Câu1:
T
r
ì
nh
bày hc thuyết X, hc thuyết Y, hc thuyết Z trong
qun tr con ngưi.
Hc thuyết X:
Ra
đời
năm 1960
bi
Douglas
Mc
Gregor, hc thuyết
X
kết
qu ca vic
tng hp các thuyết qun tr nhân lc đưc áp dng trong các nghip phương Tây
lúc by gi. Hc thuyết đã
đưa ra mt s thiên ng tiêu cc v con ngưi như sau:
-
N
h
ì
n
chung con
người không
mun
làm
vic,
h làm mt cách
th động, i
biếng, y móc t chc.
-
Con người ch
th
í
c
h
vt cht, quan tâm đến cái
m
ì
nh
kiếm đưc
ch chng quan tâm
đến i
m
ì
nh
đang làm.
-
H thiếu chí tiến th, cam
c
h
u
s điu hành, lãnh đạo ca người
khác.
-
H ch biết làm theo nhng li mòn, ghét s đổi mi, sáng to.
T vic nhn đnh con ngưi như vy, Gregor đưa ra cách thc
qun như sau:
-
Quyn lc tp trung, thng nht trong tay qun
lý.
Người qun
phi thưng xuyên
kim tra, đôn đốc cp i m vic.
-
Chuyên môn hóa
sâu,
mi
ngưi
c
h
cn m nhng thao
tác
nh
l, đơn gin.
-
Các chuyên gia, k sư, qun điu khin doanh ghip, ngưi lao động ch cn làm
theo s ch bo.
-
Thiết lp h thng th tc cht ch, k lut nghiêm ngt.
Ba phương pháp lun truyn thng ca hc thuyết X: Qun
nghiêm khc” da
vào s trng pht; Qun ôn hòa” da
vào s khen thưởng; “Quản nghiêm khc
công bng” da vào c s trng pht khen thưng.
Hc thuyết này còn
rt
nhiu hn chế khi không nhn ra các
nhu cu khác ca
ngưi lao động bên cnh tin bc, nhn
đ
nh
quá thiên v s tiêu cực đối với người lao
dng, trit tiêu sc
sáng
to,
kh năng đóng góp ca
ngưi
lao đng trong ng
vic,
coi ngưi lao động như nhng c máy ng
b
nh
cn phi điu
khin cn
thn.
Hin nay hc thuyết X n áp dng
nhiu trong các ngành sn xut dch v.
Vic thiết lp h
thng th tc cht ch, k lut nghiêm ngt, hay vic nhà qun lý
phi
thưng xuyên kim tra, đốc thúc người lao động làm
vic mà hc thuyết đưa ra đã
tác dng to ln trong qun lý lao dng giúp tăng năng sut lao động. Hoạt động sn xut
đạt
hiu
qu cao.
Hc thuyết Y:
Trên s nhn ra đưc cái hn chế ca hc thuyết X, cũng
trong năm 1960,
Douglas Mc Gregor đã đưa ra mt hc thuyết
“sa sai” hc thuyết Y vi cái
nh
ì
n
v con người nhiu s
thay đổi ln:
-
Con ngưi mun đưc
nh
ì
n
nhn, đưc thế hin, đưc khng
đ
nh
m
ì
nh
.
-
Con người kh năng tim n, biết ng to mun làm vic
tt
-
Khi được quan tâm và
kh
í
c
h
l, h thường tích cc m vic và
tinh thn trách nhim
cao.
T nhng nhn định trên, Gregor đưa ra cách thc qun :
-
Phân quyn cho cp i mt s quyn t ch nht định hoc
lôi kéo h vào quá trình
ra quyết định.
-
Tinh thn ch đng, t qun, t kim đưc nâng cao.
-
Trân trng, tim kiếm các ý ng sáng to.
-
Nqun quan tâm đến vic ci thin mi quan h gia các
cp. s hiếu biết
tôn trng ln nhau gia cp trên cp
i.
