THO LUN/ÔN TP MÔN LUT MÔI TRƯNG 2025
BÀI TẬP
*
Đi thi ch cần nêu 5 nghĩa vụ đưc. Nghĩa vụ nào liên quan đến tin nga
vụi chính.
Thuế BVMT => áp dng cho 1 số loing hóa nhất đnh (xem Luật thuế BVMT).
qu BVMT: áp dng đối với 3 hoạt động sau (1) chôn lấp chất thi, (2) nhập khẩu
phế liu ớc ngoài làm nguyên liệu sản xut, (3) khai thác khoáng sản => nh hung
trên dự án nào thì nên trích luật đó, không nên trích LBVMT. VD: khai thác khoáng
sản nên qu BVMT => không trích CSPL ca LBVMT xem Luật ĐCKS.
Phí BVMT: áp dụng đối vi hoạt động (1) xả ớc thi, (2) phát sinh chất thải rắn,
(3) khai thác khoáng sản =>nh hung trên khai thác khoáng sản => phí BVMT
=> trích CSPL Điu 136 Luật BVMT.
Thuế tài nguyên: theo Luật thuế tài nguyên 2009.
Nộp tin cấp quyn khai thác khng sản, lệ pgiy phép khai thác khoáng sản,
thu phí thực hiện các nghĩa vụ khác.
Qun chất thi => tin phải trcho việc sử dng các dch vụ qun chất thi.
Tin phi tr cho việc sử dng sở h tầng (trong các khu công nghiệp tập
trung…) (nếu có).
Nghĩa vụ thực hiện đánh g bộ tác động môi trưng: đim d khoản 3 Điều 28,
khoản 1 Điu 30 Lut BVMT + phụ lục III ban hành kèm Nghị đnh 08/2022 (sửa đổi,
bổ sung bi Ngh đnh 05/2025).
Nghĩa vụ thc hin đánh gtác động môi trưng: xem CSPL trong LBVMT +
phụ lục III ban nh m Ngh đnh 08/2022 (sửa đổi, bổ sung bởi Ngh định
0
Nghĩa vụ np h xin cấp giy phép môi trường: khoản 1 Điu 39 Luật BVMT.
Xem từ khoảng Điều 60 Luật BVMT để bsung thêm các nghĩa vụ. Các nghĩa vụ i
chính khác nếu không hoạt động khai thác: bồi thường thiệt hi + khắc phc hậu
qu(nếu có).
*
Nhng nghĩa vụ được xác định thuộc nguyên tắc người y ô nhiễm phi tr
tin:
-
-
Thuế tài nguyên.
Nộp tin cấp quyn khai thác khoáng sản, lệ phí giy phép khai thác khoáng sản,
thu phí thực hiện các nghĩa vụ khác.
-
-
-
-
Tin thuê đất theo Luật Đất đai.
Phí BVMT.
Tin phi trả cho việc sử dụng sở hạ tầng.
Tin dch vụ qun chất thi, chất thải nguy hại.
lOMoARcPSD|61064 976
-
Chi phí phc hồi MT trong khai thác tài nguyên.
qu BVMT không được xem tin phi trtheo nguyên tắc người gây ô nhiễm
phi trtin.
Bài tập 1: Doanh nghiệp A trin khai thc hin dự án khai thác khoáng sản rắn
khi ng mỏ (bao gồm khoáng sản đất đá thi) từ 50.000 m
3
nguyên khai/năm
trở lên tại địa bàn thuộc ranh gii qun ca tnh X Y. Hỏi:
a. Doanh nghiệp A sẽ phi thực hiện nhng nga vụ bản nào vmôi trưng?
-
Nộp thuế i nguyên: Thuộc đối ng chịu thuế ca Thuế i nguyên (khoản 1, 2
Điu 2 LTTN).
-
-
Nộp tin cấp quyn khai thác khoáng sản: Đim a khon 2 Điu 59 Luật ĐC&KS.
Xin cấp giy phép khai thác khoáng sản, lphí giy phép khai thác khoáng sản, thu
phí thực hiện các nghĩa vụ khác: Khoản 1, 2 Điu 55, 56 Luật ĐC&KS.
qu bảo vmôi trưng: Đim a khon 3 Điều 56 Luật ĐC&KS 2024, đim a
khoản 2 Điều 137 LBVMT 2020.
Phí BVMT: P BVMT áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản - đim a
khoản 2 Điều 136 LBVMT 2020.
-
-
-
-
Tin qun chất thi: Tin phải trcho dch vụ qun chất thi.
Tin phải trcho việc sử dng CSHT.
b. Trong nhng nga vụ trên, nghĩa vụ nào được xem tin phải trtheo nguyên
tắc người gây ô nhim phi trtin? Tại sao?
-
Thuế tài nguyên.
-
Tin cấp quyn khai thác khoáng sản, lphí giy phép khai thác khoáng sản, thu phí
thực hiện các nghĩa vụ khác.
-
-
-
Phí BVMT.
Tin qun chất thi.
Tin phải trcho việc sử dng CSHT.
Bài tập 2: m 2024, tập đoàn A vi vai t ch đầu sẽ tiến nh triển khai
thực hiện hàng loạt các dự án đầu tư.
Theo đó, trong giai đon 1, tập đoàn A tiến hành trin khai dự án xây dựng phn
ng đin hạt nhân công suất 6000 MW/năm.
Giai đon 2, ch đầu tiến hành khởi ng y dựng nhà máy liên hợp gang thép
công suất 7,5 triu tấn sản phm/m, dự án phát sinh ớc thi 5.000
m
3
/ny đêm.
Giai đon 3, ch đầu thi ng đưng ng cấp ớc cho dự án từ hchứa ớc
thượng nguồn sông T. lưu ng khoảng 5.000 m
3
ớc/ngày đêm, dự án yêu cầu
din vi số ngn cần di dời 50.000 người. Hỏi:
lOMoARcPSD|61064 976
a. Các dự án nêu trên bắt buộc phải thc hin đánh g btác động môi
trưng không? Tại sao?
-
Dự án 1 - y dựng phản ng điện hạt nn ng suất 6000 MW/năm: Dự án y dựng
phản ng đin hạt nhân => STT 2 cột 2 mục I Ph lục III 05/2025/NĐ-CP (d án
vi tất cả quy mô, ng suất đều thuộc DA nhóm I) => DA nhóm I theo khoản 3 Điu 28
LBVMT.
-
Dự án 2 - y dựng nmáy liên hợp gang thép ng sut 7,5 triu tn sản phẩm/năm,
phát sinh ớc thải 5.000m3/ngày đêm:y dựng ny sản xuất kim loi => STT 2 cột 2
mục I phlục II 05/2025/NĐ-CP => ng suất lớn => STT 3 cột 2 mc I ph lục III
05/2025/NĐ-CP => DA nhóm I theo đim a khoản 3 Điu 28 LBVMT.
Xem thêm: STT 2 Mc I Phlục II Nghđnh 05/2025/NĐ-CP vi 24 theo phân ngành
KTVN thuộc Quyết đnh 27/2018 của TTg.
-
Dự án 3 - thi ng đưng ng cấp ớc cho dự án hồ chứa ớc thưng nguồn ng, lưu
ng 5000m3 ớc/ngày đêm, yêu cầu di n với số ng 50.000 người: STT 11 cột 2
Mc IV Ph lục III 05/2025/NĐ-CP => DA nhóm I theo đim e khoản 3 Điu 28
LBVMT.
(Theo số thtự 10 cột 2 Mục IV Phlục III đính m Nghđnh 08/2020 sđ,bs bởi Ngh
định 05/2025 thì đưng ng cấp ớc cho dự án hồ chứa ớc sử dụng i nguyên ớc
=
> ng stt 10 không chắc chn phải chng minh được thuộc thẩm quyền của Bộ
NN&MT để thuộc dự án nm I, để từ đó thc hin đánh giá tác động môi trưng)
> 3 DA đều DA nm I => đều phải thực hin ĐSTM theo khoản 1 Điều 29 LBVMT.
=
Khi đi thi, ít gặp trưng hợp này. Nếu 1 dự án nhiu hn mục tch cần 1 hng mục
trong đó cần phi ĐTM thì toàn dự án đều phải thc hin ĐTM (xemu cuing ca
ph lục III Nghị đnh 05/2025).
b. Trong các dự án nêu trên dự án nào thuộc đối ng phải đánh gtác
động i trưng (ĐTM)? Tại sao?
3
DA đều DA nm I => phi thực hiện ĐTM theo đim a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
c. Ch thnào thm quyn thm đnh phê duyệt báo cáo ĐTM (nếu có)?
Tại sao?
-
Ch ththm định: Bộ NN&MT theo điểm a khoản 1 Điu 35 LBVMT 3 DA
đều DA nm I.
Ch thphê duyệt báo cáo ĐTM: Bộ trưng Bộ NN&MT theo khoản 9 Điều 34
-
LBVMT.
d. Cho biết ch đầu phải thc hin nhng nghĩa vụ nào theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trtin? Tại sao?
-
-
Tin phải trả khi sử dng các dch vụ xử chất thi.
Tin phải trcho việc sử dng sở hạ tầng, dnhư tin thuê kết cấu hạ tầng.
lOMoARcPSD|61064 976
-
-
-
Tin sử dụng đất.
Tin cấp quyn khai tháci nguyên c: Khoản 1 Điều 69 Luật TNN.
Phí BVMT: trong quá trình hoạt động ca 3 DA sẽ phát sinh chất thải rắn, ớc thi,
khí thải (đim a khoản 1 Điu 3 153/2024/NĐ-CP, đim o khoản 2 Điu 2
5
3/2020/NĐ-CP).
-
Thuế tài nguyên: khai thác ớc tự nhiên từ sông (khoản 7 Điều 2 Luật TTN).
e. Nếu sau khi các dự án đi vào hoạt động làm ô nhim môi trưng y thiệt hi
cho người n, nghĩa vụ bồi thường thiệt hi phi nghĩa vụ phi trtiền
theo nguyên tắc ngườiy ô nhim phi trtin không? Tại sao?
Đây trách nhiệm BTTH ngi nên phải chng minh 3 điu kin theo PLDS =>
không cần xét đến yếu tố li => nh vi trái pháp luật => không phải nguyên tắc người
gây ô nhim phải trtin, nguyên tắc này áp dng chonh vi hợp pháp.
Bài tập 3: ng ty cổ phn ô TH (gọi tắt Công ty) một doanh nghiệp chuyên
sản xut, sửa chữa, lắp ráp ô tr sở tại tnh QN. Do mun mở rộng quy
kinh doanh nên Công ty muốn mở một dự án đầu y dựng một sở sản xut,
sửa chữa, lắp ráp ô tại Qun TB, thành ph H nhằm sản xuất phân phi ô
cho các đại thành phH các tnh lân cn. Do không am hiu pháp luật i
trưng nên ng ty mun nhbạn vn một số vấn đề liên quan. C thnhư
sau:
a. Giả sử sau khi được cấp phép hoạt động, trong quá trình sản xuất Công ty
phát sinh mt ng lớn chất thi nguy hại nhưng ng ty chưa biết
phi xử như thế nào cho phù hp vi quy đnh ca pháp lut. Cho biết
Công ty sẽ phải thc hin yêu cầu nào theo quy đnh ca pháp luật môi
trường? ng ty thlàm để gii quyết khối ng chất thi nguy hại
phát sinh u trên, biết rằng hin tại ng ty không Giy phép xử
chất thi nguy hi?
-
Nhng yêu cầu Công ty phải làm được quy đnh tại khoản 1, 2, 3 Điều 83 Luật
BVMT.
