NHẬN ĐỊNH
1
-
-
Nhận định sai.
Luật Môi trường chđiều chỉnh chđiều chnh những quan hệ hội nào phát
sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản bảo vệ các yếu tố môi trường thôi. Còn
quan hệ hội phát sinh những gián tiếp tác động vào các yếu tố MT thì sẽ không thuộc
đối ợng điều chỉnh.
dụ: lên rừng khai thác gỗ để đóng thành bộ bàn ghế bán ra thtrường, thì việc lên
rừng khai thác gỗ như vậy thì thuộc đối ợng điều chỉnh của LMT bởi lúc này ta đã
hành vi trực tiếp tác động vào các yếu tố môi trường (là khai thác gỗ đó). Gỗ sau khi khai
thác xong được gia công đóng thành những bộ bàn ghế ta sử dụng các bộ bàn ghế này
bán ra thtrưng cho người tiêu dùng thì lúc này nó không còn đối ợng điều chỉnh của
LMT nữa, lúc này hàng hóa u thông trên th trường thuộc sự điều chỉnh của
BLDS, LTM. Nhưng sau khi bộ bàn ghế này họ mua vhọ sử dụng nhưng hỏng
hoặc họ không nhu cầu sử dụng nữa nên họ đốt hoặc họ vứt ra ngoài môi trường thì lúc
này thuộc đối ng điều chỉnh của LMT bởi khi đem đốt như vậy nó tạo ra các loại bụi,
khí thải gây ô nhiễm môi trường, tác động trực tiếp đến môi trưng. Hoặc khi vứt ra như
vậy nó tạo thành chất thải tác động trực tiếp đến môi trường.
2.
-
-
Nhận định sai.
LMT không phải 1 ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1 lĩnh vực pháp luật bởi xuất phát từ tính thng nhất của LMT. LMT không ch
được cấu thành bởi các QPPL VN về môi trường còn các QPPL quốc tế về môi
trường. Th2 để được xem 1 ngành luật độc lập thì đòi hỏi phải đối ng
phương pháp điều chỉnh riêng biệt. Nhưng ở đây ta thấy rằng LMT thì đối ng phương
pháp điều chỉnh sự giao thoa giữa nhiều ngành luật khác nhau. Chính vậy khi nói v
LMT thì ta không nói đây 1 ngành luật độc lập.
3. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trưng gây ra hình thức trtiền theo nguyên
tắc người gây ô nhiễm phải trtin.
-
-
Nhận định sai
Để được xem trtiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trtiền thì đòi hỏi
số tiền đó phải trcho hành vi hợp pháp nhưng việc thực hiện hành vi này gây ra tác
động xấu ảnh hưởng tới môi trường nên phải nộp tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm
phải trtiền để nhà nước sử dụng số tiền đó phục hồi, cải tạo MT. Còn vấn đề BTTH thì
căn cứ vào Đ602 BLDS 2015, để phát sinh trách nhiệm BTTH trong lĩnh vực môi trường
thì cần 3 căn cứ hành vi trái pháp lut, thiệt hại xảy ra trên thực tế mqh
nhân quả giữa hành vi trái pháp luật thiệt hại xảy ra trên thực tế (yếu tố lỗi (không bắt
buộc)). Như vậy 1 trong những căn cứ phát sinh trách nhiệm BTTH phải hành vi trái
pháp lut, chính vậy nó không được xem hình thức trtiền theo nguyên tắc trên.
Không phải tất cả những ai hành vi hợp pháp cũng phải trtin theo nguyên tắc
“người gây ô nhiễm phải trtiền” đâu nh vi hợp pháp của họ phải tác động xấu tới
môi trường, gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường mới cần phải nộp tiền theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trtin. Còn hành vi của em hợp pháp, e trtác động tới môi
trường cả, không ảnh hưởng xấu tới môi trưng thì không phải trtiền theo nguyên tắc này.
4. Nguồn của Luật Môi trưng chbao gồm các văn bản pháp luật Việt Nam về
môi trường.
-
-
Nhận định sai.
Nguồn của LMT không chbao gồm các văn bản PLVN về môi trưng còn
bao gồm các các văn bản quốc tế về môi trưng nữa.
Nguồn của LMT gì? những văn bản được Nhà nước ban nh hoặc thừa
nhận trong đó chứa đựng các QPPL v MT trong đó. Điều kiện tiên quyết để được
xem nguồn của LMT? → chứa đựng các QPPL về môi trường, tức phải điều chỉnh
các vấn đề liên quan đến môi trường thì mới được xem nguồn của LMT. Chcòn 1
văn bản nào đó được xây dựng, ban hành áp dụng trên thực tế chliên quan đến
các vấn đề về môi trường cả thì không thxem nó nguồn của LMT được.
Các nguồn về LMT đã được liệt trong thuyết (tự xem lại).
5. Nhng quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thkhông phải
đối ng điu chnh của Luật Môi trường.
-
-
Nhận định đúng.
Yếu tố cấu thành lên môi trường nó phải yếu tố vật cht, di sản văn hóa di vật
thlại yếu tố về tinh thần không phải yếu tố cấu thành lên môi trường. Chính
vậy các quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thkhông phải đối
ợng điều chỉnh của LMT.
Sự khác nhau bản giữa di sản văn hóa phi vật th(1) di sản văn hóa vật th(2)
là:
+
+
(1) sản phẩm tinh thần còn (2) sản phẩm vật cht.
Vậy (2) yếu tố cấu thành lên môi trường …, còn (1) thì không phải yếu tố cấu
thành lên môi trường (như Nhã nhạc cung đình Huế, ca trù,...)
. Báoo tổng quan hin trng môi trưng quốc gia báo cáo ĐTM đều do quan
nhà ớc thm quyn lập.
6
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 120, Điều 31 LBVMT 2020.
căn cứ vào khoản 1 Điều 31 Luật BVMT, báo o ĐTM do chđầu hoặc
thông qua đơn v vấn đủ điều kiện lập còn báo cáo tổng quan hiện trạng môi trường
theo khoản 2 Điều 120 Luật BVMT mới do quan nhà nước thẩm quyền lập cụ th
Bộ tài nguyên môi trường, tùy từng trường hợp sẽ do BTNMT hoặc UBND cấp tỉnh lập.
7. Mọi báo o ĐTM của các dán đầu đều thđược thẩm định thông qua hội
đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vthẩm định.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật BVMT 2020
Việc thm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thì chđược thẩm định thông
qua hình thức duy nhất thông qua hội đồng thm định do quan nhà nước thẩm
quyền lập trên sở đảm bảo được các điều kiện đặt ra không tổ chức dịch vụ thẩm
định nào được tham gia vào việc thẩm định báo cáo đánh gtác động môi trưng hết.
8. Mọi báo o ĐMC ĐTM đều thđược thm định thông qua hội đồng thm
định hoặc tchức dịch vthẩm định.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 34 khoản 4 điều 26 Luật BVMT 2020
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 34 khoản 4 điều 26 Luật BVMT 2020, ĐMC do
quan chtrì thẩm định quy hoạch tiền hành còn ĐTM do hội đồng thẩm định thc hiện
Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh gtác động môi trường ĐTM của các dự án đầu
thuộc các quan nhà nước thẩm quyền tổ chức thm định chứ không trường hợp nào
Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định.
Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định không được thẩm định trong bất cứ điều
kiện nào.
9. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trưng đều bắt buộc áp dụng.
-
-
Nhận định sai
CSPL: Khoản 10, 11 Điều 3 Luật BVMT 2020 khoản 1 Điều 23 khoản 1
Điều 38 Lut tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật 2006 sdbs 2018.
Bởi theo nguyên tắc thì quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì bắt buộc áp dụng còn
-
tiêu chuẩn môi trưng tự nguyện áp dụng trnhững trưng hợp được viện dẫn trong văn
bản quy phạm pháp lut, quy chuẩn kỹ thuật thì toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thtr
thành bắt buộc áp dụng. Ngoài ra thì căn cứ vào khoản 1 Điều 38 Luật tiêu chuẩn quy
chuẩn kỹ thuật 2018 cũng quy định Quy chun kỹ thuật được áp dụng bắt buộc trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh các hoạt động kinh tế - hội khác”.
Như vậy không phải quy chuẩn nào cũng bắt buộc áp dụng những quy chuẩn
bắt buộc theo nguyên tắc tự nguyện. Đồng thời thì không phải tiêu chuẩn nào cũng bắt buộc
áp dụng chỉ nhng trưng hợp ngoại lệ còn nguyên tắc thông thưng vẫn tự nguyện.
QCKTMT
Thẩm quyền ban hành Ch CQNN
TCMT
CQNN
Các tổ chức
Nguyên tắc áp dụng
Bắt buộc
Tự nguyện (khuyến khích áp dụng).
Note: Ngoại lệ khi TCMT dẫn chiếu LQG/q
định trong ĐƯQT.
1
0. Pháp luật Việt Nam cấm nhập khu chất thải và phế liu
-
-
-
Nhận định sai
CSPL: Khoản 6 Điều 6 Điều 71 Luật BVMT 2020, Quyết định 13/2023
Bởi cấm nhập khẩu chất thải còn phế liệu thì thnhập nếu đáp ứng điều kiện
tại Điều 71 Lut BVMT 2020.
1. Mọi tổ chc, nhân đều được tham gia vào quản chất thải nguy hại.
1
-
-
-
Nhận định sai
CSPL: điểm b khoản 4 Điều 83, điểm d khoản 3 Điều 84 Luật BVMT
Quản chất thải nguy hại gồm phòng ngừa, gim thiểu, giám sát, phân loi, thu
gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế xử chất thi. Vận chuyển xử chất thải phải
giy phép môi trường, nên không phải ai cũng thực hiện được hoạt động quản chất
thải nguy hại do Bộ TNMT cấp.
Hoạt động quản chất thải gây hại cần phải giấy phép môi trưng (vn chuyển,
xử lý).
1
3. Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyện để bảo vệ môi
trường.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2, 3 Điều 103 Luật BVMT
Bởi theo nguyên tắc tiêu chuẩn môi trường tự nguyện áp dụng tuy nhiên tr
những trưng hợp được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp lut, quy chuẩn kỹ thuật thì
toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thtrở thành bắt buộc áp dụng.
1
4. Tiêu chuẩn môi trưng do các quan Nhà ớc thm quyn xây dựng, ban
hành và công bố.
Nhận định sai.
-
-
CSPL: Điu 104 Luật BVMT 2020
-
Tiêu chuẩn môi trưng 3 loại tiêu chuẩn môi trưng quốc tế, TCMT quốc gia
TCMT sở.
+
Đối với tiêu chuẩn môi trưng quốc tế thì các quốc gia họ thỏa thuận, thống nhất
với nhau rồi (...) họ công bố.
+
Đối với tiêu chun môi trường quốc gia thì do Bộ TNMT xây dựng dự thảo rồi
chuyển cho Bộ Khoa học Công nghệ thm định công bố.
+
Đối với tiêu chuẩn môi trường sở do các tổ chức s(có th các tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội nghề nghiệp,..) cùng quan nhà nước xây dựng công bố.
1
5. Mọi quy chuẩn kỹ thuật môi trưng do Bộ TNMT ban hành.
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điều 102 Luật BVMT 2020 Điều 27 Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
2
006.
-
Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng gồm: Quốc gia, địa phương
+
Đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trưng quốc gia thì do Bộ TN MT xây dựng dự
thảo, sau đó giao cho Bộ KHCN thm định,nếu thẩm định dự thảo đạt yêu cầu thì bước
tiếp theo ban hành (tiêu chuẩn thì công bố, còn quy chuẩn thì ban hành) - do Bộ
TN&MT ban hành. Còn trong trưng hợp thẩm định dự thảo không đạt yêu cầu thì thông
báo cho Bộ TN&MT sửa đổi bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp lại, sau đó thẩm định lại đến
khi đạt yêu cầu thì thôi gửi công văn đề nghị đến Bộ TN&MT dự thảo lại. Trong trưng
hợp cả 2 Bộ đều không đồng ý với nhau thì trình lên TTCP- chthquyết định cuối
cùng.
+
Đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trưng địa phương thì UBND cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương xây dng dự thảo, sau đó trình lên cho Bộ TN&MT thm định - nếu
đạt yêu cầu được sự đồng ý của Bộ TN&MT thì UBND cấp tỉnh, TP trực thuộc trung
ương sẽ ban hành các quy chuẩn kthuật địa phương đó.
1
6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng phải ging nhau ở tất cả các tỉnh tnh.
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 5 Điều 102 Luật BVMT 2020 điểm a khoản 2 Điều 27 Luật tiêu
chuẩn, quy chun.
