BTN- Xdvbpl đasua - qửerrr
Tâm học đại cương (Trường Đại học Luật Nội)
BỘ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT NỘI
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: Xây dựng văn bản pháp luật
LỚP N0
NHÓM 04
NỘI 2024
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ THAM GIA KẾT QUTHAM GIA
LÀM BÀI TẬP NHÓM MÔN LUẬT MÔI TRƯNG
Nhóm: 04
Lớp:
Đề bài : Dạng bài tập 2
1. Kế hoch làm việc của nhóm
-
Cả nhóm cùng thảo luận quyết định những vấn đề cần tìm hiểu trong chủ đề được
giao đồng thời phân công công việc cho từng nhân
Thống nhất thời gian hoàn thành, cùng nhau tổng kết hoàn thiện nội dung, hình
thức bài làm
. Phân chia công việc và họp nhóm
-
2
Tiến độ
Mức độ hoàn
thành
Đánh
giá
thc hiện
Họp nhóm
(đúng hạn)
STT
MSV
Họ và tên
Tham
gia đầy
đủ
Đóng
góp ý
kiến
Khô
Khôn
Tích
cực
Tốt
ng
g tt
1
Nguyn Th Kim
Minh
4
72138
2
3
4
5
6
7
8
9
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
72139 Nguyn Th Phương Linh
72140
72141
72144
72145
72146
72147
72148
72149
72150
72151
ĐTh Ngc Trâm
Phan Gia Khánh Mỹ
Phạm Quang Duy
Bùi Thúy Vân
Quang Huy
Nguyn Phương
Bùi Thu
1
1
1
0
1
2
Nguyn Ngc Ánh
ĐThanh Sơn
ĐAnh
-
Kết quđim bài viết:
Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2024
+
+
Giáo viên chấm thứ nhất:
Giáo viên chấm thứ hai:
Nhóm trưởng
-
-
Kết quđim thuyết trình:
Giáo viên chm:
Kết qucui cùng:
+
Nguyễn Thị Phương Linh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
XÂY DỰNG TÌNH HUNG
NỘI DUNG
Câu 1: Khi tiến hành ĐTM, chủ dự án cần chú ý những vấn đề gì?
2
1
.1. Điều tra, khảo sát về điều kin tự nhiên
3
4
6
MỞ ĐẦU
ớc vào thi đi công nghiệp hóa, hin đại hóa con người đang phi đối
mặt với những thách thc mới như i nguyên thiên nhiên cạn kit cũng như suy
thoái môi trường nghiêm trng… vậy, một trong những bin pháp quan trng
các quốc gia dùng để BVMT chính tiến hành đánh giá tác động môi
trường TM). Thông qua ĐTM sẽ dự báo được các tác động đến môi trường
khi thực hiện các dự án đầu tư, trên sđó đưa ra các biện pháp phù hợp để xử
hoặc ngăn chn những tác động tiêu cực khi triển khai dự án. vậy, thông
qua tình huống nhà máy Nhiệt đin than Đại Dương nhóm chúng em sđi sâu
tìm hiểu, phân ch thc trng, qua đó làm sáng t các vn đề liên quan đến
nghĩa vụ của ch dự án vấn đề báo cáo tác động môi trường
XÂY DỰNG TÌNH HUNG
Vào tháng 6/2023 dự án xây dựng Nmáy Nhiệt đin than Đại Dương, tại
X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên do CTCP Đại Dương làm ch đầu được cấp
phép xây dựng. Trong đó, dự án quy n 130 hecta, vốn đầu hơn
1
0.000 tỷ đồng, gồm 2 tổ máy với 4 hơi với tổng công suất 800 MW. Dự
kiến nhà máy sẽ chính thức đi vào hot động vào tháng 2/2024. Trong qtrình
sản xuất, dự án slàm phát sinh chất thi nguy hại gồm kthi, chất thi rắn
chất thi hóa học từ qtrình sản xut vận hành nhà máy nước thi,...
ớc thi trong qtrình vận hành nhà máy sđược xả xuống hồ Núi Cốc sau
khi tri qua quá trình xử nghiêm ngặt.
1
. Phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định dự án nhiệt đin than vi
công suất từ 600 MW trlên thuộc Danh mục các dự án đầu nhóm I nguy
tác động xấu đến môi trường mức độ cao, quy định tại Khoản 3 Điều 28
Luật BVMT 2020. vậy, dự án trên cần thực hiện đánh giá bộ tác động môi
trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Lut BVMT 2020.
2
3
. Dự án khai thác ít nhất một loi tài nguyên thiên nhiên là: Than
. Dán sản sinh ra cht thi gây nguy hại, bao gồm: Chất thi rắn nguy
hại c thải
1
4
. Trong giai đon vn hành dán sẽ xthi ra môi trường các loi ớc
thải như sau: c a chảy tràn; ớc thải sinh hot; ớc thi sản xuất.
Trong đó, việc xả thi thlàm ng nhiệt độ môi trường nước, giảm ng
oxy gây ảnh ng xấu đến sinh vật sống trong môi trường c tại hồ Núi Cốc.
u 1: Khi tiến nh ĐTM, ch dự án cần c ý nhng vấn đề gì?
1
. Xác định phm vi các vấn đề chính trước khi lập báo cáo ĐTM
Đây chính qtrình xác định các vấn đề chính chdự án đầu cần
xem xét giai đoạn sớm nhằm thiết lập ranh giới của ĐTM đặt sở cho các
phân tích sẽ tiến hành ở mỗi giai đoạn. Phạm vi chyếu các vấn đề gồm:
1
.1. Điều tra, khảo sát về điu kin tự nhiên
Ch dán cần tổng hợp các dữ liệu thc tế về điu kin tự nhiên khu vực
gồm các dữ liệu vđịa , địa cht, khí hậu, kng, số liu thủy văn,… để
đánh giá sự php của địa đim lựa chn thực hiện dự án với đặc đim môi
trường tự nhiên khu vực dự án.
-
-
-
Vị trí thực hin dự án: Tại X, huyện Y, tỉnh Ti Nguyên
Din tích dự án: Hơn 130 hecta
Điu kin vkhậu, khí ng: Tỉnh thái Nguyên khí hậu nhiệt đới
gió mùa nóng m. c yếu tố khí hậu, khí ợng đặc trưng như: ng mưa
trung bình ng năm khoảng 1.500 - 2.500 mm, cao nhất vào tháng 8 thấp
nhất vào tháng 1. Nhiệt độ trung bình chênh lch giữa tháng nóng nhất (28,9 độ
C vào tháng 6) với tháng lnh nhất (15,2 độ C vào tháng 1) 13,70C. Tổng số
giờ nắng trong năm dao động từ 1.300-1.750 giờ phân phối tương đối đều
cho các tháng trong m.
-
Điu kin thủy văn: Hồ Núi Cốc nơi nhà máy Nhiệt điện than Đại
Dương trực tiếp xả c thi.
Hin trng cht ng các thành phn môi trường: Môi trưng không khí
-
(các thông số: bi, khí thải CO, SO2, NOx,…); Môi trường nước; Môi trường
đất (thông số: pHKCl, Tổng N, P, Dầu, Pb, Cd...),…
-
Hin trng nguồn i nguyên tại khu vực: Thái Nguyên trng than
lớn thhai cả nước. Tim ng than m khoảng trên 15 triệu tấn trong đó tr
2
ng tìm kiếm thăm dò khoảng 8,5 triệu tn, chất ng tương đối tốt. Than
đá vi tổng trng tìm kiếm thăm khoảng 90 triệu tấn. Ngoài ra, tỉnh
còn nhiều khoáng sản kim loi khác như quặng sắt, thiếc, vonfram, chì kẽm,...
-
Hin trng đa dạng sinh học của khu vực dự án các khu vực chịu nh
hưởng của dự án: Các khu rừng tại X, huyn Y nơi trú của một số loi
động vật, các vùng sinh thái nhạy cm vi nhiều li động vật qhiếm tên
trong Sách Đỏ Việt Nam như kh mặt đỏ, khỉ mc, khỉ đuôi ln, gấu ngựa, voọc
đen, ơu xạ, báo lửa...
Từ đó, đưa ra được đánh giá về chất ng môi trường so sánh với tiêu
chuẩn, QCKTMT, nhận định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; Đánh giá v sức
chịu tải của môi trường khu vực dự án trên sở kết quả lấy mẫu, phân tích các
thành phn môi trường.
1
.2. Điều tra, khảo sát về điu kin kinh tế - hội
Tiến nh điều tra, khảo sát về điều kin kinh tế - hội nhằm đưa ra được
đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế
-
hội khu vực dự án.
-
Điu kin về kinh tế: Các hoạt động kinh tế bị ảnh hưởng như nông
nghiệp trng trt, du lịch, ng nghiệp,... do nước thải xả ra Hồ Núi Cốc th
gây nh hưởng xu đến nguồn c. Tuy nhiên việc xây dựng nhà máy Nhiệt
điện than Đại Dương sẽ tạo điu kiện v việc làm, ng thu nhập cho các hộ gia
đình, nhân tại X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên.
-
Điu kin về hội: Nguồn nước sinh hot của người dân thbị nh
hưởng do nước thi Nmáy Nhiệt đin than Đại Dương xả ra. n 500 hộ gia
đình phải di dời để giải phóng mặt bằng y dựng nhà máy. Tuy nhiên, dán
thu hút nhiều nhân ng, mở rộng hội việc làm, kiếm thêm thu nhập để nâng
cao đời sống sinh hot người n, góp phn đẩy nhanh tốc độ đô thhoá của
X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên.
Từ đó, xem xét thu đáo được các vn đề môi trường ngang bằng với các
yếu tố v kinh tế, hội trong qtrình y dng, thiết kế dự án nhằm đảm bảo
3
sự phát triển bền vững. Đồng thi, tránh được những xung đột với cộng đồng
dân trong quá trình thực hiện dự án.
2
2
. Lập báo cáo và tham vấn ý kiến
.1. Ch ththực hin ĐTM
Căn cvào khoản 1 Điều 31 Luật BVMT 2020, CTCP Đại Dương - ch
đầu của dự án phải thực hiện đánh giá môi trường tng qua n thba hoặc
tự mình thực hiện.
2
.2. Nội dungo cáo
Căn cứ Điều 32 Luật BVMT 2020, nội dung báo cáo đánh giá môi trường
CTCP Đại Dương cần phi đảm bảo:
Thnhất, báo cáo phi ch xuất xứ của dự án Nhiệt điện than, quan
thẩm quyền pduyệt; n cpháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác
động môi trường phương pháp khác được sử dụng.
Thhai, công ty phi báo cáo s phù hợp của dán đầu với Quy hoch
BVMT quốc gia, quy hoch vùng, quy hoch tỉnh, quy định của pháp luật về
BVMT quy định khác của pháp luật liên quan.
Thba, o cáo phải đảm bảo về việc đánh giá việc lựa chn công nghệ,
hạng mục công trình hot động của dự án xây dựng nhà máy Nhiệt đin than
khả năng tác động xấu đến môi trường.
Thtư, chủ dự án phi kho sát điều kin tự nhiên, kinh tế - hội, đa dạng
sinh học; đánh giá hin trạng môi trường; nhận dạng các đối ợng bị tác động,
yếu tố nhạy cảm về môi trường tại X, huyn Y, tỉnh Thái Nguyên; thuyết
minh sự phợp của địa đim lựa chn thực hiện dự án.
Thnăm, báo cáo cần phải nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động
môi trường chính, chất thi phát sinh theo các giai đoạn của dự án đến môi
trường; quy mô, tính cht của chất thi; tác động đến đa dạng sinh học, di sản
thiên nhiên, di tích lịch s- văn hóa yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải
phóng mặt bằng, di n, i định (nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố môi
trường thxảy ra của dán đầu tư.
4
Thsáu, báo cáo phải đề cập đến ng trình, bin pháp thu gom, u giữ,
xử chất thi.
Thbảy, CTCP Đại Dương cần các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động
tiêu cực khác của dự án đầu đến môi trường; phương án cải tạo, phc hồi môi
trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án
phòng ngừa,ng phó sự cố môi trường.
Thtám, chương trình qun giám t môi trường.
Thchín, báo cáo được gửi đi phi công bkết quả tham vấn.
Thời, kết lun, kiến nghị cam kết của CTCP Đại Dương.
2
2
.3. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường
.3.1. Đối ng được tham vn
Căn cứ khoản 1 Điu 33 Luật BVMT 2020, đối ng được tham vấn bao
gồm:
Thnhất, đối ợng được tham vấn trước hết cộng đồng dân cư, nhân
chịu tác động trực tiếp bởi dự án Nmáy Nhiệt đin than Đại Dương.
Thhai, công ty cần tham vấn quan, tổ chức liên quan trực tiếp đến
dự án đầu tư. Theo đim b khoản 1 Điu 26 Ngh định 08/2022/NĐ-CP,
quan, tổ chức đối ợng đưc tham vấn trong trường hợp này UBND X,
Ủy ban Mặt trận Tquốc Vit Nam X.
2
.3.2. Nội dung tham vấn
CTCP Đại Dương cần đảm bảo những nội dung tham vấn theo quy định tại
khoản 3 Điu 33 Lut BVMT khoản 2 Điu 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP:
Thnhất, vị trí thực hin dự án: X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên
Th hai, tác động môi trường của dự án đầu tư: m phát sinh chất thi
nguy hại, chất thải rắn (tro, bụi, thch cao, xỉ đáy lò), khí thi (CO2, NOx…),
nước thi (c mưa chy tràn, nước thải sinh hot, ớc thi sản xuất).
Thba, các biện pháp gim thiểu tác động xấu đến môi trường.
Th , chương trình qun giám sát môi trường; phương án phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
Thnăm, phương án cải tạo phục hồi môi trường.
5
2
.3.3. Hình thức tham vấn
Sau khi đã đảm bảo được nội dung cần tham vấn, CTCP Đại Dương th
tiến hành tham vấn i nhiều hình thức theo quy định tại khoản 3 Điu 26 Nghị
định 08/2022/NĐ-CP:
Thnhất, CTCP Đại Dương tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông
tin đin tử: Trước khi trình Bộ TNMT, CTCP Đại Dương gửi nội dung tham vấn
báo cáo ĐTM đến đơn vị qun trang thông tin đin tcủa Bộ TNMT để tham
vấn. Trong thi hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị đăng tải của công ty,
đơn
Thhai, công ty tham vấn bằng tổ chức họp ly ý kiến:
CTCP Đại Dương ch trì, phi hợp với UBND X niêm yết báo cáo đánh
giá tác đng môi trường tại trsở UBND tng báo thi gian, địa đim tổ
chức họp tham vấn lấy ý kiến cộng đồng dân chịu tác động trực tiếp của dự
án trước thời đim họp ít nhất 05 ngày. UBND X trách nhiệm niêm yết
báo cáo ĐTM, công ty trách nhiệm trình bày nội dung báo cáo tại cuộc họp
tham vấn.
Thba, công ty tham vấn bằng văn bản:
-
Ch dự án - CTCP Đại Dương gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đến UBND, Ủy ban mt trn tổ quốc X m theo văn bản tham
vấn. UBND X, y ban mặt trận tổ quốc X trách nhiệm phản hồi bằng
văn bản. Trường hợp không phn hồi trong thi hạn quy định (15 ngày) đưc
coi thng nhất với nội dung tham vấn.
3
. Lập hồ đề nghị thm định, phê duyệt báo cáo
Thnht, về thm quyền thm định dự án: Dự án xây dựng nhà máy nhiệt
điện than của CTCP Đại Dương thuộc vào các dự án đầu nhóm I, vậy, sẽ
do Bộ TNMT thm định báo cáo ĐTM căn cứ theo đim a khoản 1 Điu 35 Luật
BVMT 2020.
6
Thhai, v hồ thm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Theo
quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 34 Luật BVMT 2020, trong hồ đề nghị
thm định báo cáo CTCP Đại Dương cần phải chuẩn bị bao gồm:
-
Văn bản đề nghị thm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Mu
số 02 Phlục II Thông 02/2022/TT-BTNMT);
-
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Báo cáo nghiên cứu khthi hoặc i liu tương đương với o cáo nghiên
cứu khthi của dự án đầu tư.
Thba, về thi hạn thm định báo cáo ĐTM: Căn cứ khoản 6 Điu 34 Lut
BVMT 2020, thi hạn thm định báo cáo ĐTM không quá 45 ngày được tính từ
ngày Bộ TNMT nhận được đầy đủ hồ hợp lệ từ phía CTCP Đại Dương.
Th tư, về hình thức gửi hồ đề nghị thm định o cáo ĐTM: theo
khoản 10 Điu 34 Luật BVMT 2020, CTCP Đại Dương ththc hiện việc
gửi hồ đề nghị thm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua
một trong các hình thức đã được quy định như gửi trực tiếp, qua đường bưu điện
hoặc bản điện tử thông qua hthng dch vụ công trực tuyến theo đề nghị của
CTCP Đại Dương.
4
. Trách nhiệm ca chdự án đầu sau khi quyết định pduyệt
kết quthẩm định o cáo ĐTM
Căn cứ theo quy định tại Điu 37 Lut BVMT 2020 về trách nhiệm của ch
dự án đầu sau khi quyết định phê duyệt kết quthm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, CTCP Đại Dương trách nhiệm như sau:
Thnhất, công ty phi tiến hành điu chỉnh, bổ sung nội dung của dự án
đầu báo cáo tác động môi trường sao cho phù hp với nội dung, yêu cầu
của quyết định phê duyệt kết quthm định để phợp với điu kin BVMT.
Sau khi chỉnh sửa, theo quy định tại khoản 1 Điu 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
thì trong thi hn 12 tháng sau khi yêu cầu bổ sung điu chỉnh, ch dán
tiếp tục gửi bản báo cáo hoàn thiện cho quan thm quyền để tiến hành
thm định báo cáo ĐTM.
7
Thhai, sau khi báo cáo được phê duyệt thì cần thc hiện đúng, đầy đủ
các ni dung được trình y trong quyết định pduyệt kết quả thm định o
cáo ĐTM.
Thba, khi thay đổi so với báo cáo ĐTM, CTCP Đại Dương cn thực
hiện các trách nhiệm sau:
-
Thực hiện ĐTM dự án đầu khi một trong các thay đổi về tăng quy
mô, ng sut,ng nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác m ng tác động xấu đến
-
Báo cáo đến Bộ TNMT để được xem xét, chấp thuận trong qtrình cấp
giấy phép môi trường trong trường hợp thay đổi công nghệ sản xuất, công nghệ
xử cht thi, vị trí xả trực tiếp nước thải sau xử vào nguồn nước nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại đim a khoản 4 Điu 37 Luật BVMT 2020;
Bổ sung ngành, nghề thu t đầu vào khu sản xuất, kinh doanh, dch vụ tập
trung, cụm ng nghiệp.
-
Tự đánh giá tác động đến môi trường, xem xét, quyết định chịu trách
nhiệm trước pháp luật đối với các thay đổi khác không thuộc trường hợp quy
định tại đim a đim b khoản này; tích hợp trong báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường (nếu có).
Thtư, phi công khai báo cáo ĐTM đã được pduyệt kết quả thm định
trcác thông tin thuộc mật nhà nước, mật của doanh nghiệp theo quy định
của pháp lut. Mặt khác, CTCP Đại Dương cũng cn thực hiện u cầu khác
theo quy định của pháp luật BVMT theo quy định tại khoản 6 Điều 37 Luật
BVMT 2020.
u 2: Hãy phân tích, bình lun các nghĩa vụ chdự án phải thực
hin khi dự án đi vào hoạt đng theo quy định ca pháp lut môi trường
Việt Nam.
I. Phân tích các nghĩa v chdự án cn thc hin
1
. Nghĩa vụ khi khai thác tài nguyên
8
Theo khoản 1 Điu 51 Luật Khoáng sản 2010, CTCP Đại Dương đăng
kinh doanh ngành nghề khoáng sản được khai thác khoáng sản doanh
nghiệp được thành lp một cách hợp pháp đã được cấp giấy phép xây dựng
nhà máy nhiệt đin tại tỉnh Thái Nguyên.
Thnhất, ng ty cần phi nghĩa vụ đăng khai thác khoáng sản
than một loi khoáng sản. Để được cấp giấy phép, CTCP Đại Dương phi
đảm bảo hai nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điu 53 Luật khoáng sản
2
010 về khu vực được cấp giấy phép khoáng sản không chia cắt khu vực
khoáng sản thđầu khai thác hiệu ququy ln. Bên cạnh đó, công ty
cần phi đáp ng điu kin đưc quy định tại khoản 2 Điu 53 Luật Khoáng sản
2
010.
Thhai, CTCP Đại Dương khai thác khng sản phải thực hiện các nghĩa
vụ được quy định tại khoản 2 Điu 55 Lut Khoáng sản 2010 như: khai thác tối
đa khoáng sản chính, khoáng sản đi m; bảo vệ i nguyên khoáng sản; thực
hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động các biện pháp BVMT;...
Thba, căn cứ khoản 1 Điều 67 Luật BVMT 2020, CTCP Đại Dương khi
tiến hành tm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phi phương án phòng
ngừa, ứng psự c môi trường thực hin các yêu cu về bảo vệ, cải tạo,
phục hồi môi trường như: thu gom, xử nước thi; thu gom, xử chất thi rắn;
phương án cải tạo, phục hồi tiến hành cải tạo, phc hồi môi trường; qu
BVMT. công ty tiến nh dự án đầu khai thác than nên ng ty thuộc đối
ng phi lp pơng án cải tạo, phc hồi môi trường nội dung của phương
án được quy định tại khoản 3 Điu 67 Lut BVMT 2020.
Thtư, căn cứ khoản 1, khoản 2 Điu 30 Luật Khoáng sản 2010, CTCP
Đại Dương sẽ phải sử dụng ng nghệ, thiết bị, vật liu thân thiện với môi
trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, gim thiểu tác động xấu đến môi
trường cải tạo, phc hi môi trường. Đồng thời phải chịu mọi chi pcải tạo,
bảo vệ , phục hồi môi trường.
Thnăm, trước khi tiến hành khai thác khoáng sn, CTCP Đại Dương phi
qu ci tạo, phục hồi môi trường theo căn cứ tại khoản 3, Điều 30 Luật
9
Khoáng sản 2010 được quy định nội dung chi tiết tại Điu 37 Nghị định
8/2022/NĐ-CP.
0
2
2
. Nghĩa vqun chất thi
.1. Nghĩa vụ qun khí thải của CTCP Đại Dương
Dự án Nmáy Nhiệt đin than Đại Dương khi đi vào hoạt động sphát
sinh ng khói thi cha nhiều thành phn bụi rắn (do lọc không hết trong các
bộ lọc bụi), các sản phẩm ksau khi đốt cháy nhiên liệu như CO2, NO, SO2
một số khí khác nồng độ ít hơn như HCl, NO2, N2O SO3. hầu hết
đồng, đất đai, tạo nên hiu ứng
nhà kính trực tiếp tácđộng đến sức khe con ngưi. Do đó, khi nhà máy đi
vào hoạt động chdự án trách nhiệm kim soát, quản kthi phát sinh t
quá trình đốt than theo quy định tại Khon 1 Điu 88 Luật BVMT 2020: 1. Tổ
chc, nhân hoạt động sản xut, kinh doanh, dịch v phát tán bụi, kthải
phải kiểm soát xử bụi, kthải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Bụi yếu tố nguy hại ợt ngưỡng quy định phải được quản theo quy định
của pháp luật về quản chất thải nguy hại.
Căn cứ đim c khoản 1 Điu 67 Luật BVMT 2020 quy định: biện pháp
ngăn ngừa, hạn chế việc phát tán bụi, xả khí thải tác động xấu khác đến môi
trường xung quanh;”. Tức ch dự án trách nhim xây dựng các công trình
quản bi, trang bị các thiết b xử khói thi như: Thiết bxử bụi bằng
công nghệ lọc bụi tĩnh đin (H thng ESP) hiệu sut cao tn 99.9%, thiết b
khử Lưu huỳnh oxit (SO2) bằng sữa đá vôi (H thống FGD) hoặc nước bin
(Sea FGD), thiết bị kh Nitơ Oxit (NOx) bằng hóa chất Amoniac NH3 xúc
tác (Hthng SCR) với hiệu suất cao trên 85% hoc vòi đốt Low NOx… sau
khi qua các hệ thống xử khói thải nói trên, nồng độ phát thi bụi phi đáp ng
được QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn kthuật quốc gia về kthải ng
nghiệp nhiệt đin.
2
.2. Nghĩa vụ qun chất thải rắn
1
0
2
.2.1 Đối với quản chất thải rắn công nghiệp thông thưng (như kim
loi, gỗ, vật liu xây dựng,..)
Trách nhiệm của ch d án đưc quy định tại Điu 66 Nghị định
0
8/2022/NĐ-CP như sau:
Th nhất, ch dự án phi thu gom, phân loi, lưu giữ chất thi rắn ng
nghiệp thông thường. Theo khoản 1 Điu 66 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, ch dự
án trách nhiệm phi phân loi nguồn chất thi rắn ng nghiệp thành các
nhóm đã được quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật BVMT 2020 lưu giữ theo
những loi đã được phân; không được để lẫn với CTNH cũng như không được
làm phát n bụi hay rỉ nước thải ra môi trường trước khi n giao cho sở
xử . Đồng thi, thiết bị, dụng c khu vực lưu giữ phải đảm bảo đầy đủ các
yêu cầu về kthuật BVMT theo quy đnh tại Điều 33 Thông 02/2022/TT-
BTNMT.
Th hai, ch dự án phi chuyển giao CTRCNTT cho các sở chức
năng xử được quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật BVMT 2020. Trước hết, đối
với CTRCNTT được xử theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Luật
BVMT 2020, ch dự án trách nhiệm lập biên bản n giao CTRCNTT theo
mẫu số 03 Ph lục III ban hành m theo Thông 02/2022/TT-BTNMT khi
bàn giao chất thi này cho sxử lý.
Tiếp đến, đối với CTRCNTT đã được thu hồi, phân loi, lựa chn để i s
dụng hoặc sdụng trực tiếp làm nguyên liu, nhiên liu, vật liu cho hoạt động
sản xuất được quản như sản phm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điu 65
Nghị định 08/2022/NĐ-CP, ch dán được phép chuyển giao cho các tổ chc,
nhân nhu cầu sau khi đã phân loi theo đúng quy định.
Ngoài ra, đối với CTRCNTT ln CTNH không được thực hiện việc
phân loi hoặc không thphân loi được thì sẽ được quản theo quy định tại
khoản 3 Điu 81 Lut BVMT 2020.
2
.2.2 Đối với qun chất thải nguy hại (như tro bay, xỉ đáy lò, thch
cao,...)
1
1
Trách nhim của ch dán theo Điu 83 Luật BVMT 2020 được quy định
như sau:
Thnhất, chdự án phi khai o, phân loi, thu gom, lưu giữ cht thải
nguy hại. Chdán sẽ trách nhiệm phi khai báo khi ng, loi CTNH
trong hồ đề nghị cấp giấy phép môi trường. Vic phân định, phân loi sẽ
được thực hiện theo mã, danh mục về chất thi nguy hại tại phlục III ban hành
m theo Thông 02/2022/TT-BTNMT. CTNH phi được phân loi bắt đầu t
thời
bị lưu cha, khu vực lưu chứa CTNH tạm thời phi
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 35 Thông
0
2/2022/TT-BTNMT.
Ch dán ch đưc u giữ CTNH không quá 01 m, kể từ thi đim phát
sinh. Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa phương án vận
chuyển, xử khthi hoặc chưa tìm đưc sở thc hin dịch vụ xử CTNH
phù hợp tchủ dán phi trách nhim báo cáo định kỳ hằng năm về việc lưu
giữ CTNH tại sở phát sinh với quan chuyên môn về BVMT cấp tỉnh bằng
văn bản riêng hoặc kết hp trong báo cáo môi trường định ktheo quy định tại
điểm c khoản 1 Điu 71 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Thhai, chdự dán phi chuyển giao chất thi nguy hi cho sở thc
hiện dch vụ xử nguy hại php. CTNH phi được xử bằng ng nghệ
phù hợp đáp ng quy định của pháp luật về BVMT, nếu không xử đúng
quy trình rất dễ tác động xấu đến môi trường. vậy, chủ dự án đầu cần xem
xét việc xác lập hợp đồng chuyển giao CTNH với s năng lực xử
được quan thm quyền cấp phép xử . Ngoài ra, ch dự án cũng cần
trách nhiệm phi hợp với ch sthc hiện dch vụ xử CTNH để lập chứng
từ cht thải nguy hại (theo quy định tại Mẫu số 04 Phlục III ban hành kèm theo
Thông 02/2022/TT-BTNMT) khi chuyển giao CTNH theo quy định của Bộ
Tài nguyên Môi trường.
1
2
Sau thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chuyển giao CTNH, nếu không nhận
được hai liên cui cùng của chng từ CTNH không do hợp bằng văn
bản t sở tiếp nhận chất thi nguy hại thì ch dự án phi báo cáo quan
chuyên môn về BVMT cấp tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên i trường để kim tra,
xử theo quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 4 Điu 71 Nghị định
0
8/2022/NĐ-CP.
Từ những phân tích trên, ththy, so với giai đon trước đây, h thng
văn bản quy phm pháp luật về BVMT nói chung qun chất thi rắn nói
riêng đã được cụ thhóa quy định ràng hơn. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn nên
tạo thêm những điu kin chính sách khuyến khích mới đối với các sở sử
dụng ng nghệ sạch, tiên tiến BVMT để thúc đẩy các ch đầu dự án thực
hiện đúng nghĩa vụ về xử nguồn thi CTNH.
2
.3. Nghĩa vụ qun ớc thải
Đối với qun ớc thi, chủ đầu cần lưu ý những yêu cầu chung đưc
quy định tại khoản 2 Điu 72 Luật BVMT 2020, trong đó những nghĩa vụ
như sau:
Th nhất, ớc thải phải được thu gom xử đạt QCKTMT. Căn cứ
khoản 2 Điu 37 Lut Tài nguyên c 2012, chủ dự án phải đầu xây dựng hệ
thng xử ớc thi, hệ thng tiêu, thoát, dẫn nước thải hệ thng hệ
thng thu gom tách riêng nước mưa, ớc thi. Hệ thống thu gom, xử nước
thải riêng bit với hệ thng thoát nước mưa cũng đã được quy định bắt buộc tại
khoản 1 Điều 86 Luật BVMT 2020. Tiếp tục căn cứ khoản 3 Điều 86, chủ dự án
phải thắt chặt việc thu gom xử nước thải đáp ứng yêu cầu về BVMT trước khi
xả vào nguồn tiếp nhận hồ Núi Cốc. Cùng với đó, hệ thống xử nước thi
ch dự án xây dựng phi đảm bảo các yêu cầu tại khoản 1 Điều 87 Luật
BVMT 2020. Đặc bit, đim xthi tại hồ Núi Cốc phi tọa độ, biển báo,
hiệu ng.
Thhai, nước thi chứa thông số môi trường nguy hại vượt ngưỡng quy
định phi được qun theo quy định về quản chất thi nguy hại. Trong dán
trên, ớc thải của Nhà máy khả năng làm ng nhiệt độ môi trường c,
1
3
giảm ng oxy gây nh ng xấu đến sinh vật nước. vậy, nếu nước thải đó
thông sợt qmức quy định, chdự án phi thc hiện các nghĩa vụ được
quy định tại Điu 83 Luật BVMT 2020.
Thba, việc x nước thải sau x ra môi trường phi được qun theo
quy định của pháp lut về BVMT, phù hợp với kh năng chịu tải của môi trường
tiếp nhận. Như vậy, trước khi xả thải ra hồ Núi Cc, ch dán phi đảm bảo
nước thi đã hoàn toàn được xử theo quy chuẩn kỹ thuật.
3
3
. Nghĩa vụ khác
.1.
Trong quá trình hot động, CTCP Đại Dương sẽ phải thực hiện các nghĩa
vụ tài chính sau:
Thnhất, CTCP Đại Dương phi thực hiện trách nhiệm nộp tin thuê đất
theo quy định pháp lut. Công ty được nhà c cho thuê đất theo quy định tại
khoản 1 Điu 56 Lut Đất đai 2013 phi nộp tin thuê đất hàng năm hoc một
lần cho cả thời gian thuê.
Thhai, CTCP Đại Dương với cách ch dán phi nộp thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp theo Điu 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, do
đất xây dựng dự án thuộc đối ng chịu thuế. Trong trường hợp y, ch dự án
thực hiện hoạt động khai thác than nên sdụng đất phi nông nghiệp đất
khai thác. Như vy, chdán trách nhiệm đăng ký, khai, tính nộp thuế
tại quan thuế huyện, qun, thxã, thành phố thuộc tỉnh nơi quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về qun thuế.
Th ba, CTCP Đại Dương phi nộp thuế tài nguyên. Công ty thực hiện
hoạt động khai thác than để phục vụ cho nhu cầu phát đin của nhà máy than.
Trong trường hợp này, khoáng sản than ng ty khai thác đối ng chịu thuế
thuộc loi khoáng sản không kim loi quy định cụ thtại khoản 2 Điu 2 Luật
Thuế tài nguyên 2009 khoản 2 Điu 2 Thông 152/2015/TT-BTC.
Thtư, CTCP Đại Dương trách nhiệm nộp phí BVMT đối với nước thi
hoạt động khai thác than.
1
4
Đầu tiên, căn cứ theo đim e khoản 2 Điu 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP,
Công ty phi thc hiện nghĩa vụ nộp pBVMT đối với ớc thi của quá trình
khai thác, chế biến than. Mức pđược xác định theo khoản 2 Điu 2 Nghị định
5
3/2020/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, n cứ Điu 2 Ngh định 164/2016/NĐ-CP, Công ty trách
nhiệm nộp phí BVMT đối với hoạt động khai thác than của mình. Mức pđược
tính theo khung mức phí BVMT đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu
khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định 164/2016/-CP.
Thnăm, ng ty trách nhiệm nộp tin cấp quyền khai thác khoáng sn,
lệ pcấp Giấy phép khai thác khoáng sn theo quy định tại điểm a khoản 2
Điu 55 Luật Khoáng sản.
Thsáu, CTCP Đại Dương thuộc danh mục loi hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ nguy gây ô nhiễm môi trường công suất lớn nên trách nhim
phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hi do sự cố môi trường theo
quy định tại Điu 130 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
3
.2. Nghĩa vụ phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường
Dự án của CTCP Đại Dương trong qtrình sản xuất phát sinh chất thi
c thi ra ngoài môi trường. n ng ty phi ch động trong việc thực
hiện kế hoch phòng ngừa, ứng phó sự c môi trường theo Luật BVMT năm
2
020. Cthể công ty nghĩa vụ phi thực hiện các nội dung sau:
Về nghĩa vụ phòng ngừa sự cố, đây nghĩa vụ tiên quyết trong nhóm
nghĩa vụ liên quan đến s cố. Theo quy định tại Khoản 1 Điu 122 LBVMT
2
020 Khoản 1 Điu 109 Nghị định 08/2020 -CP; ch dự án phi trách
nhiệm ban hành kế hoch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phù hợp vi
nội dung phòng ngừa, ứng phó sự cmôi trường trong quyết định pduyệt kết
quả thm định báo cáo ĐTM hoc giấy phép môi trường. Trường hợp kế hoch
ứng phó sự cố môi trường được lồng ghép, tích hợp pduyệt cùng với kế
hoch ứng phó sự cố khác thì phi bảo đảm đầy đcác nội dung theo quy
định tại khon 2 Điu 108 Nghị định này.
1
5
Về nghĩa vụ về ứng pscố môi trường; ch dự án trách nhiệm theo
từng giai đoạn của ng phó sự cố.Trong giai đoạn chuẩn bị, ch dự án phi
công trình, trang thiết bị, phương tin ng phó scmôi trường theo quy định
của pháp lut; xây dựng, hun luyện lực ợng tại chcho ứng psự cố môi
trường tổ chức thực hiện din tập ng pscố môi trường cấp sở được
thực hiện ít nhất 2 năm một lần quy định tại khoản 3, khoản 7 Điều 124 LBVMT
2
020 . Khi sự cmôi trường xảy ra, chdán đầu trách nhiệm tchc,
ứng psự cố môi trường trong phm vi sở, trưng hợp ợt quá kh năng
ứng pphi kp thi cáo UBND X i xảy ra sự cố Ban ch huy
phòng, chng thiên tai tìm kiếm cu nạn huyện Y để phi hợp ng phó. Nếu
doanh nghiệp, sở gây ra scố môi trường phi trách nhiệm ng psự cố
môi trường, chi trchi phí ứng pscố môi trường quy định tại khoản 3 Điu
1
21 Luật BVMT 2020..3
. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp
ththy, dự án Nhà máy Nhiệt đin than của CTCP Đại Dương trong
3
quá trình sản xuất đã xả thi ra ngoài môi trường một sloi chất thi rắn, lỏng,
khí,... Việc xả thi như trên th y nh ng xấu đến chất ng môi
trường của địa phương. Trong trường hợp này, chdự án phải thực hiện nghĩa
vụ bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 6 Điu 4 Luật BVMT 2020.
Tuy nhiên, trong trường hợp phát sinh tranh chấp về bồi thường thiệt hại
giữa CTCP Đại Dương với người n đa phương, ch đầu phi tiếp tục thc
hiện những nghĩa vụ như sau:
Trước hết, theo quy định tại Điu 133 Lut BVMT 2020 ch đầu cần ưu
tiên giải quyết thông qua thương ợng giữa hai bên. Trong trường hợp không
thương ng được, các bên th lựa chn giải quyết tranh chấp thông qua các
hình thức như: hòa giải, giải quyết tranh chấp bằng trọng tài giải quyết tranh
chấp bằng Tòa án. Nếu đủ các n cứ để chng minh các thiệt hại về môi
trường do CTCP Đi Dương gây ra thì những nhân bị thiệt quyền yêu
cầu CTCP Đại Dương bồi thường thiệt hại, đồng thi phi chi trả toàn bộ chi p
xác định thiệt hại thực hiện th tục yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy
1
6

Preview text:


BTN- Xdvbpl đãsửa - qửerrr
Tâm lý học đại cương (Trường Đại học Luật Hà Nội) BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI BÀI TẬP NHÓM
MÔN: Xây dựng văn bản pháp luật LỚP N0 NHÓM 04 DẠNG BÀI TẬP 2 HÀ NỘI 2024
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ THAM GIA VÀ KẾT QUẢ THAM GIA
LÀM BÀI TẬP NHÓM MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG Nhóm: 04 Lớp:
Đề bài :
Dạng bài tập 2
1. Kế hoạch làm việc của nhóm
- Cả nhóm cùng thảo luận và quyết định những vấn đề cần tìm hiểu trong chủ đề được
giao đồng thời phân công công việc cho từng cá nhân
- Thống nhất thời gian hoàn thành, cùng nhau tổng kết và hoàn thiện nội dung, hình thức bài làm
2. Phân chia công việc và họp nhóm Tiến độ Mức độ hoàn Đánh thực hiện Họp nhóm thành giá (đúng hạn) STT MSV Họ và tên Tham Đóng Khô Khôn Tích Tốt gia đầy góp ý ng g tốt cực đủ kiến 1 Nguyễn Thị Kim 4 72138 Minh 2
4 72139 Nguyễn Thị Phương Linh 3 4 72140 Đỗ Thị Ngọc Trâm 4 4 72141 Phan Gia Khánh Mỹ 5 4 72144 Phạm Quang Duy 6 4 72145 Bùi Thúy Vân 7 4 72146 Lê Quang Huy 8 4 72147 Nguyễn Hà Phương 9 4 72148 Bùi Thu Hà 1 0 4 72149 Nguyễn Ngọc Ánh 1 1 4 72150 Đỗ Thanh Sơn 1 2 4 72151 Đỗ Anh Vũ
- Kết quả điểm bài viết:
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2024
+ Giáo viên chấm thứ nhất: Nhóm trưởng
+ Giáo viên chấm thứ hai:
- Kết quả điểm thuyết trình: + Giáo viên chấm:
- Kết quả cuối cùng: Nguyễn Thị Phương Linh MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 XÂY DỰNG TÌNH HUỐNG NỘI DUNG
Câu 1: Khi tiến hành ĐTM, chủ dự án cần chú ý những vấn đề gì? 2
1 .1. Điều tra, khảo sát về điều kiện tự nhiên 3 4 6 MỞ ĐẦU
Bước vào thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa con người đang phải đối
mặt với những thách thức mới như tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt cũng như suy
thoái môi trường nghiêm trọng…Vì vậy, một trong những biện pháp quan trọng
mà các quốc gia dùng để BVMT chính là tiến hành đánh giá tác động môi
trường (ĐTM). Thông qua ĐTM sẽ dự báo được các tác động đến môi trường
khi thực hiện các dự án đầu tư, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp phù hợp để xử
lý hoặc ngăn chặn những tác động tiêu cực khi triển khai dự án. Vì vậy, thông
qua tình huống nhà máy Nhiệt điện than Đại Dương nhóm chúng em sẽ đi sâu
tìm hiểu, phân tích thực trạng, qua đó làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến
nghĩa vụ của chủ dự án và vấn đề báo cáo tác động môi trường
XÂY DỰNG TÌNH HUỐNG
Vào tháng 6/2023 dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện than Đại Dương, tại
xã X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên do CTCP Đại Dương làm chủ đầu tư được cấp
phép xây dựng. Trong đó, dự án có quy mô hơn 130 hecta, vốn đầu tư hơn
1 0.000 tỷ đồng, gồm 2 tổ máy với 4 lò hơi với tổng công suất là 800 MW. Dự
kiến nhà máy sẽ chính thức đi vào hoạt động vào tháng 2/2024. Trong quá trình
sản xuất, dự án sẽ làm phát sinh chất thải nguy hại gồm khí thải, chất thải rắn và
chất thải hóa học từ quá trình sản xuất và vận hành nhà máy và nước thải,...
Nước thải trong quá trình vận hành nhà máy sẽ được xả xuống hồ Núi Cốc sau
khi trải qua quá trình xử lý nghiêm ngặt.
1 . Phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định dự án nhiệt điện than với
công suất từ 600 MW trở lên thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm I có nguy
cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao, quy định tại Khoản 3 Điều 28
Luật BVMT 2020. Vì vậy, dự án trên cần thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi
trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật BVMT 2020.
2 . Dự án có khai thác ít nhất một loại tài nguyên thiên nhiên là: Than
3 . Dự án có sản sinh ra chất thải gây nguy hại, bao gồm: Chất thải rắn nguy hại và nước thải 1
4 . Trong giai đoạn vận hành dự án sẽ xả thải ra môi trường các loại nước
thải như sau: Nước mưa chảy tràn; Nước thải sinh hoạt; Nước thải sản xuất.
Trong đó, việc xả thải có thể làm tăng nhiệt độ môi trường nước, giảm lượng
oxy gây ảnh hưởng xấu đến sinh vật sống trong môi trường nước tại hồ Núi Cốc.
Câu 1: Khi tiến hành ĐTM, chủ dự án cần chú ý những vấn đề gì?
1 . Xác định phạm vi các vấn đề chính trước khi lập báo cáo ĐTM
Đây chính là quá trình xác định các vấn đề chính mà chủ dự án đầu tư cần
xem xét ở giai đoạn sớm nhằm thiết lập ranh giới của ĐTM và đặt cơ sở cho các
phân tích sẽ tiến hành ở mỗi giai đoạn. Phạm vi chủ yếu các vấn đề gồm:
1 .1. Điều tra, khảo sát về điều kiện tự nhiên
Chủ dự án cần tổng hợp các dữ liệu thực tế về điều kiện tự nhiên khu vực
gồm các dữ liệu về địa lý, địa chất, khí hậu, khí tượng, số liệu thủy văn,… để
đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi
trường tự nhiên khu vực dự án.
- Vị trí thực hiện dự án: Tại xã X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên
- Diện tích dự án: Hơn 130 hecta
- Điều kiện về khí hậu, khí tượng: Tỉnh thái Nguyên có khí hậu nhiệt đới
gió mùa nóng ẩm. Các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng như: Lượng mưa
trung bình hàng năm khoảng 1.500 - 2.500 mm, cao nhất vào tháng 8 và thấp
nhất vào tháng 1. Nhiệt độ trung bình chênh lệch giữa tháng nóng nhất (28,9 độ
C vào tháng 6) với tháng lạnh nhất (15,2 độ C vào tháng 1) là 13,70C. Tổng số
giờ nắng trong năm dao động từ 1.300-1.750 giờ và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm.
- Điều kiện thủy văn: Hồ Núi Cốc là nơi nhà máy Nhiệt điện than Đại
Dương trực tiếp xả nước thải.
- Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường: Môi trường không khí
(các thông số: bụi, khí thải CO, SO2, NOx,…); Môi trường nước; Môi trường
đất (thông số: pHKCl, Tổng N, P, Dầu, Pb, Cd...),…
- Hiện trạng nguồn tài nguyên tại khu vực: Thái Nguyên có trữ lượng than
lớn thứ hai cả nước. Tiềm năng than mỡ có khoảng trên 15 triệu tấn trong đó trữ 2
lượng tìm kiếm thăm dò khoảng 8,5 triệu tấn, có chất lượng tương đối tốt. Than
đá với tổng trữ lượng tìm kiếm và thăm dò khoảng 90 triệu tấn. Ngoài ra, tỉnh
còn nhiều khoáng sản kim loại khác như quặng sắt, thiếc, vonfram, chì kẽm,...
- Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các khu vực chịu ảnh
hưởng của dự án: Các khu rừng tại xã X, huyện Y là nơi cư trú của một số loại
động vật, các vùng sinh thái nhạy cảm với nhiều loài động vật quý hiếm có tên
trong Sách Đỏ Việt Nam như khỉ mặt đỏ, khỉ mốc, khỉ đuôi lợn, gấu ngựa, voọc
đen, hươu xạ, báo lửa...
Từ đó, đưa ra được đánh giá về chất lượng môi trường so sánh với tiêu
chuẩn, QCKTMT, nhận định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; Đánh giá về sức
chịu tải của môi trường khu vực dự án trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
1 .2. Điều tra, khảo sát về điều kiện kinh tế - xã hội
Tiến hành điều tra, khảo sát về điều kiện kinh tế - xã hội nhằm đưa ra được
đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế
- xã hội khu vực dự án.
- Điều kiện về kinh tế: Các hoạt động kinh tế bị ảnh hưởng như nông
nghiệp trồng trọt, du lịch, công nghiệp,... do nước thải xả ra Hồ Núi Cốc có thể
gây ảnh hưởng xấu đến nguồn nước. Tuy nhiên việc xây dựng nhà máy Nhiệt
điện than Đại Dương sẽ tạo điều kiện về việc làm, tăng thu nhập cho các hộ gia
đình, cá nhân tại xã X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên.
- Điều kiện về xã hội: Nguồn nước sinh hoạt của người dân có thể bị ảnh
hưởng do nước thải Nhà máy Nhiệt điện than Đại Dương xả ra. Hơn 500 hộ gia
đình phải di dời để giải phóng mặt bằng xây dựng nhà máy. Tuy nhiên, dự án
thu hút nhiều nhân công, mở rộng cơ hội việc làm, kiếm thêm thu nhập để nâng
cao đời sống sinh hoạt người dân, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá của xã
X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên.
Từ đó, xem xét thấu đáo được các vấn đề môi trường ngang bằng với các
yếu tố về kinh tế, xã hội trong quá trình xây dựng, thiết kế dự án nhằm đảm bảo 3
sự phát triển bền vững. Đồng thời, tránh được những xung đột với cộng đồng
dân cư trong quá trình thực hiện dự án.
2 . Lập báo cáo và tham vấn ý kiến
2 .1. Chủ thể thực hiện ĐTM
Căn cứ vào khoản 1 Điều 31 Luật BVMT 2020, CTCP Đại Dương - chủ
đầu tư của dự án phải thực hiện đánh giá môi trường thông qua bên thứ ba hoặc tự mình thực hiện.
2 .2. Nội dung báo cáo
Căn cứ Điều 32 Luật BVMT 2020, nội dung báo cáo đánh giá môi trường
mà CTCP Đại Dương cần phải đảm bảo:
Thứ nhất, báo cáo phải chỉ rõ xuất xứ của dự án Nhiệt điện than, cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt; căn cứ pháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác
động môi trường và phương pháp khác được sử dụng.
Thứ hai, công ty phải báo cáo sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch
BVMT quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về
BVMT và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thứ ba, báo cáo phải đảm bảo về việc đánh giá việc lựa chọn công nghệ,
hạng mục công trình và hoạt động của dự án xây dựng nhà máy Nhiệt điện than
có khả năng tác động xấu đến môi trường.
Thứ tư, chủ dự án phải khảo sát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa dạng
sinh học; đánh giá hiện trạng môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động,
yếu tố nhạy cảm về môi trường tại xã X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên; thuyết
minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án.
Thứ năm, báo cáo cần phải có nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động
môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đến môi
trường; quy mô, tính chất của chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản
thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải
phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố môi
trường có thể xảy ra của dự án đầu tư. 4
Thứ sáu, báo cáo phải đề cập đến công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải.
Thứ bảy, CTCP Đại Dương cần có các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động
tiêu cực khác của dự án đầu tư đến môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi
trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
Thứ tám, chương trình quản lý và giám sát môi trường.
Thứ chín, báo cáo được gửi đi phải công bố kết quả tham vấn.
Thứ mười, kết luận, kiến nghị và cam kết của CTCP Đại Dương.
2 .3. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường
2 .3.1. Đối tượng được tham vấn
Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật BVMT 2020, đối tượng được tham vấn bao gồm:
Thứ nhất, đối tượng được tham vấn trước hết là cộng đồng dân cư, cá nhân
chịu tác động trực tiếp bởi dự án Nhà máy Nhiệt điện than Đại Dương.
Thứ hai, công ty cần tham vấn cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến
dự án đầu tư. Theo điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cơ
quan, tổ chức là đối tượng được tham vấn trong trường hợp này là UBND xã X,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã X.
2 .3.2. Nội dung tham vấn
CTCP Đại Dương cần đảm bảo những nội dung tham vấn theo quy định tại
khoản 3 Điều 33 Luật BVMT và khoản 2 Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP:
Thứ nhất, vị trí thực hiện dự án: xã X, huyện Y, tỉnh Thái Nguyên
Thứ hai, tác động môi trường của dự án đầu tư: làm phát sinh chất thải
nguy hại, chất thải rắn (tro, bụi, thạch cao, xỉ đáy lò), khí thải (CO2, NOx…),
nước thải (nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất).
Thứ ba, các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
Thứ tư, chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
Thứ năm, phương án cải tạo phục hồi môi trường. 5
2 .3.3. Hình thức tham vấn
Sau khi đã đảm bảo được nội dung cần tham vấn, CTCP Đại Dương có thể
tiến hành tham vấn dưới nhiều hình thức theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP:
Thứ nhất, CTCP Đại Dương tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông
tin điện tử: Trước khi trình Bộ TNMT, CTCP Đại Dương gửi nội dung tham vấn
báo cáo ĐTM đến đơn vị quản lý trang thông tin điện tử của Bộ TNMT để tham
vấn. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị đăng tải của công ty, đơn
Thứ hai, công ty tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến:
CTCP Đại Dương chủ trì, phối hợp với UBND xã X niêm yết báo cáo đánh
giá tác động môi trường tại trụ sở UBND xã và thông báo thời gian, địa điểm tổ
chức họp tham vấn lấy ý kiến cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp của dự
án trước thời điểm họp ít nhất là 05 ngày. UBND xã X có trách nhiệm niêm yết
báo cáo ĐTM, công ty có trách nhiệm trình bày nội dung báo cáo tại cuộc họp tham vấn.
Thứ ba, công ty tham vấn bằng văn bản:
- Chủ dự án - CTCP Đại Dương gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án đến UBND, Ủy ban mặt trận tổ quốc xã X kèm theo văn bản tham
vấn. UBND xã X, Ủy ban mặt trận tổ quốc xã X có trách nhiệm phản hồi bằng
văn bản. Trường hợp không có phản hồi trong thời hạn quy định (15 ngày) được
coi là thống nhất với nội dung tham vấn.
3 . Lập hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo
Thứ nhất, về thẩm quyền thẩm định dự án: Dự án xây dựng nhà máy nhiệt
điện than của CTCP Đại Dương thuộc vào các dự án đầu tư nhóm I, vì vậy, sẽ
do Bộ TNMT thẩm định báo cáo ĐTM căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 35 Luật BVMT 2020. 6
Thứ hai, về hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Luật BVMT 2020, trong hồ sơ đề nghị
thẩm định báo cáo CTCP Đại Dương cần phải chuẩn bị bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Mẫu
số 02 Phụ lục II Thông tư 02/2022/TT-BTNMT);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên
cứu khả thi của dự án đầu tư.
Thứ ba, về thời hạn thẩm định báo cáo ĐTM: Căn cứ khoản 6 Điều 34 Luật
BVMT 2020, thời hạn thẩm định báo cáo ĐTM không quá 45 ngày được tính từ
ngày Bộ TNMT nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ phía CTCP Đại Dương.
Thứ tư, về hình thức gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM: theo
khoản 10 Điều 34 Luật BVMT 2020, CTCP Đại Dương có thể thực hiện việc
gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua
một trong các hình thức đã được quy định như gửi trực tiếp, qua đường bưu điện
hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của CTCP Đại Dương.
4 . Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo ĐTM
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật BVMT 2020 về trách nhiệm của chủ
dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, CTCP Đại Dương có trách nhiệm như sau:
Thứ nhất, công ty phải tiến hành điều chỉnh, bổ sung nội dung của dự án
đầu tư và báo cáo tác động môi trường sao cho phù hợp với nội dung, yêu cầu
của quyết định phê duyệt kết quả thẩm định để phù hợp với điều kiện BVMT.
Sau khi chỉnh sửa, theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
thì trong thời hạn 12 tháng sau khi có yêu cầu bổ sung và điều chỉnh, chủ dự án
tiếp tục gửi bản báo cáo hoàn thiện cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành
thẩm định báo cáo ĐTM. 7
Thứ hai, sau khi báo cáo được phê duyệt thì cần thực hiện đúng, đầy đủ
các nội dung được trình bày trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.
Thứ ba, khi có thay đổi so với báo cáo ĐTM, CTCP Đại Dương cần thực
hiện các trách nhiệm sau:
- Thực hiện ĐTM dự án đầu tư khi có một trong các thay đổi về tăng quy
mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến
- Báo cáo đến Bộ TNMT để được xem xét, chấp thuận trong quá trình cấp
giấy phép môi trường trong trường hợp thay đổi công nghệ sản xuất, công nghệ
xử lý chất thải, vị trí xả trực tiếp nước thải sau xử lý vào nguồn nước nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37 Luật BVMT 2020;
Bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Tự đánh giá tác động đến môi trường, xem xét, quyết định và chịu trách
nhiệm trước pháp luật đối với các thay đổi khác không thuộc trường hợp quy
định tại điểm a và điểm b khoản này; tích hợp trong báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường (nếu có).
Thứ tư, phải công khai báo cáo ĐTM đã được phê duyệt kết quả thẩm định
trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật. Mặt khác, CTCP Đại Dương cũng cần thực hiện yêu cầu khác
theo quy định của pháp luật BVMT theo quy định tại khoản 6 Điều 37 Luật BVMT 2020.
Câu 2: Hãy phân tích, bình luận các nghĩa vụ mà chủ dự án phải thực
hiện khi dự án đi vào hoạt động theo quy định của pháp luật môi trường Việt Nam.
I. Phân tích các nghĩa vụ mà chủ dự án cần thực hiện
1 . Nghĩa vụ khi khai thác tài nguyên 8
Theo khoản 1 Điều 51 Luật Khoáng sản 2010, CTCP Đại Dương đăng ký
kinh doanh ngành nghề khoáng sản được khai thác khoáng sản vì là doanh
nghiệp được thành lập một cách hợp pháp và đã được cấp giấy phép xây dựng
nhà máy nhiệt điện tại tỉnh Thái Nguyên.
Thứ nhất, công ty cần phải có nghĩa vụ đăng ký khai thác khoáng sản vì
than là một loại khoáng sản. Để được cấp giấy phép, CTCP Đại Dương phải
đảm bảo hai nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật khoáng sản
2 010 về khu vực được cấp giấy phép khoáng sản và không chia cắt khu vực
khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn. Bên cạnh đó, công ty
cần phải đáp ứng điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2 010.
Thứ hai, CTCP Đại Dương khai thác khoáng sản phải thực hiện các nghĩa
vụ được quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản 2010 như: khai thác tối
đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực
hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp BVMT;...
Thứ ba, căn cứ khoản 1 Điều 67 Luật BVMT 2020, CTCP Đại Dương khi
tiến hành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải có phương án phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ, cải tạo,
phục hồi môi trường như: thu gom, xử lý nước thải; thu gom, xử lý chất thải rắn;
có phương án cải tạo, phục hồi và tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường; ký quỹ
BVMT. Vì công ty tiến hành dự án đầu tư khai thác than nên công ty thuộc đối
tượng phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và nội dung của phương
án được quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật BVMT 2020.
Thứ tư, căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 30 Luật Khoáng sản 2010, CTCP
Đại Dương sẽ phải sử dụng công nghệ, thiết bị, vật liệu thân thiện với môi
trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường và cải tạo, phục hồi môi trường. Đồng thời phải chịu mọi chi phí cải tạo,
bảo vệ , phục hồi môi trường.
Thứ năm, trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, CTCP Đại Dương phải
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo căn cứ tại khoản 3, Điều 30 Luật 9
Khoáng sản 2010 và được quy định nội dung chi tiết tại Điều 37 Nghị định 08/2022/ NĐ-CP.
2 . Nghĩa vụ quản lý chất thải
2 .1. Nghĩa vụ quản lý khí thải của CTCP Đại Dương
Dự án Nhà máy Nhiệt điện than Đại Dương khi đi vào hoạt động sẽ phát
sinh lượng khói thải chứa nhiều thành phần bụi rắn (do lọc không hết trong các
bộ lọc bụi), các sản phẩm khí sau khi đốt cháy nhiên liệu như CO2, NO, SO2 và
một số khí khác có nồng độ ít hơn như HCl, NO2, N2O và SO3. Và hầu hết cá
đồng, đất đai, tạo nên hiệu ứng
nhà kính và trực tiếp tácđộng đến sức khỏe con người. Do đó, khi nhà máy đi
vào hoạt động chủ dự án có trách nhiệm kiểm soát, quản lý khí thải phát sinh từ
quá trình đốt than theo quy định tại Khoản 1 Điều 88 Luật BVMT 2020: “1. Tổ
chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát tán bụi, khí thải
phải kiểm soát và xử lý bụi, khí thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Bụi có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định phải được quản lý theo quy định
của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.”
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 67 Luật BVMT 2020 quy định:“Có biện pháp
ngăn ngừa, hạn chế việc phát tán bụi, xả khí thải và tác động xấu khác đến môi
trường xung quanh;”. Tức là chủ dự án có trách nhiệm xây dựng các công trình
quản lý bụi, trang bị các thiết bị xử lý khói thải như: Thiết bị xử lý bụi bằng
công nghệ lọc bụi tĩnh điện (Hệ thống ESP) có hiệu suất cao trên 99.9%, thiết bị
khử Lưu huỳnh oxit (SO2) bằng sữa đá vôi (Hệ thống FGD) hoặc nước biển
(Sea FGD), thiết bị khử Nitơ Oxit (NOx) bằng hóa chất Amoniac NH3 có xúc
tác (Hệ thống SCR) với hiệu suất cao trên 85% hoặc vòi đốt Low NOx… Và sau
khi qua các hệ thống xử lý khói thải nói trên, nồng độ phát thải bụi phải đáp ứng
được QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện.
2 .2. Nghĩa vụ quản lý chất thải rắn 1 0
2 .2.1 Đối với quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường (như kim
loại, gỗ, vật liệu xây dựng,..)
Trách nhiệm của chủ dự án được quy định tại Điều 66 Nghị định 0 8/2022/NĐ-CP như sau:
Thứ nhất, chủ dự án phải thu gom, phân loại, lưu giữ chất thải rắn công
nghiệp thông thường. Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, chủ dự
án có trách nhiệm phải phân loại nguồn chất thải rắn công nghiệp thành các
nhóm đã được quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật BVMT 2020 và lưu giữ theo
những loại đã được phân; không được để lẫn với CTNH cũng như không được
làm phát tán bụi hay rò rỉ nước thải ra môi trường trước khi bàn giao cho cơ sở
xử lý. Đồng thời, thiết bị, dụng cụ và khu vực lưu giữ phải đảm bảo đầy đủ các
yêu cầu về kỹ thuật BVMT theo quy định tại Điều 33 Thông tư 02/2022/TT- BTNMT.
Thứ hai, chủ dự án phải chuyển giao CTRCNTT cho các cơ sở có chức
năng xử lý được quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật BVMT 2020. Trước hết, đối
với CTRCNTT được xử lý theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 81 Luật
BVMT 2020, chủ dự án có trách nhiệm lập biên bản bàn giao CTRCNTT theo
mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT khi
bàn giao chất thải này cho cơ sở xử lý.
Tiếp đến, đối với CTRCNTT đã được thu hồi, phân loại, lựa chọn để tái sử
dụng hoặc sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động
sản xuất được quản lý như sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 65
Nghị định 08/2022/NĐ-CP, chủ dự án được phép chuyển giao cho các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu sau khi đã phân loại theo đúng quy định.
Ngoài ra, đối với CTRCNTT có lẫn CTNH mà không được thực hiện việc
phân loại hoặc không thể phân loại được thì sẽ được quản lý theo quy định tại
khoản 3 Điều 81 Luật BVMT 2020.
2 .2.2 Đối với quản lý chất thải nguy hại (như tro bay, xỉ đáy lò, thạch cao,...) 1 1
Trách nhiệm của chủ dự án theo Điều 83 Luật BVMT 2020 được quy định như sau:
Thứ nhất, chủ dự án phải khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải
nguy hại. Chủ dự án sẽ có trách nhiệm phải khai báo khối lượng, loại CTNH
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. Việc phân định, phân loại sẽ
được thực hiện theo mã, danh mục về chất thải nguy hại tại phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. CTNH phải được phân loại bắt đầu từ thời
bị lưu chứa, khu vực lưu chứa CTNH tạm thời phải
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 35 Thông tư 0 2/2022/TT-BTNMT.
Chủ dự án chỉ được lưu giữ CTNH không quá 01 năm, kể từ thời điểm phát
sinh. Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa có phương án vận
chuyển, xử lý khả thi hoặc chưa tìm được cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH
phù hợp thì chủ dự án phải có trách nhiệm báo cáo định kỳ hằng năm về việc lưu
giữ CTNH tại cơ sở phát sinh với cơ quan chuyên môn về BVMT cấp tỉnh bằng
văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo môi trường định kỳ theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 71 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Thứ hai, chủ dự dự án phải chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý nguy hại phù hợp. CTNH phải được xử lý bằng công nghệ
phù hợp và đáp ứng quy định của pháp luật về BVMT, nếu không xử lý đúng
quy trình rất dễ tác động xấu đến môi trường. Vì vậy, chủ dự án đầu tư cần xem
xét việc xác lập hợp đồng chuyển giao CTNH với cơ sở có năng lực xử lý và
được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xử lý. Ngoài ra, chủ dự án cũng cần có
trách nhiệm phối hợp với chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH để lập chứng
từ chất thải nguy hại (theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT) khi chuyển giao CTNH theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường. 1 2
Sau thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chuyển giao CTNH, nếu không nhận
được hai liên cuối cùng của chứng từ CTNH mà không có lý do hợp lý bằng văn
bản từ cơ sở tiếp nhận chất thải nguy hại thì chủ dự án phải báo cáo cơ quan
chuyên môn về BVMT cấp tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra,
xử lý theo quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 4 Điều 71 Nghị định 0 8/2022/NĐ-CP.
Từ những phân tích trên, có thể thấy, so với giai đoạn trước đây, hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về BVMT nói chung và quản lý chất thải rắn nói
riêng đã được cụ thể hóa và quy định rõ ràng hơn. Tuy nhiên, Nhà nước vẫn nên
tạo thêm những điều kiện và chính sách khuyến khích mới đối với các cơ sở sử
dụng công nghệ sạch, tiên tiến BVMT để thúc đẩy các chủ đầu tư dự án thực
hiện đúng nghĩa vụ về xử lý nguồn thải CTNH.
2 .3. Nghĩa vụ quản lý nước thải
Đối với quản lý nước thải, chủ đầu tư cần lưu ý những yêu cầu chung được
quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật BVMT 2020, trong đó có những nghĩa vụ như sau:
Thứ nhất, nước thải phải được thu gom và xử lý đạt QCKTMT. Căn cứ
khoản 2 Điều 37 Luật Tài nguyên nước 2012, chủ dự án phải đầu tư xây dựng hệ
thống xử lý nước thải, hệ thống tiêu, thoát, dẫn nước thải và hệ thống và hệ
thống thu gom tách riêng nước mưa, nước thải. Hệ thống thu gom, xử lý nước
thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa cũng đã được quy định bắt buộc tại
khoản 1 Điều 86 Luật BVMT 2020. Tiếp tục căn cứ khoản 3 Điều 86, chủ dự án
phải thắt chặt việc thu gom xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về BVMT trước khi
xả vào nguồn tiếp nhận là hồ Núi Cốc. Cùng với đó, hệ thống xử lý nước thải
mà chủ dự án xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu tại khoản 1 Điều 87 Luật
BVMT 2020. Đặc biệt, điểm xả thải tại hồ Núi Cốc phải có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ ràng.
Thứ hai, nước thải có chứa thông số môi trường nguy hại vượt ngưỡng quy
định phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại. Trong dự án
trên, nước thải của Nhà máy có khả năng làm tăng nhiệt độ môi trường nước, 1 3
giảm lượng oxy gây ảnh hưởng xấu đến sinh vật nước. Vì vậy, nếu nước thải đó
có thông số vượt quá mức quy định, chủ dự án phải thực hiện các nghĩa vụ được
quy định tại Điều 83 Luật BVMT 2020.
Thứ ba, việc xả nước thải sau xử lý ra môi trường phải được quản lý theo
quy định của pháp luật về BVMT, phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường
tiếp nhận. Như vậy, trước khi xả thải ra hồ Núi Cốc, chủ dự án phải đảm bảo
nước thải đã hoàn toàn được xử lý theo quy chuẩn kỹ thuật. 3 . Nghĩa vụ khác 3 .1.
Trong quá trình hoạt động, CTCP Đại Dương sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính sau:
Thứ nhất, CTCP Đại Dương phải thực hiện trách nhiệm nộp tiền thuê đất
theo quy định pháp luật. Công ty được nhà nước cho thuê đất theo quy định tại
khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 và phải nộp tiền thuê đất hàng năm hoặc một
lần cho cả thời gian thuê.
Thứ hai, CTCP Đại Dương với tư cách là chủ dự án phải nộp thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp theo Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, do
đất xây dựng dự án thuộc đối tượng chịu thuế. Trong trường hợp này, chủ dự án
thực hiện hoạt động khai thác than nên có sử dụng đất phi nông nghiệp là đất
khai thác. Như vậy, chủ dự án có trách nhiệm đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế
tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thứ ba, CTCP Đại Dương phải nộp thuế tài nguyên. Công ty thực hiện
hoạt động khai thác than để phục vụ cho nhu cầu phát điện của nhà máy than.
Trong trường hợp này, khoáng sản than công ty khai thác là đối tượng chịu thuế
thuộc loại khoáng sản không kim loại quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 2 Luật
Thuế tài nguyên 2009 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 152/2015/TT-BTC.
Thứ tư, CTCP Đại Dương có trách nhiệm nộp phí BVMT đối với nước thải
và hoạt động khai thác than. 1 4
Đầu tiên, căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP,
Công ty phải thực hiện nghĩa vụ nộp phí BVMT đối với nước thải của quá trình
khai thác, chế biến than. Mức phí được xác định theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 5 3/2020/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 2 Nghị định 164/2016/NĐ-CP, Công ty có trách
nhiệm nộp phí BVMT đối với hoạt động khai thác than của mình. Mức phí được
tính theo khung mức phí BVMT đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu
khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định 164/2016/NĐ-CP.
Thứ năm, công ty có trách nhiệm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản,
lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 55 Luật Khoáng sản.
Thứ sáu, CTCP Đại Dương thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất lớn nên có trách nhiệm
phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường theo
quy định tại Điều 130 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
3 .2. Nghĩa vụ phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường
Dự án của CTCP Đại Dương trong quá trình sản xuất có phát sinh chất thải
và nước thải ra ngoài môi trường. Nên công ty phải chủ động trong việc thực
hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo Luật BVMT năm
2 020. Cụ thể công ty có nghĩa vụ phải thực hiện các nội dung sau:
Về nghĩa vụ phòng ngừa sự cố, đây là nghĩa vụ tiên quyết trong nhóm
nghĩa vụ liên quan đến sự cố. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 122 LBVMT
2 020 và Khoản 1 Điều 109 Nghị định 08/2020 NĐ-CP; chủ dự án phải có trách
nhiệm ban hành kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phù hợp với
nội dung phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo ĐTM hoặc giấy phép môi trường. Trường hợp kế hoạch
ứng phó sự cố môi trường được lồng ghép, tích hợp và phê duyệt cùng với kế
hoạch ứng phó sự cố khác thì phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung theo quy
định tại khoản 2 Điều 108 Nghị định này. 1 5
Về nghĩa vụ về ứng phó sự cố môi trường; chủ dự án có trách nhiệm theo
từng giai đoạn của ứng phó sự cố.Trong giai đoạn chuẩn bị, chủ dự án phải có
công trình, trang thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố môi trường theo quy định
của pháp luật; xây dựng, huấn luyện lực lượng tại chỗ cho ứng phó sự cố môi
trường và tổ chức thực hiện diễn tập ứng phó sự cố môi trường cấp cơ sở được
thực hiện ít nhất 2 năm một lần quy định tại khoản 3, khoản 7 Điều 124 LBVMT
2 020 . Khi sự cố môi trường xảy ra, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm tổ chức,
ứng phó sự cố môi trường trong phạm vi cơ sở, trường hợp vượt quá khả năng
ứng phó phải kịp thời cáo UBND xã X nơi xảy ra sự cố và Ban chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Y để phối hợp ứng phó. Nếu
doanh nghiệp, cơ sở gây ra sự cố môi trường phải có trách nhiệm ứng phó sự cố
môi trường, chi trả chi phí ứng phó sự cố môi trường quy định tại khoản 3 Điều
1 21 Luật BVMT 2020..3
. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp 3
Có thể thấy, dự án Nhà máy Nhiệt điện than của CTCP Đại Dương trong
quá trình sản xuất đã xả thải ra ngoài môi trường một số loại chất thải rắn, lỏng,
khí,... Việc xả thải như trên có thể gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi
trường của địa phương. Trong trường hợp này, chủ dự án phải thực hiện nghĩa
vụ bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Luật BVMT 2020.
Tuy nhiên, trong trường hợp phát sinh tranh chấp về bồi thường thiệt hại
giữa CTCP Đại Dương với người dân địa phương, chủ đầu tư phải tiếp tục thực
hiện những nghĩa vụ như sau:
Trước hết, theo quy định tại Điều 133 Luật BVMT 2020 chủ đầu tư cần ưu
tiên giải quyết thông qua thương lượng giữa hai bên. Trong trường hợp không
thương lượng được, các bên có thể lựa chọn giải quyết tranh chấp thông qua các
hình thức như: hòa giải, giải quyết tranh chấp bằng trọng tài và giải quyết tranh
chấp bằng Tòa án. Nếu có đủ các căn cứ để chứng minh các thiệt hại về môi
trường là do CTCP Đại Dương gây ra thì những cá nhân bị thiệt có quyền yêu
cầu CTCP Đại Dương bồi thường thiệt hại, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí
xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy 1 6