














Preview text:
VẤN ĐỀ 1: LÝ LUẬN LUẬT MÔI TRƯỜNG
Luật Bảo vệ môi trường Nghị định 08/2022/NĐ-CP I.
Khái niệm môi trường
1. Định nghĩa môi trường
- K1 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường
- Bao gồm: môi trường vật chất tự nhiên và môi trường vật chất nhân tạo
Môi trường vật chất tự nhiên tồn tại và pháttrieenr trên quy luật
vốn có của tự nhiên và con người chỉ có thể tác độngtrong một chừng mực nhất định
Môi trường vật chất nhân tạo do con người tạo ra để phục vụ
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt hoặc do con người tác động đến
môi trường vật chất tự nhiên mà hình thành
2 . Thực trạng môi trường
a. Ô nhiễm môi trường
- Là sự biến đổi môi trường đất, nước, không khí,... theo chiều hướng xấu đi
- Sức khỏe con người sinh vật bị ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường
- Được đánh giá dựa trên các tiêu chí kiểm định chất lượng môi trường
b. Biến đổi khí hậu
- Là hiện tượng nóng lên toàn cầu gây nên sự biến đổi thất thường
của các hiện tượng tự nhiên lOMoAR cPSD| 61064976
- Hệ quả dẫn đến trái đất nóng lên băng tan mực nước biển dâng xâm nhập mặn
- Ứng phó biến đổi khí hậu là vấn đề cấp bách hàng đầu
c. Suy giảm đa dạng sinh học
- Là sự suy giảm đáng kể về trữ lượng chất lượng các loài động thực vật
- Thể hiện ở sự tuyệt chủng của một số loài nguy cấp quý hiếm
3 . Môi trường và sự phát triển a. Khái niệm phát triển
- Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vấn đề vận động
theo chiều hướng tiến lên từ thấp tới cao, từ đơn giản tới phức tạp,
từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, cái mới, cái tiến bộ ra đời
phủ định, thay thế cho cái cũ cái lạc hậu
- Phát triển trong mối quan hệ với môi trường xem xét ở 2 khía cạnh:
phát triển KT hoặc phát triển XH
b. Quan điểm phát triển hay môi trường
- Phát triển bằng mọi giá => không thể bảo vệ và giữ gìn môi trường => MT bị duy thoái
- Đình chỉ phát triển => không thể thực hiện các mục tiêu, kế hoạch
vật chất => KT chậm phát triển
c. Quan điểm phát triển và môi trường
- KT + XH – MT => PT không bền vững
- XH + MT – KT => tồn tại không PT
- KT + MT - XH => PT được
- KT + XH + MT => PT bền vững II.
Khái niệm bảo vệ môi trường lOMoAR cPSD| 61064976 1 . Định nghĩa
- K2 Đ3 Luật Bảo vệ môi trường
2 . Đặc trưng của hoạt động BVMT
- BVMT là hoạt động thường xuyên liên tục của mọi quốc gia
Thiệt hại MT rất khó phục hồi
diễn ra trong một thời gian dài
mọi quốc gia cũng đóng góp gia tăng vào vấn đề môi trường
- BVMT là trách nhiệm của toàn dân
căn cứ vào quyền và nghĩa vụ hiến định theo hiến pháp 2 0 13
xét vào bối cảnh kinh tế xã hội chính trị
- BVMT là hoạt động mang tính quyền lực cao
nhà nước sử dụng quyền lực công tác động đến nhiều chủ thể
phương pháp sử dụng là hành chính - mệnh lệnh hoặc hình sự
- BVMT là hoạt động mang tính toàn cầu xu thế toàn cầu hóa
vấn đề môi trường không biên giới
3 . Biện pháp bảo vệ môi trường
a. Biện pháp tổ chức – chính trị
- Là biện pháp sử dụng quyền lực chính trị để định hướng cho hoạt
động của các cá nhân tổ chức và toàn xã hội trong vấn đề bảo vệ môi trường
- Đảng xác định cụ thể trong chủ trương đường lối chính sách như
xác định bảo vệ môi trường trở thành nhiệm vụ chính trị quan trọng
và vấn đề bảo vệ môi trường được nhà nước thể chế hóa thành pháp luật
- Hình thành nên các đảng phái về phong trào bảo vệ môi trường lOMoAR cPSD| 61064976
Các Đảng phái sử dụng vấn đề BVMT để tranh giành lôi kéo
ảnh hưởng chính trị tại một số quốc gia (Anh có đảng xanh đảng hòa bình)
Các phong trào bảo vệ môi trường được tổ chức trong phạm vi
liên quốc gia, quốc tế (phong trào hòa bình xanh, chủ nhật xanh, giờ trái đất)
b. Các biện pháp kinh tế
- Là việc dùng những lợi ích vật chất để khuyến khích/trừng phạt các
tổ chức cá nhân khi thực hiện các hành vi khai thác, sử dụng, tác
động đến các thành phần môi trường, buộc họ phải thực hiện theo
các hoạt động có lợi cho môi trường và cộng đồng xã hội - Một số công cụ KT:
Chính sách thuế và phí môi trường
Hợp đồng kí quỹ trong khai thác khoáng sản
Giấy phép chuyển nhượng hạn mức ô nhiễm MT
c. Biện pháp KH-CN
- Sử dụng các trang thiết bị khoa học công nghệ quản lý hoạt động
bảo vệ môi trường và hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ
chức cá nhân khi thực hiện hành vi khai thác sử dụng tác động đến môi trường
d. Biện pháp giáo dục
- Là biện pháp nhằm nâng cao ý thức của cộng đồng trong việc
BVMT dẫn đến sự thay đổi hành vi của cộng đồng theo hướng có
lợi cho MT có thể được thực hiện theo 2 hình thức: gián tiếp (sử
dụng phương tiện truyền thông thông tin, tổ chức các hoạt động
mang tính cộng đồng lan tỏa, tổ chức các diễn đàn điều tra xã hội lOMoAR cPSD| 61064976
trong vấn đề bảo vệ môi trường) hoặc trực tiếp (đưa vấn đề bảo vệ
môi trường vào chương trình dạy học của các cấp học nhằm nhấn
mạnh và nâng cao ý thức của cộng đồng )
e. Biện pháp pháp lý
- Là biện pháp sử dụng những quy định của pháp luật trong vấn đề
bảo vệ môi trường buộc các cá nhân, tổ chức khi thực hiện các
hành vi làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường thì phải tuân
thủ theo các quy định đã được đặt ra
III. Khái niệm Luật Môi trường . 1 Định nghĩa LMT
- Luật MT là lĩnh vực PL chuyên ngành bao gồm các QPPL, các
nguyên tắc pháp lý điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ
thể trong quá trình khai thác sử dụng hoặc tác động đến một hoặc
một vài yếu tố của môi trường bằng việc kết hợp nhiều phương
pháp điều chỉnh khác nhau nhằm bảo vệ một cách có hiệu quả môi
trường sống của con người
- Đối tượng điều chỉnh:
Quan hệ phát sinh trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi
trường giữa một bên là nhà nước một bên là tổ chức cá nhân
Quan hệ giữa các tổ chức cá nhân với nhau trong quá trình khai
thác sử dụng tác động đến các thành phần của môi trường
- Phương pháp điều chỉnh
Trong quan hệ quản lý nhà nước về môi trường sử dụng phương
pháp mệnh lệnh hành chính
Trong quan hệ giữa các tổ chức cá nhân với nhau thì sử dụng
phương pháp bình đẳng thỏa thuận lOMoAR cPSD| 61064976
2 . Nguyên tắc cơ bản
- Đảm bảo quyền cơ bản của con người trong lĩnh vực môi trường
- đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và bảo vệ môi trường
- đảm bảo sự phát triển bền vững
- coi trọng tính phòng ngừa lOMoAR cPSD| 61064976
VẤN ĐỀ 2: PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, SUY THOÁI, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
NGHỊ ĐỊNH 45/2022 I.
Một số khái niệm
1 . Ô nhiễm môi trường
- Là sự có mặt của các chất lạ, độc hại gây lên những biến đổi
nghiêm trọng về chất lượng các yếu tố môi trường vượt ngưỡng
chịu đựng tự nhiên của sinh thể (dẫn đến biến dạng hoặc chết hàng
loạt) và con người (ốm đau, bệnh tật, suy giảm sức khỏe, chết người)
- K12 Đ3 Luật bảo vệ môi trường 2020: ô nhiễm mổi trường là sự
biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần mổi
trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu
chuẩn môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên
- Căn cứ xác định môi trường bị ô nhiễm:
Có sự biến đổi không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi
trường, tiêu chuẩn môi trường (do các chất gây ô nhiễm)
Sự biến đổi gây ảnh hưởng xấu cho con người, sinh vật
2 . Suy thoái môi trường
- K13 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2020
- Căn cứ xác định môi trường suy thoái
Có sự suy giảm đồng thời hoặc sự suy giảm về số lượng dẫn đến
suy giảm chất lượng và ngược lại lOMoAR cPSD| 61064976
Sự suy giảm đến mức gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con
người, sinh vật, tự nhiên
3 . Sự cố môi trường
- K14 Đ3 Luật bảo vệ môi trường: là sự cố xảy ra trong quá trình
hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên,
gây ô nhiễm suy thoái môi trường nghiêm trọng
- Tính chất: bất ngờ, không lường trước được
- Nguyên nhân gây ra sự cố
Sự cố do tự nhiên gây ra như bão lụt, sóng thần, động đất không
đặt ra vấn đề các định trách nhiệm pháp lí nhưng yêu cầu xác
định nghĩa vụ pháp lí: CQNN có thẩm quyền, tổ chức cá nhân
liên quan đến sự cố môi trường, tổ chức cá nhân khác khi được
CQNN huy động tham gia khắc phục sự cố
Sự cố do con người gây ra như sự cố sập hầm lò, nổ lò phản ứng
hạt nhân yêu cầu xác định trách nhiệm pháp lí của các chủ thể. BTTH ngoài hợp đồng
- Ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường là hậu quả của sự cố
môi trường không phải là hành vi gây ô nhiễm môi trường
4 . Kiểm soát ô nhiễm môi trường - Phòng ngừa - Phát hiện
- Ngắn chặn xử lí ô nhiễm II.
Các hình thức pháp lí kiểm soát ô nhiễm môi trường .
1 Thu thập, quản lí và công bố thông tin ô hiễm môi trường - Quan trắc môi trường
- Báo cáo hiện trạng môi trường lOMoAR cPSD| 61064976
- Cung cấp thông tin mổi trường
2 . Quy hoạch bảo vệ môi trường
- K4 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường
- Phân vùng môi trường trong quy hoạch BVMT quốc gia
a. Vùng bảo vệ nghiêm ngặt (K2 Đ22 Nghị định 08/2022)
- Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các
đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;)
- Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước; -
Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng
sinh học, lâm nghiệp và thủy sản;
- Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hoa theo quy định cua
phap luật vê di sản văn hoa;
- Vùng lõi của di sản thiên nhiên (nếu có) theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
b. Vùng hạn chế phát thải (K3 Đ22 Nghị định 08/2022)
- Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; -
Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật;
- Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; -
Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV,
loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; -
Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; lOMoAR cPSD| 61064976 -
Khu vực có yêu tô nhạy cảm vê môi trường dê bị tôn thương trước
tác động của ô nhiêm môi trường khác cân được bảo vệ.
c. Vùng khác thải (K4 Đ22 Nghị định 08/2022) .
3 Quy chuẩn kĩ thuật môi trường. Tiêu chuẩn môi trường a. Khái niệm
- Quy chuẩn kĩ thuật môi trường (K10 Đ3 LBVMT 2020)
- Tiêu chuẩn môi trường (K11 Đ3 LBVMT 2020)
b. Căn cứ xây dựng QCKTMT, TCMT
- Căn cứ vào sự tác dộngcuar môi trường đên sức khỏe và cảm quan của co người
- Căn cứ vào sự tác động của môi trường đến các hệ sih thái và vật liệu
- Căn cứ vào các yếu tố chủ quan và khách quan khác
c. Phân loại QCKTMT
- QCKTMT về chất lượng môi trường xung quanh
Giá trị tối thiểu của các thông số môi trường đảm bảo sự sống
và phát triển bình thường của con người, sinh vật;
Giá trị tối đa cho phép của các thông số môi trường có hại để
không gây ảnh hưởng xấu đến sự sống và sự phát triển bình
thường của con người, sinh vật.
Bụi vô cơ cho phép là 0,03 mcrogam/ lít khí thở khi đạt đến
mức 0,03 thì là giá tri tối đa cho phép sự phát triển bình thường
và độ trong lành của môi trường đạt ở mức tối thiểu
- QCKTMT về chất thải
Quy định cụ thể về hàm lượng tối đa các chất gây ô nhiễm có
trong chất thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường lOMoAR cPSD| 61064976 Phân loại: K2 Đ97 LBVMT
+) nhóm QCKTMT về nước thải
+)nhóm QCKTMT về khí thải của hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và khí thải của phương tiện giao thông
- QCKTMT về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
- QCKTMT về quản lý chất thải
- QCKTMT về giới hạn các chất ộ nhiễm khó phân hủy trong nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị.
- QCKTMT khác theo yêu cầu về bảo vệ môi trường
d. Phân loại TCMT
- Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xng quanh
- Tiêu chuẩn môi trươngd đối với đất và quản lí chất thải
- Tiêu chuẩn môi trường khác
e. Thẩm quyền
- Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và ban hành QCKTMT quốc gia
- UBND cấp tỉnh: chất lượng môi trường xung quanh không đảm
bảo mục tiêu bảo vệ chất lượng môi trường, UBND cấp tỉnh có
trách nhiệm ban hành quy chuẩn kĩ thuật môi trường về chất thải
của địa phương trong thời hạn tối đa là 2 năm kể từ ngày ban hành QCKTMT quốc gia
QCKTMT địa phương ban hành phải nghiêm ngặt hơn
QCKTMT quốc gia (nhỏ hơn mức quốc gia) lOMoAR cPSD| 61064976
Trong trường hợp có 2 quy chuẩn quốc gia và địa phương thì
theo quy chuẩn địa phương
- BTNMT tổ chức xây dựng và đề nghị thẩm định tiêu chuẩn quốc gia về môi trường
4 . Quản lí chất thải
a. Khái niệm chất thải (K8 Đ3 LBVMT)
- Là vật thể rắn, lỏng, khí hoặc ở các dạng khác được thải ra b. Phân loại
- Dựa trên lĩnh vực phát sinh: chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải y tế
- Dựa trên ,mức độ độc hại: chất thải thông thường và chất thải nguy hại
1 . Chỉ những cá nhân gây ô nhiễm môi trường mới cố trách nhiệm khắc phục
tình trạng môi trường bị ô nhiễm
2 . Tổ chức cá nhân có nhu cầu được phép tiếp cận mọi loại thông tin môi trường - Sai căn cứ điều 37
3 . Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia xây dựng trên cơ sở chiến lược bảo
vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn pt đúng điều 22
4 . Trong mọi trường hợp chủ cơ sở sx kinh doanh dịch vụ đều phải quan trắc môi trường sai, k2 đ106
5 . Trong mọi trường hợp hộ gdd cá nhân xả thải chất thải rắn ra môi trường đều
phải nộp phí bảo vệ môi trường với chất thải rắn sinh hoạt sai
6 . Trong mọi trường hợp chủ nguồn thải chất thải rắn môi trường đều phải
chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho các chủ thể có chức năng phù hợp để
xử lí sai Điểm b k1 điều 72 lOMoAR cPSD| 61064976
7 . Trong mọi trường hợp tiêu chuẩn môi trường đều khuyến nghị áp dụng
8 . Trong mọi trường hợp hoạt động kinh doanh có khả năng ảnh hưởng xấu đến
môi trường đều phải kí quỹ bảo vệ môi trường
9 . Chủ thể đã thực hiện trách nhiệm khắc phục tình trạng ô nhiễm thì không
phải bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra sai Khoản 1 Điều
1 61 của luật quy định rằng khi tổ chức hoặc cá nhân vi phạm các quy định về
bảo vệ môi trường và gây ra ô nhiễm, suy thoái môi trường hoặc sự cố môi
trường, họ không chỉ phải chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả mà còn phải
bồi thường thiệt hại. BT TÌNH HUỐNG
Cơ sở sx hóa chất A đi vào hoạt động từ 2023 trên địa bàn xã X tỉnh Y. Theo
phản ánh của người dân, khu vực nhà máy hoạt động thường xuyên xuất hiện
mùi khó chịu, nước thải từ hoạt động sx kinh doanh của nhà máy xả thải ra
ngoài môi trường có màu đen và bọt trắng xóa. Môi trường xung quanh khu
vực hoạt động nhà máy có dấu hiệu ô nhiễm
a. Cộng đồng dân cư tại địa phương có nhu cầu tiếp cận thông tin môi
trường liên quan tới quá trình sx kinh doanh và việc bảo đảm thực hiện
các nghĩa vụ về môi trường của cơ sở. Hướng dẫn cộng đồng dân cư trình
tự thủ tục thực hiện quyền tiếp cận thông tin môi trường theo quy định pháp luật hiện hành?
- Căn cứ theo điều 114 LBVMT, Điều 101 Nghị định 08/2022
b. Xác định các vấn đề cần làm rõ để giải quyết tình huống trên theo quy
định pháp luật hiện hành.
- Những tình tiết không rõ ràng nên không được chia trường hợp lOMoAR cPSD| 61064976
- Hệ thống căn cứ pháp luật cần áp dụng
- Xem xét hoạt động thông qua các loại giấy phép, xem xét nghĩa vụ
về việc bảo vệ môi trường trước khi đi vào hoạt động
- Xem xét nội dung trong đơn thư của người dân
- Mùi: (mùi gì, nguồn gốc phát sinh, ảnh hưởng đối với sức khỏe con
ng sinh vật) dựa vào QCKTMT và quan trắc môi trường
- Nước thải (loại chất thải:thông thường hay nguy hại, lưu lượng
nước, ảnh hưởng như thế nào,..) dựa vào QCKTMT và quan trắc môi trường
- Dựa vào khoản 12 Điều 3 để đánh giá chất lượng môi trường xem bị ô nhiễm chưa
- Nếu chưa đi vào hoạt động thì cần phải yêu cầu về đánh giá
Cộng đồng dân cư ở xã A, tỉnh B cho rằng công ty X hoạt động trên địa bàn có hoạt
động xả nước thải gây ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của
người dân. Cộng đồng dân cư muốn tổ chức đối thoại trực tiếp về môi trường với
công ty X để được cung cấp thông tin môi trường cần thiết.
Phân tích căn cứ pháp lý để cộng đồng dân cư thực hiện quyền đối thoại trực tiếp về môi trường
Hướng dẫn cộng đồng dân cư tổ chức đối thoại về môi trường đúng pháp luật và hiệu quả lOMoAR cPSD| 61064976