Chương I: TNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG LUẬTI TNG
I. Ki niệm môi trưng thực trng môi trưng hin nay
1. Ki niệm môi trưng
Nộim khái nim: (i) Chthể của môi trưng; (ii) Yếu tố cấu thành
môi trưng
Nghĩa rộng: điu kin tự nhiên & điu kin xã hội
Nghĩa hẹp, điều chnh bi lut: "Môi trường bao gồm các yếu tố vật
chất tự nhiên nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người, ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, hội, sự tồn tại, phát trin
của con người, sinh vật tự nhiên"
Nghĩa hẹp không xem xét yếu tố tinh thn đòi hỏi cấu thành vật
chất
(1) Suy kiệt nguồni nguyên thiên nhiên
(2) Ô nhim môi trưng suy thoái môi trưng nyng trm
trng
(3) Sự cố môi trưng nyng gia tăng cả về ng độ ln tần suất
II. Các bin pháp bảo vmôi trưng sự cần thiết phải bảo vệ môi trưng bng pháp
luật
1. Bin pháp chính tr
Sử dụng các quyn lc chính trị để tác động vào:
+
+
Đưng li, chính sách bảo vmôi trưng ca quốc gia
Nhn thức v môi trưng ca tổ chc, nhân
=> Tạo nn tảng sở cho việc thc hin các biện pháp khác
2. Bin pháp tuyên truyn - giáo dc
ng cao nhn thc của nn, tchức về tầm quan trng ca môi trường, v
quyn lợitrách nhim trong bảo vmôi trường.
3. Bin pháp kinh tế
Tác động vào lợi ích kinh tế ca các tổ chc, nhân
=> Thay đổi hành vi xử sự đối với môi trưng theo hướng khuyến khích nhngnh
vi tác động lợi choi trưng
4. Bin pháp khoa học -ng nghệ
gii pháp ra đời nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa môi trưng và phát trin
Áp dụng công nghệ sạch, sử dụng ngun năng ng tái sinh, vật liu mi, các
ng nghệ xử chất thi,...
5. Bin pháp pháp
Bin pháp nhằm đảm bảo thực hin các bin pháp bảo vmôi trưng khác
III. Đnh nghĩa luật môi trường, đối ng điu chnh phương pháp điu chnh Luật
môi trưng
1. Định nghĩa luật môi trưng
Luật MT một lĩnh vực pháp luật gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điu
chnh các quan hệ xã hội phát sinh trc tiếp trong hoạt động khai thác, quản
bảo vmôi trưng
Luật Bảo vMT một văn bn ngun, quan trng nht, ch yếu nhất trong
lĩnh vực luật MT song song cùng các văn bn khác.
. Đối ng điu chnh
2
Các quan hệ xã hi phát sinh trc tiếp trong hoạt động khai thác, qun
bảo vmôi trưng
*
Phân nm đối ng điều chỉnh:
-
Quốc gia - Quốc gia, Quốc gia - Ch thể đặc biệt ca LQT về môi
trưng
-
-
quan NN - quan NN, quan NN - Tchc, nn
Tchc, nn - Tchc, nhân
3
. Phương pháp điu chnh
Phương pháp bình đẳng, thoả thun: tchc, nhân - tổ chc, nn, QG -
QG
*
*
Phương pháp quyn uy: quan NN - quan NN, quan NN - tổ chc,
nhân
4. Nguyên tắc ca luật môi trưng
1
) Nhà ớc ghi nhn bảo vệ quyn con nời được sống trong một môi
trưng trong lành
-
MT chia thành 3 cấp bc:
+
MT trong sạch hoàn hảo: không chất ô nhiễm, trong sạch tuyệt
đối
+
+
MT con người thể tồn tại thích nghi, mc độ ô nhim k ln
MT ô nhim:m ng các chất ô nhiễm ợt quá quy chun,
tiêu chun k thuật môi trưng cho phép
-
-
Ki niệm trong lành được nhắc trong lut: MT con người thể tồn tại
thích nghi
sở xác lp:
+
+
+
Tm quan trng ca quyn được sống trong MT trong lành
Thực trng môi trưng
Cam kết quốc tế
-
Hệ quả pháp lý:
Nhà ớc trách nhiệm thc hin các bin pháp cần thiết để đảm bảo
+
cho ngườin được sống trong MT trong lành; khuyến khích cácbảo
vệ MT; phát trin, sử dụng năng ngi tạo, thân thiện với MT;
+
Nhà ớc tạo sở pháp để nời dân bảo vquyn được sống trong
môi trưng trong lành: quyền khiếu ni, tố cáo, quyn tự do trú,
quyn được bồi thưng thiệt hại, quyền tiếp cận thông tin,...
