














Preview text:
BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI ------------ BÀI TẬP NHÓM MÔN HỌC: LUẬT MÔI TRƯỜNG Nhóm: 04 Lớp: 4817
Hà Nội – 2025
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ THAM GIA VÀ KẾT QUẢ
THAM GIA LÀM BÀI TẬP NHÓM Ngày: 06/05/2025
Địa điểm: Trường Đại học Luật Hà Nội Nhóm số: 04 Lớp: 4817 Khóa: 48 Tiến độ Mức độ
thực hiện hoàn thành (đúng hạn) Xếp Ký MSSV HỌ VÀ TÊN loại tên 4 81726 Nguyễn Thu Lan X X A 4 81762 Nguyễn Nhật Linh X X A 4 81728 Phạm Thùy Linh X X A
4 81730 Dương Thị Quỳnh Loan X X A 4 62531 Đào Trúc Mai X X A 4 81731 Nguyễn Thanh Mai X X A
4 81732 Nguyễn Phương Tuệ Minh X X A 4 81733 Nguyễn Thảo My X X A 4 81735 Cao Thanh Ngọc X X A 4 81736 Nguyễn Minh Ngọc X X A
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2025 NHÓM TRƯỞNG ĐỀ BÀI
Xây dựng và giải quyết tình huống (Xây dựng tình huống giả định và tư vấn
cho doanh nghiệp)
Xây dựng tình huống về hoạt động của một doanh nghiệp có liên quan đến
các yếu tố của môi trường và tư vấn cho doanh nghiệp về ít nhất 02 (hai) trong các nhóm vấn đề sau:
Những ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp sẽ được hưởng
Trình tự, thủ tục, hồ sơ để doanh nghiệp được cấp một hoặc nhiều loại giấy
phép trong lĩnh vực môi trường (giấy phép môi trường; giấy phép khai thác
tài nguyên thiên nhiên…)
Các yêu cầu về bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp cần đảm bảo để được
nhập khẩu hàng hóa (nhập khẩu phế liệu; nhập khẩu động, thực vật…) MỤC LỤC
TÌNH HUỐNG......................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................1
1 . Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp sẽ được hưởng......1
1 .1. Ưu đãi, hỗ trợ về đất đai.......................................................................1
1 .2. Ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư................................................................2
1 .3. Ưu đãi, hỗ trợ về thuế...........................................................................2
1 .4. Ưu đãi, hỗ trợ về khoa học, công nghệ................................................3
2 . Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp các loại giấy phép trong lĩnh vực môi trường.4
2 .1. Thực hiện Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)................................4
2 .2. Giấy phép môi trường..........................................................................5
3 . Các yêu cầu về bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp cần đảm bảo để được
nhập khẩu phế liệu.............................................................................................7
KẾT LUẬN.........................................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................11 TÌNH HUỐNG
Năm 2025, công ty A có nhu cầu thực hiện dự án xây dựng nhà máy tại tỉnh
Hòa Bình sản xuất phôi thép từ sắt thép phế liệu nhập khẩu, có công suất là 1
triệu tấn phôi thép mỗi năm. Trong quá trình hoạt động, dự kiến nhà máy phát
sinh khối lượng nước thải là 5000m3/ngày và các loại khí thải, chất thải rắn công nghiệp. NỘI DUNG
1 . Ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp sẽ được hưởng
Theo quy định tại Điều 131 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và khoản 1 Phụ lục
XXX kèm theo Nghị định này, các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực thu gom, xử lý,
tái chế hoặc tái sử dụng chất thải được xem là hoạt động bảo vệ môi trường và
thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước. Dự án xây
dựng nhà máy sản xuất phôi thép từ phế liệu nhập khẩu tại Hòa Bình do Công ty
A làm chủ đầu tư có sử dụng sắt, thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào, qua đó
thực hiện hoạt động tái chế chất thải. Do đó, dự án được xác định thuộc nhóm
ngành nghề theo quy định nêu trên1, và trong quá trình thực hiện dự án này,
Công ty A sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ liên quan đến bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm:
1 .1. Ưu đãi, hỗ trợ về đất đai
Căn cứ khoản 1 Điều 132 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, do thuộc nhóm ngành
nghề ưu đãi, Công ty A được Nhà nước ưu tiên bố trí quỹ đất gắn với các công
trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật sẵn có mà không thông qua đấu giá
để phục vụ dự án. Quỹ đất này được kết nối trực tiếp với các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung của khu vực như giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin
liên lạc... giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể chi phí tiếp cận đất đai và đầu tư
kết nối hạ tầng, đồng thời rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đất đai và tạo
thuận lợi cho việc mở rộng dự án về sau. Nếu không có sẵn quỹ đất phù hợp như
trên, công ty A sẽ được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng theo quy
định pháp luật về đầu tư.
1 Điểm d khoản 1 Phụ lục XXX kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP 1
1 .2. Ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư.
Thứ nhất, dự án của Công ty A có thể được tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh2. Nếu
doanh nghiệp áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn với tỷ lệ chất thải phải chôn
lấp sau xử lý dưới 30% tính trên tổng lượng chất thải thu gom, thì sẽ được vay
vốn với lãi suất ưu đãi tối đa không quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của
Nhà nước, với tổng mức vay không quá 80% tổng mức đầu tư xây dựng công
trình. Ngoài ra, công ty A còn được ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh
lệch thu chi hàng năm của quỹ. Trường hợp không đạt điều kiện về tỷ lệ chất
thải chôn lấp, doanh nghiệp vẫn được vay vốn với lãi suất ưu đãi tương tự nhưng
tổng mức vay tối đa là 70% tổng đầu tư.
Thứ hai, dự án còn có thể được vay vốn từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam
theo chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước3. Trong trường hợp Công ty A là
doanh nghiệp nhỏ và vừa, công ty có thể được cấp bảo lãnh tín dụng theo chính
sách hỗ trợ hiện hành 4nhằm hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín
dụng. Đặc biệt, sau khi hoàn tất nghĩa vụ trả nợ đối với các khoản vay trung và
dài hạn, dự án có thể được hưởng hỗ trợ lãi suất trực tiếp từ ngân sách nhà
nước5. Trong trường hợp này, chủ đầu tư cần cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh
dự án và tự chịu trách nhiệm pháp lý đối với thông tin cung cấp.
1 .3. Ưu đãi, hỗ trợ về thuế.
Dự án đầu tư của Công ty A được hưởng các chính sách hỗ trợ về thuế suất
ưu đãi theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
Cụ thể, Công ty A sẽ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong suốt 15 năm
hoạt động. Đây là mức thuế suất thấp hơn đáng kể so với thuế suất phổ thông,
góp phần khuyến khích các dự án thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó, theo
khoản 1 Điều 16 của Nghị định này, doanh nghiệp còn được hưởng chính sách
miễn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể, Công ty A sẽ được miễn
thuế thu nhập doanh trong 4 năm đầu tiên kể từ năm phát sinh thu nhập chịu
2 Khoản 1 Điều 133 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
3 Khoản 2 Điều 133 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
4 Khoản 4 Điều 133 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
5 Khoản 5 Điều 133 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 2
thuế. Sau thời gian miễn thuế, công ty sẽ tiếp tục được giảm 50% số thuế phải
nộp trong 9 năm tiếp theo, giúp giảm đáng kể gánh nặng tài chính trong giai
đoạn đầu vận hành dự án. Đặc biệt, khoản 5 Điều 15 của cùng nghị định cũng
quy định rằng, nếu dự án của Công ty A đáp ứng đủ các điều kiện về quy mô và
công nghệ theo quy định của pháp luật, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể
được kéo dài thêm, nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% sẽ không vượt
quá 30 năm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ
Tài chính. Những ưu đãi này là động lực quan trọng thúc đẩy Công ty A đầu tư
vào mô hình sản xuất gắn với phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
1 .4. Ưu đãi, hỗ trợ về khoa học, công nghệ.
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phôi thép từ sắt thép phế liệu nhập khẩu
của Công ty A, với bản chất là hoạt động tái chế chất thải, thuộc lĩnh vực bảo vệ
môi trường không chỉ nhận được các ưu đãi hỗ trợ về đất đai, tài chính, thuế,...
mà còn nhận được nhiều ưu đãi, hỗ trợ về kỹ thuật và công nghệ. Cụ thể, Điều
1 52 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định rõ ràng các tổ chức, cá nhân
đầu tư vào hoạt động nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ phục vụ
bảo vệ môi trường bao gồm tái sử dụng, tái chế chất thải, xử lý chất thải và phục
hồi môi trường hưởng ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước. Bên cạnh đó, Điều 143 và
Điều 144 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 cũng quy định rõ chính sách khuyến
khích phát triển công nghiệp môi trường và dịch vụ môi trường. Trong trường
hợp dự án của Công ty A tích hợp các hoạt động như sản xuất thiết bị xử lý
nước thải, hoặc cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý chất thải, thì doanh nghiệp
hoàn toàn có thể được hưởng các hình thức hỗ trợ từ Nhà nước theo các quy
định nêu trên. Đây không chỉ là cơ hội để tối ưu hóa hiệu quả đầu tư mà còn góp
phần đảm bảo dự án vận hành bền vững và phù hợp với định hướng phát triển
công nghiệp môi trường của Nhà nước.
Từ các phân tích trên, với bản chất là dự án đầu tư thuộc ngành nghề tái chế
chất thải, Công ty A có đủ điều kiện để được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ về đất đai,
vốn đầu tư, thuế và khoa học công nghệ theo chính sách hiện hành. Những chính
sách này không chỉ giảm chi phí đầu tư ban đầu cho dự án, mà còn tạo điều kiện 3
thuận lợi để Công ty A phát triển bền vững, đóng góp tích cực cho mục tiêu bảo
vệ môi trường và phát triển kinh tế tuần hoàn.
2 . Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp các loại giấy phép trong lĩnh vực môi trường
Là nhà máy luyện phôi thép từ phế liệu nhập khẩu và lượng nước thải dự
kiến lên đến 5000 m³/ngày, quy mô dự án của Công ty A đã hội tụ các yếu tố
cấu thành một dự án thuộc nhóm I6 theo tiêu chí phân loại môi trường hiện hành
đồng nghĩa với việc dự án tiềm ẩn nguy cơ gây tác động tiêu cực đáng kể đến
môi trường. Chính vì vậy, để đảm bảo tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường
và giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra, Công ty A phải hoàn thành các thủ tục
pháp lý cần thiết, bao gồm việc xin cấp các loại giấy phép trong lĩnh vực môi
trường tương ứng trước khi chính thức đi vào vận hành nhà máy. Cụ thể:
2 .1. Thực hiện Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, dự án
đầu tư của công ty A (dự án đầu tư cấp I) cần phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường (ĐTM). Quy trình và thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Lập báo cáo ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường được “thực hiện đồng thời với quá
trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án”7. Đối với việc lập báo cáo ĐTM, chủ dự án đầu có
thể “tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện”.
Theo đó, Công ty A cần chuẩn bị các nội dung quy định trong Điều 32 Luật
Bảo vệ môi trường 2020 và được thực hiện theo mẫu số 04 - Phụ lục II - Thông
tư 02/2022/TT-BTNMT. Nội dung bao gồm: thông tin về dự án; hạng mục công
trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường; dự báo
các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án;
các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án; chương trình quản lý
và giám sát môi trường của chủ dự án: Các nội dung, yêu cầu, tần suất, thông số
giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án.
Bước 2: Tham vấn lấy ý kiến
6 Điểm a khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
7 Khoản 1 Điều 31 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 4
Tham vấn lấy ý kiến là bước các chủ dự án đầu tư phải thực hiện được quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường 2020. Trong đó “Cộng
đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư” và “Cơ quan, tổ
chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.” là hai nhóm đối tượng mà công ty
A buộc phải lấy ý kiến. Nội dung tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá
tác động môi trường được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP. Đồng thời, các hình thức trong quá trình
tham vấn được triển khai theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 0 5/2025/NĐ-CP.
Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Theo khoản 1 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường 2020, hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường mà công ty A cần chuẩn bị bao gồm:
văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo đánh
giá tác động môi trường; báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương
với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư.
Vì dự án của Công ty A thuộc nhóm I và liên quan tới nhập khẩu phế liệu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất nên chủ đầu tư phải gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường
(nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)8.
Bước 4: Công khai thông tin
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, công ty A có trách nhiệm cung cấp, cập nhật các thông tin môi
trường được quy định tại các điểm a,b và c khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi
trường 2020 vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và cấp tỉnh theo phân cấp
quản lý và hướng dẫn của cơ quan quản lý thông tin môi trường.
2 .2. Giấy phép môi trường
Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được duyệt, để được cấp
giấy phép môi trường, Công ty A cần phải có đủ điều kiện về lượng phế thải
nhập khẩu cũng như lượng nước thải, khí thải vào môi trường nước hợp lý. Giấy
phép môi trường sẽ tích hợp các vấn đề liên quan đến quản lý phế liệu nhập
8 Điểm a khoản 1 Điều 35 Luật Bảo vệ môi truòng 2020 5
khẩu và xả thải (khí thải, chất thải,...) bảo đảm dự án được vận hành trong khuôn
khổ pháp lý bảo vệ môi trường.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020, hồ sơ Công ty A cần
chuẩn bị để đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm: văn bản đề nghị cấp
giấy phép môi trường (theo mẫu tại mục 11 Phụ lục Nghị định 05/2025/NĐ-CP)
và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (theo mẫu tại mục 7 Phụ lục Nghị
định 05/2025/NĐ-CP). Trường hợp của công ty không phải nộp tài liệu pháp lý
và kỹ thuật khác của dự án đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Do dự án của Công ty A thuộc nhóm I nên chủ đầu tư phải gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông
nghiệp và Môi trường) theo hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến9. theo khoản 1 Điều 41
Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Chủ dự án đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã
hoàn thành toàn bộ dự án hoặc phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ
đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc công trình, hạng mục công trình có phát sinh
chất thải và các công trình bảo vệ môi trường kèm theo.
Khi nộp hồ sơ, người nộp phải đồng thời đóng phí thẩm định cấp giấy phép
môi trường. Căn cứ vào Thông tư 02/2022/TT-BTC, công ty A phải nộp mức phí là 75 triệu đồng.
Bước 3: Tiến hành cấp Giấy phép môi trường
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường; tham
vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin
dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Điều
4 1 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định 05/2025/NĐ-CP).
9 Khoản 1 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 6
Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định hoặc kết quả của đoàn
kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường xem xét, cấp giấy
phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy
phép môi trường trong thời hạn không quá 45 ngày tính từ lúc nhận hồ sơ hợp
lệ. Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường thì phải có
văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do.
3 . Các yêu cầu về bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp cần đảm bảo để
được nhập khẩu phế liệu
Dự án nhà máy phôi thép công suất 1 triệu tấn mỗi năm tại Hòa Bình của
công ty A chủ yếu sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu chính. Do đặc
thù phế liệu tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, pháp luật Việt Nam
quy định rất chặt chẽ các yêu cầu nhằm kiểm soát hoạt động nhập khẩu này. Để
được phép nhập khẩu phế liệu, công ty A phải đáp ứng các yêu cầu về năng lực
nhập khẩu và chất lượng phế liệu theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020 cùng các
văn bản pháp luật có liên quan.
3 .1. Đối với phế liệu nhập khẩu
Theo khoản 1 Điều 71 Luật Bảo vệ Môi trường 2020, phế liệu nhập khẩu vào
Việt Nam phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật môi trường và nằm trong Danh mục
phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính
phủ ban hành. Danh mục này bao gồm năm nhóm phế liệu: phế liệu sắt, thép,
gang; phế liệu và mẩu vụn nhựa; phế liệu giấy; phế liệu thủy tinh; và phế liệu
kim loại màu10. Đối với dự án sản xuất phôi thép, công ty A chủ yếu sử dụng
phế liệu sắt, thép, gang thuộc nhóm đầu tiên của danh mục này. Ngoài ra, phế
liệu cần tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành, giúp loại bỏ các
lô hàng chứa chất độc hại hoặc không đạt chất lượng11. Mỗi lô phế liệu phải kèm
theo chứng thư giám định chất lượng do tổ chức giám định được chỉ định hoặc
thừa nhận theo pháp luật cấp12, nhằm xác minh tính phù hợp của phế liệu trước
khi nhập khẩu. Những yêu cầu này góp phần kiểm soát chặt chẽ phế liệu nhập
1 0 Phụ lục, Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg.
1 1 Khoản 1 Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường 2020; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
1 2 Khoản 10 Điều 45 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 7
khẩu của công ty A từ nguồn gốc đến chất lượng, qua đó góp phần giảm thiểu
nguy cơ gây hại cho môi trường trong quá trình sản xuất phôi thép.
3 .2. Đối với bên nhập khẩu
3 .2.1. Về cơ sở sản xuất và công nghệ, thiết bị
Để được phép nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, công ty A cần
bảo đảm các yêu cầu nghiêm ngặt liên quan đến cơ sở vật chất và công nghệ,
thiết bị sử dụng. Cụ thể, công ty phải có cơ sở sản xuất với công nghệ, thiết bị
tái chế, tái sử dụng phế liệu đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, nhằm hạn
chế tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường13. Đồng thời, phải bố trí kho, bãi
riêng biệt dành cho việc tập kết phế liệu nhập khẩu, bảo đảm đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường, qua đó kiểm soát chặt chẽ nguy cơ phát tán
chất thải. Ngoài ra, công ty A cũng cần trang bị công nghệ, thiết bị xử lý tạp
chất đi kèm phế liệu nhập khẩu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; trường hợp
không tự xử lý được, doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển giao tạp chất cho đơn
vị có chức năng phù hợp để thực hiện xử lý đúng quy định14. Việc tuân thủ đồng
bộ các yêu cầu này là cơ sở quan trọng để bảo đảm hoạt động nhập khẩu phế
liệu được thực hiện an toàn và bền vững về mặt môi trường.
3 .2.2. Về giấy phép môi trường
Công ty A phải bảo đảm có đầy đủ giấy phép môi trường theo quy định pháp
luật, trong đó ghi rõ nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất. Trường hợp không có giấy phép môi trường đầy đủ, công ty phải có giấy
phép môi trường thành phần, tức là Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ Môi trường 2020. Tuy nhiên, yêu cầu này không
áp dụng đối với các trường hợp đặc biệt như nhập khẩu phế liệu phát sinh từ khu
phi thuế quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất hoặc thuộc đối tượng được
miễn theo khoản 18 Điều 168 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
3 .2.3. Về ký quỹ bảo vệ môi trường
1 3 Khoản 6 Điều 45 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 4
1 Khoản 5 Điều 45 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 8
Công ty A phải thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường trước khi phế liệu được
dỡ xuống cảng đối với trường hợp nhập khẩu qua cửa khẩu đường biển, hoặc
trước thời điểm phế liệu nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam đối với các trường
hợp nhập khẩu khác, với mức ký quỹ đối với sắt thép phế liệu dao động từ 10%
(dưới 500 tấn) đến 20% (từ 1.000 tấn trở lên) trên giá trị lô hàng, được nộp tại Q
uỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng15. Khoản tiền này đóng
vai trò như một biện pháp bảo lãnh môi trường, nhằm ràng buộc trách nhiệm của
doanh nghiệp, bảo đảm nguồn tài chính dự phòng để xử lý các rủi ro môi trường
có thể phát sinh trong quá trình nhập khẩu phế liệu.
3 .2.4. Về cam kết xử lý hoặc tái xuất phế liệu
Song song với các yêu cầu về cơ sở, giấy phép và ký quỹ, công ty A còn phải
có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường
hợp lô hàng phế liệu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường16. Đây là một
cơ chế quan trọng nhằm bảo đảm rằng các lô phế liệu không đạt chuẩn sẽ không
gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong nước.
3 .2.5. Về thủ tục hải quan và kiểm tra phế liệu nhập khẩu
Về thủ tục nhập khẩu, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn thực hiện thủ
tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý cửa khẩu nhập hoặc tại cơ quan hải
quan nơi có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu. Đồng thời, doanh nghiệp
cũng có quyền lựa chọn địa điểm kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu: tại cửa
khẩu, tại cơ quan hải quan gần cơ sở sản xuất, hoặc trực tiếp tại cơ sở sản xuất17.
Tuy nhiên, một nguyên tắc bắt buộc là phế liệu nhập khẩu chỉ được phép dỡ
xuống cảng khi đã được đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường
đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Quy định này nhằm kiểm
soát chất lượng ngay từ khâu đầu tiên và ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
3 .2.6. Về hồ sơ nhập khẩu phế liệu
Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu phế liệu, công ty A cần chuẩn bị bộ hồ sơ
đầy đủ theo yêu cầu. Ngoài các chứng từ bắt buộc theo pháp luật hải quan, hồ sơ 1
5 Khoản 8 Điều 45, Điều 46 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 1
6 Khoản 2 Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường 2020 1
7 Khoản 9 Điều 45 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 9
nhập khẩu còn phải bao gồm các tài liệu chuyên biệt về phế liệu như: hồ sơ
chứng minh chất lượng và nguồn gốc phế liệu, văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo
vệ môi trường, chứng thư giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu, và
văn bản cam kết xử lý hoặc tái xuất phế liệu nếu không đạt yêu cầu về bảo vệ
môi trường. Việc hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và chính xác không chỉ là yêu cầu bắt
buộc mà còn thể hiện trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm môi trường của doanh
nghiệp trong quá trình nhập khẩu phế liệu.
3 .2.7. Về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu cũng được quy định rõ
để đảm bảo hiệu quả quản lý môi trường. Doanh nghiệp phải nhập khẩu đúng
chủng loại và khối lượng phế liệu theo giấy phép môi trường. Toàn bộ phế liệu
phải được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất, không được sai mục đích hoặc thải
bỏ không kiểm soát. Đồng thời, doanh nghiệp phải phân loại chất thải phát sinh
và xử lý đúng quy định về bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu chịu trách nhiệm pháp lý về hoạt động này và phối hợp với hiệp hội ngành
nghề để thực hiện công tác bảo vệ môi trường. Trường hợp vi phạm, doanh
nghiệp phải thanh toán chi phí xử lý. Đây là những nghĩa vụ thiết yếu nhằm bảo
đảm rằng hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu không trở thành nguồn gây ô
nhiễm cho môi trường Việt Nam. KẾT LUẬN
Từ tình huống trên của công ty A, có thể thấy rằng một dự án đầu tư cần đáp
ứng nhiều điều kiện, thực hiện nhiều thủ tục khác nhau liên quan đến môi trường
trước khi tiến hành xây dựng và đi vào hoạt động. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng
có những chính sách ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp để vừa có thể bảo vệ môi
trường, vừa có thể phát triển kinh tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 2 . 10 11