



















Preview text:
VẤN ĐỀ 1: LÝ LUẬN VỀ LUẬT MÔI TRƯỜNG. I.
TẦM QUAN TRỌNG CỦA MÔI TRƯỜNG VÀ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG 1 . Khái niệm
- Từ điểm tiếng việt: Môi trường là toàn bộ nói chung những điều
kiện tự nhiên và xã hội trong đó con người hay 1 sự vật tồn tại và
phát triển trong mối quan hệ với con người hay với sinh vật đó.
- Khoản 1 điều 3 LBVMT 20
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời
sống, kinh tế, xã hội, xự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên. - Môi trường:
Các yếu tố tự nhiên: đất, nước, không khí và các loại thành
phần khác như các trường
Các yếu nhân tạo: cảnh quan vật chất.
Quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời
sống chung hài hoà kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật tự nhiên
Định nghĩa mang tính bao quát, đầy đủ và thể hiện chung sống hài hoà giữa
con người vs sinh vật và với tự nhiên, không có con người là trung tâm hoặc
chỉ có phục vụ cho quyền cua rcon người như khái niệm trước đây.
2 . Thực trạng môi trường hiện nay. lOMoARcPSD|610 649 76
VẤN ĐỀ 2: PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, SUY
THOÁI, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.
( LBVMT, ND 08/22, NĐ 45/22) I.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1 . Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
- Là sự có mặt của các chất lạ, độc hại, gây nên những biến đổi nghiêm trọng
về chất lượng của các yếu tố môi trường vượt ngưỡng chịu đựng tự nhiên của
sinh thể (dẫn đến biến dạng hoặc chết hàng loạt) và con người (ốm, đau, bệnh
tật, suy giảm sức khoẻ, chết người)
- Tổ chứ WHO: là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường
đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật
hoặc làm suy giảm chất lượng sống
- Khoản 12 điều 3 LBVMT: “Ô nhiểm môi trường là sự biến đổi tính chất vật
lý, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy cuẩn
kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
con người, sinh vật tự nhiên”
- Căn cứ xác định môi trường bị ô nhiễm
Có sự biến đổi ko phù hợp với QCKTMT,TCMT (do các chất gây ô nhiễm
Sự biến đổi gây ảnh hưởng xấu cho con người, sinh vật Ô nhiễm môi trường 2 . SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG
- Khoản 13 điều 3 LBVMT20: suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất
lượng, số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
con người, sinh vật và tự nhiên.
- Căn cứ xác định môi trường bị suy thoái: lOMoARcPSD|610 649 76 Suy thoái môi trường:
Có sự suy giảm đồng thời hoặc sự suy giảm về số lượng dẫn
đến sự suy giảm về chất lượng và ngược lại
Sự suy giảm đến mức gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con
người, sinh vật và tự nhiên. 3 . Sự cố môi trường
- Khoản 14 điều 3 LBVMT 20: sự cố môi trường là sự cố trong quá trình hoạt
động của con người hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy
thoái môi trường nghiêm trọng. - Nguyên nhân:
Sự cố do tự nhiên gây ra:
VD: bão lụt, sóng thần, động đất,..
Không đặt ra vấn đề xác định trách nhiệm pháp lí
Sự cố do con người gây ra:
VD: Sự cố sập hầm, lò, nổ lò phản ứng hạt nhân
Yêu cầu xác định trách nhiệm pháp lí của chủ thể
- Phân cấp sự cố môi trường:
(Khoản 1 điều 123 LBVMT20)
(1) Sự cố môi trường cấp cơ sở
(2) Sự cố môi trường cấp huyện
(3) Sự cố môi trường cấp tỉnh
(4) Sự cố môi trường cấp quốc gia
4 . KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (1) Phòng ngừa (2) Phát hiện
(3) Ngăn chặn và xử lí ô nhiễm
(Khoản 22 điều 3 LBVMT20) lOMoARcPSD|610 649 76 II.
CÁC HÌNH THỨC PHÁ LÍ CỦA KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1 . Thu thập, quan lí và công bố thông tin môi trường
- Khoản 1 điều 2 Luật tiếp cận thông tin 16: “Thông tin là tin, dữ liệu được
chứa đựng trong văn bản, hồ sơ, tài liệu có sẵn, tồn tại dưới dạng bản viết, bản
in, bản điện tử, tranh, ảnh, bản vẽ, băng, đĩa, bản ghi hình, ghi âm hoặc các
dạng khác do cơ quan nhà nước tạo ra.”