2
) Nguyên tắc phát trin bn vững
2
trưng phái cũ: phát trin bng mọi giá đình chỉ phát triển
-
-
Ki nim: Khoản 4 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trưng
sở xác lp:
+
+
Tm quan trng ca môi trưng phát trin
Mối tương quan gia môi trưng phát trin
-
Yêu cầu ca nguyên tắc:
+
+
Kết hợp hài hoà giữa ng trưng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội bảo
vmôi trưng
Hoạt động trong sức chịu đựng ca trái đất:
Khai tháci nguyên:
-
-
-
TN vĩnh viễn: khai thác triệt để
TN thể phc hồi: khai thác trong gii hạn phc hồi
TN không thể phc hồi: khai thác tiết kim
Phác thi: tự làm sạch của MT
3
-
) Nguyên tắc phòng ngừa
sở xác lp:
+
Chi phí phòng ngừa(chi phí thc) bao giờ cũng rẻ n chi phí khắc
phục(chi phí khả năng)
+
nhng tổn hạiy ra cho MT không thể khắc phục được ch
thể phòng nga
-
-
Mục đích ca nguyên tắc:
+
Ngăn ngừa nhng rủi ro con người thiên nhiên thgây ra cho
MT
+
Các rủi ro cần nn ngừa các rủi ro đã được chng minh về khoa học
thực tin
Yêu cầu ca nguyên tắc:
+
ng trước nhng rủi ro con ni thiên nhiên thể gây ra cho
môi trưng
+
Đưa ra nhng phương án, gii pháp để gim thiu rủi ro, loi tr rủi ro
4
-
) Nguyên tắc ngườiy ô nhim phải trtin
sở xác lp:
+
+
Coi môi trưng một loại hàng hoá đặc biệt
Sử dụng ưu đim ca công ci chính trong việc bảo vệ môi trưng
*
-
-
Người gây ô nhiễm:
Ch thể gây tác động xấu đến môi trưng
Ch thể khai thác môi trưng
-
Mục đích của nguyên tắc: đánh vào yếu tố i chính để khiến các chththc
hin cácnh vi thân thinn vi môi trưng
) Nguyên tắc môi trưng một ththng nhất
a/ Sự thng nhất của môi trưng
Về không gian:
b/ Yêu cầu ca nguyên tắc
5
-
Việc bảo vMT không bị chia cắt bi biên giới quốc gia, đa giới nh
chính
Cần phải đảm bảo mi quan hệ tương tác gia các ngành, các văn bản
QPPL trong việc qun lý, điu chnh các hoạt động khai thác bảo vệ
môi trưng phù hợp với bản chất của đối ng khai thác, bảo v
IV. Nguồn ca luật môi trưng
*
*
Các điu ước quốc tế về môi trưng
Các n bn QPPL ca Việt Nam vmôi trưng
Chuyên đề 2: PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1: PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯNG
I. Pháp luật về tiêu chun quy chuẩn k thuật môi trưng
1. Sonh
*
Ging nhau:
-
Đều quy đnh về:
+
+
+
thông số về chất ng môi trưng xung quanh
hàm ng của chất ô nhiễm trong chất thi
các yêu cầu k thut qun
-
-
nh thc: văn bn
Mục đch áp dụng: đềung để BVMT
*
Khác nhau:
-
Đối vi Quy chuẩn k thut:
+
+