-
Việc xây dựng ban hành các quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì không ging
nhau tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội, hiện trạng chất ợng môi trưng, sức ép về
dân số, phương tiện giao thông vận tải, các hoạt động phát triển kinh tế,...
dụ: gi ta xây dựng ban hành 1 quy chuẩn kỹ thuật môi trưng thành phố
HCM thì bao gi các yêu cầu đặt ra về môi trường bao gicũng nghiêm ngặt khắt khe
hơn so với các tỉnh thành khác, dụ như đồng bằng sông cửu long. Hiện nay ta thấy
TPHCM thì hiện trạng chất ng môi trưng bị suy gim ô nhiễm nghiêm trọng, sức ép
dân số thì cao, phương tiện giao thông vận tải thì nhiều, hoạt động phát triển kinh tế, đặc
biệt công nghiệp thì đa dạng. Chính vậy đbảo vệ môi trưng thì các yêu cầu đặt ra
khắt khe hơn rất nhiều. Nhưng các tỉnh đồng bằng sông cửu long so với TPHCM thì hiện
trạng môi trường còn tốt hơn, sức ép về dân số thì ít, các hoạt động phát triển kinh tế ch
yếu hoạt động sản xuất nông nghiệp lên khi xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật
môi trưng các khu vực này thì các yêu cầu vBVMT nó không nghiêm ngt, khắt khe
như ở TPHCM.
1
7. Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng giá tr bắt buộc trong phạm vi cả c.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2006 sđbs 2018
Quy chuẩn kỹ thuật môi trưng quốc gia thì phạm vi áp dụng trên cả nước nhưng
QCKTMT địa phương thì phạm vi áp dụng của cháp dụng trong phạm vi quản của
UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xây dựng ban hành QCKTMT địa
phương đó.
1
8. Mọi thông tin môi trưng đều phải đưc công khai.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: điềm c khoản 1 điểm a khoản 3 Điều 114 LBVMT 2020.
Không phải mọi thông tin môi trưng đều phải được công khai. Các thông tin môi
trường được quy định tại khoản 1 Điều 114 luật BVMT 2020 sẽ được công khai, nhưng
theo quy định tại khoản 5 Điều 37 luật BVMT 2020 thì các thông tin thuộc bi mật nhà
nước, mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thì sẽ không được công khai.
Do đỏ không phải mọi thông tin môi trưng đều phải được công khai.
1
9. Tất cả các dự án do quan Nớc thực hin đều phải đánh giá môi trưng
chiến c.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 25 khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020
Đối với những đối ng quy định tại Điều 25 Luật BVMT 2020 thi ta mới phải
đánh giá môi trường chiến c. Cụ thể, chnhững đối ợng sau đây mới phải đánh giá
môi trưng chiến c: các chiến c các quy hoạch. Còn các dự án thì không phải đánh
giá môi trưng chiến c, nhưng phải thực hiện nghĩa vụ đánh giá tác động môi trưng
nếu thuộc đối ợng tại khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020
2
0. ĐMC được thực hin sau khi chiến c, quy hoch được phê duyt.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 26 khoản 1,6 LBVMT 2020.
Hoạt động ĐMC được thực hiện đồng thi với quá trình thực hiện phê duyệt chiến
c, quy hoạch. Hai hoạt động này hoạt động song song, cùng lúc với nhau chkhông
phải trưc, không phải sau. Ngoài ra thì kết quả đánh giá môi trường chiến ợc
một trong các căn cứ để quan thẩm quyền xem xét phê duyệt chiến c, quy hoạch.
2
1. Mọi dán đầu đều phải tiến hành ĐTM trước khi đi o hoạt động.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: ĐIều 30 Lut BVMT 2020
Không phải mọi dự án đầu đều phải tiến nh ĐTM trước khi đi vào hoạt động
chnhững dự án thuộc khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020 mới đối ợng phải thực
hiện ĐTM ngoài ra thì những đối ng thuộc khoản 1 Điều 30 này nếu thuộc dự án đầu
công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu công thì cũng không phải thực hiện
ĐTM
2
2. Chủ dán thể tự lập báo cáo ĐTM.
-
-
-
Nhận định đúng.
CSPL: Khoản 1 Điều 31 LBVMT 2020.
Lập báo cáo ĐTM thì 2 cách thức bản thân chdự án đầu tự mình thực
hiện vic lập báo cáo ĐTM. Trường hợp th2 nếu ch dự án đầu hkhông muốn tự
mình thực hiện thì ththuê các tổ chức vấn dịch vụ thay họ để lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường tổ chức vấn dịch vụ đó sẽ chịu trách nhiệm trước chdự án đầu
tư, trước pháp luật về những nội dung họ thực hiện chdự án đầu sẽ trcho họ 1
khoản tiền. Chkhông trưng hợp nào bắt buộc tự mình thực hiện hay trường hợp nào
bắt buộc phải thuê cả.
2
3. Hoạt động ĐTM kết thúc sau khi ch dự án đầu đã được quan thm
quyn phê duyệt báo cáo ĐTM.
Nhận định sai.
-
-
-
CSPL: Điu 37 Luật BVMT 2020
Căn cứ Điều 37 Luật BVMT 2020 thì sau khi chdự án đầu được quan
thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM thì hoạt động ĐTM chưa kết thúc chdự án đầu
phải trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung nội dung của dán đầu báo cáo ĐTM cho
phù hợp với nội dung, yêu cầu vbảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo ĐTM, thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường,...
2
4. Thực hin báo o đánh giá tác động môi trưng thực hin đánh giá tác động
môi trường.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 7 Điều 3 Điều 31 Luật BVMT 2020
Thực hiện đánh giá tác động môi trưng quá trình phân tích, đánh giá, nhận
dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu đưa ra biện pháp giảm thiểu tác
động xấu đến môi trưng còn báo cáo đánh gtác động môi trưng kết quả đánh giá tác
động môi trường. Do vậy thì thực hiện báo o đánh giá tác động môi trưng ch 1 khâu
trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường.
2
5. Tất cả các dự án đầu nhóm I, nhóm II nhóm III phát sinh ớc thi, bụi,
khí thải xả ra môi trường phải được xử đều thuộc đối ng bắt buộc phải giấy
phép môi trưng.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 1 3 Điều 39 LBVMT 2020
Về nguyên tắc thì các dự án đầu tự thuộc nhóm I, II, III phát sinh nước thi, bụi,
khí thải xả ra môi trường thì vnguyên tắc cần phải GPMT tuy nhiên nếu các dự án
này thuộc dự án đầu công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu công thì sẽ
được miễn GPMT.
2
6. Thời hạn giấy phép môi trưng của các dự án đầu nhóm I luôn bắt buộc phải
thời hạn 07 m.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Đim a, d Khoản 4 Điều 40 Luật BVMT 2020 LBVMT 2020.
Thời hạn GPMT được cấp cho các dự án đầu nhóm I thì thời hạn của 7
năm đối với dự án đầu nhóm I. Tuy nhiên trên thực tế nếu như chdự án đầu họ
nhu cầu thời hạn ngắn hơn 07 năm thì trường hợp này thi hạn sẽ xác định theo nhu cầu của
chdự án đầu (tức la không nhất thiết phải 7 năm th 6 năm, 4 năm,...miễn
nó ngắn hơn).
2
7. Thm quyền cấp giấy phép môi trưng thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trưng.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 41 LBVMT 2020
Hiện nay chth thẩm quyền cấp GPMT thì không ch Bộ TN&MT ngoài
ra còn Bộ quốc phòng, Bộ Công an, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện tùy vào đối
ợng dự án.
dụ như dự án đầu tư, sở thuộc mật nhà nước về quốc phòng, an ninh thì
thẩm quyền cấp GPMT thuộc về Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2
8. Ủy ban nhân dân cấp tnh ch th thm quyền cấp giấy phép môi trưng cho
sở thc hin dịch vụ x chất thải nguy hại trên địa bàn thuộc phạm vi qun lý.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 41 LBVMT 2020.
Liên quan đến vấn đề GPMT được cấp cho sở thực hiện dịch vụ xử chất thải
nguy hại thì thm quyền cấp chthuộc về 1 ch thduy nhất Bộ TN&MT, không phụ
thuộc vào việc nằm địa bàn nào, nằm đâu cứ cấp GPMT cho các chththực
hiện dịch vụ xử chất thải nguy hại thì đều do Bộ TN&MT thực hiện hết.
2
9. Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền cấp giấy phép môi trưng cho hộ gia đình
nhân hoạt đng trên địa bàn khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyn.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 41 Luật BVMT 2020
Thẩm quyền cấp GPMT hiện nay không áp dụng cho UBND cấp cũng không
áp dụng chế ủy quyền trong hoạt động cấp GPMT (không chế ủy quyền nào từ
UBND cấp huyện xuống UBND cấp xã để thc hiện việc cấp GPMT cả), thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện thì UBND cấp huyện tự thực hiện chứ không ủy quyền xuống.
3
0. Thời điểm cấp giấy phép môi trưng được thực hin trước khi vận hành th
nghiệm công trình xử chất thi.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 41 LBVMT 2020.
Thời điểm cấp GPMT sẽ tùy vào từng trưng hợp cũng được xác định khác
nhau, không phải lúc nào nó cũng được thực hiện trước khi vận hành thnghiệm công trình
xử chất thải nguy hại. dụ trường hợp: Đối với dự án đầu quy định tại khoản 2 Điều
3
9 của Luật này đang vận hành thnghiệm công trình xử chất thi theo quy định của
pháp luật trước ngày Luật này hiệu lực thi hành, chdự án đầu được lựa chọn tiếp tục
vận hành th nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành th
nghiệm công trình xử chất thải hoặc lập hồ để được cấp giấy phép môi trường trước
khi hết thời hạn vận hành thnghiệm. Chdán đầu không phải vận hành thnghiệm
lại công trình xử chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được
báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
3
1. Thời hạn cấp giấy phép môi trưng thuộc thm quyền cấp giấy phép môi trường
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được ngn hơn 30 ny kể từ ngày nhn đầy đủ
hồ hợp lệ.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Đim b Khoản 4 Điều 43 Luật BVMT 2020
Thời hạn cấp giấy phép môi trưng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trưng
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không quá 30 ngày” kể từ ngày nhận đầy đủ hồ hợp lệ.
Do vậy đề nói “không được ngắn hơn 30 ngày” sai
3
2. Giấy phép môi trưng chbthu hồi khi giấy phép nội dung trái quy định của
pháp lut.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 5 Điều 44 LBVMT 2020.
GPMT bị thu hồi sẽ xảy ra trong 2 trưng hợp nội dung trái quy định của
pháp luật 2 cấp không đúng thẩm quyền (chbị thu hồi trong 2 trưng hợp này thôi).
3. Dự án đầu phát sinh chất thải không thuộc đối ng phải giấy phép môi
trưng đối ng bắt buộc phải đăng môi trường.
3
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 1 & 2 Điều 49 LBVMT 2020.
Đối với dự án đầu phát sinh chất thải không thuộc đối ợng phải giấy
phép môi trường thì về nguyên tắc phải đăng môi trường. Tuy nhiên trong trưng hợp
nếu như dự án đầu đó thuộc sở mật của nhà c, quốc phòng, an ninh hoặc dự
án đầu đó khi đi vào vận hành không phát sinh chất thải hoặc chphát sinh chất
thải với khối ng nhỏ, được xử bằng ng trình xử tại chhoặc được quản theo
quy định của chính quyền địa phương thì trong trưng hợp này được miễn đăng môi
trường.
3
4. Ủy ban nhân dân cấp chđược phép tiếp nhận đăng môi trưng từ các đối
ng khi được ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Đim a khoản 7 Điều 48 Luật BVMT 2020
Việc tiếp nhận đăng môi trường từ các đối ợng đăng thì cái này thẩm
quyền trách nhiệm của UBND cấp đưc pháp luật quy định ràng, không
phụ thuộc vào việc ủy quyền hay không ủy quyền cũng không chế ủy quyền nào
đây cả.
3
5. Thời đim đăng môi trưng được xác định trước khi dự án đầu vận hành
chính thc.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 6 Điều 49 LBVMT 2020
Căn cứ khoản 1 điểm b khoản 6 Điều 49 Luật BVMT thì trường hợp dự án đầu
thuộc khoản 1 Điều 49 nhưng ko phải, đối ng phải thực hiện ĐTM thì phải đăng
môi trưng trưc khi quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp
phải giấy phép xây dựng ko phải đăng ký môi trưng trước khi vận hành
3
6. Chdự án đầu được cấp giấy phép môi trưng nghĩa vbắt buộc phải công
khai giấy phép môi trường.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Đim đ khoản 2 Điều 47 LBVMT 2020.
Không phải lúc nào cũng công khai, đối với các GPMT liên quan đến thông tin
về mật nhà nước, mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thì không công
khai
3
7. Các hành vi m biến đổi chất ng môi trưng hành vi gây ô nhiễm môi
trường.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2, 12 Điều 3 Luật BVMT 2020.
Ô nhiễm môi trường sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành
phần môi trưng không phù hợp với quy chuẩn kthuật môi trường, tiêu chuẩn môi trưng
gây nh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên. Do đó các hành vi làm
biến đổi chất ợng môi trưng trường hợp biến đổi tích cực thì không gây ô nhiễm môi
trường, còn tiêu cực thì hành vi gây ô nhiễm môi trường.
3
8. Bộ TN&MT quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá hin trng môi
trường.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 120 LBVMT 2020.
Bộ TN&MT ch trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trưng quốc gia 05 năm 1
lần. Đối với việc đánh ghiện trạng môi trường của địa phương thuộc về trách nhiệm của
UBND cấp tỉnh. Do vậy, Bộ TN&MT không phải quan duy nhất chịu trách nhiệm
đánh giá hiện trạng môi trưng.
3
9. Chất thải th chất gây ô nhiễm.
-
-
-
Nhận định đúng
CSPL: Khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020
Chất thải th chứa chất gây ô nhiễm hoặc không. Chất thải th chất gây
ô nhiễm môi trường nguy hại khi nó vượt ngưỡng cho phép theo quy định.
0. Qun chất thải hoạt đng xử chất thi.
4
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 8 Điều 3 Điều 56 08/2022 -CP
Quản chất thải quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, phân loi, thu gom, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế xử chất thi. Như vậy quản chất thải gồm nhiều hoạt
động không ch hoạt động xử chất thải.Hoạt động xử chất thải…. (khoản 8 Điều 3
08/2022 -CP)
4
1. Ch nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ đăng nguồn chất thải nguy hại tại
Bộ TN&MT.
-
-
-
Nhận định sai
CSPL: Đim a khoản 1 Điều 83 Luật BVMT 2020
Chnguồn thải nguy hiểm trách nhiệm khai báo khối ợng, loại chất thải nguy
hại trong hồ đề nghị cấp giấy phép hoặc nội dung đăng môi trường. Như vậy ngoài
lập hồ đăng thì còn thđề nghị cấp giấy phép môi trường. Ngoài ra đối với ch
nguồn thải chất nguy hại khi phát sinh chất thải nguy hại thì họ không phải m hồ đăng
nguồn chất thải tại Bộ TN&MT Sở TN&MT.
4
2. Việc nhập khẩu phương tin giao thông vào VN để phá dỡ lấy phkin đều bị cấm
theo quy định của pháp luật môi trưng.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: khoản 2 Điều 70 LBVMT 2020.
Phương tiện giao thông bao gm: tàu biển, oto, xe gắn máy,... Theo khoản 2 Điều
7
0 Luật BVMT thì tàu biển được phép nhập khẩu để phá dỡ, việc nhập khẩu này phải đáp
ứng quy chuẩn kthuật môi trưng. Như vy, không phải trong mọi trưng hợp việc nhập
khẩu phương tiện giao thông vào VN đphá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm theo quy định của
pháp luật môi trường.
4
3. Mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt đng của con người hoặc do biến đổi của tự
nhiên gây thiệt hại đều sự cố môi trường.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 13, 14 Điều 3 LBVMT 2020
Để thcoi 1 sự c sự cố môi trưng thì sự cố đó phải gây ra hậu quả như gây
ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. Cho nên các sự cố nếu không
gây thiệt hại ging như định nghĩa của cụm từ sự cố môi trưng thì không được coi sự cố
môi trường.
4
4. Ch tổ chc, nhân gây ra sự cố môi trưng mới trách nhiệm khắc phục sự
cố.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 128 Luật BVMT 2020
Nếu sự cố môi trường xảy ra do các sự kiện khách quan hoặc chưa xác định được
nguyên nhân gây ra thì trách nhiệm khắc Nhà nước. Do vậy không phải ch tổ chc,
nhân gây ra sự cố môi trường mới trách nhiệm khắc phục sự cố.
dụ: những sự cố môi trường xảy ra xuất phát từ do thiên tai, từ những
nguyên nhân khách quan không phải do con người,..hoặc những trưng hợp sự cố
môi trưng xảy ra không nguyên nhân thì lúc này các quan chức năng trách
nhiệm.
4
5. Một trong nhng điều kin bắt buc để được cấp Giấy phép xử chất thải nguy
hại phải báo cáo đánh giá tác đng môi trưng đã được phê duyệt.
-
-
Nhận định Sai
Khoản 1 Điều 39 Nhóm III không phải thực hiện đánh giá môi trưng nhưng vẫn
thuộc TH cấp giấy phép môi trường
Điểm b khoản 1 Điều 42 LBVMT nếu không bắt buộc
4
6. Mọi trưng hợp tchức nhân hoạt động xử chất thải nguy hại đều phải
Giấy phép xử chất thải nguy hại
Khoản 1, 3 Điều 39, Điều 28 LBVMT dự án Nhóm 1 thuộc đối ợng giấy
-
phép môi trường, TH thuộc dự án đầu công khẩn cấp không cần phải cấp giấy phép môi
trường
DI SẢN THIÊN NHIÊN RỪNG, ĐỘNG VẬT, ...
4
7. Tài nguyên rừng chthuộc sở hữu toàn dân do Nớc đại din ch sở hữu.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
Đối với Luật Lâm nghiệp, pháp luật thừa nhận chế độ sở hữu nhân. Theo đó,
2
chế độ sở hữu sở hữu toàn dân sở hữu nhân. Nhà nước đại diện chsở hữu đối
với rừng thuộc sở hữu toàn dân. Bên cạnh đó, chrừng (tchc, hộ gia đình, nhân, cộng
đồng dân cư) cũng quyền sở hữu đối với rừng sản xuất rừng trồng. Như vậy, tài
nguyên rừng không chthuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
4
8. Chủ rừng chủ sở hữu đối với rừng.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 9 Điều 2, Điều 7, Điều 8 Luật Lâm nghiệp 2017.
Chrừng tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân được Nhà nước giao
rừng, cho thrừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận
chuyển nhượng, tặng cho; thừa kế rừng theo quy định của pháp lut.
Còn chủ sở hữu rừng bao gồm:
Nhà nước đại diện chshữu đối với rừng thuộc sở hữu toàn dân đối với rừng tự
nhiên; rừng trồng do Nhà nước đầu toàn bộ; rừng trng do Nhà nước thu hồi, được
tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp
lut.
Tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân sở hữu rừng sản xuất rừng trồng do
tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân đầu hoặc được nhận chuyển nhượng,
tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định của pháp lut.
Do đó, trong trưng hợp tổ chc, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân sở hữu
rừng sản xuất rừng trồng thì họ vừa chsở hữu rừng, vừa chrừng. Còn các trường
hợp còn lại thì Nhà nước chsở hữu rừng, còn ch rừng người được Nhà nước giao
rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng. dụ: rừng phòng hộ, ban quản
chrừng chứ không phải chsở hữu rừng. dụ: Ban quản được Nhà nước giao
cho rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện việc quản thì Ban quản không phải
chshữu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng này lúc này Ban quản chđóng vai trò
chrừng. Đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà
nước đại diện chsở hữu quản lý.
u ý: chủ rừng # chủ sở hữu rừng.
4
9. Ch UBND các cấp mới thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoch bảo vệ, phát
triển rừng.
-
-
-
Nhận định sai
CSPL: Khoản 1 Điều 12 Luật Lâm nghiệp 2017.
Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch m nghiệp cấp quốc gia thuộc về Bộ Nông
nghiệp phát triển nông thôn. Các Bộ, quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh quan
trách nhiệm phối hợp với Bộ NN&PTNT để lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không
phải quan thẩm quyền lập quy hoạch.
5
0. Ch Ban quản mới được Nớc giao rừng phòng hộ.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017.
Các đối ng được Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng
được quy định cụ thnêu trên, gồm có: Ban quản rừng phòng hộ, đơn vị trang; tổ
chức kinh tế; hộ gia đình, nhân trú hợp pháp trên địa bàn nơi rừng phòng hộ;
công đồng dân trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi rừng phòng hộ. Như vậy,...
5
1. Tổ chc, nhân ớc ngoài cũng thđược Nhà ớc giao rừng để sản xuất
kinh doanh.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017.
Các đối ợng được nhà nước giao rừng, trong đó không tổ chc, nhân nước
ngoài. Theo đó, các tổ chức nhân nước ngoài không phải đối ợng được nhà nước
giao rừng.
5
2. Ch rừng sử dụng rừng với hình thức giao rừng thu tin sử dụng rng sẽ được
bồi thường khi nhà ớc thu hồi rừng.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017.
Chrừng chđược bồi thường, hỗ trtrong trường hợp Nhà nước thu hồi mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - hội lợi ích quốc gia, công cộng; giao
rừng, cho thuê rừng không đúng thm quyền hoặc không đúng đối ợng quy định tại cspl
nêu trên. Như vậy, không phải trường hợp nào Nhà nước thu hồi rừng đều được bồi thưng
chi phí.
5
3. Pháp luật hin hành cấm gây nuôi các loài đng, thực vật nguy cấp quý, hiếm
thuộc nhóm IA, IB.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: khoản 1 Điều 49 luật LN 2017
Việc gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB
bảo đảm điều kiện về nguồn ging hợp pháp, sở nuôi bảo đảm an toàn với người động
vật nuôi, vệ sinh môi trưng, phòng ngừa dịch bệnh, không ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn
quần thloài trong môi trưng tự nhiên thì sẽ không bị pháp luật hiện hành cấm.
5
4. Mọi trưng hợp chế biến, kinh doanh đng vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm thuộc nhóm IA IB đều bị cấm theo quy định của pháp lut.
CSPL: điểm b khoản 2 Điều 29, Mục 1 Nghị định 06/2019 Sản phẩm hoang th
không được phép
-
-
nếu các thc, động vật rừng nhóm 1 này được khai thác mục đích nghiên
cứu khoa học, quan hệ hợp tác quốc tế không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo
tồn các loài đó trong tự nhiên thì được pháp luật cho phép.
5
5. Khi động vật rừng tấn công đe dọa nh mng, tài sản của người dân thọ
quyn bẫy, bn ngay lập tức để tự vệ.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 8 nghị định 06/2019.
Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân nhưng trong
trường hợp đó động vật rừng nguy cấp, quý hiếm thì tổ chức nhân phải áp dụng các
biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thi thông tin ngay với
quan Kiểm lâm hoặc UBND cấp hoặc UBND cấp huyện i gần nhất. Theo đó, người
dân không quyền bẫy, bắn ngay lập tức để tự vệ.
5
6. Nguồn lợi thủy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà ớc đại din chủ sở hữu.
-
-
-
Nhận định sai.
sở pháp lý: khoản 2 Điều 3, Điều 4 Luật Thủy sản 2017..
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thủy sản 2017 thì "Nguồn lợi thủy sản thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện ch sở hữu thống nhất quản lý. Tổ chc, nhân
quyền khai thác nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật."
Thusản tự nhiên thuộc sở hữu toàn dân. n thủy sản nuôi trồng thì thuộc sở hữu
tư.
5
7. Pháp luật VN khuyến khích hoạt động đánh bắt thy sản gần bờ để đảm bo hiu
quả kinh tế.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Đim e khoản 2 Điều 6 Luật Lâm Nghiệp 2017
Pháp luật VN khuyến khích hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ, hạn chế đánh bắt
gần bờ. Theo đó, đánh bắt xa bờ mang lại hiệu quả kinh tế cao góp phần tuyên truyền
việc bảo vệ chquyền biển đảo quê hương. Đánh bắt gần bờ hiệu quả kinh tế thấp, gây ô
nhiễm môi trường.
+
Hiện nay PLVN khuyến khích bắt thủy hải sản xa bờ vì:
Nếu thực hiện việc khai thác, đánh bắt gần bờ thì hiệu quả kinh tế không cao các
thủy sản ven bờ thường những loài kích cỡ nhỏ giá trkinh tế không nhiều. Khi
thực hiện việc khai thác, đánh bắt thủy sản ven bờ như vậy thì gây ra tình trng ô nhiễm
môi trưng biển tại các khu vực ven bờ, gây cản tr các vấn đề về giao thông đường biển,...
+
Khi thực hiện việc đánh bắt xa bờ thì sẽ:
Mang lại hiệu quả kinh tế cao khi đánh bắt xa bờ rất nhiều nguồn lợi thủy hải
sản giá trị, đạt được gtrkinh tế lớn.
Sẽ góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia.
Thúc đẩy các hoạt động về phát triển kỹ thuật tàu thuyền, góp phần hạn chế tình
trạng ô nhiễm môi trường biển ven bờ.
ng tới nguyên tắc phát trin bền
vững.
5
8. Mọi trưng hp đánh bắt thủy sản đều bắt buc phải Giấy phép theo quy định
của Luật Thủy sản.
Nhận định sai.
-
-
-
CSPL: Khoản 1 Điều 50 Luật Thủy sản 2017.
Chtrong trường hợp tổ chc, nhân khai thác thủy sản bằng tàu chiều dài
lớn nhất từ 06 mét tr lên phải Giấy phép khai thác thủy sản. Đối với trường hợp khai
thác bằng tàu chiều dài lớn nhất dưới 06 mét thì không cần Giấy phép khai thác thủy
sản.
5
9. Mọi nguồn ớc tồn tại trên nh th ớc CHXHCNVN đều tài ngun ớc
chịu sự điều chnh của Luật Tài nguyên c.
-
-
Nhận định sai.
CSPL: khoản 2 Điều 1 Luật Tài nguyên nước 2012 khoản 2, 3 Điều 2 Luật
Khoáng sản 2018.
