quy chế, pháp luật liên quan
trong quy chuẩn thuật môi trưng thì bắt buộc áp dụng của phần lựa chọn đó (đoạn 2
khoản 1 Điu 23 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018).
+
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì nguyên tắc áp đụng bắt buộc trong mọi trường
hợp (không ngoại lệ).
. Tiêu chuẩn môi trưng luôn đưc các tổ chức áp dụng tự nguyên để bảo vê
môi trường.
2
-
Nhận định: Sai.
-
CSPL: Đoạn 2 khoản 1 Điều 23 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật 2018.
3. Tiêu chuẩn môi trưng do các quan Nhà nươc thm quyn xây dựng, ban hành
công bố.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 20 Luật Tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
Giải thích: Tiêu chuẩn môi trưng quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số
về chất ợng môi trường, hàm ợng của chất ô nhiễm trong chất thi, các yêu cầu k
thuật quản được quan nhà nước thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật. Theo đó, tiêu chuẩn môi trường sẽ do
quan nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức XHNN xây dựng, ban hành công bố.
4. Mọi quy chuẩn kỹ thuât
môi trường do Bô
TNMT ban hành.
-
Nhận định: Sai.
5
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
-
-
CSPL: Đim b khoản 1 Điều 27 Luật Lut Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018; Điểm a
khoản 2 Điều 102, Khoản 3 Điều 102 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
Giải thích:
+
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia do Bộ TNMT xây dựng dự thảo, Bộ KHCN
thẩm định. Đạt yêu cầu thì bộ BTNMT ban hành ban hành (nếu không thng nhất thì
trình lên Thớng Chính phủ).
+
Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng địa phương: UBND xây dựng dự thảo, Bộ KHCN thẩm
định BTNMT ban hành.
. Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng phải ging nhau ở tất cả các tỉnh thành.
5
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 30 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
Giải thích: Mỗi tỉnh thành khác nhau, tuthuộc vào điều kiện môi trường, mật độ dân số,
kinh tế,...
VD: Đồng bằng sông cửu long (hiện trng chất ợng môi trưng so với Tp. Hồ
Chí Minh tốt hơn, mật độ dân số ít hơn…) TP. HCM (yêu cầu đặt ra nghiêm
ngặt khắt khe n hiện trng đang ô nhiễm nghiêm trọng) sẽ tiêu chí đánh
giá về môi trưng tại địa phương mình khác nhau nên quy chuẩn kỹ thuật khác
nhau.
6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng giá trbắt buộc trong phạm vi cả ơc.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
Giải thích: Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng quốc gia phạm vi cả nước, Quy chuẩn kỹ thut
môi trưng địa phương áp dụng tại địa phương đó.
II. Quan trắc về môi tng: Đọc các CSPL được liệt tài liệu ôn tập.
III. Thông tin môi trưng, chthị môi trường, thng môi trưng báo cáo môi trường
7. Mọi thông tin môi trưng đều phải đưc công khai.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm c khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
Giải thích: mật nhà nước, doanh nghiệp không cần công khai.
IV. Đánh giá môi trưng chiến c:
6
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
8. Mọi báo o ĐMC (thẩm định báo o đánh giá tác đng môi trưng) ĐTM đều th
được thm định thông qua hội đồng thm đnh hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
8. Nhận định: Sai.
9. Giải thích:
+
Theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ Môi trường 2020thì việc thm định báo cáo
ĐTM sẽ do hội đồng thẩm định. Do đó, tổ chức dịch vụ thẩm định không thẩm quyền
trong việc thẩm định báo cáo ĐTM.
+
Đối với việc đánh giá môi trưng chiến ợc thì căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 26 Lut
BVMT 2020 thì quan chtrì thẩm định quy hoạch trách nhiệm thẩm định kết quả đánh
giá môi trưng chiến ợc trong quá trình thm định quy hoạch Chđược thực hiện thông
qua hội đồng thẩm định do quan thẩm quyền làm,
9. Tất cả các dự án do quan Nơc thc hin đều phải đánh giá môi trưng chiến c.
-
-
-
-
Nhận định: Sai.
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 25 Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Phlục 1 08/2022
Giải thích: Không phải mọi dự án do quan nhà nước thực hiện đều phải đánh giá tác động
môi trưng chiến c. Chnhững chiến c, quy hoạch phát triển được quy định tại Điều
2
5 Luật BVMT phụ lục 1 Nghị định 08/2022 thì mới phải tiến hành đánh giá môi trưng
chiến c.
Dự án đầu cụ thkhông th đối ng thực hiện đánh giá môi trưng chiến c.
Đối ợng thực hiện đánh giá môi trường chiến ợc phải chiến ợc hoặc kế hoạch
quy hoạch phát triển.
1
0. ĐMC được thực hin sau khi chiến c, quy hoch được phê duyt.
-
-
-
Nhận định: Sai.
Giải thích: Điều 26 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
Giải thích:
+
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng chiến c, quy hoạch trách nhiệm
đánh gmôi trưng chiến ợc đồng thời với quá trình xây dựng chiến c, quy hoch
đó.
+
Sau đó, quan phê duyệt chiến ợc trách nhiệm xem xét kết quả đánh giá môi
trường chiến ợc trong quá trình phê duyệt.
Như vy, ĐCM thực hiện đồng thi với quá trình xây dựng chiến c, quy hoạch ch
không phải sau khi chiến c, quy hoạch được phê duyệt.
7
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
V. Đánh giá tác động môi trưng:
1
1. Báo cáo tổng quan hin trng môi trưng quốc gia báo cáo ĐTM đều do quan nhà
nươc thm quyền lập.
-
-
Nhận định: Sai.
Giải thích:
+
Theo điểm a khoản 2 Điều 120 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định thì báo cáo
tổng quan về hiện trạng môi trưng quốc gia do Bộ trưởng BTNMT báo cáo.
+
Theo khoản 1 Điều 31 Luật Bảo vệ Môi trưng 2020 thì báo cáo đánh giá tác động
môi trưng do chDA đầu thực hiện hoặc thông qua đơn v vấn thực hiện.
Đánh giá tác động môi trưng được thực hiện đồng thời với báo cáo.
vậy, chththực hiện việc báo cáo của hai loại báo cáo trên hoàn toàn khác
nhau.
1
2. Mọi báo cáo ĐTM của các dự án đầu đều thđược thm định thông qua hội đồng thẩm
định hoặc tchức dịch vthẩm định.
-
-
Nhận định: Sai.
Giải thích: Theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 thì việc thẩm
định báo cáo ĐTM sẽ do hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM được
thành lập bởi quan thẩm định. Do đó, tổ chức dịch vụ thẩm định không thẩm quyền
trong việc thẩm định báo cáo ĐTM.
1
1
3. Mọi dự án đầu đều phải tiến hành ĐTM trươc khi đio hoạt động.
-
Nhận định: Sai.
-
Giải thích: Trường hợp ngoại lệ tại khoản 2 Điều 30 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
4. Chdự án th tự lập báo cáo ĐTM.
-
-
-
Nhận định: Đúng.
CSPL: Khoản 1 Điều 31 Luật Lut Bảo vệ Môi trưng 2020.
Giải thích: Báo cáo tác động môi trưng do chđầu làm, trong trưng hợp chđầu
không muốn làm thì ththuê các doanh nghiệp thực hiện.
1
5. Hoạt đôn g ĐTM kết thuc sau khi ch dự án đầu đã được quan thm quyền phê
duyêt
báo cáo ĐTM.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 37 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
Giải thích:
+
Các bước bản của ĐTM: Lập báo cáo; Thẩm định báo cáo; Phê duyệt báo cáo ; Thực
hiện báo cáo.
8
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
+
Theo đó, sau khi quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, chdự án đầu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Do đó, hoạt động ĐTM sẽ kết thúc sau khi báo cáo được thực hiện chkhôngphải sau
khi được phê duyệt.
1
6. Thực hiên báo o đánh giá tác đông môi trường thực hiên đánh giá tác đôn g môi
trường.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: khoản 7 Điều 3 Điều 31 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
Giải thích: Đánh giá tác động môi trưng quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác
động đến môi trưng của dự án đầu đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường. Theo đó, ĐTM một hoạt động của một quá trình thực hiện báo cáo ĐTM ch một
khâu nhỏ trong quá trình này. Do đó, thực hiên báo cáo đánh giá tác đôn g môi trưng không
đồng nhất so với thực hiên đánh giá tác đôn g môi trường
1
7. Bộ Tài nguyên Môi trưng quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá hiện trng
môi trường.
-
-
-
Nhận định: Sai
CSPL: Điều 120 khoản 2 Điều 126 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
Giải thích: Ngoài Bộ Tài nguyên Môi trường còn UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cũng
thẩm quyền thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức
thực hiện kế hoạch phục hồi môi trưng đối với sự cố môi trường tại địa phương mình quản lý.
vậy, Bộ Tài nguyên Môi trường không phải quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá
hiện trạng môi trường.
VI. Giấy phép môi trưng
1
8. Tất cả các dự án đầu nhóm I, nhóm II nhóm III phát sinh ơc thi, bụi, khí thải
xả ra môi trưng phải được xử đều thuộc đối ng bắt buộc phải giấy phép môi
trường.
-
-
Nhận định: Sai
Giải thích: Trường hợp ngoại lệ tại khoản 3 Điều 39 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
1
9. Thời hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu nhóm I luôn bắt buộc phải thời
hạn 07 năm.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm d khoản 4 Điu 40 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
9
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
-
Note: Thi hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu nhóm I thời hạn thđề xuất
ngắn hơn 07 năm, không thể đề xuất kéo dài trên 07 năm.
2
2
0. Thm quyền cấp giấy phép môi trưng thuộc về Bộ Tài ngun và Môi trường.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm b khoản 1 Điu 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
2
2. Ủy ban nhân dân cấp thm quyn cấp giấy phép môi trưng cho hộ gia đình nhân
hoạt động trên địa bàn khi được Ủy ban nhân n cấp huyện ủy quyn.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
Giải thích: UBND cấp không thẩm quyền cấp giấy phép môi trường.
2
2
3. Thời đim cấp giấy phép môi trưng đưc thc hin trươc khi vận hành thnghiệm công
trình xử chất thi.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
4. Thời hạn cấp giấy phép môi trưng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trưng của Ủy
ban nhân n cấp tỉnh không được ngn hơn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ hợp lệ.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm b khoản 4 Điu 43 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
Giải thích: thngắn hơn 30 ngày trên sở phù hợp với loại hình quy mô.
2
2
5. Giấy phép môi trưng ch bị thu hồi khi giấy phép nội dung trái quy định của pháp
lut.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 5 Điều 44 Luật BVMT.
6. Chdán đầu được cấp giấy phép môi trưng nghĩa vbắt buộc phải công khai
giấy phép môi trưng.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm đ khoản 2 Điu 47 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
VII. Đăng môi trưng
1
0
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
2
7. Thời đim đăng môi trưng được xác định trươc khi dự án đầu vận hành chính
thc.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm b,c, khoản 6 Điều 49 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
Giải thích: Tu thuộc vào mỗi dự án thi điểm đăng môi trưng khác nhau.
2
2
8. Dự án đầu phát sinh chất thải không thuộc đối ng phải giấy phép môi trường
đối ng bắt buộc phải đăng môi trường.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 32 Nghị định 08/2022.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điểm a khoản 7 Điều 49 Luật Luật Bảo vệ Môi trưng 2020.
1
1
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
1
2
Vấn đề 2
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN CHẤT THI; PHÒNG NGA,NG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯNG
PHỤC HỒI SAU SỰ CỐ MÔI TRƯNG
-----
I. Pháp luật về qun chất thi:
1. Pháp luật môi trưng Việt Nam cấm nhp khẩu chất thải phế liu.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 6 Điều 6 khoản 1 Điều 71 Luật BVMT 2020; Danh mục phế liệu Quyết
định số 28/2020/QĐ-TTg.
-
Giải thích: Pháp luật Việt Nam hiện hành cấm nhập khẩu chất thải từ nước ngoài vào Vit
Nam dưới mọi hình thc. Tuy nhiên, đối với phế liệu vẫn được phép nhập khẩu vào Việt
Nam nếu đáp ứng điều kiện do pháp luật quy định. Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 1
Đ71 LBVMT 2020 phế liệu nhập khu từ nước ngoài vào Việt Nam phải đáp ứng quy chuẩn
kỹ thuật môi trường thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liu sản xuất được ban hành kèm theo số 28/2020/TTCP của Thớng Chính
phủ.
2. Mọi tổ chc, nhân đều được tham gia vào hoạt đng qun chất thải nguy hại (phòng
ngừa,…)
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: điểm d khoản 3 Điều 84, điểm b khoản 4 Điều 83 Luật BVMT 2020.
Giải thích:
+
Quản chất thải nguy hại tất nhiều hoạt động. Tuy nhiên không phải mọi tổ chc,
nhân đều được tham gia vào toàn bộ các hoạt động quản chất thải nguy hại.
Theo đó, đối với hoạt động xử chất thải nguy hại thì ch thđó phải giấy phép
môi trưng theo quy định tại điểm điểm d khoản 3 Điều 84.
Còn đối với hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại thì căn cứ quy định tại điểm b
+
+
khoản 4 Điều 83 Luật BVMT 2020 thì ch sở đó phải cấp giấy phép môi trường
chức năng xử chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thi cần vận chuyn.
. Chất gây ô nhiễm ch thể tồn tại ơi dạng một chất hay một hợp cht.
Nhận định: Sai.
3
-
-
CSPL: khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020.
-
Giải thích: Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020 thì chất gây ô nhiễm các chất hóa
học hoặc các yếu tố vật sinh học khi xuất hiện trong môi trưng cao hơn ngưỡng cho phép
làm môi trưng bị ô nhiễm.
dụ: Ô nhiễm tiếngn, rung, bức xạ, ánh sáng,..
1
3
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
4
. Các hành vi làm biến đổi chất ng môi trường hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Nhận định: Sai.
-
-
CSPL: khoản 12 Điều 3 Luật BVMT 2020.
-
Giải thích: Hành vi làm biến đổi chất ng môi trường m cho chất ng môi trưng sự
thay đổi nhất định so với ban đầu, thbiến đổi theo cả chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Hành vi gây ô nhiễm môi trưng sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành
phần môi trường không phợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên.
Nếu hành vi làm biến đổi chất ợng môi trưng nhưng làm cho môi trưng tr nên tốt
hơn thì không được xem hành vi gây ô nhiễm môi trường.
. Chất thải th chất gây ô nhiễm.
5
-
Nhận định: Đúng.
-
CSPL: Khoản 15 khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020.
Giải thích: Trong chất thải (chỉ tồn tại dưới dạng vật cht) thchứa hoặc không chứa chất gây
ô nhiễm chkhông phải chất thải chất gây ô nhiễm. Trong trường hợp chất thải đó được
thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của con người ợt qua mức pháp luật cho phép
thì chất gây ô nhiễm.
-
6. Chất gây ô nhiễm chất thải
-
Nhận định: Sai.
-
CSPL: khoản 15 khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020.
Giải thích: Chất gây ô nhiễm tồn tại nhiều dạng khác nhau (vật chất hoặc phi vật cht), còn chất
thải chtồn tại dưới dạng vật cht.
-
7
. Quản chất thải hoạt động xử chất thi.
Nhận định: Sai.
-
-
CSPL: điểm a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT 2020.
Giải thích:
-
+
Điểm a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT 2020 quy định chất thải phải được quản trong
toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loi, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy
+
Quản chất thải đây quá trình phòng ngừa, gim thiểu, giám sát, phân loi, thu
gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế xử chất thải
Khái niệm quản chất thải xử chất thải không đng nhất xử chất thải ch
một hoạt động trong quá trình quản chất thi.
