
















Preview text:
THẢO LUẬN/ÔN TẬP MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG 2025 BÀI TẬP
* Đi thi chỉ cần nêu 5 nghĩa vụ là được. Nghĩa vụ nào liên quan đến tiền là nghĩa vụ tài chính.
Thuế BVMT => áp dụng cho 1 số loại hàng hóa nhất định (xem Luật thuế BVMT).
Ký quỹ BVMT: áp dụng đối với 3 hoạt động sau (1) chôn lấp chất thải, (2) nhập khẩu
phế liệu nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, (3) khai thác khoáng sản => tình huống
trên là dự án nào thì nên trích luật đó, không nên trích LBVMT. VD: khai thác khoáng
sản nên có ký quỹ BVMT => không trích CSPL của LBVMT mà xem Luật ĐCKS.
Phí BVMT: áp dụng đối với hoạt động (1) xả nước thải, (2) phát sinh chất thải rắn,
(3) khai thác khoáng sản => tình huống trên là khai thác khoáng sản => có phí BVMT
=> trích CSPL Điều 136 Luật BVMT.
Thuế tài nguyên: theo Luật thuế tài nguyên 2009.
Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản,
thu phí và thực hiện các nghĩa vụ khác.
Quản lý chất thải => tiền phải trả cho việc sử dụng các dịch vụ quản lý chất thải.
Tiền phải trả cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng (trong các khu công nghiệp tập trung…) (nếu có).
Nghĩa vụ thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường: điểm d khoản 3 Điều 28,
khoản 1 Điều 30 Luật BVMT + phụ lục III ban hành kèm Nghị định 08/2022 (sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định 05/2025).
Nghĩa vụ thực hiện đánh giá tác động môi trường: xem CSPL trong LBVMT +
phụ lục III ban hành kèm Nghị định 08/2022 (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 0 5/2025).
Nghĩa vụ nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường: khoản 1 Điều 39 Luật BVMT.
Xem từ khoảng Điều 60 Luật BVMT để bổ sung thêm các nghĩa vụ. Các nghĩa vụ tài
chính khác nếu không có hoạt động khai thác: bồi thường thiệt hại + khắc phục hậu quả (nếu có).
* Những nghĩa vụ được xác định thuộc nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền: - Thuế tài nguyên.
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản,
thu phí và thực hiện các nghĩa vụ khác.
- Tiền thuê đất theo Luật Đất đai. - Phí BVMT.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng.
- Tiền dịch vụ quản lý chất thải, chất thải nguy hại. lOM oARc PSD|61064976
- Chi phí phục hồi MT trong khai thác tài nguyên.
Ký quỹ BVMT không được xem là tiền phải trả theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Bài tập 1: Doanh nghiệp A triển khai thực hiện dự án khai thác khoáng sản rắn có
khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm
trở lên tại địa bàn thuộc ranh giới quản lý của tỉnh X và Y. Hỏi:
a. Doanh nghiệp A sẽ phải thực hiện những nghĩa vụ cơ bản nào về môi trường?
- Nộp thuế tài nguyên: Thuộc đối tượng chịu thuế của Thuế tài nguyên (khoản 1, 2 Điều 2 LTTN).
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Điểm a khoản 2 Điều 59 Luật ĐC&KS.
- Xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản, thu
phí và thực hiện các nghĩa vụ khác: Khoản 1, 2 Điều 55, 56 Luật ĐC&KS.
- Ký quỹ bảo vệ môi trường: Điểm a khoản 3 Điều 56 Luật ĐC&KS 2024, điểm a
khoản 2 Điều 137 LBVMT 2020.
- Phí BVMT: Phí BVMT áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản - điểm a
khoản 2 Điều 136 LBVMT 2020.
- Tiền quản lý chất thải: Tiền phải trả cho dịch vụ quản lý chất thải.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng CSHT.
b. Trong những nghĩa vụ trên, nghĩa vụ nào được xem là tiền phải trả theo nguyên
tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao? - Thuế tài nguyên.
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí giấy phép khai thác khoáng sản, thu phí và
thực hiện các nghĩa vụ khác. - Phí BVMT.
- Tiền quản lý chất thải.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng CSHT.
Bài tập 2: Năm 2024, tập đoàn A với vai trò là chủ đầu tư sẽ tiến hành triển khai
thực hiện hàng loạt các dự án đầu tư.
Theo đó, trong giai đoạn 1, tập đoàn A tiến hành triển khai dự án xây dựng lò phản
ứng điện hạt nhân có công suất 6000 MW/năm.
Giai đoạn 2, chủ đầu tư tiến hành khởi công xây dựng nhà máy liên hợp gang thép
có công suất 7,5 triệu tấn sản phẩm/năm, dự án có phát sinh nước thải 5.000 m3/ngày đêm.
Giai đoạn 3, chủ đầu tư thi công đường ống cấp nước cho dự án từ hồ chứa nước
thượng nguồn sông T. lưu lượng khoảng 5.000 m3 nước/ngày đêm, dự án có yêu cầu
di dân với số lượng dân cần di dời là 50.000 người. Hỏi: lOM oARc PSD|61064976 a.
Các dự án nêu trên có bắt buộc phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi
trường không? Tại sao?
- Dự án 1 - xây dựng lò phản ứng điện hạt nhân công suất 6000 MW/năm: Dự án xây dựng
lò phản ứng điện hạt nhân => STT 2 cột 2 mục I Phụ lục III NĐ 05/2025/NĐ-CP (dự án
với tất cả quy mô, công suất đều thuộc DA nhóm I) => DA nhóm I theo khoản 3 Điều 28 LBVMT.
