



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI BÀI TẬP NHÓM
MÔN: LUẬT MÔI TRƯỜNG Lớp: 4824 Nhóm: 02
Hà Nội – 2025
BIÊN BẢN XÁC NHẬN MỨC ĐỘ THAM GIA VÀ KẾT QUẢ THAM GIA
LÀM BÀI TẬP NHÓM MÔN LUẬT LAO ĐỘNG Ngày: 04/05/2025
Địa điểm: Trường Đại học Luật Hà Nội Nhóm số: 02 Lớp: 4824
Tổng số sinh viên của nhóm: 10 + Có mặt: 10 + Vắng mặt: 0
Xác định mức độ tham gia và kết quả tham gia của từng sinh viên trong quá trình bài tập nhóm: Đánh giá Đánh giá SV của SV của giáo viên STT MSSV Họ và tên ký Điểm Điểm GV ký A B C tên tên (số) (chữ) 1 482413 Vũ Hữu Đồng x x 2
462111 Giáp Mạnh Quang Đức 3 482414 Nguyễn Thu Hà x 4 482415 Nguyễn Thu Hà x 5 482416 Nguyễn Doãn Hải x 6 482417 Lê Thị Thúy Hằng x 7
482419 Trần Thị Quỳnh Hoa x 8
482420 Bùi Thị Ngọc Huyền x 9 482421 Dương Ngọc Huyền x 1 0 482422 Vi Thu Huyền x 1
- Kết quả điểm bài viết:
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2025
+ Giáo viên chấm thứ nhất:............................... Trưởng nhóm
+ Giáo viên chấm thứ hai:.................................
- Kết quả điểm thuyết trình:..............................
- Giáo viên cho thuyết trình:.............................
- Điểm kết luận cuối cùng
Giáo viên đánh giá cuối cùng:.......................... 2 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................4
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG....................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................6
NỘI DUNG .............................................................................................................................................6
I. Các hoạt động mà dự án cần tiến hành khi thực hiện nghĩa vụ đánh giá tác động môi trường
của dự án............................................................................................................................6
1 . Nghĩa vụ đánh giá sơ bộ tác động môi trường (ĐSTM)........................................................... 6
2 . Nghĩa vụ đánh giá tác động môi trường (ĐTM)....................................................................... 7
3 . Nghĩa vụ xin giấy phép môi trường......................................................................................... 10
II. Các nghĩa vụ mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động theo quy định của
pháp luật môi trường Việt Nam .........................................................................................10
1 . Nghĩa vụ BVMT trong việc thực hiện đúng theo ĐTM và giấy phép môi trường đã phê
duyệt.............................................................................................................................................. 10
2 . Nghĩa vụ khi khai thác tài nguyên thiên nhiên....................................................................... 11
3 . Nghĩa vụ đối với việc nhập khẩu ............................................................................................. 12
4 . Nghĩa vụ quản lý chất thải và kiểm soát các chất ô nhiễm khác ........................................... 13
5 . Nghĩa vụ tài chính.................................................................................................................... 15
6 . Các nghĩa vụ khác.................................................................................................................... 16
LỜI KẾT...............................................................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................19
PHỤ LỤC..............................................................................................................................................21 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LBVMT
Luật bảo vệ môi trường BVMT Bảo vệ môi trường GPMT Giấy phép môi trường ĐSTM
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường ĐTM
Đánh giá tác động môi trường CTNH Chất thải nguy hại ATVSLĐ
An toàn vệ sinh lao động 4
Đề bài: Xây dựng tình huống giả định về dự án đầu tư
Hãy xây dựng một tình huống giả định về dự án đầu tư mà lĩnh vực hoạt
động, quy mô dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường và có ít nhất 02 trong các nhóm vấn đề dưới đây:
1 . Có khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
2 . Có hoạt động nhập khẩu cần đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
3 . Có phát sinh chất thải và xả thải chất thải vào môi trường.
4 . Có gây ra sự cố môi trường trong quá trình hoạt động. Nội dung cần làm rõ:
1. Các hoạt động mà dự án cần phải tiến hành khi thực hiện nghĩa vụ đánh giá tác
động môi trường của dự án?