Thẩm quyền ban nh: Ch do quan nớc thẩm quyn
Nguyên tắc áp dụng: bắt buộc trực tiếp
-
Đối vi Tiêu chuẩn:
+
+
Thẩm quyền ban nh: quan nớc các tổ chc
Nguyên tắc áp dụng: tự nguyện hoặc bắt buộc gián tiếp trong trưng hợp
các quốc gia ký kết
2. Phân loi
-
-
TC, QC chất ng MT
TC, QC thi
-
TC, QC b tr
II. Đánh giá tác động môi trưng
1. Phân li dự án đầu
Nhóm I: Nguy cao
Nhóm II: nguy
Nhóm III: Ít nguy
Nhóm IV: Kng nguy
2. Các dự án cần tiến hành DTM
Nhóm I
Nhóm II(c, d, đ, e khoản 4 Điều 28 luật BVMT)
3. Tham vn: bắt buộc nhưng không quyết đnh
nh thc:
-
-
Tchc họp lấy ý kiến
Lấy ý kiến bng văn bản
Đối ng tham vn:
-
-
4
Cộng đồngn, nhân chịu tác động trc tiếp bi dự án đầu
quan, tchức liên quan trực tiếp đến dự án đầu
. Thẩm định
Bộ ng an, Bộ Quc phòng, Bộ Nông nghiệp môi trường, UBND cấp
Tỉnh: Thành lập hội đồng thm đnh gồm các b nnh, các nhân tổ chức
chuyên n
5. Trách nhim sau phê duyt: Niêm yết công khai Báo cáo DTM, chịu trách
nhim vi nhng sai lệch so vi cam kết
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Pháp luật vtài nguyên rừng
1.1. Ki niệm
Nghĩa rộng theo từ đin: Rừng một khu vc rộng ln, cây cỏ tập trung lâu năm.
-
Khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017: Rừng một hsinh ti bao gồm các loài
thực vật rừng, động vật rừng, nm, vi sinh vt, đất rng các yếu tố môi trưng
khác, trong đó thành phần chính một hoặc một số loài y thân gỗ, tre, na, y họ
cau chiu cao được xác định theo hệ thc vật trên núi đất, núi đá, đất ngập c,
đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trlên; độ n
che từ 0,1 trở lên.
-
Độ tàn che mc độ chen ca tány rừng theo phương thng đứng trên một đơn
vị din tích rừng được biểu thị bằng t lệ phần i (Khoản 4 Điu 2 Luật LN 2017).
-
Phân chia theo ngun gốc:
-
Luật LN chia theo mục đích sử dụng:
-
Rừng phòng hộ: Khoản 3 Điu 5 Luật LN
Rừng phòng hộ đầu nguồn
Rừng phòng hộ biên gii
+
+
+
Rừng phòng hộ chn sóng, ln bin
….
-
Rừng đặc dụng: Khoản 2 Điu 5 Luật LN
Tiêu chí
n quốc gia (VQG)
Khu dự trữ thiên nhiên
(Khu DTTN)
Tính chất bảo v
Ít nghiêm ngặt hơn Khu
DTTN:
Nghiêm ngặt hơn n
quốc gia:
+
sự tác động, can
thiệp ca con người.
Ngoại vi: bao gồm ni
+ Bảo tồn nguyên vn
(Hn chế tối đa tác động
của con người).
+
vi nhng khu vực khác + Nội vi: ch bo tồn trong
đem tới.
Khu DTTN.
Quy tầm quan trng Lớn hơn Khu DTTN:
th 1 trong 3 đặc
+
din tích tự nhiên đ đim hoặc 2 trong 3 đặc
ln để các ging loài
thể tồn tại, do quan
thẩm quyn xác lập din
tích.
đim.
+
giá tr mặt sinh học:
Ít nhất 10 ging loài quý
hiếm đưc quy đnh trong
Ngh đnh Chính ph hoặc
li nào ch ở khu
vc đó.
+
Do Th ng ra quyết
định xác lập hoặc uỷ
quyn cho Ch tch
UBND cấp tnh xác lập.
-
Rừng sản xut: Khoản 4 Điu 5 Luật LN
+
+
Rừng sản xuất tự nhiên
Rừng sản xuất trng
2. Chế độ sở hu đối với rừng
-
SỞ HỮU TOÀN DÂN
(Nhà c)
SỞ HỮU NHÂN
(Tchc, hộ gia đình, nhân, cộng
đồng dân )
Rừng tự nhiên;
- RỪNG SN XUẤT RỪNG
TRNG (KNG SỞ HỮU RỪNG
PHÒNG HỘ, RỪNG ĐC DNG).
-
Rừng trng do Nhà ớc đầu toàn
b;
-
Rừng trng do Nhà ớc thu hồi, được - Rừng do tổ chc, hộ gia đình, nn,
cộng đồng dân đầu tư;
hữu rừng trng khác theo quy đnh ca
tặng cho hoặc trưng hợp chuyn quyền
sở
pháp luật
- QUYỀN SỞ HỮU TUYỆT ĐỐI
- Rừng được nhn chuyển nhượng, tặng
cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo
quy đnh của pháp lut.
-
QUYỀN SỞ HỮU TƯƠNG ĐỐI:
Quyn sở hữu rừng sản xuất rừng
trng bao gm quyn chiếm hữu, quyn
sử dụng, quyn đnh đoạt của chủ rừng
đối viy trng, vật ni tài sản
khác gắn lin vi rừng do ch ….. (K10
Điu 2 Luật LN.
3. Quản Nhà ớc đối với rừng: Tập trung thng nht, song trùng trực thuộc
-
Bỏ cấp Huyn. Bộ NNPTNT đổi thành Bộ NN Môi trưng.
4. Quyền nghĩa vụ chủ rừng
-
Khoản 9 Điu 2 Luật Lâm nghiệp 2017: Ch rừng tchc, hộ gia đình, nn,
cộng đồng n được Nhà ớc giao rừng, cho thrừng; giao đất, cho thuê đất để
trng rừng; tự phc hồi, phát trin rừng; nhận chuyn nợng, tặng cho, thừa kế rừng
theo quy đnh ca pháp lut.
5. Chế độ pháp đối với từng loại rừng
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dng
Rừng sản xuất
(Điu 55-57LLN)
(Điu 52-54LLN)
(Điu 58-60LLN)
Giao, cho thuê
- Ban qun :nh thc - Ban qun phụ thuộc
- Kng thành lập
giao rừng không thu
tin sử dng rừng
vào rừng đặc dng cụ th Ban qun
=> Kng phải tất cả
Khai thác lâm
sản: thực vật
rừng, động vật
rừng
- Cho phép khai thác
đối vi loi động vật
rừng thông thưng.
- Thực vật rừng:
- Cho phép khai thác đối - Cho phép khai thác
vi loại động vật rừng
thông thưng
đối vi loại động vật
rừng thông thưng
- Thực vật rừng
- Thực vật rừng
+
chế)
Khai thác chính (hn + Khai thác chính (hn
+ Khai thác chính
(ch yếu)
chế)
+
Khai thác tận thu
+ Khai thác tận thu
khai thác nng đối
ng nm ngoài khai
thác chính
+ Khai thác tận thu
khai thác nng
đối ng nm ngoài
khai thác chính
khai thác nng đối
ng nm ngoài khai
thác chính
+
Khai thác tận dng
+ Khai thác tận dng
+ Khai thác tận dụng
=> Chi cục kim lâm không chức năng lập thiết kế khai thác (búa bài y), ch
chức năng đóng búa kim lâm.
=
=
> Sở NNPTNT phê duyệt sai, ch xét duyệt. Phê duyệt ca UBND tỉnh.
