















Preview text:
NỘI DUNG THẢO LUẬN MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG BUỔI 2
A. Câu nhận định đúng, sai . 1
Luật Môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường. - Nhận định sai.
- Giải thích: Đối tượng điều chỉnh của LMT là các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong họat động khai thác, quản
lý và bảo vệ các yếu tố MT
Cụ thể là điều chỉnh 3 nhóm quan hệ sau
- Nhóm quan hệ giữa các quốc gia và các chủ thể khác của Luật quốc tế về MT trong khai thác,
quản lí và bảo vệ các yếu tố môi trường. - N
hóm quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân
trong khai thác, quản lí và bảo vệ các yếu tố môi trường. - N
hóm quan hệ giữa tổ chức, cá nhân với nhau trong khai thác, quản lí và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Vì vậy, Luật Môi trường không điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ
các yếu tố môi trường. =
> Lưu ý: không điều chỉnh nhu cầu thiết yếu của con người,
2 . Luật Môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Nhận định Sai.
- Giải thích: Luật môi trường chính là toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trực
tiếp trong họat động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Từ định nghĩa trên ta có thể thấy được quy phạm pháp luật môi trường liên quan đến nhiều lĩnh vực
khác nhau và đối tượng của luật môi trường cũng có thể là đối tượng của các luật khác, có sự giao thoa.
Còn nếu là ngành độc lập thì phải có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng biệt, nằm
trong phạm vi của một quốc gia.
Do đó, Luật Môi trường là một lĩnh vực pháp luật chứ không phải là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
VD: Trong các quan hệ phát sinh từ quá trình quản lí, khai thác và sử dụng các yếu tố khác
nhau của môi trường thì không chỉ luật môi trường điều chỉnh mà còn có sự tham gia của luật đất đai, luật dân sự, luật
hành chính, luật hình sự. 3
. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền. - Nhận định sai
- Giải thích: Trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền là khi thực hiện hành vi hợp pháp do pháp luật
quy định và cho phép chủ thể làm việc đó.
Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường do hành vi không hợp pháp làm ô nhiễm môi trường có lỗi của chủ thể.
4 . Nguồn của Luật Môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp luật Việt Nam về môi trường. - Nhận định sai.
- Nguồn của Luật môi trường gồm các văn bản pháp luật có chứa đựng quy phạm pháp luật môi
trường, cụ thể: Các điều ước quốc tế về môi trường, các văn bản quy phạm pháp luật
của Việt Nam về môi trường. Như vậy ngoài các văn bản pháp luật Việt Nam về môi trường còn có các điều ước quốc
tế như là Công ước khung về biến đổi khí hậu, Công ước Cites 1973 về buôn bán các giống loài hoang dã nguy cấp,… 5
. Những quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể không phải là đối tượng điều chỉnh của Luật Môi trường. - Nhận định đúng
- CSPL: Điều 1, Khoản 1,2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020.Giải thích: Vì các di sản văn hoá phi vật thể là các di
sản có giá trị về tinh thần. Mà phạm vi điều Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về hoạt động bảo vệ môi trường;
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ
môi trường, gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, không bao gồm yếu tố tinh thần.
6 . Báo cáo môi trường quốc gia và báo cáo ĐTM đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập. - Nhận định sai. lOMoARcPSD|610 649 76
- CSPL: Điều 31, điểm a khoản 2 Điều 120 LBVMT 2020.
- Giải thích: Theo quy định của pháp luật thì báo cáo ĐTM do chủ các dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 30
LBVMT 2020 lập sau khi đã thực hiện đánh giá tác động môi trường và báo cáo môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên
và Môi trường lập báo cáo để phục vụ đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, báo cáo
môi trường quốc gia và báo cáo ĐTM không phải đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập.
7 . Mọi báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 35 LBVMT 2020.
- Giải thích: Theo quy định của pháp luật thì thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư thuộc về các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định là Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh => do các cơ quan này tổ chức hội đồng thẩm định. Và không có trường hợp nào thẩm quyền
thuộc về Tổ chức dịch vụ thẩm định. Như vậy, không phải báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư đều có thể được thẩm
định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. 8
. Mọi báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. - Nhận định sai
- CSPL: Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường 2020, khoản 1 Điều 10 nghị định 18/2015/NĐ-CP
- Giải thích: Căn cứ theo Điều 35 Luật BVMT 2020 thì thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư
thuộc về các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định là Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- => ĐTM không có quy định về hội đồng thẩm định
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 nghị định 18/2015/NĐ-CP thì việc thẩm định báo cáo môi trường chiến lược được
tiến hành thông qua hội đồng thẩm định do thủ tướng hoặc người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm tổ chức thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
- => ĐMC không có quy định về hội đồng thẩm định
- Do đó, thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐMC và ĐTM không do tổ chức dịch vụ thẩm định
9 . Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 10, 11 Điều 3 LBVMT, điều 23, 38 Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006.
- Giải thích: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng
môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hoá, chất
thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường,
hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tổ chức công bố theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Do đó, quy chuẩn áp dụng bắt buộc còn tiêu chuẩn áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện.
1 0. Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyện để bảo vệ môi trường. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 103 Luật BVMT
- Giải thích: Không phải trong mọi trường hợp, tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyện để
bảo vệ môi trường. Theo đó, nếu toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn môi trường cụ thể được viện dẫn trong văn bản quy
phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường thì các tiêu chuẩn môi trường đó bắt buộc phải áp dụng.
1 1. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công bố. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 4 Điều 104 Luật BVMT
- Không phải mọi tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công bố. Căn
cứ Khoản 4 Điều 104 thì tiêu chuẩn môi trường còn có thể do cơ quan, tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở
về môi trường để áp dụng trong phạm vi quản lý của mình
1 2. Mọi quy chuẩn kỹ thuật môi trường do Bộ TN và MT ban hành. - Nhận định sai. lOMoARcPSD|610 649 76
- CSPL: khoản 1 Điều 166, điểm a khoản 1 Điều 168 Luật BVMT 2020
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường bao gồm: quy chuẩn quốc gia và quy chuẩn địa phương.
Theo đó, QCKTMT ĐP do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành để áp dụng trong phạm vi địa phương đó.
1 3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải giống nhau ở tất cả các tỉnh thành. - Nhận định sai.
- CSPL: điểm a khoản 1 Điều 168 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Về cơ bản, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ tùy vào điều kiện, tình hình các mặt của tại
địa phương đó để ban hành ra QCKTMT phù hợp, điều chỉnh trong phạm vi hành chính của mình. Do đó QCKTMT
không nhất thiết phải giống nhau trong tất cả các tỉnh thành.
Ví dụ: QCKTMT của thành phố Hồ Chí Minh chắc chắn sẽ không giống của Đà Nẵng, Hà Nội và Hải Phòng,…
1 4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nước. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 26, Điều 34 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kĩ thuật 2006
- Giải thích: Theo đó hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) và
quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP). Theo khoản 3 điều 34 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có hiệu lực thi hành trong
phạm vi cả nước còn quy chuẩn kỹ thuật địa phương có hiệu lực thi hành trongphạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật đó.