- Các loại thông tin môi trường (Điều 114 LBVMT20)
- Quan trắc môi trường:
Quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột
xuất, có hệ thống về thành phần môi trường, các nhân tố tác
động đến môi trường chất thải nhằm cung cấp thông tin đánh
giá hiện trạng môi trương, diễn biến chất lượng môi trường và
tác động xấu đến môi trường.
Thánh phần môit rường phải được quan trắc: điều 108 LBVMT 2 0
Trách nhiệm quan trắc môi trường: Điều 109 LBVMT 20
- Báo cáo hiện trạng môi trường:
Báo cáo tổng quan về hiện trọng môi trường quốc gia: Bộ Tài
nguyên và Môi trường lập 5 năm
Báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường quốc gia: Bộ Tài
nguyên và Môi trường lập hàng năm
Báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường của địa phương:
UBND cấp tỉnh lập 5 năm/ lần
Báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường địa phương:
UBND cấp tỉnh lập hàng năm. lOMoARcPSD|610 649 76
- Cung cấp thông tin môi trường
CQNN chủ động cung cấp thông tin môi trường.
CQNN cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của công dân.
2 . Quy hoạch bảo vệ môi trường
- Khái niệm quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia (khoản 4 điều 3 LBVMT20);
Là việc sắp xếp, định hướng phân bổ không gian phân vùng quản lý chất
lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, quản lý chất
thải, quan trắc và cảnh báo môi trường trên lãnh thổ xác định để bảo vệ
môi trường, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững đất nước cho thời kỳ xác định.
- Căn cứ lập quy hoạch BVMT quốc gia
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn
phát triển (bao gồm: Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu; các
nhiệm vụ; các giải pháp thực hiện; chương trình, đề án, dự án
trọng điểm; kế hoạch, nguồn lực thực hiện).
Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển
- Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia: Mục 2 Chương II Luật Quy hoạch năm 2017 -
Phân vùng môi trường trong quy hoạch BVMT quốc gia
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: K2 Đ22 NĐ08/22
Vùng hạn chế phát thải: K3 Đ22 NĐ08/22
Vùng khác: K4 Đ22 NĐ08/22
3 . Quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường a. Khái niệm lOMoARcPSD|610 649 76
- Quy chuẩn kĩ thuật môi trường (K10Đ3LBVMT20): là quy định bắt buộc áp
dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất
ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiêu liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hoá ,
chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan NN có thẩm quyền ban
hành theo quy định của PL về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn môi trường (K11Đ3LBVMT20): là quy đụng tự nguyện áp dụng
mức giưới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô
nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan NN có
thảm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định của PL về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật b. Phân loại
(1)Quy chuẩn kĩ thuật môi trường
- QCKTMT về chất lượng môi trường xung quanh
- QCKTMT về chất thải
- QCKTMT về quản lí phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- QCKTMT về quản lí chất thải
- QCKTMT về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân huỷ trong nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, thiết bị.
- QCKTMT khác theo yêu cầu về bảo vệ môi trường (điều 97 LBVMT)
(2)Tiêu chuẩn môi trường
- Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh
- Tiêu chuẩn môi trường đối với quan lý chất thải
- Tiêu chuẩn môi trường khác c. Thẩm quyền
- Xậy dựng và ban hành QCKTMT quốc gia (Bộ TNMT) lOMoARcPSD|610 649 76
- Trường hợp chất lượng môi trường xung quanh không bảo đảm duy trì mục tiêu
bảo vệ chất lượng môi trường. UBND cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải cua rđịa phương trong thời hạn tối đa là
0 2 năm kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia (UBND cấp tỉnh)
- Bộ TNMT: tổ chức xây dựng và đề nghị thẩm quyền tiểu chuẩn quốc gia về môi trường
- Bộ KHCN: tổ chức thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia về môi trường.