> X không tự tổ chức khai thác tổ chức đấu thu bány đứng,
Nhn định: Sau khi giy phép khai thác ch ch rừng mi được khai thác trong
khu vực rng được cấp phép.
=> Sai. ch rừng thuỷ quyn cho người khác khai thác theo ni dung trong
giy phép.
6. Bảo vệ động vật rừng nguy cấp, quý hiếm
-
Khoản 14 Điều 2 Luật LN: loài thực vật rừng, động vật rừng giá tr đặc biệt v
kinh tế, khoa học, y tế, sinh thái, cảnh quan môi trưng, số ng n ít trong
tự nhiên hoặc nguy bị tuyệt chng.
-
danh mục trong ngh đnh ca Chính ph khác vi sách đỏ (sách đỏ rộngn)
7. So sánh các quy định pháp luật về tài nguyên thiên nhiên
-
ớc nóng trong các sui ớc nóng, ớc khoáng thiên nhiên gii quyết theo luật
khoáng sản.

Preview text:


Chương I: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ LUẬT MÔI TRƯỜNG I.
Khái niệm môi trường và thực trạng môi trường hiện nay
1. Khái niệm môi trường
Nội hàm khái niệm: (i) Chủ thể của môi trường; (ii) Yếu tố cấu thành môi trường
Nghĩa rộng: điều kiện tự nhiên & điều kiện xã hội
Nghĩa hẹp, điều chỉnh bởi luật: "Môi trường bao gồm các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển
của con người, sinh vật và tự nhiên"
→ Nghĩa hẹp không xem xét yếu tố tinh thần mà đòi hỏi cấu thành vật chất
2. Thực trạng môi trường hiện nay
(1) Suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường ngày càng trầm trọng
(3) Sự cố môi trường ngày càng gia tăng cả về cường độ lẫn tần suất
II. Các biện pháp bảo vệ môi trường và sự cần thiết phải bảo vệ môi trường bằng pháp luật 1. Biện pháp chính trị
Sử dụng các quyền lực chính trị để tác động vào:
+ Đường lối, chính sách bảo vệ môi trường của quốc gia
+ Nhận thức về môi trường của tổ chức, cá nhân
=> Tạo nền tảng và cơ sở cho việc thực hiện các biện pháp khác
2. Biện pháp tuyên truyền - giáo dục
Nâng cao nhận thức của cá nhân, tổ chức về tầm quan trọng của môi trường, về
quyền lợi và trách nhiệm trong bảo vệ môi trường. 3. Biện pháp kinh tế
Tác động vào lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân
=> Thay đổi hành vi xử sự đối với môi trường theo hướng khuyến khích những hành
vi tác động có lợi cho môi trường
4. Biện pháp khoa học - công nghệ
Là giải pháp ra đời nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa môi trường và phát triển
Áp dụng công nghệ sạch, sử dụng nguồn năng lượng tái sinh, vật liệu mới, các
công nghệ xử lý chất thải,... 5. Biện pháp pháp lý
Biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác
III. Định nghĩa luật môi trường, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh Luật môi trường
1. Định nghĩa luật môi trường
Luật MT là một lĩnh vực pháp luật gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ môi trường
Luật Bảo vệ MT là một văn bản nguồn, quan trọng nhất, chủ yếu nhất trong
lĩnh vực luật MT song song cùng các văn bản khác.