- Vì vậy, không phải mọi quy chuẩn kỹ thuật môi trường đều có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nước.
1 5. Mọi thông tin môi trường đều phải được công khai. - Nhận định sai.
- CSPL: điểm c khoản 1 điều 114 LBVMT 2020, khoản 5 điều 37 LBVMT 2020.
- Giải thích: Theo quy định thì không phải mọi thông tin đều phải được công khai. Theo điều 114 và khoản 5 điều 37
các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật doanh nghiệp đã được loại trừ, nghĩa là không cần phải công khai.
1 6. Tất cả các dự án do cơ quan Nhà nước thực hiện đều phải đánh giá môi trường chiến lược. - Nhận định sai. - CSPL: Điều 25 LBVMT 2020
- Giải thích: Chỉ những dự án thuộc Điều 25 LBVMT 2020 mới phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược. Nên
đối với những dự án do cơ quan Nhà nước thực hiện nhưng không thuộc đối tượng được quy định tại điều 25 thì không phải ĐMC.
1 7. ĐMC được thực hiện sau khi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 26 LBVMT 2020.
- Giải thích: Việc đánh giá môi môi trường chiến lược (ĐMC) phải được thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng chiến lược, quy hoạch.
1 8. Mọi dự án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trước khi đi vào hoạt động. - Nhận định: Sai. - CSPL: Điều 30 LBVMT 2020
- Giải thích: Chỉ các dự án thuộc khoản 1 Điều này mới là đối tượng phải thực hiện ĐTM, gồm:
a) Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này;
b) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này. Ngoài ra
tại khoản 2 quy định nếu là dự án đầu tư công khẩn cấp thì dù thuộc khoản 1 cũng không phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường
1 9. Chủ dự án có thể tự lập báo cáo ĐTM. - Nhận định: Đúng
- CSPL: khoản 1 Điều 31 LBVMT 2020
- Giải thích: Đánh giá tác động môi trường do chủ dự án đầu tư tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị tư vấn. Do đó, chủ
đầu tư có thể tự lập báo cáo ĐTM.
2 0. Hoạt động ĐTM kết thúc sau khi báo cáo ĐTM đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt - Nhận định sai lOMoARcPSD|610 649 76
- CSPL: Điều 37 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Sau khi chủ dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM mà trong quá trình
chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án đầu tư trước khi vận hành, trường hợp có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi
trường quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37 Luật BVMT 2020… và một số hoạt động khác.
- Do đó, hoạt động ĐTM chưa kết thúc sau khi chủ dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM.
2 1. Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường là thực hiện đánh giá tác động môi trường. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 7 Điều 3, khoản 2 điều 31, Điều 37 LBVMT 2020.
- Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án
đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Đây là nghĩa vụ pháp lý đối với các tổ chức cá
nhân, và là yêu cầu pháp luật đối với các cơ quan chức năng khi phê duyệt dự án.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường là kết quả của đánh giá tác động môi trường (khoản 2 điều 31) 2
2. Tất cả các dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường
phải được xử lý đều thuộc đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường. - Nhận định Sai
- CSPL khoản 3 điều 39 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Đối tượng thuộc khoản 1 điều 39 thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp
luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
2 3. Thời hạn giấy phép môi trường của các dự án đầu tư nhóm I luôn bắt buộc phải có thời hạn là 07 năm. - Nhận định Sai
- CSPL điểm d khoản 4 điều 40 Luật BVMT 2020
- Giải thích: thời hạn cấp giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng.
2 4. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nhận định Sai
- CSPL khoản 2, 3 điều 41 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Ngoài Bộ TN và MT thì Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cũng có
thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong các trường hợp theo luật định. 5.
2 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ thể có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý. - Nhận định Đúng
- CSPL điểm a khoản 3 điều 28, khoản 2 điều 39, điểm c khoản 3 điều 41 Luật BVMT 2020
- Giải thích: UBND cấp tỉnh có thể cấp giấy phép môi trường đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
(thuộc nhóm I) trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý nếu cơ sở này hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực. 6.
2 Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho hộ gia đình cá nhân hoạt động trên địa
bàn khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền. - Nhận định Sai
- CSPL điều 41 Luật BVMT 2020
- Giải thích: không có quy định thẩm quyền đối với UBND cấp xã.
2 7. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được thực hiện trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải. - Nhận định Sai
- CSPL điểm b, c, d khoản 2 điều 42 Luật BVMT 2020
- Giải thích: nếu rơi vào các trường hợp này thì thời điểm cấp giấy phép môi trường sẽ khác.
2 8. Thời hạn cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh không được ngắn hơn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Nhận định Sai
- CSPL điểm c khoản 4 điều 43 Luật BVMT 2020
- Giải thích: có thể cấp phép với thời hạn ngắn hơn 30 ngày phù hợp với dự án.
2 9. Giấy phép môi trường chỉ bị thu hồi khi giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật. lOMoARcPSD|610 649 76 - Nhận định Sai
- CSPL điểm a khoản 5 điều 44 Luật BVMT 2020
- Giải thích: khi giấy phép cấp không đúng thẩm quyền cũng bị thu hồi.
3 0. Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường là đối tượng bắt
buộc phải đăng ký môi trường. - Nhận định Sai
- CSPL khoản 2 điều 49 Luật BVMT 2020
- Giải thích: các đối tượng được quy định tại khoản 2 điều 49 thì được miễn đăng ký môi trường.
3 1. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ được phép tiếp nhận đăng ký môi trường từ các đối tượng khi được ủy ban nhân
dân cấp huyện ủy quyền. - Nhận định Sai
- CSPL khoản 3 điều 49 Luật BVMT 2020
- Giải thích: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 điều 49.
3 2. Thời điểm đăng ký môi trường được xác định trước khi dự án đầu tư vận hành chính thức. - Nhận định Sai
- CSPL điểm b khoản 6 điều 49 Luật BVMT 2020
- Giải thích: trước khi có giấy phép xây dựng đối với dự án phải có giấy phép xây dựng, hoặc trước khi xả thải đối
với dự án không phải có giấy phép xây dựng theo pháp luật xây dựng.
3 3. Chủ dự án đầu tư được cấp giấy phép môi trường có nghĩa vụ bắt buộc phải công khai giấy phép môi trường. - Nhận định Sai
- CSPL điểm đ khoản 2 điều 47 Luật BVMT 2020
- Giải thích: các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thì không có
nghĩa vụ phải công khai. -
- NỘI DUNG THẢO LUẬN MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG BUỔI 3
Nhận định sau đúng sai? Giải thích vì sao? Nêu cơ sở pháp lý?
1 . Chất gây ô nhiễm chỉ có thể tồn tại dưới dạng một chất hay một hợp chất.