-
Tài nguyên nước thuộc sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước bao gồm nguồn
nước mặt, nước dưới đất, nước mưa nước biển thuộc lãnh thcủa nước CHXHCNVN.
Theo đó không bao gm ớc khoáng nước nóng thiên nhiên bởi 2 đối ợng này chịu
sự điều chỉnh của LKS, không chịu sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước.
dụ: nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thì tồn tại thlỏng thì vẫn không
phải tài nguyên nước tài nguyên khoáng sản; nước đã khai thác bán ra th trường
không thuộc đối ng điều chỉnh của Luật TNN thuộc đối ợng điều chỉnh của BLDS.
6
0. Mọi trưng hợp tchc, nhân xc thải vào nguồn ớc đều phải được
quan thm quyền cấp phép xả thi.
-
-
-
Nhận định sai
CSPL: Khoản 5 Điều 37 Luật TNN 2012
Trong trường hợp tổ chc, nhân xả nước thải với quy nhỏ không chứa hóa
chất độc hại, cht phóng xạ thì không phải xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
1. Mọi trưng hp khai thác tài nguyên ớc đều phải nộp tin cấp quyền khai thác
tài nguyên c.
6
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 1 Điều 65 Luật Tài nguyên nước 2017
Không phải mọi trưng hợp khai thác tài nguyên nước đều phải nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước. Khi nào khai thác tài nguyên nước thuộc trường hợp dưới thì
mới phải nộp tin cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
+
+
Khai thác nước để phát điện mục đích thương mi;
Khai thác nước đ phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông
nghiệp;
+
Khai thác nước dưới đất để trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng
thủy sản tập trung với quy lớn.
2. Tổ chc, nhân hoạt đng khoáng sản phải qu cải to, phục hồi môi
trưng theo quy định của pháp lut.
6
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 30 Luật KS 2010.
-
Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác
khoáng sản. Tuy nhiên thì tổ chc, nhân tiến hành khai thác khoáng sản mới phải quỹ
cải tạo, phục hồi môi trưng theo quy định của CP. Đối với tổ chc, nhân thăm
khoáng sản thì không cần phải quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
6
3. Mọi trưng hợp cấp giấy phép thăm khoáng sản đều thông qua đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 1 Điều 36 Luật Khoáng sản 2010
Không phải mọi trưng hợp cấp giấy phép thăm khoáng sản đều thông qua đấu
giá quyền khai thác khoáng sản. quan quản nhà nước thẩm quyền quyền lựa
chọn tổ chc, nhân để cấp Giấy phép thăm khoáng sản khu vực không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ch không nhất định phải thông qua đấu giá mới được cấp
phép.
6
4. Tổ chc, nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì đương nhiên
quyn chuyển nhưng giấy phép khai thác khoáng sản đó.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 1,2 Điều 66 Luật khoáng sản 2010
Tổ chc, nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản không được nhiên
quyền chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đó. Bởi vì, tổ chc, nhân chỉ được
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản ch không được chuyển nhượng Giy phép
khai thác khoáng sản đó. Hơn nữa, điều kin để tổ chc, nhân quyền chuyển quyền
khai thác khoáng sản ngoài việc đã được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì còn phải
điều kiện khác đã hoàn thành công tác xây dựng bản, đưa mỏ vào khai thác.
6
8. Mọi trưng hợp chuyển giao chất thải nguy hại phải thông qua hợp đng cung
ng dịch vụ x chất thải nguy hại.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Điu 70 Nghị định 08/2022
Quy trình chuyển giao theo sở y tế quy trình hành chính, không thông qua
hợp đồng cung ứng dịch vụ xử chất thải nguy hại.
9. Ch sở thc hin dịch vụ xử chất thải nguy hại được cung cấp dịch vụ xử
chất thải nguy hại.
6
-
Nhận định đúng
-
Nếu như sai thì phải 1 chthnào đó cũng được cung cấp dịch vụ nhưng
không phải 1 sở cung cấp dịch vụ. sở y tế phải sở cung cấp dịch vụ
không? Không, nãy chúng ta nhận định chế hành chính (UBND cấp tỉnh quy
định).
Vậy bao nhiêu chth được tiếp nhận chất thải nguy hại để xử lý, trong những
ông đó thì ông nào được cung cấp dịch vụ? thì ch 2 ông thôi: ông chnguồn thải tự
xử không nhận của ai rồi, ông sở cung cấp dịch vụ thì được nhận theo chế để
cung cấp dịch vụ, còn ông sở y tế thì được nhận chất thải nhưng không được cung cấp
dịch vụ. Vậy ch 1 cái ông sở cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ thôi. Đ84.2
LBVMT: ta thấy đề cập đến 1 ch thrất rộng Nhà nước khuyến khích ưu đãi cho
tổ chc, nhân tham gia đầu cung cấp dch vụ xử cht thải nguy hại. Như vậy ch
thrộng không bao gm sở cung cấp dịch vụ, vậy nhận định này sai không?,
chuyển như này thì thấy sai liền: “mọi tổ chức nhân được xử chất thải nguy hại/
mọi tổ chức nhân được cung cấp dịch vụ xử chất thải nguy hại” thì sai. Nhưng ta
hiểu k2 Đ84 như này: Nhà nước khuyến khích các tổ chc, nhân này đầu hoặc thực
hiện dịch vụ xử chất thải nguy hại thì điều kiện nào để những tổ chc, nhân này cung
cấp dịch vụ xử chất thải nguy hại điều kiện trưc hết phải lập ra sở cung cấp
dịch vụ xử chất thải nguy hại, sẽ không trường hợp nhân tự cung cấp dịch vụ xử
chất thải nguy hại. Cái ông A nào đó không th hợp đồng dịch vụ xử chất thải nguy
hại phải cái sở, cái nhà máy xử lý. Như vậy thậm chí khoản 2 Đ84 của
luật thì cũng không m cho cái nhận định này sai bởi muốn cung cấp dịch vụ xử thì
chung quy lại anh nhà đầu hay cái không biết thì anh phải lập sở.
7
0. Mọi ch thể xử chất thải nguy hại phải GPMT.
-
-
-
Nhận định sai.
CSPL: Khoản 2 Điều 70 Điều 71 Nghị định 08/2022
Căn cứ theo Điều 84 Luật BVM thì chthể xử chất thải nguy hại bao gồm: sở
cung cấp dịch vụ xử chất thải nguy hại, chnguồn thi, sở y tế (Điều 70) Căn cứ vào
khoản 2 Điều 70 08/2022 thì đối với dự án đầu tư, sở thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm
III quy định tại các Phlục III, IV V ban hành kèm theo Nghị định này phát sinh chất
thải nguy hại với tổng khối ợng t1.200 kg/năm tr lên hoặc từ 100 kg/tháng tr lên
trong quá trình vận hành thì phải lập hồ đề nghị cấp giấy phép môi trưng theo quy định
tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường Nếu nhỏ hơn tổng khi ợng t1.200 kg/năm hoặc
từ 100 kg/tháng không cần phải xin giấy phép môi trưng nhưng phải đăng môi trường.
Ngoài ra căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 70 Luật BVMT thì tổ chc, nhân phát
sinh chất thải nguy hại được tự xử chất thi nguy hại trong khuôn viên sở phát sinh
chất thải phải phù hợp (Phải phù hợp chđâu bắt buộc phải như Điều 84 Luật BVMT)
với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy
phép môi trường hoặc giấy phép môi trưng thành phần quy định tại khoản 1 Điều này
7
1. qu bảo vệ môi trưng trong nhập khẩu phế liu từ ớc ngoài làm nguyên
liệu sản xuất phải trtin theo PPP?
-
-
Đây nghĩa vụ phải nộp cho nhà c.
PPP khi tiền quỹ này nộp vào tài khoản phong tỏa, nhà nước cho phép nhập
phế liệu nước ngoài mang tới cảng VN. quá thời hạn lấy hạn nhà nước lấy tiền quỹ xử
lý, trong trường hợp này phế liệu mới tr thành thành phần ô nhiễm môi trưng thhiện
nhà nước đánh đổi, cho phép gây ô nhiễm hợp pháp.
-
quỹ rộng quv gì. qu bảo vệ môi trường khoản tền mang tnh cht PPP. qu
BVMT tên
gọi chung.
7
2. Mọi tổ chc, nhân đều được tham gia vào hoạt đng qun chất thải nguy hại.
-
-
-
Nhận định đúng.
CSPL: Đim a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT
Quản chất thải nguy hại gì? Gồm những khâu nào?
Quản chất thải nguy hại bao gồm: khai báo, gim thiểu, phân loi, thu gom, lưu
giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy,.. Trong đó khâu gim
thiểu thì ai cũng làm được
7
3. quan thm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM sẽ thẩm quyền cấp giấy phép
môi trường.
-
-
Nhận định sai.
Điều 35, 41 LBVMT 2020. Căn cứ vào Đ41.3c thì UBND cấp tỉnh cấp giấy phép
trong trưng hợp Bộ, quan ngang Bphê duyệt. Tức UBND cấp tỉnh th thẩm
quyền cấp GPMT trong trưng hợp dự án đó đã được Bộ, CQNB phê duyệt những dự
án tại Đ39.2 dự án đã vận hành trước Luật 2020, như vậy snày đúng với câu nhận
định này.
Nhưng nếu như câu nhận định trên thêm từ Luật BVMT 2020” thì câu nhận định
này đúng. theo quy định của điểm c mang bản chất điều khoản chuyển tiếp, giải quyết
tồn đọng của luật cũ. Theo LBVMT 2020 thì Bộ TN&MT ch được cấp giấy phép cho
những dự án ng phê duyệt ĐTM, tương tự với cấp tỉnh chĐTM với dự án nhóm 2
thuộc phạm vi tỉnh tương tự cấp giấy phép cũng vy. Như vậy, nếu như 1 dự án ông
Bộ quan thẩm quyền ĐTM dự án đó phải cấp giấy phép thì ông Bộ sẽ cấp giấy
phép luôn. Dự án thuộc thẩm quyền ĐTM của ông tỉnh dự án đó phải cấp giấy phép thì
ông tỉnh phải cấp giấy phép luôn.
+
u ý: Đ35 những quan: Bộ TN&MT, BQP, Bộ CA, UBND cấp tỉnh. Điều
4
1 có: Bộ TN&MT, Bộ QP, Bộ CA, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
7
8. Mọi tổ chc, nhân khai thác, sử dụng tài nguyên ớc đều phải nộp phí BVMT
đối với ớc thi.
-
-
Sai.
Theo Đ2 Đ4 nghị định 53/2020 thì người nộp phí BVMT đối với nước thải tổ
chc, hộ gia đình, nhân thải nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải
theo quy định pháp luật nước thải sinh hoạt người nộp phí BVMT đối với nước thải
(nếu như họ không rơi vào trường hợp được miễn).
7
9. Tổ chc, nhân hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trưng đủ sở bắt
buộc phải BTTH.
-
-
Sai.
Trách nhiệm BTTH do ô nhiễm môi trưng 1 loại trách nhiệm dân sự ngoài hợp
đồng. Theo đó, BTTH trong lĩnh vực môi trưng theo Đ602 BLDS 2015 thì để phát sinh
trách nhiệm BTTH thì phải đảm bảo được 3 căn cứ: hành vi trái pháp lut, thit hại xảy
ra trên thực tế mqh nhân quả giữa hành vi trái pháp luật thiệt hại xảy ra trên thực
tế.
8
0. Một hành vi vi phm pháp luật môi trưng ch thđược x hành chính.
-
-
-
Sai.
Luật Cán bộ, công chc; chương XIX của BLHS 2015 (sdbs 2017).
LBVMT không quy định chế tài cụ th đối với hành vi vi phạm, tùy vào tính chất
của hành vi vi phạm pháp luật môi trưng người vi phạm th xử kluật hay truy
cứu trách nhiệm hình sự. Khi phát sinh 1 hành vi vi phạm pháp luật vmôi trường thì tùy
vào tính cht, mức độ vi phạm, hậu quả xảy ra, chththực hiện hành vi thì thể bị xử
kỷ lut, xử hành chính, xử hình sự, dân sự. Do đó, 1 hành vi vppl môi trưng không
ch thể xử hành chính thể xử kỷ luật hoặc hình sự.
8
1. Mọi tranh chp môi trưng đều phải giải quyết bằng con đưng tòa án.
-
-
-
Sai.
CSPL: Điu 162.1, Đ133.1 LBVMT 2020.
Theo quy định tại Đ162.1 Luật BVMT 2020 thì 1 trong những tranh chấp BTTH về
môi trưng nội dung tranh chấp về môi trường. Theo đó tại Đ133.1 LBVMT 2020 quy
định giải quyết BTTH về môi trưng thông qua thương ợng hoặc nếu không thương
ợng được thì gii quyết thông qua các hình thức hòa gii, trọng tài, tòa án. Như vy,
không phải mọi tranh chấp môi trưng đều phải giải quyết bằng con đường tòa án.
8
2. Tranh chấp môi trưng xảy ra trên lãnh thVN thì cháp dụng pháp luật VN để
giải quyết.
-
-
-
Sai.
CSPL: Điu 162.4 Luật BVMT 2020
Tranh chp môi trường xảy ra trên lãnh thVN tháp dụng ĐƯQT VN
thành viên trong trưng hợp 1 hoặc các bên tổ chc, nhân nước ngoài ĐƯQT
VN thành viên quy định khác PLVN. nếu không liên quan đến ĐƯQT VN thành
viên thì ưu tiên áp dụng PLVN để giải quyết. Như vậy, không phải mọi tranh chấp môi
trường xảy ra trên lãnh thVN thì cháp dụng PLVN để giải quyết.
8
3. BTTH trong nh vực môi trưng 1 trong nhng dạng bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng.
-
Đúng. Bởi những vấn đề phát sinh trong lĩnh vực môi trường thì không được thỏa
thuận trong 1 điều khoản hợp đồng cụ th những thiệt hại về sức khe, tính mạng,
chất ng cuộc sống con người, về quyền được sống trong môi trưng trong lành của
người dân nên 1 dạng BTTH ngoài hợp đồng.
DI SẢN VĂN HOÁ
4. Di tích lịch sử văn hóa công trình xây dựng, địa đim giá trlịch sử, văn hóa,
khoa học.
8
-
-
-
Sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 4 LDSVH 2001.
Di tích lịch sử văn hóa không ch công trình xây dựng, địa điểm còn các di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình địa điểm giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
5. Mọi di sản n hóa trên lãnh thVN đều thuộc sự sở hữu của toàn dân do nhà
ớc đại din ch sở hữu quản lý.
8
-
-
-
Sai.
CSPL: Đ14 Luật Di sản văn hóa 2001.
Tổ chc, nhân cũng quyền sở hữu đối với di sản văn hóa. Theo đó, đối với di
sản văn hóa thì rất nhiều hình thức sở hữu khác nhau: sở hữu cộng đồng, shữu tập thể,
sở hữu nhân,... dụ: nhân thì họ thđược xác lập quyền sở hữu đối với c di vt,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
8
6. Di vật thuộc sở hữu của các tổ chức chính tr hội không được quyền mua bán.
-
-
-
Đúng.
CSPL: Đ43.1 LDSVH 2001.
Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu của tổ chức chính tr- hội phải
được quản trong các bảo tàng không được mua bán, tặng cho.
7. Di sản n hóa phát hin được không xác định được ch sở hữu trong quá
trình thăm dò, khai quật kho cổ thì sẽ thuộc về quyền sở hữu của người phát hin.
8
-
-
-
Sai.
CSPL: Đ7 LDSVH 2001
Di sản văn hóa phát hiện được không xác định được chủ sở hữu, thu được trong
quá trình thăm dò, khai quật khảo cổ đều thuộc sở hữu nhà nước. Do đó, di sản văn hóa
phát hiện được không xác định được chsở hữu, thu được trong quá trình thăm dò, khai
quật khảo cổ thì sẽ thuộc sở hữu nhà nước chkhông phải thuộc sở hữu của người phát
hiện.
8
8. Bộ Văn hóa, Ththao du lịch ch th thm quyn quyết định công bố
danh mục di sản văn hóa phi vật thquốc gia.
-
-
-
Sai.
CSPL: Đ18.2 LDSVH 2001.
Chth thẩm quyền quyết định công bố danh mục di sản văn hóa phi vật th
quốc gia Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Ththao du lịch chkhông phải Bộ Văn hóa, Th
thao du lịch.

Preview text:

NHẬN ĐỊNH 1 - Nhận định sai.
- Luật Môi trường chỉ điều chỉnh chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội nào nó phát
sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường thôi. Còn
quan hệ xã hội nó phát sinh những gián tiếp tác động vào các yếu tố MT thì sẽ không thuộc
đối tượng điều chỉnh.
Ví dụ: lên rừng khai thác gỗ để đóng thành bộ bàn ghế bán ra thị trường, thì việc lên
rừng khai thác gỗ như vậy thì nó thuộc đối tượng điều chỉnh của LMT bởi lúc này ta đã có
hành vi trực tiếp tác động vào các yếu tố môi trường (là khai thác gỗ đó). Gỗ sau khi khai
thác xong và được gia công đóng thành những bộ bàn ghế và ta sử dụng các bộ bàn ghế này
bán ra thị trường cho người tiêu dùng thì lúc này nó không còn là đối tượng điều chỉnh của
LMT nữa, lúc này nó là hàng hóa lưu thông trên thị trường và thuộc sự điều chỉnh của
BLDS, LTM. Nhưng sau khi bộ bàn ghế này họ mua về họ sử dụng nhưng mà nó hư hỏng
hoặc họ không có nhu cầu sử dụng nữa nên họ đốt hoặc họ vứt ra ngoài môi trường thì lúc
này nó thuộc đối tượng điều chỉnh của LMT bởi khi đem đốt như vậy nó tạo ra các loại bụi,
khí thải gây ô nhiễm môi trường, tác động trực tiếp đến môi trường. Hoặc là khi vứt ra như
vậy nó tạo thành chất thải tác động trực tiếp đến môi trường. 2.
Luật Môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Nhận định sai.
- LMT không phải là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam mà nó
là 1 lĩnh vực pháp luật bởi vì nó xuất phát từ tính thống nhất của LMT. LMT không chỉ
được cấu thành bởi các QPPL VN về môi trường mà còn có các QPPL quốc tế về môi
trường. Thứ 2 là để được xem là 1 ngành luật độc lập thì đòi hỏi nó phải có đối tượng và
phương pháp điều chỉnh riêng biệt. Nhưng ở đây ta thấy rằng LMT thì đối tượng và phương
pháp điều chỉnh có sự giao thoa giữa nhiều ngành luật khác nhau. Chính vì vậy khi nói về
LMT thì ta không nói đây là 1 ngành luật độc lập.
3. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền theo nguyên
tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
- Nhận định sai
- Để được xem là trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thì đòi hỏi
số tiền đó phải trả cho hành vi hợp pháp nhưng việc thực hiện hành vi này nó gây ra tác
động xấu ảnh hưởng tới môi trường nên phải nộp tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm
phải trả tiền để nhà nước sử dụng số tiền đó phục hồi, cải tạo MT. Còn vấn đề BTTH thì
căn cứ vào Đ602 BLDS 2015, để phát sinh trách nhiệm BTTH trong lĩnh vực môi trường
thì cần có 3 căn cứ là có hành vi trái pháp luật, có thiệt hại xảy ra trên thực tế và có mqh
nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra trên thực tế (yếu tố lỗi (không bắt
buộc)). Như vậy 1 trong những căn cứ phát sinh trách nhiệm BTTH là phải có hành vi trái
pháp luật, chính vì vậy nó không được xem là hình thức trả tiền theo nguyên tắc trên.
Không phải tất cả những ai có hành vi hợp pháp cũng phải trả tiền theo nguyên tắc
“người gây ô nhiễm phải trả tiền” đâu mà hành vi hợp pháp của họ phải tác động xấu tới
môi trường, gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường mới cần phải nộp tiền theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền. Còn hành vi của em hợp pháp, e trả tác động gì tới môi
trường cả, không ảnh hưởng xấu tới môi trường thì không phải trả tiền theo nguyên tắc này.
4. Nguồn của Luật Môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp luật Việt Nam về môi trường. - Nhận định sai.
- Nguồn của LMT không chỉ bao gồm các văn bản PLVN về môi trường mà nó còn
bao gồm các các văn bản quốc tế về môi trường nữa.
Nguồn của LMT là gì? → là những văn bản được Nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận và trong đó có chứa đựng các QPPL về MT trong đó. Điều kiện tiên quyết để được
xem là nguồn của LMT? → nó chứa đựng các QPPL về môi trường, tức nó phải điều chỉnh
các vấn đề liên quan đến môi trường thì nó mới được xem là nguồn của LMT. Chứ còn 1
văn bản nào đó được xây dựng, ban hành và áp dụng trên thực tế và nó chả liên quan gì đến
các vấn đề về môi trường cả thì không thể xem nó là nguồn của LMT được.
Các nguồn về LMT đã được liệt kê trong lý thuyết (tự xem lại).
5. Những quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể không phải là
đối tượng điều chỉnh của Luật Môi trường.
- Nhận định đúng.
- Yếu tố cấu thành lên môi trường nó phải là yếu tố vật chất, mà di sản văn hóa di vật
thể nó lại là yếu tố về tinh thần và nó không phải là yếu tố cấu thành lên môi trường. Chính
vì vậy các quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể không phải là đối
tượng điều chỉnh của LMT.
Sự khác nhau cơ bản giữa di sản văn hóa phi vật thể (1) và di sản văn hóa vật thể (2) là:
+ (1) là sản phẩm tinh thần còn (2) là sản phẩm vật chất.
+ Vậy (2) là yếu tố cấu thành lên môi trường vì …, còn (1) thì không phải yếu tố cấu
thành lên môi trường vì … (như Nhã nhạc cung đình Huế, ca trù,...) .
6 Báo cáo tổng quan hiện trạng môi trường quốc gia và báo cáo ĐTM đều do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền lập.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 120, Điều 31 LBVMT 2020.
- Vì căn cứ vào khoản 1 Điều 31 Luật BVMT, báo cáo ĐTM do chủ đầu tư hoặc
thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện lập còn báo cáo tổng quan hiện trạng môi trường
theo khoản 2 Điều 120 Luật BVMT mới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập cụ thể là
Bộ tài nguyên và môi trường, tùy từng trường hợp sẽ do BTNMT hoặc UBND cấp tỉnh lập.
7. Mọi báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư đều có thể được thẩm định thông qua hội
đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật BVMT 2020
- Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thì chỉ được thẩm định thông
qua hình thức duy nhất là thông qua hội đồng thẩm định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền lập trên cơ sở đảm bảo được các điều kiện đặt ra và không có tổ chức dịch vụ thẩm
định nào được tham gia vào việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hết.
8. Mọi báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm
định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 34 và khoản 4 điều 26 Luật BVMT 2020
- Căn cứ vào Khoản 3 Điều 34 và khoản 4 điều 26 Luật BVMT 2020, ĐMC do cơ
quan chủ trì thẩm định quy hoạch tiền hành còn ĐTM do hội đồng thẩm định thực hiện
Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư
thuộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ không có trường hợp nào
Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định.
Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định không được thẩm định trong bất cứ điều kiện nào.
9. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng. - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 10, 11 Điều 3 Luật BVMT 2020 và khoản 1 Điều 23 và khoản 1
Điều 38 Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 sdbs 2018.
- Bởi vì theo nguyên tắc thì quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì bắt buộc áp dụng còn
tiêu chuẩn môi trường là tự nguyện áp dụng trừ những trường hợp được viện dẫn trong văn
bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật thì toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở
thành bắt buộc áp dụng. Ngoài ra thì căn cứ vào khoản 1 Điều 38 Luật tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật 2018 cũng quy định “Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng bắt buộc trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác”.
Như vậy không phải quy chuẩn nào cũng bắt buộc áp dụng mà có những quy chuẩn
bắt buộc theo nguyên tắc tự nguyện. Đồng thời thì không phải tiêu chuẩn nào cũng bắt buộc
áp dụng mà chỉ những trường hợp ngoại lệ còn nguyên tắc thông thường vẫn tự nguyện. QCKTMT TCMT
Thẩm quyền ban hành Chỉ có CQNN CQNN Các tổ chức
Nguyên tắc áp dụng Bắt buộc
Tự nguyện (khuyến khích áp dụng).
Note: Ngoại lệ khi TCMT có dẫn chiếu LQG/q định trong ĐƯQT.
1 0. Pháp luật Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 6 Điều 6 và Điều 71 Luật BVMT 2020, Quyết định 13/2023
- Bởi vì cấm nhập khẩu chất thải còn phế liệu thì có thể nhập nếu đáp ứng điều kiện
tại Điều 71 Luật BVMT 2020. 1.
1 Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào quản lý chất thải nguy hại. - Nhận định sai
- CSPL: điểm b khoản 4 Điều 83, điểm d khoản 3 Điều 84 Luật BVMT
- Quản lý chất thải nguy hại gồm phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu
gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải. Vận chuyển và xử lý chất thải phải
có giấy phép môi trường, nên không phải ai cũng thực hiện được hoạt động quản lý chất
thải nguy hại do Bộ TNMT cấp.
Hoạt động quản lý chất thải gây hại cần phải có giấy phép môi trường (vận chuyển, xử lý).
1 3. Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyện để bảo vệ môi trường. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2, 3 Điều 103 Luật BVMT
- Bởi vì theo nguyên tắc tiêu chuẩn môi trường là tự nguyện áp dụng tuy nhiên trừ
những trường hợp được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật thì
toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng.
1 4. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công bố. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 104 Luật BVMT 2020
- Tiêu chuẩn môi trường có 3 loại là tiêu chuẩn môi trường quốc tế, TCMT quốc gia và TCMT cơ sở.
+ Đối với tiêu chuẩn môi trường quốc tế thì các quốc gia họ thỏa thuận, thống nhất
với nhau rồi (...) họ công bố.
+ Đối với tiêu chuẩn môi trường quốc gia thì do Bộ TNMT xây dựng dự thảo rồi
chuyển cho Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố.
+ Đối với tiêu chuẩn môi trường cơ sở do các tổ chức cơ sở (có thể là các tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội nghề nghiệp,..) cùng cơ quan nhà nước xây dựng và công bố.
1 5. Mọi quy chuẩn kỹ thuật môi trường do Bộ TN và MT ban hành. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 102 Luật BVMT 2020 và Điều 27 Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2 006.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường gồm: Quốc gia, địa phương
+ Đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia thì do Bộ TN và MT xây dựng dự
thảo, sau đó giao cho Bộ KHCN thẩm định,nếu thẩm định mà dự thảo đạt yêu cầu thì bước
tiếp theo là ban hành (tiêu chuẩn thì là công bố, còn quy chuẩn thì là ban hành) - do Bộ
TN&MT ban hành. Còn trong trường hợp thẩm định dự thảo không đạt yêu cầu thì thông
báo cho Bộ TN&MT sửa đổi bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp lại, sau đó thẩm định lại đến
khi đạt yêu cầu thì thôi gửi công văn đề nghị đến Bộ TN&MT dự thảo lại. Trong trường
hợp cả 2 Bộ đều không đồng ý với nhau thì trình lên TTCP- là chủ thể quyết định cuối cùng.
+ Đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương thì UBND cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương xây dựng dự thảo, sau đó trình lên cho Bộ TN&MT thẩm định - nếu
đạt yêu cầu và được sự đồng ý của Bộ TN&MT thì UBND cấp tỉnh, TP trực thuộc trung
ương sẽ ban hành các quy chuẩn kỹ thuật địa phương đó.
1 6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải giống nhau ở tất cả các tỉnh thành. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 5 Điều 102 Luật BVMT 2020 và điểm a khoản 2 Điều 27 Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn.
- Việc xây dựng và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì nó không giống
nhau mà tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội, hiện trạng chất lượng môi trường, sức ép về
dân số, phương tiện giao thông vận tải, các hoạt động phát triển kinh tế,...
Ví dụ: giờ ta xây dựng và ban hành 1 quy chuẩn kỹ thuật môi trường ở thành phố
HCM thì bao giờ các yêu cầu đặt ra về môi trường bao giờ cũng nghiêm ngặt và khắt khe
hơn so với các tỉnh thành khác, ví dụ như đồng bằng sông cửu long. Hiện nay ta thấy ở
TPHCM thì hiện trạng chất lượng môi trường bị suy giảm ô nhiễm nghiêm trọng, sức ép
dân số thì cao, phương tiện giao thông vận tải thì nhiều, hoạt động phát triển kinh tế, đặc
biệt là công nghiệp thì đa dạng. Chính vì vậy để bảo vệ môi trường thì các yêu cầu đặt ra nó
khắt khe hơn rất nhiều. Nhưng ở các tỉnh đồng bằng sông cửu long so với TPHCM thì hiện
trạng môi trường còn tốt hơn, sức ép về dân số thì ít, các hoạt động phát triển kinh tế chủ
yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp lên là khi xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật
môi trường ở các khu vực này thì các yêu cầu về BVMT nó không có nghiêm ngặt, khắt khe như ở TPHCM.
1 7. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nước. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 2006 sđbs 2018
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia thì phạm vi áp dụng là trên cả nước nhưng
QCKTMT địa phương thì phạm vi áp dụng của nó là chỉ áp dụng trong phạm vi quản lý của
UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xây dựng và ban hành QCKTMT địa phương đó.
1 8. Mọi thông tin môi trường đều phải được công khai. - Nhận định sai.
- CSPL: điềm c khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 114 LBVMT 2020.
- Không phải mọi thông tin môi trường đều phải được công khai. Các thông tin môi
trường được quy định tại khoản 1 Điều 114 luật BVMT 2020 sẽ được công khai, nhưng
theo quy định tại khoản 5 Điều 37 luật BVMT 2020 thì các thông tin thuộc bi mật nhà
nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thì sẽ không được công khai.
Do đỏ không phải mọi thông tin môi trường đều phải được công khai.
1 9. Tất cả các dự án do cơ quan Nhà nước thực hiện đều phải đánh giá môi trường chiến lược. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 25 và khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020
- Đối với những đối tượng quy định tại Điều 25 Luật BVMT 2020 thi ta mới phải
đánh giá môi trường chiến lược. Cụ thể, chỉ những đối tượng sau đây mới phải đánh giá
môi trường chiến lược: các chiến lược và các quy hoạch. Còn các dự án thì không phải đánh
giá môi trường chiến lược, nhưng phải thực hiện nghĩa vụ là đánh giá tác động môi trường
nếu thuộc đối tượng tại khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020
2 0. ĐMC được thực hiện sau khi chiến lược, quy hoạch được phê duyệt. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 26 khoản 1,6 LBVMT 2020.
- Hoạt động ĐMC được thực hiện đồng thời với quá trình thực hiện phê duyệt chiến
lược, quy hoạch. Hai hoạt động này nó hoạt động song song, cùng lúc với nhau chứ không
phải trước, không phải sau. Ngoài ra thì kết quả đánh giá môi trường chiến lược là
một trong các căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt chiến lược, quy hoạch.
2 1. Mọi dự án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trước khi đi vào hoạt động. - Nhận định sai.
- CSPL: ĐIều 30 Luật BVMT 2020
- Không phải mọi dự án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trước khi đi vào hoạt động
mà chỉ những dự án thuộc khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020 mới là đối tượng phải thực
hiện ĐTM và ngoài ra thì những đối tượng thuộc khoản 1 Điều 30 này nếu thuộc dự án đầu
tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công thì cũng không phải thực hiện ĐTM
2 2. Chủ dự án có thể tự lập báo cáo ĐTM. - Nhận định đúng.
- CSPL: Khoản 1 Điều 31 LBVMT 2020.
- Lập báo cáo ĐTM thì có 2 cách thức là bản thân chủ dự án đầu tư tự mình thực
hiện việc lập báo cáo ĐTM. Trường hợp thứ 2 là nếu chủ dự án đầu tư họ không muốn tự
mình thực hiện thì có thể thuê các tổ chức tư vấn dịch vụ thay họ để lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường và tổ chức tư vấn dịch vụ đó sẽ chịu trách nhiệm trước chủ dự án đầu
tư, trước pháp luật về những nội dung mà họ thực hiện và chủ dự án đầu tư sẽ trả cho họ 1
khoản tiền. Chứ không có trường hợp nào là bắt buộc tự mình thực hiện hay trường hợp nào
bắt buộc phải thuê cả.
2 3. Hoạt động ĐTM kết thúc sau khi chủ dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo ĐTM.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điều 37 Luật BVMT 2020
- Căn cứ Điều 37 Luật BVMT 2020 thì sau khi chủ dự án đầu tư được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM thì hoạt động ĐTM chưa kết thúc vì chủ dự án đầu tư
phải có trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung nội dung của dự án đầu tư và báo cáo ĐTM cho
phù hợp với nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo ĐTM, thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường,...
2 4. Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường là thực hiện đánh giá tác động môi trường. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 7 Điều 3 và Điều 31 Luật BVMT 2020
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận
dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường còn báo cáo đánh giá tác động môi trường là kết quả đánh giá tác
động môi trường. Do vậy thì thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường chỉ là 1 khâu
trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường.
2 5. Tất cả các dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi,
khí thải xả ra môi trường phải được xử lý đều thuộc đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 1 và 3 Điều 39 LBVMT 2020
- Về nguyên tắc thì các dự án đầu tự thuộc nhóm I, II, III có phát sinh nước thải, bụi,
khí thải xả ra môi trường thì về nguyên tắc nó cần phải có GPMT tuy nhiên nếu các dự án
này thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công thì sẽ được miễn GPMT.
2 6. Thời hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu tư nhóm I luôn bắt buộc phải có thời hạn là 07 năm. - Nhận định sai.
- CSPL: Điểm a, d Khoản 4 Điều 40 Luật BVMT 2020 LBVMT 2020.
- Thời hạn GPMT được cấp cho các dự án đầu tư nhóm I thì thời hạn của nó là 7
năm đối với dự án đầu tư nhóm I. Tuy nhiên trên thực tế nếu như chủ dự án đầu tư họ có
nhu cầu thời hạn ngắn hơn 07 năm thì trường hợp này thời hạn sẽ xác định theo nhu cầu của
chủ dự án đầu tư (tức la không nhất thiết phải là 7 năm mà có thể là 6 năm, 4 năm,...miễn là nó ngắn hơn).
2 7. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nhận định sai. - CSPL: Điều 41 LBVMT 2020
- Hiện nay chủ thể có thẩm quyền cấp GPMT thì không chỉ có Bộ TN&MT mà ngoài
ra còn có Bộ quốc phòng, Bộ Công an, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện tùy vào đối tượng dự án.
Ví dụ như dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh thì
thẩm quyền cấp GPMT thuộc về Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2 8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ thể có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho
cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điều 41 LBVMT 2020.
- Liên quan đến vấn đề GPMT được cấp cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại thì thẩm quyền cấp chỉ thuộc về 1 chủ thể duy nhất là Bộ TN&MT, không phụ
thuộc vào việc nó nằm ở địa bàn nào, nằm ở đâu mà cứ cấp GPMT cho các chủ thể thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thì đều do Bộ TN&MT thực hiện hết.
2 9. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho hộ gia đình
cá nhân hoạt động trên địa bàn khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điều 41 Luật BVMT 2020
- Thẩm quyền cấp GPMT hiện nay không áp dụng cho UBND cấp xã và cũng không
áp dụng cơ chế ủy quyền trong hoạt động cấp GPMT (không có cơ chế ủy quyền nào mà từ
UBND cấp huyện xuống UBND cấp xã để thực hiện việc cấp GPMT cả), thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện thì UBND cấp huyện tự thực hiện chứ không ủy quyền xuống.
3 0. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được thực hiện trước khi vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điều 41 LBVMT 2020.
- Thời điểm cấp GPMT sẽ tùy vào từng trường hợp mà nó cũng được xác định khác
nhau, không phải lúc nào nó cũng được thực hiện trước khi vận hành thử nghiệm công trình
xử lý chất thải nguy hại. Ví dụ trường hợp: Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều
3 9 của Luật này đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của
pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục
vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước
khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm
lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được
báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
3 1. Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được ngắn hơn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điểm b Khoản 4 Điều 43 Luật BVMT 2020
- Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh “không quá 30 ngày” kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Do vậy đề nói “không được ngắn hơn 30 ngày” là sai
3 2. Giấy phép môi trường chỉ bị thu hồi khi giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 5 Điều 44 LBVMT 2020.
- GPMT bị thu hồi sẽ xảy ra trong 2 trường hợp là có nội dung trái quy định của
pháp luật và 2 là cấp không đúng thẩm quyền (chỉ bị thu hồi trong 2 trường hợp này thôi). 3.
3 Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi
trường là đối tượng bắt buộc phải đăng ký môi trường.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 1 & 2 Điều 49 LBVMT 2020.
- Đối với dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường thì về nguyên tắc phải đăng ký môi trường. Tuy nhiên trong trường hợp
nếu như dự án đầu tư đó thuộc cơ sở bí mật của nhà nước, quốc phòng, an ninh hoặc là dự
án đầu tư đó khi đi vào vận hành mà nó không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất
thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo
quy định của chính quyền địa phương thì trong trường hợp này được miễn đăng ký môi trường.
3 4. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ được phép tiếp nhận đăng ký môi trường từ các đối
tượng khi được ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điểm a khoản 7 Điều 48 Luật BVMT 2020
- Việc tiếp nhận đăng ký môi trường từ các đối tượng đăng ký thì cái này là thẩm
quyền và là trách nhiệm của UBND cấp xã được pháp luật quy định rõ ràng, nó không có
phụ thuộc vào việc ủy quyền hay không ủy quyền và cũng không có cơ chế ủy quyền nào ở đây cả.
3 5. Thời điểm đăng ký môi trường được xác định trước khi dự án đầu tư vận hành chính thức. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 6 Điều 49 LBVMT 2020
- Căn cứ khoản 1 và điểm b khoản 6 Điều 49 Luật BVMT thì trường hợp dự án đầu
tư thuộc khoản 1 Điều 49 nhưng ko phải, là đối tượng phải thực hiện ĐTM thì phải đăng ký
môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp
phải có giấy phép xây dựng mà ko phải đăng ký môi trường trước khi vận hành
3 6. Chủ dự án đầu tư được cấp giấy phép môi trường có nghĩa vụ bắt buộc phải công
khai giấy phép môi trường.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điểm đ khoản 2 Điều 47 LBVMT 2020.
- Không phải lúc nào cũng công khai, đối với các GPMT có liên quan đến thông tin
về bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thì không công khai
3 7. Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là hành vi gây ô nhiễm môi trường. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2, 12 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành
phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. Do đó các hành vi làm
biến đổi chất lượng môi trường mà trường hợp biến đổi tích cực thì không gây ô nhiễm môi
trường, còn tiêu cực thì là hành vi gây ô nhiễm môi trường.