- Cơ quan, tổ chức: xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở về môi trường theo
quy định của PL về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
d. Ý nghĩa của việc ban hành QCKTMT, TCNT -
Là cơ sở khoa học xác định chất lượng sống của môi trường xung quanh
- Giúp cơ quan quản lí NN xác định được các tính chất và mứuc độ nguy hại của
các hành vi vi phạm PL môi trường thoe hướng: số lần lượt QCKTMT càng lớn
thì tính chất nguy hại của hành vi vi phạm càng cao; từ đó xác định loại trách
nhiệm pháp lí tương ứng. 4 . Quản lí chất thải a. Khái niệm chất thải
- Khoản 18 điều 3 LBVMT20: “là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác
dược thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác” - Hình thức:
Hình thức thải ra thứ nhất: thải ra theo hình thức chủ động
Hình thức thải ra thứ hai: thải ra theo hình thức thụ động b. Phân loại
- Dựa trên lĩnh vực phát sinh: Chất thải công nghiệp lOMoARcPSD|610 649 76 Chất thải sinh hoạt Chất thải y tế
- Dựa theo mức độ độc hại:
Chất thải thông thường Chất thải nguy hại
c. Yêu cầu chung về quản lý chất thải Điều 72 LBVMT
- Nôi dụng quản lí chất thải:
Quản lí chất thải rắn sinh hoạt: Mục 2 chương VI (từ điều 75 đến điều 80)
Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường: Mục 3 CHương VI (điều 81,82)
Quản lí chất thải nguy hại: Mục 4 chương VI (từ điều 83 đến điều 85)
Quản lí nước thải: Mục 5 chương VI (điều 86,87)
Quản lí bụi, khí thải và các chất ô nhiễm khác: Mục 6 chương VI (Điều 88,89) lOMoARcPSD|610 649 76
5 . Trách nhiệm phòng ngừa, ứng phó, khắc phục và xử lí sự cố môi trường - Phòng ngừa:
Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, phương tiện vận tải có
nguy cơ gây ra sự cố môi trường.
Bộ, cơ quan ngang Bộ; UBND cấp tỉnh - Ứng phó:
Chủ thể: tổ chức, cá nhân gây ra sự cố và tổ chức , cá nhân
trong trường hợp được huy động; cơ quan quản lí nhà nước về môi trường
Chuẩn bị ứng phó sư cố môi trường (điều 124 LBVMT20)
Tổ chức ứng phó sự cố môi tường (điều 125 LBVMT20) - Khắc phục:
Chủ thể: chủ dự án đầu tư, cơ sở gây ra sự cố môi trường, cơ
quan quản lí nhà nước về bảo vệ môi trường
Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường (điều 127 LBVMT20) CÂU HỎI
1. Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao
a) Chỉ những tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường mới có trách nhiệm khắc
phục tình trạng môi trường bị ô nhiễm
=> sai. khoản 6 điều 4 LBVMT20 thì ko chỉ là cá nhân, tổ chức mà còn có cơ
quan, cộng đồng dân cư, hộ gia đình cx phải chịu trsch nhiệm khắc phục tình trạng, điều 126 lOMoARcPSD|610 649 76
b) Phế liệu là một loại chất thải (sẽ đc lựa chọn, phân loại từ các hoạt động, dịch
vụ, hoạt động khác và là nguyên liệu cho quá trình hoạt động sản xuất khác)
=> sai. Khoản 18, 27 điều 3, quản lí chất thải
c) Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trong trong mọi trường hợp đều buộc phải di dời =>
d) Trong mọi trường hợp, chủ nguồn thải chất thải rắn sinh hoạt đều phải chuyển
giao chất thải rắn sinh hoạt cho các tổ chức, cá nhân có chức năng phù hợp để xử lí =>
e) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được phép tiếp cận mọi thông tin môi trirong =>
f) Trong mọi trường hợp, tiêu chuẩn môi trường đều khuyến nghị áp dụng = >
VẤN ĐỀ 3: PHÁP LUẬT VỀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC. I.
KHÁI NIỆM ĐA DẠNG SINH HỌC .
1 Định nghĩa đa dang sinh học
- K5đ3 Luật đa dạng sinh học: “ Là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên lOMoARcPSD|610 649 76
- Đa dạng về gen là phạm trù chỉ mức độ đa dạng của các biến dị di truyền, sự
khác biệt về di truyền giữa các xuất xứ, quần thể và giữa các cá thể trong một
loài hay một quần thể (có sự can thiệp của loài người khi tách gen ra khỏi cá thể
loài ngoại lệ: cấp đông nguồn gen)
- Đa dạng về loài: là phạm trù chỉ mức độ phong phú về số lượng loài hoặc số
lượng các loài trền trái đất
- Đa dạng hệ sinh thái: là phạm trù chỉ sự phong phú về trạng thái và loại hình
của các hệ sinh thái khác nhau trong đó những mối quan hệ tương tác, sự phụ
thuộc giữa các loài sinh vật với nhau cùng tạo nên sự sống.