- CSPL: khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Nhà làm luật đã thay vì sử dụng thuật ngữ chất gây ô nhiễm giống Luật BVMT 2014 mà đã sử dụng thuật
ngữ là chất ô nhiễm. Nhưng bản chất của nó là không đổi. Vì thế căn cứ vào khoản 15 Điều 3 Luật BVMT 2020 thì Ch
“ ất ô nhiễm là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ
gây ô nhiễm môi trường”. - Vì
vậy, chất gây ô nhiễm có thể ở dưới dạng một chất hay một hợp chất nếu chất đó vượt mức cho phép.
2 . Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là hành vi gây ô nhiễm môi trường. - Nhận định Sai.
- CSPL: khoản 12 điều 3 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường có thể là hành vi làm giảm hoặc tăng chất lượng môi
trường, có thể có hành vi không ảnh hưởng xấu để sức khỏe, sinh vật....................................... Nếu là hành vi biến đổi
làm tăng chất lượng môi trường - cải thiện chất lượng môi trường hoặc không ảnh hưởng xấu thì đây không phải là hành vi gây ô nhiễm
- Vì vậy, không phải các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường luôn là hành vi gây ô nhiễm môi trường.
3 . Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 120 LBVMT 2020
- Giải thích: UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường địa phương 05 một lần.
- Như vậy, không phải Bộ TNMT luôn có trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường.
4 . Chất thải có thể là chất gây ô nhiễm. lOMoARcPSD|610 649 76 - Nhận định đúng
- CSPL: khoản 18, 15 Điều 3 Luật BVMT 2020.
- Giải thích: Chất ô nhiễm là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất hiện trong môi trường vượt mức
cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường. Còn Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Như vậy khi chất thải được thải vào môi
trường tồn tại và đạt tới một mức độ mà cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm thì khi đó chất thải sẽ là chất ô nhiễm.
5 . Quản lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải. - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 15 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
- Giải thích: Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
6 . Pháp luật môi trường VN cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu. - Nhận định sai
- CSPL: điều 2 quyết định số 28/2020/QĐ-TTg
- Giải thích: quy định một số phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, ví dụ nhu giấy
loại hoặc bìa loại thu hồi.
7 . Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại. - Nhận định sai
- CSPL: Điều 83, 84 Luật BVMT 2020
- Giải thích: cơ sở thực hiện các hoạt động kiểm soát chất thải nguy hại trong suốt quá trình từ phát sinh, thu gom, vận
chuyển, quá cảnh, lưu giữ, xử lý và tiêu hủy đều phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Do đó, không phải tổ chức, cá nhân nào cũng có thể tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
8 . Chủ nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nhận định sai
- CSPL: khoản 1 điều 83 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Chủ nguồn thải nguy hại thực hiện theo quy định tại các khoản a, b, c không cần lập hồ sơ đăng ký tại Bộ TN và MT.
9. Việc nhập khẩu phương tiện giao thông vào Việt Nam để phá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm theo quy định của pháp luật môi trường. - Nhận định sai
- CSPL: khoản 2 Điều 70 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Vì nếu phương tiện giao thông là tàu biển đã qua sử dụng mà đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường, và
thuộc danh mục được Chính phủ quy định cụ thể điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng thì
trường hợp này không bị cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật môi trường.
10. Mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi của tự nhiên gây
thiệt hại đều là sự cố môi trường. - Nhận định sai
- CSPL: khoản 14 Điều 3 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của
tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng. Như vậy, sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc do biến đổi của tự nhiên gây thiệt hại nhưng không đến mức gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm
trọng thì không là sự cố môi trường.
- Do đó, không phải mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi của tự nhiên gây thiệt
hại đều là sự cố môi trường.
1 1. Chỉ có tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường mới có trách nhiệm khắc phục sự cố. - Sai.
- CSPL: Điều 127, khoản 2 Điều 165, 167 LBVMT
- Giải thích: Bên cạnh việc các tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường,
thì các cơ quan quản lý nhà nước như: Chính phủ, Bộ TN và MT, Bộ QP, Bộ CA cũng có trách nhiệm tham gia khắc
phục sự cố môi trường. lOMoARcPSD|610 649 76
NỘI DUNG THẢO LUẬN MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG BUỔI 4
Nhận định sau đúng sai? Giải thích tại sao Nêu rõ cơ sở pháp lý (nếu có)?
1 . Tài nguyên rừng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. - Nhận định sai
- CSPL: khoản 10 điều 2 - khoản 2 điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Giải thích: theo quy định tại khoàn 2 điều 7 Luật Lâm nghiệp 2017, sở hữu rừng là “2. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao gồm:
a) Rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư;
b) Rừng được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chủ rừng khác theo quy định của pháp luật”.
- Do đó, tài nguyên rừng không chỉ thuộc sở hữu toàn dân mà còn thuộc sở hữu tư nhân đối với rừng sản xuất là rừng trồng.
2 . Chủ rừng là chủ sở hữu đối với rừng. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 9 điều 2, điều 7 LLN 2017.
- Giải thích: Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng;
giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo
quy định của pháp luật.
Còn chủ sở hữu rừng có thể là Nhà nước - đại diện chủ sở hữu toàn dân hoặc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng do tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư hoặc được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ
chủ rừng khác theo quy định của pháp luật.
Do đó, trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng thì họ vừa là chủ sở hữu rừng vừa là chủ rừng. Còn các trường hợp còn lại thì Nhà nước
là chủ sở hữu rừng, còn chủ rừng là người được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho
thuê đất để trồng rừng.
3 . Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp mới có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 17 Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004.
- Giải thích: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi cả nước. UBND các cấp lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của
địa phương. Do đó, ngoài UBND các cấp thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng có thẩm quyền lập quy
hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
4 . Chỉ có Ban quản lý mới được Nhà nước giao rừng phòng hộ. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017
- Giải thích: Không chỉ có Ban quản lý mới được Nhà nước giao rừng phòng hộ. Căn cứ khoản 2 Điều 16, ngoài Ban
quản lý thì còn các chủ thể khác quy định tại khoản này được Nhà nước giao rừng phòng hộ, như: tổ chức kinh tế có
rừng trồng xen kẽ với rừng phòng hộ; hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn; cộng đồng cư dân cư trú hợp pháp trên địa bàn.
5 . Tổ chức, cá nhân nước ngoài cũng có thể được Nhà nước giao rừng để sản xuất kinh doanh - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Luật Lâm nghiệp 2017. lOMoARcPSD|610 649 76
- Giải thích: Căn cứ khoản 3 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 thì tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng
được Nhà nước giao rừng để sản xuất kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được Nhà nước cho thuê rừng
sản xuất là rừng trồng trả tiền thuê rừng một lần hoặc hằng năm để sản xuất kinh doanh trong trường hợp tổ chức,
cá nhân nước ngoài có đăng kí thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để được cho thuê đất
theo Điều 17 Luật LN 2017.
6. Chủ rừng sử dụng rừng với hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng rừng sẽ được bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017
- Giải thích: Không phải mọi trường hợp chủ rừng sử dụng rừng với hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng rừng
đều được bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng. Theo khoản 2 Điều 22, thì Chủ rừng sử dụng rừng với hình thức
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng sẽ được bồi thường chỉ khi Nhà nước thu hồi rừng với lí do vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm
quyền hoặc không đúng đối tượng.
7 . Pháp luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB. - Nhận định sai
CSPL: điểm a khoản 1 Điều 4, Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019/NĐ-CP
- Giải thích: Đối với các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB, pháp luật nghiêm cấm khai
thác, sử dụng vì mục đích thương mại. Bên cạnh đó, nếu đáp ứng điều kiện nuôi trồng các loại động, thực vật hoang
dã thuộc phụ lục CITES không vì mục đích thương mại hay vì mục đích thương mại theo Điều 14, Điều 15 của
Nghị định này cũng là trường hợp được phép gây trồng các loại động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm này.
8. Mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB
đều bị cấm theo quy định của pháp luật. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 29 Nghị định 06/2019/NĐ-CP
- Giải thích: Theo đó, các cơ sở chế biến, kinh doanh mẫu vật các loài động vật, thực vật đáp ứng điều kiện chế
biến kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục CITES thì sẽ được quyền chế biến,
kinh doanh các động, thực vật nguy cấp, quý hiếm này.
- Như vậy, không phải mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm theo quy định của pháp luật.
9. Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân thì họ có quyền bẫy, bắn ngay lập tức để tự vệ. - Nhận định sai
- CSPL: Điều 8 Nghị định 06/2019/NĐ-CP
- Giải thích: Theo đó, trước khi tiến hành bẫy bắn động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để tự vệ khi bị động vật rừng
tấn công đe dọa tính mạng, tài sảnthì họ buộc phải áp dụng các biện pháp xua đuổi hạn chế gây tổn thương đến
động vật, đồng thời thông tin ngay với cơ quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần
nhất Trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa tấn công trực tiếp đến tính mạng con người ở ngoài
các khu rừng đặc dụng, phòng hộ, sau khi đã áp dụng các biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó.
1 0. Nguồn lợi thủy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. - Nhận định sai
- CSPL: điều 4 Luật Thủy sản 2017
- Giải thích: Nhà nước sở hữu đối với nguồn lợi thủy sản sống ở các vùng nước tự nhiên và các nguồn lợi thủy
sản được nuôi trồng bằng vốn của Nhà nước. Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sở
- hữu đối với nguồn lợi thuỷ sản do tự bỏ vốn ra nuôi trồng trên vùng đất có mặt nước hoặc vùng biển được nhà nước giao cho thuê.
1 1. Pháp luật Việt Nam khuyến khích hoạt động đánh bắt thủy sản gần bờ để đảm bảo hiệu quả kinh tế. - Nhận định sai.
- CSPL: Điểm đ, e khoản 2, khoản 3 Điều 6 Luật Thủy sản 2017
- Giải thích: Nhà nước có chính sách khuyến khích về mọi mặt như phương tiện liên lạc, dịch vụ hậu cần,
… để khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển khai thác xa bờ. Như việc “mua bảo hiểm nuôi trồng thủy sản trên
biển và hải đảo; bảo hiểm thuyền viên; bảo hiểm thân tàu, trang thiết bị cho tàu cá khai thác thủy sản trên biển từ
vùng khơi trở ra; Phát triển hoạt động thủy sản từ vùng khơi trở ra; chuyển đổi nghề nhằm giảm cường lực khai thác
thủy sản ven bờ. Đồng thời, Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài
đầu tư cho hoạt động quy định nêu trên.
1 2. Mọi trường hợp đánh bắt thủy sản đều bắt buộc phải có Giấy phép theo quy định của Luật Thủy sản. lOMoARcPSD|610 649 76 - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 1 Điều 50 Luật Thủy sản 2017.
- Giải thích: Theo quy đinh của pháp luật không phải mọi trường hợp đánh bắt thủy sản đều bắt buộc phải có Giấy
phép theo quy định của Luật Thủy sản 2017, nếu tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn
nhất dưới 06 mét thì không phải là đối tượng phải có Giấy phép khai thác thủy sản.
13. Mọi nguồn nước tồn tại trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều là tài nguyên nước và
chịu sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 1 Luật tài nguyên nước 2012, Điều 1 Luật khoáng sản 2010.
- Giải thích: Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật tài nguyên nước mà
thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật khoáng sản. 14.
Mọi trường hợp tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước đều phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xả thải. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 3, 5 Điều 37 Luật Tài nguyên nước 2012.
- Giải thích: Đối với tổ chức, cá nhân xả thải với quy mô nhỏ và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ thì
không phải xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
1 5. Mọi trường hợp khai thác tài nguyên nước đều phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 65 Luật Tài nguyên nước, Điều 40 Nghị định 201/2013/NĐ-CP.
- Giải thích: Không phải mọi trường hợp khai thác tài nguyên nước đầu phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên, các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc quy định nêu trên thì không phải nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Ví dụ: khai thác nước với quy mô dưới 20m3/ngày đêm phụ vụ trồng cây
công nghiệp, phục vụ sinh hoạt.
1 6. Tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật. - Nhận định Sai
- CSPL: khoản 5 điều 2, khoản 3 Điều 30 Luật Khoáng sản 2010
- Giải thích: Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản. Trong
đó chỉ đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản mới phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường, còn hoạt động thăm dò thì không phải ký quỹ.
1 7. Mọi trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Nhận định Sai
- CSPL: khoản 1 điều 36 Luật khoáng sản 2010
- Giải thích: Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. 18.
Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì đương nhiên có quyền chuyển nhượng
giấy phép khai thác khoáng sản đó. - Nhận định Sai
- CSPL: Điều 66 Luật khoáng sản 2010.
- Giải thích: Việc chuyển nhượng này còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể được quy định tại Điều 66. Như vậy
bên được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì không đương nhiên có quyền chuyển nhượng giấy phép khai thác
1 9. Mọi trường hợp khai thác khoáng sản đều phải có giấy phép khai thác khoáng sản. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 3 Điều 53, khoản 2 điều 51 Luật Khoáng sản 2010, Điều 23 Nghị định 15/2012/NĐ-CP.
- Giải thích: Vì trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản thì được phép khai thác tận thu khoáng sản.
2 0. Tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nước. - Nhận định sai.
- CSPL: Khoản 2 Điều 7 Luật lâm nghiệp.
- Giải thích: Đối với rừng sản xuất là rừng trồng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư thì tài
nguyên này thuộc sở hữu của các chủ thể trên; hoặc thuộc sở hữu của chủ thể được nhận chuyển nhượng, tặng cho,
thừa kế rừng từ chủ rừng khác.
- Như vậy, không phải tất cả nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nước. 2 1 lOMoARcPSD|610 649 76
nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Nhận định Sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 101 Luật Lâm Nghiệp 2017, khoản 2 Điều 101 Luật Thủy sản 2017.
- Giải thích: Không phải Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền chuyên môn quản lý đối với tất cả các nguồn
tài nguyên thiên nhiên. Bởi vì đối với tài nguyên là rừng và thủy sản thì sẽ chịu sự quản lý chuyên môn bởi cơ quan
là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cụ thể tại khoản 2 Điều 101 Luật Lâm Nghiệp 2017, khoản 2 Điều 101
Luật Thủy sản 2017 quy định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối giúp Chính Phủ thực
hiện quản lý chuyên môn.
- Vì vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường không phải là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chuyên môn đối với tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
2 2. Bộ Công thương là cơ quan quản lý nhà nước về nước khoáng thiên nhiên. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 1, khoản 2 Điều 80 Luật khoáng sản 2010
- Giải thích: Nước khoáng thiên nhiên thuộc sự điều chỉnh của Luật khoáng sản. Theo quy định tại khoản 2 Điều
8 0 Luật này Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phú thực hiện quản lý nhà nước về nước khoáng thiên nhiên.
2 3. Mọi chủ thể khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 2, 3 Luật Thuế tài nguyên 2009.
2 4. Giải thích: Chỉ những chủ thể khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc đối tượng chịu thuế tại Điều 2, 3 mới phải
nộp thuế tài nguyên. Do đó những chủ thể phải khai thác tài nguyên không thuộc Điều 2, 3 Thuế tài nguyên thì
không phải nộp thuế tài nguyên. Ví dụ như khai thác rừng trồng trong khu vực thuộc sở hữu của tổ chức, cá
nhân, cộng đồng dân cư, hải sản nuôi trồng trong các khu vực vùng nước được nhà nước giao, cho thuê.
2 5. Tất cả các loại rừng đều có thể được giao cho các ban quản lý. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 16 Luật lâm nghiệp 2017
- Giải thích: Tùy từng loại rừng mà được giao cho các tổ chức, cá nhân có chức năng quản lý, sử dụng phù hợp.
Không phải loại rừng nào cũng đưa giao cho các ban quản lý, ví dụ như rừng phòng hộ không thể được giao cho
ban quản lý rừng đặc dụng. Rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học thì được giao cho tổ chức khoa học và công
nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp mà không phải là ban quản lý, rừng tín ngưỡng thì giao cho cộng đồng dân cư.
2 6. Động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm là tang vật của các vụ vi phạm đều được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đem bán đấu giá. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 10, Điều 32 NĐ 06/2019/NĐ-CP.
- Giải thích: Có nhiều cách thức xử lý tùy vào hiện trạng sống chết của mẫu vật, có mang dịch bệnh hay không, căn
cứ vào nguồn gốc mẫu vật mà có nhiều cách thức xử lý khác nhau, mà không chỉ được đem bán đấu giá. Ví dụ đối
với mẫu vật bị tịch thu và có kết luận của cơ quan kiểm dịch xác nhận là mang dịch bệnh truyền nhiễm thì thực hiện
việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
27. Mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước đều phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 5 NĐ 53/2020/NĐ-CP.
- Giải thích: Một số trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp, ví dụ như
là trường hợp nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra, Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn...
2 8. Tổ chức, cá nhân có hành vi trái pháp luật gây ô nhiễm môi trường là đủ cơ sở bắt buộc phải bồi thường thiệt hại. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 131 LBVMT 2020
- Giải thích: UBND các cấp, tổ chức, cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu ô nhiễm phải thông báo cho cơ
quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường và phải tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại
đối với môi trường do ô nhiễm.
2 9. Một hành vi vi phạm pháp luật môi trường chỉ có thể xử lý hành chính. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 161 LBVMT 2020 lOMoARcPSD|610 649 76
- Giải thích: Hành vi vi phạm pháp luật môi trường có thể bị xử lý hành chính, hoặc xử lý trách nhiệm kỷ luật, trách
nhiệm dân sự và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể là các quy định tại Chương XIX về các tội phạm
về mọi trường của BLHS.
3 0. Mọi tranh chấp môi trường đều phải giải quyết bằng con đường Tòa án. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 2 điều 162, khoản 1 Điều 133 Luật BVMT 2020
- Giải thích: Ngoài con đường Tòa án các bên có thể giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải, trọng
tài thương mại. Cụ thể tại khoản 1 Điều 133 quy định về tranh chấp bồi thường thiệt hại trong trường hợp không
thương lượng được, các bên có thể lựa chọn giải quyết thông qua hòa giải, trọng tài hoặc Tòa án.
3 1. Tranh chấp môi trường xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam thì chỉ áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết. - Nhận định sai
- CSPL: khoản 4 Điều 162 Luật BVMT 2020
- Giải thích: tranh chấp môi trường xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam có một bên hoặc các bên là tổ chức, cá nhân nước
ngoài và tranh chấp được quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
có quy định khác. Khi này sẽ giải quyết tranh chấp theo điều ước quốc tế đó.
- Như vậy không phải chỉ áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết tranh chấp môi trường xảy
ra trên lãnh thổ Việt Nam. 32.
Bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực môi trường là một trong những dạng bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. (?) - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 16 Luật lâm nghiệp 2017 - Giải thích:
3 3. Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 3 điều 4, khoản 1 Điều 28 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: phải là Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử, văn hóa tiêu biểu của quốc gia hoặc
của địa phương. Nếu không có tính tiêu biểu thì không là di tích lịch sử - văn hóa. 34.
Mọi di sản văn hóa trên lãnh thổ Việt Nam đều thuộc sự sở hữu của toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu quản lý. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 5 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: Bên cạnh hình thức sở hữu nhà nước về di sản văn hóa, thì pháp luật còn công nhận hình thức sở hữu
tập thể, sở hữu chung của cộng đồng, sở hữu tư nhân và các hình thức sở hữu khác về di sản văn hóa.
3 5. Di vật thuộc sở hữu của các tổ chức chính trị xã hội không được quyền mua bán. - Nhận định đúng
- CSPL: khoản 1 Điều 43 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: di vật dạng này không được mua bán, tặng cho.
3 6. Di sản văn hóa được phát hiện mà không xác định được chủ sở hữu thu được trong quá trình thăm
dò, khai quật khảo cổ thì sẽ thuộc về quyền sở hữu của người phát hiện. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 6 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: mọi di sản trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa của nước CHXHCN VN đều thuộc sở hữu toàn dân. 37.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là chủ thể có thẩm quyền quyết định công bố danh mục di sản văn
hóa phi vật thể quốc gia. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 2 Điều 18 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là chủ thể có thẩm quyền. 38.
Việc xếp hạng di tích thuộc về thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 30 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh, Thủ tướng Chính
phủ quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt.
3 9. Chủ sở hữu bảo vật quốc gia được quyền bán cho bất kỳ chủ thể nào có nhu cầu. - Nhận định sai. lOMoARcPSD|610 649 76
- CSPL: Điều 43 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: Việc mua bán bảo vật quốc gia phải được thực hiện theo quy định tại điều 43.
- Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hóa, khoa học. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 41a Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: Phải thỏa mãn quy định tại khoản 1 điều này. 40.
Di tích quốc gia đặc biệt là di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia. - Nh ận định sai.
- CSPL: khoản 2, 3 Điều 29 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: Có thể là di tích quốc gia (khoản 2), có thể là di tích quốc gia đặc biệt (khoản 3).
41. Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch là chủ thể có thẩm quyền quyết định công nhận bảo vật quốc gia. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 5 Điều 41a Luật di sản 2013
- Giải thích: Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận bảo vật quốc gia sau khi có ý kiến thẩm định của Hội
đồng di sản văn hóa quốc gia.
4 2. Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 16 Luật lâm nghiệp 2017
- Giải thích: Tùy từng loại rừng mà được giao cho các tổ chức, cá nhân có chức năng quản lý, sử dụng phù hợp.
Không phải loại rừng nào cũng đưa giao cho các ban quản lý, ví dụ như rừng phòng hộ không thể được giao cho
ban quản lý rừng đặc dụng. Rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học thì được giao cho tổ chức khoa học và công
nghệ, đào tạo, giáo dục 4
3. Chủ sở hữu bảo vật quốc gia được quyền mang bảo vật thuộc sở hữu của mình ra nước ngoài theo nhu
cầu của bản thân nếu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đồng ý. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 44 Luật di sản văn hóa 2017
- Giải thích: Chỉ được đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản và
phải bảo đảm các điều kiện sau đây: (1). Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; (2). Có
quyết định của Thủ tướng Chính phcho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
4 4. Tổ chức cá nhân không được phép chuyển nhượng cổ vật thuộc quyền sở hữu của mình. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 43 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: Tổ chức cá nhân được phép chuyển nhượng cổ vật thuộc sở hữu của mình nhưng phải tuân theo quy
định của pháp luật VN.
4 5. Trong mọi trường hợp không được phép tạo bản sao đối với bảo vật quốc gia - Nhận định sai.
- CSPL: Điều 46 Luật di sản văn hóa 2013
- Giải thích: được phép thực hiện nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện được quy định tại điều 46 Luật di sản văn hóa 2 013.
4 6. Chủ thể của luật quốc tế về môi trường là chủ thể của công pháp quốc tế. - Nhận định đúng.
- Giải thích: LQT về môi trường gồm tổng hợp các nguyên tắc, QPPL quốc tế điều chỉnh mối quan hệ quốc tế giữa
các quốc gia với nhau và với các chủ thể khác của LQT nhằm ngăn chặn, khắc phục, loại trừ các tác động xấu xảy
ra cho môi trường của mỗi quốc gia cũng như những yếu tố cấu thành môi trường nằm ngoài phạm vi của quyền tài
phán quốc gia. Do đó, chủ thể của luật quốc tế về môi trường là quốc gia và các chủ thể khác của Luật quốc tế
(Công pháp quốc tế) Chủ thể của công pháp quốc tế gồm các quốc gia có chủ quyền; các tổ chức quốc tế thành lập
có Điều lệ phù hợp với những nguyên tắc của pháp luật quốc tế hiện đại; các dân tộc đấu tranh nhằm thực hiện
quyền dân tộc tự quyết để lập nhà nước của mình.
4 7. Vì vậy, chủ thể của luật quốc tế về môi trường là chủ thể của công pháp quốc tế.
4 8. Luật quốc tế về môi trường chỉ bảo vệ những yếu tố môi trường nằm ngoài phạm vi
chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. - Nhận định sai.
- Giải thích: LQT về môi trường gồm tổng hợp các nguyên tắc, QPPL quốc tế điều chỉnh mối quan hệ quốc tế giữa lOMoARcPSD|610 649 76
các quốc gia với nhau và với các chủ thể khác của LQT nhằm ngăn chặn, khắc phục, loại trừ các tác động xấu xảy
ra cho môi trường của mỗi quốc gia cũng như những yếu tố cấu thành môi trường nằm ngoài phạm vi của quyền tài
phán quốc gia. VD: Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới - tài sản của VN thuộc chủ
quyền của VN - đồng thời được bảo vệ bằng luật quốc tế bởi nó là di sản … thế giới
- Do đó, Luật quốc tế về môi trường không chỉ bảo vệ những yếu tố môi trường nằm ngoài phạm vi chủ quyền và
quyền tài phán quốc gia mà còn bảo vệ yếu tố môi trường thuộc phạm vi chủ quyền của các quốc gia (ví dụ không gian, đại dương,..)
49. Theo luật quốc tế về môi trường, quốc gia chỉ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do
hành vi vi phạm luật pháp quốc tế gây ra. - Nhận định sai.
- Giải thích: Theo luật quốc tế về môi trường, quốc gia không chỉ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi vi
phạm pháp luật quốc tế gây ra mà còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi mà luật quốc tế không
cấm gây ra. Khi có sự kiện làm phát sinh trách nhiệm bồi thường có quan hệ với yếu tố hoàn cảnh đặc biệt là sự
xuất hiện tình thế quốc gia mất khả năng kiểm soát đối với sự vận hành nguồn nguy hiểm cao độ, do xuất hiện quá
trình không mong muốn, bất ngờ, không thể khắc phục trong trang thiết bị, vật liệu, từ đó làm phát sinh sự đe dọa
gây thiệt hại ngoài ý muốn. Sự đe dọa này không thể khắc phục được với việc áp dụng các biện pháp hiện có. Sự
kiện này là cơ sở thực tiễn để xác định trách nhiệm bồi thường từ hành vi mà luật quốc tế không cấm khi tồn tại các
điều ước chuyên biệt điều chỉnh các sự kiện này. Và các điều ước quốc tế như vậy được áp dụng trong các lĩnh vực
cụ thể (biển, hàng không, vũ trụ...) và chỉ liên quan đến mối quan hệ đối với sử dụng, vận hành nguồn nguy hiểm cao độ.
- Do đó, quốc gia còn có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi mà pháp luật quốc tế không cấm gây ra nhưng
có tồn tại các điều ước chuyên biệt điều chỉnh các hành vi đó dựa trên cơ sở các thỏa thuận riêng biệt. 0.
5 CFC không phải là chất gây nên hiệu ứng nhà kính mà là chất làm suy giảm tầng ôzôn. - Nhận định sai.
- Chất gây hiệu ứng nhà kính là những khí có khả năng hấp thụ các bức xạ sóng dài (hồng
ngoại) được phản xạ từ bề mặt Trái Đất khi được chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời, sau đó phân tán nhiệt lại cho
Trái Đất, gây nên hiệu ứng nhà kính. Chất gây nên hiệu ứng nhà kính gồm rất nhiều chất được gọi chung là khí nhà
kính như C02, NOx, Metan và trong đó có CFC. Mà CFC cũng là chất gây suy giảm tầng ôzôn.
- Do đó CFC vừa là chất gây hiệu ứng nhà kính vừa là chất làm suy giảm tầng ôzôn.
