BTN-i-trường - BTN-Môi-trường
luật môi trưng (Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh)
BÀI TẬP NHÓM
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: LUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỀ BÀI:
I. SƯU TẦM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ C ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4817
03
NHÓM:
Nội, 2025
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ THAM GIA
KẾT QUẢ THAM GIA LÀM BÀI TẬP NHÓM
Nm: 03
Lớp: 4817
Khóa: 48
Khoa: Pháp luật Kinh tế
Xác định mức độ tham gia và kết quả tham gia ca từng sinh viên trong việc
thc hin bài tập nhóm, kết qunhư sau:
Đánh giá
Đánh giá của GV
Điểm
của SV
SV
tên
STT SV
Họ và tên
Điểm
(số)
A
B
C
GV tên
(chữ)
462524 Nguyn Thu Hương
481715 Nguyn Hoàng
481716 Trương Văn Hải
481717 Hoàng Th Như Hằng
481718 Th Bích Hằng
481719 Duya
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
481720 Nguyn Kim Hu
481721 Bùi Thu Huyền
481722 Nguyn Thục Huyền
481723 Trần Th Thanh Huyền
481724 Nguyn Quỳnh Hương
481725 Ngô Hương Lan
1
0
11
1
2
Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2025
NHÓM TRƯỞNG
Ngô Hương Lan
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................3
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................4
NỘI DUNG................................................................................................................................5
I. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN ĐẦU ......................................................................................5
II. PHÂN TÍCH BÌNH LUẬN VỀ TÍNH HỢP PHÁP CỦA BÁO CÁO ĐTM.........5
1. Ch thể lập báo cáo...............................................................................................5
2. Nội dung báo cáo....................................................................................................6
3. Hình thức ca báo cáo...........................................................................................8
III. VẤN VỀ H ĐỀ NGHỊ THM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM.............................9
IV. QUAN ĐIỂM RIÊNG VỀ VIC PHÊ DUYỆT DÁN...........................................10
1. D án phù hợp vi điều kiện tự nhiên tỉnh Thanh Hóa...........................10
2. D án mang lại nhiều li ích cho khu vực tỉnh Thanh Hóa....................11
3. D án mang lại nhiều li ích cho cả Nhà ớc hội.......................12
KẾT LUẬN..............................................................................................................................13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHO...............................................................................14
2
ĐỀ BÀI
Đề I: Sưu tầm báo cáo đánh giá tác động môi trường
Sưu tầm 01 báo cáo đánh giá tác động môi trường của 01 dự án đầu c
thể. u cầu:
. Tóm tắt về dự án đầu đó ịa đim, lĩnh vực hoạt động…)
. Phân tích bình luận về tính hợp pháp của báo cáo ĐTM đã sưu tầm
(chủ thlập báo cáo, các nội dung của báo cáo…)
1
2
3
4
. vấn cho chủ dự án về hồ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM
. Nêu quan đim riêng về việc phê duyệt dự án đó
*
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhóm sưu tm:
Báo cáo ĐTM của Dự án: Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I.
Địa đim: Phú Lâm, th Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Thời gian: tháng 7 m 2022.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo đánh giá tác động môi
trường
Báo cáo ĐTM
UBND
Ủy ban nhân dân
Luật BVMT
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
3
)
MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh phát triển công nghiệp, đô th hóa mrộng hạ tầng din
ra mnh m, việc bảo vmôi trường đang trthành một trong những yêu cầu
cấp thiết mang tính chiến c. Để đảm bảo rằng các hoạt động đầu tư, xây
dựng không gây nh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên cộng đồng,
pháp luật Việt Nam quy định bắt buộc phải Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) đối với các dự án nguy gây ô nhiễm. Dựa vào báo cáo
ĐTM, các quan qun lý, các nhà đầu th nhận din, dự đoán trước
những ảnh hưởng, tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện dự
án, nhằm đưa ra định ng, giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp. Tđó bảo
đảm kết hợp hài hòa giữa phát trin KT - XH với bảo vệ môi trường, góp phn
loi bỏ, hn chế tác động xu đến môi trường cung cấp liệu khoa học cần
thiết giúp ch đầu tư, quan thm quyền đưa ra quyết định đầu hợp ,
đúng đắn để hn chế rủi ro, đem lại nhiều lợi ích kinh tế.
Nội dung i tiu luận sau đây sẽ tập trung phân tích bình lun về tính
hợp pháp của báo cáo ĐTM của Dự án Nhà máy điện mặt tri Thanh Hóa I”
nói trên. Đồng thi đưa ra lời vấn cho ch dán về hồ đề nghị thm định
báo cáo ĐTM dựa trên quy định pháp luật u quan đim riêng về việc phê
duyệt dự án này.
4
NỘI DUNG
I. TÓM TẮT V DỰ ÁN ĐẦU
Dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh H I” được thực hiện tại Phú
Lâm, th Nghi n, tỉnh Thanh Hóa, do Công ty cổ phn Tập đoàn năng
ng MT Việt Nam làm ch đầu tư. Dự án ra đời nhằm thay thế các nguồn năng
ng hóa thch đang cạn kiệt gây ô nhim, đáp ứng nhu cầu điện năng ngày
càng tăng, đồng thời tận dụng tiềm năng năng ng mặt tri lớn của tỉnh Thanh
Hóa (trung bình 4,0 kWh/m2/ngày). Dự án sẽ sản xut điện ng từ mt tri với
quy ng suất 160 MWp/ngày, với tổng din tích đất xây dng dự án: 192,0
ha. Bằng cách sử dụng các tấm pin mặt tri, Dự án sẽ chuyển hoá trực tiếp năng
ng ánh ng mặt trời thành năng ng đin (dựa trên hiệu ng quang đin).
Các hạng mục ng trình của Dự án bao gồm: khu vực lắp đặt pin mt tri,
Inverter, máy biến áp, khu vực kho i, thiết bị, khu vực qun vn hành, khu
vực phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường như hệ thống thoát ớc xử
nước thi, hồ nước,... Các hoạt động của Dán bao gồm: thi ng xây dng các
hạng mục công trình vận hành dự án với các hot động bảo ỡng, sửa chữa
vệ sinh, hoạt động ca các phương tiện ra vào nhà máy hot động của cán bộ
nhân viên. Dự án đã được UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận ch trương đầu
được Th ớng Chính phủ bổ sung vào Quy hoch điện VII Điều chnh.
II. PHÂN TÍCH BÌNH LUN V TÍNH HỢP PHÁP CA
BÁO CÁO ĐTM
1. Ch th lp báo o
Tớc hết, theo điểm c khoản 3 Điều 28 Luật BVMT cột 3 mục 6 phụ
lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các dự án sử dụng đất từ 100 ha tr lên sẽ
được coi dự án nhóm I (dán nguy tác động xấu đến môi trường mức
độ cao). Do đó, Dán Nhà máy đin mặt trời Thanh Hoá I” (có din tích đất s
dụng 192 ha) sđược phân loi vào dán đầu nhóm I. Căn cđiểm a khoản
1
Điều 30 Lut BVMT, các dự án đầu nhóm I đối ng phi thực hiện
5
đánh giá tác động môi trường, do vậy việc lập báo cáo ĐTM đối với Dự ánNhà
máy đin mặt trời Thanh Hoá I” hoàn toàn phù hợp với quy định pháp lut.
Theo khoản 1 Điều 31 Luật BVMT, ch đầu nghĩa vụ tmình hoặc
thông qua đơn vị vấn đ điu kin thc hiện để lập o cáo ĐTM. Trong
trường hợp này, Công ty Cổ phần Tập đoàn ng ợng MT Việt Nam (với
cách ch đầu tư) đã phối hợp với đơn vị vấn Công ty TNHH Kỹ thuật Môi
trường điện PID để thực hiện đánh giá tác động môi trường, th hiện qua
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy đin mặt trời Thanh Hoá I”. Như vy, Dự án đã
đáp ứng yêu cầu của pháp luật môi trường về ch thlập báo cáo.
2. Nội dung báo cáo
Nội dung của báo cáo ĐTM đã tuân th đúng quy định tại Điều 32 Luật
BVMT mẫu s04 Phlục II Thông 02/2022/TT-BTNMT với đầy đcác
phần:
a. Thông tin chung vdự án, sự phù hợp của dự án với quy hoạch của Nhà
nước.
Báo cáo ĐTM đã cung cấp đầy đcác thông tin chung về dự án như: xuất
xứ, ch đầu tư, địa điểm thực hiện, quy sử dụng đất, quy xây dựng, sản
ng dự kiến, công nghệ, quy trình vận hành chính,... Ngoài ra, báo cáon liệt
đầy đvề các n cứ pháp lut, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được s dụng
trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường, sự phù hp của Dự án
với các quy hoạch của quan nhà nước. Đây những sở vững chc, minh
bạch cho toàn bộ nội dung báo cáo.
b. Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án.
Báo cáo đã đưa ra khảo sát đánh giá về điều kin tự nhiên, kinh tế,
hội, hiện trng chất ng môi trường đa dạng sinh học khu vực thực hiện d
án. Cụ thể, báo cáo đã ch về hin trng gió, nước, đất, khí hậu, tình trạng
kinh tế, văn hóa, hội,... ở địa phương vào thi đim lập báo cáo. Những tng
6
tin trên đều được tổng hợp từ các phương pháp thng kê, tính toán, đo ng, th
hiện qua các số liu, bng biu cụ thể.
c. Đánh giá, dự báo các tác động môi trường của dự án.
Báo cáo đã dự báo đánh giá các tác động của D án đến môi trường
không khí, c, đất, sức khỏe con người trong cả hai giai đoạn xây dng,
vận hành. Những tác động này được phân loi dựa trên các nguồn phát thi, tác
nhân gây ô nhiễm như: bi, kthi, chất thi, hay tiếng n, độ rung... Từng loi
tác động đều được thng với các số liu cthể, được đánh giá chi tiết v
mức độ nh hưởng, dựa trên các quy chuẩn kthuật môi trường. dụ, vi các
tác động từ ớc thải sinh hot, chđầu đã dự báo ng nước thải sẽ bằng
3
,2 m3/ngày đêm, thgây nh ng đến chất ng tầng ớc ngầm, nước
mặt của kênh, hồ, nh hưởng đến đời sống của các vi sinh vt trong nước. Việc
xác định đầy đủ, ràng các tác động của dự án đối với môi trường nhằm tạo
sở cho ch đầu xây dựng các biện pháp xử lý, gim thiểu phù hợp.
d. Công trình xử chất thi, biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
Căn cứ trên dự báo tác động môi trường, chđầu đề xuất các biện pháp
cụ thể để xử , giảm thiểu đối với từng loại tác nhân gây ô nhiễm (bi, kthi,
nước thi, chất thải rắn, tiếng ồn...). dụ: Báo cáo nêu dán sy dựng hệ
thng xử ớc thi với ng suất 50 m³/ngày, nhằm đảm bảo nước sau khi xử
phi đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
e. Chương trình quản lý, giám sát môi trường.
Ch đầu đã xây dựng chương trình qun cththeo từng giai đoạn
của dự án, phân định trách nhiệm thực hin giám sát của quan nhà
nước, đồng thời đề xuất chương trình quan trc, giám sát định kỳ 3 tháng/lần với
từng yếu tố môi trường (không khí, chất thải,...).
g. Kết quả tham vấn.
Về công tác tham vấn cộng đồng, theo Điều 33 Luật BVMT, ch đầu đã
tổ chức họp lấy ý kiến trực tiếp tcộng đồng n chịu nh hưởng UBND
PLâm. Kết qutham vấn được tổng hợp, giải trình lng ghép vào nội
7
dung báo cáo ĐTM, trong đó người n chính quyền địa phương đều đồng ý
với dán nếu đảm bảo các bin pháp xử môi trường được thực hiện nghiêm
c. Như vy, Dự án đã bản thực hiện được quy trình tham vấn, giải trình ý
kiến tiếp thu. Tuy nhiên, Chương 6 (Kết qutham vấn) của báo cáo ĐTM chưa
đáp ứng các u cầu theo ng dẫn tại mẫu số 04 Ph lục II Thông
0
2/2022/TT-BTNMT. Th nhất, trong báo cáo phần Kết qu tham vấn
nhưng phn này được trình bày ới dạng khái quát. Trong khi đó, Thông quy
định cn phi lập thành bảng, ghi các thông tin kiến góp ý, nội dung tiếp
thu/giải trình) theo từng chương của báo o. Thhai, trong báo cáo không đính
m biên bản họp tham vấn. Do vy, Báo cáo ĐTM chưa hoàn toàn đáp ứng các
yêu cầu của pháp luật đối với phần kết qutham vấn.
h. Kết luận, kiến nghị cam kết.
Trong phần Kết lun, chủ đầu khẳng định Báo cáo ĐTM của dự án "Nhà
máy đin mặt tri Thanh Hóa I" được lập theo đúng quy định hiện nh, đã xác
định được các ngun gây ô nhiễm đề xuất bin pháp xử phù hợp. Từ đó,
ch dán kiến nghị quan thẩm quyền phê duyệt báo cáo, đồng thi cam
kết sẽ thực hiện đầy đcác biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động xấu
tới môi trường như đã đề ra.
Từ những phân tích trên, thkết luận rằng nội dung o cáo ĐTM của
Dự án Nmáy đin mặt trời Thanh Hóa I về bản phợp với các quy định
của Luật BVMT Thông 02/2022/TT-BTNMT. Tuy nhiên, chdự án cần
chỉnh sa, bổ sung thêm phn kết qutham vấn để đảm bảo tuân th đầy đcác
yêu cầu pháp đặt ra.
3. Hình thức của báo cáo
Báo cáo được trình y khoa học, phù hp với các yêu cầu của mẫu số 04
Phlục II Thông 02/2022/TT-BTNMT. Cấu trúc sắp xếp các chương, mc,
phần, cách trình y sliu, bảng biu của báo cáo về bản bám sát mẫu trong
Thông (trừ phần Kết quả tham vấn). Vic trình y nội dung báo cáo theo
8
đúng cấu trúc đã quy định giúp các quan thm định dễ ng soát, kim tra,
đồng thi đáp ng yêu cầu pháp về hình thức bố cục của báo cáo ĐTM.
III. VN V HỒ ĐỀ NGHTHẨM ĐỊNH BÁO CÁO
ĐTM
Trước tiên, ch dự án cần chuẩn bị đầy đ bộ hồ giấy tờ cần thiết quy
định tại khoản 1 Điều 34 Lut BVMT, cụ thgồm:
-
01 bản chính Văn bản đề nghị thẩm định o cáo đánh giá tác động môi
trường (mu số 02 Ph lục II ban hành m theo Thông số 02/2022/TT-
BTNMT);
-
-
01 bản chính Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
01 báo cáo nghiên cu khthi (hoặc i liệu tương đương với báo cáo
nghiên cứu kh thi của dự án đầu tư).
Thhai, về quan thm quyền thm định báo cáo ĐTM. Căn ctheo
điểm a khoản 1 Điều 35 Luật BVMT, Dự án Nhà máy đin mt trời Thanh
Hoá I” thuộc loi dán đầu nhóm I, nên BTài nguyên Môi trường (nay
Bộ Nông nghiệp i trường) sẽ ch th thẩm quyền thm định báo
cáo ĐTM của Dự án.
Th ba, về hình thức gửi hồ đề nghị thm định báo cáo ĐTM. Theo
khoản 10 Điều 34 Luật BVMT, ch dự án đầu (Công ty Cổ phần Tập đoàn
năng ng MT Việt Nam) thlựa chọn nộp hồ thông qua một trong các
hình thức sau:
-
Trực tiếp tại n png Một cửa tại tr sở Bộ Nông nghiệp Môi
trường
-
-
Thông qua dịch vụ bưu chính
Trực tuyến tại Cổng Dch vụ công trực tuyến của Bộ ng nghiệp i
trường hoc Cng dịch vụ công quốc gia.
Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 34 Luật BVMT 2020, sau khi gửi đầy đủ
hồ hợp lệ, thi hạn chkết qus không quá 45 ngày đối với dự án đầu
9
nhóm I. Nhưng tùy thuộc vào quyết định của th ớng Chính phủ, thi hạn
thể sẽ bị kéo i nên ch dán cần theo dõi những thông báo gửi đến.
IV. QUAN ĐIM RIÊNG V VIỆC PHÊ DUYT DÁN
Nhóm tác giả ủng hviệc phê duyệt dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh
Hoá I” vì:
i) Dán phù hợp với điu kin tự nhiên tỉnh Thanh Hóa;
ii) Dán mang lại nhiều lợi ích cho khu vực tỉnh Thanh Hóa;
iii) Dán mang lại nhiều lợi ích cho cả Nớc hi.
1. Dự án phù hợp với điều kin t nhiên tnh Thanh
Hóa
Căn cứ vào báo cáo đánh giá tác động môi trường, tại mục 2.2 chương 2,
nhóm tác ginhận thy rằng Dán hn toàn phù hợp với hiện trng môi trường
khu vực địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cụ th:
Thnht, khu vực này hin trng không khí, nước, đất tốt, nếu dự án
được triển khai thì không tạo ra nhiều nh hưởng tiêu cực đến môi trường xung
quanh.
Môi trường không k trong khu vực chất ợng tương đối tốt. Theo
khảo sát, nồng độ bụi tổng, SO, NO, CO đều i ngưỡng giới hạn quy định
tại QCVN 05:2013/BTNMT. Đây sthuận lợi cho việc tiếp nhận một dự
án xử chất thi phát sinh kthi, min các biện pháp kim soát được
thực hiện nghiêm ngặt.
Chất ợng nước mặt ớc ngầm trong khu vực cũng mức trung bình
khá. Một số thông s như BOD, COD, Amoni dấu hiệu dao động nhẹ
nhưng vẫn nằm trong giới hạn của QCVN 08-MT:2015/BTNMT (nước mt loi
B1) QCVN 09-MT:2015/BTNMT (nước ngm). vy, nếu hệ thống thu
gom xử nước thi của nhà máy được thiết kế đúng tiêu chuẩn, môi trường
khu vực đkhả năng chu tải cho hoạt động của dự án.
1
0
Đất khu vực thực hiện dự án đất ng nghiệp, không dấu hiệu ô
nhiễm tồn u như kim loi nặng hay hợp chất hữu khó phân hủy. Không
hệ sinh thái đặc biệt hay sinh cảnh nhạy cảm bị đe dọa. Do đó, dán không y
xung đột với chc năng sinh thái hiện có.
Thhai, khu vực này ờng độ bức xạ mặt trời cao, diện tích đất chưa
sử dụng nhiều điều kin ởng để phát triển đin mặt tri. Việc đầu
một nhà máy sử dụng năng ng i tạo vừa giúp tận dụng tiềm năng tự nhiên,
vừa không gây áp lực ln đến tài nguyên đất môi trường.
Do đó, việc y dựng Nmáy đin mặt trời Thanh Hoá I hn toàn p
hợp với hiện trng môi trường tại Pm, th Nghi n, tỉnh Thanh Hoá.
Việc triển khai Dán trên thực tế, nếu tuân th đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi
trường, vừa không gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường, vừa giúp tận
dụng nguồn tài nguyên sẵn của khu vực.
2
. D án mang li nhiu lợi ích cho khu vực tnh
Thanh Hóa
Dự án Nhà máy đin mặt trời Thanh Hóa I không ch phù hợp với điều kiện
tự nhiên của địa phương n ý nghĩa thúc đẩy kinh tế - hội khu vực.
Phú Lâm, th Nghi Sơn địa bàn thuộc khu vực min núi phía y
của tỉnh Thanh Hóa, vi điều kiện kinh tế - hội n nhiều k khăn. Địa
phương này tỷ l hộ nghèo cao, nền kinh tế ch yếu dựa vào nông lâm
nghiệp truyền thng, với năng sut giá trthp. Hạ tầng kỹ thuật hội
chưa phát triển đồng bộ, thiếu các sở sản xuất quy ln, dịch vụ chưa phát
triển. n ch yếu đồng bào n tộc thiểu số, với trình độ n trí
chuyên môn kỹ thuật n hạn chế. Do đó, việc triển khai một dự án công nghip
công nghệ cao như đin mặt trời sẽ hội tạo đột phá trong cấu kinh tế của
khu vực. Với quy din tích ln, việc xây dựng vận hành nhà máy stạo
thêm nhiều việc làm cho người lao động địa phương, như kthuật viên, công
nhân vận hành. Ngoài ra, nguồn thu từ thuế, tiền thuê đất, các dịch vụ đi m
1
1
sẽ đóng góp đáng kể vào ngân sách tỉnh Thanh Hóa. Sự hiện din ca nhà máy
điện mặt tri cũng sgiúp cải thiện sở hạ tầng trong khu vực, như hthng
đường giao thông, cấp thoát nước, hỗ trphát triển các ngành ng nghiệp
phụ trợ khác.
Dự án đin mặt tri tận dụng hiệu qudiện tích đất chưa sử dụng hoặc sử
dụng kém hiệu quất đồi trc, đất sản xuất bị bỏ hoang…). Việc chuyển đổi
mục đích sử dụng đất cho dự án này phù hợp với xu hướng khai thác tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp . Vi điều kiện bức xạ mặt tri cao, s gi nng
trung bình trong m ln, khu vực này rất tch hợp để phát triển đin mặt tri –
một ngành ít tác động đến môi trường khả năng mang li giá trkinh tế
cao.
3. Dự án mang li nhiu lợi ích cho c N ớc
hội.
Ngoài tác động tích cực đến khu vực địa n tỉnh Thanh Hóa, Dự án n
đem li nhiều lợi ích cho cả Nhà nước hội, cụ thể:
Thnhất, dự án đóng góp ch cực cho việc bảo vệ môi trường. Trong bối
cảnh hin nay, khi biến đổi khí hu, ô nhiễm môi trường cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên đang tr thành những vn đề toàn cầu cấp bách, việc chuyển đổi
sang các nguồn năng ng i tạo như điện mặt trời xu thế tất yếu cần
thiết. Việc thực hin Dự án sẽ giúp đảm bảo định ng phát triển bền vững
cũng như mục tiêu ng trưởng xanh Việt Nam đang hướng tới. So với các
nguồn năng ng truyền thống như nhiệt điện than hay thủy đin lớn, điện mt
trời gần như kng phát thi khí nhà kính trong quá trình vận hành. Nmáy
điện mặt trời Thanh Hóa I sẽ góp phần gim ng kCO phát thi, qua đó hỗ
trViệt Nam thực hin cam kết đạt mức phát thi ròng bằng "0" vào năm 2050
như đã tuyên bố tại Hội nghị COP26. Bên cạnh đó, việc tận dụng ánh sáng mặt
tri, một nguồn năng ợng tận min phí, lựa chn tối ưu để phát triển
năng ng sạch, tránh gây tổn hại thêm cho tài nguyên thiên nhiên.
1
2
Th hai, dự án phù hợp với chiến ợc phát triển ng ng quốc gia.
Theo Quy hoch đin VIII của Chính ph, Việt Nam sẽ tăng mạnh ttrng năng
ng tái tạo trong tổng cấu nguồn đin quốc gia giai đoạn 2021–2030 tầm
nhìn đến 2045. Việc đầu vào dự án đin mặt tri kng ch đáp ứng nhu cầu
điện ngày ng ng, n làm giảm sự phụ thuộc vào các nguồn đin hóa
thạch, tăng ờng an ninh năng ng quốc gia.
Tóm lại, nhóm tác giả ủng hviệc pduyệt Dự án Nhà máy điện mt trời
Thanh Hóa I bởi những lợi ích to lớn về môi trường, kinh tế hội
mang lại. Tuy nhiên, cũng cn lưu ý rằng, dự án phi đảm bảo thực hin đầy đủ
các bin pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường như đã cam kết. Để
dự án phát huy hiệu quả ti đa thực sự bền vững, các quan qun nhà
nước, ch đầu cũng như cộng đồng địa phương cần phi hợp chặt chẽ, giám
sát nghiêm túc việc thc hiện các cam kết môi trường, bảo đảm quyn lợi chính
đáng cho người dân trong vùng dự án.
KẾT LUN
Dự án “Nhà máy đin mặt tri Thanh Hóa I một trong những dự án
năng ng tái tạo tiêu biu tại Việt Nam trong thời gian gần đây, đặc biệt trong
giai đoạn đẩy mnh chuyển đổi xanh 2024–2025. Báo cáo ĐTM ca dự án này
đã được Bộ TN&MT (Nay bộ ng nghiệp Môi trường) phê duyệt, trong
đó quy định trách nhiệm của chủ đầu trong việc trồng lại rừng thay thế
cam kết x chất thải của tấm pin mặt tri.
Trên đây, i tiu luận đã phân tích về tính hợp pháp của báo cáo ĐTM
về Dự án Nhà máy đin mặt trời Thanh Hóa I”. ththy, báo cáo ĐTM của
dự án bản phù hợp theo quy định pháp lut. Đồng thi mang lại nhiều lợi ích
kinh tế cho địa phương vẫn cân bằng với các lợi ích cho môi trường, vì vy
việc phê duyệt dự án đầu nói trên hợp lý.
1
3
DANH MỤC TÀI LIU THAM KHẢO
1
. Báo cáo đánh giá môi trường Dự án Nhà máy đin mặt trời Thanh Hóa I,
link truy cập:
https://thanhhoa.gov.vn/portal/VanBan/2022-07/d09086cb08093f1dDTM
%20DMT%20THANH%20HOA%20I.pdf
2
3
4
. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
. Nghị định 08/2022/NĐ-CP ng dẫn Lut Bảo vệ môi trường
. Thông 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường
1
4

Preview text:


BTN-Môi-trường - BTN-Môi-trường
luật môi trường (Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh) BÀI TẬP NHÓM BÀI TẬP NHÓM
MÔN: LUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỀ BÀI:
I. SƯU TẦM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG LỚP: 4817 NHÓM: 03 Hà Nội, 2025
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ THAM GIA
VÀ KẾT QUẢ THAM GIA LÀM BÀI TẬP NHÓM Nhóm: 03 Lớp: 4817 Khóa: 48
Khoa: Pháp luật Kinh tế
Xác định mức độ tham gia và kết quả tham gia của từng sinh viên trong việc
thực hiện bài tập nhóm, kết quả như sau: Đánh giá Đánh giá của GV của SV SV ký STT Mã SV Họ và tên tên Điểm Điểm A B C GV ký tên (số) (chữ) 1 462524 Nguyễn Thu Hương x 2 481715 Nguyễn Hoàng Hà x 481716 Trương Văn Hải 3 x
481717 Hoàng Thị Như Hằng 4 x 481718 Vũ Thị Bích Hằng 5 x 481719 Vũ Duy Hòa 6 x 7 481720 Nguyễn Kim Huệ x 8 481721 Bùi Thu Huyền x 9
481722 Nguyễn Thục Huyền x 1 0
481723 Trần Thị Thanh Huyền x 11
481724 Nguyễn Quỳnh Hương x 1 2 481725 Ngô Hương Lan x
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2025 NHÓM TRƯỞNG Ngô Hương Lan MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................3
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................4
NỘI DUNG................................................................................................................................5
I. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................................................................................5
II. PHÂN TÍCH VÀ BÌNH LUẬN VỀ TÍNH HỢP PHÁP CỦA BÁO CÁO ĐTM.........5
1. Chủ thể lập báo cáo...............................................................................................5
2. Nội dung báo cáo....................................................................................................6
3. Hình thức của báo cáo...........................................................................................8
III. TƯ VẤN VỀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM.............................9
IV. QUAN ĐIỂM RIÊNG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN...........................................10
1. Dự án phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Thanh Hóa...........................10
2. Dự án mang lại nhiều lợi ích cho khu vực tỉnh Thanh Hóa....................11
3. Dự án mang lại nhiều lợi ích cho cả Nhà nước và xã hội.......................12
KẾT LUẬN..............................................................................................................................13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................14 2 ĐỀ BÀI
Đề I: Sưu tầm báo cáo đánh giá tác động môi trường
Sưu tầm 01 báo cáo đánh giá tác động môi trường của 01 dự án đầu tư cụ thể. Yêu cầu:
1. Tóm tắt về dự án đầu tư đó (địa điểm, lĩnh vực hoạt động…)
2. Phân tích và bình luận về tính hợp pháp của báo cáo ĐTM đã sưu tầm
(chủ thể lập báo cáo, các nội dung của báo cáo…)
3 . Tư vấn cho chủ dự án về hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM
4 . Nêu quan điểm riêng về việc phê duyệt dự án đó
* Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhóm sưu tầm:
Báo cáo ĐTM của Dự án: Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I.
Địa điểm: xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Thời gian: tháng 7 năm 2022.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo đánh giá tác động môi Báo cáo ĐTM trường UBND Ủy ban nhân dân Luật BVMT
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 3 ) MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh phát triển công nghiệp, đô thị hóa và mở rộng hạ tầng diễn
ra mạnh mẽ, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một trong những yêu cầu
cấp thiết và mang tính chiến lược. Để đảm bảo rằng các hoạt động đầu tư, xây
dựng không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên và cộng đồng,
pháp luật Việt Nam quy định bắt buộc phải có Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) đối với các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm. Dựa vào báo cáo
ĐTM, các cơ quan quản lý, các nhà đầu tư có thể nhận diện, dự đoán trước
những ảnh hưởng, tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện dự
án, nhằm đưa ra định hướng, giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp. Từ đó bảo
đảm kết hợp hài hòa giữa phát triển KT - XH với bảo vệ môi trường, góp phần
loại bỏ, hạn chế tác động xấu đến môi trường và cung cấp tư liệu khoa học cần
thiết giúp chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đưa ra quyết định đầu tư hợp lý,
đúng đắn để hạn chế rủi ro, đem lại nhiều lợi ích kinh tế.
Nội dung bài tiểu luận sau đây sẽ tập trung phân tích và bình luận về tính
hợp pháp của báo cáo ĐTM của Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I”
nói trên. Đồng thời đưa ra lời tư vấn cho chủ dự án về hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo ĐTM dựa trên quy định pháp luật và nêu quan điểm riêng về việc phê duyệt dự án này. 4 NỘI DUNG
I. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hoá I” được thực hiện tại xã Phú
Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa, do Công ty cổ phần Tập đoàn năng
lượng MT Việt Nam làm chủ đầu tư. Dự án ra đời nhằm thay thế các nguồn năng
lượng hóa thạch đang cạn kiệt và gây ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu điện năng ngày
càng tăng, đồng thời tận dụng tiềm năng năng lượng mặt trời lớn của tỉnh Thanh
Hóa (trung bình 4,0 kWh/m2/ngày). Dự án sẽ sản xuất điện năng từ mặt trời với
quy mô công suất 160 MWp/ngày, với tổng diện tích đất xây dựng dự án: 192,0
ha. Bằng cách sử dụng các tấm pin mặt trời, Dự án sẽ chuyển hoá trực tiếp năng
lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện (dựa trên hiệu ứng quang điện).
Các hạng mục công trình của Dự án bao gồm: khu vực lắp đặt pin mặt trời,
Inverter, máy biến áp, khu vực kho bãi, thiết bị, khu vực quản lý vận hành, khu
vực phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường như hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải, hồ nước,... Các hoạt động của Dự án bao gồm: thi công xây dựng các
hạng mục công trình và vận hành dự án với các hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa
vệ sinh, hoạt động của các phương tiện ra vào nhà máy và hoạt động của cán bộ
nhân viên. Dự án đã được UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư
và được Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào Quy hoạch điện VII Điều chỉnh.
II. PHÂN TÍCH VÀ BÌNH LUẬN VỀ TÍNH HỢP PHÁP CỦA BÁO CÁO ĐTM
1. Chủ thể lập báo cáo
Trước hết, theo điểm c khoản 3 Điều 28 Luật BVMT cột 3 mục 6 phụ
lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các dự án sử dụng đất từ 100 ha trở lên sẽ
được coi là dự án nhóm I (dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức
độ cao). Do đó, Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hoá I” (có diện tích đất sử
dụng 192 ha) sẽ được phân loại vào dự án đầu tư nhóm I. Căn cứ điểm a khoản
1 Điều 30 Luật BVMT, các dự án đầu tư nhóm I là đối tượng phải thực hiện 5
đánh giá tác động môi trường, do vậy việc lập báo cáo ĐTM đối với Dự án “Nhà
máy điện mặt trời Thanh Hoá I” là hoàn toàn phù hợp với quy định pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 31 Luật BVMT, chủ đầu tư có nghĩa vụ tự mình hoặc
thông qua đơn vị tư vấn đủ điều kiện thực hiện để lập báo cáo ĐTM. Trong
trường hợp này, Công ty Cổ phần Tập đoàn năng lượng MT Việt Nam (với tư
cách chủ đầu tư) đã phối hợp với đơn vị tư vấn Công ty TNHH Kỹ thuật Môi
trường và Cơ điện PID để thực hiện đánh giá tác động môi trường, thể hiện qua
Báo cáo ĐTM Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hoá I”. Như vậy, Dự án đã
đáp ứng yêu cầu của pháp luật môi trường về chủ thể lập báo cáo. 2. Nội dung báo cáo
Nội dung của báo cáo ĐTM đã tuân thủ đúng quy định tại Điều 32 Luật
BVMT mẫu số 04 Phụ lục II Thông tư 02/2022/TT-BTNMT với đầy đủ các phần:
a. Thông tin chung về dự án, sự phù hợp của dự án với quy hoạch của Nhà nước.
Báo cáo ĐTM đã cung cấp đầy đủ các thông tin chung về dự án như: xuất
xứ, chủ đầu tư, địa điểm thực hiện, quy mô sử dụng đất, quy mô xây dựng, sản
lượng dự kiến, công nghệ, quy trình vận hành chính,... Ngoài ra, báo cáo còn liệt
kê đầy đủ về các căn cứ pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng
trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường, sự phù hợp của Dự án
với các quy hoạch của cơ quan nhà nước. Đây là những cơ sở vững chắc, minh
bạch cho toàn bộ nội dung báo cáo.
b. Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án.
Báo cáo đã đưa ra khảo sát và đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội, hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự
án. Cụ thể, báo cáo đã chỉ rõ về hiện trạng gió, nước, đất, khí hậu, tình trạng
kinh tế, văn hóa, xã hội,... ở địa phương vào thời điểm lập báo cáo. Những thông 6
tin trên đều được tổng hợp từ các phương pháp thống kê, tính toán, đo lường, thể
hiện qua các số liệu, bảng biểu cụ thể.
c. Đánh giá, dự báo các tác động môi trường của dự án.
Báo cáo đã dự báo và đánh giá các tác động của Dự án đến môi trường
không khí, nước, đất, và sức khỏe con người trong cả hai giai đoạn xây dựng,
vận hành. Những tác động này được phân loại dựa trên các nguồn phát thải, tác
nhân gây ô nhiễm như: bụi, khí thải, chất thải, hay tiếng ồn, độ rung... Từng loại
tác động đều được thống kê với các số liệu cụ thể, và được đánh giá chi tiết về
mức độ ảnh hưởng, dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Ví dụ, với các
tác động từ nước thải sinh hoạt, chủ đầu tư đã dự báo lượng nước thải sẽ bằng
3 ,2 m3/ngày đêm, có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng tầng nước ngầm, nước
mặt của kênh, hồ, ảnh hưởng đến đời sống của các vi sinh vật trong nước. Việc
xác định đầy đủ, rõ ràng các tác động của dự án đối với môi trường nhằm tạo cơ
sở cho chủ đầu tư xây dựng các biện pháp xử lý, giảm thiểu phù hợp.
d. Công trình xử lý chất thải, biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
Căn cứ trên dự báo tác động môi trường, chủ đầu tư đề xuất các biện pháp
cụ thể để xử lý, giảm thiểu đối với từng loại tác nhân gây ô nhiễm (bụi, khí thải,
nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn...). Ví dụ: Báo cáo nêu rõ dự án sẽ xây dựng hệ
thống xử lý nước thải với công suất 50 m³/ngày, nhằm đảm bảo nước sau khi xử
lý phải đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
e. Chương trình quản lý, giám sát môi trường.
Chủ đầu tư đã xây dựng chương trình quản lý cụ thể theo từng giai đoạn
của dự án, phân định rõ trách nhiệm thực hiện và giám sát của cơ quan nhà
nước, đồng thời đề xuất chương trình quan trắc, giám sát định kỳ 3 tháng/lần với
từng yếu tố môi trường (không khí, chất thải,...).
g. Kết quả tham vấn.
Về công tác tham vấn cộng đồng, theo Điều 33 Luật BVMT, chủ đầu tư đã
tổ chức họp lấy ý kiến trực tiếp từ cộng đồng dân cư chịu ảnh hưởng và UBND
xã Phú Lâm. Kết quả tham vấn được tổng hợp, giải trình và lồng ghép vào nội 7
dung báo cáo ĐTM, trong đó người dân và chính quyền địa phương đều đồng ý
với dự án nếu đảm bảo các biện pháp xử lý môi trường được thực hiện nghiêm
túc. Như vậy, Dự án đã cơ bản thực hiện được quy trình tham vấn, giải trình ý
kiến tiếp thu. Tuy nhiên, Chương 6 (Kết quả tham vấn) của báo cáo ĐTM chưa
đáp ứng các yêu cầu theo hướng dẫn tại mẫu số 04 Phụ lục II Thông tư
0 2/2022/TT-BTNMT. Thứ nhất, dù trong báo cáo có phần Kết quả tham vấn
nhưng phần này được trình bày dưới dạng khái quát. Trong khi đó, Thông tư quy
định cần phải lập thành bảng, ghi rõ các thông tin (ý kiến góp ý, nội dung tiếp
thu/giải trình) theo từng chương của báo cáo. Thứ hai, trong báo cáo không đính
kèm biên bản họp tham vấn. Do vậy, Báo cáo ĐTM chưa hoàn toàn đáp ứng các
yêu cầu của pháp luật đối với phần kết quả tham vấn.
h. Kết luận, kiến nghị và cam kết.
Trong phần Kết luận, chủ đầu tư khẳng định Báo cáo ĐTM của dự án "Nhà
máy điện mặt trời Thanh Hóa I" được lập theo đúng quy định hiện hành, đã xác
định được các nguồn gây ô nhiễm và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp. Từ đó,
chủ dự án kiến nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo, đồng thời cam
kết sẽ thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động xấu
tới môi trường như đã đề ra.
Từ những phân tích trên, có thể kết luận rằng nội dung báo cáo ĐTM của
Dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I về cơ bản phù hợp với các quy định
của Luật BVMT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Tuy nhiên, chủ dự án cần
chỉnh sửa, bổ sung thêm phần kết quả tham vấn để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu pháp lý đặt ra.
3. Hình thức của báo cáo
Báo cáo được trình bày khoa học, phù hợp với các yêu cầu của mẫu số 04
Phụ lục II Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Cấu trúc sắp xếp các chương, mục,
phần, cách trình bày số liệu, bảng biểu của báo cáo về cơ bản bám sát mẫu trong
Thông tư (trừ phần Kết quả tham vấn). Việc trình bày nội dung báo cáo theo 8
đúng cấu trúc đã quy định giúp các cơ quan thẩm định dễ dàng rà soát, kiểm tra,
đồng thời đáp ứng yêu cầu pháp lý về hình thức và bố cục của báo cáo ĐTM.
III. TƯ VẤN VỀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM
Trước tiên, chủ dự án cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ giấy tờ cần thiết quy
định tại khoản 1 Điều 34 Luật BVMT, cụ thể gồm:
- 01 bản chính Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường (mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT);
- 01 bản chính Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- 01 báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc tài liệu tương đương với báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư).
Thứ hai, về cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM. Căn cứ theo
điểm a khoản 1 Điều 35 Luật BVMT, vì Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh
Hoá I” thuộc loại dự án đầu tư nhóm I, nên Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay
là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) sẽ là chủ thể có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án.
Thứ ba, về hình thức gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM. Theo
khoản 10 Điều 34 Luật BVMT, chủ dự án đầu tư (Công ty Cổ phần Tập đoàn
năng lượng MT Việt Nam) có thể lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp tại Văn phòng Một cửa tại trụ sở Bộ Nông nghiệp và Môi trường
- Thông qua dịch vụ bưu chính
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi
trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 34 Luật BVMT 2020, sau khi gửi đầy đủ
hồ sơ hợp lệ, thời hạn chờ kết quả sẽ là không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư 9
nhóm I. Nhưng tùy thuộc vào quyết định của thủ tướng Chính phủ, thời hạn có
thể sẽ bị kéo dài nên chủ dự án cần theo dõi những thông báo gửi đến.
IV. QUAN ĐIỂM RIÊNG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
Nhóm tác giả ủng hộ việc phê duyệt dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hoá I” vì:
i) Dự án phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Thanh Hóa;
ii) Dự án mang lại nhiều lợi ích cho khu vực tỉnh Thanh Hóa;
iii) Dự án mang lại nhiều lợi ích cho cả Nhà nước và xã hội.
1. Dự án phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ vào báo cáo đánh giá tác động môi trường, tại mục 2.2 chương 2,
nhóm tác giả nhận thấy rằng Dự án hoàn toàn phù hợp với hiện trạng môi trường
khu vực địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
Thứ nhất, khu vực này có hiện trạng không khí, nước, đất tốt, nếu dự án
được triển khai thì không tạo ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xung quanh.
Môi trường không khí trong khu vực có chất lượng tương đối tốt. Theo
khảo sát, nồng độ bụi tổng, SO₂, NO₂, CO đều dưới ngưỡng giới hạn quy định
tại QCVN 05:2013/BTNMT. Đây là cơ sở thuận lợi cho việc tiếp nhận một dự
án xử lý chất thải có phát sinh khí thải, miễn là các biện pháp kiểm soát được thực hiện nghiêm ngặt.
Chất lượng nước mặt và nước ngầm trong khu vực cũng ở mức trung bình
– khá. Một số thông số như BOD₅, COD, Amoni có dấu hiệu dao động nhẹ
nhưng vẫn nằm trong giới hạn của QCVN 08-MT:2015/BTNMT (nước mặt loại
B1) và QCVN 09-MT:2015/BTNMT (nước ngầm). Vì vậy, nếu hệ thống thu
gom và xử lý nước thải của nhà máy được thiết kế đúng tiêu chuẩn, môi trường
khu vực đủ khả năng chịu tải cho hoạt động của dự án. 1 0
Đất khu vực thực hiện dự án là đất công nghiệp, không có dấu hiệu ô
nhiễm tồn lưu như kim loại nặng hay hợp chất hữu cơ khó phân hủy. Không có
hệ sinh thái đặc biệt hay sinh cảnh nhạy cảm bị đe dọa. Do đó, dự án không gây
xung đột với chức năng sinh thái hiện có.
Thứ hai, khu vực này có cường độ bức xạ mặt trời cao, diện tích đất chưa
sử dụng nhiều – là điều kiện lý tưởng để phát triển điện mặt trời. Việc đầu tư
một nhà máy sử dụng năng lượng tái tạo vừa giúp tận dụng tiềm năng tự nhiên,
vừa không gây áp lực lớn đến tài nguyên đất và môi trường.
Do đó, việc xây dựng Nhà máy điện mặt trời Thanh Hoá I hoàn toàn phù
hợp với hiện trạng môi trường tại xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
Việc triển khai Dự án trên thực tế, nếu tuân thủ đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi
trường, vừa không gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường, vừa giúp tận
dụng nguồn tài nguyên sẵn có của khu vực.
2 . Dự án mang lại nhiều lợi ích cho khu vực tỉnh Thanh Hóa
Dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I không chỉ phù hợp với điều kiện
tự nhiên của địa phương mà còn có ý nghĩa thúc đẩy kinh tế - xã hội khu vực.
Xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn là địa bàn thuộc khu vực miền núi phía tây
của tỉnh Thanh Hóa, với điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn. Địa
phương này có tỷ lệ hộ nghèo cao, nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông – lâm
nghiệp truyền thống, với năng suất và giá trị thấp. Hạ tầng kỹ thuật và xã hội
chưa phát triển đồng bộ, thiếu các cơ sở sản xuất quy mô lớn, dịch vụ chưa phát
triển. Dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, với trình độ dân trí và
chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế. Do đó, việc triển khai một dự án công nghiệp
công nghệ cao như điện mặt trời sẽ là cơ hội tạo đột phá trong cơ cấu kinh tế của
khu vực. Với quy mô diện tích lớn, việc xây dựng và vận hành nhà máy sẽ tạo
thêm nhiều việc làm cho người lao động địa phương, như kỹ thuật viên, công
nhân vận hành. Ngoài ra, nguồn thu từ thuế, tiền thuê đất, và các dịch vụ đi kèm 1 1
sẽ đóng góp đáng kể vào ngân sách tỉnh Thanh Hóa. Sự hiện diện của nhà máy
điện mặt trời cũng sẽ giúp cải thiện cơ sở hạ tầng trong khu vực, như hệ thống
đường giao thông, cấp thoát nước, và hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ khác.
Dự án điện mặt trời tận dụng hiệu quả diện tích đất chưa sử dụng hoặc sử
dụng kém hiệu quả (đất đồi trọc, đất sản xuất bị bỏ hoang…). Việc chuyển đổi
mục đích sử dụng đất cho dự án này phù hợp với xu hướng khai thác tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp lý. Với điều kiện bức xạ mặt trời cao, số giờ nắng
trung bình trong năm lớn, khu vực này rất thích hợp để phát triển điện mặt trời –
một ngành ít tác động đến môi trường và có khả năng mang lại giá trị kinh tế cao.
3. Dự án mang lại nhiều lợi ích cho cả Nhà nước và xã hội.
Ngoài tác động tích cực đến khu vực địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Dự án còn
đem lại nhiều lợi ích cho cả Nhà nước và xã hội, cụ thể:
Thứ nhất, dự án đóng góp tích cực cho việc bảo vệ môi trường. Trong bối
cảnh hiện nay, khi biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên đang trở thành những vấn đề toàn cầu cấp bách, việc chuyển đổi
sang các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời là xu thế tất yếu và cần
thiết. Việc thực hiện Dự án sẽ giúp đảm bảo định hướng phát triển bền vững
cũng như mục tiêu tăng trưởng xanh mà Việt Nam đang hướng tới. So với các
nguồn năng lượng truyền thống như nhiệt điện than hay thủy điện lớn, điện mặt
trời gần như không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành. Nhà máy
điện mặt trời Thanh Hóa I sẽ góp phần giảm lượng khí CO₂ phát thải, qua đó hỗ
trợ Việt Nam thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050
như đã tuyên bố tại Hội nghị COP26. Bên cạnh đó, việc tận dụng ánh sáng mặt
trời, một nguồn năng lượng vô tận và miễn phí, là lựa chọn tối ưu để phát triển
năng lượng sạch, tránh gây tổn hại thêm cho tài nguyên thiên nhiên. 1 2
Thứ hai, dự án phù hợp với chiến lược phát triển năng lượng quốc gia.
Theo Quy hoạch điện VIII của Chính phủ, Việt Nam sẽ tăng mạnh tỷ trọng năng
lượng tái tạo trong tổng cơ cấu nguồn điện quốc gia giai đoạn 2021–2030 và tầm
nhìn đến 2045. Việc đầu tư vào dự án điện mặt trời không chỉ đáp ứng nhu cầu
điện ngày càng tăng, mà còn làm giảm sự phụ thuộc vào các nguồn điện hóa
thạch, tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.
Tóm lại, nhóm tác giả ủng hộ việc phê duyệt Dự án Nhà máy điện mặt trời
Thanh Hóa I bởi những lợi ích to lớn về môi trường, kinh tế và xã hội mà nó
mang lại. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, dự án phải đảm bảo thực hiện đầy đủ
các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường như đã cam kết. Để
dự án phát huy hiệu quả tối đa và thực sự bền vững, các cơ quan quản lý nhà
nước, chủ đầu tư cũng như cộng đồng địa phương cần phối hợp chặt chẽ, giám
sát nghiêm túc việc thực hiện các cam kết môi trường, bảo đảm quyền lợi chính
đáng cho người dân trong vùng dự án. KẾT LUẬN
Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I” là một trong những dự án
năng lượng tái tạo tiêu biểu tại Việt Nam trong thời gian gần đây, đặc biệt trong
giai đoạn đẩy mạnh chuyển đổi xanh 2024–2025. Báo cáo ĐTM của dự án này
đã được Bộ TN&MT (Nay là bộ Nông nghiệp và Môi trường) phê duyệt, trong
đó quy định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc trồng lại rừng thay thế và
cam kết xử lý chất thải của tấm pin mặt trời.
Trên đây, bài tiểu luận đã phân tích rõ về tính hợp pháp của báo cáo ĐTM
về Dự án “Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I”. Có thể thấy, báo cáo ĐTM của
dự án cơ bản phù hợp theo quy định pháp luật. Đồng thời mang lại nhiều lợi ích
kinh tế cho địa phương mà vẫn cân bằng với các lợi ích cho môi trường, vì vậy
việc phê duyệt dự án đầu tư nói trên là hợp lý. 1 3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 . Báo cáo đánh giá môi trường Dự án Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I, link truy cập:
https://thanhhoa.gov.vn/portal/VanBan/2022-07/d09086cb08093f1dDTM %20DMT%20THANH%20HOA%20I.pdf
2 . Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
3 . Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
4 . Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường 1 4