ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
—————
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
LUẬT MÔI TRƯỜNG
Họ và tên sinh viên: Hunh Th Anh Thư
MSSV: K225042235
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 04m 2025
1
lOMoARcPSD|61064976
Câu 1:
Căn cĐiều 5 lut Lâm nghiệp 2017 rừng đưc pn m 3 loi: rừng đặc dng; rừng phòng
hộ; rừng sản xut.
Theo Điều 7 luật m nghiệp 2017, nhà c đại din chsở hữu đối vi rừng thuộc sở
hữu toàn n bao gm:rừng tự nhiên; rừng trng do Nhà c đầu toàn bộ; rừng trng do N
c thu hi, được tặng cho hoc tng hợp chuyển quyền sở hữu rừng trng khác theo quy định
của pháp lut. Tổ chc, hộ gia đình, nhân, cng đồng dân sở hữu rừng sản xut rừng trng
bao gồm: rừng do tchc, hộ gia đình, nhân, cộng đng dân đầu tư; rừng đưc nhận chuyển
nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ ch rừng kc theo quy định của pháp lut.
Đối với chsở hữu rừng, đầy đủ các quyền nquyền chiếm hữu, quyền sử dụng
quyền định đoạt theo bộ lut n sự các nghĩa vụ về tài sản đưc quy đnh trong bộ lut dân
sự.
Các quyền nghĩa vụ chung của chrừng được quy đnh tại điều 73 74 của Luật m
nghiệp 2017. Bảng i đây sphân ch các quyền nghĩa vụ riêng của ch rừng ng như
trường hợp chrừng vừa chsở hữu rừng đối với từng loi rừng theo quy định của luật Lâm
nghiệp 2017.
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Ban
quản
rừng
(chủ
rừng)
Quyền
các quyền như được các quyền riêng một số
ng chính sách đầu điểm ging với ban quản rừng
bảo vệ phát trin rừng đặc dụng như cho thuê môi
đặc dụng; khai thác m trưng rừng; hợp tác, liên kết
sn,được cho thuê môi kinh doanh du lịch sinh thái…,
trường rừng; hợp c, liên được ng chính sách đầu
kết kinh doanh du lịch,, bảo vệ pt triển rừng…, khai
nghỉ ỡng, gii trí,tiến thác lâm sn, (khoản 1 Điều
hành hoạt đng khoa học, 76)
công nghệ,… (khoản 1
Điu 75)
Nghĩa c nghĩa vụ riêng n
các nghĩa vụ rng ging với
ban qun rừng đặc dụng ngoại
tr nghĩa v hỗ tr cộng đng
dân thì ban quản rừng
phòng h không có. (khoản 2
điu 76)
vụ
lập trình phương án
qun rng thc hiện
phương án đã đưc phê
duyệt; hỗ tr cộng đồng
dân …, khoán bảo vệ
phát triển rừng cho hộ
gia đình, nhân, n
cư,.. ( khon 2 điều 75)
Tổ
chức
kinh tế
được Nớc cho thuê
rừng sản xuất (chủ rừng)
được Nớc giao rng ging quốc gia xen kẽ trong din tích
rừng đã giao (chủ rừng)
2
lOMoARcPSD| 61064976
Quyền
quyền riêng được chia
sẻ lợi ích từ rừng, được s
hữu cây trng, vật nuôi
tài sản khác gắn lin với
rừng do chủ rừng đầu tư,
khai thác lâm sản trong
rừng,.. (khoản 1 điu 79)
các quyền riêng như được Nhà ớc đm bảo kinh phí đầu
để duy trì phát triển rừng ging; khai tcm sn;n
sản phm, (khoản 1 điều 77)
Nghĩa
vụ
một nghĩa vụ riêng
ging với các chủ rừng đã
u trên lập trình
phương án qun rừng
bền vững thc hiện
phương án đã đưc phê
duyệt. (khoản 2 điều 79)
nghĩa vụ riêng y dựng tchc thực hiện kế hoch
duy trì phát trin rừng giống,… Khoản 2 điều 77)
được Nớc giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng khu bảo vệ
cảnh quan (chủ rừng)
Quyền một số quyền riêng ging với ban qun rừng đặc dụng
như được ng chính sách đầu bảo vệ phát triển rừng,
cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết đầu phát triển
du lịch sinh thái,.. Ngoài ra, còn được sản xuất nông lâm n
nghiệp kết hợp theo phương án qun rừng bền vững,…
(Khon 1 điều 78)
Nghĩa c nghĩa vụ riêng ging với ban quản rừng đặc dụng
vụ
ban quản rừng phòng h lập trình phương án quản
rừng bền vững thc hiện phương án đã phê duyệt.
Ngoài ra còn nghĩa vụ hợp đng khoán bảo v phát
triển rừng cho hộ gia đình nhân, cộng đồng dân tại
chỗ,..( Khoản 2 điều 78)
được Nớc giao đất, cho thuê đất để trng rừng (vừa chủ rừng vừa ch sở hữu
rừng)
Quyền
nghĩa
vụ
giao bằng vốn ngân sách nhà
c: các quyn nghĩa vụ sản xuất bằng vốn tự đầu
riêng như được tổ chc trng tư: các quyền nghĩa
rừng theo dtoán thiết kế, khai vụ riêng riêng nđược
thác lâm sản,...(khoản 1 điều 80) sở hữu cây trồng, vật nuôi
tài sn khác trên đất
cho thuê đất để trng rừng
3
lOMoARcPSD| 61064976
trng rừng; khai thác lâm
sản trong rừng , được
chuyển nhượng, cho thuê
rừng sản xut rừng
trồng; thế chp, góp vốn
bằng giá trị rừng sản xut
rừng trồng. (khon 3
điu 80)
Quyền
nghĩa
vụ
bằng vốn tự đầu tư: các
quyền nghĩa vụ chung quy
định tại điều 73 74. Ngoài ra,
còn các quyền nghĩa vụ
riêng như được sở hữu cây
trồng, vật nuôi tài sản khác
trên đất trng rừng; khai thác
lâm sản…., được chuyn
nhượng, cho thuê rừng sản xuất
rừng trồng; thế chp, góp vn
bằng giá trị rừng sản xut
rừng trồng. (khoản 3 điu 80)
Hộ gia
đình,
được giao rừng phòng
hộ (chủ rừng)
được giao rừng sản xuất
(chủ rừng)
Quyền c quyền riêng như
đưc Nc bo đảm
kinh phí bảo v phát
triển rừng, khai thácm
sản trong rừng đưc
chia sẻ lợi ích từ rừng,
các quyền riêng như:
+ rừng sn xut rừng tự
nhiên: được khai thác m
sn, được chia sẻ lợi ích từ
rừng theo chính sách của
Nhà c;
nhân
đưc chuyn đổi diện tích
rừng được để lại quyền
sdụng rng cho người
thừa kế ( khon 1 điều 81)
+ rừng sản xuất rừng
trồng: được khai thác m
sn; được chia sẻ lợi ích t
rừng theo chính sách của
Nhà c; đưc sở hữu
cây trng, vật nuôi tài
sản khác gắn liền với rừng
trng do chủ rừng đầu tư;
Ngoài ra, đưc chuyển đổi
diện tích rừng được giao
cho hộ gia đình, nhân
trong cùng xã, phường, th
trn; nhân đưc đ lại
quyền sử dụng rừng cho
người thừa kế theo quy
4
)
lOMoARcPSD| 61064976
định ca pháp lut. (khon
1 điu 82)
Nghĩa nghĩa vụ quy đnh tại
nghĩa vụ quy định tại
điu 74
vụ
điu 74
thuê rừng sn xuất (chủ
rừng)
Quyền
các quyền ging với t
chức kinh tế được N
c cho thuê rừng sản
xut. Ngoài ra, nhân
còn quyền để lại quyền
sdụng rng cho người
thừa kế theo quy đnh của
pháp lut.( khon 1 điều
8
3)
Nghĩa
vụ
nghĩa vụ quy định tại
điu 74
được giao đất để trng rừng sản xut, rừng phòng hộ(va
ch rừng vừa chủ sở hữu rừng)
Quyền
các quyền riêng như: được sở hữu cây trng, vật nuôi
tài sản khác trên đất trng rừng sản xut do chủ rừng đầu tư;
đưc sở hữu cây trng xen, vật nuôi tài sản khác trên đất
trng rừng phòng hộ do chủ rừng đầu tư; khai thác lâm sản
trong rừng, được chia sẻ lợi ích từ rừng trong trưng hợp
trng rừng bằng vốn ngân sách nc; được chuyn
nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất rừng trng; thế
chp, góp vốn bằng giá tr rừng sản xut rừng trng,
nhân được đ lại quyền sở hữu rừng sn xuất rừng trng,
quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy đnh của
pháp lut.(khoản 1 điều 84)
Nghĩa
vụ
nghĩa vụ quy định tại Điều 74
được thuê đất để trng
rừng sản xuất (va
ch rừng vừa chủ sở
hữu rừng)
Quyền
đưc sở hữu cây trng, vật
nuôi tài sản khác trên
5
lOMoARcPSD| 61064976
đất trng rừng; khai thác
lâm sản trong rừng sn
xut rừng trng theo
quy định tại Điều 59 của
Lut này; được chuyn
nhượng, tặng cho, cho
thuê rừng sn xuất rng
trồng; thế chp, góp vốn
bằng giá trị rừng sản xut
rừng trng trong thời
gian thuê đất; nhân
đưc đ lại quyền sở hữu
rừng cho người tha kế
theo quy định của pháp
lut. (khoản 1 điều 85)
Nghĩa
vụ
nghĩa vụ quy định tại
Điu 74
Cộng
đồng
dân
(chủ
Quyền Được Nớc bảo đảm kinh phí bo vệ phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ giao
cho cộng đngn cư; đưc ng dẫn sn xuất lâm, nông, nnghiệp kết hợp, canh tác
ới tán rừng, chăn thgia c theo Quy chế qun rừng; được hỗ trợ phát triển kinh tế
rừng, hỗ trphc hồi rừng bằng cây lâm nghiệp bản địa; khai tc lâm sản trong rừng đặc
dụng rng tín nỡng; được chia slợi ích từ rừng theo chính sách của Nc; được
sở hữu cây trồng, vật nuôi tài sản khác trên đất trng rừng do ch rừng đầu tư. (khoản
rừng)
1
điu 86)
Nghĩa hoàn thiện, thc hiện hương ước, quy ước bo vệ phát triển rừng phù hp với quy định
vụ
của Lut này quy định kc của pháp luật liên quan; bảo đảm duy trì diện tích rng
đưc giao; không được phân chia rừng cho các thành viên trong cộng đng dân cư; không
đưc chuyn nhưng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng rừng; thế chp, góp vốn bằng giá
trquyền sử dụng rừng. (khon 2 điều 86)
Đơn vị Quyền được nớc giao: quyền ging với quyền của cộng đồng dân được Nhà c
giao rừng tín ngưng, rừng phòng h rừng sản xut được quy định tại điu 86 ngoại tr
quyền được ng dẫn sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác ới tán rừng,
chăn thgia súc theo Quy chế qun rừng; được htrợ phát triển kinh tế rừng, hỗ tr
phc hồi rừng bằng cây lâm nghiệp bản địa đơn vị trang không . (khoản 1 điều
trang
(chủ
rừng)
8
7).
Nghĩa bảo đảm duy tdin ch rừng được giao; không đưc chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê
vụ quyền sử dụng rừng; thế chp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng. (khoản 2 điều
7)
8
Tổ
chức
được Nớc giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; n thực vt quc gia;
rừng ging quốc gia
6
lOMoARcPSD| 61064976
khoa
học
ng
nghệ,
đào
Quyền khai thác lâm sn trong khu rừng nghiên cứu, thc nghiệm khoa hc; ờn thc vật quc
gia; rừng ging quc gia theo quy định tại Điều 52 của Lut này; hợpc, liên kết với t
chc, nhân trong c c ngoài thc hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ; được
bán sản phẩm rừng trng, cây gingm nghip m sn khác theo Quy chế qun
rừng. (khoản 1 điều 88)
tạo,
giáo
dục
nghề
nghiệp
vềm
nghiệp
(chủ
rừng)
Nghĩa không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chp, góp vốn
vụ
bằng giá tr quyền sử dụng rừng; thc hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, đào to, giáo
dục nghề nghiệp vm nghip. (khoản 2 điều 88)
Doanh Quyền
nghiệp
vốn
đầu
ớc
đưc nhà c cho thuê
đất để trng rừng thì đưc
sở hữu cây trồng, vật nuôi
tài sn khác do doanh
nghiệp đầu trên đất
ngoài
(va
ch
đưc thuê theo quy định
của pháp lut; khai thác
lâm sản ( khon 1 điều 89)
rừng
Nghĩa
vụ
nghĩa vụ quy định tại
Điu 74 của Lut này.
vừa
ch s
hữu
rừng)
Câu 2:
Theo Điều 75 Chất thi rắn sinh hoạt được phân loi theo 3 nhóm nsau: (i) chất thải rắn
khng tái sdụng, tái chế; (ii) chất thải thc phm; (iii) chất thải rắn sinh hoạt khác. Phân
loại rác thi việc làm bt buộc với mọi nhân hộ gia đình.
Trong trưng hợp, hộ gia đình, nhân đô thị sau khi thc hiện việc phân loại phi cha,
đựng chất thải rắn sinh hot như sau: chất thải rắn khng tái sử dụng, tái chế đưc chuyển
giao cho tổ chc, nhân i sdụng, tái chế hoc sở chc năng thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hot; chất thi thc phm cht thi rắn sinh hoạt khác phải đưc cha, đng trong
bao theo quy định chuyển giao cho s chc ng thu gom, vận chuyển chất thi rắn
sinh hot; cht thải thc phm thđược sử dụngm pn bón hữu ,m thc ăn chăn nuôi.
Đối với hộ gia đình, nhân nông thôn phát sinh chất thải rắn sinh hot sau khi thực hiện
phân loại phi thực hiện quản như sau: khuyến kch tận dụng tối đa chất thi thực phẩm đm
phân bón hữu cơ, m thc ăn cn nuôi; cht thi rắn kh ng i sử dụng, tái chế đưc chuyển
7
lOMoARcPSD| 61064976
giao cho tchc, nn tái sử dụng; i chế hoc sở chc năng thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hot; chất thải thc phẩm nếu không được tn dụngm thc ăn chăn nuôi hoặc làm
phân bón hữu phi được chuyển giao cho s chc ng thu gom, vận chuyển; cht thải
rắn sinh hot khác phi đưc cha, đng trong bao theo quy định chuyển giao cho sở
chứcng thu gom, vận chuyn.
Bao đng các loại cht thải rắn sinh hoạt khác nhau màu sắc kc nhau; bao đng
chất thải thc phm màu xanh, bao đng chất thải rắn sinh hoạt khác màu vàng. Trong
trường hợp cần thiết, UBND cấp tỉnh th quy định màu sắc khác, bảo đảm đồng bộ, thng nhất
trên địa bàn tỉnh;
Về chế tài đối với hành vi vi phm: Tại điu 25, Ngh định số 45/2022/NĐ-CP còn quy định
một s mức phạt khác liên quan đến hành vi thu gom, thi rác trái quy định về bảo vệ môi trưng
từ mức 100.00 đng đến , gồm: Phạt tin từ 100.000 đồng đến 150.000 đng đối với hành vi vứt,
thi, bđầu, mẩu, n thuốc không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ
hoc nơi công cộng; phạt tiền từ 150.000 đng đến 250.000 đng đối với hành vi vệ sinh nhân
(tiểu tin, đại tin) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dch vụ hoc nơi công
cộng; phạt tin từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với nh vi vứt, thi, bỏ c thi, đớc
thải không đúngi quy định tại khu chung cư, thương mại, dch vụ hoc nơi công cộng; pht tiền
từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối vi hành vi vứt, thi, bỏ c thải trên vỉa hè, lòng đưng
hoco hthng thoát c thi đô th hoc hthng thoát c mt; đổ ớc thải không đúng
quy định trên vỉa hè, lòng đưng phố; thi bỏ chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt vào ao hồ, kênh
rạch, sông, sui, bin. Pht tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối vớinh vi vận chuyển
nguyên liu, vật liu không che chắn hoc để rơi vãi ra môi trưng trong khi tham gia giao thông.
Điu 26 Nghị đnh số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phquy đnh vxử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trưng còn quy đnh: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1
.000.000 đng đối vi nh vi h gia đình, nn không phân loi CTRSH theo quy đnh; không
sdụng bao chứa chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
Liên hthc tế:
Vic triển khai các quy đnh y trên thc tế vẫn gặp không ít khó khăn, nhiu địa pơng
vẫn không thc s nghiêm túc triển khai các quy định về phân loại c. Bên cạnh đó cũng cần phải
chú ý hạ tầng thu gom xử c thi nhiều địa phương chưa đng bộ, chưa hthng vận
chuyển phân loại c phợp. Hậu qu người n đã phân loi t đầu, c vẫn bị gom
chung trong q trình vn chuyển hoc đổo các bãi chôn lấp không đảm bảo tiêu chun. c
sở tái chế còn manh mún, công nghlạc hậu, chưa đủ năng lực tiếp nhn xử rác đã phân loi
một cách hiệu qu. Hin chưa các nhà y tái chế quy lớn, hiện đại, đm bảo kng gây ô
nhiễm. ng c thải phát sinh ở Tp. HChí Minh Nội mỗi ngày rất lớn, tuy nhiên lại
không đur qu đất đxử lý. Trong khi đó, nhiều vùng nông thôn chưa gii pháp thích hợp
cho xử chất thải rắn sinh hot. Mỗi địa phương lại hình thu gom c khác nhau, khiến
vic áp dụng một chính sách chung trên toàn quốc trở nên khó khăn.
Ngoài ra thói quen sinh hoạt của người n không dễ thay đổi trong thời gian ngn đưc. Do
đó chính quyền cần tchức các buổi tuyên truyền rộngi kết hợp với tổ chức khác thc hin các
chiến dch truyền thông mạnh mẽ để tạo sự đng thuận, cùng với ng dẫn cụ thể về cách phân
loại thu gom từng loại c. Bên cnh đó, nhân lực giám sát, chế tài xử phạt chế qun
vẫn chưa được hoàn thiện. Việc thực thi chính sách còn phụ thuộc nhiều o mc đquyết liệt của
chính quyền địa phương, trong khi chế tài xử phạt chưa đưc thc hiện nghiêm túc đng bộ.
Người dân th phải trả thêm chi phí x c nhưng chưa thy lợi ích từ phân loại tái chế.
Cần các nh thông tin minh bạch về ng c gim thiểu tại từng khu n các chính
8
lOMoARcPSD| 61064976
sách hỗ trợ từ cp tòa nhoc tổ dân phđkhuyến kch phân loại hiệu quả.
hình tính phí xử c theo khối ng vẫn chưa phương thc cụ thể, chng hạn như
quy đnh về kích cỡ túi rác hay cân trng ng khi vứt bỏ. Vic xác đnh điểm tập kết, thời gian
bỏ c nhân lực giám sát cũng nhng vấn đ cần xem xét kỹ ỡng. Ngoài ra, khu vực nhân
chưa tham gia sâu o chuỗi tái chế xử c, trong khi Nc vẫn givai trò chính. Cần
các chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhân đầu vào lĩnh vực này đng cao hiệu
quả xử rác thi.
vậy, nguyên nhân khiến việc phân loi rác tại nguồn trin khai chm không chnằm ở ý
thc của người dân n do hệ thng hạ tầng chưa đáp ứng chế qun chưa đồng bộ. Đ
đẩy nhanh tiến độ, cần ban hành các n bản ng dẫn chi tiết, xây dựng hthng thu gom xử
đồng bộ, siết chặt chế i xpht, áp dụng thu phí rác thải theo khối ng một ch thng nht,
đồng thời phân định trách nhiệm giữa các quan qun để tránh chng chéo.
Câu 3:
Yêu cầu 1:
Vấn đề 1: công ty X thuộc đối ng đánh giá tác động môi trường không?
Căn cvào khoản 1, khoản 2 điu 25 lut bảo vmôi trưng 2020 quy đnh các đối ng
phải thc hiện đánh giá môi trưng chiến c phlục I Nghị đnh 08/2022/NĐ-CP , công ty
X cũng không thuc vào đối ng được nêu. Do đó, công ty X không phi đối ng phải thực
hiện đánh giá môi trường chiến c.
Vấn đề 2: ng ty X phải đối ng phải thực hiện đánh giá b tác động môi
trường không ?
Công ty X cũng đang xem xét phương án nhp khu phế liệu kim loi từ ớc ngoài để tận
dụngm nguyên liệu sản xut nhập khẩu ô để tháo dỡ ph kiện tái sử dụng do đó, căn cứ
koản 1 Điều 29 Luật bảo vệ môi trưng 2020 quy định đối ng phải thc hiện đánh giá bộ tác
động môi trưng dự án đầu nhóm I quy đnh tại khon 3 Điều 28 của Luật y. ththy
công ty X thuộc điểm a Khoản 3 Điều 28, dự án nhập khu phế liệu từ ớc ngoài m nguyên
liệu sản xuất”. Từ đó, căn cứ vào Khoản 1 Điều 29, công ty X thuộc đối ng phi thực hiện đánh
giá bộ tác động môi trưng thuộc dự án đầu nhóm I.
Vấn đề 3: công ty X phi lập báo cáo đánh giác động môi trưng không ?
Căn cứ tại khoản 1 điều 30 lut bảo vmôi trường 2020 quy đnh về đối ng phải thc
hiện đánh giá c đng i trưng khon 3 điu 28 thì do công ty X thuộc dự án đầu nhóm
I do đó thuộc trường hợp phải thc hin đánh giá tác động môi trường.
Như vy, ng ty cần lập báo cáo đánh gc đngi trường, đánh g bộ c đng môi
trường không cần thc hiện đánh giá môi trường chiến c.
Yêu cầu 2:
Sau khi được cấp phép hoạt động nếu phát sinh một ng lớn chất thải nguy hại ttheo
điu 83 Lut bảo vệ môi trường 2020, công ty X cần phi trách nhiệm khai báo, pn loi, thu
gom, lưu gi chất thi nguy hại,Vic lứu gicht thi nguy hại cần phải đáp ứng theo quy định
tịa điều 82 lut này.
Ngoài ra, điểm c khoản 1 điều 83 Luật bảo vmôi trưng 2020, công ty X th txử
chất thải hoc chuyển giao cho sở giy phép môi trường phù hợp để xử lý. Tuy nhiên, công
ty X mun tự nh xử chất thải nguy hại cần phải đáp ng c điều kiện đưc quy đnh tại
Khon 2 Điều 70 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về xử cht thi nguy hại nsau:
+
Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sn xuất sẵn trong
khuôn viên sở phát sinh chất thi phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trưng theo quy
9
lOMoARcPSD| 61064976
định;
+
Phải phù hợp với quyết đnh p duyệt kết qu thm đnh o cáo đánh giá tác đng môi
trường, giấy phép môi trưng hoc giấy phép môi trưng thành phn giấy phép xử chất thải
nguy hại theo quy đnh tại điểm d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường, tr trưng hợp quy
định tại khon 19 Điều 168 Nghị định này.
+
Không đầu mới đốt i chôn lấp đxử cht thải nguy hại, trtrưng hợp p
hợp với nội dung qun chất thi rắn trong các quy hoch liên quan.
Như vậy,ng ty X ch giy phép hoạt động đối với dự án này, nhưng chưa đảm bảo các
u cầu Khoản 2 Điều 70 đặt ra chính vậy công ty X không thể t mình x chất thi nguy
hại. Đ xử cht thải nguy hại công ty X phải chuyển giao cho sở giấy phép môi trưng
phù hợp để xử quy định tại điểm c khoản 1 điều 82 Luật bảo vệ môi trưng 2020.
Yêu cầu 3:
Theo Khoản 1 Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường 2020, phế liệu nhp khẩu o Vit Nam phi
đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật về môi trưng thuộc danh mục phế liệu được phép nhp khẩu
do Thng Chính ph ban nh. Theo đó, Quyết đnh số 13/2023/QĐ-TTg quy đnh rng phế
liệu sắt thép từ ô đã nghiền ép nằm trong danh mc này. Do đó, việc Công ty X nhp khu một
ng lớn phế liu sắt thép từ ô đã nghiền ép tại Hàn Quc đphục vụ sản xuất ô hợp pháp.
Tuy nhiên, Công ty X phải tuân th các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo Khon 2 Điều 71
Lut Bảo vmôi trường 2020, Điu 45 Nghị đnh 08/2022/NĐ-CP (đưc sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định 05/2025/NĐ-CP) Khoản 18 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP.
Như vy, công ty X cần đáp ng nhng điều lut trên trên đthc hin hoạt đng nhập khu
phế liu sắt thép từ ô đã nghiền ép ở Hàn Quc về Việt Nam đm nguyên liệu sản xut ô tô.
Yêu cầu 4
1
. qubảo vệ môi trường đối với nhập khẩu phế liu
Căn ckhoản 2 Điều 137 Luật Bảo vmôi trưng 2020 quy đnh tchc, nhân hoạt
động ới đây phi thc hiện qubảo vệ môi trường ththy công ty X thuộc tchc quy
định tại điểm c. N vậy, công ty X hành vi nhập khẩu phế liu từ ớc ngoài m nguyên liệu
sản xuất nên cần phải quỹ bảo vệ môi trưng.
Căn cứ điểm a khon 2 Điều 46 Nghị đnh 08/2022/NĐ-CP quy định khoản tiền quỹ bảo
bảo vệ môi trưng trong nhp khu sắt, thép phế liệu từ ớc ngoài m nguyên liệu sản xut:
khi ng nhp khẩu ới 500 tấn phải thc hiện qu10% tổng giá tr ng phế liu nhp
khu; khối ng nhập khẩu từ 500 tấn đến ới 1.000 tấn phải thc hiện qu 15% tng giá tr
hàng phế liệu nhp khu; khối ng nhp khu từ 1.000 tấn trlên phải thc hin quỹ 20%
tổng giá tr hàng phế liu nhập khu khoản 3,4 Điều 46 Nghị đnh 08/2022/NĐ-CP đã quy
định quy trình quỹ đối với trường hợp ng ty X như sau: Phải thc hiện qutrước khi dỡ
hàng xung cng. Sau khi quỹ, tchức nhn quxác nhn việc qucủa tchức nhập
khu phế liệu vào văn bản đnghị qucủa tchc, tchc nhn quỹ gửi t chc nhập khu
phế liệu 02 bn chính văn bảnc nhận đã quỹ bảo đm phế liệu nhập chc, tổ chc nhập khẩu
phế liu gửi 01 bản chính văn bản xác nhn cho quan hải quan. Số tiền quđược phong tỏa
sẽ được hoàn tr khi nhận được văn bản đề nghị của tchức nhập khu phế liệum thông tin
hàng được thông quan, hủy tkhai hải quan, hoc hoàn thành tái xuất/tiêu hủy. Nếu hàng
không đưc thông quan kng th tái xut, tin quỹ sẽ dùng đthanh tn chi phí xử lý, tiêu
hủy phế liệu vi phm. Nếu số tin không đủ, tchc, nhân nhập khẩu phi chịu trách nhiệm
10
lOMoARcPSD| 61064976
thanh tn phn còn thiếu. Sản phm thu được từ xử vi phm thbtịch thu theo quy đnh.
Nếu tin qu sau xlý, tổ chức nhn quphi hoàn tr cho tchc, nhân nhập
khu trong vòng 5 ngày.
2
. Phí bảo vệ môi trường
Công ty X tiêu th50.000m3 c trong một ngày đêm, phát sinh chất thải công nghiệp
không nguy hại 50 tấn một ngày, chất thải nguy hại 5 tấn 1 ngày. Căn cứ khoản 1 Nghị định
5
3/2020/NĐ-CP quy định đối ng chịu phí bảo vệ môi trường ớc thải công nghiệp thi vào
nguồn tiếp nhn ớc thi ththy theo quy đnh tại điểm h khoản 2 điu 2 ngh đnh này
công ty X : sở: khí, luyện kim, gia công kim loi, chế tạo máy ph ng”, nên c
thải của công ty X ớc thi công nghiệp, thuộc đối ng chịu phí bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào đim b khoản 2 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định mức phí đối với
sở sn xut, chế biến tng ng c thải trung bình trong năm từ 20m3 /ngày trlên tại
điểm b,c, d Khoản 2 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP cũng quy định về cách xác định sphí
phải nộp ng quý đối với sở ng c thải trung bình trong m tính phí từ 20 m
3
/ngày
trở lên đối với ớc thi công nghiệp
3
. Pthm định báo cáo đánh giá tác độngi trường
Căn c tại khoản 1 Điều 2 Thông số 38/2023/TT-BTC quy định “Người np phí theo quy
định tại Thông này c chdự án đnghị quan thm quyền trung ương thực hiện
thm định báo cáo đánh giá tác đng i trường.” Như đã phân ch trên, công ty X đối ng
phải thc hiện đánh giá tác đng môi trưng n cần phải đóng pthm đnh o o đánh giá
tác động môi trường.
11
lOMoARcPSD| 61064976
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
2
3
4
. Luật bảo vệ môi trường 2020.
. Luật Lâm nghiệp 2017.
. Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều trong luật bảo vệ môi trưng.
. Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều trong luật bảo vệ môi trưng.
5
. Nghị định số 05/2025/ -CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP ngày 10 tháng 01 m 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiu trong luật bảo
vệ môi trưng.
6
. Nghị định số 05/2025/ -CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s
0
8/2022/NĐ-CP ny 10 tháng 01 m 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu
trong luật bảo vệ môi trường.
7
8
. Thông 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều lut của Luật bảo vệ
môi trường.
. Thông số 38/2023/TT-BTC quy đnh mức thu, chế độ thu, nộp, qun sử dụng phí
thẩm đnh o cáo đánh giá tác đng i trưng do quan trung ương thực hiện thm
định.
9
. Quyết đnh số 13/2023/QĐ-TTg ban hành danh mục phế liu được phép nhp khẩu từ ớc
ngoài làm nguyên liệu sản xut.
12

Preview text:


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT — —————
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ LUẬT MÔI TRƯỜNG
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Anh Thư MSSV: K225042235
GVHD: ThS. NGUYỄN LÊ MỸ KIM MÃ HP: 242MT0302
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 04 năm 2025 1 lOM oARc PSD|61064976 Câu 1:
Căn cứ Điều 5 luật Lâm nghiệp 2017 rừng được phân làm 3 loại: rừng đặc dụng; rừng phòng hộ; rừng sản xuất.
Theo Điều 7 luật Lâm nghiệp 2017, nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với rừng thuộc sở
hữu toàn dân bao gồm:rừng tự nhiên; rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn bộ; rừng trồng do Nhà
nước thu hồi, được tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định
của pháp luật. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
bao gồm: rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư; rừng được nhận chuyển
nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định của pháp luật.
Đối với chủ sở hữu rừng, có đầy đủ các quyền như quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt theo bộ luật dân sự và có các nghĩa vụ về tài sản được quy định trong bộ luật dân sự.
Các quyền và nghĩa vụ chung của chủ rừng được quy định tại điều 73 và 74 của Luật lâm
nghiệp 2017. Bảng dưới đây sẽ phân tích các quyền và nghĩa vụ riêng của chủ rừng cũng như
trường hợp chủ rừng vừa là chủ sở hữu rừng đối với từng loại rừng theo quy định của luật Lâm nghiệp 2017. Rừng đặc dụng Rừng phòng hộ Rừng sản xuất Ban Quyền quản
Có các quyền như được Có các quyền riêng có một số
hưởng chính sách đầu tư điểm giống với ban quản lý rừng rừng
bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng như cho thuê môi (chủ
đặc dụng; khai thác lâm trường rừng; hợp tác, liên kết rừng)
sản,…được cho thuê môi kinh doanh du lịch sinh thái…,
trường rừng; hợp tác, liên được hưởng chính sách đầu tư
kết kinh doanh du lịch,, bảo vệ phát triển rừng…, khai
nghỉ dưỡng, giải trí,…tiến thác lâm sản,… (khoản 1 Điều
hành hoạt động khoa học, 76) công nghệ,… (khoản 1 Điều 75)
Nghĩa Có các nghĩa vụ riêng như vụ lập và trình phương án
Có các nghĩa vụ riêng giống với
quản lý rừng và thực hiện ban quản lý rừng đặc dụng ngoại
phương án đã được phê
trừ nghĩa vụ hỗ trợ cộng đồng
duyệt; hỗ trợ cộng đồng
dân cư thì ban quản lý rừng
dân cư…, khoán bảo vệ
phòng hộ không có. (khoản 2
và phát triển rừng cho hộ điều 76) gia đình, cá nhân, dân
cư,.. ( khoản 2 điều 75) Tổ
được Nhà nước cho thuê chức
được Nhà nước giao rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng sản xuất (chủ rừng)
kinh tế rừng đã giao (chủ rừng) 2 lOM oARc PSD|61064976 Quyền
Có quyền riêng được chia
Có các quyền riêng như được Nhà nước đảm bảo kinh phí đầu sẻ lợi ích từ rừng, được sở
tư để duy trì và phát triển rừng giống; khai thác lâm sản; bán hữu cây trồng, vật nuôi bà
sản phẩm,… (khoản 1 điều 77)
tài sản khác gắn liền với
rừng do chủ rừng đầu tư, khai thác lâm sản trong
rừng,.. (khoản 1 điều 79) Nghĩa Có một nghĩa vụ riêng vụ
Có nghĩa vụ riêng là xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giống với các chủ rừng đã
duy trì và phát triển rừng giống,… Khoản 2 điều 77)
nêu ở trên là lập và trình
phương án quản lý rừng
bền vững và thực hiện
phương án đã được phê
duyệt. (khoản 2 điều 79)
được Nhà nước giao rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ
cảnh quan (chủ rừng)

Quyền Có một số quyền riêng giống với ban quản lý rừng đặc dụng
như được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng,
cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết đầu tư phát triển
du lịch sinh thái,.. Ngoài ra, còn được sản xuất nông lâm ngư
nghiệp kết hợp theo phương án quản lý rừng bền vững,… (Khoản 1 điều 78)
Nghĩa Có các nghĩa vụ riêng giống với ban quản lý rừng đặc dụng vụ
và ban quản lý rừng phòng hộ là lập và trình phương án quản
lý rừng bền vững và thực hiện phương án đã phê duyệt.
Ngoài ra còn có nghĩa vụ ký hợp đồng khoán bảo vệ và phát
triển rừng cho hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư tại
chỗ,..( Khoản 2 điều 78)
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để trồng rừng (vừa là chủ rừng vừa là chủ sở hữu rừng) Quyền
giao bằng vốn ngân sách nhà
cho thuê đất để trồng rừng
nước: có các quyền và nghĩa vụ sản xuất bằng vốn tự đầu nghĩa
riêng như được tổ chức trồng
tư: có các quyền và nghĩa vụ
rừng theo dự toán thiết kế, khai
vụ riêng riêng như được
thác lâm sản,...(khoản 1 điều 80) sở hữu cây trồng, vật nuôi
và tài sản khác trên đất 3 lOM oARc PSD|61064976
trồng rừng; khai thác lâm sản trong rừng , được chuyển nhượng, cho thuê
rừng sản xuất là rừng
trồng; thế chấp, góp vốn
bằng giá trị rừng sản xuất
là rừng trồng. (khoản 3 điều 80) Quyền
bằng vốn tự đầu tư: Có các
quyền và nghĩa vụ chung quy nghĩa
định tại điều 73 và 74. Ngoài ra, vụ
còn có các quyền và nghĩa vụ
riêng như được sở hữu cây
trồng, vật nuôi và tài sản khác
trên đất trồng rừng; khai thác
lâm sản…., được chuyển
nhượng, cho thuê rừng sản xuất
là rừng trồng; thế chấp, góp vốn
bằng giá trị rừng sản xuất là
rừng trồng. (khoản 3 điều 80) Hộ gia
được giao rừng phòng
được giao rừng sản xuất đình, hộ (chủ rừng) (chủ rừng) cá nhân
Quyền Có các quyền riêng như Có các quyền riêng như:
được Nhà nước bảo đảm
+ rừng sản xuất là rừng tự
kinh phí bảo vệ và phát
nhiên: được khai thác lâm
triển rừng, khai thác lâm
sản, được chia sẻ lợi ích từ
sản trong rừng và được
rừng theo chính sách của
chia sẻ lợi ích từ rừng, Nhà nước;
được chuyển đổi diện tích
+ rừng sản xuất là rừng
rừng và được để lại quyền
trồng: được khai thác lâm
sử dụng rừng cho người
sản; được chia sẻ lợi ích từ
thừa kế ( khoản 1 điều 81)
rừng theo chính sách của
Nhà nước; được sở hữu
cây trồng, vật nuôi và tài
sản khác gắn liền với rừng
trồng do chủ rừng đầu tư;
Ngoài ra, được chuyển đổi
diện tích rừng được giao
cho hộ gia đình, cá nhân
trong cùng xã, phường, thị
trấn; cá nhân được để lại
quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy 4 ) lOM oARc PSD|61064976
định của pháp luật. (khoản 1 điều 82)
Nghĩa có nghĩa vụ quy định tại
có nghĩa vụ quy định tại vụ điều 74 điều 74
thuê rừng sản xuất (chủ rừng) Quyền
Có các quyền giống với tổ
chức kinh tế được Nhà
nước cho thuê rừng sản xuất. Ngoài ra, cá nhân
còn có quyền để lại quyền
sử dụng rừng cho người
thừa kế theo quy định của
pháp luật.( khoản 1 điều 8 3) Nghĩa
có nghĩa vụ quy định tại vụ điều 74
được giao đất để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ(vừa
là chủ rừng vừa là chủ sở hữu rừng)
Quyền
Có các quyền riêng như: được sở hữu cây trồng, vật nuôi và
tài sản khác trên đất trồng rừng sản xuất do chủ rừng đầu tư;
được sở hữu cây trồng xen, vật nuôi và tài sản khác trên đất
trồng rừng phòng hộ do chủ rừng đầu tư; khai thác lâm sản
trong rừng, được chia sẻ lợi ích từ rừng trong trường hợp
trồng rừng bằng vốn ngân sách nhà nước; được chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng; thế
chấp, góp vốn bằng giá trị rừng sản xuất là rừng trồng, cá
nhân được để lại quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,
quyền sử dụng rừng cho người thừa kế theo quy định của
pháp luật.(khoản 1 điều 84) Nghĩa
có nghĩa vụ quy định tại Điều 74 vụ
được thuê đất để trồng
rừng sản xuất (vừa là
chủ rừng vừa là chủ sở hữu rừng)
Quyền
được sở hữu cây trồng, vật
nuôi và tài sản khác trên 5 lOM oARc PSD|61064976
đất trồng rừng; khai thác lâm sản trong rừng sản
xuất là rừng trồng theo
quy định tại Điều 59 của
Luật này; được chuyển nhượng, tặng cho, cho
thuê rừng sản xuất là rừng
trồng; thế chấp, góp vốn
bằng giá trị rừng sản xuất
là rừng trồng trong thời gian thuê đất; cá nhân
được để lại quyền sở hữu
rừng cho người thừa kế theo quy định của pháp
luật. (khoản 1 điều 85) Nghĩa
có nghĩa vụ quy định tại vụ Điều 74 Cộng
Quyền Được Nhà nước bảo đảm kinh phí bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ giao đồng
cho cộng đồng dân cư; được hướng dẫn sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác dân cư
dưới tán rừng, chăn thả gia súc theo Quy chế quản lý rừng; được hỗ trợ phát triển kinh tế (chủ
rừng, hỗ trợ phục hồi rừng bằng cây lâm nghiệp bản địa; khai thác lâm sản trong rừng đặc rừng)
dụng là rừng tín ngưỡng; được chia sẻ lợi ích từ rừng theo chính sách của Nhà nước; được
sở hữu cây trồng, vật nuôi và tài sản khác trên đất trồng rừng do chủ rừng đầu tư. (khoản 1 điều 86)
Nghĩa hoàn thiện, thực hiện hương ước, quy ước bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với quy định vụ
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm duy trì diện tích rừng
được giao; không được phân chia rừng cho các thành viên trong cộng đồng dân cư; không
được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá
trị quyền sử dụng rừng. (khoản 2 điều 86)
Đơn vị Quyền được nhà nước giao: có quyền giống với quyền của cộng đồng dân cư được Nhà nước
giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất được quy định tại điều 86 ngoại trừ trang
quyền được hướng dẫn sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, canh tác dưới tán rừng, (chủ
chăn thả gia súc theo Quy chế quản lý rừng; được hỗ trợ phát triển kinh tế rừng, hỗ trợ rừng)
phục hồi rừng bằng cây lâm nghiệp bản địa là đơn vị vũ trang không có. (khoản 1 điều 8 7).
Nghĩa bảo đảm duy trì diện tích rừng được giao; không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê vụ
quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng. (khoản 2 điều 7) 8 Tổ
được Nhà nước giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; chức
rừng giống quốc gia 6 lOM oARc PSD|61064976 khoa
Quyền khai thác lâm sản trong khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc học và
gia; rừng giống quốc gia theo quy định tại Điều 52 của Luật này; hợp tác, liên kết với tổ công
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; được nghệ,
bán sản phẩm rừng trồng, cây giống lâm nghiệp và lâm sản khác theo Quy chế quản lý đào
rừng. (khoản 1 điều 88) tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp (chủ rừng)
Nghĩa không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng rừng; thế chấp, góp vốn vụ
bằng giá trị quyền sử dụng rừng; thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp về lâm nghiệp. (khoản 2 điều 88) Doanh Quyền
được nhà nước cho thuê nghiệp
đất để trồng rừng thì được có vốn
sở hữu cây trồng, vật nuôi đầu tư và tài sản khác do doanh nước
nghiệp đầu tư trên đất ngoài
được thuê theo quy định (vừa là
của pháp luật; khai thác chủ
lâm sản ( khoản 1 điều 89) rừng Nghĩa
có nghĩa vụ quy định tại vừa là vụ Điều 74 của Luật này. chủ sở hữu rừng) Câu 2:
Theo Điều 75 Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại theo 3 nhóm như sau: (i) chất thải rắn
có khả năng tái sử dụng, tái chế; (ii) chất thải thực phẩm; (iii) chất thải rắn sinh hoạt khác. Phân
loại rác thải là việc làm bắt buộc với mọi cá nhân và hộ gia đình.
Trong trường hợp, hộ gia đình, cá nhân ở đô thị sau khi thực hiện việc phân loại phải chứa,
đựng chất thải rắn sinh hoạt như sau: chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế được chuyển
giao cho tổ chức, cá nhân tái sử dụng, tái chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt; chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt khác phải được chứa, đựng trong
bao bì theo quy định và chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt; chất thải thực phẩm có thể được sử dụng làm phân bón hữu cơ, làm thức ăn chăn nuôi.
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt sau khi thực hiện
phân loại phải thực hiện quản lý như sau: khuyến khích tận dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm
phân bón hữu cơ, làm thức ăn chăn nuôi; chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế được chuyển 7 lOM oARc PSD|61064976
giao cho tổ chức, cá nhân tái sử dụng; tái chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt; chất thải thực phẩm nếu không được tận dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc làm
phân bón hữu cơ phải được chuyển giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển; chất thải
rắn sinh hoạt khác phải được chứa, đựng trong bao bì theo quy định và chuyển giao cho cơ sở có
chức năng thu gom, vận chuyển.
Bao bì đựng các loại chất thải rắn sinh hoạt khác nhau có màu sắc khác nhau; bao bì đựng
chất thải thực phẩm có màu xanh, bao bì đựng chất thải rắn sinh hoạt khác có màu vàng. Trong
trường hợp cần thiết, UBND cấp tỉnh có thể quy định màu sắc khác, bảo đảm đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh;
Về chế tài đối với hành vi vi phạm: Tại điều 25, Nghị định số 45/2022/NĐ-CP còn quy định
một số mức phạt khác liên quan đến hành vi thu gom, thải rác trái quy định về bảo vệ môi trường
từ mức 100.00 đồng đến , gồm: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng đối với hành vi vứt,
thải, bỏ đầu, mẩu, tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ
hoặc nơi công cộng; phạt tiền từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân
(tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công
cộng; phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải, đổ nước
thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng; phạt tiền
từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải trên vỉa hè, lòng đường
hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt; đổ nước thải không đúng
quy định trên vỉa hè, lòng đường phố; thải bỏ chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt vào ao hồ, kênh
rạch, sông, suối, biển. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển
nguyên liệu, vật liệu không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông.
Điều 26 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn quy định: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1 .000.000 đồng đối với hành vi hộ gia đình, cá nhân không phân loại CTRSH theo quy định; không
sử dụng bao bì chứa chất thải rắn sinh hoạt theo quy định. Liên hệ thực tế:
Việc triển khai các quy định này trên thực tế vẫn gặp không ít khó khăn, nhiều địa phương
vẫn không thực sự nghiêm túc triển khai các quy định về phân loại rác. Bên cạnh đó cũng cần phải
chú ý hạ tầng thu gom và xử lý rác thải ở nhiều địa phương chưa đồng bộ, chưa có hệ thống vận
chuyển và phân loại rác phù hợp. Hậu quả là dù người dân đã phân loại từ đầu, rác vẫn bị gom
chung trong quá trình vận chuyển hoặc đổ vào các bãi chôn lấp không đảm bảo tiêu chuẩn. Các cơ
sở tái chế còn manh mún, công nghệ lạc hậu, chưa đủ năng lực tiếp nhận và xử lý rác đã phân loại
một cách hiệu quả. Hiện chưa có các nhà máy tái chế quy mô lớn, hiện đại, đảm bảo không gây ô
nhiễm. Lượng rác thải phát sinh ở Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội mỗi ngày là rất lớn, tuy nhiên lại
không có đur quỹ đất để xử lý. Trong khi đó, nhiều vùng nông thôn chưa có giải pháp thích hợp
cho xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Mỗi địa phương lại có mô hình thu gom rác khác nhau, khiến
việc áp dụng một chính sách chung trên toàn quốc trở nên khó khăn.
Ngoài ra thói quen sinh hoạt của người dân không dễ thay đổi trong thời gian ngắn được. Do
đó chính quyền cần tổ chức các buổi tuyên truyền rộng rãi kết hợp với tổ chức khác thực hiện các
chiến dịch truyền thông mạnh mẽ để tạo sự đồng thuận, cùng với hướng dẫn cụ thể về cách phân
loại và thu gom từng loại rác. Bên cạnh đó, nhân lực giám sát, chế tài xử phạt và cơ chế quản lý
vẫn chưa được hoàn thiện. Việc thực thi chính sách còn phụ thuộc nhiều vào mức độ quyết liệt của
chính quyền địa phương, trong khi chế tài xử phạt chưa được thực hiện nghiêm túc và đồng bộ.
Người dân có thể phải trả thêm chi phí xử lý rác nhưng chưa thấy rõ lợi ích từ phân loại và tái chế.
Cần có các kênh thông tin minh bạch về lượng rác giảm thiểu tại từng khu dân cư và các chính 8 lOM oARc PSD|61064976
sách hỗ trợ từ cấp tòa nhà hoặc tổ dân phố để khuyến khích phân loại hiệu quả.
Mô hình tính phí xử lý rác theo khối lượng vẫn chưa có phương thức cụ thể, chẳng hạn như
quy định về kích cỡ túi rác hay cân trọng lượng khi vứt bỏ. Việc xác định điểm tập kết, thời gian
bỏ rác và nhân lực giám sát cũng là những vấn đề cần xem xét kỹ lưỡng. Ngoài ra, khu vực tư nhân
chưa tham gia sâu vào chuỗi tái chế và xử lý rác, trong khi Nhà nước vẫn giữ vai trò chính. Cần
có các chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào lĩnh vực này để nâng cao hiệu quả xử lý rác thải.
Vì vậy, nguyên nhân khiến việc phân loại rác tại nguồn triển khai chậm không chỉ nằm ở ý
thức của người dân mà còn do hệ thống hạ tầng chưa đáp ứng và cơ chế quản lý chưa đồng bộ. Để
đẩy nhanh tiến độ, cần ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết, xây dựng hệ thống thu gom và xử
lý đồng bộ, siết chặt chế tài xử phạt, áp dụng thu phí rác thải theo khối lượng một cách thống nhất,
đồng thời phân định rõ trách nhiệm giữa các cơ quan quản lý để tránh chồng chéo. Câu 3: Yêu cầu 1:
Vấn đề 1: công ty X có thuộc đối tượng đánh giá tác động môi trường không?
Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 điều 25 luật bảo vệ môi trường 2020 quy định các đối tượng
phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và phụ lục I Nghị định 08/2022/NĐ-CP , công ty
X cũng không thuộc vào đối tượng được nêu. Do đó, công ty X không phải là đối tượng phải thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược.
Vấn đề 2: công ty X có phải là đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường không ?
Công ty X cũng đang xem xét phương án nhập khẩu phế liệu kim loại từ nước ngoài để tận
dụng làm nguyên liệu sản xuất và nhập khẩu ô tô cũ để tháo dỡ phụ kiện tái sử dụng do đó, căn cứ
koản 1 Điều 29 Luật bảo vệ môi trường 2020 quy định đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác
động môi trường là dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này. Có thể thấy
công ty X thuộc điểm a Khoản 3 Điều 28, “dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất”. Từ đó, căn cứ vào Khoản 1 Điều 29, công ty X thuộc đối tượng phải thực hiện đánh
giá sơ bộ tác động môi trường vì thuộc dự án đầu tư nhóm I.
Vấn đề 3: công ty X có phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường không ?
Căn cứ tại khoản 1 điều 30 luật bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường và khoản 3 điều 28 thì do công ty X thuộc dự án đầu tư nhóm
I do đó thuộc trường hợp phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Như vậy, công ty cần lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá sơ bộ tác động môi
trường mà không cần thực hiện đánh giá môi trường chiến lược. Yêu cầu 2:
Sau khi được cấp phép hoạt động nếu phát sinh một lượng lớn chất thải nguy hại thì theo
điều 83 Luật bảo vệ môi trường 2020, công ty X cần phải có trách nhiệm khai báo, phân loại, thu
gom, lưu giữ chất thải nguy hại,…Việc lứu giữ chất thải nguy hại cần phải đáp ứng theo quy định tịa điều 82 luật này.
Ngoài ra, điểm c khoản 1 điều 83 Luật bảo vệ môi trường 2020, công ty X có thể tự xử lý
chất thải hoặc chuyển giao cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý. Tuy nhiên, công
ty X muốn tự mình xử lý chất thải nguy hại cần phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại
Khoản 2 Điều 70 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về xử lý chất thải nguy hại như sau:
+ Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất sẵn có trong
khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải và phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy 9 lOM oARc PSD|61064976 định;
+ Phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần là giấy phép xử lý chất thải
nguy hại theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường, trừ trường hợp quy
định tại khoản 19 Điều 168 Nghị định này.
+ Không đầu tư mới lò đốt và bãi chôn lấp để xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp phù
hợp với nội dung quản lý chất thải rắn trong các quy hoạch có liên quan.
Như vậy, công ty X chỉ có giấy phép hoạt động đối với dự án này, nhưng chưa đảm bảo các
yêu cầu mà Khoản 2 Điều 70 đặt ra chính vì vậy công ty X không thể tự mình xử lý chất thải nguy
hại. Để xử lý chất thải nguy hại công ty X phải chuyển giao cho cơ sở có giấy phép môi trường
phù hợp để xử lý quy định tại điểm c khoản 1 điều 82 Luật bảo vệ môi trường 2020. Yêu cầu 3:
Theo Khoản 1 Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường 2020, phế liệu nhập khẩu vào Việt Nam phải
đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Theo đó, Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg quy định rằng phế
liệu sắt thép từ ô tô đã nghiền ép nằm trong danh mục này. Do đó, việc Công ty X nhập khẩu một
lượng lớn phế liệu sắt thép từ ô tô đã nghiền ép tại Hàn Quốc để phục vụ sản xuất ô tô là hợp pháp.
Tuy nhiên, Công ty X phải tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo Khoản 2 Điều 71
Luật Bảo vệ môi trường 2020, Điều 45 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định 05/2025/NĐ-CP) và Khoản 18 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP.
Như vậy, công ty X cần đáp ứng những điều luật trên trên để thực hiện hoạt động nhập khẩu
phế liệu sắt thép từ ô tô đã nghiền ép ở Hàn Quốc về Việt Nam để làm nguyên liệu sản xuất ô tô. Yêu cầu 4
1 . Ký quỹ bảo vệ môi trường đối với nhập khẩu phế liệu
Căn cứ khoản 2 Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định tổ chức, cá nhân có hoạt
động dưới đây phải thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường có thể thấy công ty X thuộc tổ chức quy
định tại điểm c. Như vậy, công ty X có hành vi nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu
sản xuất nên cần phải ký quỹ bảo vệ môi trường.
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 46 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định khoản tiền ký quỹ bảo
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu sắt, thép phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:
“khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn phải thực hiện ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập
khẩu; khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá trị
lô hàng phế liệu nhập khẩu; khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn trở lên phải thực hiện ký quỹ 20%
tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu” và khoản 3,4 Điều 46 Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã quy
định quy trình ký quỹ đối với trường hợp công ty X như sau: Phải thực hiện ký quỹ trước khi dỡ
hàng xuống cảng. Sau khi ký quỹ, tổ chức nhận ký quỹ xác nhận việc ký quỹ của tổ chức nhập
khẩu phế liệu vào văn bản đề nghị ký quỹ của tổ chức, tổ chức nhận ký quỹ gửi tổ chức nhập khẩu
phế liệu 02 bản chính văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập chức, tổ chức nhập khẩu
phế liệu gửi 01 bản chính văn bản xác nhận cho cơ quan hải quan. Số tiền ký quỹ được phong tỏa
và sẽ được hoàn trả khi nhận được văn bản đề nghị của tổ chức nhập khẩu phế liệu kèm thông tin
lô hàng được thông quan, hủy tờ khai hải quan, hoặc hoàn thành tái xuất/tiêu hủy. Nếu lô hàng
không được thông quan và không thể tái xuất, tiền ký quỹ sẽ dùng để thanh toán chi phí xử lý, tiêu
hủy phế liệu vi phạm. Nếu số tiền không đủ, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải chịu trách nhiệm 10 lOM oARc PSD|61064976
thanh toán phần còn thiếu. Sản phẩm thu được từ xử lý vi phạm có thể bị tịch thu theo quy định.
Nếu có tiền ký quỹ dư sau xử lý, tổ chức nhận ký quỹ phải hoàn trả cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong vòng 5 ngày.
2 . Phí bảo vệ môi trường
Công ty X tiêu thụ 50.000m3 nước trong một ngày đêm, phát sinh chất thải công nghiệp
không nguy hại 50 tấn một ngày, chất thải nguy hại 5 tấn 1 ngày. Căn cứ khoản 1 Nghị định
5 3/2020/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là nước thải công nghiệp thải vào
nguồn tiếp nhận nước thải và có thể thấy theo quy định tại điểm h khoản 2 điều 2 nghị định này
công ty X là: “Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng”, nên nước
thải của công ty X là nước thải công nghiệp, thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định mức phí đối với cơ
sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20m3 /ngày trở lên và tại
điểm b,c, d Khoản 2 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP cũng quy định về cách xác định số phí
phải nộp hàng quý đối với cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày
trở lên đối với nước thải công nghiệp
3 . Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 38/2023/TT-BTC quy định “Người nộp phí theo quy
định tại Thông tư này là các chủ dự án đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.”
Như đã phân tích ở trên, công ty X là đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nên cần phải đóng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 11 lOM oARc PSD|61064976
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Luật bảo vệ môi trường 2020.
2 . Luật Lâm nghiệp 2017.
3 . Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều trong luật bảo vệ môi trường.
4 . Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều trong luật bảo vệ môi trường.
5 . Nghị định số 05/2025/ NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều trong luật bảo vệ môi trường.
6 . Nghị định số 05/2025/ NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
0 8/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
trong luật bảo vệ môi trường.
7 . Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật bảo vệ môi trường.
8 . Thông tư số 38/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
9 . Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ban hành danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất. 12