2. Đối tượng điều chỉnh
Các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ môi trường
* Phân nhóm đối tượng điều chỉnh:
- Quốc gia - Quốc gia, Quốc gia - Chủ thể đặc biệt của LQT về môi trường
- Cơ quan NN - Cơ quan NN, Cơ quan NN - Tổ chức, cá nhân
- Tổ chức, cá nhân - Tổ chức, cá nhân
3 . Phương pháp điều chỉnh Phư *
ơng pháp bình đẳng, thoả thuận: tổ chức, cá nhân - tổ chức, cá nhân, QG - QG
* Phương pháp quyền uy: Cơ quan NN - Cơ quan NN, Cơ quan NN - tổ chức, cá nhân
4. Nguyên tắc của luật môi trường
1 ) Nhà nước ghi nhận và bảo vệ quyền con người được sống trong một môi trường trong lành
- MT chia thành 3 cấp bậc:
+ MT trong sạch hoàn hảo: không chất ô nhiễm, trong sạch tuyệt đối
+ MT con người có thể tồn tại và thích nghi, mức độ ô nhiễm k lớn
+ MT ô nhiễm: hàm lượng các chất ô nhiễm vượt quá quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép
- Khái niệm trong lành được nhắc trong luật: MT con người có thể tồn tại và thích nghi - Cơ sở xác lập:
+ Tầm quan trọng của quyền được sống trong MT trong lành
+ Thực trạng môi trường + Cam kết quốc tế - Hệ quả pháp lý:
+ Nhà nước có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo
cho người dân được sống trong MT trong lành; khuyến khích các hđ bảo
vệ MT; phát triển, sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện với MT;
+ Nhà nước tạo cơ sở pháp lý để người dân bảo vệ quyền được sống trong
môi trường trong lành: quyền khiếu nại, tố cáo, quyền tự do cư trú,
quyền được bồi thường thiệt hại, quyền tiếp cận thông tin,...
2 ) Nguyên tắc phát triển bền vững
2 trường phái cũ: phát triển bằng mọi giá và đình chỉ phát triển
- Khái niệm: Khoản 4 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường - Cơ sở xác lập:
+ Tầm quan trọng của môi trường và phát triển
+ Mối tương quan giữa môi trường và phát triển
- Yêu cầu của nguyên tắc:
+ Kết hợp hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
+ Hoạt động trong sức chịu đựng của trái đất: ● Khai thác tài nguyên:
- TN vĩnh viễn: khai thác triệt để
- TN có thể phục hồi: khai thác trong giới hạn phục hồi
- TN không thể phục hồi: khai thác tiết kiệm
● Phác thải: tự làm sạch của MT
3 ) Nguyên tắc phòng ngừa - Cơ sở xác lập:
+ Chi phí phòng ngừa(chi phí thực) bao giờ cũng rẻ hơn chi phí khắc phục(chi phí khả năng)
+ Có những tổn hại gây ra cho MT là không thể khắc phục được mà chỉ có thể phòng ngừa
- Mục đích của nguyên tắc:
+ Ngăn ngừa những rủi ro mà con người và thiên nhiên có thể gây ra cho MT
+ Các rủi ro cần ngăn ngừa là các rủi ro đã được chứng minh về khoa học và thực tiễn
- Yêu cầu của nguyên tắc:
+ Lường trước những rủi ro mà con người và thiên nhiên có thể gây ra cho môi trường
+ Đưa ra những phương án, giải pháp để giảm thiểu rủi ro, loại trừ rủi ro
4 ) Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền - Cơ sở xác lập:
+ Coi môi trường là một loại hàng hoá đặc biệt
+ Sử dụng ưu điểm của công cụ tài chính trong việc bảo vệ môi trường * Người gây ô nhiễm:
- Chủ thể gây tác động xấu đến môi trường
- Chủ thể khai thác môi trường
- Mục đích của nguyên tắc: đánh vào yếu tố tài chính để khiến các chủ thể thực
hiện các hành vi thân thiện hơn với môi trường
5) Nguyên tắc môi trường là một thể thống nhất
a/ Sự thống nhất của môi trường - Về không gian:
b/ Yêu cầu của nguyên tắc
● Việc bảo vệ MT không bị chia cắt bởi biên giới quốc gia, địa giới hành chính
● Cần phải đảm bảo có mối quan hệ tương tác giữa các ngành, các văn bản
QPPL trong việc quản lý, điều chỉnh các hoạt động khai thác và bảo vệ