2. Các nghĩa vụ mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động theo quy
định của pháp luật môi trường Việt Nam?
GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG
Dự án xây dựng và vận hành một nhà máy luyện kim tại khu công nghiệp
ở xã X tỉnh Y do Công ty Cổ phần Thép Hợp Kim Việt Phát làm chủ đầu tư, dự
định sẽ được triển khai thực hiện từ tháng 5/2025. Nhà máy có công suất 500.000
tấn thép/năm, với tổng số vốn đầu tư là 6.000 tỷ đồng, diện tích sử dụng là 25 ha.
Dự án dự định khai thác quặng sắt làm nguyên liệu chính và khai thác nguồn nước
ngầm để phục vụ làm mát lò luyện, xử lý nguyên liệu và các hoạt động sản xuất
khác. Dự án sẽ nhập khẩu dây chuyền sản xuất, máy móc cùng 1 số phế liệu từ
Trung Quốc để phục vụ quá trình sản xuất. Trong quá trình sản xuất, dự án phát
sinh lượng lớn chất thải ra môi trường, bao gồm khí thải (CO2, SO2, NOx, bụi...),
nước thải nguy hại, cùng chất thải rắn công nghiệp nguy hại. 5
Downloaded by an jan (anjanaomodes0@getnada.com) LỜI MỞ ĐẦU
Ngành luyện kim tại Việt Nam, dù đóng vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế nhưng lại tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường từ khí thải, nước thải và
chất thải rắn nguy hại. Nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, pháp luật Việt Nam, thông qua LBVMT 2020 và các văn bản
hướng dẫn, đã quy định chặt chẽ các yêu cầu về đánh giá tác động môi trường
(ĐTM) trước khi triển khai dự án và các nghĩa vụ bảo vệ môi trường trong giai
đoạn vận hành. Việc lập báo cáo ĐTM và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý này là
cần thiết, đảm bảo sự phát triển bền vững theo khung pháp luật môi trường Việt Nam. NỘI DUNG
I. Các hoạt động mà dự án cần tiến hành khi thực hiện nghĩa vụ đánh giá tác
động môi trường của dự án
Dự án có công suất 500.000 tấn thép/năm thuộc loại hình sản xuất, kinh
doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại phụ lục II
Nghị định 08/2022/NĐ-CP với số thứ tự 2, mức I và có công suất lớn (từ 300.000
tấn sản phẩm/năm trở lên) nên dự án thuộc nhóm dự án đầu tư nhóm I.
Theo điểm a, khoản 3, điều 28 LBVMT 2020 dự án không chỉ thuộc diện
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với
quy mô, công suất lớn mà dự án còn có hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất (cụ thể là nhập khẩu phế liệu từ Trung Quốc).
Như vậy, dự án xây dựng nhà máy luyện kim tại khu công nghiệp ở xã X
tỉnh Y thuộc dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức
độ cao. Do đó, dự án cần thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
1 . Nghĩa vụ đánh giá sơ bộ tác động môi trường (ĐSTM)1
Mục đích chính để chủ dự án cũng như các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
bước đầu có những báo, đánh giá về nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường, đảm bảo
dự án được triển khai một cách hợp pháp, bền vững, hạn chế tối đa nguy cơ gây
tổn hại tới chất lượng môi trường tự nhiên.
Theo khoản 1 điều 29 LBVMT 2020, dự án phải thực hiện nghĩa vụ ĐSTM.
Thời điểm thực hiện ĐSTM trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
1 “Đánh giá sơ bộ tác động môi trường là việc xem xét, nhận dạng các vấn đề môi trường chính của dự án đầu tư
trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuất thực hiện dự án đầu tư”- khoản 6 Điều 3 LBVMT 2020. 6
về việc thực hiện dự án (khoản 2 điều 29). Nội dung ĐSTM (khoản 3 điều 29) bao
gồm đánh giá sự phù hợp địa điểm, dự báo tác động môi trường, nhận diện yếu tố
nhạy cảm, lựa chọn phương án và xác định vấn đề môi trường chính. Chủ thể thực
hiện ĐSTM là cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất dự án, theo khoản 4 Điều 29.
2 . Nghĩa vụ đánh giá tác động môi trường (ĐTM)2
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT 2020, dự án thuộc nhóm đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Mục đích chính của quá
trình ĐTM là nhằm bảo đảm sự phát triển bền vững, giải quyết một cách hài hòa
mối quan hệ giữa phát triển kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
2 .1. Chủ thể và thời điểm thực hiện
Căn cứ theo khoản 1 điều 31 LBVMT 2020, quy định cụ thể về chủ thể và
thời điểm thực hiện như sau:
Về chủ thể thực hiện là chủ dự án đầu tư hoặc thông qua đơn vị tư vấn có
đủ điều kiện thực hiện.
Về thời điểm, ĐTM được thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của
dự án. Kết quả đánh giá tác động môi trường được thể hiện bằng báo cáo ĐTM. 2 .2. Lập báo cáo ĐTM
Nội dung của báo cáo ĐTM theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Theo quy định tại Điều 32
LBVMT 2020, nội dung chính của báo cáo ĐTM bao gồm:
Thứ nhất, xuất xứ của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư, cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt dự án đầu tư; căn cứ pháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác
động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có):
- Thông tin chung: Dự án xây dựng và vận hành nhà máy luyện kim tại khu
công nghiệp ở xã X tỉnh Y
- Chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần Thép Hợp Kim Việt Phát.
- Dự án dự kiến được triển khai thực hiện từ tháng 5/2025
- Quy mô, công suất: công suất 500.000 tấn thép/năm…
- Diện tích sử dụng: 25 ha.
- Tổng vốn đầu tư: 6.000 tỷ VND.
2 “Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường
của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.” - khoản 7 Điều 3 LBVMT 2020. 7
Thứ hai, sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch BVMT quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về BVMT và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Thứ ba, đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt
động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường.
Chủ dự án phải đánh giá kỹ công nghệ và hoạt động có nguy cơ gây tác
động xấu đến môi trường, liệt kê chi tiết và phân loại các hạng mục công trình
chính, phụ trợ, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. Đảm bảo lựa chọn phù hợp
để an toàn lao động và phòng ngừa thiệt hại môi trường.
Thứ tư, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa dạng sinh học; đánh giá hiện
trạng môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi
trường nơi thực hiện dự án đầu tư; thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn
thực hiện dự án đầu tư.
Về mặt điều kiện tự nhiên: khu triển khai dự án, cần tìm hiểu các loại dữ
liệu về địa lý, địa chất, khí hậu, khí tượng, số liệu thủy văn, hải văn trong thời
gian ít nhất 3 năm gần nhất tại xã X tỉnh Y;
Về mặt kinh tế, xã hội: cần phân tích đặc điểm dân cư, hoạt động kinh tế tại
xã X tỉnh Y và xác định các đối tượng chịu tác động từ dự án. Trong tình huống
này, cần thu thập số liệu về dân số, lao động và cơ sở hạ tầng để đánh giá mức độ
ảnh hưởng của nhà máy luyện kim đến khu vực dự kiến xây dựng...
Ngoài ra, cần xem xét hiện trạng chất lượng môi trường (chất lượng không
khí, nước mặt, nước ngầm, ...)
Thứ năm, nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính, chất
thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến môi trường; quy mô, tính
chất của chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch
sử - văn hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di dân,
tái định cư (nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án đầu tư.
Thứ sáu, nêu rõ các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải.
Thứ bảy, các biện pháp, phương án hướng tới giảm thiểu tác động tiêu cực
khác của dự án đầu tư đến môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); bồi
hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
Thứ tám, chương trình quản lý và giám sát môi trường.
Thứ chín, kết quả tham vấn.
Cuối cùng, kết luận, kiến nghị và cam kết của chủ dự án đầu tư. 2 .3. Tham vấn 8
Tham vấn trong ĐTM được quy định tại Điều 33 LBVMT 2020, là một
phần quan trọng của quá trình đánh giá, nhằm thu thập ý kiến từ các bên liên quan
để đảm bảo rằng các tác động môi trường của dự án được xem xét một cách toàn
diện và chính xác. Cụ thể như sau:
- Đối tượng tham vấn: Cộng đồng dân cư xã X tỉnh Y; cơ quan, tổ chức có
liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư (UBND xã X, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam xã X; Ban quản lý, chủ đầu tư khu công nghiệp nơi dự án luyện kim nằm
trong ranh giới quản lý).