- Dự án 2 - xây dựng nhà máy liên hợp gang thép công suất 7,5 triệu tấn sản phẩm/năm, có
phát sinh nước thải 5.000m3/ngày đêm: xây dựng nhà mày sản xuất kim loại => STT 2 cột 2
mục I phụ lục II NĐ 05/2025/NĐ-CP => công suất lớn => STT 3 cột 2 mục I phụ lục III
NĐ 05/2025/NĐ-CP => DA nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT.
Xem thêm: STT 2 Mục I Phụ lục II Nghị định 05/2025/NĐ-CP với mã 24 theo phân ngành
KTVN thuộc Quyết định 27/2018 của TTg.
- Dự án 3 - thi công đường ống cấp nước cho dự án hồ chứa nước thượng nguồn sông, lưu
lượng 5000m3 nước/ngày đêm, yêu cầu di dân với số lượng 50.000 người: STT 11 cột 2
Mục IV Phụ lục III NĐ 05/2025/NĐ-CP => DA nhóm I theo điểm e khoản 3 Điều 28 LBVMT.
(Theo số thứ tự 10 cột 2 Mục IV Phụ lục III đính kèm Nghị định 08/2020 sđ,bs bởi Nghị
định 05/2025 thì đường ống cấp nước cho dự án hồ chứa nước có sử dụng tài nguyên nước
= > dùng stt 10 không chắc chắn vì phải chứng minh được nó thuộc thẩm quyền của Bộ
NN&MT để nó thuộc dự án nhóm I, để từ đó thực hiện đánh giá tác động môi trường) >
= 3 DA đều là DA nhóm I => đều phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1 Điều 29 LBVMT.
Khi đi thi, ít gặp trường hợp này. Nếu 1 dự án có nhiều hạn mục thì chỉ cần 1 hạng mục
trong đó cần phải ĐTM thì toàn dự án đều phải thực hiện ĐTM (xem câu cuối cùng của
phụ lục III Nghị định 05/2025).
b. Trong các dự án nêu trên có dự án nào thuộc đối tượng phải đánh giá tác
động môi trường (ĐTM)? Tại sao?
3 DA đều là DA nhóm I => phải thực hiện ĐTM theo điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
c. Chủ thể nào có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM (nếu có)? Tại sao?
- Chủ thể thẩm định: Bộ NN&MT theo điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT vì 3 DA đều là DA nhóm I.
- Chủ thể phê duyệt báo cáo ĐTM: Bộ trưởng Bộ NN&MT theo khoản 9 Điều 34 LBVMT.
d. Cho biết chủ đầu tư phải thực hiện những nghĩa vụ nào theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao?
- Tiền phải trả khi sử dụng các dịch vụ xử lý chất thải.
- Tiền phải trả cho việc sử dụng cơ sở hạ tầng, ví dụ như tiền thuê kết cấu hạ tầng. lOM oARc PSD|61064976 - Tiền sử dụng đất.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Khoản 1 Điều 69 Luật TNN.
- Phí BVMT: trong quá trình hoạt động của 3 DA sẽ phát sinh chất thải rắn, nước thải,
khí thải (điểm a khoản 1 Điều 3 NĐ 153/2024/NĐ-CP, điểm o khoản 2 Điều 2 NĐ 5 3/2020/NĐ-CP).
- Thuế tài nguyên: khai thác nước tự nhiên từ sông (khoản 7 Điều 2 Luật TTN).
e. Nếu sau khi các dự án đi vào hoạt động làm ô nhiễm môi trường gây thiệt hại
cho người dân, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại có phải là nghĩa vụ phải trả tiền
theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền không? Tại sao?
Đây là trách nhiệm BTTH ngoài HĐ nên phải chứng minh 3 điều kiện theo PLDS =>
không cần xét đến yếu tố lỗi => hành vi trái pháp luật => không phải nguyên tắc người
gây ô nhiễm phải trả tiền, vì nguyên tắc này áp dụng cho hành vi hợp pháp.
Bài tập 3: Công ty cổ phần ô tô TH (gọi tắt là Công ty) là một doanh nghiệp chuyên
sản xuất, sửa chữa, lắp ráp ô tô có trụ sở tại tỉnh QN. Do muốn mở rộng quy mô
kinh doanh nên Công ty muốn mở một dự án đầu tư xây dựng một cơ sở sản xuất,
sửa chữa, lắp ráp ô tô tại Quận TB, thành phố H nhằm sản xuất và phân phối ô tô
cho các đại lý ở thành phố H và các tỉnh lân cận. Do không am hiểu pháp luật môi
trường nên Công ty muốn nhờ bạn tư vấn một số vấn đề có liên quan. Cụ thể như sau:
a. Giả sử sau khi được cấp phép hoạt động, trong quá trình sản xuất Công ty
có phát sinh một lượng lớn chất thải nguy hại nhưng Công ty chưa biết
phải xử lý như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật. Cho biết
Công ty sẽ phải thực hiện yêu cầu nào theo quy định của pháp luật môi
trường? Công ty có thể làm gì để giải quyết khối lượng chất thải nguy hại
phát sinh nêu trên, biết rằng hiện tại Công ty không có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại?
- Những yêu cầu mà Công ty phải làm được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 83 Luật BVMT.
- Theo điểm b khoản 4 Điều 83 Luật BVMT, thì công ty phải chuyển giao cho cơ sở
được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại
chất thải cần vận chuyển để cơ sở này xử lý chất thải nguy hại.
b. Giả sử, trong quá trình sản xuất, Công ty muốn nhập khẩu một số ô tô cũ
từ Nhật Bản về Việt Nam để tháo dỡ lấy phụ kiện tái sử dụng thì có được không? Vì sao?