51. Các quốc gia thành viên Công ước Khung đều có nghĩa vụ cắt giảm khí nhà kính giống nhau. - Nhận định sai.
- CSPL: khoản 1 Điều 3, khoản 1 Điều 4 Công ước Khung
- Giải thích: (Trong nội dung của Công ước Khung không đặt ra những giới hạn định lượng hay cụ thể về nghĩa vụ
cắt giảm phát thải khí thải nhà kính. Thay vào đó công ước cung cấp một bộ khung cho việc đàm phán Nghị định
thư kyoto, ở tại Nghị định thư mới đặt ra những giới hạn ràng buộc về khí nhà kính.) Ngoài ra, Công ước Khung
cũng có sự phân biệt giữa nhóm nước phát triển (phụ lục 1 nghĩa vụ cắt giảm theo chỉ tiêu) và nhóm các nước còn
lại tiến hành báo cáo thường niên ko bị ràng buộc thời gian, chỉ tiêu. Tại Điều 4, quy định về các cam kết, thừa
nhận tất cả các Bên, có tính đến những trách nhiệm chung
nhưng có phân biệt và những ưu tiên, những mục tiêu và những hoàn cảnh của sự phát triển của khu vực và quốc gia riêng của mình.
- Do đó không phải mọi quốc gia thành viên Công ước Khung đều có nghĩa vụ cắt giảm khí nhà kính như nhau.
5 2. Công ước CITES về buôn bán các giống loài hoang dã nguy cấp chỉ bảo vệ những giống loài hoang
dã, nguy cấp thông qua việc kiểm soát buôn bán cây, con vật sống nằm trong danh mục. - Nhận định sai.
- CSPL: Điều I Công ước Cites.
- Giải thích: Công ước CITES về buôn bán các giống loài hoang dã nguy cấp bảo vệ những giống loài hoang dã,
nguy cấp thông qua việc kiểm soát buôn bán mẫu vật của các giống loại này. Mà theo quy định tại điểm b Điều I
Công ước này thì “mẫu vật” có nghĩa là bất kỳ một thực vật hay động vật nào dù sống hay chết.
Do đó, ngoài bảo vệ những giống loài hoang dã, nguy cấp thông qua việc kiểm soát buôn bán cây, con vật sống nằm
trong danh mục thì Công ước CITES còn bảo vệ những giống loài hoang dã, nguy cấp thông qua việc kiểm soát
buôn bán cây, con vật đã chết nằm trong danh mục.
5 3. Công ước CITES cấm hoạt động gây nuôi các mẫu vật trong danh mục. - Nhận định sai. - CSPL: Điều 2? lOMoARcPSD|610 649 76
- Giải thích: Với mục tiêu nhằm đảm bảo rằng việc buôn bán quốc tế các loài động vật và thực vật hoang dã không
đe dọa đến sự sống còn của các loài này trong tự nhiên. Công ước CITES (về buôn bán các loại động, thực vật
hoang dã nguy cấp) gồm 25 điều, quy định về các nguyên tắc cơ bản, quy chế buôn bán mẫu vật, giấy phép và
chứng chỉ, những biện pháp quốc gia và quốc tế để thực th0i Công ước, ký kết, gia nhập Công ước, hội nghị của
các nước thành viên…Dó đó trong công ước sẽ xuất hiện các quy định cấm buôn bán quốc tế các loài động thực vật
hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng còn về vấn đề gây nuôi các mẫu vật trong các phụ lục thì không thuộc nội
dung điều chỉnh của Công ước này.
- Như vậy, công ước Cites không cấm hoạt động gây nuôi mà kiểm soát việc buôn bán các mẫu
vật của các giống loài quy định tại phụ lục của công ước. 4.
5 Sau khi thẩm định hồ sơ đề cử của một tài sản, Ủy ban di sản thế giới sẽ ra quyết định
đưa hoặc không đưa một tài sản đề cử vào danh sách di sản thế giới. - Nhận định sai
- CSPL: Khoản 3 Điều 11 Công ước về bảo vệ di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới.
- Giải thích: Theo đó việc ghi một tài sản vào danh sách di sản thế giới chỉ có thể làm với sự đồng ý của quốc gia
hữu quan. Tức là quyết định đưa tài sản vào danh sách đề cử phải được sự đồng ý của các Quốc gia liên quan, không
làm phương hại đến các quyền của quốc gia và của các bên tranh chấp. Tuy chức năng của Uỷ ban di sản thế giới
là đề cử danh sách di sản thế giới nhưng việc đề cử vẫn cần sự đồng ý của các quốc gia liên quan. BÀI TẬP ĐTM
Bài 1: Công ty SMC sản xuất thép: loại hình sx, DV
TH1: Công suất 500.000 tấn/năm (quy mô, công suất)
➔ Đây là dự án được quy định tại STT 2, Cột 3, Phụ lục 2 (dự án sản xuất có quy mô, công suất lớn) STT , P
3 hụ lục 3, đây là dự án nhóm I có nguy cơ MT tác động xấu đến MT ở mức độ cao quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 28 LBVMT Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT, đây là dự án phải ĐTM.
TH2: Sử dụng 100 ha đất
➔ STT 6 Phụ lục 3, đây là dự án nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao quy định tại
điểm c khoản 3 Điều 28 LBVMT Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT, đây là dự án phải ĐTM TH3: Di dân 15.000 người
➔ STT 11 Phụ lục 3, nếu dự án thực hiện ở vùng núi thì đây là dự án nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi
trường ở mức độ cao quy định tại điểm e khoản 3 Điều 28 LBVMT căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30
LBVMT, dự án phải ĐTM (nếu dự án thực hiện ở vùng khác thì yêu cầu di dân phải > 20.000 người)
Bài 2: Doanh nghiệp A có dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên tại mỏ Đành Thạnh, tỉnh Khánh Hòa để sx
nước uống đóng chai, có công suất khai thác 300m3/ ngày.
a) Dự án trên có thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM không?
b) Trường hợp dự án trên phải thực hiện ĐTM, cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động MT? Cách ghi: STT, Cột, Phụ lục Giải:
a) Cách làm: xác định xem dự án trên do cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phépkhai thác khoáng sản: Bộ TNMT hay UBND tỉnh?
➔ Điều 82 Luật Khoáng sản, vì dự án này không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 82 nên ta sẽ căn cứ theo khoản 1
Bộ TNMT có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
➔ Dự án đc quy định tại STT 10, PL 3 là dự án nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ
cao quy định tại điểm d khoản 3 Điều 28 LBVMT căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30 LBVMT, dự án phải ĐTM
b) Thẩm quyền thẩm định: Vì đây là dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 nên căn cứ khoản 1
Điều 35, Bộ TNMT có thẩm quyền tổ chức thẩm định bằng cách lập Hội đồng thẩm định thẩm quyền thẩm
định thuộc về Hội đồng thẩm định (do Bộ TNMT thành lập) Thẩm quyền phê duyệt: Bộ TNMT (điểm a khoản 2 Điều 36 LBVMT) BÀI TẬP XỬ LÝ VI PHẠM
Ngày 24/10/2022, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh T. tiến hành thanh tra, đột xuất về bảo vệ môi
trường tại nhà máy sản xuất bóng đèn G (Công ty G), phát hiện Công ty G xả nước thải có thành phần Xuyanua
vượt 2 lần, Nito vượt 3,1 lần mức cho phép với lượng nước thải 10.000 m3/ngày đêm.
Chánh thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh T quyết định xử phạt: lOMoARcPSD|610 649 76 -
Phạt tiền với số tiền 2.36 tỷ đồng. -
Buộc tạm dừng hoạt động 12 tháng.