Theo đim b khoản 4 Điu 83 Luật BVMT, thì ng ty phải chuyển giao cho sở
-
được cấp giấy phép môi trưng chức năng xử chất thi nguy hại phù hợp vi loại
chất thải cần vn chuyn để sở này xử chất thi nguy hại.
b. Gisử, trong quá trình sn xut, ng ty muốn nhập khu một số ô
từ Nhật Bản về Việt Nam để tháo dỡ lấy ph kin i sử dng thì được
không? sao?
Không được theo điểm a khon 1 Điu 70 Luật BVMT 2020, cũng không thuộc ngoại
ltheo khon 2 Điu 70 LBVMT.
lOMoARcPSD|61064 976
c. Công ty mun nhập khu một khi ng ln phế liu sắt thép từ các ô
đã bị nghin, ép Nhật Bản về Việt Nam để sử dụng làm nguyên liu sản
xuất ô thì được không? sao?
thđược nếu đáp ng quy chuẩn kthuật môi trưng danh mục phế liệu được
phép nhập khu theo khoản 1, 2 Điu 71 Luật BVMT, Quyết đnh 13/2023/QĐ-TTg
danh mục phế liu được phép nhập khu từ ớc ngoài làm nguyên liu sản xut.
d. Cho biết với các hành vi u trên, ng ty sẽ phi thực hin nhng nghĩa
vụi cnh nào vmôi trường?
-
Xin cấp GPMT thanh toán các khoản phí, lệ phí để được cấp GPMT: Điu kin được
nhập khẩu phế liu từ Nhật Bản vVN sử dng làm nguyên liu sản xuất ô phải
GPMT theo đim b khoản 1 Điu 71 LBVMT.
-
-
qu BVMT: điểm c khoản 2 Điu 137 LBVMT.
Phí BVMT đối vi chất thi rắn, ớc thi, khí thi theo khoản 2 Điu 136 LBVMT, do
hoạt động xả thi ra môi trưng, gây tác động xấu tới MT.
-
-
-
-
-
Tin sử dụng đất.
Tin sử dụng CSHT.
Tin trcho dch vụ qun chất thi.
Nghĩa vụ BTTH nếu làm phát sinh thiệt hại.
Chi phí phc hồi cải tạo môi trưng (khoản 2 Điu 67 Luật BVMT);
Bài tập 4: ng ty TNHH A chuyên sản xuất cung cấp xi măng cho th trưng
trong c. Để đáp ng nhu cầu ca khách hàng, ng ty A dự kiến trong tng
0
3/2024 sẽ triển khai y dựng dán sản xuất xi măng vi ng suất 1.200.000
tấn/năm. Trong quá trình hoạt đng dự án phát sinh chất thải nguy hại. Hi:
a. Dự án trên thuộc đối ng phi thc hin đánh giá bộ tác động môi
trưng không? sao? Gisử trong trưng hợp dự án trên thuộc đối ng phi
đánh giá bộ tác động môi trưng thì thi đim thc hiện khi nào? Ai chịu
trách nhim thực hin?
-
Dự án sản xuất xi măng => STT 12 cột 2, 3 Mc II Ph lục II 05/2025/NĐ-CP =>
ng suất 1.200.000 tấn/năm => ng suất lớn => STT 3 cột 2 Mục I Ph lục III
5/2025/NĐ-CP => DA nm I theo đim a khoản 3 Điu 28 LBVMT => phải thực
hin ĐSTM theo khoản 1 Điu 29 LBVMT.
Thi đim thực hin: Trong giai đon nghiên cứu tin khả thi đầu xây dựng, đxuất
0
-
ch trương đầu , đề nghchấp thun chtrương đầu đối vi dự án thuộc đối ng
phải đề ngh quyết đnh hoặc chấp thun ch trương đầu theo quy định ca PL vđầu
tư, đầu ng đầu PPP, xây dựng (khoản 2 Điu 29 LBVMT).
-
Người chịu trách nhiệm thực hin:ng ty A (khoản 4 Điu 29 LBVMT).
lOMoARcPSD|61064 976
b. Dự án trên thuộc đối ng phi thc hin đánh giá tác động môi trưng
không? sao?
DA nm I => điểm a khoản 1 Điu 30 LBVMT => phải thực hin ĐTM.
c. Gisử dự án trên thuộc đối ng phi thc hin đánh giá tác động môi trưng,
anh/chị hãy:
-
Xác định thi đim thc hin đánh gtác động môi trưng?
Khoản 1 Điu 31 LBVMT: Thc hin đồng thi vi qtrình lập báo cáo nghiên cu
khả thi hoặc tài liu tương đương vi báo cáo nghiên cứu khả thi.
-
Ch thnào chịu trách nhim thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Khoản 1 Điu 31 LBVMT: ng ty A thực hiện do Công ty A ch DAĐT.
Dự án trên bắt buc phi tham vấn trong quá tnh thực hin đánh gtác
-
động i trưng không? Tại sao?
Đim a khoản 2 khoản 1 Điu 33 LBVMT: Ch DA bắt buộc phải tham vn vi
Cộng đồng n cư, nn chịu tác động trc tiếp bi dự án đầu quan, tổ chức
liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.
-
Ch thnào thm quyn tổ chức thẩm định phê duyệt kết quthm đnh báo
cáo đánh giá tác động môi trưng? Tại sao?
+
+
quan thm đnh Bộ NN&MT (khoản 1 Điu 35 Luật BVMT).
Ch thể phê duyệt kết qu Bộ trưng Bộ NN&MT.
B sung thêm vào VBQPPL: Ngh đnh 136/2025 + Nghị đnh 131/2025 về phân
quyn. Nhưng phi lưu ý 1 số dự án hoạt động như xử cht thải nguy hại thì
không được phân quyền.
d. Dự án trên thuộc đối ng phi giy phép môi trưng không? Tại sao? Gi
sử dự án nêu trên thuộc đối ng phi giấy phép môi trưng thì ai thẩm
quyn cấp phép? Tại sao?
-
DA phát sinh chất thi nguy hại, dự án nm I => khoản 1 Điu 39 LBVMT =>
phải giy phép môi trưng.
Ch th thm quyn cấp GPMT: Bộ NN&MT (đim a khoản 1 Điu 41 LBVMT).
-
e. Dự án trên thuộc đối ng phi đăng i trưng không? sao?
DA này thuộc đối ng phải GPMT => không phải đăng MT na (khoản 1 Điều
4
9 LBVMT).
Bài tập 5: Doanh nghiệp nhân B hoạt động kinh doanh chuyên vchế biến
thủy hi sản. Để m rộng quy sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp B dự kiến
thực hiện dự án y dựng nhà máy chế biến thy, hải sản tại phường Phú i,
Thành phPhan Thiết với công suất 20.000 tấn sản phm/năm vào tháng 03/2025.
Trong quá trình hoạt động dự án không phát sinh ớc thi, bụi, khí thi xả ra
lOMoARcPSD|61064 976
môi trưng phi được xử lý; không phát sinh chất thi nguy hi phi được qun
theo quy đnh vqun chất thi khi đi vào vận hành chính thc. Hỏi:
a. Hãy vn cho T vnhng nga vụ phi thực hiện theo quy đnh pháp
luật môi trưng khi đầu cho dự án u trên?
DA y dựng nhà máy chế biến thy, hải sản => STT 16 cột 2 Mc III Phlục II
0
0
-
5/2025/NĐ-CP => ng suất ln theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mc I Ph lục III
5/2025/NĐ-CP => DA nhóm I theo đim a khon 3 Điều 28 LBVMT.
Thực hiện ĐSTM: khoản 1 Điu 29 LBVMT.
-
-
Thực hiện ĐTM: đim a khoản 1 Điu 30 LBVMT.
Tin sử dụng đất.
-
Tin sử dụng CSHT.
-
-
Tin bi thưng thiệt hại, khắc phục hậu quả nếu gây ra thiệt hại.
Tin chi trcho dch vụ qun chất thi rắn. Đề chỉ kêu không ớc thi, bụi, khí
thải => vn th chất thi rắn.
-
-
Tin cấp quyn khai thác c;
Thuế tài nguyên đối với việc khai thác ớc phục vụ cho việc chế biến thủy hải sản.
b. Trong các nghĩa vụ nêu trên trưng hợp nào được xem tin phi trtheo
nguyên tắc người gây ô nhim phi trtin? Tại sao?
+
+
+
+
+
Thuế tài nguyên đối với việc khai thác ớc chế biến thủy hải sản;
Tin cấp quyn khai thác c;
Tin sử dụng đất;
Tin sử dụng sở hạ tầng;
Tin dch vụ cho việc qun chất thi rắn.
c. Dự án trên thuộc đối ng phi thc hin đánh giá bộ tác động i
trưng không? sao? Gi sử trong trưng hợp dự án trên thuộc đối ng phi
đánh giá bộ tác động môi trưng thì thi đim thc hin khi nào? Ai chịu
trách nhim thực hin?
-
-
DA nm I như đã chng minh ở trên => ĐSTM (khoản 1 Điu 29 LBVMT).
Thi đim thực hin: Giai đoạn nghiên cứu tin khả thi đầu y dựng, đề xuất ch
trương đầu tư, đề nghchấp thuận chủ trương đầu đối với DA thuộc đối ng phải
đề ngh quyết đnh hoặc chấp thuận chủ trương đầu theo quy định của PL về đầu tư,
đầu ng, đầu PPP (khon 2 Điu 29 LBVMT).
-
Ch thchịu trách nhim: DNTN B (khoản 4 Điu 29 LBVMT).
d. Dự án trên thuộc đối ng phi thc hiện đánh giá tác động môi trưng
không? sao?
DA nm I n đã chng minh tn => phải ĐTM (đim a khoản 1 Điu 30
LBVMT).
lOMoARcPSD|61064 976
e. Giả sử dự án trên thuộc đối ng phi thc hin ĐTM, anh/chị hãy:
Xác định thi đim thc hin đánh giá tác động môi trưng?
-
Thi đim thực hin: Diễn ra đồng thời vi quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
tài liu tương đương vi báo cáo nghiên cứu khả thi ca dự án (khoản 1 Điều 31 Luật
BVMT).
-
Ch thnào chịu trách nhim thực hiện đánh gtác động môi trường?
Ch thchịu trách nhim: DNTN B (khon 1 Điu 31 Luật BVMT).
Dự án trên bắt buộc phi tham vn trong quá trình thực hiện đánh giá tác
-
động i trưng không? Tại sao?
Đim a khoản 2 Điu 33 LBVMT: bắt buộc tham vấn CĐDC, chthkhác chịu tác động
trực tiếp hoặc liên quan trực tiếp.
Kng thuộc mật nớc (khoản 6 Điều 33 Luật BVMT).
-
Ch thnào thm quyn tổ chức thẩm định phê duyệt kết quthm đnh báo
cáo đánh giá tác động môi trưng? Tại sao?
Ch ththm đnh báo cáo ĐTM: Bộ NN&MT (đim a khoản 1 Điu 35 Luật BVMT).
Ch thphê duyệt kết quthm định báo cáo ĐTM: Bộ trưng Bộ NN&MT (khon 9
Điu 34 Luật BVMT).
f. Dự án trên thuộc đối ng phi giy phép môi trưng không? Tại sao?
Trong quá trình hoạt động, dự án không phát sinh ớc thi, bụi, khí thải xả ra môi
trưng phải được xử lý; không phát sinh chất thải nguy hại phải được quản theo quy
định về qun chất thi khi đi vào vận nh chính thức => Điu 39 Luật BVMT =>
không thuộc đối ng phải giy phép môi trưng.
g. Dự án trên thuộc đối ng phi đăng môi trưng không? sao?
đăngmôi trưng theo đim a khoản 1 Điu 49 Luật BVMT, không được min
đăng theo khoản 2 Điều 49 Luật BVMT vn phát sinh chất thi rắn thông thưng,
chất thải rắn sinh hot.