Không được theo điểm a khoản 1 Điều 70 Luật BVMT 2020, cũng không thuộc ngoại
lệ theo khoản 2 Điều 70 LBVMT. lOM oARc PSD|61064976
c. Công ty muốn nhập khẩu một khối lượng lớn phế liệu sắt thép từ các ô tô
đã bị nghiền, ép ở Nhật Bản về Việt Nam để sử dụng làm nguyên liệu sản
xuất ô tô thì có được không? Vì sao?
Có thể được nếu đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu theo khoản 1, 2 Điều 71 Luật BVMT, Quyết định 13/2023/QĐ-TTg
danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
d. Cho biết với các hành vi nêu trên, Công ty sẽ phải thực hiện những nghĩa
vụ tài chính nào về môi trường?
- Xin cấp GPMT và thanh toán các khoản phí, lệ phí để được cấp GPMT: Điều kiện được
nhập khẩu phế liệu từ Nhật Bản về VN sử dụng làm nguyên liệu sản xuất ô tô là phải có
GPMT theo điểm b khoản 1 Điều 71 LBVMT.
- Ký quỹ BVMT: điểm c khoản 2 Điều 137 LBVMT.
- Phí BVMT đối với chất thải rắn, nước thải, khí thải theo khoản 2 Điều 136 LBVMT, do
có hoạt động xả thải ra môi trường, gây tác động xấu tới MT. - Tiền sử dụng đất. - Tiền sử dụng CSHT.
- Tiền trả cho dịch vụ quản lý chất thải.
- Nghĩa vụ BTTH nếu có làm phát sinh thiệt hại.
- Chi phí phục hồi cải tạo môi trường (khoản 2 Điều 67 Luật BVMT);
Bài tập 4: Công ty TNHH A chuyên sản xuất và cung cấp xi măng cho thị trường
trong nước. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty A dự kiến trong tháng
0 3/2024 sẽ triển khai xây dựng dự án sản xuất xi măng với công suất là 1.200.000
tấn/năm. Trong quá trình hoạt động dự án có phát sinh chất thải nguy hại. Hỏi:
a. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi
trường không? Vì sao? Giả sử trong trường hợp dự án trên thuộc đối tượng phải
đánh giá sơ bộ tác động môi trường thì thời điểm thực hiện là khi nào? Ai chịu trách nhiệm thực hiện?
- Dự án sản xuất xi măng => STT 12 cột 2, 3 Mục II Phụ lục II NĐ 05/2025/NĐ-CP =>
công suất 1.200.000 tấn/năm => công suất lớn => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ 5/2025/NĐ 0
-CP => DA nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT => phải thực
hiện ĐSTM theo khoản 1 Điều 29 LBVMT.
- Thời điểm thực hiện: Trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất
chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc đối tượng
phải đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của PL về đầu
tư, đầu tư công đầu tư PPP, xây dựng (khoản 2 Điều 29 LBVMT).
- Người chịu trách nhiệm thực hiện: Công ty A (khoản 4 Điều 29 LBVMT). lOM oARc PSD|61064976
b. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường không? Vì sao?
DA nhóm I => điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT => phải thực hiện ĐTM.
c. Giả sử dự án trên thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, anh/chị hãy:
- Xác định thời điểm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Khoản 1 Điều 31 LBVMT: Thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Chủ thể nào chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Khoản 1 Điều 31 LBVMT: Công ty A thực hiện do Công ty A là chủ DAĐT.
- Dự án trên có bắt buộc phải tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác
động môi trường không? Tại sao?
Điểm a khoản 2 và khoản 1 Điều 33 LBVMT: Chủ DA bắt buộc phải tham vấn với
Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư và Cơ quan, tổ chức
có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư.
- Chủ thể nào có thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường? Tại sao?
+ Cơ quan thẩm định là Bộ NN&MT (khoản 1 Điều 35 Luật BVMT).
+ Chủ thể phê duyệt kết quả là Bộ trưởng Bộ NN&MT.
Bổ sung thêm vào VBQPPL: Nghị định 136/2025 + Nghị định 131/2025 về phân
quyền. Nhưng phải lưu ý có 1 số dự án có hoạt động như xử lý chất thải nguy hại thì
không được phân quyền.
d. Dự án trên có thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường không? Tại sao? Giả
sử dự án nêu trên thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường thì ai có thẩm
quyền cấp phép? Tại sao?
- DA có phát sinh chất thải nguy hại, là dự án nhóm I => khoản 1 Điều 39 LBVMT =>
phải có giấy phép môi trường. - Ch
ủ thể có thẩm quyền cấp GPMT: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 41 LBVMT).
e. Dự án trên có thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường không? Vì sao?
DA này thuộc đối tượng phải có GPMT => không phải đăng ký MT nữa (khoản 1 Điều 4 9 LBVMT).
Bài tập 5: Doanh nghiệp tư nhân B có hoạt động kinh doanh chuyên về chế biến
thủy hải sản. Để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp B dự kiến
thực hiện dự án xây dựng nhà máy chế biến thủy, hải sản tại phường Phú Hài,
Thành phố Phan Thiết với công suất 20.000 tấn sản phẩm/năm vào tháng 03/2025.
Trong quá trình hoạt động dự án không có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra lOM oARc PSD|61064976
môi trường phải được xử lý; không phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý
theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. Hỏi:
a. Hãy tư vấn cho bà T về những nghĩa vụ phải thực hiện theo quy định pháp
luật môi trường khi đầu tư cho dự án nêu trên?
DA xây dựng nhà máy chế biến thủy, hải sản => STT 16 cột 2 Mục III Phụ lục II NĐ
0 5/2025/NĐ-CP => công suất lớn theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ
0 5/2025/NĐ-CP => DA nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT.
- Thực hiện ĐSTM: khoản 1 Điều 29 LBVMT.
- Thực hiện ĐTM: điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT. - Tiền sử dụng đất. - Tiền sử dụng CSHT.
- Tiền bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả nếu gây ra thiệt hại.
- Tiền chi trả cho dịch vụ quản lý chất thải rắn. Đề chỉ kêu không có nước thải, bụi, khí
thải => vẫn có thể có chất thải rắn.
- Tiền cấp quyền khai thác nước;
- Thuế tài nguyên đối với việc khai thác nước phục vụ cho việc chế biến thủy hải sản.
b. Trong các nghĩa vụ nêu trên trường hợp nào được xem là tiền phải trả theo
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao?
+ Thuế tài nguyên đối với việc khai thác nước chế biến thủy hải sản;
+ Tiền cấp quyền khai thác nước; + Tiền sử dụng đất;
+ Tiền sử dụng cơ sở hạ tầng;
+ Tiền dịch vụ cho việc quản lý chất thải rắn.
c. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi
trường không? Vì sao? Giả sử trong trường hợp dự án trên thuộc đối tượng phải
đánh giá sơ bộ tác động môi trường thì thời điểm thực hiện khi nào? Ai chịu trách nhiệm thực hiện?
- DA nhóm I như đã chứng minh ở trên => ĐSTM (khoản 1 Điều 29 LBVMT).
- Thời điểm thực hiện: Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ
trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với DA thuộc đối tượng phải
đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của PL về đầu tư,
đầu tư công, đầu tư PPP (khoản 2 Điều 29 LBVMT).
- Chủ thể chịu trách nhiệm: DNTN B (khoản 4 Điều 29 LBVMT).
d. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường không? Vì sao?
DA nhóm I như đã chứng minh ở trên => phải ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT). lOM oARc PSD|61064976
e. Giả sử dự án trên thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM, anh/chị hãy:
- Xác định thời điểm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Thời điểm thực hiện: Diễn ra đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án ( khoản 1 Điều 31 Luật BVMT).
- Chủ thể nào chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Chủ thể chịu trách nhiệm: DNTN B (khoản 1 Điều 31 Luật BVMT).
- Dự án trên có bắt buộc phải tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác
động môi trường không? Tại sao?
Điểm a khoản 2 Điều 33 LBVMT: bắt buộc tham vấn CĐDC, chủ thể khác chịu tác động
trực tiếp hoặc có liên quan trực tiếp.
Không thuộc bí mật nhà nước (khoản 6 Điều 33 Luật BVMT).
- Chủ thể nào có thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường? Tại sao?
Chủ thể thẩm định báo cáo ĐTM: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 35 Luật BVMT).
Chủ thể phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM: Bộ trưởng Bộ NN&MT (khoản 9 Điều 34 Luật BVMT).
f. Dự án trên có thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường không? Tại sao?
Trong quá trình hoạt động, dự án không phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi
trường phải được xử lý; không phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy
định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức => Điều 39 Luật BVMT =>
không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
g. Dự án trên có thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường không? Vì sao?
Có đăng ký môi trường theo điểm a khoản 1 Điều 49 Luật BVMT, và không được miễn
đăng ký theo khoản 2 Điều 49 Luật BVMT vì vẫn phát sinh chất thải rắn thông thường,
chất thải rắn sinh hoạt.
Bài tập 6: Tháng 10/2023 bà B (là người Việt Nam) triển khai dự án xây dựng nhà
máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai có công suất 2.500 m3 nước/năm để kinh
doanh vào mục đích thương mại. Dự án có sử dụng đất có mặt nước với quy mô 200
ha. Trong quá trình hoạt động dự án có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi
trường thuộc diện phải được xử lý. Hỏi:
a. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện ĐSTM hay không? Vì sao?
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai, sử dụng đất có mặt nước quy mô 200ha =>
STT 6 cột 2 Mục III Phụ lục III NĐ 05/2025/NĐ-CP (DA sử dụng đất có mặt nước
thuộc trường hợp tổng diện tích trên 100ha) => DA nhóm I theo điểm c khoản 3 Điều 28
LBVMT => phải thực hiện ĐSTM (khoản 1 Điều 29 LBVMT). lOM oARc PSD|61064976
b. Giả sử nếu dự án trên thuộc đối tượng phải thực hiện ĐSTM thì chủ thể nào có
trách nhiệm phải thực hiện? Việc thực hiện được tiến hành khi nào?
- Chủ thể có trách nhiệm thực hiện: Bà B (khoản 4 Điều 29 LBVMT).
- Thời điểm thực hiện: xem khoản 2 Điều 29 LBVMT.
c. Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM không? Vì sao?
DA nhóm I => phải thực hiện ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT).
d. Giả sử dự án trên thuộc đối tượng ĐTM thì cơ quan nào có thẩm quyền tổ chức
thẩm định báo cáo ĐTM? Tại sao?
Cơ quan thẩm định: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT).
e. Để thực hiện dự án trên bà A có bắt buộc phải có giấy phép môi trường không? Vì sao?
Dự án nhóm I, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải ra MT thuộc diện phải được xử lý =>
phải có GPMT (khoản 1 Điều 39 LBVMT).
f. Trong quá trình hoạt động, bà B để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra
môi trường đất gây ô nhiễm môi trường. Hành vi trên có vi phạm không? Vì sao?
Giả sử hành vi trên vi phạm thì ai có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính? Tại sao?
CSPL xác định thẩm quyền ra quyết định xử phạt VPHC: Điều 52 Luật Xử phạt vi phạm
hành chính + Điều 68 Nghị định 45/2022/NĐ-CP.
- Hành vi trên có vi phạm vì bà B để xảy ra sự cố tràn đổ CTNH ra môi trường đất gây ô
nhiễm MT. Hành vi này được quy định tại điểm a khoản 6 Điều 29 NĐ 45/2022/NĐ-CP
là hành vi vi phạm các quy định về BVMT đối với chủ nguồn CTNH => bị xử phạt từ
2 00 triệu đến 250 triệu. - Thẩm quyền xử phạt:
+ CT UB tỉnh: điểm b khoản 3 Điều 56, điểm a khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
+ Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về TN&MT của Bộ NN&MT: điểm b
khoản 3 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
+ Cục trưởng cục cảnh sát: điểm b khoản 6 Điều 57, điểm c khoản 1 Điều 68 NĐ 4 5/2022.
+ Chánh thanh tra Bộ NN&MT: điểm b khoản 4 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
+ Tổng cục trưởng Tổng cục MT: điểm b khoản 4 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 6 8 NĐ 45/2022.
Chủ thể có thẩm quyền: chánh thanh tra và tổng cục trưởng Bộ NN&MT (điểm b khoản 4 Điều 58 NĐ 45/2022)
Điều 58 NĐ 45/2022: thanh tra viên chuyên ngành nông nghiệp và môi trường chỉ được
phạt tối đa 500k. Thanh tra viên này phát hiện hành vi vi phạm, nhưng không đủ thẩm lOM oARc PSD|61064976
quyền để phạt => chuyển lên cơ quan cấp trên là chánh thanh tra sở, nhưng chỉ có thể
phạt 50tr => chuyển lên cơ quan cấp trên tiếp theo là trưởng đoàn thành tra chuyên ngành
=> ông này có thẩm quyền vì được phạt đến mức 250tr => KHÔNG ĐÚNG.
Điều 68 NĐ 45 phân định thẩm quyền. Khoản 1 quy định UBND các cấp có thẩm quyền
xử phạt đối với hành VPHC trong phạm vi quản lý của mình. Chỉ chuyển đến chánh
thanh tra sở, sau đó nếu vẫn không đủ thẩm quyền thì phải chuyển lên cho UBND tỉnh.
Còn trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ, không thể chuyển lên (không thể đi
thẳng từ địa phương lên trung ương, mà phải để địa phương giải quyết). Trưởng
đoàn thanh tra chuyên ngành này chỉ được phạt khi họ tổ chức thanh tra tại 1 địa phương nào đó.
1 hành vi có nhiều chủ thể thuộc các ngành khác nhau cùng có thẩm quyền => chuyển
cho UBND cấp có thẩm quyền.
g. Trong quá trình hoạt động bà B có nhu cầu đầu tư vào hoạt động khai thác
khoáng sản tại Việt Nam và nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản từ
các doanh nghiệp trong nước. Hỏi nhu cầu trên của bà B có được phép thực hiện
không? Vì sao? Nếu được thì bà B có cần phải đáp ứng điều kiện nào không? Tại sao?.
- Bà B được quyền thực hiện nhu cầu trên nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
CSPL: Điều 53, khoản 1, 2, 3 Điều 58, Điều 59 Luật ĐCKS
- Bà B phải đủ điều kiện được cấp GP khai thác khoáng sản: phải thành lập doanh nghiệp
hoặc thành lập hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành, nghề khai thác khoáng sản.
Nhưng với cá nhân thành lập HKD thì chỉ được xem xét cấp GP khai thác khoáng sản
nhóm III. Bà phải đáp ứng điều kiện có đầy đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án.
Khi hoàn thành cơ bản chuẩn bị đưa vào hoạt động thì mới có thể chuyển nhượng. Việc
chuyển nhượng phải được CQNN quy định tại Điều 108, thời hạn khai thác khoáng sản là
thời hạn còn lại của giấy phép khai thác.
Bài tập 7: Tháng 3/2023, Công ty cổ phần dịch vụ S bị lực lượng cảnh sát môi
trường, Công an tỉnh A bắt quả tang về hành vi xả nước thải ra rạch B, lưu lượng
xả thải 300 m3/ngày đêm trong đó có thành phần Ni-tơ vượt 3,1 lần cho phép. Qua
kết quả điều tra, Trưởng Phòng cảnh sát môi trường còn phát hiện: công ty cổ phần
dịch vụ S đã (i) không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức; chôn
1.000 kg chất thải nguy hại trái quy định. Hỏi:
a. Công ty S phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào? Tại sao? lOM oARc PSD|61064976
Chủ thể vi phạm là Công ty S - tổ chức => mức phạt gấp 2 lần so với cá nhân ( khoản 2
Điều 6 NĐ 45/2022/NĐ-CP). Công ty S phải chịu trách nhiệm HC và trách nhiệm DS. * Trách nhiệm HC:
- Hành vi 1: xả nước thải ra rạch B, lưu lượng 300m3/ngày đêm có thành phần Ni tơ vượt
3,1 lần cho phép => vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi
trường thông thường vào MT (điểm i khoản 4 Điều 18 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 280 triệu đến 300 triệu.
Khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022: phạt tăng thêm 30% đối với mỗi thông số môi trường
vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần => phạt từ 364 triệu đến 390 triệu.
- Hành vi 2: không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vận hành chính thức. Giả sử DA không có GPMT.
TH1: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của UB tỉnh => hành vi vi phạm các quy định về
ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 10 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu.
TH2: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ NN&MT => hành vi vi phạm các quy định
về ĐTM (điểm a khoản 2 Điều 10 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 30 triệu đến 40 triệu.
- Hành vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy định => vi phạm các quy định về BVMT đối
với chủ nguồn CTNH (điểm đ khoản 7 Điều 29 NĐ 45/2022) => phạt tiền từ 600 triệu đến 700 triệu.
* Trách nhiệm DS: gây thiệt hại => bồi thường.
Công ty S có hành vi gây thiệt hại, nếu chứng minh được có hậu quả thực tế xảy ra hoặc
có thể xảy ra trong tương lai và MQH nhân quả giữa hành vi và hậu quả thì Công ty S
phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra.
b. Hãy xử lý các hành vi vi phạm của công ty S.
Xử lý vi phạm thì nêu ra mức tiền phạt và biện pháp khắc phục hậu quả, hình thức xử phạt chính, bổ sung ntn?
- Hành vi 1: xả nước thải ra rạch B, lưu lượng 300m3/ngày đêm có thành phần Nitơ vượt
3,1 lần cho phép => vi phạm điểm i khoản 4 Điều 18 NĐ 45/2022
+ Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền từ 364 triệu đến 390 triệu (khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải gây
ô nhiễm ra môi trường của cơ sở từ 03 đến 06 tháng (điểm a khoản 8 Điều 18 NĐ 4 5/2022).
+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ÔNMT theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi
phạm trong thời hạn; buộc phải trả chi phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc
và phân tích mẫu MT (khoản 9 Điều 18 NĐ 45/2022). lOM oARc PSD|61064976
- Hành vi 2: không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vận hành chính thức.
TH1: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của UB tỉnh => hành vi vi phạm các quy định về
ĐTM (điểm a khoản 1 Điều 10 NĐ 45/2022)
+ Hình thức xử phạt chính: phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu.
TH2: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ NN&MT => hành vi vi phạm các quy định
về ĐTM (điểm a khoản 2 Điều 10 NĐ 45/2022).
+ Hình thức xử phạt chính: phạt tiền từ 30 triệu đến 40 triệu.
- Hành vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy định => vi phạm điểm đ khoản 7 Điều 29 NĐ 4 5/2022.
+ Hình thức xử phạt chính: phạt tiền từ 600 triệu đến 700 triệu.
+ Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 07 đến 12 tháng do vi
phạm khoản 7 Điều 29 NĐ 45/2022 (điểm a khoản 8 Điều 29 NĐ 45/2022); tịch
thu phương tiện vi phạm hành chính (điểm b khoản 8 Điều 29 NĐ 45/2022).
+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu
do hành vi vi phạm gây ra (điểm a khoản 9 Điều 29 NĐ 45/2022); buộc chi trả
kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường
trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật MT hoặc gây
ÔNMT (điểm b khoản 9 Điều 29 NĐ 45/2022); buộc phải thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả
vi phạm trong thời hạn quy định (điểm c khoản 9 Điều 29 NĐ 45/2022).
c. Ai có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm của công ty S? Tại sao?
- Hành vi 1: xả nước thải ra rạch B, lưu lượng 300m3/ngày đêm có thành phần Nitơ vượt ,1
3 lần cho phép => phạt tiền từ 364 triệu đến 390 triệu (điểm i khoản 4 Điều 18 NĐ 5/2022) 4
- Hành vi 2: không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước
khi đưa dự án vào vận hành chính thức.
+ TH1: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của UB tỉnh => phạt tiền từ 20 triệu đến 30
triệu (điểm a khoản 1 Điều 10 NĐ 45/2022)
+ TH2: DA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ NN&MT => phạt tiền từ 30 triệu
đến 40 triệu (điểm a khoản 2 Điều 10 NĐ 45/2022).
- Hành vi 3: chôn 1000kg CTNH trái quy định => phạt tiền từ 600 triệu đến 700 triệu
(điểm đ khoản 7 Điều 29 NĐ 45/2022).
Số tiền cao nhất bị phạt là 700 triệu. Công an tỉnh A phát hiện => có thẩm quyền xử lý
=> nhưng đối với hành vi 2 (vi phạm điểm a khoản 1 hoặc điểm a khoản 2 Điều 10), lOM oARc PSD|61064976
theo điểm c khoản 1 Điều 68 thì Công an tỉnh không có thẩm quyền xử => không thể xử
hết cả 3 hành vi. Hơn nữa giám đốc công an tỉnh chỉ có thể phạt tối đa 500 triệu ( điểm b
khoản 3 Điều 66 NĐ 45/2022), mà mức phạt cao nhất của 3 hành vi là 700 triệu =>
không đủ thẩm quyền => không thể đưa lên cho cục cảnh sát xử phạt mà phải chuyển về
cho chủ tịch UB tỉnh xử phạt => chủ tịch UB tỉnh được phạt hết tất cả hành vi ở chương II, phạt đến 2 tỷ.
Số tiền phạt cao nhất mà ai có thẩm quyền thì có thẩm quyền xử luôn đối với 3 hành vi.
Bài tập 8: Ngày 01/3/2023, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường (Sở TN&MT)
tỉnh T. tiến hành thanh tra đột xuất về bảo vệ môi trường tại nhà máy sản xuất
bóng đèn thuộc Công ty G. Nhà máy không xử lý nước thải và lén lút xả thẳng ra
sông VC. Lượng nước thải phát sinh 480m3/ngày đêm, kết quả phân tích mẫu nước
thải có chứa các thông số ô nhiễm Xyanua và Thủy ngân vượt gấp 5 lần so với quy
chuẩn kỹ thuật về chất thải. Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh đã lập biên bản vi
phạm hành chính để xử lý theo quy định. Ngày 13/3/2023, Chủ tịch UBND tỉnh T đã
ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính với số tiền là 340 triệu đồng, đồng thời
công ty phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
trong thời hạn 30 ngày và chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc, phân tích mẫu môi trường. Hỏi:
a. Công ty G. đã bị xử phạt về hành vi nào? Cho biết cơ sở pháp lý?
Công ty G đã bị xử phạt về hành vi không xử lý nước thải và lén lút xả thẳng ra sông VC:
Theo phụ lục I NĐ 45/2022/NĐ-CP, Xyanua và thủy ngân là các thành phần nguy hại vô cơ => nên làm theo TH2.
+ TH1: Xả nước thải có chứa thông số MT thông thường vào MT => điểm k khoản 5
Điều 18 NĐ 45/2022 => phạt tiền từ 320 đến 360 triệu => phạt tiền từ 448 - 504 triệu (đã
tăng 40% do vượt gấp 5 lần - khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ TH2: Xả nước thải có chứa thông số MT nguy hại vào MT => điểm k khoản 6 Điều
1 9 NĐ 45/2022 => phạt tiền từ 400 triệu - 440 triệu => phạt tiền từ 600 triệu - 660 triệu
(đã tăng 50% do vượt gấp 5 lần - khoản 11 Điều 19 NĐ 45/2022).
b. Xác định hình phạt chính và biện pháp khắc phục hậu quả mà công ty G phải
thực hiện? Cho biết cơ sở pháp lý?
+ TH1: Xả nước thải có chứa thông số MT thông thường vào MT => điểm k khoản 5
Điều 18 NĐ 45/2022 => phạt tiền từ 320 đến 360 triệu.
Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền từ 448 - 504 triệu (đã tăng 40% do vượt gấp 5 lần -
khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ÔNMT theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời lOM oARc PSD|61064976
hạn cho người có thẩm quyền; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo
đạc và phân tích mẫu MT (khoản 9 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ TH2: Xả nước thải có chứa thông số MT nguy hại vào MT => điểm k khoản 6 Điều
1 9 NĐ 45/2022 => phạt tiền từ 400 triệu - 440 triệu.
Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền từ 600 triệu - 660 triệu (đã tăng 50% do vượt gấp 5 lần - kho
ản 11 Điều 19 NĐ 45/2022).
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng
ÔNMT theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời
hạn cho người có thẩm quyền; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo
đạc và phân tích mẫu MT (khoản 12 Điều 19 NĐ 45/2022).
c. Công ty G. phải chấp hành hình phạt chính với mức tiền phạt là 340 triệu đồng là đúng hay sai? Tại sao?
+ TH1: Xả nước thải có chứa thông số MT thông thường vào MT => điểm k khoản 5
Điều 18 NĐ 45/2022 => phạt tiền từ 320 đến 360 triệu => phạt tiền từ 448 - 504 triệu (đã
tăng 40% do vượt gấp 5 lần - khoản 7 Điều 18 NĐ 45/2022).
+ TH2: Xả nước thải có chứa thông số MT nguy hại vào MT => điểm k khoản 6 Điều
1 9 NĐ 45/2022 => phạt tiền từ 400 triệu - 440 triệu => phạt tiền từ 600 triệu - 660 triệu
(đã tăng 50% do vượt gấp 5 lần - khoản 11 Điều 19 NĐ 45/2022). >
= Vậy nên việc xử phạt công ty G 340 triệu đồng là sai.
d. Quyết định xử phạt do Chủ tịch UBND tỉnh ký là đúng thẩm quyền hay không? Tại sao?
- Thanh tra Sở NN&MT phát hiện => về nguyên tắc phải xử phạt => nhưng theo khoản 2
Điều 58 NĐ 45/2022 không đủ thẩm quyền, chỉ được phạt đến 100 triệu => chuyển lên cho CTUB tỉnh.
- Khoản 3 Điều 56, điểm khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022/NĐ-CP: CT UB tỉnh có thẩm
quyền do có thể phạt đến 2 tỷ đối với hành vi vi phạm của tổ chức.
e. Biện pháp buộc nộp lại số tiền bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật bảo vệ môi trường có cần thiết áp dụng khi xử phạt công ty G không? Tại sao?
Không, vì hành vi xả thải trái phép không có số tiền bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi đó.
Bài tập 9: Tháng 2/2025 doanh nghiệp A (là doanh nghiệp Việt Nam) triển khai dự
án tái chế xử lý chất thải nguy hại. Doanh nghiệp A dự định nhập khẩu thủy tinh ở
dạng khối dưới dạng phế liệu để phục vụ cho hoạt động xây dựng nhà máy. Dự kiến
hoạt động của nhà máy khi vận hành có phát sinh chất thải nguy hại. Hỏi:
a. Dự án trên có phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường hay không? Vì sao? lOM oARc PSD|61064976
Tái chế xử lý chất thải nguy hại => STT 9 cột 2 Mục II Phụ lục II NĐ 05/2025 => công
suất lớn theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ 05/2025 => DA nhóm I theo
điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT => phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1 Điều 29 LBVMT.
b. Dự án trên có thuộc đối tượng ĐTM không? Vì sao? Giả sử dự án trên phải ĐTM
thì doanh nghiệp A có thể tự lập báo cáo ĐTM được không? Cơ quan nào có thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM? Tại sao?
- DA nhóm I => phải thực hiện ĐTM => điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
- DN A có thể thực hiện do DN A là chủ DAĐT (khoản 1 Điều 31 LBVMT).
- Cơ quan thẩm định: Bộ NN&MT (điểm a khoản 1 Điều 35 LBVMT).
- Cơ quan phê duyệt: Bộ trưởng Bộ NN&MT (khoản 9 Điều 34 LBVMT).
c. Để thực hiện dự án trên doanh nghiệp A có bắt buộc cần phải giấy phép môi trường không? Vì sao?
DA nhóm I có phát sinh chất thải nguy hại => khoản 1 Điều 39 LBVMT => có GPMT.
d. Giả sử khi đi vào hoạt động, Doanh nghiệp A không ký hợp đồng với đơn vị có
giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thải nguy hại
để xử lý theo quy định. Hành vi trên của Doanh nghiệp A có vi phạm hành chính
trong lĩnh vực môi trường không? Vì sao? Giả sử hành vi trên vi phạm thì ai có
thẩm quyền ra quyết định xử phạt? Tại sao?
Hành vi này có vi phạm hành chính trong lĩnh vực MT => hành vi vi phạm các quy định
về BVMT đối với chủ nguồn CTNH, cụ thể là không ký hợp đồng với đơn vị có GPMT
phù hợp trước khi chuyển giao CTNH để xử lý theo quy định => Điểm a khoản 3 Điều 2 9 NĐ 45/2022.
Tổ chức nhân đôi mức phạt => bị phạt 80 triệu đến 100 triệu.
Chủ thể có thẩm quyền xử phạt:
- Chủ tịch UB tỉnh: khoản 3 Điều 56, điểm a khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
- Chánh thanh tra Sở NN&MT: điểm b khoản 2 Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 4 5/2022.
- Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về NN&MT của Sở NN&MT: điểm b khoản 2
Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
- Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về NN&MT của Bộ NN&MT: điểm b khoản 3
Điều 58, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
- Chánh thanh tra Bộ NN&MT, Tổng cục trưởng Tổng cục MT: điểm b khoản 4 Điều
5 8, điểm b khoản 1 Điều 68 NĐ 45/2022.
e. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp A muốn thuê rừng sản xuất để thực
hiện sản xuất lâm nghiệp. Hỏi doanh nghiệp A có thuộc đối tượng được cho thuê lOM oARc PSD|61064976
không? Nếu có thì được thuê dưới hình thức nào? Ai có thẩm quyền quyết định cho thuê? Tại sao?
- DN A là tổ chức kinh tế => Điều 17 Luật Lâm nghiệp 2017 => được thuê rừng sản xuất.
- Điều 17 LLN: có thể thuê trả tiền rừng 1 lần hoặc hằng năm tùy lựa chọn.
- Chủ thể có thẩm quyền quyết định cho thuê: UB tỉnh theo điểm a khoản 1 Điều 23 LLN.
Bài tập 10: Bà Nguyễn Thị T dự định đầu tư dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý
chất thải nguy hại công suất 800 tấn/ngày, đêm tại tỉnh X. Theo kế hoạch, bà T nhập
khẩu dây chuyền công nghệ nước ngoài và khai thác nước ngầm để phục vụ cho
hoạt động của cơ sở. Hỏi:
a. Hãy tư vấn cho bà T về những nghĩa vụ phải thực hiện theo quy định pháp luật
môi trường khi đầu tư cho dự án nêu trên?
DA xây dựng cơ sở tái chế, xử lý CTNH => STT 9 cột 2 Mục II Phụ lục II NĐ 05/2025
=> công suất lớn theo cột 3 => STT 3 cột 2 Mục I Phụ lục III NĐ 05/2025 => DA
nhóm I theo điểm a khoản 3 Điều 28 LBVMT => phải thực hiện ĐSTM theo khoản 1
Điều 29 LBVMT => phải thực hiện ĐTM theo điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT.
- Trả tiền sử dụng đất.
- Trả tiền chi trả cho CSHT.
- Trả tiền cho dịch vụ xử lý nước thải, chất thải rắn, khí thải. - Thực hiện ĐSTM. - Thực hiện ĐTM.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Khoản 1 Điều 69 LTTN.
- Xin giấy phép khai thác nước dưới đất và đóng các lệ phí: khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 52 LTTN.
- Phí BVMT: khoản 2 Điều 136 LBVMT.
- Thuế tài nguyên: khoản 7 Điều 2 Luật TTN.
b. Trong các nghĩa vụ nêu trên trường hợp nào được xem là tiền phải trả theo
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền? Tại sao?
- Trả tiền sử dụng đất; tiền cho CSHT, tiền cho dịch vụ xử lý nước thải, chất thải, khí
thải, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; xin giấy phép khai thác nước dưới đất; phí BVMT; thuế tài nguyên.
c. Trong quá trình hoạt động, dự án của bà T để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy
hại ra môi trường đất gây ô nhiễm môi trường. Hành vi trên có vi phạm pháp luật
về môi trường hay không? Nếu có áp dụng cơ sở pháp lý nào để xử lý?
Hành vi trên có vi phạm vì bà T để xảy ra sự cố tràn đổ CTNH ra môi trường đất gây ô
nhiễm MT. Hành vi này được quy định tại điểm a khoản 6 Điều 29 NĐ 45/2022/NĐ-CP lOM oARc PSD|61064976
là hành vi vi phạm các quy định về BVMT đối với chủ nguồn CTNH => bị xử phạt từ
2 00 triệu đến 250 triệu.