3 8. Bộ TN&MT là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 120 LBVMT 2020.
- Bộ TN&MT chỉ có trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường quốc gia 05 năm 1
lần. Đối với việc đánh giá hiện trạng môi trường của địa phương thuộc về trách nhiệm của
UBND cấp tỉnh. Do vậy, Bộ TN&MT không phải là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm
đánh giá hiện trạng môi trường.
3 9. Chất thải có thể là chất gây ô nhiễm. - Nhận định đúng
- CSPL: Khoản 18 Điều 3 Luật BVMT 2020
- Chất thải có thể có chứa chất gây ô nhiễm hoặc không. Chất thải có thể là chất gây
ô nhiễm môi trường nguy hại khi nó vượt ngưỡng cho phép theo quy định. 0.
4 Quản lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 8 Điều 3 và Điều 56 NĐ 08/2022 NĐ-CP
- Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải. Như vậy quản lý chất thải gồm nhiều hoạt
động không chỉ là hoạt động xử lý chất thải.Hoạt động xử lý chất thải…. (khoản 8 Điều 3 NĐ 08/2022 NĐ-CP)
4 1. Chủ nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại tại Bộ TN&MT. - Nhận định sai
- CSPL: Điểm a khoản 1 Điều 83 Luật BVMT 2020
- Chủ nguồn thải nguy hiểm có trách nhiệm khai báo khối lượng, loại chất thải nguy
hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc nội dung đăng ký môi trường. Như vậy ngoài
lập hồ sơ đăng ký thì còn có thể đề nghị cấp giấy phép môi trường. Ngoài ra đối với chủ
nguồn thải chất nguy hại khi phát sinh chất thải nguy hại thì họ không phải làm hồ sơ đăng
ký nguồn chất thải tại Bộ TN&MT mà là Sở TN&MT.
4 2. Việc nhập khẩu phương tiện giao thông vào VN để phá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm
theo quy định của pháp luật môi trường.
- Nhận định sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 70 LBVMT 2020.
- Phương tiện giao thông bao gồm: tàu biển, oto, xe gắn máy,... Theo khoản 2 Điều
7 0 Luật BVMT thì tàu biển được phép nhập khẩu để phá dỡ, việc nhập khẩu này phải đáp
ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Như vậy, không phải trong mọi trường hợp việc nhập
khẩu phương tiện giao thông vào VN để phá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm theo quy định của pháp luật môi trường.
4 3. Mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi của tự
nhiên gây thiệt hại đều là sự cố môi trường.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 13, 14 Điều 3 LBVMT 2020
- Để có thể coi 1 sự cố là sự cố môi trường thì sự cố đó phải gây ra hậu quả như gây
ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. Cho nên các sự cố nếu không
gây thiệt hại giống như định nghĩa của cụm từ sự cố môi trường thì không được coi là sự cố môi trường.
4 4. Chỉ có tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường mới có trách nhiệm khắc phục sự cố. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 128 Luật BVMT 2020
- Nếu sự cố môi trường xảy ra do các sự kiện khách quan hoặc chưa xác định được
nguyên nhân gây ra thì trách nhiệm khắc Nhà nước. Do vậy không phải chỉ có tổ chức, cá
nhân gây ra sự cố môi trường mới có trách nhiệm khắc phục sự cố.
Ví dụ: những sự cố môi trường nó xảy ra xuất phát từ lý do là thiên tai, từ những
nguyên nhân khách quan mà không phải do con người,..hoặc là những trường hợp sự cố
môi trường xảy ra mà không rõ nguyên nhân thì lúc này các cơ quan chức năng có trách nhiệm.
4 5. Một trong những điều kiện bắt buộc để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy
hại là phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
- Nhận định Sai
- Khoản 1 Điều 39 → Nhóm III không phải thực hiện đánh giá môi trường nhưng vẫn
thuộc TH cấp giấy phép môi trường
Điểm b khoản 1 Điều 42 LBVMT nếu có → không bắt buộc
4 6. Mọi trường hợp tổ chức cá nhân có hoạt động xử lý chất thải nguy hại đều phải có
Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

- Khoản 1, 3 Điều 39, Điều 28 LBVMT → dự án Nhóm 1 thuộc đối tượng có giấy
phép môi trường, TH thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp không cần phải cấp giấy phép môi trường
DI SẢN THIÊN NHIÊN RỪNG, ĐỘNG VẬT, ...
4 7. Tài nguyên rừng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Đối với Luật Lâm nghiệp, pháp luật thừa nhận chế độ sở hữu tư nhân. Theo đó, có
2 chế độ sở hữu là sở hữu toàn dân và sở hữu tư nhân. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối
với rừng thuộc sở hữu toàn dân. Bên cạnh đó, chủ rừng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư) cũng có quyền sở hữu đối với rừng sản xuất là rừng trồng. Như vậy, tài
nguyên rừng không chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
4 8. Chủ rừng là chủ sở hữu đối với rừng. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 9 Điều 2, Điều 7, Điều 8 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao
rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận
chuyển nhượng, tặng cho; thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.
Còn chủ sở hữu rừng bao gồm: ●
Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với rừng thuộc sở hữu toàn dân đối với rừng tự
nhiên; rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn bộ; rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được
tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền sở hữu rừng trồng khác theo quy định của pháp luật. ●
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng do
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư hoặc được nhận chuyển nhượng,
tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định của pháp luật.
Do đó, trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng thì họ vừa là chủ sở hữu rừng, vừa là chủ rừng. Còn các trường
hợp còn lại thì Nhà nước là chủ sở hữu rừng, còn chủ rừng là người được Nhà nước giao
rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng. Ví dụ: rừng phòng hộ, ban quản
lý là chủ rừng chứ không phải là chủ sở hữu rừng. Ví dụ: Ban quản lý được Nhà nước giao
cho rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện việc quản lý thì Ban quản lý không phải
chủ sở hữu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng này mà lúc này Ban quản lý chỉ đóng vai trò là
chủ rừng. Đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu quản lý.
Lưu ý: chủ rừng # chủ sở hữu rừng.
4 9. Chỉ có UBND các cấp mới có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng. - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 1 Điều 12 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia thuộc về Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh là cơ quan có
trách nhiệm phối hợp với Bộ NN&PTNT để lập quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không
phải là cơ quan có thẩm quyền lập quy hoạch.
5 0. Chỉ có Ban quản lý mới được Nhà nước giao rừng phòng hộ. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Các đối tượng được Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng
được quy định cụ thể nêu trên, gồm có: Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang; tổ
chức kinh tế; hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn xã nơi có rừng phòng hộ;
công đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ. Như vậy,...
5 1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cũng có thể được Nhà nước giao rừng để sản xuất kinh doanh. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Các đối tượng được nhà nước giao rừng, trong đó không có tổ chức, cá nhân nước
ngoài. Theo đó, các tổ chức cá nhân nước ngoài không phải là đối tượng được nhà nước giao rừng.
5 2. Chủ rừng sử dụng rừng với hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng rừng sẽ được
bồi thường khi nhà nước thu hồi rừng.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Chủ rừng chỉ được bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp Nhà nước thu hồi vì mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; giao
rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng quy định tại cspl
nêu trên. Như vậy, không phải trường hợp nào Nhà nước thu hồi rừng đều được bồi thường chi phí.
5 3. Pháp luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 49 luật LN 2017
- Việc gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB mà
bảo đảm điều kiện về nguồn giống hợp pháp, cơ sở nuôi bảo đảm an toàn với người và động
vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh, không ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn
quần thể loài trong môi trường tự nhiên thì sẽ không bị pháp luật hiện hành cấm.
5 4. Mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm thuộc nhóm IA IB đều bị cấm theo quy định của pháp luật.

- CSPL: điểm b khoản 2 Điều 29, Mục 1 Nghị định 06/2019 Sản phẩm hoang dã th không được phép
- Vì nếu các thực, động vật rừng ở nhóm 1 này được khai thác vì mục đích nghiên
cứu khoa học, quan hệ hợp tác quốc tế và không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo
tồn các loài đó trong tự nhiên thì được pháp luật cho phép.
5 5. Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân thì họ có
quyền bẫy, bắn ngay lập tức để tự vệ.
- Nhận định sai.
- CSPL: Điều 8 nghị định 06/2019.
- Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân nhưng trong
trường hợp đó là động vật rừng nguy cấp, quý hiếm thì tổ chức cá nhân phải áp dụng các
biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với cơ
quan Kiểm lâm hoặc UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi gần nhất. Theo đó, người
dân không có quyền bẫy, bắn ngay lập tức để tự vệ.
5 6. Nguồn lợi thủy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. - Nhận định sai.
- Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 3, Điều 4 Luật Thủy sản 2017..
- Theo quy định tại Điều 4 Luật Thủy sản 2017 thì "Nguồn lợi thủy sản thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Tổ chức, cá nhân có
quyền khai thác nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật."
Thuỷ sản tự nhiên thuộc sở hữu toàn dân. Còn thủy sản nuôi trồng thì thuộc sở hữu tư.
5 7. Pháp luật VN khuyến khích hoạt động đánh bắt thủy sản gần bờ để đảm bảo hiệu quả kinh tế. - Nhận định sai.
- CSPL: Điểm e khoản 2 Điều 6 Luật Lâm Nghiệp 2017
- Pháp luật VN khuyến khích hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ, hạn chế đánh bắt
gần bờ. Theo đó, đánh bắt xa bờ mang lại hiệu quả kinh tế cao và góp phần tuyên truyền
việc bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương. Đánh bắt gần bờ hiệu quả kinh tế thấp, gây ô nhiễm môi trường.
+ Hiện nay PLVN khuyến khích bắt thủy hải sản xa bờ vì:
Nếu thực hiện việc khai thác, đánh bắt gần bờ thì hiệu quả kinh tế không cao vì các
thủy sản ở ven bờ thường là những loài có kích cỡ nhỏ và giá trị kinh tế không nhiều. Khi
thực hiện việc khai thác, đánh bắt thủy sản ven bờ như vậy thì nó gây ra tình trạng ô nhiễm
môi trường biển tại các khu vực ven bờ, gây cản trở các vấn đề về giao thông đường biển,...
+ Khi thực hiện việc đánh bắt xa bờ thì sẽ:
Mang lại hiệu quả kinh tế cao vì khi đánh bắt xa bờ có rất nhiều nguồn lợi thủy hải
sản có giá trị, đạt được giá trị kinh tế lớn.
Sẽ góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia.
Thúc đẩy các hoạt động về phát triển kỹ thuật tàu thuyền, góp phần hạn chế tình
trạng ô nhiễm môi trường biển ven bờ.
→ Hướng tới nguyên tắc phát triển bền vững.
5 8. Mọi trường hợp đánh bắt thủy sản đều bắt buộc phải có Giấy phép theo quy định
của Luật Thủy sản.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 50 Luật Thủy sản 2017.
- Chỉ trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài
lớn nhất từ 06 mét trở lên phải có Giấy phép khai thác thủy sản. Đối với trường hợp khai
thác bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét thì không cần Giấy phép khai thác thủy sản.
5 9. Mọi nguồn nước tồn tại trên lãnh thổ nước CHXHCNVN đều là tài nguyên nước
và chịu sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước.
- Nhận định sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 1 Luật Tài nguyên nước 2012 và khoản 2, 3 Điều 2 Luật Khoáng sản 2018.
- Tài nguyên nước thuộc sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước bao gồm nguồn
nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh thổ của nước CHXHCNVN.
Theo đó không bao gồm nước khoáng và nước nóng thiên nhiên bởi 2 đối tượng này chịu
sự điều chỉnh của LKS, không chịu sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước.
Ví dụ: nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thì dù tồn tại ở thể lỏng thì vẫn không
phải là tài nguyên nước mà là tài nguyên khoáng sản; nước đã khai thác bán ra thị trường
không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật TNN mà thuộc đối tượng điều chỉnh của BLDS.
6 0. Mọi trường hợp tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước đều phải được cơ
quan có thẩm quyền cấp phép xả thải.
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 5 Điều 37 Luật TNN 2012
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa hóa
chất độc hại, chất phóng xạ thì không phải xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. 1.
6 Mọi trường hợp khai thác tài nguyên nước đều phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 65 Luật Tài nguyên nước 2017
- Không phải mọi trường hợp khai thác tài nguyên nước đều phải nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước. Khi nào khai thác tài nguyên nước thuộc trường hợp dưới thì
mới phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Khai thác nước để phát điện có mục đích thương mại;
+ Khai thác nước để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp;
+ Khai thác nước dưới đất để trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng
thủy sản tập trung với quy mô lớn. 2.
6 Tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường theo quy định của pháp luật.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 30 Luật KS 2010.
- Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác
khoáng sản. Tuy nhiên thì tổ chức, cá nhân tiến hành khai thác khoáng sản mới phải ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của CP. Đối với tổ chức, cá nhân thăm dò
khoáng sản thì không cần phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
6 3. Mọi trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 36 Luật Khoáng sản 2010
- Không phải mọi trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều thông qua đấu
giá quyền khai thác khoáng sản. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyền lựa
chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản chứ không nhất định phải thông qua đấu giá mới được cấp phép.
6 4. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì đương nhiên có
quyền chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đó.
- Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 1,2 Điều 66 Luật khoáng sản 2010
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản không được nhiên có
quyền chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đó. Bởi vì, tổ chức, cá nhân chỉ được
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản chứ không được chuyển nhượng Giấy phép
khai thác khoáng sản đó. Hơn nữa, điều kiện để tổ chức, cá nhân có quyền chuyển quyền
khai thác khoáng sản ngoài việc đã được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì còn phải
có điều kiện khác là đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác.
6 8. Mọi trường hợp chuyển giao chất thải nguy hại phải thông qua hợp đồng cung
ứng dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 70 Nghị định 08/2022
- Quy trình chuyển giao theo cơ sở y tế là quy trình hành chính, không thông qua
hợp đồng cung ứng dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. 9.
6 Chỉ có cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại được cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. - Nhận định đúng
- Nếu như sai thì phải có 1 chủ thể nào đó cũng được cung cấp dịch vụ nhưng nó
không phải là 1 cơ sở cung cấp dịch vụ. → cơ sở y tế có phải là cơ sở cung cấp dịch vụ
không? Không, nãy chúng ta nhận định nó là cơ chế hành chính mà (UBND cấp tỉnh quy định).
Vậy có bao nhiêu chủ thể được tiếp nhận chất thải nguy hại để xử lý, trong những
ông đó thì ông nào được cung cấp dịch vụ? → thì chỉ có 2 ông thôi: ông chủ nguồn thải tự
xử lý là không có nhận của ai rồi, ông cơ sở cung cấp dịch vụ thì được nhận theo cơ chế để
cung cấp dịch vụ, còn ông cơ sở y tế thì được nhận chất thải nhưng không được cung cấp
dịch vụ. Vậy chỉ có 1 cái ông cơ sở cung cấp dịch vụ là cung cấp dịch vụ thôi. Đ84.2
LBVMT: ta thấy đề cập đến 1 chủ thể rất là rộng là Nhà nước khuyến khích và ưu đãi cho
tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. Như vậy chủ
thể rộng và nó không bao gồm cơ sở cung cấp dịch vụ, vậy nhận định này có sai không?,
chuyển như này thì thấy nó sai liền: “mọi tổ chức cá nhân được xử lý chất thải nguy hại/
mọi tổ chức cá nhân được cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại” thì nó sai. Nhưng ta
hiểu k2 Đ84 như này: Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân này đầu tư hoặc thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại thì điều kiện nào để những tổ chức, cá nhân này cung
cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại → điều kiện trước hết là phải lập ra cơ sở cung cấp
dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, sẽ không có trường hợp là cá nhân tự cung cấp dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại. Cái ông A nào đó không thể ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại mà nó phải là cái cơ sở, là cái nhà máy xử lý. Như vậy thậm chí có khoản 2 Đ84 của
luật thì cũng không làm cho cái nhận định này sai bởi vì muốn cung cấp dịch vụ xử lý thì
chung quy lại anh là nhà đầu tư hay là cái gì không biết thì anh phải lập cơ sở.
7 0. Mọi chủ thể xử lý chất thải nguy hại phải có GPMT. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 70 và Điều 71 Nghị định 08/2022
- Căn cứ theo Điều 84 Luật BVM thì chủ thể xử lý chất thải nguy hại bao gồm: cơ sở
cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, chủ nguồn thải, cơ sở y tế (Điều 70) Căn cứ vào
khoản 2 Điều 70 NĐ 08/2022 thì đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm
III quy định tại các Phụ lục III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định này có phát sinh chất
thải nguy hại với tổng khối lượng từ 1.200 kg/năm trở lên hoặc từ 100 kg/tháng trở lên
trong quá trình vận hành thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định
tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường ꢀ Nếu nhỏ hơn tổng khối lượng từ 1.200 kg/năm hoặc
từ 100 kg/tháng không cần phải xin giấy phép môi trường nhưng phải đăng ký môi trường.
Ngoài ra căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 70 Luật BVMT thì tổ chức, cá nhân phát
sinh chất thải nguy hại được tự xử lý chất thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh
chất thải phải phù hợp (Phải phù hợp chứ đâu bắt buộc phải có như Điều 84 Luật BVMT)
với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy
phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần quy định tại khoản 1 Điều này
7 1. Ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất có phải trả tiền theo PPP?

- Đây là nghĩa vụ phải nộp cho nhà nước.
- Là PPP khi tiền ký quỹ này nộp vào tài khoản phong tỏa, nhà nước cho phép nhập
phế liệu nước ngoài mang tới cảng VN. quá thời hạn lấy hạn ⇒ nhà nước lấy tiền ký quỹ xử
lý, trong trường hợp này phế liệu mới trở thành thành phần ô nhiễm môi trường ⇒ thể hiện
nhà nước đánh đổi, cho phép gây ô nhiễm hợp pháp.
- Ký quỹ rộng → ký quỹ về gì. Ký quỹ bảo vệ môi trường là khoản tền mang tnh chất PPP. ký quỹ BVMT là tên gọi chung.
7 2. Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại. - Nhận định đúng.
- CSPL: Điểm a khoản 1 Điều 72 Luật BVMT
- Quản lý chất thải nguy hại là gì? Gồm những khâu nào?
Quản lý chất thải nguy hại bao gồm: khai báo, giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu
giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy,.. Trong đó khâu giảm
thiểu thì ai cũng làm được
7 3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường. - Nhận định sai.
- Điều 35, 41 LBVMT 2020. Căn cứ vào Đ41.3c thì UBND cấp tỉnh cấp giấy phép
trong trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt. Tức là UBND cấp tỉnh có thể có thẩm
quyền cấp GPMT mà trong trường hợp dự án đó đã được Bộ, CQNB phê duyệt những dự
án tại Đ39.2 là dự án đã vận hành trước Luật 2020, như vậy cơ sở này là đúng với câu nhận định này.
Nhưng nếu như câu nhận định trên có thêm từ “Luật BVMT 2020” thì câu nhận định
này đúng. Vì theo quy định của điểm c mang bản chất là điều khoản chuyển tiếp, giải quyết
tồn đọng của luật cũ. Theo LBVMT 2020 thì Bộ TN&MT chỉ được cấp giấy phép cho
những dự án mà ổng phê duyệt ĐTM, tương tự với cấp tỉnh chỉ ĐTM với dự án nhóm 2
thuộc phạm vi tỉnh và tương tự cấp giấy phép cũng vậy. Như vậy, nếu như 1 dự án mà ông
Bộ là cơ quan có thẩm quyền ĐTM mà dự án đó phải cấp giấy phép thì ông Bộ sẽ cấp giấy
phép luôn. Dự án thuộc thẩm quyền ĐTM của ông tỉnh mà dự án đó phải cấp giấy phép thì
ông tỉnh phải cấp giấy phép luôn.
+ Lưu ý: Đ35 có những cơ quan: Bộ TN&MT, Bộ QP, Bộ CA, UBND cấp tỉnh. Điều
4 1 có: Bộ TN&MT, Bộ QP, Bộ CA, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
7 8. Mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước đều phải nộp phí BVMT
đối với nước thải.
- Sai.
- Theo Đ2 và Đ4 nghị định 53/2020 thì người nộp phí BVMT đối với nước thải là tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải
theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt là người nộp phí BVMT đối với nước thải
(nếu như họ không rơi vào trường hợp được miễn).
7 9. Tổ chức, cá nhân có hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trường là đủ cơ sở bắt buộc phải BTTH. - Sai.
- Trách nhiệm BTTH do ô nhiễm môi trường là 1 loại trách nhiệm dân sự ngoài hợp
đồng. Theo đó, BTTH trong lĩnh vực môi trường theo Đ602 BLDS 2015 thì để phát sinh
trách nhiệm BTTH thì phải đảm bảo được 3 căn cứ: hành vi trái pháp luật, có thiệt hại xảy
ra trên thực tế và có mqh nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra trên thực tế.
8 0. Một hành vi vi phạm pháp luật môi trường chỉ có thể được xử lý hành chính. - Sai.
- Luật Cán bộ, công chức; chương XIX của BLHS 2015 (sdbs 2017).
- LBVMT không quy định chế tài cụ thể đối với hành vi vi phạm, tùy vào tính chất
của hành vi vi phạm pháp luật môi trường mà người vi phạm có thể xử lý kỷ luật hay truy
cứu trách nhiệm hình sự. Khi phát sinh 1 hành vi vi phạm pháp luật về môi trường thì tùy
vào tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả xảy ra, chủ thể thực hiện hành vi thì có thể bị xử lý
kỷ luật, xử lý hành chính, xử lý hình sự, dân sự. Do đó, 1 hành vi vppl môi trường không
chỉ có thể xử lý hành chính mà có thể xử lý kỷ luật hoặc hình sự.
8 1. Mọi tranh chấp môi trường đều phải giải quyết bằng con đường tòa án. - Sai.
- CSPL: Điều 162.1, Đ133.1 LBVMT 2020.
- Theo quy định tại Đ162.1 Luật BVMT 2020 thì 1 trong những tranh chấp BTTH về
môi trường là nội dung tranh chấp về môi trường. Theo đó tại Đ133.1 LBVMT 2020 quy
định giải quyết BTTH về môi trường thông qua thương lượng hoặc nếu không thương
lượng được thì giải quyết thông qua các hình thức hòa giải, trọng tài, tòa án. Như vậy,
không phải mọi tranh chấp môi trường đều phải giải quyết bằng con đường tòa án.
8 2. Tranh chấp môi trường xảy ra trên lãnh thổ VN thì chỉ áp dụng pháp luật VN để giải quyết. - Sai.
- CSPL: Điều 162.4 Luật BVMT 2020
- Tranh chấp môi trường xảy ra trên lãnh thổ VN có thể áp dụng ĐƯQT mà VN là
thành viên trong trường hợp 1 hoặc các bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài và ĐƯQT mà
VN là thành viên có quy định khác PLVN. nếu không liên quan đến ĐƯQT mà VN là thành
viên thì ưu tiên áp dụng PLVN để giải quyết. Như vậy, không phải mọi tranh chấp môi
trường xảy ra trên lãnh thổ VN thì chỉ áp dụng PLVN để giải quyết.
8 3. BTTH trong lĩnh vực môi trường là 1 trong những dạng bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Đúng. Bởi những vấn đề phát sinh trong lĩnh vực môi trường thì không được thỏa
thuận trong 1 điều khoản hợp đồng cụ thể mà nó là những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng,
chất lượng cuộc sống con người, về quyền được sống trong môi trường trong lành của
người dân nên là 1 dạng BTTH ngoài hợp đồng. DI SẢN VĂN HOÁ 4.
8 Di tích lịch sử văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. - Sai.
- CSPL: Khoản 3 Điều 4 LDSVH 2001.
- Di tích lịch sử văn hóa không chỉ là công trình xây dựng, địa điểm mà còn là các di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình địa điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. 5.
8 Mọi di sản văn hóa trên lãnh thổ VN đều thuộc sự sở hữu của toàn dân do nhà
nước đại diện chủ sở hữu quản lý.
- Sai.
- CSPL: Đ14 Luật Di sản văn hóa 2001.
- Tổ chức, cá nhân cũng có quyền sở hữu đối với di sản văn hóa. Theo đó, đối với di
sản văn hóa thì có rất nhiều hình thức sở hữu khác nhau: sở hữu cộng đồng, sở hữu tập thể,
sở hữu tư nhân,... ví dụ: tư nhân thì họ có thể được xác lập quyền sở hữu đối với các di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
8 6. Di vật thuộc sở hữu của các tổ chức chính trị xã hội không được quyền mua bán. - Đúng. - CSPL: Đ43.1 LDSVH 2001.
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu của tổ chức chính trị - xã hội phải
được quản lý trong các bảo tàng và không được mua bán, tặng cho. 7.
8 Di sản văn hóa phát hiện được mà không xác định được chủ sở hữu trong quá
trình thăm dò, khai quật khảo cổ thì sẽ thuộc về quyền sở hữu của người phát hiện.
- Sai. - CSPL: Đ7 LDSVH 2001
- Di sản văn hóa phát hiện được mà không xác định được chủ sở hữu, thu được trong
quá trình thăm dò, khai quật khảo cổ đều thuộc sở hữu nhà nước. Do đó, di sản văn hóa
phát hiện được mà không xác định được chủ sở hữu, thu được trong quá trình thăm dò, khai
quật khảo cổ thì sẽ thuộc sở hữu nhà nước chủ không phải thuộc sở hữu của người phát hiện.
8 8. Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch là chủ thể có thẩm quyền quyết định công bố
danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
- Sai. - CSPL: Đ18.2 LDSVH 2001.
- Chủ thể có thẩm quyền quyết định công bố danh mục di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia là Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch chứ không phải Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch.