



















Preview text:
BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI ------------ BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC: LUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỀ BÀI: II. Xây dựng và giải quyết tình huống
1 . Xây dựng tình huống giả định về dự án đầu tư Nhóm: 01 Lớp: 4838 – TL4
Hà Nội - 2025
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM VÀ XÁC ĐỊNH MỨ
C ĐỘ THAM GIA LÀM BÀI TẬP NHÓM
I. Thời gian, địa điểm, hình thức làm việc nhóm 1 . Thời gian: 2 . Địa điểm:
3 . Hình thức làm việc nhóm:
II. Thành phần tham dự: Các thành viên trong nhóm III. Nội dung:
- Họp bàn và thống nhất đề tài bài tập nhóm.
- Xây dựng dàn ý khái quát cho đề tài đã được thống nhất. - Phân công công việc. IV. Đánh giá:
1. Mức độ hoàn thành công việc đặt ra: Mức độ hoàn thành Công việc Chưa tr Chưa thống Đã hoàn th iển khai nhất ành Lựa chọn đề tài X Lâp ̣dàn ý X Phân công nhiêṃ X vu
2. Mức độ tham gia làm bài tập nhóm của từng cá nhân Ngày: Địa điểm: Nhóm số: Lớp: Khóa:
Tổng số thành viên của nhóm: Có mặt: Vắng mặt: Có lý do: Không lý do: Đánh giá của SV SV STT Mã SV Họ và tên ký tên A B C 1. 483903 Vũ Phương Chi X 2. 483819 Nguyễn Hà Linh X 3. Phạm Nguyễn Khánh 483822 X Linh 4. 483820 Nguyễn Ngọc Linh X 5. 483824 Nguyễn Đức Minh X 6. 483826 Trịnh Thiên Ngân X
Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2025 NHÓM TRƯỞNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LBVMT
Luật Bảo vệ môi trường QCKT Quy chuẩn kỹ thuật ĐVN Đơn vị vật nuôi HSVN Hệ số vật nuôi ĐSTM
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường ĐTM
Đánh giá tác động môi trường ĐỀ BÀI
1. Xây dựng tình huống giả định về dự án đầu tư
Hãy xây dựng một tình huống giả định về dự án đầu tư mà lĩnh vực hoạt động,
quy mô dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và
có ít nhất 02 trong số các yếu tố dưới đây:
Có khai thác, sử dung tài nguyên thiên nhiên.
Có hoạt động nhập khẩu cần đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
Có phát sinh chất thải và xả thải chất thải vào môi trường.
Có gây ra sự cố môi trường trong quá trình hoạt động.
Trên cơ sở tình huống giả định đã xây dựng, hãy làm rõ hai nội dung:
Các hoạt động mà dự án cần phải tiến hành khi thực hiện nghĩa vu đánh
giá tác động môi trường của dự án?
Các nghĩa vu mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động theo
quy định của pháp luật môi trường Việt Nam? MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................1
I. Tình huống..................................................................................................1
II. Nội dung trả lời câu hỏi..............................................................................2
1 . Các hoạt động mà dự án cần phải tiến hành khi thực hiện nghĩa vu đánh
giá tác động môi trường của dự án.................................................................2
1 .1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (ĐSTM)....................................2
1 .2. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM).................................................3
2 . Các nghĩa vu mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động th
eo quy định của pháp luật môi trường Việt Nam?.........................................5
2 .1. Nghĩa vu xin giấy phép môi trường.....................................................5
2 .2. Nghĩa vu bảo vệ môi trường trong việc thực hiện đúng theo ĐTM và
giấy phép môi trường đã phê duyệt.............................................................6
2 .3. Nghĩa vu quản lý chất thải...................................................................7
2 .3.1. Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường..........................8
2 .3.2. Quản lý nước thải..........................................................................9
2 .4. Nghĩa vu tài chính..............................................................................10
2 .4.1. Nghĩa vu tài chính đối với nước thải...........................................10
2 .4.2. Nghĩa vu mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố
môi trường.............................................................................................11
2 .4.3. Nghĩa vu đối với hành vi vi phạm quy định về xử lý chất thải chă
n nuôi.....................................................................................................11 .
2 5. Nghĩa vu quan trắc.............................................................................11 .
2 6. Nghĩa vu cung cấp thông tin..............................................................13 .
2 7. Nghĩa vu phòng ngừa, ứng phó, khắc phuc, xử lý sự cố....................13
KẾT LUẬN.........................................................................................................15 1 MỞ ĐẦU
Quá trình hiện đại hóa, hội nhập hóa đất nước mang đến nhiều cơ hội cho
sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh c
hóng, các dự án đầu tư ngày càng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đi kèm đó l
à những thách thức lớn về môi trường, đặc biệt là trong việc quản lý chất thải và
bảo vệ hệ sinh thái. Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước cần đảm bảo rằng p
hát triển kinh tế không đi ngược lại với muc tiêu bảo vệ môi trường bền vững. T
hông qua việc xây dựng và nghiên cứu tình huống giả định, bài tiểu luận dưới đâ
y sẽ cho thấy một cái nhìn tổng quan về chủ dự án cần thực hiện những hoạt độn
g đánh giá nào, nghĩa vu của chủ dự án trước khi dự án được đi vào hoạt động b
ao gồm những nghĩa vu gì? Từ đó góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm
của các nhà đầu tư cũng như cơ quan quản lý trong việc thực hiện các dự án tron
g tương lai để các dự án này không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn bảo vệ sứ
c khỏe cộng đồng và bảo vệ hệ sinh thái. NỘI DUNG I. Tình huống
Tháng 01/2023, dự án đầu tư xây dựng chăn nuôi heo theo mô hình trang t
rại lạnh khép kín, quy mô 20.000 con lợn nái nội, sinh sản tại thửa đất số 1, xã A,
tỉnh B do Công ty TNHH Chăn nuôi C làm chủ đầu tư đi vào hoạt động, biết rằ
ng khu vực này nằm ngoài khu đô thị. Để đưa mô hình trang trại này đi vào hoạt
động trên thực tế, công ty C đã nhập khẩu một số loại máy móc như quạt thông
gió công nghiệp, máy làm mát và bộ cảm biến nhiệt độ với điều khiển trung tâm
tự động để thiết lập hệ thống kiểm soát nhiệt độ và thông gió tự động.
Đối với quy mô trang trại như vậy thì mỗi năm, mô hình này thải vào môi
trường khoảng 19,6 nghìn tấn chất thải rắn hữu cơ (phân khô, thức ăn thừa) và 5,
8 4 triệu m3 chất thải lỏng (phân lỏng, nước tiểu và nước rửa chuồng trại (không
vượt ngưỡng chất thải nguy hại)). Cu thể trong năm 2024, khoảng 50% lượng ch
ất thải rắn (9,8 nghìn tấn), 80% chất thải lỏng (khoảng 4,6 triệu m3) được xả thẳ
ng xuống con sông D thuộc tỉnh B. Việc này đã gây ra sự cố: "Sông D trở thành
một dòng sông đen kịt, bốc mùi hôi thối nồng nặc và xuất hiện nhiều bọt trắng, l
àm chết cá hàng loạt”. (Biết rằng sau quá trình giám định, đo đạc, phân tích thì x
ác định được rằng lượng nước thải xả thẳng xuống sông D vượt quá 1,3 lần so v
ới QCKT môi trường về nước thải chăn nuôi) 2 II.
Nội dung trả lời câu hỏi
1 . Các hoạt động mà dự án cần phải tiến hành khi thực hiện nghĩa vụ đá
nh giá tác động môi trường của dự án
Dự án được xét tới là dự án đầu tư xây dựng chăn nuôi heo theo mô hình t
rang trại lạnh khép kín, tức đây là dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô
công nghiệp. Việc xác định nhóm dự án đầu tư của dự án chăn nuôi gia súc, gia
cầm theo quy mô phải dựa trên số lượng đơn vị vật nuôi của dự án đó. Đơn vị vậ
t nuôi được xác định là “đơn vị quy đổi của gia súc, gia cầm theo khối lượng sốn
g, không phu thuộc vào giống, tuổi và giới tính. Mỗi đơn vị vật nuôi tương đươn
g với 500 kg khối lượng vật nuôi sống.”1 Dựa vào Phu luc V đính kèm Nghị địn
h 46/2022/NĐ-CP, ta xác định được số đơn vị vật nuôi của dự án này theo công
thức: ĐVN = HSVN x Số con = 8000, với:
+ HSVN lợn nái nội = 0,4 (căn cứ vào Bảng Hệ số đơn vị vật nuôi, quy định
trong Phu luc V đính kèm Nghị định 46/2022/NĐ-CP)
+ Số con = 20.000 con lợn nái (căn cứ vào tình huống giả định)
Số ĐVN của dự án này thỏa mãn điều kiện “có quy mô từ 1000 đơn vị vật
nuôi trở lên”; đối chiếu với Phu luc II của Nghị định 08/2022, xác định được dự
án trên thuộc dự án đầu tư nhóm I. Vì vậy, dự án cần đánh giá sơ bộ tác động m
ôi trường và đánh giá tác động môi trường.
1 .1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (ĐSTM)
Như đã xác định ở trên, chủ dự án cần thực hiện đánh giá sơ bộ tác động
môi trường trong giai đoạn đề xuất chủ trương đầu tư. Nội dung đánh giá sơ bộ
bao gồm việc mô tả sơ lược về địa điểm thực hiện dự án, quy mô đầu tư, công n
ghệ áp dung và các hạng muc công trình chính như khu chuồng trại lạnh, khu xử
lý chất thải, hệ thống thông gió tự động và hệ thống quản lý môi trường. Các yế
u tố môi trường có khả năng bị tác động được xác định là nguồn nước mặt (do
nước thải chăn nuôi), không khí (do mùi hôi từ chất thải và khí thải chăn nuôi),
đất (do tồn lưu chất thải rắn), và sức khỏe cộng đồng dân cư khu vực lân cận. Cá
c tác động môi trường chính dự kiến bao gồm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm k
hông khí và ô nhiễm đất nếu chất thải từ hoạt động chăn nuôi không được xử lý
đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải.
1 Khoản 1 Điều 53 Luật Chăn nuôi 2018 3
Chủ dự án cần đề xuất sơ bộ một số biện pháp bảo vệ môi trường như xây
dựng hệ thống xử lý nước thải đạt QCKT quốc gia, thu gom chất thải rắn để tái s
ử dung, sản xuất phân bón hữu cơ hoặc khí sinh học, lắp đặt hệ thống quan trắc t
ự động đối với nước thải và khí thải, và thiết lập vùng đệm cách ly với khu dân c
ư. Việc thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường của dự án đã đảm bảo xác
định được các nguồn tác động chính, đề xuất các biện pháp giảm thiểu cơ bản và
làm cơ sở cho việc thẩm định chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 29 LBV MT 2020.
1 .2. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Sau khi lập đánh giá sơ bộ tác động môi trường, chủ dự án đầu tư - Công t
y C cần tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện đán
h giá tác động môi trường căn cứ theo Điều 31 LBVMT 2020. Nội dung của bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ bao gồm những chi tiết chính như sau:
Các hạng mục công trình của dự án bao gồm khu chuồng trại lạnh, khu n
hập giống, khu chăm sóc, khu chứa thức ăn, khu xử lý chất thải và hệ thống kiể
m soát môi trường tự động.
Trong quá trình hoạt động, dự án phát sinh chủ yếu hai loại chất thải là
chất thải rắn (phân khô, thức ăn thừa) với khối lượng ước tính khoảng 19,6 nghì
n tấn/năm và chất thải lỏng (phân lỏng, nước tiểu, nước rửa chuồng) khoảng 5,8
4 triệu mét khối/năm, cùng với khí thải từ hoạt động chăn nuôi. Để kiểm soát cá
c nguồn thải này, chủ dự án đề xuất biện pháp xây dựng hệ thống xử lý nước th
ải đạt chuẩn QCVN, thu gom chất thải rắn để sản xuất phân hữu cơ hoặc khí sin
h học biogas, lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tuc, đồng thời thiết lập hàn
h lang an toàn cách ly khu dân cư nhằm giảm thiểu tác động.
Chủ dự án cũng xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trườn
g, trong đó có nội dung quan trắc định kỳ chất lượng nước thải, khí thải, không k
hí môi trường xung quanh và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước.
Ngoài ra, Công ty TNHH Chăn nuôi C cần tiến hành tham vấn ý kiến cộ
ng đồng theo quy định của Điều 33 LBVMT 2020 cũng như Điều 26 Chương II
I Nghị định 08/2022/NĐ-CP nhằm hoàn thiện nội dung báo cáo đánh giá tác độn
g môi trường. Chủ dự án cam kết sẽ tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp bảo vệ
môi trường đã nêu trong báo cáo ĐTM được phê duyệt và chịu trách nhiệm trướ 4
c pháp luật nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường. Việc tham vấn phải
đảm bảo một số yếu tố sau:
Thứ nhất, cần xác định đối tượng tham vấn: Ủy ban nhân dân xã A; đại
diện cộng đồng dân cư đang sinh sống tại xã A đặc biệt tại khu vực gần dự án; B
an quản lý, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vu tập trung cum công nghiệp tỉnh B;...
Thứ hai, nội dung tham vấn cần bám sát các quy định kể trên, bao gồm:
các thông tin về dự án, tóm tắt các tác động môi trường chính của dự án, biện ph
áp bảo vệ môi trường dự kiến, nội dung xin ý kiến của cộng đồng và UBND x ã,...
Cuối cùng, chủ đầu tư cần có những lưu ý về hình thức tham vấn. Tham
vấn có thể được thực hiện thông qua việc đăng tải trên trang thông tin điện tử, g
ửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức họp lấy ý kiến hội đồng. Trong hình thức gửi
văn bản cần lưu ý: chủ dự án gửi văn bản và bản tóm tắt báo cáo ĐTM cho UBN
D xã và đại diện cộng đồng dân cư, thời hạn nhận trả lời là 15 ngày làm việc kể t
ừ ngày nhận văn bản. Đối với hình thức họp lấy ý kiến sẽ được tổ chức như sau:
tổ chức hội nghị lấy ý kiến cộng đồng dân cư, lập biên bản ghi rõ ý kiến phát biể
u, có chữ ký xác nhận của người tham gia và đại diện chính quyền địa phương, c
hú ý cuộc họp phải được tổ chức công khai, minh bạch, có ghi hình hoặc chup ả nh làm minh chứng.
Sau khi tiến hành quá trình tham vấn, chủ dự án sẽ tổng hợp các ý kiến gó
p ý, phân loại ra thành ý kiến tiếp thu và ý kiến không tiếp thu cùng với giải trìn
h lý do rõ ràng, sau đó ghi rõ trong báo cáo ĐTM gửi cơ quan thẩm định.
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT 2020, với quy mô và tính c
hất của dự án chăn nuôi heo nói trên, Công ty C phải nộp hồ sơ đề nghị thẩm đị
nh ĐTM đến Bộ Tài nguyên và Môi trường – cơ quan có thẩm quyền thẩm định
các dự án quy mô lớn, có nguy cơ gây tác động môi trường cao. Việc nộp hồ sơ
đúng nơi quy định không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn góp phần nâng
cao tính khách quan, minh bạch trong việc đánh giá tác động môi trường.
Sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt, theo Điều 37 LBVMT 2020, chủ d
ự án phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung và biện pháp bảo vệ môi tr
ường đã được xác định trong báo cáo. Tuy nhiên, đối chiếu với vu việc Công ty 5
TNHH Chăn nuôi C xả thải gây ô nhiễm sông D, có thể thấy chủ đầu tư đã khôn
g thực hiện đúng các cam kết bảo vệ môi trường trong báo cáo ĐTM, vi phạm n
ghiêm trọng quy định pháp luật và gây hậu quả xấu cho hệ sinh thái cũng như đờ
i sống người dân địa phương.
Ngoài ra, theo Điều 114 LBVMT 2020, sau khi báo cáo ĐTM được phê d
uyệt, chủ dự án còn có nghĩa vụ công khai nội dung quyết định phê duyệt báo
cáo ĐTM. Việc công khai có thể thực hiện thông qua đăng tải trên trang thông ti
n điện tử của doanh nghiệp hoặc của cơ quan nhà nước, niêm yết tại tru sở Ủy b
an nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2 . Các nghĩa vụ mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động
theo quy định của pháp luật môi trường Việt Nam?
2 .1. Nghĩa vụ xin giấy phép môi trường
Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, chủ dự án
đầu tư - Công ty TNHH Chăn nuôi C cần thực hiện việc xin giấy phép môi trườn
g theo khoản 1 Điều 39 LBVMT 2020.
Trước hết, chủ dự án đầu tư cần phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép m
ôi trường bao gồm: (1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường; (2) Báo cáo
đề xuất cấp giấy phép môi trường. Cu thể:
Thứ nhất, đối với đối với văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường, că
n cứ theo Phu luc XVIII Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì nội dung chính của văn
bản này bao gồm: thông tin chủ đầu tư; địa chỉ tru sở chính; địa điểm thực hiện d
ự án, cơ sở; thông tin người đại diện theo pháp luật; thông tin người liên hệ tron
g quá trình tiến hành thủ tuc.
Thứ hai, báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, căn cứ theo Điều 2
8 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, sẽ bao gồm nội dung chính như thông tin chung v
ề dự án đầu tư; sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường tỉ
nh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường (nếu có); kết quả h
oàn thành công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường và cô
ng trình bảo vệ môi trường khác; kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án
cải tạo, phuc hồi môi trường, dự án bồi hoàn sinh học đa dạng (nếu có); nội dun
g đề nghị cấp giấy phép môi trường; kế hoạch, thời gian dự kiến thực hiện vận h 6
ành thử nghiệm, kèm theo kế hoạch quan trắc chất thải để đánh giá hiệu quả của
công trình xử lý chất thải; đề xuất nội dung thực hiện quan trắc chất thải (tự độn
g, liên tuc và định kỳ) theo quy định của pháp luật và các nội dung về bảo vệ mô i trường khác
Chủ dự án đầu tư cần gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho t
oàn bộ dự án2. Hồ sơ có thể được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bả
n điện tử thông qua hệ thống dịch vu công trực tuyến.3 Đồng thời, khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép môi trường thì chủ dự án cần phải thực hiện việc nộp 50 tr
iệu đồng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo Thông tư 02/2022/TT-
BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dung phí thẩm định cấp g
iấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
Giấy phép môi trường được cấp sẽ bao gồm các nội dung quy định cu thể
tại khoản 1 Điều 40 LBVMT 2020.
2 .2. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường trong việc thực hiện đúng theo ĐTM v
à giấy phép môi trường đã phê duyệt
Khi dự án đi vào hoạt động, chủ dự án phải tổ chức thực hiện biện pháp
quản lý, bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác độn
g môi trường. Cu thể, trong trường hợp công ty C có kế hoạch điều chỉnh, mở rộ
ng quy mô hoạt động vượt quá 20.000 con heo nái, thay đổi công suất sản xuất,
hoặc áp dung công nghệ khác, có khả năng làm tăng các tác động tiêu cực đến m
ôi trường so với phương án đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường thì công ty C buộc phải tiến hành lập lại báo cáo ĐTM hoàn chỉnh v
à trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu sự thay đổi chưa đến mức phải lậ
p lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, công ty C vẫn phải giải trình chi tiết
với cơ quan đã phê duyệt ĐTM ban đầu và chỉ được thực hiện thay đổi sau khi c
ó văn bản chấp thuận chính thức
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Luật BVMT 2020, sau khi đượ
c cấp giấy phép môi trường thì chủ dự án đầu tư có nghĩa vu như trách nhiệm t
hực hiện đầy đủ và đúng các yêu cầu nêu trong giấy phép, đồng thời phải bá
2 Điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
3 Điểm a khoản 2 Điều 43 LBVMT 2020 7
o cáo nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung giấy phép để cơ quan
cấp phép xem xét, xử lý. Bên cạnh đó, chủ dự án phải nộp phí thẩm định khi cấp
mới, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép; thực hiện đúng quy định về vận hành th
ử nghiệm các công trình xử lý chất thải; đảm bảo tính trung thực trong hồ sơ đề
nghị cấp phép; công khai giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật th
eo quy định pháp luật. Ngoài ra, chủ dự án có nghĩa vu cung cấp thông tin phuc
vu công tác kiểm tra, thanh tra và thực hiện các nghĩa vu khác theo quy định phá p luật.
2 .3. Nghĩa vụ quản lý chất thải
Hành vi xả thẳng chất thải từ dự án đầu tư chăn nuôi lợn xuống con sông
D thuộc tỉnh B là vi phạm nghiêm trọng các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt đ
ộng bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 LBVMT 2020: (1)Vận ch
uyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy tr
ình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, (2) Xả nước thải, xả
khí thải chưa được xử lý đạt QCKT môi trường ra môi trường.
Chủ dự án đầu tư phải có nghĩa vu xử lý chất thải thông qua các hoạt động
xử lý chất thải đạt QCKT môi trường trước khi xả thải ra môi trường. Căn cứ và
o Muc C Phu luc III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, ta phân
loại các loại chất thải từ hoạt động chăn nuôi lợn của trang trại như sau:
● Phân khô, thức ăn thừa: Chất thải rắn thông thường
● Phân lỏng, nước tiểu: Chất thải lỏng, nước thải
● Nước rửa chuồng trại (chất tẩy rửa): Chất thải công nghiệp phải kiể
m soát (Tình huống nêu rõ nước rửa chuồng trại có thành phần chất
tẩy rửa nhưng không vượt ngưỡng chất thải nguy hại nên sẽ xếp và
o nhóm chất thải công nghiệp thông thường)
2 .3.1. Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Từ phân tích trên, có thể kết luận rằng chủ trang trại chăn nuôi lợn có trác
h nhiệm xử lý triệt để chất thải phát sinh, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định p
háp luật về bảo vệ môi trường.
Việc quản lý chất thải rắn công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu quy định
tại khoản 1 Điều 72 LBVMT 2020. Căn cứ vào các quy định tại Điều 81, Điều 8
2 LBVMT 2020, được cu thể hóa tại Điều 65, 66, 67 Nghị định 08/2022/TT-BT 8
NMT, ta xác định được quy trình cu thể của hoạt động quản lý chất thải rắn thôn
g thường như sau: Phân loại, thu gom, chuyển giao, vận chuyển, tái sử dung/xử l ý.
Phân loại: Đầu tiên chủ dự án sẽ phải phân loại chất thải rắn. Thức ăn thừ
a là những chất dễ phân hủy sinh học, giàu Nitơ, Photpho và một số thành phần
khác. Do đó, sản phẩm thải này sẽ thuộc loại chất thải rắn công nghiệp thông thư
ờng được tái sử dung, tái chế làm nguyên liệu sản xuất. Còn phân lợn là những t
hành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể lợn không hấp thu được và thải ra ng
oài cơ thể, chứa một số thành phần như Kali, Canxi, Kẽm,...4 Dù có cả mặt lợi lẫ
n mặt hại nhưng phân lợn vẫn có thể sử dung trong việc nuôi trồng thực vật và đ
ất đai, vậy nên phân khô sẽ thuộc loại chất thải rắn công nghiệp thông thường đư
ợc tái sử dung, tái chế làm nguyên liệu sản xuất (miễn là lợn không bị nhiễm bện h).
Lưu giữ: Chủ dự án đầu tư có trách nhiệm phân loại tại nguồn theo quy đị
nh; lưu giữ bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn công nghiệp t
hông thường phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại; không để lẫn c
hất thải nguy hại với chất thải rắn công nghiệp thông thường; không làm phát tá
n bui, rò rỉ nước thải ra môi trường; lưu giữ bằng các thiết bị, dung cu, khu vực l
ưu giữ phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.5
Vận chuyển: Sau đó chất thải phải được chứa, đựng trong các thiết bị, dung
cu bảo đảm không rơi vãi, rò rỉ, phát tán ra môi trường trong quá trình vận chuy
ển, trừ trường hợp chất thải đặc thù có khối lượng lớn phải chứa, đựng trực tiếp
bằng các thiết bị, thùng chứa của phương tiện vận chuyển. Tiếp đến chất thải ph
ải được vận chuyển theo loại sau khi đã được phân loại theo quy định. Phương ti
ện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị
định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy đ
ịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt vị trí của trang trại.6
Tái sử dụng/xử lý: Các cơ sở, tổ chức phát sinh chất thải rắn công nghiệp th
ông thường phải thực hiện tái sử dung, tái chế, thu hồi năng lượng hoặc chuyển
giao cho các đơn vị có chức năng xử lý phù hợp theo quy định pháp luật. Cơ sở
4 Tôn Linh (2023), “4 LOẠI PHÂN CHUỒNG, CÁCH Ủ VÀ SỬ DỤNG TỐI ƯU CHO CÂY TRỒNG”, SFAR
M, https://sfarm.vn/4-loai-phan-chuong-cach-u-va-su-dung-hieu-qua/, truy cập ngày 5/5/2024.
5 Khoản 2, 3 và 4 Điều 82 LBVMT 2020 6 K
hoản 5 Điều 81 LBVMT 2020 9
xử lý chất thải phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm đả
m bảo hệ thống, thiết bị xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý chất thải đúng quy
định, báo cáo định kỳ, lập hồ sơ đầy đủ về quá trình xử lý. Tổ chức, cá nhân tự x
ử lý chất thải trong nội bộ chỉ được phép thực hiện khi có thiết bị, công nghệ ph
ù hợp, đảm bảo yêu cầu môi trường và không được đầu tư mới lò đốt, bãi chôn l
ấp trừ khi được quy hoạch cho phép.7 Qua phân tích ở trên ta thấy rằng phân khô
và thức ăn thừa là hai loại chất thải rắn công nghiệp thông thường được tái sử du
ng, tái chế làm nguyên liệu sản xuất, vây nên có thể xử lý và tái chế làm phân bó
n hữu cơ, sử dung hệ thống phân huỷ sinh học, công nghệ ủ phân compost, … m
iễn là phù hợp và đảm bảo hướng dẫn của của các cơ quan quản lý chuyên ngàn h.8
2 .3.2. Quản lý nước thải
Như đã được phân loại ở trên thì phân lỏng, nước tiểu, và nước rửa chuồn
g trại đều là chất thải lỏng, nước thải không vượt mức nguy hại. Cần xác định liệ
u nước thải có đáp ứng QCKT quốc gia về chất lượng nước thải trong chăn
nuôi quy định tại QCVN 62 - MT:2016/BTNMT để có thể tái sử dung làm nước
tưới cây, rửa chuồng, tưới cỏ,...9 hay phải đem đi xử lý. Muc đích của việc xác đ
ịnh các thông số của nước thải là để biết được các thông số này có đáp ứng giá tr
ị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy định tại Muc 2.1 QCKT qu
ốc gia QCVN 62-MT:2016/BTNMT hay không. Trong đề bài không nêu rõ các t
hông số của nước thải nên ta sẽ giả định là việc xả thải ra môi trường không qua
xử lý dẫn đến sông D bị ô nhiễm nghiêm trọng là do lượng nước thải đó không đ
áp ứng được quy chuẩn. Vậy nên nước thải không thể dùng để tái sử dung, cũng
không thể đổ trực tiếp ra sông vì như vậy là trái với yêu cầu chung về quản lý nư ớc thải 10.
Do đây là trang trại nằm ngoài khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu/cum
sản xuất – kinh doanh – dịch vu, và không thể kết nối với hệ thống xử lý tập trun
g nên phải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trư
ớc khi thải vào nguồn tiếp nhận11. Chủ cơ sở có thể tự xử lý nước thải bằng hệ 7 Điều 82 LBVMT 2020
8 Điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 12/2021/TT-BNNPTNT
9 Điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2021/TT-BNNPTNT
1 0 Điểm d khoản 2 Điều 72 LBVMT 2020
1 1 Điểm b khoản 3 Điều 86 LBVMT 2020 10
thống xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng QCKT về môi trường12, Sau đó mới được
xả ra nguồn tiếp nhận nước thải là sông13.
Nếu trang trại không có hệ thống xử lý nước thải, chủ cơ sở có thể chuyể
n giao nước thải cho đơn vị có chức năng xử lý, với điều kiện việc này phải đư
ợc ghi rõ trong giấy phép môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM,
kèm hợp đồng hợp pháp với đơn vị tiếp nhận nước thải. Nước thải trước khi chu
yển giao phải được lưu chứa tạm thời trong bể kín, chống thấm, không rò rỉ. Việ
c vận chuyển có thể qua đường ống kỹ thuật (có van, đồng hồ đo, không rò rỉ) h
oặc bằng phương tiện chuyên dung (xe bồn kín, chống ăn mòn, không phát tán
mùi, đủ điều kiện lưu thông). Đơn vị tiếp nhận phải có hệ thống xử lý đạt chuẩn,
đo được lưu lượng sau xử lý và không được phép chuyển giao nước thải chưa xử lý cho bên thứ ba.14.
2 .4. Nghĩa vụ tài chính
2 .4.1. Nghĩa vụ tài chính đối với nước thải
Nước thải từ cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm là nước thải công nghiệp th
uộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị đị
nh 53/2020/NĐ-CP. Mức phí phải nộp được xác định tại điều 6 Nghị định 53/20
2 0/NĐ-CP. Với khoảng 4,6 triệu m3/năm chất thải lỏng (tương đương khoảng 1
2 ,6 nghìn m3/ngày) thì mức phí cu thể sẽ được xác định theo điểm b khoản 2 Đi ều 6 Nghị định này.
2 .4.2. Nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự c
ố môi trường
Như đã xác định ở trên, dự án đầu tư chăn nuôi quy mô 20.000 heo nái th
uộc danh muc loại hình sản xuất, chăn nuôi gia súc gia cầm quy mô công nghiệp
trên 1.000 gia súc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất lớn. Do vậy the
o quy định tại Điều 130 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, chủ dự án đầu tư có trách n
hiệm mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
1 2 Điểm a khoản 3 Điều 59 Luật chăn nuôi 2018
1 3 Muc 1.3.2 QCVN 62-MT:2016/BTNMT 14
Điểm c khoản 31 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung điều 74 Nghị định 08/2022/TT-BTNM T) 11
2 .4.3. Nghĩa vụ đối với hành vi vi phạm quy định về xử lý chất thải chă n nuôi
Trong quá trình hoạt động, công ty C đã xả thải ra ngoài môi trường khiến
con sông D trở thành “một dòng sông đen kịt, bốc mùi hôi thối nồng nặc và xuất
hiện nhiều bọt trắng, làm chết cá hàng loạt”. Theo đó, công ty C sẽ bị áp dụng
một số hình thức xử phạt hành chính như sau:
Thứ nhất, lượng chất thải rắn thông thường xả thẳng xuống sông D có khố
i lượng 9,8 nghìn tấn, tương đương với 9,8 triệu kg nên căn cứ theo điểm e khoả
n 8 Điều 26 Nghị định 45/2022/NĐ-CP thì chủ dự án sẽ phải nộp tiền phạt trong
khung từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
Thứ hai, lượng nước thải do trang trại xả thẳng xuống sông D có thể tích 4,
6 triệu m3/năm, tương đương với khoảng 12,6 nghìn m3/ngày. Biết rằng lượng n
ước thải vượt quá 1,3 lần so với QCKT môi trường về nước thải chăn nuôi, do đ
ó hình thức xử phạt đối với hành vi xả thải này sẽ được căn cứ vào khoản 2 Điều
1 8 Nghị định 45/2022/NĐ-CP. Với lượng nước thải tương đương khoảng 12,6 n
ghìn m3, trên 5000m3 thì theo điểm y khoản này, công ty C sẽ bị phạt tiền trong
khung từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 triệu đồng.
2 .5. Nghĩa vụ quan trắc
Dựa theo quy định tại Điều 108 LBVMT 2020, dự án chăn nuôi heo do C
ông ty M làm chủ đầu tư phải thực hiện quan trắc môi trường đối với các thành
phần môi trường và nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm.
Cu thể, chủ đầu tư cần tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích các yếu t
ố môi trường tại khu vực quanh nhà máy giúp đánh giá hiện trạng môi trường h
iện tại, phát hiện các yếu tố gây ô nhiễm có thể phát sinh trong quá trình sản xuấ
t, từ đó dự báo xu hướng biến động của các yếu tố gây hại. Hoạt động quan trắc
phải được thực hiện không chỉ trong giai đoạn lập báo cáo đánh giá tác động mô
i trường mà còn liên tuc, định kỳ trong suốt quá trình vận hành dự án.15
Chương trình quan trắc môi trường cần làm rõ các nội dung như: đối tượn
g và chỉ tiêu cần quan trắc, thời gian và tần suất thực hiện, thiết bị cần dùng, nhâ
n sự tham gia, cũng như dự trù kinh phí thực hiện. Ngoài ra, chủ đầu tư cần hợp
tác với các đơn vị chuyên môn để thực hiện đo đạc, phân tích chất lượng môi trư
1 5 Khoản 1 Điều 106 LBVMT 2020 12
ờng, đảm bảo các thông số thu được không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định pháp luật.
2 .5.1. Quan trắc nước thải
Căn cứ theo khoản 2 Điều 111 Luật BVMT 2020, ta thấy rằng trang trại c
hăn nuôi heo thuộc trường hợp đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ do có
hành vi xả nước thải ra môi trường. Thông qua hoạt động quan trắc nước thải ch
ăn nuôi và với thông tin xử lý được, nước thải chăn nuôi phát sinh từ hoạt động
chăn nuôi phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Theo điểm b khoản 21
điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung Điều 51 Nghị định 08/2022/
NĐ-CP), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ban hành QC
KT quốc gia về phân bón có nguồn gốc từ chất thải chăn nuôi, về chất thải rắn c
hăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ sử dung làm thức ăn thuỷ sản và về nước thải chă
n nuôi sử dung cho cây trồng.
Các thông số cần quan trắc bao gồm lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH,
nhiệt độ, TSS, COD hoặc TOC, Amoni16. Việc quan trắc nước thải định kỳ phải
đảm bảo thời gian, tần suất, thông số theo quy định của pháp luật. Thời gian thự
c hiện, thông số tần suất quan trắc nước thải định kỳ được quy định chi tiết tại Đ
iều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 điều 1 Ng hị định 05/2025/NĐ-CP)
2 .5.2. Quan trắc khí thải
Dự án có một số loại khí thải có thể phát sinh như khí metan và nitơ oxit c
ó nguồn gốc từ phân và nước tiểu của lợn gây ra mùi khó chịu, do đó chủ đầu tư
cần phải thực hiện hoạt động quan trắc môi trường, đo đạc, lấy mẫu, phân tích c
ác hệ số phát thải, từ đó tính toán nồng độ ô nhiễm không khí, giảm thiểu tối đa
ảnh hưởng tới môi trường không khí.
2 .6. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 114 LBVMT 2020, công ty C có nghĩa vu cu
ng cấp thông tin môi trường được nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 của điều nà
y cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Việc cung cấp thông tin
được thực hiện theo hai hình thức: Thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường
quốc gia hoặc bằng việc lập báo cáo theo các quy định pháp luật. Cu thể, công ty
1 6 Phu luc XXVIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP 13
C phải cập nhật các thông tin môi trường liên quan vào hệ thống dữ liệu môi trư
ờng cấp quốc gia và cấp tỉnh, tuân theo phân cấp quản lý và hướng dẫn từ cơ qu
an chuyên trách.17 Đối với hình thức báo cáo, công ty này có trách nhiệm lập và
gửi báo cáo theo đúng trình tự, thủ tuc mà pháp luật quy định.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 119 LBVMT 2020, công ty C cần thực hi
ện lập và nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các cơ quan nhà nước c
ó thẩm quyền. Đồng thời, công ty này phải lưu trữ dữ liệu từ hệ thống quan trắc
môi trường tự động dưới dạng điện tử, giữ bản gốc các báo cáo quan trắc định k
ỳ và phiếu kết quả phân tích trong thời gian tối thiểu 3 năm kể từ ngày lập. Ngoà
i ra, công ty C cũng phải gửi đầy đủ báo cáo, kết quả quan trắc và cung cấp thôn
g tin liên quan đến hoạt động môi trường của cơ sở cho các cơ quan chức năng t heo quy định hiện hành.
2 .7. Nghĩa vụ phòng ngừa, ứng phó, khắc phục, xử lý sự cố
Công ty C phải xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố môi trư
ờng lập ra kế hoạch chi tiết, trong đó xác định các nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra
sự cố, trang bị đầy đủ thiết bị ứng phó như hệ thống thu gom khẩn cấp, kho chứa
tạm chất thải, máy móc khử trùng, thiết bị bảo hộ cho nhân sự tham gia ứng phó
sự cố. Không dừng lại ở việc chuẩn bị trên giấy tờ, Công ty C còn có nghĩa vu th
ực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên hệ thống kiểm soát môi trường, thực hành
phương án ứng phó định kỳ và áp dung các biện pháp quản lý, kỹ thuật tiên tiến
nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu nguy cơ xảy ra sự cố ngay từ đầu.
Trong trường hợp sự cố môi trường xảy ra, như tình huống giả định về vệ
c xả thải chưa qua xử lý ra sông D, công ty phải tổ chức các hoạt động ứng ph
ó ngay lập tức, bao gồm: xác định rõ nguyên nhân gây ra sự cố, loại chất ô nhiễ
m, khối lượng chất thải đã bị phát tán; tiến hành đánh giá sơ bộ phạm vi ảnh hưở
ng đối với đất, nước, không khí và sức khỏe cộng đồng; thực hiện các biện pháp
cách ly, giới hạn sự lan rộng của ô nhiễm và đảm bảo an toàn cho người dân và
môi trường xung quanh. Công ty C cần nhanh chóng thu gom, xử lý hoặc loại bỏ
hoàn toàn các nguồn ô nhiễm gây ra sự cố, đồng thời có trách nhiệm thông báo k
ịp thời, đầy đủ cho cộng đồng dân cư xung quanh về sự cố để người dân có biện
pháp phòng tránh các tác động xấu.18
1 7 Khoản 1 Điều 106 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 8
1 Khoản 3 Điều 125 LBVMT 2020