môi trường phù hợp với bản chất của đối tượng khai thác, bảo vệ
IV. Nguồn của luật môi trường
* Các điều ước quốc tế về môi trường
* Các Văn bản QPPL của Việt Nam về môi trường
Chuyên đề 2: PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1: PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. Pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật môi trường 1. So sánh * Giống nhau: - Đều quy định về:
+ thông số về chất lượng môi trường xung quanh
+ hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải
+ các yêu cầu kỹ thuật và quản lý - Hình thức: văn bản
- Mục địch áp dụng: đều dùng để BVMT * Khác nhau:
- Đối với Quy chuẩn kỹ thuật:
+ Thẩm quyền ban hành: Chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Nguyên tắc áp dụng: bắt buộc trực tiếp - Đối với Tiêu chuẩn:
+ Thẩm quyền ban hành: Cơ quan nhà nước và các tổ chức
+ Nguyên tắc áp dụng: tự nguyện hoặc bắt buộc gián tiếp trong trường hợp các quốc gia ký kết 2. Phân loại - TC, QC chất lượng MT - TC, QC thải - TC, QC bổ trợ
II. Đánh giá tác động môi trường
1. Phân lại dự án đầu tư Nhóm I: Nguy cơ cao Nhóm II: Có nguy cơ Nhóm III: Ít có nguy cơ Nhóm IV: Không có nguy cơ
2. Các dự án cần tiến hành DTM Nhóm I
Nhóm II(c, d, đ, e khoản 4 Điều 28 luật BVMT)
3. Tham vấn: bắt buộc nhưng không quyết định Hình thức:
- Tổ chức họp lấy ý kiến
- Lấy ý kiến bằng văn bản Đối tượng tham vấn:
- Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư
- Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư 4 . Thẩm định
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và môi trường, UBND cấp
Tỉnh: Thành lập hội đồng thẩm định gồm các bộ ngành, các cá nhân tổ chức có chuyên môn
5. Trách nhiệm sau phê duyệt: Niêm yết công khai Báo cáo DTM, chịu trách
nhiệm với những sai lệch so với cam kết
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I.
Pháp luật về tài nguyên rừng 1.1. Khái niệm
Nghĩa rộng theo từ điển: Rừng là một khu vực rộng lớn, cây cỏ tập trung lâu năm.
- Khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài
thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường
khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ
cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước,
đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên.
- Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn
vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười (Khoản 4 Điều 2 Luật LN 2017).
- Phân chia theo nguồn gốc:
- Luật LN chia theo mục đích sử dụng:
- Rừng phòng hộ: Khoản 3 Điều 5 Luật LN + R
ừng phòng hộ đầu nguồn + R
ừng phòng hộ biên giới
+ Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển … ….
- Rừng đặc dụng: Khoản 2 Điều 5 Luật LN Tiêu chí Vườn quốc gia (VQG) Khu dự trữ thiên nhiên (Khu DTTN) Tính chất bảo vệ Ít nghiêm ngặt hơn Khu Nghiêm ngặt hơn vườn DTTN: quốc gia: + Có sự tác động, can + Bảo tồn nguyên vẹn thiệp của con người.
(Hạn chế tối đa tác động + Ngo ại vi: bao gồm nội của con người).
vi và những khu vực khác + Nội vi: chỉ bảo tồn trong đem tới. Khu DTTN.
Quy mô và tầm quan trọng Lớn hơn Khu DTTN:
Có thể có 1 trong 3 đặc
+ Có diện tích tự nhiên đủ điểm hoặc 2 trong 3 đặc
lớn để các giống loài có điểm.
thể tồn tại, do cơ quan
thẩm quyền xác lập diện tích.
+ Có giá trị mặt sinh học:
Ít nhất 10 giống loài quý
hiếm được quy định trong
Nghị định Chính phủ hoặc
loài nào mà chỉ có ở khu vực đó.
+ Do Thủ tướng ra quyết
định xác lập hoặc uỷ quyền cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh xác lập.
- Rừng sản xuất: Khoản 4 Điều 5 Luật LN
+ Rừng sản xuất tự nhiên + Rừng sản xuất trồng
2. Chế độ sở hữu đối với rừng - SỞ HỮU TOÀN DÂN SỞ HỮU TƯ NHÂN (Nhà nước)
(Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư ) Rừng tự nhiên;
- RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG
- Rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn
TRỒNG (KHÔNG SỞ HỮU RỪNG bộ;
PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG).
- Rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được
- Rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư đầu tư;
tặng cho hoặc trường hợp chuyển quyền
hữu rừng trồng khác theo quy định của sở pháp luật
- Rừng được nhận chuyển nhượng, tặng
- QUYỀN SỞ HỮU TUYỆT ĐỐI
cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo
quy định của pháp luật.
- QUYỀN SỞ HỮU TƯƠNG ĐỐI:
Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng bao gồm quyền chiếm hữu, quyền
sử dụng, quyền định đoạt của chủ rừng
đối với cây trồng, vật nuôi và tài sản
khác gắn liền với rừng do chủ ….. (K10 Điều 2 Luật LN.
3. Quản lý Nhà nước đối với rừng: Tập trung thống nhất, song trùng trực thuộc
- Bỏ cấp Huyện. Bộ NNPTNT đổi thành Bộ NN và Môi trường.
4. Quyền và nghĩa vụ chủ rừng
- Khoản 9 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017: Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để
trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng
theo quy định của pháp luật.
5. Chế độ pháp lý đối với từng loại rừng Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Rừng sản xuất (Điều 55-57LLN) (Điều 52-54LLN) (Điều 58-60LLN) Giao, cho thuê
- Ban quản lý: hình thức - Ban quản lý phụ thuộc - Không thành lập giao rừng không thu
vào rừng đặc dụng cụ thể Ban quản lý tiền sử dụng rừng
=> Không phải tất cả Khai thác lâm - Cho phép khai thác - Cho phép khai thác đối - Cho phép khai thác sản: thực vật
đối với loại động vật
với loại động vật rừng
đối với loại động vật rừng, động vật rừng thông thường. thông thường rừng thông thường rừng - Thực vật rừng: - Thực vật rừng - Thực vật rừng + Khai thác chính (hạn + Khai thác chính (hạn + Khai thác chính chế) chế) (chủ yếu) + Khai thác tận thu là + Khai thác tận thu là + Khai thác tận thu khai thác nhưng đối khai thác nhưng đối là khai thác nhưng tượng nằm ngoài khai tượng nằm ngoài khai đối tượng nằm ngoài thác chính thác chính khai thác chính + Khai thác tận dụng + Khai thác tận dụng + Khai thác tận dụng
=> Chi cục kiểm lâm không có chức năng lập thiết kế khai thác (búa bài cây), chỉ có
chức năng đóng búa kiểm lâm.
= > Sở NNPTNT phê duyệt là sai, chỉ có xét duyệt. Phê duyệt là của UBND tỉnh.
= > X không tự tổ chức khai thác mà tổ chức đấu thầu bán cây đứng,
Nhận định: Sau khi có giấy phép khai thác chỉ có chủ rừng mới được khai thác trong
khu vực rừng được cấp phép.
=> Sai. Vì chủ rừng có thể uỷ quyền cho người khác khai thác theo nội dung trong giấy phép.
6. Bảo vệ động vật rừng nguy cấp, quý hiếm
- Khoản 14 Điều 2 Luật LN: là loài thực vật rừng, động vật rừng có giá trị đặc biệt về
kinh tế, khoa học, y tế, sinh thái, cảnh quan và môi trường
, số lượng còn ít trong
tự nhiên hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Có danh mục trong nghị định của Chính phủ khác với sách đỏ (sách đỏ rộng hơn)
7. So sánh các quy định pháp luật về tài nguyên thiên nhiên
- Nước nóng trong các suối nước nóng, nước khoáng thiên nhiên giải quyết theo luật khoáng sản.