Bài tập 6: Tháng 10/2023 B (là người Việt Nam) trin khai dự án y dựng nhà
máy sản xut ớc tinh khiết đóng chai công suất 2.500 m3 ớc/năm để kinh
doanh vào mục đích thương mại. Dự án sử dng đất mặt ớc với quy 200
ha. Trong quá trình hoạt động dự án phát sinh ớc thi, bi, khí thi xả ra môi
trưng thuộc diện phi được xử lý. Hỏi:
a. Dự án trên thuộc đối ng phi thc hin ĐSTM hay không? sao?
Nhà máy sản xuất ớc tinh khiết đóng chai, sử dng đất mặt c quy 200ha =>
STT 6 cột 2 Mc III Phlục III 05/2025/NĐ-CP (DA sử dng đất mặt ớc
thuộc trưng hợp tổng din tích trên 100ha) => DA nm I theo đim c khoản 3 Điu 28
LBVMT => phải thực hin ĐSTM (khon 1 Điu 29 LBVMT).
lOMoARcPSD|61064 976
b. Gisử nếu dự án trên thuộc đi ng phi thực hiện ĐSTM thì chthnào
trách nhim phi thực hin? Việc thực hiện được tiến hành khi nào?
-
-
Ch th trách nhim thực hin: B (khoản 4 Điu 29 LBVMT).
Thi đim thực hiện: xem khoản 2 Điều 29 LBVMT.
c. Dự án trên thuộc đối ng phi thực hiện ĐTM không? sao?
DA nm I => phải thực hin ĐTM (đim a khoản 1 Điu 30 LBVMT).
d. Gisử dự án trên thuộc đối ng ĐTM thì quan nào thẩm quyn tổ chức
thm đnh báo cáo ĐTM? Tại sao?
quan thm định: Bộ NN&MT (đim a khoản 1 Điu 35 LBVMT).
e. Để thực hin dự án trên A bắt buộc phải giấy phép môi trưng không?
sao?
Dự án nhóm I, phát sinh ớc thi, bụi, khí thi ra MT thuộc diện phải được xử =>
phải GPMT (khoản 1 Điu 39 LBVMT).
f. Trong quá trình hoạt động, B để xảy ra sự cố tràn đổ cht thi nguy hại ra
môi trưng đất y ô nhiễm môi trưng. nh vi trên vi phạm không? sao?
Gisử hành vi trên vi phm tai thm quyền ra quyết đnh xử phạt vi phm
hành cnh? Tại sao?
CSPL xác định thm quyn ra quyết đnh xử phạt VPHC: Điều 52 Luật Xử phạt vi phạm
nh chính + Điu 68 Nghị đnh 45/2022/NĐ-CP.
-
nh vi trên vi phạm B để xảy ra sự cố tràn đổ CTNH ra môi trưng đất y ô
nhim MT. nh vi này được quy đnh tại đim a khoản 6 Điu 29 45/2022/NĐ-CP
nh vi vi phạm các quy đnh về BVMT đối vi ch nguồn CTNH => bị xử phạt từ
2
-
00 triu đến 250 triu.
Thm quyn xử phạt:
+
+
CT UB tỉnh: đim b khoản 3 Điu 56, đim a khoản 1 Điu 68 45/2022.
Trưởng đoàn thanh tra chuyên nnh v TN&MT ca Bộ NN&MT: đim b
khoản 3 Điều 58, đim b khoản 1 Điu 68 45/2022.
+
+
+
Cục trưng cục cảnh sát: đim b khoản 6 Điu 57, đim c khoản 1 Điu 68
4
5/2022.
Chánh thanh tra Bộ NN&MT: đim b khoản 4 Điu 58, đim b khoản 1 Điu 68
45/2022.
Tng cc trưng Tng cục MT: đim b khoản 4 Điu 58, đim b khoản 1 Điều
6
8 45/2022.
Ch th thm quyn: chánh thanh tra tổng cc trưng Bộ NN&MT (điểm b khoản 4
Điu 58 45/2022)
Điu 58 45/2022: thanh tra viên chuyên ngành nông nghiệp môi trưng ch được
phạt tối đa 500k. Thanh tra viên này phát hin nh vi vi phạm, nhưng không đthm
lOMoARcPSD|61064 976
quyn để phạt => chuyn lên quan cấp trên chánh thanh tra sở, nng ch th
phạt 50tr => chuyn lên quan cấp trên tiếp theo trưng đn thành tra chuyên ngành
=> ông này thm quyn được phạt đến mức 250tr => KHÔNG ĐÚNG.
Điu 68 45 pn đnh thm quyn. Khoản 1 quy đnh UBND các cấp thẩm quyn
xử phạt đối vi nh VPHC trong phạm vi qun ca mình. Ch chuyn đến chánh
thanh tra sở, sau đó nếu vẫn không đủ thm quyn thì phi chuyển lên cho UBND
tỉnh.
n trưng đoàn thanh tra chuyên nnh thuộc Bộ, không thchuyn lên (không thđi
thng từ địa phương lên trung ương, phi để địa phương gii quyết). Tng
đoàn thanh tra chuyên nnh này ch được phạt khi họ tổ chc thanh tra tại 1 đa phương
nào đó.
1
nh vi nhiều ch ththuộc các ngành khác nhau ng thm quyền => chuyn
cho UBND cấp thm quyn.
g. Trong quá trình hoạt động B nhu cầu đầu vào hoạt động khai thác
khng sản tại Việt Nam nhận chuyn nhượng quyền khai thác khoáng sản từ
các doanh nghiệp trong c. Hỏi nhu cầu trên ca B được phép thc hin
không? sao? Nếu được thì B cần phi đáp ng điu kin nào không? Tại
sao?.
-
B được quyền thực hin nhu cầu trên nhưng phải đápng các yêu cầu sau:
CSPL: Điu 53, khoản 1, 2, 3 Điu 58, Điu 59 Luật ĐCKS
B phải đ điu kin được cấp GP khai thác khoáng sản: phải thành lập doanh nghiệp
-
hoặc thành lập hộ kinh doanh đăng kinh doanh nnh, nghề khai thác khoáng sản.
Nhưng với nhân thành lập HKD thì chđược xem xét cấp GP khai thác khoáng sản
nm III. phải đáp ứng điu kin đầy đ năng lực tài chính để thực hiện dự án.
Khi hoàn thành bn chun bị đưa vào hoạt động thì mi thchuyn nhượng. Việc
chuyn nhượng phải được CQNN quy đnh tại Điu 108, thi hạn khai thác khoáng sản
thời hạnn li ca giy phép khai thác.
Bài tập 7: Tháng 3/2023, ng ty cổ phn dịch vụ S b lực ng cảnh sát môi
trường, ng an tnh A bắt qutang về hành vi xớc thải ra rạch B, lưu ng
xả thi 300 m3/ny đêm trong đó thành phn Ni- ợt 3,1 lần cho pp. Qua
kết quđiu tra, Tng Phòng cảnh sát môi trưng n phát hin:ng ty cổ phần
dịch vụ S đã (i) không văn bản thông báo kết quhn thành công trình bảo vệ
môi trưng theo quy định cho quan đã phê duyệt kết qu thm đnh o cáo
đánh giá tác động môi trưng trước khi đưa dự án vào vn hành chính thc; chôn
1.000 kg chất thi nguy hi trái quy đnh. Hỏi:
a. Công ty S phi chịu nhng loi trách nhim pháp nào? Tại sao?
lOMoARcPSD|61064 976
Chthvi phạm ng ty S - tổ chc => mức phạt gấp 2 ln so vi nn (khoản 2
Điu 6 45/2022/-CP).ng ty S phải chịu trách nhiệm HC trách nhim DS.
*
-
Trách nhim HC:
nh vi 1: xả ớc thi ra rạch B, lưu ng 300m3/ny đêm thành phần Ni ợt
3,1 lần cho phép => vi phạm các quy đnh v xả ớc thi chứa các thông số môi
trưng thông thưng vào MT (đim i khoản 4 Điu 18 45/2022) => phạt tin từ 280
triu đến 300 triu.
Khoản 7 Điu 18 45/2022: phạt ng thêm 30% đối với mỗi thông số môi trưng
ợt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần => phạt từ 364 triu đến 390 triu.
-
nh vi 2: không văn bản thông báo kết qu hoàn thành ng trình bảo v môi
trưng theo quy đnh cho quan đã phê duyệt kết quthm đnh báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vnnh chính thc. Gi sử DA không GPMT.
TH1: DA thuộc thm quyn phê duyệt của UB tỉnh => nh vi vi phạm các quy đnh về
ĐTM (đim a khoản 1 Điu 10 45/2022) => phạt tin từ 20 triu đến 30 triu.
TH2: DA thuộc thm quyn phê duyệt ca Bộ NN&MT =>nh vi vi phạm các quy đnh
về ĐTM (đim a khoản 2 Điu 10 45/2022) => phạt tin từ 30 triu đến 40 triu.
-
nh vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy đnh => vi phạm các quy đnh về BVMT đối
vi ch nguồn CTNH (đim đ khoản 7 Điu 29 45/2022) => phạt tin từ 600 triệu
đến 700 triu.
*
Trách nhim DS: gây thiệt hại => bi thưng.
ng ty S nh vi y thiệt hại, nếu chng minh được hậu quthc tế xảy ra hoặc
thxảy ra trong tương lai MQH nhân qugia nh vi hậu quthì ng ty S
phải bi thưng thiệt hại do mình gây ra.
b. Hãy xử các hành vi vi phạm ca công ty S.
Xử vi phạm thì nêu ra mức tiền phạt biện pháp khắc phc hậu quả, nh thc xử
phạt chính, bổ sung ntn?
-
nh vi 1: xả ớc thi ra rạch B, lưu ng 300m3/ngày đêm thành phần Nitơ ợt
3,1 ln cho phép => vi phạm đim i khoản 4 Điu 18 45/2022
+
nh thc xử phạt chính: Phạt tiền từ 364 triu đến 390 triệu (khoản 7 Điu 18
45/2022).
+
nh thc xử phạt bổ sung: Đình chhoạt động của ngun phát sinh chất thải y
ô nhim ra môi trưng của sở từ 03 đến 06 tng (đim a khoản 8 Điu 18
4
5/2022).
+
Bin pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hin các bin pháp khắc phục tình
trng ÔNMT theo quy định báo cáo kết quđã khắc phục xong hậu qu vi
phạm trong thi hạn; buộc phải trchi phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc
phân tích mu MT (khoản 9 Điu 18 45/2022).
lOMoARcPSD|61064 976
-
nh vi 2: không văn bản thông báo kết qu hoàn thành ng trình bảo v môi
trưng theo quy đnh cho quan đã phê duyệt kết quthm đnh báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vnnh chính thc.
TH1: DA thuộc thm quyn phê duyệt của UB tỉnh => nh vi vi phạm các quy đnh về
ĐTM (đim a khoản 1 Điu 10 45/2022)
+
nh thc xử phạt chính: phạt tin từ 20 triu đến 30 triu.
TH2: DA thuộc thm quyn phê duyệt ca Bộ NN&MT =>nh vi vi phạm các quy đnh
về ĐTM (đim a khoản 2 Điu 10 45/2022).
+
nh thc xử phạt chính: phạt tin từ 30 triu đến 40 triu.
-
nh vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy đnh => vi phạm đim đ khoản 7 Điu 29
4
5/2022.
+
+
nh thc xử phạt chính: phạt tin từ 600 triu đến 700 triu.
nh thc xử phạt bsung: Đình ch hoạt động ca sở từ 07 đến 12 tháng do vi
phạm khoản 7 Điu 29 45/2022 (đim a khoản 8 Điu 29 45/2022); tch
thu phương tin vi phạmnh chính (đim b khon 8 Điu 29 45/2022).