- Trách nhiệm thực hiện tham vấn: Chủ dự án luyện kim được khuyến khích
tham vấn chuyên gia. Cơ quan, tổ chức được tham vấn phải trả lời bằng văn bản
trong thời hạn quy định; nếu không trả lời đúng hạn, coi như đồng ý với nội dung tham vấn.
- Nội dung tham vấn: vị trí dự án; tác động môi trường; biện pháp giảm
thiểu tác động xấu; chương trình quản lý, giám sát môi trường; phương án phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các nội dung liên quan như cải tạo, phục hồi môi
trường (dự án khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải) và bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có).
- Hình thức tham vấn: Việc tham vấn được thực hiện thông qua đăng tải
trên trang thông tin điện tử và một hoặc các hình thức: tổ chức họp lấy ý kiến; lấy ý kiến bằng văn bản.
2 .4. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Sau khi hoàn thiện các nội dung trong báo cáo ĐTM, chủ dự án sẽ lập hồ
sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM. Hồ sơ đề
nghị thẩm định báo cáo ĐTM theo quy định tại khoản 1 điều 34 LBVMT 20203.
Nội dung thẩm định báo cáo ĐTM được quy định chi tiết tại khoản 7 điều
3 4 LBVMT 2020 bao gồm: Sự phù hợp với quy hoạch BVMT quốc gia, quy hoạch
vùng,..; Sự phù hợp của phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương
pháp khác được sử dụng (nếu có); Sự phù hợp về việc nhận dạng, xác định hạng
mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường…
Sau khi lập hồ sơ, chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM
đến UBND tỉnh Y hoặc cơ quan thẩm định được chỉ định.
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM, theo điều
3 7 LBVMT 2020, chủ dự án có nghĩa vụ điều chỉnh, bổ sung dự án và báo cáo 3 Xem phụ lục 1 9
cho phù hợp với quyết định phê duyệt; thực hiện đầy đủ nội dung trong quyết
định; công khai báo cáo đã được phê duyệt...
3 . Nghĩa vụ xin giấy phép môi trường
Căn cứ khoản 1 điều 39 LBVMT 2020, dự án này thuộc đối tượng phải có
GPMT. Nội dung cấp phép môi trường được quy định cụ thể tại khoản 2 điều 40 luật này4.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp GPMT được quy định tại điều 43 LBVMT 2020.
Cụ thể, hồ sơ cấp GPMT bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Căn cứ điều 42 LBVMT 2020, chủ dự án cần xin các loại giấy phép môi
trường thành phần sau: Giấy phép khai thác khoáng sản; Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước; Giấy phép xử lý chất thải nguy hại; Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu; Giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường.
II. Các nghĩa vụ mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động
theo quy định của pháp luật môi trường Việt Nam
1 . Nghĩa vụ BVMT trong việc thực hiện đúng theo ĐTM và giấy phép môi
trường đã phê duyệt.
Khi nhà máy luyện kim đi vào hoạt động, chủ dự án phải thực hiện các cam
kết trong báo cáo ĐTM đã phê duyệt, bao gồm giảm thiểu tác động từ khai thác
quặng, cải tạo, phục hồi và phòng ngừa ô nhiễm môi trường; tuân thủ quy trình
khai thác, áp dụng công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa tài nguyên và giảm tác động
môi trường. Theo khoản 2 Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, nếu có thay đổi
làm tăng tác động xấu đến môi trường, phải lập lại ĐTM; nếu thay đổi nhỏ, cần
giải trình và được cơ quan phê duyệt chấp thuận trước khi thực hiện.
Sau khi được GPMT, chủ dự án phải: thực hiện đầy đủ yêu cầu BVMT
trong GPMT; báo cáo cơ quan cấp phép nếu có thay đổi so với nội dung GPMT;
nộp phí; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin; công khai GPMT (trừ
thông tin bí mật); và cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu
theo khoản 2 Điều 47 LBVMT 2020 và Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP. 4 Xem phụ lục 2 10
2 . Nghĩa vụ khi khai thác tài nguyên thiên nhiên .
2 1. Đối với tài nguyên khoáng sản quặng sắt
Thứ nhất, làm thủ tục xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Khoáng sản 20105, để tiến hành hoạt động
khoáng sản, chủ dự án cần chuẩn bị hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản quặng sắt.
Trước tiên, chủ dự án đầu tư cần đảm bảo đáp ứng nguyên tắc và điều kiện
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại điều 53 Luật khoáng sản
2 010. Sau đó chuẩn bị hồ sơ giấy phép khoáng sản theo quy định tại khoản 1 điều
5 9 Luật khoáng sản 20106.
Nếu trong trường hợp có quyết định đóng cửa mỏ thì hiệu lực của giấy phép
khai thác đã hết hiệu lực nên nếu muốn thực hiện việc khai thác thì chủ dự án có
nghĩa vụ xin cấp giấy phép khai thác tận thu. Nội dung của hồ sơ được quy định
tại khoản 1 điều 70 Luật khoáng sản 2010.7
Thứ hai, chủ dự án phải thực hiện nghĩa vụ thăm dò trước khi khai thác.
Việc thăm dò khoáng sản trước khi khai thác là bước quan trọng để xác
định trữ lượng, chất lượng, và điều kiện khai thác. Các nghĩa vụ cụ thể của chủ
dự án thực hiện thăm dò được quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Khoáng sản 2 010.8
Thứ ba, thực hiện các yêu cầu BVMT đối với hoạt động khai thác khoáng
sản như: thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn theo quy định; ngăn ngừa, hạn
chế phát tán bụi, khí thải độc hại và tác động xấu đến môi trường; lập kế hoạch và
thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản... theo quy định tại Điều 30 Luật Khoáng sản 2010 và Điều 67 LBVMT 2020.
Thứ tư, nghĩa vụ bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống
cháy nổ trong khai thác khoáng sản.
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản và người lao động tại mỏ phải tuân
thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn và vệ sinh lao động theo Điều 57 Luật
Khoáng sản 2010, Thông tư 36/2023/TT-BCT (QCVN 22:2023/BCT) về an toàn
động cơ điện phòng nổ, và Nghị định 44/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 1 40/2018/NĐ-CP).
5 “Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép” -
khoản 2 Điều 4 Luật Khoáng sản 2010 6 Xem phụ lục 3 7 Xem phụ lục 4 8 Xem phụ lục 5 11
2 .2. Các nghĩa vụ đối với việc khai thác nước ngầm
Thứ nhất, chủ dự án cần làm thủ tục xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nguồn nước ngầm.
Theo khoản 2 Điều 52 Luật Tài nguyên Nước 2023, Giấy phép khai thác
tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép khai thác nước mặt; Giấy phép khai thác
nước dưới đất; Giấy phép khai thác nước biển.” Nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 6 Nghị
định 54/2024/NĐ-CP. Sau đó, chủ dự án chuẩn bị hồ sơ đăng ký và thực hiện thủ
tục đăng ký cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định tại
Khoản 1 Điều 18 Nghị định 54/2024/NĐ-CP.9
Thứ hai, thực hiện các yêu cầu về bảo vệ tài nguyên nước. Dự án cần đáp
ứng quy định chung về khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo điều 41 và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo khoản 2 điều 42 Luật tài nguyên nước 2023. Ngoài
ra, căn cứ theo khoản 1 Điều 47 của Luật Tài nguyên Nước 2023, dự án phải thu
gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu
quả, không gây suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước...
3 . Nghĩa vụ đối với việc nhập khẩu .
3 1. Nghĩa vụ đối với việc nhập khẩu phế liệu
Dự án cần phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về BVMT theo điều 71
LBVMT 2020 và điều 45 Nghị định 08/2022/NĐ-CP yêu cầu về BVMT và trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Cụ thể như sau:
Phế liệu nhập khẩu phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và thuộc
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo Quyết định 13/2023/QĐ-TTg, bao
gồm phế liệu và mảnh vụn của sắt, thép, thép hợp kim, hoặc thép tráng thiếc (mã HS 7204).
Chủ dự án phải đảm bảo phế liệu được làm sạch, phân loại đúng quy định
và không chứa tạp chất cấm như chất phóng xạ, hóa chất độc hại, dầu mỡ hoặc
vật liệu dễ cháy nổ theo quy định chi tiết trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phế liệu sắt, thép (QCVN 31:2024/BTNMT), ban hành kèm Thông tư 4 3/2024/TT-BTNMT. 9 Xem phụ lục 6 12
Cuối cùng, nhà máy phải tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, khai thông tin,
nộp hồ sơ chứng từ điện tử và làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật
về hải quan theo Khoản 7, 8 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
3 .2. Nghĩa vụ đối với việc nhập khẩu dây chuyền sản xuất, máy móc
Đối với việc nhập khẩu dây chuyền sản xuất, máy móc, chủ dự án trước hết
phải tuân thủ theo nghĩa vụ BVMT trong môi trường nhập khẩu theo Khoản 1 Điều 70 LBVMT 2020.
Ngoài ra, chủ đầu tư dự án phải tuân thủ theo những tiêu chí cũng như
những trình tự thủ tục và hồ sơ được quy định chi tiết tại Quyết định 18/2019/QĐ-
TTg về thiết bị, máy móc và dây chuyền đã qua sử dụng. Còn đối với máy móc,
thiết bị mới thì các tiêu chí và thủ tục phải tuân theo thủ tục hải quan tại Thông tư 3 8/2015/TT-BTC.
4 . Nghĩa vụ quản lý chất thải và kiểm soát các chất ô nhiễm khác
Theo quy định của LBVMT 2020 về chất thải10, các chất thải rắn, chất thải
nguy hại, nước thải sau quá trình sản xuất do dự án thải ra môi trường phải chịu
trách nhiệm quản lý chất thải theo quy định pháp luật.
Yêu cầu chung về quản lý chất thải, chủ đầu tư dự án sản xuất có trách
nhiệm về quản lý chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp và khí thải theo
quy định tại khoản 1 Điều 72 LBVMT 2020.11
4 .1. Quản lý chất thải nguy hại
Căn cứ khoản 1 Điều 83 Luật BVMT 2020 thì chủ nguồn thải chất thải phải
khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại:
“a) Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;
b) Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn
với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;
1 0 Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (khoản 18 điều 3 LBVMT 2020) 1 1 Xem phụ lục 7 13
c) Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy
định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép
môi trường phù hợp để xử lý”
Ngoài ra, chủ dự án cần nghiêm túc thực hiện các yêu cầu đối với việc quản
lý chất thải nguy hại theo quy định tại Mục 4 Chương V Nghị định 08/2022/NĐ- CP.
Theo đó, chủ dự án có các nghĩa vụ sau:
- Chủ nguồn thải phải đăng ký qua hệ thống quản lý chất thải nguy hại trực
tuyến để được Sở Nông nghiệp và môi trường cấp mã số quản lý CTNH.
- Phân định chất thải nguy hại theo mã, danh mục và ngưỡng CTNH.
- Thu gom, lưu giữ, vận chuyển CTNH theo đúng quy định của pháp luật;
thời gian lưu giữ không vượt quá 01 năm kể từ khi phát sinh.
- Tự mình xử lý hoặc ký hợp đồng để chuyển giao CTNH cho cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý CTNH.
