Bui 1 (22/4)
Đim quá trình: bài thuyết trình theo nm
Cui kỳ: 75p
Kng đim danh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯNG PHÁP LUT MÔI TRƯNG
1. sở hình thành và phát trin của LMT
1.1. Tầm quan trng ca MT thực trng của MT hiện nay.
a. Khái nim MT
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên nn tạo quan hệ mật thiết vi nhau,
bao quanh con người, nh hưởng đến đời sống, kinh tế, hội, stồn tại, phát triển
của con người, sinh vật tự nhiên (khoản 1 Điu 3 LBVMT)
-> đnh nghĩa pháp hẹp hơn
*
-
Tầm quan trng ca môi trưng:
Kng gian sống cho sinh vt, con nời
-
Chứa đựng các ngun i nguyên cần thiết cho đời sống sản xuất
-
Chứa đựng các chất phế thi do con người tạo ra: chất thi rắn sinh hoạt, y tế, ng
nghiệp -> môi trưng chc năng tự làm sạch đặc biệt đối vi chất thải hữu tự phân
hủy (trong hn mc)
-
Lưu tr cung cấp thông tin cho con ni: dự báo thi tiết, hóa thch,...
Bảo vệ con người, sinh vật khi tác động từ bên ngoài: tầng ozon
Thực trng môi trưng
-
*
-
Ngun TNTN suy kiệt
-
ÔNMT STMT ny càng trm trng
-
Sự cố môi trưng ngày ng gia tăng
1.2. Các bin pháp BVMT sự cần thiết phải BVMN bằng PL
lOMoARcPSD|61064 976
*
Bin pháp chính trị: (thực hiện trên bình din quốc tế, quốc gia, hành vi hoạt động
chính tr)
-
Thực hin thông qua nhng hoạt động chính trnhm tác động vào:
Bin pháp tuyên truyn – giáo dc
*
ng cao nhn thức về tầm quan trng, quyền lợi trách nhiệm
Thực hin thông qua phương tin truyn thông, trưng học,...
Bin pháp kinh tế
Tác động vào lợi ích kinh
Bin pahsp về khoa học công nghệ
Bin pháp pháp
2
. Định nga, đối ợng, pp điu chnh
.1. Định nghĩa LMT:
2
LMT một lĩnh vực pháp luật bao gồm tổng hợp các QPPL điều chnh các QHXH phát
sinh trực tiếp trong hoạt động khai tác, quản bảo v các yếu tố môi ng.
một lĩnh vựa pháp luật
2.2. Đối ng điu chnh
QHXH phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, qun bảo vcác yếu tố môi
trưng. Gồm 3 nhóm:
-
-
-
Các quốc gia vi nhau
quan nớc với nhau quan nhà ớc vi tổ chc, nhân
Tchc, nn với nhau
2.3. Phương pháp điu chnh
-
bin pháp, cách thc nớc sử dụng để tác động vào các quan hệ hội thông quan
quy phạm pháp luật môi trưng:
+
+
nh đẳng thỏa thun
Quyn uy
3. Nguyên tắc ca LMT
lOMoARcPSD|61064 976
3.1. Nguyên tắc NN ghi nhn bảo v quyn con người được sống trong môi
trưng trong lành
cở xác lp:
-
-
-
Thực trng MT đang bị suy thoái, quyn tự nhân đang bị xâm phạm
Tm quan trng ca quyn được sống trong MT trong lành
Xuất phát từ nhng cam kết quốc tế xung chung trên thế gii
Hệ quả pháp lý:
Nhà ớc thc hin nhng bin pháp cần để bo vệ cải thin chất ng MT, khuyết
khích hoạt động BVMT, xử nghiêm các ch thvi phạm, yêu cầu khăc sphuj BTTH,
tạo sở pháp để người dân bảo vệ quyn được sống trong MT trong lành.
3.2. Nguyên tắc phát trin bền vng
PTBV phát triển đáp ng được nhu cầu của hin tại không làm tổn hại đến khả
năng đáp ng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên sở kết hợp chặt chẽ, i hòa
giữa tăng ng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội BVMT.
sở xác lp:
-
-
Tm quan trng ca MT phát trin
Mối quan hệ tương tác gia MT PT
Yêu cầu:
-
Kết hợp hài hòa giữa tăng trưng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội bo vmôi trưng
-
Hoạt động trong sức chịu đựng ca trái đất
Trong khai tháci nguyên
Trong xã thi
+
+
3.3. Nguyên tắc phòng nga
sở xác lp:
-
-
Chi phí phòng ngừa bao giờ cũng rẻ hơn chi phí khắc phục
nhng tổn hại y ra cho MT không thkhắc phc được ch th phòng
ngừa
Mục đích
lOMoARcPSD|61064 976
-
Ngăn ngừa nhng rủi ro con người thiên nhiên thể gây ra cho MT
Lưu ý: nhng rủi ro nguyên tắc này ngăn ngừa nhng rủi ro đã được chng minh
Yêu cầu
-
ng trưc được nhng rủi ro
-
Đưa ra nhng phương án, gii pháp để gim thiu rủi ro, loi tr rủi ro
.4. Nguyên tắc người gây ô nhim phi trả (nguyên tắc số 16Rio)
3
sở xác lập
-
-
Coi MT một loing hóa đặc biệt
Sử dụng ưu đim của công ci chính trong việc BVMT
Mục đích:
-
-
-
Định hướngnh vi
Đảm bảo sự công bằng
Tạo nguồn kinh phí
Yêu cầu:
Tin trả phải tương xứng với tính chất mc độ gây tác động xấu tới môi trưng
Tin trphải đủ sức tác động đến lợi ích nh vi ca các ch th liên quan, không
được thu một cách ng trưng
(phải nh vi hợp pháp nng y tắc động xấu đến môi trưng mới áp dng nguyên
tắc này)
nh thc:
-
Tin phải trcho hoạt động khai tác,ng lại từ TNTN
Tin phải trchonh viy tác động xấu đến môi trưng
.5. Nguyên tắc môi trưng một ththng nhất
-
3
a) Sự thng nhất của môi trưng
-
Thng nhất về không gian:
+
Kng bị chia cắt bi biên gii quốc gia
lOMoARcPSD|61064 976
+
Kng bị chia cắt bi đa giinh chính
THng nhất ni tại giữa các yếu tố cầu thành môi trưng
-
b) Yêu cầu của nguyên tắt
-
Việc BVMT kng bị chia cắt bi biên gii quốc gia, đa giinh chính
-
Cần phải bảo đảm mối quan htương tác gia các nnh, các n bn quy phạm
pháp luật trong việc qun lý, điu chnh các hoạt động khai thác BVMT.
Bộ Nông nghiệp môi trưng chu trách nhiệm trước CP
4
5
-
. Chính sách môi trưng (t nghiên cứu Điều 5 LBVMT)
. Ngun ca LMT
Ngun ca LMT nhng VBQPPL do CQNN thm quyn ban hành hoặc phê chun
theo nhng th tục trình tự i hình thc nhất định, ni dung chứa đựng nhng
QPPLMT.
Ch nhng vb nào chức nhng quy đnh vmôi trưng mới nguồn
-
-
Các VBQPPL VN vMT
Các ĐƯQT
CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯNG
I. Pháp luật về tiêu chun môi trưng quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Mun biết được chất ng MT như thế nào
Tiêu chuẩn môi tờng quy định tnguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất
ợng môi trường, hàm ợng của chất ô nhiễm trong chất thi, các yêu cầu kỹ thuật
quản được quan nớc thm quyền hoặc tchc công bố theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật (khoản 11 Điều 3)
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số
về chất ợng môi trường, hàm ợng của chất ô nhiễm trong nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hoá, chất thi, các yêu cầu kỹ thuật quản được
quan nhà c thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
quy chuẩn kỹ thuật (khoản 10 Điều 3)
Phân loi:
lOMoARcPSD|61064 976
1.2. Xây dụng, thm định, bannh, công cố, áp dng
sao cần phải y dựng, ng bố áp dng tiêu chuẩn quy chuẩn k thuật môi
trưng, điu này ý nghĩa gì?
-
-
-
-
sở để xác định chất ng môi trưng sống
Nhn biết phạm vi gii hạn được phép tác động đến mt
n cứ pháp đánh giá hành vi, trách nhim pháp
n cứ thc hin quyn được sống trong mt lành mnh
1
*
-
.2.1 Nguyên tắc xây dựng TCMT, QDKTMT
Nguyên tắc xây dựng QCKTMT
khoản 1 Điu 98, khoản 1 Điu 99
*
1
*
-
Nguyên tắc xây dựng TCMT: thc hin theo pháp luật v TC QCKT 2006
.2.2. Nguyên tắc áp dng
Nguyên tắc QC
khoản 2 D98, khoản 2 d99, khoản 3 d99
Nguyên tắc áp dng TCMT: thc hin theo pháp luật vTC QCKT 2006
.2.3. trình tự xây dng ư
*
1
QC v bn ging vi TC nng khác TC dựa vào kinh nghiệm th tin còn QC
li dựa vào tiêu chuẩn quốc gia còn cácn cứ còn lại thì ging nhau
b) Tnh tự thủ tục
-
TCMT quốc gia
k2 điu 104 -> khoản 3 điu 104
QCKT quc gia
-
Đak2d102 -> k4 đ102 -> đak2d102
Xem đim d khoản 1 ĐIu 32 luật qc, kt
-
QCKT địa phương
1
.2.3. áp dụng
TCMT
*
lOMoARcPSD|61064 976
-
tự nguyện, bắt buộc khi việc dẫn k2 Đ 103 LBVMT, Điu 23,24
QCKTMT
*
-
bắt buộc trong mi trưng hợp (điều 38 ltcqc)
. Nội dung đánh giá môi trưng chiến ợc (ĐMC)
khoản 3 Điu 3 LBVMT
4
-
4.2. Đối ng phi đánh giá môi trưng chiến ợc
Theo Điu 25 LBVMT 2020, các đối ng sau đây phải đánh giá môi trưng chiến c:
1. Chiến ợc khai thác sử dngi nguyên cấp quốc gia.
. Quy hoch tổng thquốc gia; Quy hoạch không gian biển quốc gia; Quy hoạch sử
2
dụng đất quốc gia; quy hoạch vùng; quy hoạch tỉnh; quy hoạch đơn vị hành chính - kinh
tế đặc bit.
3. Chiến ợc phát triển ngành, lĩnh vc quy quốc gia, cấp vùng, quy hoạch nnh
quốc gia quy hoạch nh chất k thut, chuyên ngành tác động lớn đến môi
trưng thuộc danh mục do chính phủ quy định. ).
4. Vic điu chnh mục tiêu ca quy hoạch quy định tại khoản 2 khon 3 Điu này”.
Sinh viên tham khảo Phlục I Ngh đnh 08/2022/NĐ-CP (có sửa đổi).
Khi không thực hiện đánh giá thì gây hậu quln, không ch động được đánh giá khắc
phục
4.3. Thực hin đánh giá môi trưng chiến ợc
quan, tổ chc được giao nhim vụ y dựng chiến c, quy hoch trách nhim
đánh giá môi trưng chiến ợc đồng thời với quá trình xây dựng chiến c, quy hoạch
Kết quđánh gmôi trưng chiến ợc của chiến ợc quy đnh tại khoản 1 khoản 3
Điu 25 được tích hợp trong hồ trình phê duyệt chiến c. Kết qu đánh giá i
trưng chiến ợc của quy hoạch quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 được lp thành
báo cáo riêng kèm theo hồ trình thm định quy hoạch.
quan ch trì thm đnh quy hoạch trách nhiệm thm đnh kết quả đánh giá môi
trưng chiến ợc trong quá trình thẩm định quy hoạch
lOMoARcPSD|61064 976
quan phê duyệt chiến ợc trách nhim xem xét kết quđánh giá môi trưng chiến
ợc trong quá trình phê duyệt.
Bộ Tài nguyên Môi trưng ý kiến bằng văn bản vni dung đánh giá môi trưng
chiến ợc đối với chiến c, quy hoạch.
Kết qu đánh giá môi trưng chiến ợc một trong các n cứ đ quan thm
quyn xem xét phê duyệt chiến c, quy hoạch
4
.4. Nội dung đánh giá môi trưng chiến ợc khoản 1 Điu 27
Ph lục 1 hướng dẫn cho khoản 3 điu 25
. đánh giá bộ tác động môi trưng
5
Đánh giá btác đng môi trưng vic xem xét, nhn dạng các vấn đề môi trưng
chính của dự án đầu trong giai đoạn nghiên cứu tin khả thi hoặc giai đoạn đề xuất
thực hiện dự án đầu tư. ối ng hẹp hơn đánh giá mt chiến c)
Lúc này dự án đầu chưa được chấp thuận chtrương ch mi dừng tin nghiên cứu
khả thi nên nếu yêu cầu nhiu sẽ gây tốn kém
5
.2. đối ng
dự án đầu nm I quy đnh tại khoản 3 Điu 28 LBVMT 2020 + ph lục III ND08
.3. thực hiện
5
ai đề xuất dự án thì chịu trách nhiệm làm đánh giá
thời điểm: nghiên cứu tin khả thi hoặc đề xuất ch trương đầu tư, đề nghị chấp thun
ch trương đầu
ni dung xem xét đồng thi vi
ĐÁNH GTÁC ĐỘNG MÔI TRƯNG (ĐTM)
Đánh gtác động môi trưng quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác
động đến i trưng của dự án đầu đưa ra biện pháp gim thiu tác động xấu đến
môi trưng
Yêu cầu chi tiết, nhiu n đánh giá bộ (chỉ đánh giá chính, trng tâm) yêu cầu c
thể, chi tiết ngoài ran phải đưa ra phương án, gii pháp
Đối ng
Dự án đầu nm I quy đnh tại khoản 3 Điu 28 của Lut BVMT 2020
lOMoARcPSD|61064 976
b) Dự án đầu nm II quy đnh tại các điểm c, d, đ e khon 4 Điều 28 ca Luật
BVMT 2020
lưu ý đối ng trên nếu thuộc dự án đầu ng khẩn cấp thì không phải thc hin đánh
giá tác động mt
5.4. Thực hin đánh giá tác động môi trưng
Chdự án đầu thuộc đối ng phải đánh giá tác động môi trưng tự thực hin hoặc
thông qua đơn vị vn đủ điu kin thực hin. (dù tự thực hin hay thuê thì chủ đầu
vẫn chịu trách nhiệm trực tiếp vi báo cáo đó)
Đánh giá tác động môi trưng được thực hin đồng thi vi quá trình lập báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc tài liu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
Kết quđánh giá tác động môi trưng được thhin bằng báo cáo đánh giá tác động môi
trưng.
Mỗi dự án lập một báo cáo
Nôi dung điu 32
Tham vn
Ch dự án đầu phải thực hiện tham vn đối ng bao gồm: (bắt buộc)
Cộng đngn cư, nn chịu tác động trc tiếp bi dự án đầu tư;
quan, tổ chức liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.
Ch đầu được khuyến khích tham vn ý kiến chuyên gia trong quá trình thc hin
đánh giá tác động môi trưng
Việc tham vn được thc hin thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử một hoặc
các hình thức sau đây: (i) Tchức họp ly ý kiến (phải ba bên); (ii) Lấy ý kiến bng
văn bn (trong thi gian quy đnh phi phản hồi hoặc im lặng thì mặc nhiên đồng ý)
Dự án đầu thuộc danh mục bí mật nhà ớc không phải thực hin tham vấn
sao phải thực hin tham vấn
Cho ch đầu thy được nhng thiếu xót để điều chnh báo cáo
Vừa đảm bảo lợi ích của chủ đầu vừa đảm bảo li ích cho người dân
Giúp người n làm chđược quyn của nh, thhin nh tự do n chủ, thhin
quyn được sống trong môi trưng trong lành
lOMoARcPSD|61064 976
quan nc: sở quan nhng dữ kiện để đưa ra quyết đnh phê duyệt
một cách chính xác
Thm đnh báo cáo đánh giá tác động môi trưng
Thm đnh vì để loi bỏ được nhng báo cáo không thm định
Điu 35 Luật BVMT, bao gồm: Bộ Tài nguyên và Môi trưng; Bộ, quan ngang b; Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an Ủy ban nn dân cấp tỉnh.
Việc thm đnh báo cáo đánh gtác động môi tng do quan thẩm đnh ban nh
quyết đnh thành lập hội đng thm đnh
Thi hạn: 45 ny đối vi nm 1; khác thì 30 ny
Phê duyệt
Phê duyt xong chưa kết thúc n thc hin báo cáo đánh giá tác động MT (Điều 37,
Điu 38)
7. Giấy phép môi trưng
KN (khoản 8 Điu 3)
Đối ngiều 39)
Dự án đầu nhóm I, nm II nm III phát sinh ớc thi, bụi, khí thải xả ra môi
trưng phải được xử hoặc phát sinh chất thi nguy hại phải được qun theo quy đnh
vqun chất thải khi đi vào vnnh chính thc (i) => khoản 2 Điu 71 08
-
Dự án đầu tư, sở, khu sản xut, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm ng nghiệp hoạt
động trước ny Luật này hiệu lc thi nh tiêu chí vmôi trưng nđối ng
quy đnh tại.
-
Đối ng quy đnh tại khoản 1 Điu này thuộc trưng hợp dự án đầu công khẩn cấp
theo quy đnh của pháp luật về đầu ng được miễn giấy phép môi trưng.
*
Nội dung giy phép môi trưng quy đnh tại Điều 40 LBVMT 2020
Thi hn ca giy phép i trưng: khoản 4 Điu 40 LBVMT
-
-
07 năm đối vi dự án đầu nm I;
07 năm đối vi sở sản xut, kinh doanh, dch v, khu sản xut, kinh doanh, dch vụ
tập trung, cụm ng nghiệp hoạt động trước ny Luật này hiu lực thi nh tiêu
chí vmôi trưng như dự án đầu nm I;
lOMoARcPSD|61064 976
-
-
10 năm đối vi đi ng không thuộc quy đnh tại (i) (ii);
Thi hạn của giy phép môi trưng thngn hơn thời hạn quy định theo đề ngh
của ch dự án đầu tư, sở, chđầu xây dựng kinh doanh hạ tầng khu sản xut,
kinh doanh, dch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung ch dự án đầu tư,
sở)
Thm quyền cấp giy phép môi trường: Điu 41
Bộ Tài nguyên i trưng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, UBND cấp tỉnh
VIII. Đăng môi trưng
KN: k9 Đ3
Đối ng
Dự án đầu phát sinh chất thi không thuộc đối ng phải giy phép môi
trưng;
-
sở sản xut, kinh doanh, dch vụ hoạt động trước ngày Luật này hiệu lực thi
nh phát sinh chất thi không thuộc đối ng phải giy phép môi trưng.
Đối ợng được miễn đăng môi trường
-
-
Dự án đầu tư, sở thuộc mật nớc về quốc phòng, an ninh;
Dự án đầu khi đi vào vận nh sở sản xut, kinh doanh, dch vụ không phát
sinh chất thi hoặc ch phát sinh chất thải vi khi ng nhỏ, được xử bằngng
trình xử tại chỗ hoặc được qun theo quy đnh của chính quyền địa phương;
-
Đối ng khác
Hình thức và nội dung đăng môi trưng
nh thc:
Nằm từ 2 xã trlên thì được lựa chn 1 trong 2
Thời điểm đăngmôi trưng
Dự án đầu quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều này thuộc đối ng phải thc hin
đánh giá tác động môi trưng phải đăng ký môi trưng trước khi vận hành chính thc;
lOMoARcPSD|61064 976
-
Dự án đầu quy đnh tại đim a khoản 1 Điu này nng kng thuc đối ng
phải thực hin đánh giá tác động môi trưng phải đăng ký môi trưng trước khi
quan thm quyn cấp giy phép xây dựng đối vi trưng hợp phải giấy phép
xây dựng theo quy đnh ca pháp luật về xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi
trưng đối vi trưng hợp không phải giy phép xây dựng theo quy định của pháp
luật về xây dựng;
-
sở sản xut, kinh doanh, dch vụ quy đnh tại đim b khoản 1 Điu này phải đăng
ký môi trưng trong thi hạn 24 tháng kể từ ny Luật này hiệu lực thinh
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
-
-
Tiếp nhn đăng ký môi trưng;
Kim tra xử vi phạm pháp luật vbảo vmôi trưng của tổ chc, nn đăng
ký môi trưng theo quy đnh của pháp lut;
ng dẫn gii quyết kiến nghị về bảo vệ môi trưng đối với nội dung đã được tổ
chc, nn đăng ký môi trưng;
Cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trưng vào hệ thng thông tin, sở dữ liệu môi
-
-
trưng quốc gia.
PP LUẬT V QUẢN CHẤT THI; PHÒNG NGA, NG P SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG; KHẮC PHỤC Ô NHIỄM PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(TT02/2022; quyết đnh 13/2023)
I. Qun chất thi
1.1. Khái nim
Khái niệm chất thi: k18D3
Phải vật cht, phải được thải ra từ các hoạt động
Phân loi:
n cứ vào dạng tồn tại của chất thi, chất thải được chia thành chất thải rắn, chất thải
lng, chất thi khí.
lOMoARcPSD|61064 976
n cứ vào nguồn sản sinh, chất thi được chia thành chất thải sinh hot, chất thảing
nghiệp, chất thi nông nghiệp, chất thi ca các hoạt động khác.
n cứ vào tính chất nguy hại của chất thi, chất thi được chia thành chất thải nguy hại
chất thi thông thưng
.2. Nội dung qun chất thi
1
quá trình phòng nga, gim thiu, giám sát, phân loi thu gom, vn chuyển, i sử
dụng, tái chế xử chất thi
Xem điu 75-> 89
Lưu ý chất thải nguy hại: yêu cầu khắc khe hơn
Phòng ngừa, ng phó sự cố môi trưng phc hi môi trưng sau sự cố môi
trưng
Khái niệm sự cố môi trường sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người
hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm
trọng
Gồm do con người gây ra hoặc sự cố do thiên nhiên gây ra
Phân cấp sự cố MT:
SCMT cấp sở
SCMT cấp tnh
SCMT cấp quốc gia
Phân cáp nvy để xác đnh được trách nhim hạn chế nh trng đùn đẩy trách
nhim, xác định được phương án giải pháp phù hợp
.
Phòng ngừa sự cố môi trưng:
Trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trưng quy định dối vi ch dự án đầu các
quan qun nớc (UBND cấp tỉnh, bộ, quan ngang bộ)
ng phó sự cố môi trưng
Gồm các giai đon:
-
-
Tchức ứng phó sự cố
Phc hồi sau sự cố
Buổi ny 12/9
lOMoARcPSD|61064 976
a) Hệ thng quan qun nhà ớc đối với i nguyên đối với i nguyên
khng sản:
-
Thm quyn chung:
TW: Chính ph
UBND các cấp hội đồng đánh giá tr ng khoáng sản quố gia: khoản 4 Điều 107
-
Thm quyn chuyên môn:
TW: Bộ NNMT
Kng phải mi loại đều thuộc thm quyền ca ttnn dầu khí thuộc thẩm quyn ca b
ng thương
b.
Nội
dung
QLNN
đối
vi
TNKS
-
qun nahf ớc về tài nguyên khng sản toàn bộ hoạt động ca các CCQLNN
b. qun các hoạt động
.4. quyn nghĩa vụ ca ch thể hoạt động khoáng sản
4
a)
Quyn:
đặc quyn khai thác: thăm dò thông tin thì khi khai thác được ưu tiên
quyn chuyn nhượng: khi được cấp giy phép rồi nng họ không nhu cầu thì
quyn chuyển nhượng giấy phép
Để thừa kế thông tin từ hoạt động thăm dò
Nghĩa vụ:
Nộp tin đặc cọc
Trtin cho việc sử dng nhng số liu, thông tin
b) ch thể khai thác
quyn
được sử dụng, tiêu th
chuyn nhương quyền hoạt động khai thác m
lOMoARcPSD|61064 976
sở hữu công trình đã đầu
nghĩa vụ: np thuế tài nguyên, trtin cho vic sử dụng thông tin ca nớc
.4.5. bảo vMT trưng hoạt động khai thác khoáng sản:
1
a. khu vực cấm/tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
b. một số hoạt động BVMT trong hoạt động khai thác khoáng sản (Điều 79, 80)
Bài 5: PL VN về di sản văn hóa
Luật di sản văn hóa 2024
ND 98/2010
1. Khái nim
Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa phi vật thể, di sản văn hóa vật thể được lưu truyền
từ thế hệ này qua thế hệ khác
-
Di sản văn hóa phi vật thể… tri thc, k năng, tập quán, biu đạt văn a
ng đồ vt, đồ tạo tác, không gian liên quan được cộng đồng, nm ni,
nn thực hành, trao truyn qua nhiu thế hệ nh thành nên bn sắc văn hóa
của họ, không ngng được trao truyn, bảo vệ, tái tạo, ng tạo, giá tr lịch
sử, văn hóa, khoa học.: nhng di sản tồn tại i dạng phi vật chất giá tr
vlịch sử, văn hóa, khoa học. Gm: tiếng nói, chviết, ngvăn dân gian, nghệ
thuật trình din n gian, tập quán xã hội n ngưỡng
-
Di sản văn hóa vật th sản phẩm vật chất mt, một số hoặc tất cả giá tr
lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thng cảnh, di vt, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Di tích lịch sử - văn hóa ng trình kiến trúc, nghệ thuật, cụm ng trình y
dựng, địa đim, di chkhảo cổ hoặc cấu trúc nh chất khảo cổ học; di vật, cổ
vt, bảo vật quốc gia thuộc ng trình, cụm ng trình, địa đim, di chhoặc cấu
trúc đó, giá tr lịch sử, văn hóa, khoa học.
Di tích lịch sử văn hóa gồm các loinh sau đây:
-
di tích lịch sử gồm di tích lưu nim sự kin lịch sử, văn hóa, di tích lưu nim
danh nn
-
di tích kiến trúc, nghệ thuâjt
lOMoARcPSD|61064 976
-
di tích khảo cổ
di tích lịch sử phải một trong các tiêu chí sau:
*
-
-
ng trình y dựng, địa đim gắn với sự kin lịch sử, văn hóa tiêu biểu của quốc
gia hoặc đa phương tỏng quá trình dựng ớc gi c.
ng trình y dựng, đa đim gắn với thân thế sự nghiệp của anh ng n
tộc, danh nn, nn vật lịch sử nh hưởng tích cực
Di tích kiến trúc nghệ thuật phải đáp ng tiêu chí ng trình kiến túc, nghệ thut,
qun thkiến trúc đô th, nông thôn, đa đim trú
Di tích khảo cổ phải đáp ứng tiêu chí địa điểm phát hiện dấu tích liên quan đến hoạt
động của con ni, tầng văn hóa chứa đựng di tích, di vật phản ánh lịch sử, văn
hóa, con người, gtrị tiêu biu
Danh lam thắng cảnh cảnh quan thiên nhn hoặc cnh quan thiên nhiên, đa đim
sự kết hợp vớing trình kiến trúc giá tr lịch sử, khoa học, thẩm mỹ.
Danh làm thng cảnh phải cso một trong các tiêu chí
-
-
-
Cảnh quan thiên nn giá trlịch sử, khoa học, thm mỹ tiêu biểu
Cảnh quan thiên nn
Khi vực thiên nhân giá trị khoa học về đa cht, đa mạo, đa
Di tích hỗn hợp di tích đáp ng tiêu chí ca ít nhát 2 loi hình di tích gồm di tích
lịch sử
Di vt, cổ vt, bảo vật quốc gia:
-
-
Di vật hin vật được lưu truyn lại giá tr lịch sử, văn hóa, khoa học.
Cổ vật di vật giá trtiêu biu vlịch sử, văn hóa, khoa học, từ 100 năm
tui trlên.
-
Bảo vật quốc gia di vật, cổ vật giá tr đặc biệt quý hiếm, tiêu biểu ca đất
ớc về lịch sử, văn hóa, khoa học.
Ging: tồn tại dưới yếu tố vật cht, giá tr lịch sử văn hóa khoa học
Khác:
-
-
Mức độ giá trị: chỉ cần gtr -> tiêu biểu -> đặc biệt quý him, tiêu biểu
Thi gian: 100 năm -> không quy đnh cứng
1.2. Phân loi di tích
lOMoARcPSD|61064 976
-
n cứ vào giá tr thm quyền xếp hạng
Di tích cấp tnh
Di tích quốc gia
2
. Xếp hng
Ca2 ny 12/9
2.3. Hủy bỏ xếp hng di tích
Các trưng hợp xem xét, hủy bỏ hạng di tích phạm vi quốc gia hủy bng
nhn di sản thế gii bao gồm:
-
Di tích đã được xếp hạng phm vi quốc gia không còn đáp ng điều kin công
nhn;
-
Di sản thế gii trong Danh mục di sản thế giới bị đe dọa.
Thm quyn xóan: quan thm quyn quyết đnh xếp hạng.
Di tích đã được xếp hạng thì thbị hủy bviệc xếp hạng nhm đảm bảo trách
nhim pháp lý, bảo vcác di tích này hiu qutrên thực tế. tng thưng
trên thc tế một di tích đã được ng nhn xong thưng thì sau đó không được
quan tâm, đầy vào lợi ích để n tạo, duy trì, dễ xung cấp. Do đó, nếu không
mun bị hủy bỏ thì các ch thể phải thc hin tốt các yêu cầu qun lý, bảo v
3. Chế độ sở hu
Sở hữu toàn dân: khoản 2 Điều 4 Luật di sản văn hóa
Đây nhng di sản thuộc sở hữu của toàn thnn n, không thuộc vmột tổ chc,
nn nào cả.
Sở hữu riêng: khoản 3 Điều 4 Luật di sản n hóa
Sở hữu chung: khoản 4 Điều 4 Luật di sản văn hóa
4
. Bảo v sử dụng di tích
.1. Bảo vdi tích
4
Di tích không bảo v sẽ xung cấp, hỏng, nên ngoài việc khai thác n phải bảo vệ
một cách hiu quả.
a) Xác định khu vực bảo vệ di tích bao gồm:
-
Khu vực bảo vệ I ng yếu tố gốc cấu thành di tích phải được bo vệ nguyên trng
vmặt bng không gian ca các yếu tố cấu thành di tích.
lOMoARcPSD|61064 976
-
Khu vc bảo vII khu vực bao quanh hoặc tiếp giáp khu vc bảo vệ I ca di tích, để
bảo vệ cảnh quan văna của di tích.
b) Bảo vdi tích:
-
Nghiêm cấm cácnh vi: điu 9 Luật di sản văn hóa
khi thực hin nhngnh vi này sẽ gây ra nhng tác động tiêu cực cho di tích.
c) Tch nhim bảo vệ di tích
-
-
Tchc, nn chủ sở hữu hoặc được giao qun lý, sử dụng di tích
UBND địa phương hoặc quan nhà ớc thm quyền vvăn hóa ththao di
lịch: thm quyền chung Chính ph UBND các cấp, thẩm quyền chuyên n các
quan văn hóa – ththaodi lịch.
-
Bộ Văn hóa – ThthaoDu lịch
d) Bảo qun, tu bổ, phc hi
Bảo qun di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thng cảnh, di vt, cổ vật, bảo vật quốc gia
-
hoạt động nhằm phòng ngừa hạn chế nhng nguy kàm hỏng không làm
thay đổi nhng yếu tố nguyên gốc vn của di tích lịch sử - văn hóa, danh tham thng
cảnh, di vt, cổ vt, bảo vật quốc gia.
-
Phc hồi di tích hoạt động phc dựng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thng cảnh
đã bị hủy hoại tn sở các cứ liệu khoa học v di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thng
cảnh.
-
Tu bổ di tích hoạt động nhm tu sửa, gia cố, n tạo nng không làm ảnhng đến
yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thng cảnh.
Nguyên tắc bảo qun, tu bổ, phc hi di tích
-
Chtiến nh trong trưng hợp tối cần thiết phải lập thành dự án (được quan
nớc thm quyền phê duyệt): nhng lần thc hin bảo qun, tu bổ phục
hồi ít nhiu sẽ làm nh hưởng đến tính nguyên gốc ca di tích, giá tr ca di
tích nm ở tính nguyên gốc.
-
-
-
Phải bảo đảm nh nguyên gốc, nh chính xác, nh toàn vn ng ng sự bn
vng của di tích.
Việc thay thế kỹ thuật hoặc chất liu bng chất liu mới phải thí nghim nhiều
ln để đảm bảo tính chính xác.
Ch thay thế một bộ phận bng bộ phna mới của di tích khi chng cứ khoa
học chun xác phải được phân biệt ng giữa biện pháp mới biện pháp cũ.
lOMoARcPSD|61064 976
4.2. Sử dụng di tích
-
-
-
-
Phát huy giá tr di sản văn hóa li ích của toàn hội, phát huy truyn thng tốt
đẹp của cộng đồng cácn tộc VN.
Góp phn ng tạo nhng gtrvăn hóa mi, làm giàu kho ng di sản văn hóa
VN mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế.
Di tích được sử dụng ch yếu vào mục đích tham quan, di lịch, nghiên cứu kết hợp
vi mục đích kinh tế.
Đối vi các di tích thuộc sở hữu nhân, các ch sở hữu quyền sử dụng vào các
mục đích ca chsở hữu nhng phải bảo vệ phát huy gtr của di tích, tạo
điu kin cho các tổ chc, nn tham quan, du lịch, nghiên cứu di sn văn hóa.
BÀI 6: THANH TRA, KIỂM TRA, X VI PHẠM GII QUYẾT TRANH
CHP TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯNG
1. Thanh tra, kim tra nhà ớc về môi trưng
Giúp cho các ch thđặc biệt quan qun nc ththực hiện tốt công tác
qun quan chức năng thkịp thi phát hin các nh vi vi phạm từ đó ngăn
chn xử lý. Đối với các ch thtrong hội thtạo áp lc, sự ràng buộc để các ch
ththực hiện đúng quy đnh pháp luật
Đồng thi giúp quan chức năng nhn thức được hạn chế, bất cập trong thc tiễn tn
sở đó nhng đề xuất sửa đổi, bsung hoàn thiện quy đnh pháp luật cho phù hợp
đáp ứng được yêu cầu thực tin đặc ra
1
.1. Kim tra nhà ớc về môi trưng
a) Khái nim kim tra nhà ớc về môi trưng:
nh thức hoạt động mang nh tổ chức quyền lực n ớc nhằm xem xét việc
chấp hành quy đnh pháp luật vmôi trưng.
Kim tra nhà ớc trong nh vc môi trưng bao gồm kiểm tra bắt buộc (kim tra đối
-
-
vi nhng đối ng nhm mục đích xác nhn nhng điu kin cụ thđể cáp giấy phép)
kim tra tng xuyên (trên sở đơn từ khiếu ni, tố cáo hoặc kim tra theo kế
hoạch của quan nc).
b) Đặc đim ca kim tra nhà ớc về môi trưng
-
Kim tra n ớc về môi trưng do các quan n ớc tiến nh mang nh
quyn lực nhà ớc
lOMoARcPSD|61064 976
-
Hoạt động kim tra nớc vi trưng luôn đối ng, phạm vi, mục đích
ng, cụ th
-
Kim tra nớc trong lĩnh vc môi trưng luôn được tiến nh theo trình tự, th tc
do pháp luật quy đnh.
c) Ch thtiến nh hoạt động kim tra nhà ớc về môi trưng
thuộc chuyên n qun ca quan nào thì quan sẽ kiểm tra
-
Lĩnh vc bảo v sử dng di tích LSVN danh lam thng cảnh: do quan thuộc b
VHTNDL, Sở VHTNDL thc hin.
-
Lĩnh vực BVMT, tài nguyên c, đất, khoáng sản, thủy sản, rừng: do quan thuộc b
NNMT, Sở NNMT kim tra.
1
.2. Thanh tra nhà ớc về môi trưng
a) Khái nim thanh tra nhà ớc vmôi trưng
việc xem xét, đánh giá, xử của các quan qun nớc vmôi trưng đối
vi việc thực hin các quy định pháp luật vmôi trường.
Hoạt động thanh tra được thực hin theo kế hoạch, thanh tra thưng xuyên hoặc thanh
-
-
tra đột xut.
b) Hệ thng quan thanh tra chuyên nghành về MT
-
-
Thanh tra CP ở trung ương (vì sự tinh gim vbmáy nên không còn thanh tra của bộ)
Thanh tra tỉnh, thành phố ở đa phương
c) Thm quyn ca đoàn thanh tra thanh tra viên:
-
-
Tiếnnh các bin pháp kim tra kthuật tại hin trưng
Nếu đoàn thanh tra phát hin nh vi vi phạm thuộc gii hạn thm quyền của hthì họ
quyền ra xử lý. n nếu không thuộc thm quyền thì sẽ ra quyết định tạm đình ch
nh vi nguy gây sự cố nghm trng về MT, đồng thi báo cáo với CQNN thm
quyn quyết đnh xử hoặc kiến ngh vi CQNN thm quyn đđình chcác hoạt
động thể gây sự cố MT.
-
Xử theo thm quyền
2
. X vi phạm pháp luật về môi trưng
.1. Trách nhim kỷ luật
2

Preview text:

Buổi 1 (22/4)
Điểm quá trình: bài thuyết trình theo nhóm Cuối kỳ: 75p Không điểm danh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG
1. Cơ sở hình thành và phát triển của LMT
1.1. Tầm quan trọng của MT và thực trạng của MT hiện nay. a. Khái niệm MT
Góc độ tự nhiên thì môi trường gồm vật chất và phi vật chất
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau,
bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển
của con người, sinh vật và tự nhiên (khoản 1 Điều 3 LBVMT)
-> định nghĩa pháp lý hẹp hơn
* Tầm quan trọng của môi trường:
- Không gian sống cho sinh vật, con người
- Chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất
- Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra: chất thải rắn sinh hoạt, y tế, công
nghiệp -> môi trường có chức năng tự làm sạch đặc biệt đối với chất thải hữu cơ tự phân hủy (trong hạn mức)
- Lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người: dự báo thời tiết, hóa thạch,... - B
ảo vệ con người, sinh vật khỏi tác động từ bên ngoài: tầng ozon * Th
ực trạng môi trường - Nguồn TNTN suy kiệt
- ÔNMT và STMT ngày càng trầm trọng
- Sự cố môi trường ngày càng gia tăng
1.2. Các biện pháp BVMT và sự cần thiết phải BVMN bằng PL lOM oARc PSD|61064976
* Biện pháp chính trị: (thực hiện trên bình diện quốc tế, quốc gia, hành vi hoạt động chính trị)
- Thực hiện thông qua những hoạt động chính trị nhằm tác động vào:
* Biện pháp tuyên truyền – giáo dục
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, quyền lợi và trách nhiệm
Thực hiện thông qua phương tiện truyền thông, trường học,... Biện pháp kinh tế
Tác động vào lợi ích kinh
Biện pahsp về khoa học công nghệ Biện pháp pháp lý
2 . Định nghĩa, đối tượng, pp điều chỉnh .1. 2 Định nghĩa LMT:
LMT là một lĩnh vực pháp luật bao gồm tổng hợp các QPPL điều chỉnh các QHXH phát
sinh trực tiếp trong hoạt động khai tác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi tường.
Là một lĩnh vựa pháp luật vì
2.2. Đối tượng điều chỉnh
QHXH phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường. Gồm 3 nhóm: - Các quốc gia với nhau
- Cơ quan nhà nước với nhau và cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân
- Tổ chức, cá nhân với nhau
2.3. Phương pháp điều chỉnh
- biện pháp, cách thức nhà nước sử dụng để tác động vào các quan hệ xã hội thông quan
quy phạm pháp luật môi trường:
+ Bình đẳng thỏa thuận + Quyền uy
3. Nguyên tắc của LMT lOM oARc PSD|61064976
3.1. Nguyên tắc NN ghi nhận và bảo vệ quyền con người được sống trong môi trường trong lành Cơ cở xác lập:
- Thực trạng MT đang bị suy thoái, quyền tự nhân đang bị xâm phạm
- Tầm quan trọng của quyền được sống trong MT trong lành
- Xuất phát từ những cam kết quốc tế và xu hướng chung trên thế giới Hệ quả pháp lý:
Nhà nước thực hiện những biện pháp cần để bảo vệ và cải thiện chất lượng MT, khuyết
khích hoạt động BVMT, xử lý nghiêm các chủ thể vi phạm, yêu cầu khăc sphuj BTTH,
tạo cơ sở pháp lý để người dân bảo vệ quyền được sống trong MT trong lành.
3.2. Nguyên tắc phát triển bền vững
PTBV là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa
giữa tăng tưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và BVMT. Cơ sở xác lập:
- Tầm quan trọng của MT và phát triển
- Mối quan hệ tương tác giữa MT và PT Yêu cầu:
- Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
- Hoạt động trong sức chịu đựng của trái đất + T rong khai thác tài nguyên + T rong xã thải
3.3. Nguyên tắc phòng ngừa Cơ sở xác lập:
- Chi phí phòng ngừa bao giờ cũng rẻ hơn chi phí khắc phục
- Có những tổn hại gây ra cho MT là không thể khắc phục được mà chỉ có thể phòng ngừa Mục đích lOM oARc PSD|61064976
- Ngăn ngừa những rủi ro mà con người và thiên nhiên có thể gây ra cho MT
Lưu ý: những rủi ro mà nguyên tắc này ngăn ngừa là những rủi ro đã được chứng minh Yêu cầu
- Lường trước được những rủi ro
- Đưa ra những phương án, giải pháp để giảm thiểu rủi ro, loại trừ rủi ro .4.
3 Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả (nguyên tắc số 16Rio) Cơ sở xác lập
- Coi MT là một loại hàng hóa đặc biệt
- Sử dụng ưu điểm của công cụ tài chính trong việc BVMT Mục đích: - Định hướng hành vi
- Đảm bảo sự công bằng - Tạo nguồn kinh phí Yêu cầu:
Tiền trả phải tương xứng với tính chất và mức độ gây tác động xấu tới môi trường
Tiền trả phải đủ sức tác động đến lợi ích và hành vi của các chủ thể có liên quan, không
được thu một cách tượng trưng
(phải là hành vi hợp pháp nhưng gây tắc động xấu đến môi trường mới áp dụng nguyên tắc này) Hình thức:
- Tiền phải trả cho hoạt động khai tác, hưởng lại từ TNTN - Ti
ền phải trả cho hành vi gây tác động xấu đến môi trường .5.
3 Nguyên tắc môi trường là một thể thống nhất
a) Sự thống nhất của môi trường
- Thống nhất về không gian:
+ Không bị chia cắt bổi biên giới quốc gia lOM oARc PSD|61064976
+ Không bị chia cắt bởi địa giới hành chính - TH
ống nhất nội tại giữa các yếu tố cầu thành môi trường
b) Yêu cầu của nguyên tắt
- Việc BVMT không bị chia cắt bởi biên giới quốc gia, địa giới hành chính
- Cần phải bảo đảm có mối quan hệ tương tác giữa các ngành, các văn bản quy phạm
pháp luật trong việc quản lý, điều chỉnh các hoạt động khai thác và BVMT.
Bộ Nông nghiệp và môi trường chịu trách nhiệm trước CP
4 . Chính sách môi trường (tự nghiên cứu Điều 5 LBVMT) 5 . Nguồn của LMT
- Nguồn của LMT là những VBQPPL do CQNN có thẩm quyền ban hành hoặc phê chuẩn
theo những thủ tục trình tự và dưới hình thức nhất định, có nội dung chứa đựng những QPPLMT.
Chỉ những vb nào chức những quy định về môi trường mới là nguồn - Các VBQPPL VN về MT - Các ĐƯQT
CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
I. Pháp luật về tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Muốn biết được chất lượng MT như thế nào
Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất
lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật
và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (khoản 11 Điều 3)

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số
về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hoá, chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được
quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật (khoản 10 Điều 3)
Phân loại: lOM oARc PSD|61064976
1.2. Xây dụng, thẩm định, ban hành, công cố, áp dụng
Vì sao cần phải Xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật môi
trường, điều này có ý nghĩa gì?
- Là cơ sở để xác định chất lượng môi trường sống
- Nhận biết phạm vi giới hạn được phép tác động đến mt
- Căn cứ pháp lý đánh giá hành vi, trách nhiệm pháp lý
- Căn cứ thực hiện quyền được sống trong mt lành mạnh
1 .2.1 Nguyên tắc xây dựng TCMT, QDKTMT
* Nguyên tắc xây dựng QCKTMT
- khoản 1 Điều 98, khoản 1 Điều 99
* Nguyên tắc xây dựng TCMT: thực hiện theo pháp luật về TC và QCKT 2006
1 .2.2. Nguyên tắc áp dụng * Nguyên tắc QC
- khoản 2 D98, khoản 2 d99, khoản 3 d99
* Nguyên tắc áp dụng TCMT: thực hiện theo pháp luật về TC và QCKT 2006 .2.3. 1 trình tự xây dụng ư
QC về cơ bản giống với TC nhưng có khác vì TC dựa vào kinh nghiệm thự tiễn còn QC
lại dựa vào tiêu chuẩn quốc gia còn các căn cứ còn lại thì giống nhau b) Trình tự thủ tục - TCMT quốc gia
k2 điều 104 -> khoản 3 điều 104 - QCKT quốc gia
Đak2d102 -> k4 đ102 -> đak2d102
Xem điểm d khoản 1 ĐIều 32 luật qc, kt - QCKT địa phương 1 .2.3. áp dụng * TCMT lOM oARc PSD|61064976
- tự nguyện, bắt buộc khi việc dẫn k2 Đ 103 LBVMT, Điều 23,24 * QCKTMT
- bắt buộc trong mội trường hợp (điều 38 ltcqc) .
4 Nội dung đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) - kho ản 3 Điều 3 LBVMT
4.2. Đối tượng phải đánh giá môi trường chiến lược
Theo Điều 25 LBVMT 2020, các đối tượng sau đây phải đánh giá môi trường chiến lược: “1.
Chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên cấp quốc gia. .
2 Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch không gian biển quốc gia; Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia; quy hoạch vùng; quy hoạch tỉnh; quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3. Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng, quy hoạch ngành
quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có tác động lớn đến môi
trường thuộc danh mục do chính phủ quy định. ).
4. Việc điều chỉnh mục tiêu của quy hoạch quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này”.
Sinh viên tham khảo Phụ lục I Nghị định 08/2022/NĐ-CP (có sửa đổi).
Khi không thực hiện đánh giá thì gây hậu quả lớn, không chủ động được đánh giá khắc phục
4.3. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch có trách nhiệm
đánh giá môi trường chiến lược đồng thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch
Kết quả đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều 25 được tích hợp trong hồ sơ trình phê duyệt chiến lược. Kết quả đánh giá môi
trường chiến lược của quy hoạch quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 được lập thành
báo cáo riêng kèm theo hồ sơ trình thẩm định quy hoạch.
Cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch có trách nhiệm thẩm định kết quả đánh giá môi
trường chiến lược trong quá trình thẩm định quy hoạch lOM oARc PSD|61064976
Cơ quan phê duyệt chiến lược có trách nhiệm xem xét kết quả đánh giá môi trường chiến
lược trong quá trình phê duyệt.
Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến bằng văn bản về nội dung đánh giá môi trường
chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch.
Kết quả đánh giá môi trường chiến lược là một trong các căn cứ để cơ quan có thẩm
quyền xem xét phê duyệt chiến lược, quy hoạch
4 .4. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược khoản 1 Điều 27
Phụ lục 1 hướng dẫn cho khoản 3 điều 25 .
5 đánh giá sơ bộ tác động môi trường
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường là việc xem xét, nhận dạng các vấn đề môi trường
chính của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuất
thực hiện dự án đầu tư. (đối tượng hẹp hơn đánh giá mt chiến lược)
Lúc này dự án đầu tư chưa được chấp thuận chủ trương chỉ mới dừng ở tiền nghiên cứu
khả thi nên nếu yêu cầu nhiều sẽ gây tốn kém 5 .2. đối tượng
dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 LBVMT 2020 + phụ lục III ND08 .3. 5 thực hiện
ai đề xuất dự án thì chịu trách nhiệm làm đánh giá
thời điểm: nghiên cứu tiền khả thi hoặc đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
nội dung xem xét đồng thời với
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác
động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
Yêu cầu chi tiết, nhiều hơn đánh giá sơ bộ (chỉ đánh giá chính, trọng tâm) mà yêu cầu cụ
thể, chi tiết ngoài ra còn phải đưa ra phương án, giải pháp Đối tượng
Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật BVMT 2020 lOM oARc PSD|61064976
b) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật BVMT 2020
lưu ý đối tượng trên nếu thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp thì không phải thực hiện đánh giá tác động mt
5.4. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi trường tự thực hiện hoặc
thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện. (dù tự thực hiện hay thuê thì chủ đầu
tư vẫn chịu trách nhiệm trực tiếp với báo cáo đó)
Đánh giá tác động môi trường được thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
Kết quả đánh giá tác động môi trường được thể hiện bằng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Mỗi dự án lập một báo cáo Nôi dung điều 32 Tham vấn
Chủ dự án đầu tư phải thực hiện tham vấn đối tượng bao gồm: (bắt buộc)
Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư;
Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.
Chủ đầu tư được khuyến khích tham vấn ý kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện
đánh giá tác động môi trường
Việc tham vấn được thực hiện thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử và một hoặc
các hình thức sau đây: (i) Tổ chức họp lấy ý kiến (phải có ba bên); (ii) Lấy ý kiến bằng
văn bản (trong thời gian quy định phải phản hồi hoặc im lặng thì mặc nhiên đồng ý)
Dự án đầu tư thuộc danh mục bí mật nhà nước không phải thực hiện tham vấn
Vì sao phải thực hiện tham vấn
Cho chủ đầu tư thấy được những thiếu xót để điều chỉnh báo cáo
Vừa đảm bảo lợi ích của chủ đầu tư vừa đảm bảo lợi ích cho người dân
Giúp người dân làm chủ được quyền của mình, thể hiện tính tự do dân chủ, thể hiện
quyền được sống trong môi trường trong lành lOM oARc PSD|61064976
Cơ quan nhà nước: là cơ sở cơ quan có những dữ kiện để đưa ra quyết định phê duyệt một cách chính xác
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thẩm định vì để loại bỏ được những báo cáo không thẩm định
Điều 35 Luật BVMT, bao gồm: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ, cơ quan ngang bộ; Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan thẩm định ban hành
quyết định thành lập hội đồng thẩm định
Thời hạn: 45 ngày đối với nhóm 1; khác thì 30 ngày Phê duyệt
Phê duyệt xong chưa kết thúc mà còn thực hiện báo cáo đánh giá tác động MT (Điều 37, Điều 38)
7. Giấy phép môi trường
KN (khoản 8 Điều 3)
Đối tượng (điều 39)
Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi
trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định
về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức (i) => khoản 2 Điều 71 NĐ 08
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt
động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại.
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp
theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
* Nội dung giấy phép môi trường quy định tại Điều 40 LBVMT 2020
Thời hạn của giấy phép môi trường: khoản 4 Điều 40 LBVMT
- 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
- 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu
chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I; lOM oARc PSD|61064976
- 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại (i) và (ii);
- Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị
của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở)
Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường: Điều 41
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, UBND cấp tỉnh
VIII. Đăng ký môi trường KN: k9 Đ3 Đối tượng
Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Đối tượng được miễn đăng ký môi trường
- Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
- Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát
sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công
trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; - Đối tượng khác
Hình thức và nội dung đăng ký môi trường Hình thức:
Nằm từ 2 xã trở lên thì được lựa chọn 1 trong 2
Thời điểm đăng ký môi trường
Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức; lOM oARc PSD|61064976
- Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi
trường đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải đăng
ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tiếp nhận đăng ký môi trường;
- Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân đăng
ký môi trường theo quy định của pháp luật; - Hư
ớng dẫn và giải quyết kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung đã được tổ
chức, cá nhân đăng ký môi trường; - C
ập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI; PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG; KHẮC PHỤC Ô NHIỄM VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(
TT02/2022; quyết định 13/2023)
I. Quản lý chất thải 1.1. Khái niệm
Khái niệm chất thải: k18D3
Phải là vật chất, phải được thải ra từ các hoạt động Phân loại:
Căn cứ vào dạng tồn tại của chất thải, chất thải được chia thành chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí. lOM oARc PSD|61064976
Căn cứ vào nguồn sản sinh, chất thải được chia thành chất thải sinh hoạt, chất thải công
nghiệp, chất thải nông nghiệp, chất thải của các hoạt động khác. Că
n cứ vào tính chất nguy hại của chất thải, chất thải được chia thành chất thải nguy hại
và chất thải thông thường .2.
1 Nội dung quản lý chất thải
Là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại và thu gom, vận chuyển, tái sử
dụng, tái chế và xử lý chất thải Xem điều 75-> 89
Lưu ý chất thải nguy hại: yêu cầu khắc khe hơn
Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
Khái niệm sự cố môi trường “là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người
hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng

Gồm do con người gây ra hoặc sự cố do thiên nhiên gây ra Phân cấp sự cố MT: SCMT cấp cơ sở SCMT cấp tỉnh SCMT cấp quốc gia
Phân cáp như vậy vì để xác định được rõ trách nhiệm hạn chế tình trạng đùn đẩy trách
nhiệm, xác định được phương án giải pháp phù hợp
. Phòng ngừa sự cố môi trường:
Trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường quy định dối với chủ dự án đầu tư và các cơ
quan quản lý nhà nước (UBND cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ)
Ứng phó sự cố môi trường
Gồm các giai đoạn:
- Tổ chức ứng phó sự cố - Phục hồi sau sự cố Buổi ngày 12/9 lOM oARc PSD|61064976
a) Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản: - Thẩm quyền chung: TW: Chính phủ
UBND các cấp hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quố gia: khoản 4 Điều 107
- Thẩm quyền chuyên môn: TW: Bộ NNMT
Không phải mọi loại đều thuộc thẩm quyền của ttnn mà dầu khí thuộc thẩm quyền của bộ công thương b. Nội dung QLNN đối với TNKS
- quản lý nahf nước về tài nguyên khoáng sản là toàn bộ hoạt động của các CCQLNN
b. quản lý các hoạt động .4.
4 quyền và nghĩa vụ của chủ thể hoạt động khoáng sản a) Quyền:
Có đặc quyền khai thác: thăm dò có thông tin thì khi khai thác được ưu tiên
Có quyền chuyển nhượng: khi được cấp giấy phép rồi nhưng họ không có nhu cầu thì có
quyền chuyển nhượng giấy phép
Để thừa kế thông tin từ hoạt động thăm dò Nghĩa vụ: Nộp tiền đặc cọc
Trả tiền cho việc sử dụng những số liệu, thông tin b) chủ thể khai thác quyền
được sử dụng, tiêu thụ
chuyển nhương quyền hoạt động khai thác mỏ lOM oARc PSD|61064976
sở hữu công trình đã đầu tư
nghĩa vụ: nộp thuế tài nguyên, trả tiền cho việc sử dụng thông tin của nhà nước .4.5. 1
bảo vệ MT trường hoạt động khai thác khoáng sản:
a. khu vực cấm/tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
b. một số hoạt động BVMT trong hoạt động khai thác khoáng sản (Điều 79, 80)
Bài 5: PL VN về di sản văn hóa
Luật di sản văn hóa 2024 ND 98/2010 1. Khái niệm
Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa phi vật thể, di sản văn hóa vật thể được lưu truyền
từ thế hệ này qua thế hệ khác
- Di sản văn hóa phi vật thể…là tri thức, kỹ năng, tập quán, biểu đạt văn hóa
cùng đồ vật, đồ tạo tác, không gian liên quan được cộng đồng, nhóm người, cá
nhân thực hành, trao truyền qua nhiều thế hệ và hình thành nên bản sắc văn hóa
của họ, không ngừng được trao truyền, bảo vệ, tái tạo, sáng tạo, có giá trị lịch
sử, văn hóa, khoa học.: là những di sản tồn tại dưới dạng phi vật chất có giá trị
về lịch sử, văn hóa, khoa học. Gồm: tiếng nói, chử viết, ngữ văn dân gian, nghệ
thuật trình diễn dân gian, tập quán xã hội và tín ngưỡng
- Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có một, một số hoặc tất cả giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Di tích lịch sử - văn hóa là công trình kiến trúc, nghệ thuật, cụm công trình xây
dựng, địa điểm, di chỉ khảo cổ hoặc cấu trúc có tính chất khảo cổ học; di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, cụm công trình, địa điểm, di chỉ hoặc cấu
trúc đó, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
Di tích lịch sử văn hóa gồm các loại hình sau đây:
- di tích lịch sử gồm di tích lưu niệm sự kiện lịch sử, văn hóa, di tích lưu niệm danh nhân
- di tích kiến trúc, nghệ thuâjt lOM oARc PSD|61064976 - di tích khảo cổ * di
tích lịch sử phải có một trong các tiêu chí sau:
- Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử, văn hóa tiêu biểu của quốc
gia hoặc địa phương tỏng quá trình dựng nước và giữ nước.
- Công trình xây dựng, địa điểm gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân
tộc, danh nhân, nhân vật lịch sử có ảnh hưởng tích cực
Di tích kiến trúc nghệ thuật phải đáp ứng tiêu chí là công trình kiến túc, nghệ thuật,
quần thể kiến trúc đô thị, nông thôn, địa điểm cư trú
Di tích khảo cổ phải đáp ứng tiêu chí là địa điểm phát hiện dấu tích liên quan đến hoạt
động của con người, có tầng văn hóa chứa đựng di tích, di vật phản ánh lịch sử, văn
hóa, con người, có giá trị tiêu biểu…
Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc cảnh quan thiên nhiên, địa điểm
có sự kết hợp với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, khoa học, thẩm mỹ.
Danh làm thắng cảnh phải cso một trong các tiêu chí
- Cảnh quan thiên nhân có giá trị lịch sử, khoa học, thẩm mỹ tiêu biểu - Cảnh quan thiên nhân
- Khi vực thiên nhân có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý
Di tích hỗn hợp là di tích đáp ứng tiêu chí của ít nhát 2 loại hình di tích gồm di tích lịch sử
Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia:
- Di vật là hiện vật được lưu truyền lại có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
- Cổ vật là di vật có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học, có từ 100 năm tuổi trở lên.
- Bảo vật quốc gia là di vật, cổ vật có giá trị đặc biệt quý hiếm, tiêu biểu của đất
nước về lịch sử, văn hóa, khoa học.
Giống: tồn tại dưới yếu tố vật chất, có giá trị lịch sử văn hóa khoa học Khác:
- Mức độ giá trị: chỉ cần giá trị -> tiêu biểu -> đặc biệt quý hiểm, tiêu biểu
- Thời gian: 100 năm -> không có quy định cứng 1.2. Phân loại di tích lOM oARc PSD|61064976
- Căn cứ vào giá trị và thẩm quyền xếp hạng Di tích cấp tỉnh Di tích quốc gia 2 . Xếp hạng Ca2 ngày 12/9
2.3. Hủy bỏ xếp hạng di tích
Các trường hợp xem xét, hủy bỏ hạng di tích ở phạm vi quốc gia và hủy bỏ công
nhận di sản thế giới bao gồm:
- Di tích đã được xếp hạng ở phạm vi quốc gia không còn đáp ứng điều kiện công nhận;
- Di sản thế giới trong Danh mục di sản thế giới bị đe dọa.
Thẩm quyền xóa tên: cơ quan có thẩm quyền quyết định xếp hạng.
Di tích đã được xếp hạng thì có thể bị hủy bỏ việc xếp hạng nhằm đảm bảo trách
nhiệm pháp lý, bảo vệ các di tích này có hiệu quả trên thực tế. Vì thông thường
trên thực tế một di tích đã được công nhận xong thường thì sau đó không được
quan tâm, đầy tư vào lợi ích để tôn tạo, duy trì, dễ xuống cấp. Do đó, nếu không
muốn bị hủy bỏ thì các chủ thể phải thực hiện tốt các yêu cầu quản lý, bảo vệ
3. Chế độ sở hữu
Sở hữu toàn dân: khoản 2 Điều 4 Luật di sản văn hóa
Đây là những di sản thuộc sở hữu của toàn thể nhân dân, không thuộc về một tổ chức, cá nhân nào cả.
Sở hữu riêng: khoản 3 Điều 4 Luật di sản văn hóa
Sở hữu chung: khoản 4 Điều 4 Luật di sản văn hóa
4 . Bảo vệ và sử dụng di tích .1. 4 Bảo vệ di tích
Di tích không bảo vệ sẽ xuống cấp, hư hỏng, nên ngoài việc khai thác còn phải bảo vệ nó một cách hiệu quả.
a) Xác định khu vực bảo vệ di tích bao gồm:
- Khu vực bảo vệ I là vùng có yếu tố gốc cấu thành di tích phải được bảo vệ nguyên trạng
về mặt bằng và không gian của các yếu tố cấu thành di tích. lOM oARc PSD|61064976
- Khu vực bảo vệ II là khu vực bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực bảo vệ I của di tích, để
bảo vệ cảnh quan văn hóa của di tích.
b) Bảo vệ di tích:
- Nghiêm cấm các hành vi: điều 9 Luật di sản văn hóa
Vì khi thực hiện những hành vi này sẽ gây ra những tác động tiêu cực cho di tích.
c) Trách nhiệm bảo vệ di tích
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý, sử dụng di tích
- UBND địa phương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa – thể thao – di
lịch: thẩm quyền chung là Chính phủ và UBND các cấp, thẩm quyền chuyên môn là các
cơ quan văn hóa – thể thao – di lịch.
- Bộ Văn hóa – Thể thao – Du lịch
d) Bảo quản, tu bổ, phục hồi
- Bảo quản di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
là hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ kàm hư hỏng mà không làm
thay đổi những yếu tố nguyên gốc vốn có của di tích lịch sử - văn hóa, danh tham thắng
cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Phục hồi di tích là hoạt động phục dựng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
đã bị hủy hoại trên cơ sở các cứ liệu khoa học về di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Tu bổ di tích là hoạt động nhằm tu sửa, gia cố, tôn tạo nhưng không làm ảnh hưởng đến
yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Nguyên tắc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Chỉ tiến hành trong trường hợp tối cần thiết và phải lập thành dự án (được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt): vì những lần thực hiện bảo quản, tu bổ phục
hồi ít nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến tính nguyên gốc của di tích, mà giá trị của di
tích nằm ở tính nguyên gốc.
- Phải bảo đảm tính nguyên gốc, tính chính xác, tính toàn vẹn và tăng cường sự bền vững của di tích.
- Việc thay thế kỹ thuật hoặc chất liệu cũ bằng chất liệu mới phải thí nghiệm nhiều
lần để đảm bảo tính chính xác.
- Chỉ thay thế một bộ phận cũ bằng bộ phna mới của di tích khi có chứng cứ khoa
học chuẩn xác và phải được phân biệt rõ ràng giữa biện pháp mới và biện pháp cũ. lOM oARc PSD|61064976
4.2. Sử dụng di tích
- Phát huy giá trị di sản văn hóa vì lợi ích của toàn xã hội, phát huy truyền thống tốt
đẹp của cộng đồng các dân tộc VN.
- Góp phần sáng tạo những giá trị văn hóa mới, làm giàu kho tàng di sản văn hóa
VN và mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế.
- Di tích được sử dụng chủ yếu vào mục đích tham quan, di lịch, nghiên cứu kết hợp với mục đích kinh tế.
- Đối với các di tích thuộc sở hữu tư nhân, các chủ sở hữu có quyền sử dụng vào các
mục đích của chủ sở hữu những phải bảo vệ và phát huy giá trị của di tích, tạo
điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham quan, du lịch, nghiên cứu di sản văn hóa.
BÀI 6: THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Thanh tra, kiểm tra nhà nước về môi trường
Giúp cho các chủ thể đặc biệt là cơ quan quản lý nhà nước có thể thực hiện tốt công tác
quản lý vì cơ quan chức năng có thể kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm từ đó ngăn
chặn xử lý. Đối với các chủ thể trong xã hội có thể tạo áp lực, sự ràng buộc để các chủ
thể thực hiện đúng quy định pháp luật
Đồng thời giúp cơ quan chức năng nhận thức được hạn chế, bất cập trong thực tiễn trên
cơ sở đó có những đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện quy định pháp luật cho phù hợp
đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đặc ra
1 .1. Kiểm tra nhà nước về môi trường
a) Khái niệm kiểm tra nhà nước về môi trường:
- Là hình thức hoạt động mang tính tổ chức – quyền lực nhà nước nhằm xem xét việc
chấp hành quy định pháp luật về môi trường.
- Kiểm tra nhà nước trong lĩnh vực môi trường bao gồm kiểm tra bắt buộc (kiểm tra đối
với những đối tượng nhằm mục đích xác nhận những điều kiện cụ thể để cáp giấy phép)
và kiểm tra thường xuyên (trên cơ sở đơn từ khiếu nại, tố cáo hoặc kiểm tra theo kế
hoạch của cơ quan nhà nước).
b) Đặc điểm của kiểm tra nhà nước về môi trường
- Kiểm tra nhà nước về môi trường do các cơ quan nhà nước tiến hành và mang tính quyền lực nhà nước lOM oARc PSD|61064976
- Hoạt động kiểm tra nhà nước về môi trường luôn có đối tượng, phạm vi, mục đích rõ ràng, cụ thể
- Kiểm tra nhà nước trong lĩnh vực môi trường luôn được tiến hành theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
c) Chủ thể tiến hành hoạt động kiểm tra nhà nước về môi trường
thuộc chuyên môn quản lý của cơ quan nào thì cơ quan sẽ kiểm tra
- Lĩnh vực bảo vệ và sử dụng di tích LSVN và danh lam thắng cảnh: do cơ quan thuộc bộ
VHTNDL, Sở VHTNDL thực hiện.
- Lĩnh vực BVMT, tài nguyên nước, đất, khoáng sản, thủy sản, rừng: do cơ quan thuộc bộ NNMT, Sở NNMT kiểm tra.
1 .2. Thanh tra nhà nước về môi trường
a) Khái niệm thanh tra nhà nước về môi trường
- Là việc xem xét, đánh giá, xử lý của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường đối
với việc thực hiện các quy định pháp luật về môi trường.
- Hoạt động thanh tra được thực hiện theo kế hoạch, thanh tra thường xuyên hoặc thanh tra đột xuất.
b) Hệ thống cơ quan thanh tra chuyên nghành về MT
- Thanh tra CP ở trung ương (vì sự tinh giảm về bộ máy nên không còn thanh tra của bộ)
- Thanh tra tỉnh, thành phố ở địa phương
c) Thẩm quyền của đoàn thanh tra và thanh tra viên:
- Tiến hành các biện pháp kiểm tra kỹ thuật tại hiện trường
- Nếu đoàn thanh tra phát hiện hành vi vi phạm thuộc giới hạn thẩm quyền của họ thì họ
có quyền ra xử lý. Còn nếu không thuộc thẩm quyền thì sẽ ra quyết định tạm đình chỉ
hành vi có nguy cơ gây sự cố nghiêm trọng về MT, đồng thời báo cáo với CQNN có thẩm
quyền quyết định xử lý hoặc kiến nghị với CQNN có thẩm quyền để đình chỉ các hoạt
động có thể gây sự cố MT.
- Xử lý theo thẩm quyền
2 . Xử lý vi phạm pháp luật về môi trường .1.
2 Trách nhiệm kỷ luật