Nhận xét việc xử phạt trên.
• Phạt tiền 2.36 tỷ đồng
Căn cứ PL kèm theo NĐ 45/2022, ta có: -
Xyanua là thông số môi trường nguy hại -
Nito là thông số môi trường thông thường
⇨ Áp dụng K3 Đ7 NĐ45: vì xả nước thải có chứa cả thành phần nguy hại và thành phần thông thường
→ Xác định là 1 hành vi vi phạm thôi, do chỉ có 1 điểm xả thải nên không cần cộng tổng lại → tối đa 2 tỷ đồng đối
với tổ chức, xác định theo điểm xả thải
-> Áp quy định phạt tăng thêm, sẽ có 1 cái là phạt chính:
B1: chọn 1 cái là phạt chính
(chọn thông số có hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất)
Trường hợp này chọn áp dụng Điều 19 (điểm y khoản 4) tương ứng với Xyanua → 1,5 -1,7 tỷ là mức phạt chính,
Nito là mức phạt tăng thêm. (1)
B2: tính mức phạt tăng thêm
Lấy Nito áp vào Điều 19 → 3.1 lần là phạt thêm 40% (k11 Đ19) của khung phạt chính (nghĩa là phạt thêm 40% của
1 ,5 -1,7 tỷ, là của Xyanua) = 600 - 680 triệu (2) → T
ỔNG: (1) + (2) = 2,1 tỷ - 2,4 tỷ
Mà luật quy định tổ chức phạt tối đa là 2 tỷ -> mức phạt đối vs cty lúc này là 2 tỷ. *Lư
u ý: Trong TH Xyanua, Nito đều cùng 1 mức phạt như nhau thì theo K3 Đ7, ưu tiên áp dụng Đ19, Đ18 sẽ là
mức phạt tăng thêm. (có nghĩa là ở B2, thay vì lấy Nito áp vào Điều 19 thì sẽ áp vào Điều 18 để tính mức phạt tăng thêm)
• Buộc tạm dừng hoạt động 12 tháng
➔ chỉ bị ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG chứ không BUỘC DỪNG HOẠT ĐỘNG -
Chủ thể có TQ xử phạt: dựa theo Mức phạt tiền tối đa và có thuộc hvi xử lý VP ko. Chỉ có Chủ tịch UBND
các cấp và Thanh tra chuyên ngành là có TQ xử lý tất cả các hành vi vi phạm nhưng giới hạn trong mức phạt tiền tối đa. -
Xác định biện pháp bổ sung có được áp dụng hay không:
+ Hành vi vi phạm có quy định về biện pháp bổ sung
+ Chủ thể xử lý vi phạm có thẩm quyền áp dụng biện pháp bổ sung (dựa trên: mức phạt tiền tối đa và xem c3 nghị
định 45/2022: vd: đ68 của nghị định)
+ Có hậu quả xảy ra (đối với biện pháp khắc phục hậu quả) lOMoARcPSD|610 649 76 ĐỀTHI MẪU
1 . Chất thải là chất ô nhiễm - Sai
- Vì chất thải là v7t chất ở thể rắn, lỏng, khí hoTc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoTc hoạt động khác, còn chất ô nhiễm là chất hóa học hoTc tác nhân v7t lý, sinh học mà
khi xuất hi0n trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường (0.5) Do đó, chất thải có thể
chứa/không chứa chất ô nhiễm, chứ chất ô nhiễm không phải là 1 dạng chất thải. (0.25)
- Cơ sở pháp lý: khoản 15, 18 Ðiều 3 Lu7tBVMT 2020 (0.25)
2 . Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô,công
suất trung bình thì được xếp vào dự án đầu tư nhóm III. - Sai (0.25)
Vì Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất
trung bình thì được xếp vào dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, là dự án đầu tư nhóm II. (0.5)
Ðiểm a khoản 4 Ðiều 28 Lu7t BVMT 2020 (0.25)
3 . Các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường đều phải ÐTM - Sai (0.25)
Vì chỉ có Các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường được quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Ðiều 28
của Lu7t BVMT 2020 thì mới thuộc đối tượng phải ÐTM (0.5)
Ðiều 28, Khoản 1 Ðiều 30 Lu7t BVMT 2020. (0.25)
4 . Tất cả dự án đầu tư đều phải có giấy phép môi trường.
- Sai (0.25)Vì Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải
được xử lý hoTc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào v7n
hành chính thức mới phải có giấy phép môi trường. (0.5)
Khoản 1 Ðiều 39 Lu7t BVMT 2020 (0.25)+ Ðồng thời đưa ra những giải pháp để lọai trừ hoTc giảm thiểu rủi ro (0.25đ).
PHẦN II: BÀI T P (3 Ðiểm)
Theo đơn tố cáo của người dân, sở TNMT tỉnh X tiến hành thanh tra
1. Công ty Q có thể bị xử phạt với mức tiền phạt là bao nhiêu?
2. Những hình thức xử phạt bổ sung có thể áp dụng đối với Công ty Q?
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong
trường hợp này thuộc về ai? Ðáp án:
1 . Công ty Q có thể bị xử phạt với mức tiền phạt bao nhiêu?
- Theo quy định tại Phụ lục I NÐ 155/2016/NÐ-CP (sđ, bs năm 2021) thì xuyanua là thông số môi trường nguy hại trong nước thải.
- Theo điểm h khoản 2 Ðiều 14 NÐ 155/2016/NÐ-CP (sđ, bs năm 2021), chứa xuyanua vượt 1,1 lần QCVN,
thải lượng nước thải 150 m³/ngày (24 giờ) thì phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000đồng (0.25); tình
huống không có tình tiết tăng nTng, tình tiết giảm nhẹ - nên lấy mức trung bình mức tiền phạt tại điểm h
khoản 2 Ðiều 14, chủ thể vi phạm là tổ chức nên nhân đôi mức tiền phạt theo Lu7t Xử lý vi phạm hành chính. (0.5)
- Do đó, Công ty Q có thể bị xử phạt như sau:
+ phạt tiền 65 000.000 đồng x 2 = 130 000.000 đồng (0.25)
Như v7y mức phạt tiền áp dụng đối với công ty Q là: 130 000.000 đồng
2 . Những hình thức xử phạt bổ sung có thể áp dụng đối với Công ty Q?
Theo quy định tại khoản 12 Ðiều 14 NÐ 155/2016/NÐ-CP (sđ, bs năm 2021) (0.5) thì công ty Q không bị áp dụng
hình thức xử phạt bổ sung. (0.5)
3 . Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong
trường hợp này thuộc về ai?
Mức phạt tiền chính vượt quá thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở và Theo quy định tại khoản 3 Ðiều 48 NÐ
1 55/2016/NÐ-CP (sđ, bs năm 2021) (0.5) thì chủ tịch UBND cấp tỉnh được phạt tiền tối đa 2.000.000.000.000
đồng/hành vi của tổ chức, do đó trường hợp này thuộc thẩm quyền xử phạt của chủ tịch UBND cấp tỉnh (0.5).