Bin pháp khắc phục hậu qu: Buộc khôi phục lại tình trng môi trưng ban đầu
do nh vi vi phạm y ra (đim a khoản 9 Điu 29 45/2022); buộc chi tr
kinh phí trưng cầu giám định, kim định, đo đạc phân tích mu môi trưng
trong trưng hợp vi phạm v xả chất thải ợt quy chuẩn kỹ thuật MT hoặc gây
ÔNMT (đim b khoản 9 Điu 29 45/2022); buộc phải thực hin các biện
pháp khắc phục nh trng ô nhim báo cáo kết quđã khắc phục xong hậu qu
vi phạm trong thi hạn quy đnh (đim c khoản 9 Điu 29 45/2022).
+
c. Ai thm quyn xử phạt các hành vi vi phạm của công ty S? Tại sao?
-
nh vi 1: xả ớc thi ra rạch B, lưu ng 300m3/ngày đêm thành phần Nitơ ợt
,1 lần cho phép => phạt tin từ 364 triệu đến 390 triu (đim i khoản 4 Điu 18
5/2022)
3
4
-
nh vi 2: không văn bản thông báo kết qu hoàn thành ng trình bảo v môi
trưng theo quy đnh cho quan đã phê duyệt kết quthm đnh báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vnnh chính thc.
+
TH1: DA thuộc thm quyn phê duyệt của UB tnh => phạt tiền từ 20 triu đến 30
triu (đim a khoản 1 Điu 10 45/2022)
+
TH2: DA thuộc thm quyền phê duyệt của BNN&MT => phạt tin từ 30 triu
đến 40 triu (đim a khoản 2 Điu 10 45/2022).
-
nh vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy đnh => phạt tin từ 600 triu đến 700 triệu
(đim đ khoản 7 Điu 29 45/2022).
Số tin cao nhất bị phạt 700 triu. ng an tnh A phát hin => thẩm quyền xử
=> nng đối vi nh vi 2 (vi phạm đim a khoản 1 hoặc đim a khoản 2 Điu 10),
lOMoARcPSD|61064 976
theo đim c khoản 1 Điu 68 thìng an tnh không thẩm quyền xử => không thể xử
hết cả 3 nh vi. Hơn na giám đốc ng an tnh ch thphạt tối đa 500 triu (đim b
khoản 3 Điu 66 45/2022), mức phạt cao nhất ca 3 nh vi 700 triệu =>
không đthm quyn => không thđưa lên cho cc cảnh sát xử phạt phải chuyn về
cho ch tch UB tnh xử phạt => chtch UB tnh được phạt hết tất cả nh vi chương
II, phạt đến 2 t.
Số tin phạt cao nhất ai thm quyn thì thm quyn xử luôn đối với 3 hành vi.
Bài tập 8: Ngày 01/3/2023, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trưng (STN&MT)
tỉnh T. tiến hành thanh tra đột xuất v bảo v môi trưng ti nhà máy sản xuất
bóng đèn thuộc ng ty G. Nhà máy không xử ớc thi lén lút xả thng ra
sông VC. ng ớc thi phát sinh 480m3/ny đêm, kết quphân tích mu ớc
thi chứa các thông số ô nhim Xyanua Thủy nn t gấp 5 ln so với quy
chun kỹ thuật về chất thi. Sở i nguyên & Môi trưng tnh đã lập biên bản vi
phm hành chính để xử theo quy định. Ngày 13/3/2023, Ch tch UBND tỉnh T đã
quyết đnh xử phạt vi phm hành chính vi số tin 340 triệu đng, đồng thi
công ty phi thực hiện các biện pháp khắc phc nh trng ô nhim môi trưng
trong thi hạn 30 ny chi trkinh ptrưng cầu giám định, đo đạc, phân tích
mu môi trường. Hỏi:
a. Công ty G. đã bị xử phạt về hành vi nào? Cho biết sở pháp lý?
ng ty G đã bị xử phạt về hành vi không xử ớc thi lén lút xả thng rang VC:
Theo ph lục I 45/2022/NĐ-CP, Xyanua thủy nn các thành phần nguy hại
=> nên làm theo TH2.
+
TH1: Xả ớc thi cha thông số MT thông thưng vào MT => điểm k khoản 5
Điu 18 45/2022 => phạt tin từ 320 đến 360 triệu => phạt tin từ 448 - 504 triệu (đã
ng 40% do ợt gấp 5 ln - khoản 7 Điu 18 45/2022).
+
TH2: Xả ớc thi cha thông số MT nguy hi vào MT => đim k khon 6 Điều
1
9 45/2022 => phạt tin từ 400 triu - 440 triu => phạt tin từ 600 triu - 660 triu
(đã tăng 50% do ợt gấp 5 lần - khoản 11 Điều 19 45/2022).
b. Xác định hình phạt chính bin pháp khắc phục hu qu ng ty G phải
thực hin? Cho biết sở pháp lý?
+
TH1: Xả ớc thi cha thông số MT thông thưng vào MT => điểm k khoản 5
Điu 18 45/2022 => phạt tin từ 320 đến 360 triu.
nh thc xử phạt chính: Phạt tin từ 448 - 504 triu (đã ng 40% do ợt gấp 5 lần -
khoản 7 Điu 18 45/2022).
Bin pháp khắc phục hậu qu: Buộc phải thc hin các biện pháp khắc phục nh trng
ÔNMT theo quy đnh báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu qu vi phạm trong thi
lOMoARcPSD|61064 976
hạn cho người thm quyn; buộc chi trkinh phí trưng cầu giám định, kim định, đo
đạc phân tích mu MT (khoản 9 Điu 18 45/2022).
+
1
TH2: Xả ớc thi cha thông số MT nguy hi vào MT => đim k khon 6 Điều
9 45/2022 => phạt tin từ 400 triệu - 440 triu.
nh thức xử phạt chính: Phạt tin từ 600 triu - 660 triu (đãng 50% do ợt gấp 5 lần
khoản 11 Điu 19 45/2022).
-
Bin pháp khắc phục hậu qu: Buộc phải thc hin các biện pháp khắc phục nh trng
ÔNMT theo quy đnh báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu qu vi phạm trong thi
hạn cho người thm quyn; buộc chi trkinh phí trưng cầu giám định, kim định, đo
đạc phân tích mu MT (khoản 12 Điu 19 45/2022).
c. Công ty G. phi chấp hành hình phạt chính với mức tin phạt 340 triệu đồng
đúng hay sai? Tại sao?
+
TH1: Xả ớc thi cha thông số MT thông thưng vào MT => điểm k khoản 5
Điu 18 45/2022 => phạt tin từ 320 đến 360 triệu => phạt tin từ 448 - 504 triệu (đã
ng 40% do ợt gấp 5 ln - khoản 7 Điu 18 45/2022).
+
1
TH2: Xả ớc thi cha thông số MT nguy hi vào MT => đim k khon 6 Điều
9 45/2022 => phạt tin từ 400 triu - 440 triu => phạt tin từ 600 triu - 660 triu
(đã tăng 50% do ợt gấp 5 lần - khoản 11 Điều 19 45/2022).
> Vậy nên việc xử phạt công ty G 340 triu đồng sai.
=
d. Quyết đnh xử phạt do Chtch UBND tỉnh đúng thm quyn hay không?
Tại sao?
-
Thanh tra Sở NN&MT phát hin => vnguyên tắc phi xử phạt => nhưng theo khoản 2
Điu 58 45/2022 không đthm quyn, ch được phạt đến 100 triu => chuyển n
cho CTUB tỉnh.
-
Khoản 3 Điều 56, điểm khoản 1 Điu 68 45/2022/NĐ-CP: CT UB tỉnh thẩm
quyn do thể phạt đến 2 t đối vi hành vi vi phạm của tổ chc.
e. Biện pháp buộc nộp lại số tin bất hợp pháp được do thực hin hành vi vi
phm pháp luật bảo v môi trưng cần thiết áp dng khi x phạt ng ty G
không? Tại sao?
Kng, nh vi xả thi trái phép không số tiền bất hợp pháp được do thực hin
nh vi đó.
Bài tập 9: Tháng 2/2025 doanh nghiệp A (doanh nghiệp Vit Nam) trin khai dự
án i chế xử chất thải nguy hại. Doanh nghip A dự định nhập khẩu thủy tinh
dạng khi i dạng phế liu để phc vụ cho hoạt động y dựng nhà y. Dự kiến
hoạt động ca nhà máy khi vnnh phát sinh chất thi nguy hi. Hỏi:
a. Dự án trên phải thực hin đánh giá bộ tác động môi trưng hay không?
sao?
lOMoARcPSD|61064 976
Tái chế xử chất thi nguy hại => STT 9 cột 2 Mc II Ph lục II 05/2025 => công
suất ln theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mục I Ph lục III 05/2025 => DA nhóm I theo
đim a khoản 3 Điu 28 LBVMT => phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1 Điều 29
LBVMT.
b. Dự án trên thuộc đối ng ĐTM không? sao? Gi sử dự án trên phi ĐTM
thì doanh nghiệp A thtự lập báo cáo ĐTM được không? quan nào thm
quyn thm đnh phê duyệt báo cáo ĐTM? Tại sao?
-
-
-
-
DA nm I => phải thực hin ĐTM => điểm a khoản 1 Điu 30 LBVMT.
DN A ththực hiện do DN A ch DAĐT (khoản 1 Điu 31 LBVMT).
quan thm định: Bộ NN&MT (đim a khoản 1 Điu 35 LBVMT).
quan phê duyt: Bộ trưng Bộ NN&MT (khoản 9 Điu 34 LBVMT).
c. Để thực hiện dự án trên doanh nghiệp A bắt buộc cần phi giy phép môi
trưng không? sao?
DA nm I phát sinh chất thi nguy hại => khoản 1 Điu 39 LBVMT => GPMT.
d. Gisử khi đi vào hoạt động, Doanh nghiệp A không hợp đồng với đơn vị
giy phép xử chất thi nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thi nguy hi
để xử theo quy đnh. Hành vi trên ca Doanh nghiệp A vi phm hành chính
trong lĩnh vực môi trưng không? sao? Gi sử hành vi trên vi phm thì ai
thm quyn ra quyết đnh xử pht? Tại sao?
nh vi này vi phạm nh chính trong lĩnh vực MT =>nh vi vi phạm các quy đnh
vBVMT đối vi ch ngun CTNH, c th không hợp đồng với đơn vị GPMT
phù hợp trước khi chuyn giao CTNH để xử theo quy đnh => Điểm a khoản 3 Điu
2
9 45/2022.
Tchức nhân đôi mức phạt => bị phạt 80 triu đến 100 triu.
Ch th thm quyền xử phạt:
-
-
4
-
Ch tch UB tỉnh: khoản 3 Điều 56, đim a khoản 1 Điều 68 45/2022.
Chánh thanh tra Sở NN&MT: đim b khoản 2 Điều 58, đim b khoản 1 Điu 68
5/2022.
Tng đoàn thanh tra chuyên ngành vNN&MT ca Sở NN&MT: điểm b khoản 2
Điu 58, đim b khon 1 Điu 68 45/2022.
Tng đoàn thanh tra chuyên ngành vNN&MT ca Bộ NN&MT: đim b khoản 3
Điu 58, đim b khon 1 Điu 68 45/2022.
-
-
Chánh thanh tra BNN&MT, Tổng cc trưng Tổng cục MT: đim b khoản 4 Điều
5
8, điểm b khoản 1 Điu 68 45/2022.
e. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp A muốn thuê rừng sản xuất để thực
hin sản xuất lâm nghiệp. Hỏi doanh nghiệp A thuộc đối ng được cho thuê
lOMoARcPSD|61064 976
không? Nếu thì được thuê ới hình thức nào? Ai thm quyền quyết đnh cho
thuê? Tại sao?
-
DN A tổ chức kinh tế => Điều 17 Luật m nghiệp 2017 => được thuê rừng sản
xut.
-
-
Điu 17 LLN: thể thuê trtin rừng 1 lần hoặc hằng năm tùy lựa chn.
Ch th thm quyn quyết đnh cho thuê: UB tỉnh theo đim a khoản 1 Điu 23
LLN.
Bài tập 10: Nguyễn ThT dự định đầu dự án xây dựng sở i chế, xử
chất thi nguy hing suất 800 tấn/ny, đêm tại tnh X. Theo kế hoạch, T nhập
khu y chuyn ng nghệ ớc ngoài khai thác ớc ngm để phc vụ cho
hoạt động ca sở. Hỏi:
a. Hãy vn cho T vnhng nga vụ phi thc hin theo quy đnh pháp luật
môi trưng khi đầu cho dự án nêu trên?
DAy dựng sở tái chế, xử CTNH => STT 9 cột 2 Mc II Phlục II 05/2025
=> ng suất lớn theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mc I Ph lục III 05/2025 => DA
nm I theo đim a khoản 3 Điều 28 LBVMT => phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1
Điu 29 LBVMT => phi thực hiện ĐTM theo đim a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
-
-
-
-
-
-
-
Trtin sử dụng đất.
Trtin chi trcho CSHT.
Trtin cho dch vụ xử ớc thi, chất thi rắn, khí thi.
Thực hiện ĐSTM.
Thực hiện ĐTM.
Tin cấp quyn khai tháci nguyên c: Khoản 1 Điều 69 LTTN.
Xin giy phép khai thác ớc dưới đất đóng các lphí: khoản 1, điểm b khoản 2
Điu 52 LTTN.
-
-
Phí BVMT: khoản 2 Điu 136 LBVMT.
Thuế tài nguyên: khoản 7 Điều 2 Luật TTN.
b. Trong các nga vụ nêu trên trưng hợp nào được xem tin phải tr theo
nguyên tắc người gây ô nhim phi trtin? Tại sao?
-
Trtiền sử dng đt; tin cho CSHT, tin cho dịch vụ xử ớc thi, chất thi, khí
thi, tin cấp quyn khai thác tài nguyên c; xin giy phép khai thác ớc dưi đất; phí
BVMT; thuế tài nguyên.
c. Trong quá trình hoạt động, dự án của T để xảy ra sự cố tràn đổ chất thi nguy
hi ra môi trưng đất y ô nhim môi trường. nh vi trên vi phm pháp luật
vmôi trưng hay không? Nếu áp dụng sở pháp nào để xử lý?
nh vi trên vi phạm T để xảy ra sự cố tràn đổ CTNH ra môi trưng đất y ô
nhim MT. nh vi này được quy đnh tại đim a khoản 6 Điu 29 45/2022/NĐ-CP
lOMoARcPSD|61064 976
nh vi vi phạm các quy đnh về BVMT đối vi ch nguồn CTNH => bị xử phạt từ
2
00 triu đến 250 triu.

Preview text:


THẢO LUẬN/ÔN TẬP MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG 2025 BÀI TẬP
* Đi thi chỉ cần nêu 5 nghĩa vụ là được. Nghĩa vụ nào liên quan đến tiền là nghĩa vụ tài chính.
Thuế BVMT
=> áp dụng cho 1 số loại hàng hóa nhất định (xem Luật thuế BVMT).
Ký quỹ BVMT: áp dụng đối với 3 hoạt động sau (1) chôn lấp chất thải, (2) nhập khẩu
phế liệu nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, (3) khai thác khoáng sản => tình huống
trên là dự án nào thì nên trích luật đó, không nên trích LBVMT. VD: khai thác khoáng
sản nên có ký quỹ BVMT => không trích CSPL của LBVMT mà xem Luật ĐCKS.
Phí BVMT: áp dụng đối với hoạt động (1) xả nước thải, (2) phát sinh chất thải rắn,
(3) khai thác khoáng sản => tình huống trên là khai thác khoáng sản => có phí BVMT
=> trích CSPL Điều 136 Luật BVMT.
Thuế tài nguyên: theo Luật thuế tài nguyên 2009.
Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản,
thu phí và thực hiện các nghĩa vụ khác.
Quản lý chất thải => tiền phải trả cho việc sử dụng các dịch vụ quản lý chất thải.
Tiền phải trả cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng (trong các khu công nghiệp tập trung…) (nếu có).
Nghĩa vụ thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường: điểm d khoản 3 Điều 28,
khoản 1 Điều 30 Luật BVMT + phụ lục III ban hành kèm Nghị định 08/2022 (sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định 05/2025).
Nghĩa vụ thực hiện đánh giá tác động môi trường: xem CSPL trong LBVMT +
phụ lục III ban hành kèm Nghị định 08/2022 (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 0 5/2025).
Nghĩa vụ nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường: khoản 1 Điều 39 Luật BVMT.
Xem từ khoảng Điều 60 Luật BVMT để bổ sung thêm các nghĩa vụ. Các nghĩa vụ tài
chính khác nếu không có hoạt động khai thác: bồi thường thiệt hại + khắc phục hậu quả (nếu có).
* Những nghĩa vụ được xác định thuộc nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền:
- Thuế tài nguyên.
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản,
thu phí và thực hiện các nghĩa vụ khác.
- Tiền thuê đất theo Luật Đất đai. - Phí BVMT.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng.
- Tiền dịch vụ quản lý chất thải, chất thải nguy hại. lOM oARc PSD|61064976
- Chi phí phục hồi MT trong khai thác tài nguyên.
Ký quỹ BVMT không được xem là tiền phải trả theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Bài tập 1: Doanh nghiệp A triển khai thực hiện dự án khai thác khoáng sản rắn có
khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm
trở lên tại địa bàn thuộc ranh giới quản lý của tỉnh X và Y. Hỏi:

a. Doanh nghiệp A sẽ phải thực hiện những nghĩa vụ cơ bản nào về môi trường?
- Nộp thuế tài nguyên: Thuộc đối tượng chịu thuế của Thuế tài nguyên (khoản 1, 2 Điều 2 LTTN).
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Điểm a khoản 2 Điều 59 Luật ĐC&KS.
- Xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản, thu
phí và thực hiện các nghĩa vụ khác: Khoản 1, 2 Điều 55, 56 Luật ĐC&KS.
- Ký quỹ bảo vệ môi trường: Điểm a khoản 3 Điều 56 Luật ĐC&KS 2024, điểm a
khoản 2 Điều 137 LBVMT 2020
.
- Phí BVMT: Phí BVMT áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản - điểm a
khoản 2 Điều 136 LBVMT 2020
.
- Tiền quản lý chất thải: Tiền phải trả cho dịch vụ quản lý chất thải.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng CSHT.
b. Trong những nghĩa vụ trên, nghĩa vụ nào được xem là tiền phải trả theo nguyên
tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao? - Thuế tài nguyên.
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản, thu phí và
thực hiện các nghĩa vụ khác. - Phí BVMT.
- Tiền quản lý chất thải.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng CSHT.
Bài tập 2: Năm 2024, tập đoàn A với vai trò là chủ đầu tư sẽ tiến hành triển khai
thực hiện hàng loạt các dự án đầu tư.
Theo đó, trong giai đoạn 1, tập đoàn A tiến hành triển khai dự án xây dựng lò phản
ứng điện hạt nhân có công suất 6000 MW/năm.
Giai đoạn 2, chủ đầu tư tiến hành khởi công xây dựng nhà máy liên hợp gang thép
có công suất 7,5 triệu tấn sản phẩm/năm, dự án có phát sinh nước thải 5.000 m3/ngày đêm.
Giai đoạn 3, chủ đầu tư thi công đường ống cấp nước cho dự án từ hồ chứa nước
thượng nguồn sông T. lưu lượng khoảng 5.000 m3 nước/ngày đêm, dự án có yêu cầu
di dân với số lượng dân cần di dời là 50.000 người. Hỏi:
lOM oARc PSD|61064976 a.
Các dự án nêu trên có bắt buộc phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi
trường không? Tại sao?
- Dự án 1 - xây dựng lò phản ứng điện hạt nhân công suất 6000 MW/năm: Dự án xây dựng
lò phản ứng điện hạt nhân => STT 2 cột 2 mục I Phụ lục III NĐ 05/2025/NĐ-CP (dự án
với tất cả quy mô, công suất đều thuộc DA nhóm I) => DA nhóm I theo khoản 3 Điều 28 LBVMT.
- Dự án 2 - xây dựng nhà máy liên hợp gang thép công suất 7,5 triệu tấn sản phẩm/năm, có
phát sinh nước thải 5.000m3/ngày đêm: xây dựng nhà mày sản xuất kim loại => STT 2 cột 2
mục I phụ lục II NĐ 05/2025/NĐ-CP
=> công suất lớn => STT 3 cột 2 mục I phụ lục III
NĐ 05/2025/NĐ-CP
=> DA nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT.
Xem thêm: STT 2 Mục I Phụ lục II Nghị định 05/2025/NĐ-CP với mã 24 theo phân ngành
KTVN thuộc Quyết định 27/2018 của TTg.
- Dự án 3 - thi công đường ống cấp nước cho dự án hồ chứa nước thượng nguồn sông, lưu
lượng 5000m3 nước/ngày đêm, yêu cầu di dân với số lượng 50.000 người: STT 11 cột 2
Mục IV Phụ lục III NĐ 05/2025/NĐ-CP
=> DA nhóm I theo điểm e khoản 3 Điều 28 LBVMT.
(Theo số thứ tự 10 cột 2 Mục IV Phụ lục III đính kèm Nghị định 08/2020 sđ,bs bởi Nghị
định 05/2025 thì đường ống cấp nước cho dự án hồ chứa nước có sử dụng tài nguyên nước
= > dùng stt 10 không chắc chắn vì phải chứng minh được nó thuộc thẩm quyền của Bộ
NN&MT để nó thuộc dự án nhóm I, để từ đó thực hiện đánh giá tác động môi trường) >
= 3 DA đều là DA nhóm I => đều phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1 Điều 29 LBVMT.
Khi đi thi, ít gặp trường hợp này. Nếu 1 dự án có nhiều hạn mục thì chỉ cần 1 hạng mục
trong đó cần phải ĐTM thì toàn dự án đều phải thực hiện ĐTM (xem câu cuối cùng của
phụ lục III Nghị định 05/2025).

b. Trong các dự án nêu trên có dự án nào thuộc đối tượng phải đánh giá tác
động môi trường (ĐTM)? Tại sao?

3 DA đều là DA nhóm I => phải thực hiện ĐTM theo điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
c. Chủ thể nào có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM (nếu có)? Tại sao?
- Chủ thể thẩm định: Bộ NN&MT theo điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT vì 3 DA đều là DA nhóm I.
- Chủ thể phê duyệt báo cáo ĐTM: Bộ trưởng Bộ NN&MT theo khoản 9 Điều 34 LBVMT.
d. Cho biết chủ đầu tư phải thực hiện những nghĩa vụ nào theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao?
- Tiền phải trả khi sử dụng các dịch vụ xử lý chất thải.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng, ví dụ như tiền thuê kết cấu hạ tầng. lOM oARc PSD|61064976 - Tiền sử dụng đất.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Khoản 1 Điều 69 Luật TNN.
- Phí BVMT: trong quá trình hoạt động của 3 DA sẽ phát sinh chất thải rắn, nước thải,
khí thải (điểm a khoản 1 Điều 3 NĐ 153/2024/NĐ-CP, điểm o khoản 2 Điều 2 NĐ 5 3/2020/NĐ-CP).
- Thuế tài nguyên: khai thác nước tự nhiên từ sông (khoản 7 Điều 2 Luật TTN).
e. Nếu sau khi các dự án đi vào hoạt động làm ô nhiễm môi trường gây thiệt hại
cho người dân, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại có phải là nghĩa vụ phải trả tiền
theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền không? Tại sao?

Đây là trách nhiệm BTTH ngoài HĐ nên phải chứng minh 3 điều kiện theo PLDS =>
không cần xét đến yếu tố lỗi => hành vi trái pháp luật => không phải nguyên tắc người
gây ô nhiễm phải trả tiền, vì nguyên tắc này áp dụng cho hành vi hợp pháp.
Bài tập 3: Công ty cổ phần ô tô TH (gọi tắt là Công ty) là một doanh nghiệp chuyên
sản xuất, sửa chữa, lắp ráp ô tô có trụ sở tại tỉnh QN. Do muốn mở rộng quy mô
kinh doanh nên Công ty muốn mở một dự án đầu tư xây dựng một cơ sở sản xuất,
sửa chữa, lắp ráp ô tô tại Quận TB, thành phố H nhằm sản xuất và phân phối ô tô
cho các đại lý ở thành phố H và các tỉnh lân cận. Do không am hiểu pháp luật môi
trường nên Công ty muốn nhờ bạn tư vấn một số vấn đề có liên quan. Cụ thể như sau:

a. Giả sử sau khi được cấp phép hoạt động, trong quá trình sản xuất Công ty
có phát sinh một lượng lớn chất thải nguy hại nhưng Công ty chưa biết
phải xử lý như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật. Cho biết
Công ty sẽ phải thực hiện yêu cầu nào theo quy định của pháp luật môi
trường? Công ty có thể làm gì để giải quyết khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh nêu trên, biết rằng hiện tại Công ty không có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại?

- Những yêu cầu mà Công ty phải làm được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 83 Luật BVMT.
- Theo điểm b khoản 4 Điều 83 Luật BVMT, thì công ty phải chuyển giao cho cơ sở
được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại
chất thải cần vận chuyển để cơ sở này xử lý chất thải nguy hại.
b. Giả sử, trong quá trình sản xuất, Công ty muốn nhập khẩu một số ô tô cũ
từ Nhật Bản về Việt Nam để tháo dỡ lấy phụ kiện tái sử dụng thì có được không? Vì sao?
Không được theo điểm a khoản 1 Điều 70 Luật BVMT 2020, cũng không thuộc ngoại
lệ theo khoản 2 Điều 70 LBVMT. lOM oARc PSD|61064976
c. Công ty muốn nhập khẩu một khối lượng lớn phế liệu sắt thép từ các ô tô
đã bị nghiền, ép ở Nhật Bản về Việt Nam để sử dụng làm nguyên liệu sản
xuất ô tô thì có được không? Vì sao?

Có thể được nếu đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu theo khoản 1, 2 Điều 71 Luật BVMT, Quyết định 13/2023/QĐ-TTg
danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
d. Cho biết với các hành vi nêu trên, Công ty sẽ phải thực hiện những nghĩa
vụ tài chính nào về môi trường?
- Xin cấp GPMT và thanh toán các khoản phí, lệ phí để được cấp GPMT: Điều kiện được
nhập khẩu phế liệu từ Nhật Bản về VN sử dụng làm nguyên liệu sản xuất ô tô là phải có
GPMT theo điểm b khoản 1 Điều 71 LBVMT.
- Ký quỹ BVMT: điểm c khoản 2 Điều 137 LBVMT.
- Phí BVMT đối với chất thải rắn, nước thải, khí thải theo khoản 2 Điều 136 LBVMT, do
có hoạt động xả thải ra môi trường, gây tác động xấu tới MT. - Tiền sử dụng đất. - Tiền sử dụng CSHT.
- Tiền trả cho dịch vụ quản lý chất thải.
- Nghĩa vụ BTTH nếu có làm phát sinh thiệt hại.
- Chi phí phục hồi cải tạo môi trường (khoản 2 Điều 67 Luật BVMT);
Bài tập 4: Công ty TNHH A chuyên sản xuất và cung cấp xi măng cho thị trường
trong nước. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty A dự kiến trong tháng
0 3/2024 sẽ triển khai xây dựng dự án sản xuất xi măng với công suất là 1.200.000
tấn/năm. Trong quá trình hoạt động dự án có phát sinh chất thải nguy hại. Hỏi:
a. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi
trường không? Vì sao? Giả sử trong trường hợp dự án trên thuộc đối tượng phải
đánh giá sơ bộ tác động môi trường thì thời điểm thực hiện là khi nào? Ai chịu trách nhiệm thực hiện?
- Dự án sản xuất xi măng => STT 12 cột 2, 3 Mục II Phụ lục II NĐ 05/2025/NĐ-CP =>
công suất 1.200.000 tấn/năm => công suất lớn => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ 5/2025/NĐ 0
-CP => DA nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT => phải thực
hiện ĐSTM theo khoản 1 Điều 29 LBVMT.
- Thời điểm thực hiện: Trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất
chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc đối tượng
phải đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của PL về đầu
tư, đầu tư công đầu tư PPP, xây dựng (khoản 2 Điều 29 LBVMT).
- Người chịu trách nhiệm thực hiện: Công ty A (khoản 4 Điều 29 LBVMT). lOM oARc PSD|61064976
b. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường không? Vì sao?
DA nhóm I => điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT => phải thực hiện ĐTM.
c. Giả sử dự án trên thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, anh/chị hãy:
- Xác định thời điểm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Khoản 1 Điều 31 LBVMT
: Thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Chủ thể nào chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Khoản 1 Điều 31 LBVMT:
Công ty A thực hiện do Công ty A là chủ DAĐT.
- Dự án trên có bắt buộc phải tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác
động môi trường không? Tại sao?
Điểm a khoản 2 và khoản 1 Điều 33 LBVMT
: Chủ DA bắt buộc phải tham vấn với
Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư và Cơ quan, tổ chức
có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.
- Chủ thể nào có thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường? Tại sao?
+ Cơ quan thẩm định là Bộ NN&MT (khoản 1 Điều 35 Luật BVMT).
+ Chủ thể phê duyệt kết quả là Bộ trưởng Bộ NN&MT.
Bổ sung thêm vào VBQPPL: Nghị định 136/2025 + Nghị định 131/2025 về phân
quyền. Nhưng phải lưu ý có 1 số dự án có hoạt động như xử lý chất thải nguy hại thì
không được phân quyền.
d. Dự án trên có thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường không? Tại sao? Giả
sử dự án nêu trên thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường thì ai có thẩm
quyền cấp phép? Tại sao?
- DA có phát sinh chất thải nguy hại, là dự án nhóm I => khoản 1 Điều 39 LBVMT =>
phải có giấy phép môi trường. - Ch
ủ thể có thẩm quyền cấp GPMT: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 41 LBVMT).
e. Dự án trên có thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường không? Vì sao?
DA này thuộc đối tượng phải có GPMT => không phải đăng ký MT nữa (khoản 1 Điều 4 9 LBVMT).
Bài tập 5: Doanh nghiệp tư nhân B có hoạt động kinh doanh chuyên về chế biến
thủy hải sản. Để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp B dự kiến
thực hiện dự án xây dựng nhà máy chế biến thủy, hải sản tại phường Phú Hài,
Thành phố Phan Thiết với công suất 20.000 tấn sản phẩm/năm vào tháng 03/2025.
Trong quá trình hoạt động dự án không có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra
lOM oARc PSD|61064976
môi trường phải được xử lý; không phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý
theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. Hỏi:

a. Hãy tư vấn cho bà T về những nghĩa vụ phải thực hiện theo quy định pháp
luật môi trường khi đầu tư cho dự án nêu trên?

DA xây dựng nhà máy chế biến thủy, hải sản => STT 16 cột 2 Mục III Phụ lục II NĐ
0 5/2025/NĐ-CP => công suất lớn theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ
0 5/2025/NĐ-CP => DA nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT.
- Thực hiện ĐSTM: khoản 1 Điều 29 LBVMT.
- Thực hiện ĐTM: điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT. - Tiền sử dụng đất. - Tiền sử dụng CSHT.
- Tiền bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả nếu gây ra thiệt hại.
- Tiền chi trả cho dịch vụ quản lý chất thải rắn. Đề chỉ kêu không có nước thải, bụi, khí
thải => vẫn có thể có chất thải rắn.
- Tiền cấp quyền khai thác nước;
- Thuế tài nguyên đối với việc khai thác nước phục vụ cho việc chế biến thủy hải sản.
b. Trong các nghĩa vụ nêu trên trường hợp nào được xem là tiền phải trả theo
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao?
+ Thuế tài nguyên đối với việc khai thác nước chế biến thủy hải sản;
+ Tiền cấp quyền khai thác nước; + Tiền sử dụng đất;
+ Tiền sử dụng cơ sở hạ tầng;
+ Tiền dịch vụ cho việc quản lý chất thải rắn.
c. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi
trường không? Vì sao? Giả sử trong trường hợp dự án trên thuộc đối tượng phải
đánh giá sơ bộ tác động môi trường thì thời điểm thực hiện khi nào? Ai chịu trách nhiệm thực hiện?
- DA nhóm I như đã chứng minh ở trên => ĐSTM (khoản 1 Điều 29 LBVMT).
- Thời điểm thực hiện: Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ
trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với DA thuộc đối tượng phải
đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của PL về đầu tư,
đầu tư công, đầu tư PPP (khoản 2 Điều 29 LBVMT).
- Chủ thể chịu trách nhiệm: DNTN B (khoản 4 Điều 29 LBVMT).
d. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường không? Vì sao?
DA nhóm I như đã chứng minh ở trên => phải ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT). lOM oARc PSD|61064976
e. Giả sử dự án trên thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM, anh/chị hãy:
- Xác định thời điểm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Thời điểm thực hiện: Diễn ra đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án ( khoản 1 Điều 31 Luật BVMT).
- Chủ thể nào chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Chủ thể chịu trách nhiệm: DNTN B (khoản 1 Điều 31 Luật BVMT).
- Dự án trên có bắt buộc phải tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác
động môi trường không? Tại sao?
Điểm a khoản 2 Điều 33 LBVMT: bắt buộc tham vấn CĐDC, chủ thể khác chịu tác động
trực tiếp hoặc có liên quan trực tiếp.
Không thuộc bí mật nhà nước (khoản 6 Điều 33 Luật BVMT).
- Chủ thể nào có thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường? Tại sao?
Chủ thể thẩm định báo cáo ĐTM: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 35 Luật BVMT).
Chủ thể phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM: Bộ trưởng Bộ NN&MT (khoản 9 Điều 34 Luật BVMT).
f. Dự án trên có thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường không? Tại sao?
Trong quá trình hoạt động, dự án không phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi
trường phải được xử lý; không phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy
định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức => Điều 39 Luật BVMT =>
không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
g. Dự án trên có thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường không? Vì sao?
Có đăng ký môi trường theo điểm a khoản 1 Điều 49 Luật BVMT, và không được miễn
đăng ký theo khoản 2 Điều 49 Luật BVMT vì vẫn phát sinh chất thải rắn thông thường,
chất thải rắn sinh hoạt.
Bài tập 6: Tháng 10/2023 bà B (là người Việt Nam) triển khai dự án xây dựng nhà
máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai có công suất 2.500 m3 nước/năm để kinh
doanh vào mục đích thương mại. Dự án có sử dụng đất có mặt nước với quy mô 200
ha. Trong quá trình hoạt động dự án có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi
trường thuộc diện phải được xử lý. Hỏi:
a. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện ĐSTM hay không? Vì sao?
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai, sử dụng đất có mặt nước quy mô 200ha =>
STT 6 cột 2 Mục III Phụ lục III NĐ 05/2025/NĐ-CP (DA sử dụng đất có mặt nước
thuộc trường hợp tổng diện tích trên 100ha) => DA nhóm I theo điểm c khoản 3 Điều 28
LBVMT
=> phải thực hiện ĐSTM (khoản 1 Điều 29 LBVMT). lOM oARc PSD|61064976
b. Giả sử nếu dự án trên thuộc đối tượng phải thực hiện ĐSTM thì chủ thể nào có
trách nhiệm phải thực hiện? Việc thực hiện được tiến hành khi nào?
- Chủ thể có trách nhiệm thực hiện: Bà B (khoản 4 Điều 29 LBVMT).
- Thời điểm thực hiện: xem khoản 2 Điều 29 LBVMT.
c. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM không? Vì sao?
DA nhóm I => phải thực hiện ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT).
d. Giả sử dự án trên thuộc đối tượng ĐTM thì cơ quan nào có thẩm quyền tổ chức
thẩm định báo cáo ĐTM? Tại sao?
Cơ quan thẩm định: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT).
e. Để thực hiện dự án trên bà A có bắt buộc phải có giấy phép môi trường không? Vì sao?
Dự án nhóm I, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải ra MT thuộc diện phải được xử lý =>
phải có GPMT (khoản 1 Điều 39 LBVMT).
f. Trong quá trình hoạt động, bà B để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra
môi trường đất gây ô nhiễm môi trường. Hành vi trên có vi phạm không? Vì sao?
Giả sử hành vi trên vi phạm thì ai có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính? Tại sao?
CSPL xác định thẩm quyền ra quyết định xử phạt VPHC: Điều 52 Luật Xử phạt vi phạm
hành chính + Điều 68 Nghị định 45/2022/NĐ-CP.
- Hành vi trên có vi phạm vì bà B để xảy ra sự cố tràn đổ CTNH ra môi trường đất gây ô
nhiễm MT. Hành vi này được quy định tại điểm a khoản 6 Điều 29 NĐ 45/2022/NĐ-CP
là hành vi vi phạm các quy định về BVMT đối với chủ nguồn CTNH => bị xử phạt từ
2 00 triệu đến 250 triệu. - Thẩm quyền xử phạt:
+ CT UB tỉnh: điểm b khoản 3 Điều 56, điểm a khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
+ Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về TN&MT của Bộ NN&MT: điểm b
khoản 3 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
+ Cục trưởng cục cảnh sát: điểm b khoản 6 Điều 57, điểm c khoản 1 Điều 68 NĐ 4 5/2022.
+ Chánh thanh tra Bộ NN&MT: điểm b khoản 4 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
+ Tổng cục trưởng Tổng cục MT: điểm b khoản 4 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 6 8 NĐ 45/2022.
Chủ thể có thẩm quyền: chánh thanh tra và tổng cục trưởng Bộ NN&MT (điểm b khoản 4 Điều 58 NĐ 45/2022)
Điều 58 NĐ 45/2022: thanh tra viên chuyên ngành nông nghiệp và môi trường chỉ được
phạt tối đa 500k. Thanh tra viên này phát hiện hành vi vi phạm, nhưng không đủ thẩm lOM oARc PSD|61064976
quyền để phạt => chuyển lên cơ quan cấp trên là chánh thanh tra sở, nhưng chỉ có thể
phạt 50tr => chuyển lên cơ quan cấp trên tiếp theo là trưởng đoàn thành tra chuyên ngành
=> ông này có thẩm quyền vì được phạt đến mức 250tr => KHÔNG ĐÚNG.
Điều 68 NĐ 45 phân định thẩm quyền. Khoản 1 quy định UBND các cấp có thẩm quyền
xử phạt đối với hành VPHC trong phạm vi quản lý của mình. Chỉ chuyển đến chánh
thanh tra sở, sau đó nếu vẫn không đủ thẩm quyền thì phải chuyển lên cho UBND tỉnh
.
Còn trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ, không thể chuyển lên (không thể đi
thẳng từ địa phương lên trung ương, mà phải để địa phương giải quyết)
. Trưởng
đoàn thanh tra chuyên ngành này chỉ được phạt khi họ tổ chức thanh tra tại 1 địa phương nào đó.
1 hành vi có nhiều chủ thể thuộc các ngành khác nhau cùng có thẩm quyền => chuyển
cho UBND cấp có thẩm quyền.
g. Trong quá trình hoạt động bà B có nhu cầu đầu tư vào hoạt động khai thác
khoáng sản tại Việt Nam và nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản từ
các doanh nghiệp trong nước. Hỏi nhu cầu trên của bà B có được phép thực hiện
không? Vì sao? Nếu được thì bà B có cần phải đáp ứng điều kiện nào không? Tại sao?.
- Bà B được quyền thực hiện nhu cầu trên nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
CSPL: Điều 53, khoản 1, 2, 3 Điều 58, Điều 59 Luật ĐCKS
-
Bà B phải đủ điều kiện được cấp GP khai thác khoáng sản: phải thành lập doanh nghiệp
hoặc thành lập hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành, nghề khai thác khoáng sản.
Nhưng với cá nhân thành lập HKD thì chỉ được xem xét cấp GP khai thác khoáng sản
nhóm III. Bà phải đáp ứng điều kiện có đầy đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án.
Khi hoàn thành cơ bản chuẩn bị đưa vào hoạt động thì mới có thể chuyển nhượng. Việc
chuyển nhượng phải được CQNN quy định tại Điều 108, thời hạn khai thác khoáng sản là
thời hạn còn lại của giấy phép khai thác.
Bài tập 7: Tháng 3/2023, Công ty cổ phần dịch vụ S bị lực lượng cảnh sát môi
trường, Công an tỉnh A bắt quả tang về hành vi xả nước thải ra rạch B, lưu lượng
xả thải 300 m3/ngày đêm trong đó có thành phần Ni-tơ vượt 3,1 lần cho phép. Qua
kết quả điều tra, Trưởng Phòng cảnh sát môi trường còn phát hiện: công ty cổ phần
dịch vụ S đã (i) không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức; chôn
1.000 kg chất thải nguy hại trái quy định. Hỏi:
a. Công ty S phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào? Tại sao?
lOM oARc PSD|61064976
Chủ thể vi phạm là Công ty S - tổ chức => mức phạt gấp 2 lần so với cá nhân ( khoản 2
Điều 6 NĐ 45/2022/NĐ-CP
). Công ty S phải chịu trách nhiệm HC và trách nhiệm DS. * Trách nhiệm HC:
-
Hành vi 1: xả nước thải ra rạch B, lưu lượng 300m3/ngày đêm có thành phần Ni tơ vượt
3,1 lần cho phép => vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi
trường thông thường vào MT (điểm i khoản 4 Điều 18 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 280 triệu đến 300 triệu.
Khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022: phạt tăng thêm 30% đối với mỗi thông số môi trường
vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần => phạt từ 364 triệu đến 390 triệu.
- Hành vi 2: không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vận hành chính thức. Giả sử DA không có GPMT.
TH1: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của UB tỉnh => hành vi vi phạm các quy định về
ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 10 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu.
TH2: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ NN&MT => hành vi vi phạm các quy định
về ĐTM (điểm a khoản 2 Điều 10 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 30 triệu đến 40 triệu.
- Hành vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy định => vi phạm các quy định về BVMT đối
với chủ nguồn CTNH (điểm đ khoản 7 Điều 29 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 600 triệu đến 700 triệu.
* Trách nhiệm DS: gây thiệt hại => bồi thường.
Công ty S có hành vi gây thiệt hại, nếu chứng minh được có hậu quả thực tế xảy ra hoặc
có thể xảy ra trong tương lai và MQH nhân quả giữa hành vi và hậu quả thì Công ty S
phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra.
b. Hãy xử lý các hành vi vi phạm của công ty S.
Xử lý vi phạm thì nêu ra mức tiền phạt và biện pháp khắc phục hậu quả, hình thức xử phạt chính, bổ sung ntn?
- Hành vi 1: xả nước thải ra rạch B, lưu lượng 300m3/ngày đêm có thành phần Nitơ vượt
3,1 lần cho phép => vi phạm điểm i khoản 4 Điều 18 NĐ 45/2022
+ Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền từ 364 triệu đến 390 triệu (khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây
ô nhiễm ra môi trường của cơ sở từ 03 đến 06 tháng (điểm a khoản 8 Điều 18 NĐ 4 5/2022).
+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ÔNMT theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi
phạm trong thời hạn; buộc phải trả chi phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc
và phân tích mẫu MT (khoản 9 Điều 18 NĐ 45/2022). lOM oARc PSD|61064976
- Hành vi 2: không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vận hành chính thức.
TH1: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của UB tỉnh => hành vi vi phạm các quy định về
ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 10 NĐ 45/2022)
+ Hình thức xử phạt chính: phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu.
TH2: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ NN&MT => hành vi vi phạm các quy định
về ĐTM (điểm a khoản 2 Điều 10 NĐ 45/2022).
+ Hình thức xử phạt chính: phạt tiền từ 30 triệu đến 40 triệu.
- Hành vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy định => vi phạm điểm đ khoản 7 Điều 29 NĐ 4 5/2022.
+ Hình thức xử phạt chính: phạt tiền từ 600 triệu đến 700 triệu.
+ Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 07 đến 12 tháng do vi
phạm khoản 7 Điều 29 NĐ 45/2022 (điểm a khoản 8 Điều 29 NĐ 45/2022); tịch
thu phương tiện vi phạm hành chính (điểm b khoản 8 Điều 29 NĐ 45/2022).
+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu
do hành vi vi phạm gây ra (điểm a khoản 9 Điều 29 NĐ 45/2022); buộc chi trả
kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường
trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật MT hoặc gây
ÔNMT (điểm b khoản 9 Điều 29 NĐ 45/2022); buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả
vi phạm trong thời hạn quy định (điểm c khoản 9 Điều 29 NĐ 45/2022).
c. Ai có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm của công ty S? Tại sao?
- Hành vi 1: xả nước thải ra rạch B, lưu lượng 300m3/ngày đêm có thành phần Nitơ vượt ,1
3 lần cho phép => phạt tiền từ 364 triệu đến 390 triệu (điểm i khoản 4 Điều 18 NĐ 5/2022) 4
- Hành vi 2: không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vận hành chính thức.
+ TH1: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của UB tỉnh => phạt tiền từ 20 triệu đến 30
triệu (điểm a khoản 1 Điều 10 NĐ 45/2022)
+ TH2: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ NN&MT => phạt tiền từ 30 triệu
đến 40 triệu (điểm a khoản 2 Điều 10 NĐ 45/2022).
- Hành vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy định => phạt tiền từ 600 triệu đến 700 triệu
(điểm đ khoản 7 Điều 29 NĐ 45/2022).
Số tiền cao nhất bị phạt là 700 triệu. Công an tỉnh A phát hiện => có thẩm quyền xử lý
=> nhưng đối với hành vi 2 (vi phạm điểm a khoản 1 hoặc điểm a khoản 2 Điều 10), lOM oARc PSD|61064976
theo điểm c khoản 1 Điều 68 thì Công an tỉnh không có thẩm quyền xử => không thể xử
hết cả 3 hành vi. Hơn nữa giám đốc công an tỉnh chỉ có thể phạt tối đa 500 triệu ( điểm b
khoản 3 Điều 66 NĐ 45/2022
), mà mức phạt cao nhất của 3 hành vi là 700 triệu =>
không đủ thẩm quyền => không thể đưa lên cho cục cảnh sát xử phạt mà phải chuyển về
cho chủ tịch UB tỉnh xử phạt => chủ tịch UB tỉnh được phạt hết tất cả hành vi ở chương II, phạt đến 2 tỷ.
Số tiền phạt cao nhất mà ai có thẩm quyền thì có thẩm quyền xử luôn đối với 3 hành vi.
Bài tập 8: Ngày 01/3/2023, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường (Sở TN&MT)
tỉnh T. tiến hành thanh tra đột xuất về bảo vệ môi trường tại nhà máy sản xuất
bóng đèn thuộc Công ty G. Nhà máy không xử lý nước thải và lén lút xả thẳng ra
sông VC. Lượng nước thải phát sinh 480m3/ngày đêm, kết quả phân tích mẫu nước
thải có chứa các thông số ô nhiễm Xyanua và Thủy ngân vượt gấp 5 lần so với quy
chuẩn kỹ thuật về chất thải. Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh đã lập biên bản vi
phạm hành chính để xử lý theo quy định. Ngày 13/3/2023, Chủ tịch UBND tỉnh T đã
ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính với số tiền là 340 triệu đồng, đồng thời
công ty phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
trong thời hạn 30 ngày và chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc, phân tích mẫu môi trường. Hỏi:
a. Công ty G. đã bị xử phạt về hành vi nào? Cho biết cơ sở pháp lý?
Công ty G đã bị xử phạt về hành vi không xử lý nước thải và lén lút xả thẳng ra sông VC:
Theo phụ lục I NĐ 45/2022/NĐ-CP, Xyanua và thủy ngân là các thành phần nguy hại vô cơ => nên làm theo TH2.
+ TH1: Xả nước thải có chứa thông số MT thông thường vào MT => điểm k khoản 5
Điều 18 NĐ 45/2022
=> phạt tiền từ 320 đến 360 triệu => phạt tiền từ 448 - 504 triệu (đã
tăng 40% do vượt gấp 5 lần - khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ TH2: Xả nước thải có chứa thông số MT nguy hại vào MT => điểm k khoản 6 Điều
1 9 NĐ 45/2022
=> phạt tiền từ 400 triệu - 440 triệu => phạt tiền từ 600 triệu - 660 triệu
(đã tăng 50% do vượt gấp 5 lần - khoản 11 Điều 19 NĐ 45/2022).
b. Xác định hình phạt chính và biện pháp khắc phục hậu quả mà công ty G phải
thực hiện? Cho biết cơ sở pháp lý?
+ TH1: Xả nước thải có chứa thông số MT thông thường vào MT => điểm k khoản 5
Điều 18 NĐ 45/2022
=> phạt tiền từ 320 đến 360 triệu.
Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền từ 448 - 504 triệu (đã tăng 40% do vượt gấp 5 lần -
khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ÔNMT theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời lOM oARc PSD|61064976
hạn cho người có thẩm quyền; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo
đạc và phân tích mẫu MT (khoản 9 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ TH2: Xả nước thải có chứa thông số MT nguy hại vào MT => điểm k khoản 6 Điều
1 9 NĐ 45/2022
=> phạt tiền từ 400 triệu - 440 triệu.
Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền từ 600 triệu - 660 triệu (đã tăng 50% do vượt gấp 5 lần - kho
ản 11 Điều 19 NĐ 45/2022).
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ÔNMT theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời
hạn cho người có thẩm quyền; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo
đạc và phân tích mẫu MT (khoản 12 Điều 19 NĐ 45/2022).
c. Công ty G. phải chấp hành hình phạt chính với mức tiền phạt là 340 triệu đồng là đúng hay sai? Tại sao?
+ TH1: Xả nước thải có chứa thông số MT thông thường vào MT => điểm k khoản 5
Điều 18 NĐ 45/2022
=> phạt tiền từ 320 đến 360 triệu => phạt tiền từ 448 - 504 triệu (đã
tăng 40% do vượt gấp 5 lần - khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ TH2: Xả nước thải có chứa thông số MT nguy hại vào MT => điểm k khoản 6 Điều
1 9 NĐ 45/2022
=> phạt tiền từ 400 triệu - 440 triệu => phạt tiền từ 600 triệu - 660 triệu
(đã tăng 50% do vượt gấp 5 lần - khoản 11 Điều 19 NĐ 45/2022). >
= Vậy nên việc xử phạt công ty G 340 triệu đồng là sai.
d. Quyết định xử phạt do Chủ tịch UBND tỉnh ký là đúng thẩm quyền hay không? Tại sao?
- Thanh tra Sở NN&MT phát hiện => về nguyên tắc phải xử phạt => nhưng theo khoản 2
Điều 58 NĐ 45/2022
không đủ thẩm quyền, chỉ được phạt đến 100 triệu => chuyển lên cho CTUB tỉnh.
- Khoản 3 Điều 56, điểm khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022/NĐ-CP: CT UB tỉnh có thẩm
quyền do có thể phạt đến 2 tỷ đối với hành vi vi phạm của tổ chức.
e. Biện pháp buộc nộp lại số tiền bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật bảo vệ môi trường có cần thiết áp dụng khi xử phạt công ty G không? Tại sao?
Không, vì hành vi xả thải trái phép không có số tiền bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi đó.
Bài tập 9: Tháng 2/2025 doanh nghiệp A (là doanh nghiệp Việt Nam) triển khai dự
án tái chế xử lý chất thải nguy hại. Doanh nghiệp A dự định nhập khẩu thủy tinh ở
dạng khối dưới dạng phế liệu để phục vụ cho hoạt động xây dựng nhà máy. Dự kiến
hoạt động của nhà máy khi vận hành có phát sinh chất thải nguy hại. Hỏi:
a. Dự án trên có phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường hay không? Vì sao?
lOM oARc PSD|61064976
Tái chế xử lý chất thải nguy hại => STT 9 cột 2 Mục II Phụ lục II NĐ 05/2025 => công
suất lớn theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ 05/2025 => DA nhóm I theo
điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT => phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1 Điều 29 LBVMT.
b. Dự án trên có thuộc đối tượng ĐTM không? Vì sao? Giả sử dự án trên phải ĐTM
thì doanh nghiệp A có thể tự lập báo cáo ĐTM được không? Cơ quan nào có thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM? Tại sao?
- DA nhóm I => phải thực hiện ĐTM => điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
- DN A có thể thực hiện do DN A là chủ DAĐT (khoản 1 Điều 31 LBVMT).
- Cơ quan thẩm định: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT).
- Cơ quan phê duyệt: Bộ trưởng Bộ NN&MT (khoản 9 Điều 34 LBVMT).
c. Để thực hiện dự án trên doanh nghiệp A có bắt buộc cần phải giấy phép môi trường không? Vì sao?
DA nhóm I có phát sinh chất thải nguy hại => khoản 1 Điều 39 LBVMT => có GPMT.
d. Giả sử khi đi vào hoạt động, Doanh nghiệp A không ký hợp đồng với đơn vị có
giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thải nguy hại
để xử lý theo quy định. Hành vi trên của Doanh nghiệp A có vi phạm hành chính
trong lĩnh vực môi trường không? Vì sao? Giả sử hành vi trên vi phạm thì ai có
thẩm quyền ra quyết định xử phạt? Tại sao?
Hành vi này có vi phạm hành chính trong lĩnh vực MT => hành vi vi phạm các quy định
về BVMT đối với chủ nguồn CTNH, cụ thể là không ký hợp đồng với đơn vị có GPMT
phù hợp trước khi chuyển giao CTNH để xử lý theo quy định => Điểm a khoản 3 Điều 2 9 NĐ 45/2022.
Tổ chức nhân đôi mức phạt => bị phạt 80 triệu đến 100 triệu.
Chủ thể có thẩm quyền xử phạt:
- Chủ tịch UB tỉnh: khoản 3 Điều 56, điểm a khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
- Chánh thanh tra Sở NN&MT: điểm b khoản 2 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 4 5/2022.
- Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về NN&MT của Sở NN&MT: điểm b khoản 2
Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
- Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về NN&MT của Bộ NN&MT: điểm b khoản 3
Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
- Chánh thanh tra Bộ NN&MT, Tổng cục trưởng Tổng cục MT: điểm b khoản 4 Điều
5 8, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
e. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp A muốn thuê rừng sản xuất để thực
hiện sản xuất lâm nghiệp. Hỏi doanh nghiệp A có thuộc đối tượng được cho thuê
lOM oARc PSD|61064976
không? Nếu có thì được thuê dưới hình thức nào? Ai có thẩm quyền quyết định cho thuê? Tại sao?
- DN A là tổ chức kinh tế => Điều 17 Luật Lâm nghiệp 2017 => được thuê rừng sản xuất.
- Điều 17 LLN: có thể thuê trả tiền rừng 1 lần hoặc hằng năm tùy lựa chọn.
- Chủ thể có thẩm quyền quyết định cho thuê: UB tỉnh theo điểm a khoản 1 Điều 23 LLN.
Bài tập 10: Bà Nguyễn Thị T dự định đầu tư dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý
chất thải nguy hại công suất 800 tấn/ngày, đêm tại tỉnh X. Theo kế hoạch, bà T nhập
khẩu dây chuyền công nghệ nước ngoài và khai thác nước ngầm để phục vụ cho
hoạt động của cơ sở. Hỏi:
a. Hãy tư vấn cho bà T về những nghĩa vụ phải thực hiện theo quy định pháp luật
môi trường khi đầu tư cho dự án nêu trên?
DA xây dựng cơ sở tái chế, xử lý CTNH => STT 9 cột 2 Mục II Phụ lục II NĐ 05/2025
=> công suất lớn theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ 05/2025 => DA
nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT => phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1
Điều 29 LBVMT
=> phải thực hiện ĐTM theo điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
- Trả tiền sử dụng đất.
- Trả tiền chi trả cho CSHT.
- Trả tiền cho dịch vụ xử lý nước thải, chất thải rắn, khí thải. - Thực hiện ĐSTM. - Thực hiện ĐTM.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Khoản 1 Điều 69 LTTN.
- Xin giấy phép khai thác nước dưới đất và đóng các lệ phí: khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 52 LTTN.
- Phí BVMT: khoản 2 Điều 136 LBVMT.
- Thuế tài nguyên: khoản 7 Điều 2 Luật TTN.
b. Trong các nghĩa vụ nêu trên trường hợp nào được xem là tiền phải trả theo
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao?
- Trả tiền sử dụng đất; tiền cho CSHT, tiền cho dịch vụ xử lý nước thải, chất thải, khí
thải, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; xin giấy phép khai thác nước dưới đất; phí BVMT; thuế tài nguyên.
c. Trong quá trình hoạt động, dự án của bà T để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy
hại ra môi trường đất gây ô nhiễm môi trường. Hành vi trên có vi phạm pháp luật
về môi trường hay không? Nếu có áp dụng cơ sở pháp lý nào để xử lý?
Hành vi trên có vi phạm vì bà T để xảy ra sự cố tràn đổ CTNH ra môi trường đất gây ô
nhiễm MT. Hành vi này được quy định tại điểm a khoản 6 Điều 29 NĐ 45/2022/NĐ-CP lOM oARc PSD|61064976
là hành vi vi phạm các quy định về BVMT đối với chủ nguồn CTNH => bị xử phạt từ
2 00 triệu đến 250 triệu.