- Ba yếu tố tạo thành đa dạng sinh học bao gồm: đa dạng về gen, đa dạng về loài
và đa dạng về hệ sinh thái không tồn tại độc lập mà có mqh tiền đề, hỗ trợ và bổ
sung cho nhau theo hương : đa dạng về gen là cơ sở tạo nên đa dạng về loài, đa
dạng về loài là cơ sở tạo nên đa dạng về hệ sinh thái và ngược lại.
2 . Thực trạng đa dạng sinh học
(1) Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật (xảy ra phổ biến, thách thức cơ bản)
(2) Chuyển đổi mục đích sử dụng đất thiếu cơ sở khoa học (đất đai ko
chỉ là tài nguyên mà còn là tài sản; việc chuyển đổi gây ra nhiều hậu quả)
(3) Sự du nhập của các giống loài mới, loài ngoại lai xâm hại (có thể
gây xáo trộn, suy giảm hệ sinh thái) lOMoARcPSD|610 649 76
(4) Ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu (suy giảm chất lượng đa dạng sinh học)
(5) Sức ép từ gia tăng dân số (
3 . Nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh học
- Là trách nhiệm của Nn và mọi tổ chức, cá nhân.
- Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn và khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học với xoá đói giảm nghèo.
- Bảo tồn tại chỗ là chính, kết hợp bảo tồn tại chỗ với bảo rồn chuyển chỗ.
- Tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ việc khai thác, sử dụng đa dạng sinh học phải
chia sẻ lợi ích với các bên liên quan.
- Bảo đảm hài hoà giưa lợi ích của nhà nước với lợi ích của tổ chức, cá nhân.
- Bảo đảm quản lí rủi ro sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến
đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh học. II.
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1 . Pháp luật về quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
a. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức,cá nhân trong khu bảo tồn
- Quyền và nghãi vụ của ban quản lí, tổ chức được giao quản lí khu bảo tồn (Đ29)
- Quyền và nghãi vụ của hộ gia đình , cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn (Đ30)
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động hợp pháp trong khu bảo tồn (Đ31)
b. Nội dung pháp luật về bảo tồn đa dạng loài
- PL về bảo vệ loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ
- PL về phát triển bển vững các loài sinh vật lOMoARcPSD|610 649 76
- PL về kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
c. Pháp luật về bảo vệ loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hieems được ưu tiên bảo vệ
- Loài được xem xét dưa vào Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên
bảo vệ gồm: loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp quý hiếm; giống cây
trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm nguy cấp, quý hiếm.
- CP quyết định loài được đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý
hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Khu vực có loài thuôjc Danh mực loài nguy cấp, quý hiếm cần được ưu tiên bảo
vệ sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa phải được điều tra, đnahs
giá để lập dự án thành lập khu bảo tồn. kiểm s nhập khẩ u tra và lập anh mục loài ngoại lai xâ ngoại lai xâm hại hại, xâm nhập từ bên ngoài của loài ngoại lai kiểm soát việc kiểm soát sự lây nuôi trồng loài lan, phát triển ại lai có nguy của loài ngoạ xâm hại xâm h
d. Pháp luật về điều tra và lập Danh mục loài ngoại lai
- Tron phạm vi quốc gia: Bộ TNMT chủ trì phối hợp với Bộ NNPTNT, Bộ, cơ
quan ngang bộ khác, UBND cấp tỉnh tổ chức điều tra, xác định loài ngoại lai xâ,
hại thẩm định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại lOMoARcPSD|610 649 76
- Trong phạm vi địa phương: UBND cấp tỉnh tổ chức điều tra để lập Danh mục
loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn và báo cáo Bộ TNMT, Bộ NNPTNT để xử lí
e. Pháp luật về kiểm soát việc nhập khẩu loài ngoại lai xâm hại; sự xâm hại từ
bên ngoài của loài ngoại lai
f. Pháp luật về kiểm soát sự lây lan, phát triển của loài ngoại lai xâm hại
- Chủ thể thực hiện: mọi cơ quan, tổ chức và công đồng xã hội.
- NN đề cao trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tỏng việc cô lập và diệt trừ các
loài thuộc Danh mục loài ngoại lai xâm hại thông qua việc đầu tư, khuyến khích
tổ chức cá nhân thực hiện các chương tình cô lập và diệt trừ loài thuộc Danh
mục loài ngoại lai xâm hại.
g. Pháp luật về bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền
- PL về quản lí, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen
- PL về lưu giữ, bảo quản mẫu vật di truyền, đánh gias nguồn gen, quản lí thông
tin về nguồn gen, banr quyền tri thức truyền thống về nguồn gen
- PL về quản lí ruit ro do sinh vật biến đổ gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến
đổi gen gây ra đối với ĐDSH.
h. Pháp luật về quản lí tiếp cận và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen (1) Quản lí nguồn gen
- Thuộc trách nhiệm của NN lOMoARcPSD|610 649 76
- NN giao cho các tổ chức, cá nhân trong XH quản lí nguồn gen thuộc phạm vi
được giao quản lí, sử dụng (2) Tiếp cận nguồn gen
- Trình tự, thủ tục tiếp cận: đăng kí nguồn gen, hợp đồng văn bản với tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân được giao quản lí nguồn gen về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích; đề nghị cấp gấy phép tiếp cận nguồn gen
(3) Chia sẻ lợi ích từ nguồn gen
- Được chia sser cho NN; tổ chứu, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lí nguồn
gen; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen; các bên có liên quan khasc.
i. Pháp luật về lưu giữ, bảo quản mẫu vật di truyền, đánh giá nguồn gen, quản
lí thông tin về nguồn gen, bản quyền tri thức truyền thống về nguồn gen
- Chủ thể có trách nhiệm tiến hành: Bộ, cơ quan ngang Bộ. Ngoài ra pháp luật
còn quy định về trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và UBND cấp xã
- Bản quyền tri thức truyền thống về nguồn gen được Nhà nước bảo hộ. Nhà
nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đăng kí bản quyền tri thức truyền thống về nguồn gen
j. Trách nhiệm quan lí rủi ro do sinh vật bien doi gen, mẫu vật di truyền của
sinh vật biến đổi gen gây ra -
Tổ chức, cá nhân nghiên cứu tạo ra sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sinh vật biển đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen
- Tổ chức, cá nhân nghiên cứu, nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến
đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen lOMoARcPSD|610 649 76
VẤN ĐỀ 5: PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÁC
NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I.
Một số ấn đề chung vê các nguồn tài nhiên hiên nhiên
II. Nội dung cơ bản về mtkk
1 . Quy định PL về quy chuẩn kĩ thuật môi trường không khí (1)
QCKTMT về chất lượng môi trường không khí xung quanh:
Đáp ứng các yêu cầu về quản lí chất lượng môi trường không
khí; phản ánh độ trong lành của MTKK với sự tồn tại và phát triển của con người. (2)
QCKTMT về khí thải: khống chế các chaats thải khí được đưa
vầo môi trường trong lĩnh vực khác nhau; đảm bảo sự thải khí
vào MT phù hợp và tương ứng với sức chịu tải của môi trường kk
2 . Quy đinh PL về phòng ngừa ô nhiêm MTKK lOMoARcPSD|610 649 76
a. Quy định về khuyến khích, ưu đãi đầu tư, sản xuất, kinh
doanh nhằm phòng ngừa ô nhiễm không khí
- Khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ tải chính, đất đai, hỗ trợ về giả và tiêu thụ sản
phẩm đối với các cơ sở thân thiện môi trường: hỗ trợ quảng bá sản phẩm cho
các tổ chức, cá nhân nhằm đẩy mạnh đầutư phát triển các ngành kinh tế thân
thiên môi trường; lồng ghép, thúc đẩy tế tuần hoàn
- Ưu tiên nghiên cứu, chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ
cao, công nghệ thân thiên với môi trường, kĩ thuật hiện có tốt nhất, tăng cường
đào tạo nguồn nhân lực về bảo vệ môi trường
- Tôn vinh, khen thưởng cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá
nhân đóng góp cho hoạt động bảo vệ môi trường
Các hoạt động đầu tư, kinh doanh được hưởng ưu đãi, hỗ trợ
quy định tại khoản 2 Điều 141 Luật BVMT
b. Quy định về đánh giá tác động môi trường (1)
Phân tích hiện trạng. chất lượng MTKK tại nơi dự định triển khai thực hiện dự án (2)
Dự báo chất lượng MTKK khi dự án, cơ sở đi vào hoạt động (3)
Kiến nghị các giải pháp nhằm giảm thiếu, loại trừ các ảnh
hưởng tiêu cực đến chất lượng MTKK
c. Quy định về kiểm soát nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
(1) Thải khí trong giới hạn cho phép: tuân thủ các giới hạn, chuẩn
mức cho phép được xác định trong QCKTMT về khí thải.