- Nếu chủ dự án tự thực hiện xử lý chất thải thì phải đáp ứng yêu cầu tại
khoản 2 Điều 70 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Nước thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong
hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở phát sinh thì được quản lý theo quy định về
quản lý nước thải. Theo đó, chủ dự án phải chịu trách nhiệm theo những yêu cầu
tại khoản 2 điều 72 LBVMT 2020.12
Bên cạnh đó, chủ dự án phải có biện pháp thu gom, xử lý nước thải theo
điều 86, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về hệ thống xử lý nước thải theo quy định
tại điều 87 LBVMT 2020. 13
4 .2. Quản lý khí thải công nghiệp
Theo Điều 88 LBVMT 202014, quy định về quản lý và kiểm soát bụi, khí
thải, chủ dự án có nghĩa vụ xác định thành phần, lưu lượng khí thải, thiết kế hệ
thống xử lý phù hợp với quy mô, tính chất nguồn khí thải, vận hành thường xuyên,
đảm bảo khí thải đầu ra đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. 1 2 Xem phụ lục 7 1 3 Xem phụ lục 8 1 4 Xem phụ lục 9 14
5 . Nghĩa vụ tài chính . 5 1. Ký quỹ
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật Khoáng sản 2010, trước khi khai thác, chủ
dự án phải thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 137 LBVMT 2020, chủ dự án khai thác và chế
biến khoáng sản phải ký quỹ BVMT bằng tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ
có giá để đảm bảo trách nhiệm phục hồi môi trường.
Căn cứ khoản 1 Điều 46 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu phế liệu phải ký quỹ BVMT để đảm bảo trách nhiệm xử lý rủi ro, nguy
cơ ô nhiễm từ lô hàng phế liệu nhập khẩu.
5 .2. Nộp thuế
Thuế tài nguyên đối với việc khai thác quặng sắt: căn cứ khoản 1 Điều 2 và
khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009, quặng sắt là khoáng sản kim loại
thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên; tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải nộp thuế.
Thuế tài nguyên khi thực hiện khai thác nước ngầm: theo căn cứ tại khoản
7 Điều 2 và khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009. .
5 3. Nộp các loại phí, lệ phí
Phí BVMT với hoạt động khai thác khoáng sản quặng sắt: căn cứ khoản 2
Điều 136 LBVMT 2020, dự án khai thác quặng sắt phải nộp phí BVMT do có
hoạt động xả thải và gây tác động xấu đến môi trường.
Ngoài ra, nếu dự án có khai thác khoáng sản tận thu thì sẽ phải nộp phí
BVMT với mức phí BVMT bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng,
cụ thể là mức phí khai thác quặng sắt theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 2 7/2023/NĐ-CP.
Phí, lệ phí tài nguyên nước theo quy định tại Khoản 4 Điều 68 Luật Tài
nguyên nước 2023 do dự án có khai thác, sử dụng tài nguyên nước nên chủ dự án cần nộp.
Phí BVMT đối với chất thải, cụ thể: 15
- Phí BVMT với khí thải công nghiệp, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 1 53/2024/NĐ-CP.
- Phí BVMT với nước thải công nghiệp, căn cứ theo điểm h khoản 2 điều 2
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
Ngoài ra, căn cứ điểm a khoản 2 Điều 55 Luật BVMT thì chủ dự án cần
nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật.
6 . Các nghĩa vụ khác
6 .1. Nghĩa vụ quản lý và giám sát môi trường
Thứ nhất, thực hiện quan trắc môi trường theo GPMT được phê duyệt hoặc
quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định tại Điều 111, Điều
1 12 LBVMT 2020; Điều 97, Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Thứ hai, lập báo cáo công tác BVMT định kỳ hàng năm theo quy định tại
Điều 119 LBVMT 2020, Điều 66 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Báo cáo
được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
0 2/2022/TT-BTNMT và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ngày 15/01 của năm tiếp theo.
6 .2. Nghĩa vụ chấp hành thanh tra, kiểm tra
Khi nhà máy luyện kim đi vào hoạt động, chủ dự án phải tuân thủ nghiêm
ngặt các hoạt động thanh tra, kiểm tra từ cơ quan nhà nước về BVMT để đánh giá
mức độ tuân thủ các quy định pháp luật trong quá trình vận hành nhà máy.
6 .3. Nghĩa vụ cung cấp thông tin môi trường
Chủ dự án có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan khi cơ quan
quản lý môi trường yêu cầu trong quá trình kiểm tra, thanh tra (theo điểm e khoản
2 Điều 47 LBVMT 2020), đồng thời phải thực hiện việc cung cấp các loại thông
tin môi trường theo quy định chi tiết tại Điều 114 của Luật này.
6 .4. Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức của người lao động
Chủ dự án phải tổ chức tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức
BVMT cho toàn bộ người lao động trong nhà máy luyện kim. Điều này đảm bảo 16
thực thi hiệu quả các quy định môi trường ngay từ khâu vận hành, đặc biệt khi
luyện kim tạo ra chất thải nguy hại, khí thải và rủi ro môi trường.
6 .5. Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu tới môi trường
Chủ đầu tư phải thực hiện biện pháp phòng ngừa, hạn chế tác động môi
trường theo báo cáo đánh giá, tối ưu sản xuất, giảm chất thải, tiết kiệm năng lượng.
Nếu có ô nhiễm, phải báo cáo và đề xuất xử lý. Đây là nghĩa vụ pháp lý và cam
kết phát triển bền vững của doanh nghiệp đối với cộng đồng.
6 .6. Thực hiện các yêu cầu về kế hoạch, biện pháp trang bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường
Căn cứ Điều 122 LBVMT 2020, chủ dự án nhà máy luyện kim phải lập kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, triển khai biện pháp kỹ thuật, nhân
lực, thiết bị để xử lý kịp thời. Xây dựng quy trình phản ứng nhanh cho sự cố như
rò rỉ nước thải, khí độc, tràn xỉ thép; tập huấn, diễn tập định kỳ cho đội ứng cứu.
Phối hợp với chính quyền, y tế, phòng cháy chữa cháy khi sự cố vượt kiểm soát…
6 .7. Nghĩa vụ giải quyết tranh chấp, BTTH (nếu có)
Theo Khoản 2 Điều 130 LBVMT 2020, tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy
thoái môi trường do xử lý chất thải trái pháp luật phải bồi thường toàn bộ thiệt hại
và chi trả chi phí xác định thiệt hại, thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường. Tuy
nhiên, theo Khoản 4, nếu chủ dự án tuân thủ pháp luật, có hệ thống xử lý chất thải
đạt chuẩn và chứng minh không gây thiệt hại môi trường, thì không phải bồi
thường hoặc chịu chi phí liên quan.
Theo Điều 134 LBVMT 2020, chủ dự án phải chi trả chi phí xác định và
bồi thường thiệt hại dựa trên mức độ thiệt hại và hoàn cảnh cụ thể. Thiệt hại về
tính mạng, sức khỏe, tài sản, lợi ích hợp pháp do suy giảm chức năng môi trường
được xác định theo pháp luật dân sự. LỜI KẾT
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cùng với thực hiện
nghiêm túc các nghĩa vụ pháp lý, từ xin giấy phép khai thác, nộp thuế tài nguyên,
đến áp dụng công nghệ sạch và giám sát môi trường định kỳ, là yếu tố then chốt
để giảm thiểu rủi ro. Bằng cách kết hợp các biện pháp quản lý hiệu quả và cam
kết bảo vệ môi trường, dự án không chỉ tuân thủ quy định pháp luật mà còn góp 17
phần xây dựng một ngành công nghiệp luyện kim bền vững, hài hòa giữa phát
triển kinh tế và bảo vệ môi trường. 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO * Giáo trình:
1 . Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Môi trường, Nxb. CAND, Hà Nội, 2024. * Sách:
1 . Hướng dẫn ôn tập Luật Môi trường, PGS.TS.Vũ Thị Duyên Thủy (chủ biên), Nxb. CAND. * Luật:
1 . Luật bảo vệ môi trường 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022, 2023);
2 . Luật Khoáng sản 2010;
3 . Luật Tài nguyên Nước 2023;
4 . Luật Thuế tài nguyên 2009. * Nghị định:
1 . Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của
Luật bảo vệ môi trường;
2 . Nghị định 44/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 140/2018/NĐ-CP) quy định
chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ
thuật ATLĐ, huấn luyện ATVSLĐ và quan trắc môi trường lao động;
3 . Nghị định 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 quy định việc hành nghề khoan
nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước;
4 . Nghị định 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 quy định phí BVMT đối với khai thác khoáng sản;
5. Nghị định 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 quy định phí BVMT đối với khí thải;
6 . Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 quy định phí BVMT đối với nước thải. * Thông tư:
1 . Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT; 19