. Chnguồn chất thải nguy hại phải lập hồ đăng nguồn chất thải nguy hại tại Bộ Tài
ngun và Môi trường.
8
1
4
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
-
-
-
Nhận định: Sai
CSPL: điểm a khoản 1 Điều 83 Luật BVMT 2020;
Giải thích: Chnguồn thải chất thải nguy hại trách nhiệm khai báo khối ợng, loại chất thải
nguy hại trong hồ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng môi trường.
Như vậy, chnguồn chất thải nguy hại chphải khai báo các thông tin về chất thải
nguy hại chứ không nghĩa vụ lập hồ đăng ký nguồn chất thải nguy hại.
II. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phục hồi sau sự cố môi trưng:
9. Mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con ngưi hoặc do biến đổi của tự nhiên
gây thiệt hại đều sự cố môi trường.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: khoản 14 Điều 3 Luật BVMT 2020.
Giải thích: Để thcoi một sự cố môi trường thì sự cố đó phải gây ra hậu quả như gây ô
nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.
0. Ch tổ chc, nhân gây ra sự cố môi trường mơi trách nhiệm khắc phục sự cố.
Nhận định: Sai.
1
-
-
CSPL: Khoản 2 Điều 165 khoản 1, khoản 2 Điều 167 Luật BVMT 2020.
Giải thích:
-
+
Tổ chc, nhân gây ra sự cố môi trường thì trách nhiệm ứng ứng phó sự cố môi
trường, chi trchi phí ứng phó sự cố môi trường theo khoản 3 Điều 121 Lut BVMT
020.
Trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường trách nhiệm của Chính phủ, Bộ Quốc
phòng Bộ Công an.
2
+
1
5
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
Vấn đề III
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN THIÊN, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, TÀI
NGUYÊN ỚC
------
A. CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trưng quan qun nhà ơc thẩm quyền chuyên môn đối
vơi tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 92 Luật Bảo vệ phát triển rừng 2019; Điều 38 Luật Dầu khí hiện hành.
Giải thích: Pháp luật hiện hành quy định vtài nguyên rừng, thuy sản do Bộ nông nghiệp
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước chính phủ thực hiện việc thống nhất quản nhà
nước vbảo vệ phát triển rừng trong cả nước. Đối với tài nguyên dầu khí thì căn cứ quy
định tại Điều 38 Luật Dầu khí hiện hành Chính phủ thống nhất quản nhà nước về hoạt động
dầu khí. Như vậy, với tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc thẩm quyền quản của
Bộ Tài nguyên Môi trường.
2. Việc nhập khu phương tin giao thông vào Việt Nam để phá dỡ lấy phkin đều bị cấm
theo quy định của pháp luật môi trưng.
-
-
-
Nhận định: Sai.
3
-
-
CSPL: Điều 2 Luật thuế tài nguyên 2019 Điều 2 Thông 152/2015 TT/BTC hướng dẫn về
tài nguyên thuế.
-
Giải thích: Đối ợng chịu thuế tài nguyên thiên nhiên chbao gồm các đối ợng quy định tại
Điều 2 Luật thuế tài nguyên Điều 2 Thông 152/2015 TT/BTC hướng dẫn vtài nguyên
thuế, do đó khi chthkhai thác các tài nguyên thuộc đối ợng chịu thuế tài nguyên thì mới
phải nộp thuế tài nguyên. Cụ th Khoáng sản kim loi, Khoáng sản không kim loi, Dầu thô,
Khí thiên nhiên, khí than, Sản phẩm của rừng tự nhiên, trđộng vật, Hải sản tự nhiên, bao gồm
động vật thực vật biển, c thiên nhiên, bao gồm ớc mặt nước dưới đt, Yến sào thiên
nhiên, Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. Do đó, chỉ những chthể khai
thác loại tài nguyên thuộc đối ợng phải nộp thuế tài nguyên thì mới phải nộp thuế.
1
7
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
B. CÁC CÂU HỎI PHÂN BỔ THEO MỤC:
I. Tài nguyên rừng:
4
. Tài nguyên rng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nơc đại din ch sở hữu.
Nhận định: Sai.
-
-
CSPL: Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
-
Giải thích: Tài nguyên rừng không chthuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chsở hữu
còn thuộc quyền sở hữu của tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân cư. Cụ thể:
+
Nhà nước đại diện chsở hữu toàn dân đối với rừng sở hữu toàn dân bao gm: rừng
tự nhiên; rừng trồng do Nhà nước đầu toàn bộ; rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được
tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp
lut.
+
Tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân sở hữu rừng sản xuất rừng trồng
bao gồm: rừng do tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân đầu tư; rừng được
nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chrừng khác theo quy định của pháp
lut.
5
. Chủ rừng chủ sở hữu đối vơi rừng.
Nhận định: Sai.
-
-
CSPL: Khoản 9 Điều 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
Giải thích:
-
+
Chrừng tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân được Nhà nước giao rừng,
cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp lut.
+
Còn rừng ththuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chsở hữu hoặc thuộc
quyền sở hữu của tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân sở hữu rừng sản xuất
rừng trồng.
Như vậy, trường hợp chrừng không phải chsở hữu đối với rừng.
VD: Ban quản rừng phòng hộ, đặc dụng chrừng nhưng kng phải chsở
hữu đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn n do Nhà nước
đại diện.
6. Tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà ơc.
-
Nhận định: Sai.
-
CSPL: Khoản 10 Điều 2 khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
Giải thích:
-
1
8
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
+
Theo khoản 10 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017, nếu rừng sản xuất rừng trồng thì thuộc
sở hữu của chrừng người được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với cây trồng, vật
nuôi tài sản khác gắn liền với rừng do chrừng đầu trong thời hạn được giao, được
thuê để trồng rừng.
+
Đồng thi, khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017 cũng quy định: “Tổ chc, hộ gia
đình, nhân, cộng đồng dân sở hữu rừng sản xuất rừng trồng…”
Hoặc đối với tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước đại diện chsở hữu.
vậy, không phải tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà
+
nước.
7. Ch Ủy ban nhân dân các cấp mơi thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoch bảo vệ, phát
triển rừng.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Lâm nghiệp 2017
Giải thích: Pháp luật quy định Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn thm quyền lập quy
lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng cấp quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
quyền lập kế hoạch phát triển lâm nghiệp tại địa phương.
. Ch Ban quản mơi được Nhà nươc giao rừng phòng hộ.
Nhận định: Sai.
8
-
-
CSPL: khoản 2 Điều 16 Luật Lâm Nghiệp 2017.
9. Tổ chc, nhân ơc ngoài cũng th được Nhà ơc giao rng để sản xuất kinh
doanh.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 16, điều 17 điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Lâm Nghiệp 2017
Giải thích: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Lâm Nghiệp 2017 thì UBND cấp
tỉnh được quyền cho doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài tại Việt Nam thuê đất để trồng
rừng sản xuất. Như vậy, ch duy nhất doanh nghiệp nước ngoài vốn đầu nước ngi tại
Việt Nam được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất. Do đó, không tồn tại trưng hợp
tổ chc, nhân nước ngoài được Nhà nước giao rừng để sản xuất kinh doanh.
0. Ch rừng sử dụng rừng vơi hình thức giao rừng thu tiền sử dụng rừng sẽ được bồi
thường khi Nhà nươc thu hồi rừng.
1
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017.
Giải thích: Chrừng chđược bồi thường, hỗ tr theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu
hồi rừng mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - hội lợi ích quốc gia, công
1
9
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối ợng (khoản 2
Điều 22). Các trường hợp còn lại được quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017 thì
không được bồi thưng.đóii
1
1. Pháp luật hin hành cấm gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm
IA, IB.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 1 Điều 3, điểm a khoản 1 Điều 4, Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019.
Giải thích:
+
Theo Nghị định 06/2019 thì các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm
IA, IB bị nghiêm cấm khai thác, sử dụng mục đích thương mại.
+
+
Trong nhận định trên chđề cập đến “gây nuôi không ch mục đích gì.
Trong khi đó thkhai thác mục đích phi thương mại như các hoạt động phục vụ
ngoại giao; nghiên cứu khoa học; trao đổi giữa các ờn động vật, vườn thực vật, bảo
tàng; triển lãm trưng bày gii thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trmẫu vật
gia các quan quản CITES.
1
2. Mọi trưng hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm theo quy định của pháp lut.
-
Nhận định: Sai.
-
CSPL: điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định 06/2019.
1
3. Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân thì họ quyền bẫy,
bắn ngay lập tức để tự vệ.
-
-
Nhận định: Sai
CSPL: Điều 8 nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm.
-
Giải thích:
+
Về nguyên tắc, trong trưng trưng hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm
hại nghiêm trng tài sản hoặc tính mạng con người thì tổ chc, nhân phải áp dụng các
biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vt, đồng thi thông tin ngay với
quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.
+
Nếu sau khi đã áp dụng các biện pháp xua đuổi nhưng không hiệu quả, Chtịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định chđạo việc bẫy, bắt, bắn thđộng vật đó. Như
vậy, người dân không quyền bẫy, bắn động vật rừng ngay lập tức để tự vệ.
4. Tất cả các loại rừng đều thđược giao cho các ban quản lý.
Nhận định sai.
1
-
-
CSPL: Đim b khoản 3 Điều 21 Luật bảo vệ và phát triển rừng, Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017.
2
0
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
-
Giải thích:
+
+
+
Đối với rừng đặc dụng thì chỉ giao cho Ban quản rừng đặc dụng.
Đối với rừng phòng hộ thì được giao cho ban quản rừng phòng hộ.
Đối với rừng sản xuất thì ban quản rừng phòng hộ th được giao nếu rơi vào
trường hợp, rừng sản xuất xen kẽ trong rừng phòng hộ đã giao cho ban quản lý. Trong
trường hợp rừng sản xuất không xen kẽ trong rừng phòng hộ (tức nằm độc lập) đã thì
sẽ không được giao cho ban quản lý.
1
5. Động vật rừng, thc vật rừng quý hiếm tang vật của các vụ vi phm đều được quan
nhà nươc thẩm quyền đem bán đấu giá.
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Điều 10 Nghị định 06/2019 -CP Về việc quản thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm.
II. Pháp luật về nguồn lợi thy sn:
1
-
6. Nguồn lợi thủy sản chthuộc sở hữu toàn dân do Nơc đại diện chủ sở hữu.
Nhận định: Sai.
-
CSPL: Điều 4 Luật Thủy sản 2017.
Giải thích:
-
+
Chế độ sở hữu toàn dân: Nguồn lợi thủy sản sống các vùng nước tự nhiên nguồn lợi thủy
sản được nuôi trồng bằng vốn của Nhà nước.
Sở hữu của hộ gia đình, nhân, tổ chc: Áp dụng với nguồn lợi thủy sản do hộ gia đình,
+
nhân, tổ chức bỏ vốn nuôi trng trên vùng đất mặt nước hoặc vùng biển được Nhà nước giao
hoặc cho thuê.
1
7. Pháp luật Việt Nam khuyến khích hoạt đng đánh bắt thủy sản gần bờ để đảm bảo hiu
quả kinh tế.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Đim e khoản 2 Điều 6 Luật Thủy sản 2017.
Giải thích:
+
Pháp luật hiện hành quy định vviệc nhà nước khuyến khích phát triển hoạt động thủy
sản từ vùng khơi trra (xa bờ). Cụ th, Nhà c đưa ra các chính sách đồng bộ về mọi
mặt như phương tiện liên lạc, dịch vụ hậu cần,để khuyến khích tổ chc, nhân phát
triển khai thác xa bờ.
+
Mục đích nhằm tăng hiệu quả kinh tế (đa dạng thủy sản), gim ng lực khai thác
thủy sản hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khu vực ven bờ, đồng thời góp phần
đảm bảo quốc phòng an ninh.
2
1
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
1
5. Mọi trưng hợp đánh bắt thủy sản đều bắt buc phải Giấy phép theo quy định của Luật
Thủy sản.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 1 Điều 50 Luật Thủy sản 2017.
Giải thích: Đối với trường hợp đánh bắt hải sản nhưng không bằng tàu hoặc bằng tàu
nhưng chiều dài lớn nhất dưới 06 mét thì không cần phải giấy phép khai thác thủy sản.
III. Pháp luật về tài ngun ơc:
1
8. Mọi nguồn nươc tồn tại trên lãnh th ơc Cộng hòa hội ch nghĩa Việt Nam đều tài
ngun nươc chịu sự điu chnh của Luật Tài nguyên ơc.
Nhận định: Sai.
-
-
-
CSPL: Khoản 2 Điều 1 Luật Tài nguyên nước 2012; Điều 1 Luật khoáng sản 2010.
Giải thích: ớc khoáng, nước nóng thiên nhiên nhiên không phải tài nguyên nước tài
nguyên khoáng sản thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật khoáng sản 2010 chkhông phải của
Luật Tài nguyên nước 2012.
1
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: Khoản 1 Điều 168 08/2022; Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trưng 2020.
Giải thích:
+
Luật Bảo vệ môi trưng 08/2022 không còn quy định giấy phép xả thải thay
bằng giấy phép môi trưng.
Điều khoản chuyển tiếp tại Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trưng 2020 thì chth
+
nào giấy phép môi trường mới cần giấy phép khi xả thải vào nguồn.
2
ngun nươc.
-
Nhận định: Sai.
-
CSPL: Khoản 1 Điều 65 Luật tài nguyên nước 2020.
2
1. Mọi tổ chc, nhân khai thác, sử dụng tài nguyên ơc đều phải nộp phí bảo vệ môi
trưng đối vơi nươc thi.
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điều 2 Điều 5 Nghị định Số 53/2020/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thi.
-
Giải thích: Đối ợng chịu phí bảo vệ môi trưng đối với nước thải thuộc Điều 2 Nghị định Số
5
3/2020/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thi: Đối ợng chịu phí bảo vệ môi
2
2
Trn Minh Tn QT45.3
lOMoARcPSD|610649 76
trường theo quy định tại Nghị định này nước thải công nghiệp nước thải sinh hoạt; c
thải công nghiệp nước từ các sở sản xuất, schế biến nông sản, lâm sản, thủy sản xả
thải ra môi trường; ớc thải sinh hoạt nước từ các hộ gia đình, tổ chức khác không thuộc đối
ợng quy định tại Khoản 2 Điều này xả thải ra môi trường. Do đó, nếu tổ chc, nhân không
xả nước thải thuộc Điều 2 Nghị định Số 53/2020/NĐ-CP ra môi trưng thì không phải nộp phí
bảo vệ môi trường. Ngoài ra, nếu việc xả thải thuộc các trường hợp được quy định tại Điu 5
Nghị định này thì cũng được miễn nộp phí bảo vệ môi trưng đối với nước thi.
IV. Pháp luật về tài nguyên khoáng sản:
2
2. Tổ chc, nhân hoạt đng khoáng sản phải qucải tạo, phục hồi môi trưng theo
quy định của pháp lut.
-
-
-
Nhận định: Sai.
CSPL: khoản 5 Điều 2, khoản 3 Điều 30 Luật khoáng sản 2010.
Giải thích:
+
Hoạt đôn g khoáng sản bao gồm: thăm khoáng sản hoạt động khai thác
khoáng sản.
Tuy nhiên, ch tổ chc, nhân khai thác khoáng sản mới phải quỹ cải tạo,
+
phục hồi môi trưng theo quy định của pháp luật trưc khi tiến hành khai thác
khoáng sản.
2
3. Mọi trưng hợp cấp giấy phép thăm khoáng sản đều thông qua đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: khoản 1 Điều 36 khoản 2 Điều 40 Luật khoáng sản 2010.
Giải thích: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 36 thì quan quản nhà nước thẩm quyền
lựa chọn tổ chc, nhân để cấp Giấy phép thămkhoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản
Như vy, trường hợp tổ chc, nhân được quan quản nhà nước thẩm quyền
Giấy phép thăm khoáng sản không cần phải trải qua thtục đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
2
chuyển nhưng giấy phép khai thác khoáng sản đó.
Nhận định: Sai.
-
-
-
CSPL: Điều 66 Luật khoáng sản 2010.
Giải thích:
2
3
Trn Minh Tn QT45.3

Preview text:

Phần I
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ----- Chương I
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ LUẬT MÔI TRƯỜNG ------
1 . Luật Môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác, quản
lý và bảo vệ các yếu tố môi trường. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Đối tượng điều chỉnh của luật môi trường là các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp
trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
+ Khai thác vàng thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Môi trường >< hoạt động mua bán vàng.
+ Khai thác gỗ thuộc Luật Môi trường >< gỗ đóng thành bàn ghế và dán ra ngoài thị
trg không thuộc sự điều chỉnh của Luật Môi trường >< vứt ra ngoài môi trường thuộc
Luật Môi trường vì hành vi này ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
2 . Luật Môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Nhận định: Sai. - Giải thích:
+ Để được xem là một ngành luật độc lập thì phải có: Đối tượng điều chỉnh riêng, phương
pháp điều chỉnh riêng biệt, nằm trong HTPL của một quốc gia.
Nhưng vì tính thống nhất của môi trường nên đối tượng điều chỉnh của Pháp luật môi trường
cũng đồng thời là đối tượng điều chỉnh của pháp luật khác, có sự giao thoa. Nó là một lĩnh vực pháp luật.
Có thể điều chỉnh bởi nhiều ngành luật khác như Luật Hình sự, Luật Hành chính (thanh
tra, kiểm tra, xử lý…), Luật Dân sự (bồi thường thiệt hại) 3
. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền. - Nhận định: Sai. - Giải thích:
+ Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền là đòi hỏi người gây ô nhiễm phải chi
trả các chi phí phát sinh do vấn đề ô nhiễm môi trường mà họ gây ra và hành vi của
họ là hợp pháp (không gây thiệt hại vẫn phải trả tiền). Tiền phải trả theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền có thể thuộc một trong các dạng sau: 1
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
Tiền phải trả cho việc khai thác, hưởng lợi từ tài nguyên thiên nhiên;
Tiền phải trả cho hành vi gây tác động xấu đến môi trường, chủ yếu là hành
vi xả thải vào môi trường dưới các hình thức thuế môi trường, phí bảo vệ môi
trường, tiền mua hạn nghạch (chỉ tiêu) phát thải;…
+ Đối với việc bồi thường thiệt hại là do ô nhiễm môi trường nghĩa là hành vi đó
đồng thời gây tác động xấu đến môi tường và xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp
pháp gây ra thiệt hại cho các chủ thể khác nên phải có trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do hành vi đó gây ra (gây ra thiệt hại phải trả tiền) .
4 Nguồn của Luật Môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp luật Việt Nam về môi trường. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Nguồn của LMT gồm các văn bản pháp luật có chứa đựng các quy phạm pháp luật
MT như các Điều ước Quốc tế về môi trường và các văn bản quy phạm pháp luât ̣của Viêt ̣Nam về môi trường.
Ví dụ: Nghi định thư Kyoto 1997 của công ước khung của liên hợp quốc về biến đổi khí
hậu; Công ước VIENNA 1985 bảo vệ tầng ozone; Công ước HERITAGE về di sản. .
5 Những quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể không phải là đối
tượng điều chỉnh của Luật Môi trường. - Nhận định: Đúng.
- Giải thích: Đối tượng điều chỉnh của LMT phải là quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong việc
khai thác, quản lí, bảo vệ mt (bảo vệ các yếu tố vật chất). Tuy nhiên, di sản văn hóa phi vật thể
thuộc về các yếu tố tinh thần, thuộc yếu tố phi vật chất nên không thuộc sự điều chỉnh của LMT.
6. Bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực môi trường là một trong những dạng bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng. - Nhận định đúng.
- CSPL: Điều 133, Điều 172, Điều 602 BLDS 2015. - Giải thích:
+ Bồi thường thiệt hại về môi trường được giải quyết tại Tòa án sẽ được thực hiện theo
quy định về bồi thường thiệt hại dân sự ngoài hợp đồng và pháp luật về tố tụng dân sự.
+ Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự phát sinh khi một chủ thể có
hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm
pháp luật và thiệt hại xảy ra.
+ Căn cứ quy định tại Điều 602 thì chủ thể làm ô nhiễm môi trường cần bồi thường thiệt
hại kể cả trong trường hợp không có lỗi. 2
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
7. Tổ chức, cá nhân có hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trường là đủ cơ sở bắt buộc
phải bồi thường thiệt hại. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 584 và Điều 602 BLDS 2015 - Giải thích:
+ Thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra thuộc trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng. Vì thế, điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm
môi trường là: hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật bảo vệ môi trường, có thiệt
hại xảy ra và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và thiệt hại xảy ra.
+ Căn cứ quy định tại Điều 602 BLDS 2015 thì chủ thể làm ô nhiễm môi trường mà gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp chủ thể đó không có lỗi.
Như vậy, nếu chỉ có có hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trường thì chưa đủ cơ
sở để yêu cầu tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại. 3
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 Chương II
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG ------ Vấn đề I
PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ------
I. Pháp luật về tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
1. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 10, khoản 11 Điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về
chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải,… Đối với tiêu
chuẩn môi trường thì nguyên tắc áp dụng là tự nguyện nhưng không phải mọi trường hợp
đều áp dụng nguyên tắc tự nguyện, trong trường hợp nếu như 1 phần hoặc toàn bộ nội
dung của tiêu chuẩn môi trường được viện dẫn trong các quy chế, pháp luật có liên quan
trong quy chuẩn kĩ thuật môi trường thì bắt buộc áp dụng của phần lựa chọn đó (đoạn 2
khoản 1 Điều 23 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018).
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì nguyên tắc áp đụng là bắt buộc trong mọi trường
hợp (không có ngoại lệ). .
2 Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyên ̣để bảo vê ̣môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Đoạn 2 khoản 1 Điều 23 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
3. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nươc có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công bố. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 20 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
- Giải thích: Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số
về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ
thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Theo đó, tiêu chuẩn môi trường sẽ do cơ
quan nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức XHNN xây dựng, ban hành và công bố.
4. Mọi quy chuẩn kỹ thuât ̣môi trường do Bô ̣TN và MT ban hành. - Nhận định: Sai. 4 5 Trầ Tr n n Minh To T à o n à n – – QT45.3 3 lOMoARcPSD|610 649 76
- CSPL: Điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018; Điểm a
khoản 2 Điều 102, Khoản 3 Điều 102 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia do Bộ TNMT xây dựng dự thảo, Bộ KHCN
thẩm định. Đạt yêu cầu thì bộ BTNMT ban hành ban hành (nếu không thống nhất thì
trình lên Thủ tướng Chính phủ).
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương: UBND xây dựng dự thảo, Bộ KHCN thẩm định BTNMT ban hành. .
5 Quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải giống nhau ở tất cả các tỉnh thành. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 30 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
- Giải thích: Mỗi tỉnh thành khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường, mật độ dân số, kinh tế,...
VD: Đồng bằng sông cửu long (hiện trạng chất lượng môi trường so với Tp. Hồ
Chí Minh tốt hơn, mật độ dân số ít hơn…) và TP. HCM (yêu cầu đặt ra nghiêm
ngặt khắt khe hơn vì hiện trạng đang ô nhiễm nghiêm trọng) sẽ có tiêu chí đánh
giá về môi trường tại địa phương mình khác nhau nên quy chuẩn kỹ thuật khác nhau.
6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nươc. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2018.
- Giải thích: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia phạm vi cả nước, Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường địa phương áp dụng tại địa phương đó.
II. Quan trắc về môi trường: Đọc các CSPL được liệt kê ở tài liệu ôn tập.
III. Thông tin môi trường, chỉ thị môi trường, thống kê môi trường và báo cáo môi trường
7. Mọi thông tin môi trường đều phải được công khai. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm c khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Bí mật nhà nước, doanh nghiệp không cần công khai.
IV. Đánh giá môi trường chiến lược: 6
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
8. Mọi báo cáo ĐMC (thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường) và ĐTM đều có thể
được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
8. Nhận định: Sai. 9. Giải thích:
+ Theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ Môi trường 2020thì việc thẩm định báo cáo
ĐTM sẽ do hội đồng thẩm định. Do đó, tổ chức dịch vụ thẩm định không có thẩm quyền
trong việc thẩm định báo cáo ĐTM.
+ Đối với việc đánh giá môi trường chiến lược thì căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật
BVMT 2020 thì cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch có trách nhiệm thẩm định kết quả đánh
giá môi trường chiến lược trong quá trình thẩm định quy hoạch Chỉ được thực hiện thông
qua hội đồng thẩm định do cơ quan có thẩm quyền làm,
9. Tất cả các dự án do cơ quan Nhà nươc thực hiện đều phải đánh giá môi trường chiến lược. - Nhận định: Sai. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 25 Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Phụ lục 1 NĐ 08/2022
- Giải thích: Không phải mọi dự án do cơ quan nhà nước thực hiện đều phải đánh giá tác động
môi trường chiến lược. Chỉ những chiến lược, quy hoạch phát triển được quy định tại Điều
2 5 Luật BVMT và phụ lục 1 Nghị định 08/2022 thì mới phải tiến hành đánh giá môi trường chiến lược.
Dự án đầu tư cụ thể không thể là đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
Đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược phải là chiến lược hoặc kế hoạch quy hoạch phát triển.
1 0. ĐMC được thực hiện sau khi chiến lược, quy hoạch được phê duyệt. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Điều 26 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch có trách nhiệm
đánh giá môi trường chiến lược đồng thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch đó.
+ Sau đó, cơ quan phê duyệt chiến lược có trách nhiệm xem xét kết quả đánh giá môi
trường chiến lược trong quá trình phê duyệt.
Như vậy, ĐCM thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch chứ
không phải sau khi chiến lược, quy hoạch được phê duyệt. 7
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
V. Đánh giá tác động môi trường:
1 1. Báo cáo tổng quan hiện trạng môi trường quốc gia và báo cáo ĐTM đều do cơ quan nhà
nươc có thẩm quyền lập. - Nhận định: Sai. - Giải thích:
+ Theo điểm a khoản 2 Điều 120 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định thì báo cáo
tổng quan về hiện trạng môi trường quốc gia do Bộ trưởng BTNMT báo cáo.
+ Theo khoản 1 Điều 31 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 thì báo cáo đánh giá tác động
môi trường do chủ DA đầu tư thực hiện hoặc thông qua đơn vị có tư vấn thực hiện.
Đánh giá tác động môi trường được thực hiện đồng thời với báo cáo.
Vì vậy, chủ thể thực hiện việc báo cáo của hai loại báo cáo trên là hoàn toàn khác nhau.
1 2. Mọi báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm
định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 thì việc thẩm
định báo cáo ĐTM sẽ do hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM được
thành lập bởi cơ quan thẩm định. Do đó, tổ chức dịch vụ thẩm định không có thẩm quyền
trong việc thẩm định báo cáo ĐTM.
1 3. Mọi dự án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trươc khi đi vào hoạt động. - Nhận định: Sai.
- Giải thích: Trường hợp ngoại lệ tại khoản 2 Điều 30 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
1 4. Chủ dự án có thể tự lập báo cáo ĐTM. - Nhận định: Đúng.
- CSPL: Khoản 1 Điều 31 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Báo cáo tác động môi trường do chủ đầu tư làm, trong trường hợp chủ đầu tư
không muốn làm thì có thể thuê các doanh nghiệp thực hiện.
1 5. Hoạt đôn ̣g ĐTM kết thuc sau khi chủ dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyêt ̣báo cáo ĐTM. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 37 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. - Giải thích:
+ Các bước cơ bản của ĐTM: Lập báo cáo; Thẩm định báo cáo; Phê duyệt báo cáo ; Thực hiện báo cáo. 8
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
+ Theo đó, sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Do đó, hoạt động ĐTM sẽ kết thúc sau khi báo cáo được thực hiện chứ khôngphải sau khi được phê duyệt.
1 6. Thực hiên ̣báo cáo đánh giá tác đôṇg môi trường là thực hiên ̣đánh giá tác đôn ̣g môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 7 Điều 3 và Điều 31 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác
động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường. Theo đó, ĐTM là một hoạt động của một quá trình và thực hiện báo cáo ĐTM chỉ là một
khâu nhỏ trong quá trình này. Do đó, thực hiên ̣báo cáo đánh giá tác đôn ̣g môi trường không
đồng nhất so với thực hiên ̣đánh giá tác đôn ̣g môi trường
1 7. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường. - Nhận định: Sai
- CSPL: Điều 120 và khoản 2 Điều 126 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường còn có UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cũng
có thẩm quyền thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức
thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường đối với sự cố môi trường tại địa phương mình quản lý.
Vì vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường không phải là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá
hiện trạng môi trường.
VI. Giấy phép môi trường
1 8. Tất cả các dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nươc thải, bụi, khí thải
xả ra môi trường phải được xử lý đều thuộc đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường. - Nhận định: Sai
- Giải thích: Trường hợp ngoại lệ tại khoản 3 Điều 39 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
1 9. Thời hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu tư nhóm I luôn bắt buộc phải có thời hạn là 07 năm. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm d khoản 4 Điều 40 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020. 9
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
- Note: Thời hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu tư nhóm I thời hạn Có thể đề xuất
ngắn hơn 07 năm, không thể đề xuất kéo dài trên 07 năm.
2 0. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
2 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ thể có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
2 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho hộ gia đình cá nhân
hoạt động trên địa bàn khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 41 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: UBND cấp Xã không có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường.
2 3. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được thực hiện trươc khi vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
2 4. Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh không được ngắn hơn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm b khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Có thể ngắn hơn 30 ngày trên cơ sở phù hợp với loại hình quy mô.
2 5. Giấy phép môi trường chỉ bị thu hồi khi giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 5 Điều 44 Luật BVMT.
2 6. Chủ dự án đầu tư được cấp giấy phép môi trường có nghĩa vụ bắt buộc phải công khai
giấy phép môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm đ khoản 2 Điều 47 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
VII. Đăng ký môi trường 1 0
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
2 7. Thời điểm đăng ký môi trường được xác định trươc khi dự án đầu tư vận hành chính thức. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm b,c, khoản 6 Điều 49 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
- Giải thích: Tuỳ thuộc vào mỗi dự án mà thời điểm đăng ký môi trường khác nhau.
2 8. Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường
là đối tượng bắt buộc phải đăng ký môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 32 Nghị định 08/2022.
2 9. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ được phép tiếp nhận đăng ký môi trường từ các đối tượng khi
được ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm a khoản 7 Điều 49 Luật Luật Bảo vệ Môi trường 2020. 1 1
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 Vấn đề 2
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI; PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
VÀ PHỤC HỒI SAU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG -----
I. Pháp luật về quản lý chất thải:
1. Pháp luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 6 Điều 6 và khoản 1 Điều 71 Luật BVMT 2020; Danh mục phế liệu Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg.
- Giải thích: Pháp luật Việt Nam hiện hành cấm nhập khẩu chất thải từ nước ngoài vào Việt
Nam dưới mọi hình thức. Tuy nhiên, đối với phế liệu vẫn được phép nhập khẩu vào Việt
Nam nếu đáp ứng điều kiện do pháp luật quy định. Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 1
Đ71 LBVMT 2020 phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải đáp ứng quy chuẩn
kỹ thuật môi trường và thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất được ban hành kèm theo QĐ số 28/2020/TTCP của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại (phòng ngừa,…) - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm d khoản 3 Điều 84, điểm b khoản 4 Điều 83 Luật BVMT 2020. - Giải thích:
+ Quản lý chất thải nguy hại có tất nhiều hoạt động. Tuy nhiên không phải mọi tổ chức,
cá nhân đều được tham gia vào toàn bộ các hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
+ Theo đó, đối với hoạt động xử lý chất thải nguy hại thì chủ thể đó phải có giấy phép
môi trường theo quy định tại điểm điểm d khoản 3 Điều 84.
+ Còn đối với hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại thì căn cứ quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 83 Luật BVMT 2020 thì chủ cơ sở đó phải cấp giấy phép môi trường có
chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển. .
3 Chất gây ô nhiễm chỉ có thể tồn tại dươi dạng một chất hay một hợp chất. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020 thì chất gây ô nhiễm là các chất hóa
học hoặc các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép
làm môi trường bị ô nhiễm.
Ví dụ: Ô nhiễm tiếng ồn, rung, bức xạ, ánh sáng,.. 1 2 1 3
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
4 . Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là hành vi gây ô nhiễm môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 12 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là làm cho chất lượng môi trường có sự
thay đổi nhất định so với ban đầu, có thể biến đổi theo cả chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Hành vi gây ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành
phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Nếu hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường nhưng làm cho môi trường trở nên tốt
hơn thì không được xem là hành vi gây ô nhiễm môi trường. .
5 Chất thải có thể là chất gây ô nhiễm. - Nhận định: Đúng.
- CSPL: Khoản 15 và khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Trong chất thải (chỉ tồn tại dưới dạng vật chất) có thể chứa hoặc không chứa chất gây
ô nhiễm chứ không phải là chất thải là chất gây ô nhiễm. Trong trường hợp chất thải đó được
thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của con người mà vượt qua mức mà pháp luật cho phép
thì là chất gây ô nhiễm.
6. Chất gây ô nhiễm là chất thải - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 15 và khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Chất gây ô nhiễm tồn tại nhiều dạng khác nhau (vật chất hoặc phi vật chất), còn chất
thải chỉ tồn tại dưới dạng vật chất.
7 . Quản lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải. - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT 2020. - Giải thích:
+ Điểm a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT 2020 quy định chất thải phải được quản lý trong
toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy
+ Quản lý chất thải đây là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu
gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải
Khái niệm quản lý chất thải và xử lý chất thải không đồng nhất mà xử lý chất thải chỉ
là một hoạt động trong quá trình quản lý chất thải. .
8 Chủ nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường. 1 4
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 - Nhận định: Sai
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 83 Luật BVMT 2020;
- Giải thích: Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm khai báo khối lượng, loại chất thải
nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường.
Như vậy, chủ nguồn chất thải nguy hại chỉ phải khai báo các thông tin về chất thải
nguy hại chứ không có nghĩa vụ lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại.
II. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và phục hồi sau sự cố môi trường:
9. Mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi của tự nhiên
gây thiệt hại đều là sự cố môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 14 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Để có thể coi là một sự cố môi trường thì sự cố đó phải gây ra hậu quả như gây ô
nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. 0.
1 Chỉ có tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường mơi có trách nhiệm khắc phục sự cố. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 165 và khoản 1, khoản 2 Điều 167 Luật BVMT 2020. - Giải thích:
+ Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường thì có trách nhiệm ứng ứng phó sự cố môi
trường, chi trả chi phí ứng phó sự cố môi trường theo khoản 3 Điều 121 Luật BVMT 2020.
+ Trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường là trách nhiệm của Chính phủ, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 1 5
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 Vấn đề III
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN THIÊN, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC ------
A. CÁC CÂU HỎI CÓ LIÊN QUAN:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý nhà nươc có thẩm quyền chuyên môn đối

vơi tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 92 Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2019; Điều 38 Luật Dầu khí hiện hành.
- Giải thích: Pháp luật hiện hành quy định về tài nguyên rừng, thuy sản do Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước chính phủ thực hiện việc thống nhất quản lý nhà
nước về bảo vệ và phát triển rừng trong cả nước. Đối với tài nguyên là dầu khí thì căn cứ quy
định tại Điều 38 Luật Dầu khí hiện hành Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động
dầu khí. Như vậy, với tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Việc nhập khẩu phương tiện giao thông vào Việt Nam để phá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm
theo quy định của pháp luật môi trường. - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 70 và khoản 2 Điều 70 Luật BVMT 2020; Điều 43 NĐ 08/2022.
- Giải thích: Pháp luật hiện hành quy định về việc tổ chức, cá nhân không được nhập khẩu máy
móc, thiết bị, phương tiện đã qua sử dụng để phá dỡ. Tuy nhiên, ngoại lệ đối với trường hợp này
là phương tiện giao thông là tàu biển đã qua sử dụng thì việc nhập khẩu, phá dỡ được phép thực
hiện nhưng phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật môi trường do Chính phủ quy định cụ thể. .
3 Mọi chủ thể khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 2 Luật thuế tài nguyên 2019 và Điều 2 Thông tư 152/2015 TT/BTC hướng dẫn về tài nguyên thuế.
- Giải thích: Đối tượng chịu thuế tài nguyên thiên nhiên chỉ bao gồm các đối tượng quy định tại
Điều 2 Luật thuế tài nguyên và Điều 2 Thông tư 152/2015 TT/BTC hướng dẫn về tài nguyên
thuế, do đó khi chủ thể khai thác các tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên thì mới
phải nộp thuế tài nguyên. Cụ thể là Khoáng sản kim loại, Khoáng sản không kim loại, Dầu thô,
Khí thiên nhiên, khí than, Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật, Hải sản tự nhiên, bao gồm
động vật và thực vật biển, Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, Yến sào thiên
nhiên, Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. Do đó, chỉ những chủ thể khai
thác loại tài nguyên thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên thì mới phải nộp thuế. 1 7
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
B. CÁC CÂU HỎI PHÂN BỔ THEO MỤC:
I. Tài nguyên rừng:
4 . Tài nguyên rừng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nươc đại diện chủ sở hữu. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Giải thích: Tài nguyên rừng không chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
mà còn thuộc quyền sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Cụ thể:
+ Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân đối với rừng sở hữu toàn dân bao gồm: rừng
tự nhiên; rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn bộ; rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được
tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
bao gồm: rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư; rừng được
nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định của pháp luật.
5 . Chủ rừng là chủ sở hữu đối vơi rừng. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 9 Điều 2 và Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017. - Giải thích:
+ Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng,
cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.
+ Còn rừng có thể thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước là đại diện chủ sở hữu hoặc thuộc
quyền sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
Như vậy, có trường hợp chủ rừng không phải là chủ sở hữu đối với rừng.
VD: Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng là chủ rừng nhưng không phải chủ sở
hữu đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng mà thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện.
6. Tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nươc. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 10 Điều 2 và khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017. - Giải thích: 1 8
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
+ Theo khoản 10 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017, nếu rừng sản xuất là rừng trồng thì thuộc
sở hữu của chủ rừng – người được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với cây trồng, vật
nuôi và tài sản khác gắn liền với rừng do chủ rừng đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê để trồng rừng.
+ Đồng thời, khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017 cũng có quy định: “Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng…”
+ Hoặc đối với tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước đại diện chủ sở hữu.
Vì vậy, không phải tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nước.
7. Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp mơi có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng. - Nhận định sai.
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Lâm nghiệp 2017
- Giải thích: Pháp luật quy định Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn có thẩm quyền lập quy
lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng cấp quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm
quyền lập kế hoạch phát triển lâm nghiệp tại địa phương. .
8 Chỉ có Ban quản lý mơi được Nhà nươc giao rừng phòng hộ. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 16 Luật Lâm Nghiệp 2017.