(2) Cơ sở SXKDDV có nguồn phát thải khi thải CN lớn: phải đăng
kí nguồn gây ô nhiễm, đo đạc, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu
về các đặc điểm, lưu lượng của chất thải lOMoARcPSD|610 649 76
(3) Cơ sở SXKDDV: phải có biện pháp giảm thiểu, xử lí bụi, khí
thải đạt TCMT trước khi thải ra MT
Quy định về kiểm soát nguồn thải tĩnh
3 . Quy dịnh PL về phát hiện, dự báo và ngăn chặn ô nhiễm môi trường không khí
a. Quy định về quan trắc và đánh giá hiện trạng môi trường không khí
- Quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ thống về
thành phẩn môi trường, các nhân tố tác động đến môi trường, chất thải nhằm
cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến chất lượng môi
trường và tác động xấu đến môi trường.
- Thành phần môi trưởng phải được quan trắc: Điều 108 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 -
Trách nhiệm quan trắc môi trường: Điều 109 Luật Bảo vệ môi trườngnăm 2020
b. Quy định pháp luật về hoạt động thông tin về tình hình môi trường không khí
- Cơ quan nhà nước chủ động cung cấp thông tin môi trường
- Cơ quan nhà nước cung cấp thông tin môi trưởng theo yêu cầu của công dân
4 . Quy định pháp luật về khắc phục ô nhiễm, phục hồi hiện trạng
môi trường không khí
- Tổ chức, cá nhân là chủ nguồn thải phải có phương án cải tạo, phục hồi môi
trường khi tiến hành những dự án có nguy cơ gây ô nhiễm MTKK, thực hiện
các biện pháp khắc phục và cải thiện môi trường ô nhiễm
- Thực hiện các biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng MTKK bị ô nhiễm nghiêm trọng
- Trách nhiệm phục hồi, khắc phục tình trạng môi trường không khí bị ô nhiễm
của cơ quan quản lí nhà nước và các tổ chức, cá nhân lOMoARcPSD|610 649 76
(1) Các biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không
khí bị ô nhiễm nghiêm trọng
- Chất lượng MTKK bị ô nhiễm nghiêm trọng do sự cố môi trường: Thực hiện
theo quy định về ứng phó sự cố môi trường
- Chất lượng MTKK bi o nhiễm nghiêm trọng do nguyên nhân khác
• Hạn chế, tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian hoạt động của cơ sở sản
xuất có lưu lượng xả bụi, khí thải lưu lượng lớn ra môi trường và thuộc
loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
• Hạn chế, phân luồng hoạt động của các phương tiện giao. thông vận tải đường bộ
• Tạm dừng hoặc điều chính thời gian làm việc của các cơ quan, tổ chức, trong học
III. Nội dung cơ bản mt nước
1 . Quy định pháp luật về trách nhiệm của Nhà nước trong kiểm soát
ô nhiễm môi trường nước
- Quy định cụ thể tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 từ Điều 52 đến Điều 58;
Luật Tài nguyên nước năm 2023
- Là những nghĩa vụ mang tính chất chỉ đạo, định hướng cho hoạt động của các
tổ chức, cá nhân trong xã hội về bảo vệ tài nguyên nước.
a. Nghĩa vụ của Nhà nước trong kiểm soát ô nhiễm nguồn nước
- Điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Xây dựng và sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động bảo vệ, phát triển tải nguyên nước
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch về kiểm soát ô nhiễm môi trường nước
- Xây dựng, tổ chức thực hiện hệ thống QCKTMT. TCMT về tải nguyên nước
b. Điều tra cơ bản tài nguyên nước lOMoARcPSD|610 649 76
- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước
- Kiểm kê tài nguyên nước định kỳ 05 năm lần
- Điều tra hiện trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải,
chất thải khác vào nguồn nước -
Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dư bảo lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn,
nước biển dâng và các tác hai khác do nước gây ra -
Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
- Xây dựng báo cáo tài nguyên nước quốc gia, báo cáo tài nguyên nước của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung trong, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước của ngành, lĩnh vực
c. Trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy
hoạch về kiểm soát ô nhiễm môi trường nước
(1) Thẩm quyền lập chiến lược tài nguyên nước
- Do Bộ TNMT chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND cấp
tỉnh lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
(2) Nội dung chiến lược tài nguyên nước
- Quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo, tầm nhìn, mục tiêu về bảo vệ, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, phỏng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra,
- Định hướng, nhiệm vụ và giải pháp tổng thể về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, phòng, chông và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, các
để án, dự án ưu tiên thực hiện trong từng giai đoạn trong kỷ lập chiến lược.
d. Trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy
hoạch về kiểm soát ô nhiễm môi trường nước
(1) Quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước