BỘ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUT NỘI
------------
BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC: LUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỀ BÀI: II. Xây dựng giải quyết tình hung
1
Nhóm:
Lớp:
01
4838 – TL4
Nội - 2025
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM XÁC ĐỊNH M
C ĐỘ THAM GIA LÀM BÀI TẬP NHÓM
I. Thời gian, địa đim, hình thức làm việc nhóm
1
2
3
. Thời gian:
. Địa điểm:
. Hình thức làm việc nhóm:
II. Thành phần tham dự: Các thành viên trong nhóm
III. Nội dung:
-
-
-
Họp bàn thng nhất đề tài bài tập nhóm.
Xây dựng dàn ý khái quát cho đề tài đã được thống nhất.
Phân công công việc.
IV. Đánh giá:
1. Mức độ hoàn thành công việc đặt ra:
Mức độ hoàn thành
Chưa tr Chưa thống
iển khai
Công việc
Đã hoàn th
nhất
ành
Lựa chọn đề tài
Lâp
dàn ý
X
X
X
Phân công nhiêm
vu
2. Mức độ tham gia làm bài tập nhóm của từng nhân
Ngày:
Địa đim:
Nhóm số:
Lp:
Khóa:
Tổng số thành viên của nhóm:
mặt:
Vắng mặt:
do:
Không do:
Đánh giá
của SV
SV
STT SV
Họ và tên
tên
A
B
C
1.
2.
3.
4.
5.
6.
483903
483819
483822
483820
483824
483826
Phương Chi
X
Nguyễn Linh
X
X
X
X
X
Phạm Nguyễn Khánh
Linh
Nguyễn Ngọc Linh
Nguyễn Đức Minh
Trịnh Thiên Ngân
Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2025
NHÓM TRƯỞNG
DANH MỤC TỪ VIT TẮT
Luật Bảo vệ môi trường
LBVMT
QCKT
ĐVN
Quy chuẩn kỹ thuật
Đơn vị vật nuôi
HSVN
ĐSTM
ĐTM
Hệ số vật nuôi
Đánh giá bộ tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường
ĐỀ BÀI
. Xây dựng tình hung giả định về dự án đầu
1
Hãy xây dựng một tình huống giả định về dán đầu lĩnh vực hoạt động,
quy dán thuộc đối ợng phi lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
ít nhất 02 trong số các yếu tố ới đây:
khai thác, sử dung tài nguyên thiên nhiên.
hoạt động nhập khẩu cần đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
phát sinh cht thi xả thi chất thải vào môi trường.
gây ra sự cố môi trường trong quá trình hot động.
Trên sở tình huống giả định đã xây dựng, hãy làm hai nội dung:
Các hoạt động dự án cần phi tiến hành khi thc hiện nghĩa vu đánh
giá tác động môi trường của dự án?
Các nghĩa vu chủ dự án phi thực hiện khi dự án đi vào hoạt động theo
quy định ca pháp luật môi trường Việt Nam?
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................1
I. Tình huống..................................................................................................1
II. Nội dung trả lời câu hỏi..............................................................................2
1
. Các hoạt động dự án cần phi tiến hành khi thực hiện nghĩa vu đánh
giá tác động môi trường của dự án.................................................................2
1
1
.1. Đánh giá bộ tác động môi trường (ĐSTM)....................................2
.2. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM).................................................3
2
. Các nghĩa vu chủ dán phi thực hiện khi dự án đi vào hoạt động th
eo quy định của pháp luật môi trường Việt Nam?.........................................5
2
2
.1. Nghĩa vu xin giấy phép môi trường.....................................................5
.2. Nghĩa vu bảo vệ môi trường trong việc thực hiện đúng theo ĐTM
giy phép môi trường đã phê duyệt.............................................................6
2
.3. Nghĩa vu qun chất thi...................................................................7
2
2
.3.1. Quản chất thi rắn công nghiệp thông thường..........................8
.3.2. Quản ớc thi..........................................................................9
2
.4. Nghĩa vu tài chính..............................................................................10
2
2
.4.1. Nghĩa vu tài chính đối vi c thi...........................................10
.4.2. Nghĩa vu mua bảo hiểm trách nhim bồi thường thiệt hại do sự cố
môi tng.............................................................................................11
2
.4.3. Nghĩa vu đối với hành vi vi phm quy định về xử chất thi c
n nuôi.....................................................................................................11
.5. Nghĩa vu quan trắc.............................................................................11
.6. Nghĩa vu cung cấp thông tin..............................................................13
.7. Nghĩa vu phòng ngừa, ứng phó, khắc phuc, xử sự cố....................13
2
2
2
KẾT LUN.........................................................................................................15
1
MỞ ĐẦU
Quá trình hin đại hóa, hội nhập hóa đất nước mang đến nhiều hội cho
sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh c
hóng, các dự án đầu ngày ng trở nên đa dạng phong phú hơn, đi kèm đó l
à những thách thức lớn về môi trường, đặc biệt trong việc qun chất thi
bảo vệ hệ sinh thái. Theo ch trương của Đảng Nnước cần đảm bảo rằng p
hát trin kinh tế không đi ngược lại với muc tiêu bảo vệ môi trường bền vững. T
hông qua việc xây dựng nghiên cứu tình huống giả định, bài tiu lun dưới đâ
y sẽ cho thấy một cái nhìn tổng quan về chủ dán cn thực hiện những hot độn
g đánh giá nào, nghĩa vu của ch dán trước khi dự án được đi vào hot động b
ao gm những nghĩa vu gì? Tđó góp phn nâng cao nhận thc trách nhiệm
của các nhà đầu cũng như quan qun trong việc thc hiện các dự án tron
g tương lai để các dự án y không chmang lại lợi ích kinh tế còn bảo vệ sứ
c khỏe cộng đồng bảo vệ hệ sinh thái.
NỘI DUNG
I.
nh hung
Tháng 01/2023, dự án đầu y dựng chăn nuôi heo theo hình trang t
rại lạnh khép kín, quy 20.000 con lợn nái nội, sinh sản tại thửa đất số 1, A,
tỉnh B do Công ty TNHH Chăn nuôi C m chủ đầu đi vào hoạt động, biết rằ
ng khu vực y nằm ngoài khu đô th. Để đưa hình trang trại này đi vào hoạt
động trên thc tế, công ty C đã nhập khu một số loại máy móc như quạt thông
gió công nghiệp, máy làm mát bộ cảm biến nhiệt đvi điu khiển trung tâm
tự động để thiết lập hệ thống kim soát nhiệt độ thông gió tự động.
Đối với quy trang trại như vậy thì mỗi năm, hình này thi vào môi
trường khoảng 19,6 nghìn tấn chất thi rắn hữu (phân khô, thức ăn tha) 5,
8
4 triệu m3 chất thải lỏng (phân lỏng, nước tiu nước rửa chuồng tri (không
vượt ngưỡng chất thi nguy hại)). Cu thể trong năm 2024, khoảng 50% ng ch
ất thải rắn (9,8 nghìn tấn), 80% chất thi lỏng (khoảng 4,6 triu m3) được xả th
ng xuống con sông D thuộc tỉnh B. Vic này đã gây ra sự cố: "Sông D trthành
một dòng sông đen kịt, bốc mùi hôi thối nồng nặc xuất hiện nhiều bọt trng, l
àm chết hàng loạt”. (Biết rằng sau quá trình giám định, đo đạc, phân tích tx
ác định được rằng ng ớc thi xả thng xuống ng D vượt q1,3 lần so v
ới QCKT môi trường về nước thi chăn nuôi)
2
II.
Nội dung trlời câu hỏi
1
. Các hoạt đng dự án cần phải tiến hành khi thực hin nghĩa v đá
nh giá tác động môi trường của dự án
Dự án được xét tới dự án đầu y dựng chăn nuôi heo theo hình t
rang tri lạnh khép kín, tức đây dự án chăn nuôi gia súc, gia cm theo quy
công nghiệp. Việc xác định nhóm dán đầu của dự án chăn nuôi gia súc, gia
cầm theo quy phi dựa tn sng đơn vị vật nuôi của dự án đó. Đơn vị vậ
t nuôi được xác định đơn vị quy đổi của gia súc, gia cầm theo khối ng sốn
g, không phu thuộc vào giống, tuổi gii tính. Mỗi đơn vị vật nuôi tương đươn
g với 500 kg khối ng vật nuôi sống.
1
Dựa vào Phu luc V đính kèm Nghị địn
h 46/2022/NĐ-CP, ta xác định được số đơn vị vật nuôi của dự án này theo ng
thc: ĐVN = HSVN x Số con = 8000, với:
+
HSVN lợn nái nội = 0,4 (căn cứ vào Bảng Hệ số đơn vị vật nuôi, quy định
trong Phu luc V đính kèm Nghị định 46/2022/NĐ-CP)
+
Số con = 20.000 con lợn nái (căn cứ vào tình huống giả định)
Số ĐVN của dán này thỏa mãn điu kin quy từ 1000 đơn vị vật
nuôi trlên”; đối chiếu với Phu luc II của Nghị định 08/2022, xác định được dự
án trên thuộc dự án đầu nhóm I. vậy, dự án cần đánh giá bộ tác động m
ôi trường đánh giá tác động môi trường.
1
.1. Đánh giá bộ tác động môi trường (ĐSTM)
Như đã xác định trên, chdự án cần thực hiện đánh giá bộ tác động
môi trường trong giai đoạn đề xuất ch trương đầu tư. Ni dung đánh g bộ
bao gồm việc tả c về đa đim thực hiện dự án, quy đầu tư, công n
ghệ áp dung các hạng muc công trình chính như khu chuồng tri lnh, khu xử
cht thi, hệ thng thông gió tự động hệ thng qun môi trường. Các yế
u t môi trường khnăng bị tác động được xác định nguồn nước mặt (do
nước thi chăn nuôi), không k (do mùi hôi từ chất thải k thi chăn nuôi),
đất (do tồn lưu cht thi rắn), sức khỏe cộng đồngn khu vực lân cận.
c tác động môi trường chính dkiến bao gồm ô nhiễm nguồn c, ô nhiễm k
hông k ô nhiễm đất nếu chất thi thoạt động chăn nuôi không được xử
đạt tiêu chuẩn trước khi xả thi.
1
Khoản 1 Điều 53 Luật Chăn nuôi 2018
3
Ch dự án cần đề xuất bộ một sbiện pháp bảo vệ môi trường như y
dựng hthng xử ớc thải đạt QCKT quốc gia, thu gom cht thi rắn để tái s
ử dung, sản xuất phân bón hữu hoặc khí sinh học, lắp đặt hệ thng quan trắc t
ự động đối với nước thi kthi, thiết lập vùng đệm cách ly với khu dân c
ư. Việc thực hiện đánh giá bộ tác động môi trường của dự án đã đảm bảo xác
định được các nguồn tác động chính, đề xuất các biện pháp giảm thiểu bản
làm sở cho việc thm định chtrương đầu theo quy định tại Điu 29 LBV
MT 2020.
1
.2. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Sau khi lập đánh giá bộ tác động môi trường, ch dự án đầu - Công t
y C cần tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị vấn đủ điều kin thực hiện đán
h giá tác động môi trường căn cứ theo Điu 31 LBVMT 2020. Nội dung của bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ bao gồm những chi tiết chính như sau:
Các hng mục công trình ca dán bao gồm khu chung tri lạnh, khu n
hập giống, khu chăm sóc, khu chứa thức ăn, khu xử chất thi hệ thng ki
m soát môi trường tự động.
Trong qtrình hoạt động, dự án phát sinh ch yếu hai loại chất thải
chất thải rắn (phân khô, thức ăn tha) với khối ng ước tính khoảng 19,6 nghì
n tấn/năm cht thi lỏng (phân lỏng, nước tiu, nước rửa chuồng) khoảng 5,8
4
triệu mét khi/năm, cùng với kthi thoạt động chăn nuôi. Đkim soát
c nguồn thải này, ch dự án đề xuất bin pháp y dựng hệ thng xử c th
ải đạt chuẩn QCVN, thu gom chất thi rắn để sản xuất phân hữu hoc ksin
h học biogas, lắp đặt hệ thng quan trắc tự động liên tuc, đồng thi thiết lập hàn
h lang an toàn cách ly khu dân nhằm giảm thiểu tác động.
Ch dán cũng xây dựng chương trình quản giám sát môi trưn
g, trong đó nội dung quan trắc định k chất ợng nước thi, kthi, không k
hí môi trường xung quanh báo cáo kết quả cho quan qun nhà nước.
Ngoài ra, Công ty TNHH Chăn nuôi C cần tiến hành tham vấn ý kiến c
ng đồng theo quy định của Điều 33 LBVMT 2020 cũng như Điu 26 Chương II
I Nghị định 08/2022/NĐ-CP nhm hoàn thiện nội dung báo cáo đánh giá tác độn
g môi trường. Chdán cam kết stuân th nghiêm ngặt các bin pháp bảo vệ
môi trường đã nêu trong báo cáo ĐTM được phê duyệt chịu trách nhiệm trướ
4
c pháp luật nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường. Việc tham vấn phi
đảm bảo mt số yếu tố sau:
Thnhất, cần xác định đối ng tham vn: y ban nhân n A; đại
diện cộng đồng n đang sinh sng tại A đặc biệt tại khu vực gần dự án; B
an qun , chđầu xây dựng kinh doanh hạ tầng khu sản xut, kinh doanh,
dịch vu tập trung cum công nghiệp tỉnh B;...
Thhai, nội dung tham vấn cần m t các quy định ktrên, bao gồm:
các thông tin về dự án, tóm tắt các tác động môi trường chính của dự án, biện ph
áp bảo vệ môi trường dự kiến, nội dung xin ý kiến của cộng đồng UBND x
ã,...
Cuối cùng, chđầu cần những lưu ý về hình thức tham vấn. Tham
vấn thđược thực hiện thông qua việc đăng tải trên trang thông tin đin tử, g
ửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức họp lấy ý kiến hội đồng. Trong hình thức gửi
văn bản cần lưu ý: ch dự án gửi văn bản và bản tóm tắt báo cáo ĐTM cho UBN
D đại din cộng đồng n cư, thời hn nhận trlời 15 ngày làm việc kể t
ngày nhận văn bản. Đối với hình thc họp lấy ý kiến sẽ được tổ chức như sau:
tổ chức hội nghị lấy ý kiến cộng đồng dân cư, lập biên bản ghi ý kiến phát bi
u, ch xác nhận của người tham gia và đại din chính quyền địa pơng, c
ý cuộc họp phi được tổ chức ng khai, minh bạch, ghi hình hoặc chup ả
nh làm minh chứng.
Sau khi tiến hành quá trình tham vấn, chủ dự án sẽ tổng hợp các ý kiến
p ý, phân loi ra thành ý kiến tiếp thu ý kiến không tiếp thu cùng với giải trìn
h do ràng, sau đó ghi trong báo cáo ĐTM gửi quan thm định.
Căn cứ theo đim a khoản 1 Điu 35 LBVMT 2020, với quy tính c
hất của dán chăn nuôi heo nói trên, Công ty C phi nộp hồ đề nghị thẩm đị
nh ĐTM đến Bộ Tài nguyên i trưng – quan thm quyền thẩm định
các dự án quy lớn, nguy gây tác động môi trường cao. Vic nộp hồ
đúng nơi quy định không chđảm bảo tuân thpháp luật n góp phn nâng
cao tính khách quan, minh bạch trong việc đánh giá tác động môi trường.
Sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt, theo Điều 37 LBVMT 2020, ch d
án phải thực hin đầy đủ cácu cầu, nội dung và bin pháp bảo vệ môi tr
ường đã được xác định trong báo cáo. Tuy nhiên, đối chiếu với vu việc ng ty
5
TNHH Chăn nuôi C xả thi gây ô nhiễm sông D, ththy ch đầu đã khôn
g thực hiện đúng các cam kết bảo vệ môi trường trong báo cáo ĐTM, vi phm n
ghiêm trng quy định pháp luật gây hậu quả xu cho hệ sinh thái cũng như đờ
i sống người dân địa phương.
Ngoài ra, theo Điu 114 LBVMT 2020, sau khi báo cáo ĐTM được phê d
uyệt, ch dự ánn nghĩa vụ công khai nội dung quyết định phê duyệt báo
cáo ĐTM. Việc công khai ththực hin thông qua đăng tải trên trang thông ti
n đin tử của doanh nghiệp hoặc của quan nhà c, niêm yết tại tru sỦy b
an nhân dân cấp nơi thc hiện dự án hoc công bố trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
2
. Các nghĩa v ch dự án phải thực hin khi dự án đi vào hoạt đng
theo quy định ca pháp luật môi trường Việt Nam?
2
.1. Nghĩa vụ xin giấy phép môi trường
Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, ch dán
đầu - Công ty TNHH Chăn nuôi C cần thc hiện việc xin giy phép môi trườn
g theo khoản 1 Điu 39 LBVMT 2020.
Trước hết, ch dán đầu cần phi lập hồ đề nghị cấp giấy phép m
ôi trường bao gồm: (1) n bản đề nghị cấp giấy phép môi trường; (2) Báo cáo
đề xuất cấp giấy phép môi trường. Cu th:
Thnhất, đối với đối với n bản đề nghcấp giấy phép môi tng,
n cứ theo Phu luc XVIII Nghị định 08/2022/NĐ-CP t nội dung chính của văn
bản này bao gồm: thông tin ch đầu tư; địa chtru sở chính; địa đim thực hin d
án, sở; thông tin người đại din theo pháp lut; thông tin người liên hệ tron
g quá trình tiến hành th tuc.
Thhai, báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trưng, căn cứ theo Điều 2
8
Nghị định 08/2022/NĐ-CP, sbao gồm nội dung chính như thông tin chung v
dự án đầu tư; sự phợp của dán đầu với quy hoch bảo vệ môi trường tỉ
nh, phân vùng môi trường, khng chịu tải ca môi trường (nếu có); kết quả h
oàn thành công trình lưu giữ, xử chất thi rắn công nghiệp thông thường
ng trình bảo vệ môi trường khác; kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án
cải tạo, phuc hồi môi trường, dự án bồi hoàn sinh học đa dạng (nếu có); nội dun
g đề nghị cấp giấy phép môi trường; kế hoch, thi gian dự kiến thực hin vận h
6
ành th nghiệm, m theo kế hoch quan trắc chất thi để đánh giá hiệu quả của
công trình xử chất thi; đề xuất nội dung thc hiện quan trắc chất thi (tđộn
g, liên tuc định kỳ) theo quy định của pháp luật các nội dung về bảo vệ
i trường khác
Ch dán đầu cần gửi hồ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến Bộ
Tài nguyên Môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử chất thải cho t
oàn bộ dự án
2
. Hồ thđược gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu đin hoặc bả
n đin tử thông qua hệ thống dịch vu ng trực tuyến.
3
Đồng thi, khi np hồ
đề nghị cấp giấy phép môi trường thì ch dán cần phi thực hiện việc nộp 50 tr
iệu đồng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo Thông 02/2022/TT-
BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sdung phí thm định cấp g
iấy phép môi trường do quan trung ương thực hiện.
Giy phép môi trường được cấp sẽ bao gồm các nội dung quy định cu th
tại khoản 1 Điu 40 LBVMT 2020.
2
.2. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường trong việc thực hiện đúng theo ĐTM v
à giấy phép môi trường đã phê duyệt
Khi dán đi vào hoạt động, ch dán phi tổ chức thực hin bin pháp
quản lý, bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác độn
g môi trường. Cu th, trong trường hợp công ty C kế hoch điều chỉnh, mở rộ
ng quy hot động t quá 20.000 con heo nái, thay đổi công sut sản xuất,
hoặc áp dung công nghệ khác, khả năng làm tăng các tác động tiêu cực đến m
ôi trường so với phương án đã được phê duyệt trong o cáo đánh giá tác động
môi trường thì công ty C buộc phi tiến hành lập lại báo cáo ĐTM hoàn chỉnh v
à trình quan thm quyền phê duyệt. Nếu sự thay đổi chưa đến mức phi lậ
p lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, công ty C vẫn phi giải trình chi tiết
với quan đã phê duyệt ĐTM ban đầu chỉ được thực hiện thay đổi sau khi c
ó văn bản chấp thuận chính thức
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Luật BVMT 2020, sau khi đượ
c cấp giy phép môi trường thì chủ dán đầu nghĩa vu như trách nhim t
hực hin đầy đđúng các u cầu nêu trong giấy pp, đồng thi phi
2
3
Điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Điểm a khoản 2 Điều 43 LBVMT 2020
7
o cáo nếu bất kỳ thay đổi nào liên quan đến ni dung giấy phép để quan
cấp phép xem xét, xử lý. Bên cạnh đó, ch dự án phi nộp phí thẩm định khi cấp
mới, cấp li hoặc điu chỉnh giấy phép; thc hiện đúng quy định về vn hành th
nghiệm các công trình xử cht thi; đảm bảo tính trung thực trong hồ đề
nghị cấp phép; công khai giấy phép môi trường, trcác thông tin thuộc mt th
eo quy định pháp lut. Ngoài ra, ch dự án nghĩa vu cung cấp thông tin phuc
vu công tác kim tra, thanh tra thực hin các nghĩa vu khác theo quy định phá
p lut.
2
.3. Nghĩa vụ quản chất thải
Hành vi xả thẳng cht thi từ dán đầu chăn nuôi ln xuống con ng
D thuộc tỉnh B vi phm nghiêm trọng các hành vi bnghiêm cấm trong hot đ
ộng bảo vmôi trường quy định tại khoản 1, 2 Điu 6 LBVMT 2020: (1)Vận ch
uyển, chôn, lấp, đổ, thi, đốt chất thi rắn, chất thải nguy hại không đúng quy tr
ình kỹ thuật, quy định của pháp lut vbảo vệ môi trường, (2) Xả nước thi, xả
khí thải chưa được x đạt QCKT môi trường ra môi trường.
Ch dán đầu phi nghĩa vu xử chất thi thông qua các hoạt động
xử chất thải đạt QCKT môi trường trước khi xả thải ra môi trường. Căn cứ
o Muc C Phu luc III ban hành kèm theo Thông 02/2022/TT-BTNMT, ta phân
loi các loi chất thi từ hoạt động chăn nuôi lợn của trang trại như sau:
Phân khô, thức ăn tha: Chất thi rắn thông thường
Phân lỏng, nước tiu: Chất thi lỏng, nước thi
ớc rửa chung tri (chất tẩy rửa): Cht thi công nghiệp phi ki
m soát (Tình huống nêu nước rửa chuồng tri thành phn chất
tẩy rửa nhưng không vượt ngưỡng chất thi nguy hại nên sxếp
o nhóm chất thing nghiệp thông thường)
2
.3.1. Quản chất thải rắn công nghiệp thông thường
Từ phân tích trên, thkết lun rằng chủ trang trại chăn nuôi lợn trác
h nhiệm xử triệt để chất thải phát sinh, đm bảo tuân th đúng các quy định p
háp luật về bảo vệ môi trường.
Việc quản chất thi rắn công nghiệp phi đáp ứng các yêu cầu quy định
tại khoản 1 Điu 72 LBVMT 2020. n cứ vào các quy định tại Điều 81, Điều 8
2
LBVMT 2020, được cu thhóa tại Điu 65, 66, 67 Nghị định 08/2022/TT-BT
8
NMT, ta xác định được quy trình cu thcủa hoạt động quản chất thi rắn thôn
g thường như sau: Phân loi, thu gom, chuyn giao, vận chuyển, tái sử dung/xử l
ý.
Phân loại: Đầu tiên ch dự án sẽ phải phân loi cht thi rắn. Thức ăn th
a những chất dễ phân hủy sinh học, giàu Nitơ, Photpho một số thành phn
khác. Do đó, sản phm thi này sẽ thuộc loại chất thi rắnng nghiệp thông thư
ờng được tái sử dung, tái chế làm nguyên liệu sản xuất. Còn phân lợn những t
hành phn từ thức ăn nước uống thlợn không hấp thu được thi ra ng
oài thể, cha một số thành phn như Kali, Canxi, Kẽm,...
4
cả mặt lợi l
n mt hại nhưng phân lợn vẫn thsử dung trong việc nuôi trồng thực vật đ
ất đai, vậy nên phân khô sẽ thuộc loi chất thi rắnng nghip thông thường đư
ợc tái sử dung, tái chế m nguyên liu sản xuất (min ln kng bị nhiễm bện
h).
Lưu giữ: Ch dán đầu trách nhim phân loi tại nguồn theo quy đị
nh; lưu giữ bảo đảm không gây ô nhim môi trường. Cht thải rắn công nghiệp t
hông thường phải được u giữ riêng theo loại đã được phân loi; không để lẫn c
hất thi nguy hại với chất thi rắn công nghiệp thông thường; không làm phát
n bui, rỉ nước thi ra môi trường; u giữ bằng các thiết bị, dung cu, khu vực l
ưu giữ p hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên i trường.
5
Vận chuyển: Sau đó chất thải phi đưc cha, đựng trong các thiết b, dung
cu bảo đảm không i vãi, rỉ, phát n ra môi trường trong qtrình vận chuy
n, trtrường hợp chất thi đặc thù khối ng lớn phải cha, đựng trực tiếp
bằng các thiết bị, thùng chứa ca phương tiện vận chuyển. Tiếp đến chất thi ph
ải đưc vận chuyn theo loại sau khi đã được phân loi theo quy định. Phương ti
ện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông tng phi xử phi thiết bị
định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đưng thi gian quy đ
ịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt vị trí ca trang tri.
6
Tái sdụng/xử : Các sở, tổ chức phát sinh chất thi rắnng nghiệp th
ông thường phi thực hiện i sử dung, i chế, thu hồi năng ợng hoặc chuyển
giao cho các đơn vị chức năng xử phợp theo quy định pháp lut. s
4
Tôn Linh (2023), “4 LOẠI PHÂN CHUỒNG, CÁCH SỬ DỤNG TỐI ƯU CHO CÂY TRNG”, SFAR
M, https://sfarm.vn/4-loai-phan-chuong-cach-u-va-su-dung-hieu-qua/, truy cập ngày 5/5/2024.
5
Khoản 2, 3 4 Điều 82 LBVMT 2020
Khoản 5 Điều 81 LBVMT 2020
6
9
xử chất thi phi đáp ng yêu cầu về bảo vệ môi trường trách nhiệm đả
m bảo hệ thống, thiết bị xử đạt tiêu chuẩn k thuật, qun chất thi đúng quy
định, báo cáo định k, lập hồ đầy đủ về quá trình xử lý. Tổ chc, nhân tự x
cht thi trong nội bộ ch được phép thực hin khi thiết bị, ng nghệ ph
ù hợp, đảm bảo u cầu môi trường không được đầu mới đốt, i chôn l
ấp trừ khi đưc quy hoch cho phép.
7
Qua phân tích ở trên ta thy rằng phân k
thức ăn thừa hai loi chất thải rắn ng nghiệp thông thường được tái sử du
ng, tái chế làm nguyên liu sản xuất, vây nên thxử i chế làm phân bó
n hữu cơ, sử dung hệ thng phân huỷ sinh học, công nghệ phân compost, … m
iễn phợp đảm bảo hướng dẫn của của các quan qun chuyên ngàn
h.
8
2
.3.2. Quản ớc thải
Như đã được phân loi trên thì pn lỏng, ớc tiu, nước rửa chuồn
g tri đều chất thi lỏng, nước thi không vượt mức nguy hại. Cần xác định li
u nước thi đáp ng QCKT quc gia về chất ng ớc thải trong chăn
nuôi quy định tại QCVN 62 - MT:2016/BTNMT để thtái sử dung làm ớc
i cây, rửa chuồng, ới cỏ,...
9
hay phi đem đi xử lý. Muc đích của việc xác đ
ịnh các thông số của nước thi để biết được các thông số này đáp ứng giá tr
ị tối đa cho phép của các thông số ô nhim được quy định tại Muc 2.1 QCKT qu
ốc gia QCVN 62-MT:2016/BTNMT hay không. Trong đề bài không u các t
hông scủa nước thải nên ta sẽ giđịnh việc xả thải ra môi trường không qua
xử dẫn đến sông D bị ô nhiễm nghiêm trọng do ợng nước thi đó không đ
áp ứng được quy chuẩn. Vậy nên ớc thi không thdùng để tái sử dung, cũng
không thể đổ trực tiếp ra sông vì như vậy trái với yêu cầu chung về qun
ớc thải
10
.
Do đây trang trại nằm ngoài khu đô thị, khu n tập trung, khu/cum
sản xuất – kinh doanh – dch vu, không thể kết nối với hệ thng xử tập trun
g nên phi được thu gom và xử đáp ng yêu cầu về bảo vệ môi trường trư
ớc khi thải vào nguồn tiếp nhận
11
. Ch s thể tự xử nước thi bằng h
7
8
9
1
1
Điều 82 LBVMT 2020
Điểm a khoản 1 Điều 5 Thông 12/2021/TT-BNNPTNT
Điểm a khoản 2 Điều 5 Thông 12/2021/TT-BNNPTNT
0
Điểm d khoản 2 Điều 72 LBVMT 2020
1
Điểm b khoản 3 Điều 86 LBVMT 2020
10
thng xử nước thải tại chđáp ứng QCKT về môi trường
12
, Sau đó mới được
xả ra nguồn tiếp nhn nước thải ng
13
.
Nếu trang trại không hệ thng xử ớc thi, ch sở thchuyể
n giao ớc thải cho đơn vị chức năng xử lý, với điu kin việc này phải đư
ợc ghi trong giấy phép môi trường hoặc quyết định pduyệt o cáo ĐTM,
m hợp đồng hợp pháp với đơn vị tiếp nhận nước thi. ớc thải trước khi chu
yển giao phi được lưu chứa tạm thời trong bể kín, chống thm, không r. Vi
c vận chuyển thqua đường ống kthuật (có van, đồng hồ đo, không rỉ) h
oặc bằng phương tin chuyên dung (xe bồn kín, chống ăn mòn, không phát n
mùi, đđiu kin lưu thông). Đơn vị tiếp nhận phi hệ thng xử đạt chuẩn,
đo được lưu ng sau xử không đưc phép chuyển giao nước thi chưa xử
cho bên th ba.
14
.
2
2
.4. Nghĩa vụ tài chính
.4.1. Nghĩa vụ tài chính đối với ớc thải
ớc thải t schăn nuôi gia súc, gia cầm ớc thải công nghiệp th
uộc đối ng chịu pbảo vệ môi trường theo đim b khoản 2 Điu 2 Ngh đị
nh 53/2020/NĐ-CP. Mức phí phi nộp được xác định tại điu 6 Nghị định 53/20
2
2
0/NĐ-CP. Với khoảng 4,6 triệu m3/năm chất thải lỏng (tương đương khoảng 1
,6 nghìn m3/ngày) thì mức phí cu thsẽ được xác định theo đim b khoản 2 Đi
ều 6 Nghị định này.
2
.4.2. Nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự c
ố môi trưng
Như đã xác định tn, dự án đầu chăn nuôi quy 20.000 heo nái th
uộc danh muc loi hình sản xuất, chăn nuôi gia súc gia cầm quy công nghiệp
trên 1.000 gia súc nguy y ô nhim môi trường công sut lớn. Do vậy the
o quy định tại Điều 130 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, chủ dán đầu trách n
hiệm mua bảo hiểm trách nhim bồi thường thiệt hại do sự cố môi trưng.
1
1
1
2
Điểm a khoản 3 Điều 59 Lut chăn nuôi 2018
3
Muc 1.3.2 QCVN 62-MT:2016/BTNMT
4
Điểm c khoản 31 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP (sa đổi bổ sung điều 74 Nghị định 08/2022/TT-BTNM
T)
11
2
.4.3. Nghĩa vụ đối với hành vi vi phạm quy định về xử chất thải chă
n nuôi
Trong quá trình hoạt động, công ty C đã xả thải ra ngoài môi trường khiến
con sông D trở thành “một dòng sông đen kịt, bốc mùi hôi thi nồng nặc xuất
hiện nhiều bọt trng, m chết hàng loạt”. Theo đó, công ty C sbị áp dụng
một số hình thức xử phạt hành chính như sau:
Thnhất, ng chất thi rắn thông tng xả thẳng xuống sông D kh
i ng 9,8 nghìn tấn, tương đương với 9,8 triệu kg nên căn cứ theo điểm e khoả
n 8 Điều 26 Nghị định 45/2022/-CP thì chủ dự án sẽ phải nộp tiền phạt trong
khung từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
Thhai, ng ớc thi do trang tri xả thẳng xuống sông D th tích 4,
6
triệu m3/năm, tương đương với khoảng 12,6 nghìn m3/ngày. Biết rằng ng n
ước thải vượt quá 1,3 ln so với QCKT môi trường về nước thải chăn nuôi, do đ
ó hình thc xử pht đối với hành vi xả thi này sẽ đượcn cứ vào khoản 2 Điu
1
8 Nghị định 45/2022/NĐ-CP. Với ng nước thải tương đương khoảng 12,6 n
ghìn m3, trên 5000m3 thì theo đim y khoản này, công ty C sẽ bị phạt tiền trong
khung từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 triệu đồng.
2
.5. Nghĩa vụ quan trắc
Dựa theo quy định tại Điu 108 LBVMT 2020, dự án chăn nuôi heo do C
ông ty M làm ch đầu phải thực hiện quan trắc môi trường đi với các thành
phần môi trường nguồn thi, chất thi, chất ô nhiễm.
Cu thể, ch đầu cần tiến hành đo đạc, lấy mẫu phân tích các yếu t
ố môi trường tại khu vực quanh nhà máy giúp đánh giá hin trng môi trường h
iện tại, phát hiện các yếu tố gây ô nhiễm thể phát sinh trong quá trình sản xuấ
t, từ đó dự báo xu hướng biến động của c yếu tố y hại. Hoạt động quan trắc
phải được thực hiện không ch trong giai đoạn lập báo cáo đánh giá tác động
i trường n liên tuc, định kỳ trong suốt quá trình vận hành dự án.
15
Chương trình quan trắc môi trường cần làm các nội dung như: đối n
g chỉ tiêu cần quan trc, thời gian tần suất thực hiện, thiết bị cần dùng, nhâ
n stham gia, cũng như dự trù kinh pthực hiện. Ngoài ra, ch đầu cần hợp
tác với các đơn vị chuyên môn để thc hiện đo đạc, phân tích chất ợng môi trư
1
5
Khoản 1 Điều 106 LBVMT 2020
12
ờng, đảm bảo các thông sthu được không ợt qgii hạn cho phép theo quy
định pháp lut.
2
.5.1. Quan trắc ớc thải
Căn cứ theo khoản 2 Điu 111 Lut BVMT 2020, ta thấy rằng trang trại c
hăn nuôi heo thuộc trường hợp đối ợng phi quan trắc ớc thi định kỳ do
hành vi xả ớc thi ra môi trường. Thông qua hoạt động quan trắc nước thải ch
ăn nuôi với thông tin xử được, ớc thi chăn nuôi phát sinh thot động
chăn nuôi phi đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Theo điểm b khoản 21
điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung Điu 51 Nghị định 08/2022/
-CP), Bộ ng nghiệp Phát trin nông thôn trách nhiệm ban hành QC
KT quốc gia về phân n nguồn gốc từ chất thải chăn nuôi, về chất thi rắn c
hăn nuôi nguồn gốc hữu sử dung m thc ăn thuỷ sản về nước thải c
n nuôi sử dung cho cây trồng.
Các thông số cn quan trắc bao gồm lưu ng u vào đầu ra), pH,
nhiệt độ, TSS, COD hoặc TOC, Amoni
16
. Việc quan trắc nước thi định kphi
đảm bảo thời gian, tần sut, thông stheo quy định ca pháp lut. Thi gian th
c hiện, thông stần suất quan trắc ớc thi định k được quy định chi tiết tại Đ
iều 97 Nghị định 08/2022/-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 điu 1 Ng
hị định 05/2025/NĐ-CP)
2
.5.2. Quan trắc khí thải
Dự án một sloi khí thi thphát sinh như khí metan nitơ oxit c
ó nguồn gốc từ phân nước tiểu của lợn gây ra mùi kchu, do đó chủ đầu
cần phi thực hiện hoạt động quan trắc môi trường, đo đạc, lấy mẫu, phân tích c
ác hệ sphát thi, từ đó tính toán nồng độ ô nhiễm không khí, giảm thiểu tối đa
ảnh hưởng tới môi trường không khí.
2
.6. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
Căn cứ đim c khoản 4 Điu 114 LBVMT 2020, công ty C nghĩa vu cu
ng cấp thông tin môi trường được nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 của điu
y cho quan qun nhà ớc về bảo vệ môi trường. Việc cung cấp thông tin
được thực hiện theo hai hình thc: Thông qua hệ thng sở dữ liệu môi trường
quốc gia hoặc bằng việc lập báo cáo theo các quy định pháp lut. Cu th, công ty
1
6
Phu luc XXVIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP
13
C phải cập nhật các thông tin môi trường liên quan vào hệ thng dliệu môi trư
ờng cấp quốc gia cấp tỉnh, tuân theo phân cấp qun ng dẫn t qu
an chuyên trách.
17
Đối với hình thức o cáo, công ty y trách nhim lập
gửi báo cáo theo đúng trình tự, th tuc pháp luật quy định.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điu 119 LBVMT 2020, công ty C cần thực hi
ện lập và nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các quan nhà nước c
ó thm quyền. Đng thi, ng ty này phi lưu trdữ liu từ hệ thng quan trắc
môi trường tđộng dưới dạng đin tử, giữ bản gốc các báo cáo quan trắc định k
phiếu kết quả phân tích trong thi gian tối thiểu 3 năm kể từ ngày lập. Ngoà
i ra, công ty C cũng phải gửi đầy đủ báo cáo, kết quả quan trắc cung cấp thôn
g tin liên quan đến hoạt động môi trường ca scho các quan chức năng t
heo quy định hiện hành.
2
.7. Nghĩa vụ phòng ngừa, ng phó, khắc phc, xử sự cố
Công ty C phải xây dựngtriển khai kế hochng phó sự cố môi trư
ng lập ra kế hoch chi tiết, trong đó xác định các nguy tiềm n thxảy ra
sự cố, trang bị đầy đủ thiết bị ứng phó như hệ thống thu gom khn cấp, kho cha
tạm chất thi, máy móc khử trùng, thiết bị bảo hộ cho nhân sự tham gia ứng phó
sự cố. Không dừng liviệc chuẩn bị trên giấy tờ, Công ty C còn nghĩa vu th
ực hiện chế độ kim tra thường xuyên hệ thống kim soát môi trường, thực hành
phương án ng phó định k áp dung các biện pháp qun lý, kỹ thuật tiên tiến
nhằm loi trhoặc gim thiểu nguy xy ra sự cố ngay từ đầu.
Trong trường hợp scmôi trường xảy ra, như tình huống giả định về vệ
c xả thi chưa qua xử ra sông D, ng ty phi tchức các hot động ng ph
ó ngay lập tức, bao gồm: xác định nguyên nhân gây ra scố, loi chất ô nhi
m, khi ợng chất thải đã bị phát tán; tiến hành đánh giá bộ phạm vi ảnh hưở
ng đối với đất, nước, không k sức khe cộng đồng; thc hiện các bin pháp
cách ly, giới hạn sự lan rộng của ô nhiễm đảm bảo an toàn cho người n
môi trường xung quanh. Công ty C cần nhanh chóng thu gom, x hoặc loi bỏ
hoàn toàn các nguồn ô nhiễm gây ra scố, đồng thi trách nhiệm thông báo k
ịp thi, đầy đủ cho cộng đồng n xung quanh về sự cố để người dân biện
pháp phòng tránh các tác động xấu.
18
1
7
Khoản 1 Điều 106 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
8
Khoản 3 Điều 125 LBVMT 2020
1

Preview text:

BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI ------------ BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC: LUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỀ BÀI: II. Xây dựng và giải quyết tình huống
1 . Xây dựng tình huống giả định về dự án đầu tư Nhóm: 01 Lớp: 4838 – TL4
Hà Nội - 2025
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM VÀ XÁC ĐỊNH MỨ
C ĐỘ THAM GIA LÀM BÀI TẬP NHÓM
I. Thời gian, địa điểm, hình thức làm việc nhóm 1 . Thời gian: 2 . Địa điểm:
3 . Hình thức làm việc nhóm:
II. Thành phần tham dự: Các thành viên trong nhóm III. Nội dung:
- Họp bàn và thống nhất đề tài bài tập nhóm.
- Xây dựng dàn ý khái quát cho đề tài đã được thống nhất. - Phân công công việc. IV. Đánh giá:
1. Mức độ hoàn thành công việc đặt ra: Mức độ hoàn thành Công việc Chưa tr Chưa thống Đã hoàn th iển khai nhất ành Lựa chọn đề tài X Lâp ̣dàn ý X Phân công nhiêṃ X vu
2. Mức độ tham gia làm bài tập nhóm của từng cá nhân Ngày: Địa điểm: Nhóm số: Lớp: Khóa:
Tổng số thành viên của nhóm: Có mặt: Vắng mặt: Có lý do: Không lý do: Đánh giá của SV SV STT Mã SV Họ và tên ký tên A B C 1. 483903 Vũ Phương Chi X 2. 483819 Nguyễn Hà Linh X 3. Phạm Nguyễn Khánh 483822 X Linh 4. 483820 Nguyễn Ngọc Linh X 5. 483824 Nguyễn Đức Minh X 6. 483826 Trịnh Thiên Ngân X
Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 2025 NHÓM TRƯỞNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LBVMT
Luật Bảo vệ môi trường QCKT Quy chuẩn kỹ thuật ĐVN Đơn vị vật nuôi HSVN Hệ số vật nuôi ĐSTM
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường ĐTM
Đánh giá tác động môi trường ĐỀ BÀI
1. Xây dựng tình huống giả định về dự án đầu tư
Hãy xây dựng một tình huống giả định về dự án đầu tư mà lĩnh vực hoạt động,
quy mô dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và
có ít nhất 02 trong số các yếu tố dưới đây:
Có khai thác, sử dung tài nguyên thiên nhiên.
Có hoạt động nhập khẩu cần đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
Có phát sinh chất thải và xả thải chất thải vào môi trường.
Có gây ra sự cố môi trường trong quá trình hoạt động.
Trên cơ sở tình huống giả định đã xây dựng, hãy làm rõ hai nội dung:
Các hoạt động mà dự án cần phải tiến hành khi thực hiện nghĩa vu đánh
giá tác động môi trường của dự án?
Các nghĩa vu mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động theo
quy định của pháp luật môi trường Việt Nam? MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................1
I. Tình huống..................................................................................................1
II. Nội dung trả lời câu hỏi..............................................................................2
1 . Các hoạt động mà dự án cần phải tiến hành khi thực hiện nghĩa vu đánh
giá tác động môi trường của dự án.................................................................2
1 .1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (ĐSTM)....................................2
1 .2. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM).................................................3
2 . Các nghĩa vu mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động th
eo quy định của pháp luật môi trường Việt Nam?.........................................5
2 .1. Nghĩa vu xin giấy phép môi trường.....................................................5
2 .2. Nghĩa vu bảo vệ môi trường trong việc thực hiện đúng theo ĐTM và
giấy phép môi trường đã phê duyệt.............................................................6
2 .3. Nghĩa vu quản lý chất thải...................................................................7
2 .3.1. Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường..........................8
2 .3.2. Quản lý nước thải..........................................................................9
2 .4. Nghĩa vu tài chính..............................................................................10
2 .4.1. Nghĩa vu tài chính đối với nước thải...........................................10
2 .4.2. Nghĩa vu mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố
môi trường.............................................................................................11
2 .4.3. Nghĩa vu đối với hành vi vi phạm quy định về xử lý chất thải chă
n nuôi.....................................................................................................11 .
2 5. Nghĩa vu quan trắc.............................................................................11 .
2 6. Nghĩa vu cung cấp thông tin..............................................................13 .
2 7. Nghĩa vu phòng ngừa, ứng phó, khắc phuc, xử lý sự cố....................13
KẾT LUẬN.........................................................................................................15 1 MỞ ĐẦU
Quá trình hiện đại hóa, hội nhập hóa đất nước mang đến nhiều cơ hội cho
sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh c
hóng, các dự án đầu tư ngày càng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đi kèm đó l
à những thách thức lớn về môi trường, đặc biệt là trong việc quản lý chất thải và
bảo vệ hệ sinh thái. Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước cần đảm bảo rằng p
hát triển kinh tế không đi ngược lại với muc tiêu bảo vệ môi trường bền vững. T
hông qua việc xây dựng và nghiên cứu tình huống giả định, bài tiểu luận dưới đâ
y sẽ cho thấy một cái nhìn tổng quan về chủ dự án cần thực hiện những hoạt độn
g đánh giá nào, nghĩa vu của chủ dự án trước khi dự án được đi vào hoạt động b
ao gồm những nghĩa vu gì? Từ đó góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm
của các nhà đầu tư cũng như cơ quan quản lý trong việc thực hiện các dự án tron
g tương lai để các dự án này không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn bảo vệ sứ
c khỏe cộng đồng và bảo vệ hệ sinh thái. NỘI DUNG I. Tình huống
Tháng 01/2023, dự án đầu tư xây dựng chăn nuôi heo theo mô hình trang t
rại lạnh khép kín, quy mô 20.000 con lợn nái nội, sinh sản tại thửa đất số 1, xã A,
tỉnh B do Công ty TNHH Chăn nuôi C làm chủ đầu tư đi vào hoạt động, biết rằ
ng khu vực này nằm ngoài khu đô thị. Để đưa mô hình trang trại này đi vào hoạt
động trên thực tế, công ty C đã nhập khẩu một số loại máy móc như quạt thông
gió công nghiệp, máy làm mát và bộ cảm biến nhiệt độ với điều khiển trung tâm
tự động để thiết lập hệ thống kiểm soát nhiệt độ và thông gió tự động.
Đối với quy mô trang trại như vậy thì mỗi năm, mô hình này thải vào môi
trường khoảng 19,6 nghìn tấn chất thải rắn hữu cơ (phân khô, thức ăn thừa) và 5,
8 4 triệu m3 chất thải lỏng (phân lỏng, nước tiểu và nước rửa chuồng trại (không
vượt ngưỡng chất thải nguy hại)). Cu thể trong năm 2024, khoảng 50% lượng ch
ất thải rắn (9,8 nghìn tấn), 80% chất thải lỏng (khoảng 4,6 triệu m3) được xả thẳ
ng xuống con sông D thuộc tỉnh B. Việc này đã gây ra sự cố: "Sông D trở thành
một dòng sông đen kịt, bốc mùi hôi thối nồng nặc và xuất hiện nhiều bọt trắng, l
àm chết cá hàng loạt”. (Biết rằng sau quá trình giám định, đo đạc, phân tích thì x
ác định được rằng lượng nước thải xả thẳng xuống sông D vượt quá 1,3 lần so v
ới QCKT môi trường về nước thải chăn nuôi) 2 II.
Nội dung trả lời câu hỏi
1 . Các hoạt động mà dự án cần phải tiến hành khi thực hiện nghĩa vụ đá
nh giá tác động môi trường của dự án
Dự án được xét tới là dự án đầu tư xây dựng chăn nuôi heo theo mô hình t
rang trại lạnh khép kín, tức đây là dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô
công nghiệp. Việc xác định nhóm dự án đầu tư của dự án chăn nuôi gia súc, gia
cầm theo quy mô phải dựa trên số lượng đơn vị vật nuôi của dự án đó. Đơn vị vậ
t nuôi được xác định là “đơn vị quy đổi của gia súc, gia cầm theo khối lượng sốn
g, không phu thuộc vào giống, tuổi và giới tính. Mỗi đơn vị vật nuôi tương đươn
g với 500 kg khối lượng vật nuôi sống.”1 Dựa vào Phu luc V đính kèm Nghị địn
h 46/2022/NĐ-CP, ta xác định được số đơn vị vật nuôi của dự án này theo công
thức: ĐVN = HSVN x Số con = 8000, với:
+ HSVN lợn nái nội = 0,4 (căn cứ vào Bảng Hệ số đơn vị vật nuôi, quy định
trong Phu luc V đính kèm Nghị định 46/2022/NĐ-CP)
+ Số con = 20.000 con lợn nái (căn cứ vào tình huống giả định)
Số ĐVN của dự án này thỏa mãn điều kiện “có quy mô từ 1000 đơn vị vật
nuôi trở lên”; đối chiếu với Phu luc II của Nghị định 08/2022, xác định được dự
án trên thuộc dự án đầu tư nhóm I. Vì vậy, dự án cần đánh giá sơ bộ tác động m
ôi trường và đánh giá tác động môi trường.
1 .1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (ĐSTM)
Như đã xác định ở trên, chủ dự án cần thực hiện đánh giá sơ bộ tác động
môi trường trong giai đoạn đề xuất chủ trương đầu tư. Nội dung đánh giá sơ bộ
bao gồm việc mô tả sơ lược về địa điểm thực hiện dự án, quy mô đầu tư, công n
ghệ áp dung và các hạng muc công trình chính như khu chuồng trại lạnh, khu xử
lý chất thải, hệ thống thông gió tự động và hệ thống quản lý môi trường. Các yế
u tố môi trường có khả năng bị tác động
được xác định là nguồn nước mặt (do
nước thải chăn nuôi), không khí (do mùi hôi từ chất thải và khí thải chăn nuôi),
đất (do tồn lưu chất thải rắn), và sức khỏe cộng đồng dân cư khu vực lân cận.
c tác động môi trường chính
dự kiến bao gồm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm k
hông khí và ô nhiễm đất nếu chất thải từ hoạt động chăn nuôi không được xử lý
đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải.
1 Khoản 1 Điều 53 Luật Chăn nuôi 2018 3
Chủ dự án cần đề xuất sơ bộ một số biện pháp bảo vệ môi trường như xây
dựng hệ thống xử lý nước thải đạt QCKT quốc gia, thu gom chất thải rắn để tái s
ử dung, sản xuất phân bón hữu cơ hoặc khí sinh học, lắp đặt hệ thống quan trắc t
ự động đối với nước thải và khí thải, và thiết lập vùng đệm cách ly với khu dân c
ư. Việc thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường của dự án đã đảm bảo xác
định được các nguồn tác động chính, đề xuất các biện pháp giảm thiểu cơ bản và
làm cơ sở cho việc thẩm định chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 29 LBV MT 2020.
1 .2. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Sau khi lập đánh giá sơ bộ tác động môi trường, chủ dự án đầu tư - Công t
y C cần tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện đán
h giá tác động môi trường căn cứ theo Điều 31 LBVMT 2020. Nội dung của bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ bao gồm những chi tiết chính như sau:
Các hạng mục công trình của dự án bao gồm khu chuồng trại lạnh, khu n
hập giống, khu chăm sóc, khu chứa thức ăn, khu xử lý chất thải và hệ thống kiể
m soát môi trường tự động.
Trong quá trình hoạt động, dự án phát sinh chủ yếu hai loại chất thải
chất thải rắn (phân khô, thức ăn thừa) với khối lượng ước tính khoảng 19,6 nghì
n tấn/năm và chất thải lỏng (phân lỏng, nước tiểu, nước rửa chuồng) khoảng 5,8
4 triệu mét khối/năm, cùng với khí thải từ hoạt động chăn nuôi. Để kiểm soát cá
c nguồn thải
này, chủ dự án đề xuất biện pháp xây dựng hệ thống xử lý nước th
ải đạt chuẩn QCVN, thu gom chất thải rắn để sản xuất phân hữu cơ hoặc khí sin
h học biogas, lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tuc, đồng thời thiết lập hàn
h lang an toàn cách ly khu dân cư nhằm giảm thiểu tác động.
Chủ dự án cũng xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trườn
g, trong đó có nội dung quan trắc định kỳ chất lượng nước thải, khí thải, không k
hí môi trường xung quanh và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước.
Ngoài ra, Công ty TNHH Chăn nuôi C cần tiến hành tham vấn ý kiến cộ
ng đồng theo quy định của Điều 33 LBVMT 2020 cũng như Điều 26 Chương II
I Nghị định 08/2022/NĐ-CP nhằm hoàn thiện nội dung báo cáo đánh giá tác độn
g môi trường. Chủ dự án cam kết sẽ tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp bảo vệ
môi trường đã nêu trong báo cáo ĐTM được phê duyệt và chịu trách nhiệm trướ 4
c pháp luật nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường. Việc tham vấn phải
đảm bảo một số yếu tố sau:
Thứ nhất, cần xác định đối tượng tham vấn: Ủy ban nhân dân xã A; đại
diện cộng đồng dân cư đang sinh sống tại xã A đặc biệt tại khu vực gần dự án; B
an quản lý, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vu tập trung cum công nghiệp tỉnh B;...
Thứ hai, nội dung tham vấn cần bám sát các quy định kể trên, bao gồm:
các thông tin về dự án, tóm tắt các tác động môi trường chính của dự án, biện ph
áp bảo vệ môi trường dự kiến, nội dung xin ý kiến của cộng đồng và UBND x ã,...
Cuối cùng, chủ đầu tư cần có những lưu ý về hình thức tham vấn. Tham
vấn có thể được thực hiện thông qua việc đăng tải trên trang thông tin điện tử, g
ửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức họp lấy ý kiến hội đồng. Trong hình thức gửi
văn bản cần lưu ý: chủ dự án gửi văn bản và bản tóm tắt báo cáo ĐTM cho UBN
D xã và đại diện cộng đồng dân cư, thời hạn nhận trả lời là 15 ngày làm việc kể t
ừ ngày nhận văn bản. Đối với hình thức họp lấy ý kiến sẽ được tổ chức như sau:
tổ chức hội nghị lấy ý kiến cộng đồng dân cư, lập biên bản ghi rõ ý kiến phát biể
u, có chữ ký xác nhận của người tham gia và đại diện chính quyền địa phương, c
hú ý cuộc họp phải được tổ chức công khai, minh bạch, có ghi hình hoặc chup ả nh làm minh chứng.
Sau khi tiến hành quá trình tham vấn, chủ dự án sẽ tổng hợp các ý kiến gó
p ý, phân loại ra thành ý kiến tiếp thu và ý kiến không tiếp thu cùng với giải trìn
h lý do rõ ràng, sau đó ghi rõ trong báo cáo ĐTM gửi cơ quan thẩm định.
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT 2020, với quy mô và tính c
hất của dự án chăn nuôi heo nói trên, Công ty C phải nộp hồ sơ đề nghị thẩm đị
nh ĐTM
đến Bộ Tài nguyên và Môi trường – cơ quan có thẩm quyền thẩm định
các dự án quy mô lớn, có nguy cơ gây tác động môi trường cao. Việc nộp hồ sơ
đúng nơi quy định không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn góp phần nâng
cao tính khách quan, minh bạch trong việc đánh giá tác động môi trường.
Sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt, theo Điều 37 LBVMT 2020, chủ d
ự án phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung và biện pháp bảo vệ môi tr
ường
đã được xác định trong báo cáo. Tuy nhiên, đối chiếu với vu việc Công ty 5
TNHH Chăn nuôi C xả thải gây ô nhiễm sông D, có thể thấy chủ đầu tư đã khôn
g thực hiện đúng các cam kết bảo vệ môi trường trong báo cáo ĐTM, vi phạm n
ghiêm trọng quy định pháp luật và gây hậu quả xấu cho hệ sinh thái cũng như đờ
i sống người dân địa phương.
Ngoài ra, theo Điều 114 LBVMT 2020, sau khi báo cáo ĐTM được phê d
uyệt, chủ dự án còn có nghĩa vụ công khai nội dung quyết định phê duyệt báo
cáo ĐTM
. Việc công khai có thể thực hiện thông qua đăng tải trên trang thông ti
n điện tử của doanh nghiệp hoặc của cơ quan nhà nước, niêm yết tại tru sở Ủy b
an nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2 . Các nghĩa vụ mà chủ dự án phải thực hiện khi dự án đi vào hoạt động
theo quy định của pháp luật môi trường Việt Nam?
2 .1. Nghĩa vụ xin giấy phép môi trường
Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, chủ dự án
đầu tư - Công ty TNHH Chăn nuôi C cần thực hiện việc xin giấy phép môi trườn
g theo khoản 1 Điều 39 LBVMT 2020.
Trước hết, chủ dự án đầu tư cần phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép m
ôi trường bao gồm: (1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường; (2) Báo cáo
đề xuất cấp giấy phép môi trường. Cu thể:
Thứ nhất, đối với đối với văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường, că
n cứ theo Phu luc XVIII Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì nội dung chính của văn
bản này bao gồm: thông tin chủ đầu tư; địa chỉ tru sở chính; địa điểm thực hiện d
ự án, cơ sở; thông tin người đại diện theo pháp luật; thông tin người liên hệ tron
g quá trình tiến hành thủ tuc.
Thứ hai, báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, căn cứ theo Điều 2
8 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, sẽ bao gồm nội dung chính như thông tin chung v
ề dự án đầu tư; sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường tỉ
nh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường (nếu có); kết quả h
oàn thành công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường và cô
ng trình bảo vệ môi trường khác; kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án
cải tạo, phuc hồi môi trường, dự án bồi hoàn sinh học đa dạng (nếu có); nội dun
g đề nghị cấp giấy phép môi trường; kế hoạch, thời gian dự kiến thực hiện vận h 6
ành thử nghiệm, kèm theo kế hoạch quan trắc chất thải để đánh giá hiệu quả của
công trình xử lý chất thải; đề xuất nội dung thực hiện quan trắc chất thải (tự độn
g, liên tuc và định kỳ) theo quy định của pháp luật và các nội dung về bảo vệ mô i trường khác
Chủ dự án đầu tư cần gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho t
oàn bộ dự án2. Hồ sơ có thể được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bả
n điện tử thông qua hệ thống dịch vu công trực tuyến.3 Đồng thời, khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép môi trường thì chủ dự án cần phải thực hiện việc nộp 50 tr
iệu đồng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo Thông tư 02/2022/TT-
BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dung phí thẩm định cấp g
iấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
Giấy phép môi trường được cấp sẽ bao gồm các nội dung quy định cu thể
tại khoản 1 Điều 40 LBVMT 2020.
2 .2. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường trong việc thực hiện đúng theo ĐTM v
à giấy phép môi trường đã phê duyệt
Khi dự án đi vào hoạt động, chủ dự án phải tổ chức thực hiện biện pháp
quản lý, bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác độn
g môi trường. Cu thể, trong trường hợp công ty C có kế hoạch điều chỉnh, mở rộ
ng quy mô hoạt động vượt quá 20.000 con heo nái, thay đổi công suất sản xuất,
hoặc áp dung công nghệ khác, có khả năng làm tăng các tác động tiêu cực đến m
ôi trường so với phương án đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường thì công ty C buộc phải tiến hành lập lại báo cáo ĐTM hoàn chỉnh v
à trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu sự thay đổi chưa đến mức phải lậ
p lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, công ty C vẫn phải giải trình chi tiết
với cơ quan đã phê duyệt ĐTM ban đầu và chỉ được thực hiện thay đổi sau khi c
ó văn bản chấp thuận chính thức
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Luật BVMT 2020, sau khi đượ
c cấp giấy phép môi trường thì chủ dự án đầu tư có nghĩa vu như trách nhiệm t
hực hiện đầy đủ và đúng các yêu cầu nêu trong giấy phép
, đồng thời phải
2 Điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
3 Điểm a khoản 2 Điều 43 LBVMT 2020 7
o cáo nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung giấy phép để cơ quan
cấp phép xem xét, xử lý. Bên cạnh đó, chủ dự án phải nộp phí thẩm định khi cấp
mới, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép; thực hiện đúng quy định về vận hành th
ử nghiệm các công trình xử lý chất thải; đảm bảo tính trung thực trong hồ sơ đề
nghị cấp phép; công khai giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật th
eo quy định pháp luật. Ngoài ra, chủ dự án có nghĩa vu cung cấp thông tin phuc
vu công tác kiểm tra, thanh tra và thực hiện các nghĩa vu khác theo quy định phá p luật.
2 .3. Nghĩa vụ quản lý chất thải
Hành vi xả thẳng chất thải từ dự án đầu tư chăn nuôi lợn xuống con sông
D thuộc tỉnh B là vi phạm nghiêm trọng các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt đ
ộng bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 LBVMT 2020: (1)Vận ch
uyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy tr
ình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, (2) Xả nước thải, xả
khí thải chưa được xử lý đạt QCKT môi trường ra môi trường
.
Chủ dự án đầu tư phải có nghĩa vu xử lý chất thải thông qua các hoạt động
xử lý chất thải đạt QCKT môi trường trước khi xả thải ra môi trường. Căn cứ và
o Muc C Phu luc III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, ta phân
loại các loại chất thải từ hoạt động chăn nuôi lợn của trang trại như sau:
● Phân khô, thức ăn thừa: Chất thải rắn thông thường
● Phân lỏng, nước tiểu: Chất thải lỏng, nước thải
● Nước rửa chuồng trại (chất tẩy rửa): Chất thải công nghiệp phải kiể
m soát (Tình huống nêu rõ nước rửa chuồng trại có thành phần chất
tẩy rửa nhưng không vượt ngưỡng chất thải nguy hại nên sẽ xếp và
o nhóm chất thải công nghiệp thông thường)
2 .3.1. Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Từ phân tích trên, có thể kết luận rằng chủ trang trại chăn nuôi lợn có trác
h nhiệm xử lý triệt để chất thải phát sinh, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định p
háp luật về bảo vệ môi trường.
Việc quản lý chất thải rắn công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu quy định
tại khoản 1 Điều 72 LBVMT 2020. Căn cứ vào các quy định tại Điều 81, Điều 8
2 LBVMT 2020, được cu thể hóa tại Điều 65, 66, 67 Nghị định 08/2022/TT-BT 8
NMT, ta xác định được quy trình cu thể của hoạt động quản lý chất thải rắn thôn
g thường như sau: Phân loại, thu gom, chuyển giao, vận chuyển, tái sử dung/xử l ý.
Phân loại: Đầu tiên chủ dự án sẽ phải phân loại chất thải rắn. Thức ăn thừ
a là những chất dễ phân hủy sinh học, giàu Nitơ, Photpho và một số thành phần
khác. Do đó, sản phẩm thải này sẽ thuộc loại chất thải rắn công nghiệp thông thư
ờng được tái sử dung, tái chế làm nguyên liệu sản xuất. Còn phân lợn là những t
hành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể lợn không hấp thu được và thải ra ng
oài cơ thể, chứa một số thành phần như Kali, Canxi, Kẽm,...4 Dù có cả mặt lợi lẫ
n mặt hại nhưng phân lợn vẫn có thể sử dung trong việc nuôi trồng thực vật và đ
ất đai, vậy nên phân khô sẽ thuộc loại chất thải rắn công nghiệp thông thường đư
ợc tái sử dung, tái chế làm nguyên liệu sản xuất (miễn là lợn không bị nhiễm bện h).
Lưu giữ: Chủ dự án đầu tư có trách nhiệm phân loại tại nguồn theo quy đị
nh; lưu giữ bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn công nghiệp t
hông thường phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại; không để lẫn c
hất thải nguy hại với chất thải rắn công nghiệp thông thường; không làm phát tá
n bui, rò rỉ nước thải ra môi trường; lưu giữ bằng các thiết bị, dung cu, khu vực l
ưu giữ phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.5
Vận chuyển: Sau đó chất thải phải được chứa, đựng trong các thiết bị, dung
cu bảo đảm không rơi vãi, rò rỉ, phát tán ra môi trường trong quá trình vận chuy
ển, trừ trường hợp chất thải đặc thù có khối lượng lớn phải chứa, đựng trực tiếp
bằng các thiết bị, thùng chứa của phương tiện vận chuyển. Tiếp đến chất thải ph
ải được vận chuyển theo loại sau khi đã được phân loại theo quy định. Phương ti
ện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị
định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy đ
ịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt vị trí của trang trại.6
Tái sử dụng/xử lý: Các cơ sở, tổ chức phát sinh chất thải rắn công nghiệp th
ông thường phải thực hiện tái sử dung, tái chế, thu hồi năng lượng hoặc chuyển
giao cho các đơn vị có chức năng xử lý phù hợp theo quy định pháp luật. Cơ sở
4 Tôn Linh (2023), “4 LOẠI PHÂN CHUỒNG, CÁCH Ủ VÀ SỬ DỤNG TỐI ƯU CHO CÂY TRỒNG”, SFAR
M,
https://sfarm.vn/4-loai-phan-chuong-cach-u-va-su-dung-hieu-qua/, truy cập ngày 5/5/2024.
5 Khoản 2, 3 và 4 Điều 82 LBVMT 2020 6 K
hoản 5 Điều 81 LBVMT 2020 9
xử lý chất thải phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm đả
m bảo hệ thống, thiết bị xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý chất thải đúng quy
định, báo cáo định kỳ, lập hồ sơ đầy đủ về quá trình xử lý. Tổ chức, cá nhân tự x
ử lý chất thải trong nội bộ chỉ được phép thực hiện khi có thiết bị, công nghệ ph
ù hợp, đảm bảo yêu cầu môi trường và không được đầu tư mới lò đốt, bãi chôn l
ấp trừ khi được quy hoạch cho phép.7 Qua phân tích ở trên ta thấy rằng phân khô
và thức ăn thừa là hai loại chất thải rắn công nghiệp thông thường được tái sử du
ng, tái chế làm nguyên liệu sản xuất, vây nên có thể xử lý và tái chế làm phân bó
n hữu cơ, sử dung hệ thống phân huỷ sinh học, công nghệ ủ phân compost, … m
iễn là phù hợp và đảm bảo hướng dẫn của của các cơ quan quản lý chuyên ngàn h.8
2 .3.2. Quản lý nước thải
Như đã được phân loại ở trên thì phân lỏng, nước tiểu, và nước rửa chuồn
g trại đều là chất thải lỏng, nước thải không vượt mức nguy hại. Cần xác định liệ
u nước thải có đáp ứng QCKT quốc gia về chất lượng nước thải trong chăn
nuôi
quy định tại QCVN 62 - MT:2016/BTNMT để có thể tái sử dung làm nước
tưới cây, rửa chuồng, tưới cỏ,...9 hay phải đem đi xử lý. Muc đích của việc xác đ
ịnh các thông số của nước thải là để biết được các thông số này có đáp ứng giá tr
ị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm được quy định tại Muc 2.1 QCKT qu
ốc gia QCVN 62-MT:2016/BTNMT hay không. Trong đề bài không nêu rõ các t
hông số của nước thải nên ta sẽ giả định là việc xả thải ra môi trường không qua
xử lý dẫn đến sông D bị ô nhiễm nghiêm trọng là do lượng nước thải đó không đ
áp ứng được quy chuẩn. Vậy nên nước thải không thể dùng để tái sử dung, cũng
không thể đổ trực tiếp ra sông vì như vậy là trái với yêu cầu chung về quản lý nư ớc thải 10.
Do đây là trang trại nằm ngoài khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu/cum
sản xuất – kinh doanh – dịch vu, và không thể kết nối với hệ thống xử lý tập trun
g nên phải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trư
ớc khi thải vào nguồn tiếp nhận
11. Chủ cơ sở có thể tự xử lý nước thải bằng hệ 7 Điều 82 LBVMT 2020
8 Điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 12/2021/TT-BNNPTNT
9 Điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2021/TT-BNNPTNT
1 0 Điểm d khoản 2 Điều 72 LBVMT 2020
1 1 Điểm b khoản 3 Điều 86 LBVMT 2020 10
thống xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng QCKT về môi trường12, Sau đó mới được
xả ra nguồn tiếp nhận nước thải là sông13.
Nếu trang trại không có hệ thống xử lý nước thải, chủ cơ sở có thể chuyể
n giao nước thải cho đơn vị có chức năng xử lý, với điều kiện việc này phải đư
ợc ghi rõ trong giấy phép môi trường hoặc quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM,
kèm hợp đồng hợp pháp với đơn vị tiếp nhận nước thải. Nước thải trước khi chu
yển giao phải được lưu chứa tạm thời trong bể kín, chống thấm, không rò rỉ. Việ
c vận chuyển có thể qua đường ống kỹ thuật (có van, đồng hồ đo, không rò rỉ) h
oặc bằng phương tiện chuyên dung (xe bồn kín, chống ăn mòn, không phát tán
mùi, đủ điều kiện lưu thông). Đơn vị tiếp nhận phải có hệ thống xử lý đạt chuẩn,
đo được lưu lượng sau xử lý và không được phép chuyển giao nước thải chưa xử lý cho bên thứ ba.14.
2 .4. Nghĩa vụ tài chính
2 .4.1. Nghĩa vụ tài chính đối với nước thải
Nước thải từ cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm là nước thải công nghiệp th
uộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị đị
nh 53/2020/NĐ-CP. Mức phí phải nộp được xác định tại điều 6 Nghị định 53/20
2 0/NĐ-CP. Với khoảng 4,6 triệu m3/năm chất thải lỏng (tương đương khoảng 1
2 ,6 nghìn m3/ngày) thì mức phí cu thể sẽ được xác định theo điểm b khoản 2 Đi ều 6 Nghị định này.
2 .4.2. Nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự c
ố môi trường
Như đã xác định ở trên, dự án đầu tư chăn nuôi quy mô 20.000 heo nái th
uộc danh muc loại hình sản xuất, chăn nuôi gia súc gia cầm quy mô công nghiệp
trên 1.000 gia súc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất lớn. Do vậy the
o quy định tại Điều 130 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, chủ dự án đầu tư có trách n
hiệm mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
1 2 Điểm a khoản 3 Điều 59 Luật chăn nuôi 2018
1 3 Muc 1.3.2 QCVN 62-MT:2016/BTNMT 14
Điểm c khoản 31 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung điều 74 Nghị định 08/2022/TT-BTNM T) 11
2 .4.3. Nghĩa vụ đối với hành vi vi phạm quy định về xử lý chất thải chă n nuôi
Trong quá trình hoạt động, công ty C đã xả thải ra ngoài môi trường khiến
con sông D trở thành “một dòng sông đen kịt, bốc mùi hôi thối nồng nặc và xuất
hiện nhiều bọt trắng, làm chết cá hàng loạt”. Theo đó, công ty C sẽ bị áp dụng
một số hình thức xử phạt hành chính
như sau:
Thứ nhất, lượng chất thải rắn thông thường xả thẳng xuống sông D có khố
i lượng 9,8 nghìn tấn, tương đương với 9,8 triệu kg nên căn cứ theo điểm e khoả
n 8 Điều 26 Nghị định 45/2022/NĐ-CP thì chủ dự án sẽ phải nộp tiền phạt trong
khung từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
Thứ hai, lượng nước thải do trang trại xả thẳng xuống sông D có thể tích 4,
6 triệu m3/năm, tương đương với khoảng 12,6 nghìn m3/ngày. Biết rằng lượng n
ước thải vượt quá 1,3 lần so với QCKT môi trường về nước thải chăn nuôi, do đ
ó hình thức xử phạt đối với hành vi xả thải này sẽ được căn cứ vào khoản 2 Điều
1 8 Nghị định 45/2022/NĐ-CP. Với lượng nước thải tương đương khoảng 12,6 n
ghìn m3, trên 5000m3 thì theo điểm y khoản này, công ty C sẽ bị phạt tiền trong
khung từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 triệu đồng.
2 .5. Nghĩa vụ quan trắc
Dựa theo quy định tại Điều 108 LBVMT 2020, dự án chăn nuôi heo do C
ông ty M làm chủ đầu tư phải thực hiện quan trắc môi trường đối với các thành
phần môi trường và nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm.
Cu thể, chủ đầu tư cần tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích các yếu t
ố môi trường tại khu vực quanh nhà máy giúp đánh giá hiện trạng môi trường h
iện tại, phát hiện các yếu tố gây ô nhiễm có thể phát sinh trong quá trình sản xuấ
t, từ đó dự báo xu hướng biến động của các yếu tố gây hại. Hoạt động quan trắc
phải được thực hiện không chỉ trong giai đoạn lập báo cáo đánh giá tác động mô
i trường mà còn liên tuc, định kỳ trong suốt quá trình vận hành dự án.15
Chương trình quan trắc môi trường cần làm rõ các nội dung như: đối tượn
g và chỉ tiêu cần quan trắc, thời gian và tần suất thực hiện, thiết bị cần dùng, nhâ
n sự tham gia, cũng như dự trù kinh phí thực hiện. Ngoài ra, chủ đầu tư cần hợp
tác với các đơn vị chuyên môn để thực hiện đo đạc, phân tích chất lượng môi trư
1 5 Khoản 1 Điều 106 LBVMT 2020 12
ờng, đảm bảo các thông số thu được không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định pháp luật.
2 .5.1. Quan trắc nước thải
Căn cứ theo khoản 2 Điều 111 Luật BVMT 2020, ta thấy rằng trang trại c
hăn nuôi heo thuộc trường hợp đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ do có
hành vi xả nước thải ra môi trường. Thông qua hoạt động quan trắc nước thải ch
ăn nuôi và với thông tin xử lý được, nước thải chăn nuôi phát sinh từ hoạt động
chăn nuôi phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Theo điểm b khoản 21
điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung Điều 51 Nghị định 08/2022/
NĐ-CP), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ban hành QC
KT quốc gia về phân bón có nguồn gốc từ chất thải chăn nuôi, về chất thải rắn c
hăn nuôi có nguồn gốc hữu cơ sử dung làm thức ăn thuỷ sản và về nước thải chă
n nuôi sử dung cho cây trồng.
Các thông số cần quan trắc bao gồm lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH,
nhiệt độ, TSS, COD hoặc TOC, Amoni16. Việc quan trắc nước thải định kỳ phải
đảm bảo thời gian, tần suất, thông số theo quy định của pháp luật. Thời gian thự
c hiện, thông số tần suất quan trắc nước thải định kỳ được quy định chi tiết tại Đ
iều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 điều 1 Ng hị định 05/2025/NĐ-CP)
2 .5.2. Quan trắc khí thải
Dự án có một số loại khí thải có thể phát sinh như khí metan và nitơ oxit c
ó nguồn gốc từ phân và nước tiểu của lợn gây ra mùi khó chịu, do đó chủ đầu tư
cần phải thực hiện hoạt động quan trắc môi trường, đo đạc, lấy mẫu, phân tích c
ác hệ số phát thải, từ đó tính toán nồng độ ô nhiễm không khí, giảm thiểu tối đa
ảnh hưởng tới môi trường không khí.
2 .6. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 114 LBVMT 2020, công ty C có nghĩa vu cu
ng cấp thông tin môi trường được nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 của điều nà
y cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Việc cung cấp thông tin
được thực hiện theo hai hình thức: Thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường
quốc gia hoặc bằng việc lập báo cáo theo các quy định pháp luật. Cu thể, công ty
1 6 Phu luc XXVIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP 13
C phải cập nhật các thông tin môi trường liên quan vào hệ thống dữ liệu môi trư
ờng cấp quốc gia và cấp tỉnh, tuân theo phân cấp quản lý và hướng dẫn từ cơ qu
an chuyên trách.17 Đối với hình thức báo cáo, công ty này có trách nhiệm lập và
gửi báo cáo theo đúng trình tự, thủ tuc mà pháp luật quy định.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 119 LBVMT 2020, công ty C cần thực hi
ện lập và nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường đến các cơ quan nhà nước c
ó thẩm quyền. Đồng thời, công ty này phải lưu trữ dữ liệu từ hệ thống quan trắc
môi trường tự động dưới dạng điện tử, giữ bản gốc các báo cáo quan trắc định k
ỳ và phiếu kết quả phân tích trong thời gian tối thiểu 3 năm kể từ ngày lập. Ngoà
i ra, công ty C cũng phải gửi đầy đủ báo cáo, kết quả quan trắc và cung cấp thôn
g tin liên quan đến hoạt động môi trường của cơ sở cho các cơ quan chức năng t heo quy định hiện hành.
2 .7. Nghĩa vụ phòng ngừa, ứng phó, khắc phục, xử lý sự cố
Công ty C phải xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố môi trư
ờng lập ra kế hoạch chi tiết, trong đó xác định các nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra
sự cố, trang bị đầy đủ thiết bị ứng phó như hệ thống thu gom khẩn cấp, kho chứa
tạm chất thải, máy móc khử trùng, thiết bị bảo hộ cho nhân sự tham gia ứng phó
sự cố. Không dừng lại ở việc chuẩn bị trên giấy tờ, Công ty C còn có nghĩa vu th
ực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên hệ thống kiểm soát môi trường, thực hành
phương án ứng phó định kỳ và áp dung các biện pháp quản lý, kỹ thuật tiên tiến
nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu nguy cơ xảy ra sự cố ngay từ đầu.
Trong trường hợp sự cố môi trường xảy ra, như tình huống giả định về vệ
c xả thải chưa qua xử lý ra sông D, công ty phải tổ chức các hoạt động ứng ph
ó
ngay lập tức, bao gồm: xác định rõ nguyên nhân gây ra sự cố, loại chất ô nhiễ
m, khối lượng chất thải đã bị phát tán; tiến hành đánh giá sơ bộ phạm vi ảnh hưở
ng đối với đất, nước, không khí và sức khỏe cộng đồng; thực hiện các biện pháp
cách ly, giới hạn sự lan rộng của ô nhiễm và đảm bảo an toàn cho người dân và
môi trường xung quanh. Công ty C cần nhanh chóng thu gom, xử lý hoặc loại bỏ
hoàn toàn các nguồn ô nhiễm gây ra sự cố, đồng thời có trách nhiệm thông báo k
ịp thời, đầy đủ cho cộng đồng dân cư xung quanh về sự cố để người dân có biện
pháp phòng tránh các tác động xấu.18
1 7 Khoản 1 Điều 106 Nghị định 08/2022/NĐ-CP 8
1 Khoản 3 Điều 125 LBVMT 2020