9. Tổ chức, cá nhân nươc ngoài cũng có thể được Nhà nươc giao rừng để sản xuất kinh doanh. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 16, điều 17 và điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Lâm Nghiệp 2017
- Giải thích: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Lâm Nghiệp 2017 thì UBND cấp
tỉnh được quyền cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thuê đất để trồng
rừng sản xuất. Như vậy, chỉ có duy nhất doanh nghiệp nước ngoài có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất. Do đó, không tồn tại trường hợp
tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao rừng để sản xuất kinh doanh. 0.
1 Chủ rừng sử dụng rừng vơi hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng rừng sẽ được bồi
thường khi Nhà nươc thu hồi rừng. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Giải thích: Chủ rừng chỉ được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu
hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công 1 9
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng (khoản 2
Điều 22). Các trường hợp còn lại được quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017 thì
không được bồi thường.đóii
1 1. Pháp luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 3, điểm a khoản 1 Điều 4, Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019. - Giải thích:
+ Theo Nghị định 06/2019 thì các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm
IA, IB bị nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại.
+ Trong nhận định trên chỉ đề cập đến “gây nuôi” mà không chỉ rõ vì mục đích gì.
+ Trong khi đó có thể khai thác vì mục đích phi thương mại như các hoạt động phục vụ
ngoại giao; nghiên cứu khoa học; trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo
tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật
giữa các Cơ quan quản lý CITES.
1 2. Mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm theo quy định của pháp luật. - Nhận định: Sai.
- CSPL: điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định 06/2019.
1 3. Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân thì họ có quyền bẫy,
bắn ngay lập tức để tự vệ. - Nhận định: Sai
- CSPL: Điều 8 nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. - Giải thích:
+ Về nguyên tắc, trong trường trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm
hại nghiêm trọng tài sản hoặc tính mạng con người thì tổ chức, cá nhân phải áp dụng các
biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với
cơ quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.
+ Nếu sau khi đã áp dụng các biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó. Như
vậy, người dân không có quyền bẫy, bắn động vật rừng ngay lập tức để tự vệ. 4.
1 Tất cả các loại rừng đều có thể được giao cho các ban quản lý. - Nhận định sai.
- CSPL: Điểm b khoản 3 Điều 21 Luật bảo vệ và phát triển rừng, Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017. 2 0
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76 - Giải thích:
+ Đối với rừng đặc dụng thì chỉ giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng.
+ Đối với rừng phòng hộ thì được giao cho ban quản lý rừng phòng hộ.
+ Đối với rừng sản xuất thì ban quản lý rừng phòng hộ có thể được giao nếu rơi vào
trường hợp, rừng sản xuất xen kẽ trong rừng phòng hộ đã giao cho ban quản lý. Trong
trường hợp rừng sản xuất không xen kẽ trong rừng phòng hộ (tức là nằm độc lập) đã thì
sẽ không được giao cho ban quản lý.
1 5. Động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm là tang vật của các vụ vi phạm đều được cơ quan
nhà nươc có thẩm quyền đem bán đấu giá. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 10 Nghị định 06/2019 NĐ-CP Về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
II. Pháp luật về nguồn lợi thủy sản:
1 6. Nguồn lợi thủy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nươc đại diện chủ sở hữu. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 4 Luật Thủy sản 2017. - Giải thích:
+ Chế độ sở hữu toàn dân: Nguồn lợi thủy sản sống ở các vùng nước tự nhiên và nguồn lợi thủy
sản được nuôi trồng bằng vốn của Nhà nước.
+ Sở hữu của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức: Áp dụng với nguồn lợi thủy sản do hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức bỏ vốn nuôi trồng trên vùng đất có mặt nước hoặc vùng biển được Nhà nước giao hoặc cho thuê.
1 7. Pháp luật Việt Nam khuyến khích hoạt động đánh bắt thủy sản gần bờ để đảm bảo hiệu quả kinh tế. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điểm e khoản 2 Điều 6 Luật Thủy sản 2017. - Giải thích:
+ Pháp luật hiện hành quy định về việc nhà nước khuyến khích phát triển hoạt động thủy
sản từ vùng khơi trở ra (xa bờ). Cụ thể, Nhà nước đưa ra các chính sách đồng bộ về mọi
mặt như phương tiện liên lạc, dịch vụ hậu cần,… để khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển khai thác xa bờ.
+ Mục đích nhằm tăng hiệu quả kinh tế (đa dạng thủy sản), giảm cường lực khai thác
thủy sản và hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khu vực ven bờ, đồng thời góp phần
đảm bảo quốc phòng an ninh. 2 1
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
1 5. Mọi trường hợp đánh bắt thủy sản đều bắt buộc phải có Giấy phép theo quy định của Luật Thủy sản. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 50 Luật Thủy sản 2017.
- Giải thích: Đối với trường hợp đánh bắt hải sản nhưng không bằng tàu cá hoặc bằng tàu cá
nhưng có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét thì không cần phải có giấy phép khai thác thủy sản.
III. Pháp luật về tài nguyên nươc:
1 8. Mọi nguồn nươc tồn tại trên lãnh thổ nươc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều là tài
nguyên nươc và chịu sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nươc. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 1 Luật Tài nguyên nước 2012; Điều 1 Luật khoáng sản 2010.
- Giải thích: Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên nhiên không phải là tài nguyên nước mà là tài
nguyên khoáng sản và thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật khoáng sản 2010 chứ không phải của
Luật Tài nguyên nước 2012.
1 9. Mọi trường hợp tổ chức, cá nhân xả nươc thải vào nguồn nươc đều phải được cơ quan có
thẩm quyền cấp phép xả thải. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 168 NĐ 08/2022; Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020. - Giải thích:
+ Luật Bảo vệ môi trường và NĐ 08/2022 không còn quy định giấy phép xả thải mà thay
bằng giấy phép môi trường.
+ Điều khoản chuyển tiếp tại Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì chủ thể
nào có giấy phép môi trường mới cần có giấy phép khi xả thải vào nguồn.
2 0. Mọi trường hợp khai thác tài nguyên nươc đều phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nươc. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 65 Luật tài nguyên nước 2020.
2 1. Mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nươc đều phải nộp phí bảo vệ môi
trường đối vơi nươc thải. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 2 và Điều 5 Nghị định Số 53/2020/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Giải thích: Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc Điều 2 Nghị định Số
5 3/2020/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Đối tượng chịu phí bảo vệ môi 2 2
Trần Minh Toàn – QT45.3 lOMoARcPSD|610 649 76
trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt; Nước
thải công nghiệp là nước từ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản xả
thải ra môi trường; Nước thải sinh hoạt là nước từ các hộ gia đình, tổ chức khác không thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều này xả thải ra môi trường. Do đó, nếu tổ chức, cá nhân không
xả nước thải thuộc Điều 2 Nghị định Số 53/2020/NĐ-CP ra môi trường thì không phải nộp phí
bảo vệ môi trường. Ngoài ra, nếu việc xả thải thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 5
Nghị định này thì cũng được miễn nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
IV. Pháp luật về tài nguyên khoáng sản:
2 2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo
quy định của pháp luật. - Nhận định: Sai.
- CSPL: khoản 5 Điều 2, khoản 3 Điều 30 Luật khoáng sản 2010. - Giải thích:
+ Hoạt đôn ̣g khoáng sản bao gồm: thăm dò khoáng sản và hoạt động khai thác khoáng sản. + T
uy nhiên, chỉ có tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản mới phải ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật trước khi tiến hành khai thác khoáng sản.
2 3. Mọi trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 40 Luật khoáng sản 2010.
- Giải thích: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 36 thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Như vậy, có trường hợp tổ chức, cá nhân được quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
Giấy phép thăm dò khoáng sản mà không cần phải trải qua thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2 4. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì đương nhiên có quyền
chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đó. - Nhận định: Sai.
- CSPL: Điều 66 Luật khoáng sản 2010. - Giải thích: 2 3
Trần Minh Toàn – QT45.3