Hc thuyết Y mt s tiến b rt ln khi
nh
ì
n
nhận đúng bản
chaatscon người n,
đưa
ra nhng cách qun
phù hp như
gn li ích ca nhân vào li ích ngưi lao
động. Hc thuyết s phát huy tác dng rt tt vi các t chc trình độ phát
trin cao v
nhân lực, đòi hỏi s sáng tạo như các tập đoàn kinh
tế ln
như Microsoft, Unilever,
P&G,…
Hc thuyết Z:
Hc thuyết Z
đưc tiến s
W.Ouchi
đưa
vào nhng năm 70 ca
thế k trước, hc
thuyết này được xây dng trên thc tin và lý
lun. Hc thuyết Z còn tên gi khác đó
Qun kiu
Nhật” học thuyết này được nghiên cu phương thức qun
trong
các
doanh
nghip Nht Bn
t
năm
1973.
Sau
này hc
thuyết Z ni tiếng khp
thế gii vào thi bùng n kinh kế ca
các
c
châu
Á
vào
thp
niên
1980.
Ct lõi ca thuyết này làm tha mãn gia tăng tinh thn
ca
ngưi lao
động
để t đó
h
đạt được
ng
sut cht lượng,
cách
nh
ì
n
v con người ca hc thuyết:
-
Nim vui và s tha mãn của người lao động là điều kiện tăng
ng sut lao động.
-
Con người nếu được tin tưởng, đi x t tế tế
nh
th s có
n lc tt công vic.
-
Con người có kh năng thích nghi, tính tập th và kh năng phối
hp tt.
T nhn định trên, Ouchi đã đưa ra cách thc qun :
-
Nhà qun cn thương yêu, lo lng cho nhân viên ca
m
ì
nh
như nhng thành
viên trong gia đình. Nqun phi thường
xuyên quan tâm đến tt c các vn đ ca người lao động, k
c gia đình họ. T đó to
thành s hòa hp, thân ái, không cách
bit gia cp trên cp i.
-
Đảm bo chế đ làm vic lâu dài đ nhân viên phát huych
cc, khuyến
kh
í
ch
h
đưa ra những pơng án đ
ngh
ca
m
ì
nh
.
-
Đảm bo chế độ làm vic lâu dài đ nhân viên yên tâm ng
thêm tinh thn trách
nhim, ng
doanh
nghip chia s vinh quang k khăn, gn vn
mnh ca h vào vn mnh ca
doanh
nghip
-
To điu kin để nâng cao trình độ, ng ti cách thc tuyn
dng s dng sut đời
-
Công bng trong phân chia mi quyn
li.
-
Cn mm do, linh hot trong qun lý. Tiếp cn t chc theo h thng, tăng ng
các hot động phi hp, thng nht gn kết các thành viên.
-
Cn chú trng đến vic đng viên, khuyến
k
h
í
ch
pt huy
tim ng ca con
ngưi.
-
Đánh giá nhân viên phi toàn din, ràng, cn trng bin
pháp kim soát tế nh,
mm do, gi th din cho ngưi lao đng.
Hc thuyết Z thành công ch đã biết quan tâm đến người lao
động v mi mt ng
như coi trng s trung thành, trách
nhim ca h nên to đng lc to ln cho h m
vic.
Câu 2:
A
nh
/
C
h
y áp dng kiến thc n Qun
tr
khách sn
để
xây quy trình
để
x
nh hung cho mt Trưởng bo
v, khi Khách sn phát hin ngưi
chết trong phòng ng.
1.
Báo động s c
c 1: Kim tra các c cu đu tiên
-
Cách làm: luôn luôn kim tra các du hiu ca s sng như hơi
th,
mch
nh
p
tim.
-
Tiêu chun: theo quy trình cu y tế
-
do: điu quan trng phi kim tra các du hiu đầu tiên vì
nn nhân th vn còn
sng.
-
Kiến thc tham kho phn 5.1
c 2: Thông báo cho nhng ngưi liên quan
-
Cách làm: Khi kng n du hiu ca s sng như hơi
th,
mch tim, cung
cp thông tin cho nhân viên trc tổng đài để
thông báo
cho
nhng
ngưi
liên
quan.
-
Tiêu
chun:
Liên h
vi:
Tng Giám
đốc,
Giám
đốc
trc ban, Giám
đốc
an
ninh; khi trường hp
t vong nhân viên tliên h Giám đc
nhân s trưởng B phn của nhân viên đó;
bác sĩ cảnh t
nếu
Ban Giám
đốc
yêu cu.
Thông tin bao gm: tên ca nn nhân (nếu biết), gii tính ca
nn nhân, ước tính ca
nn nhân, v trí
c
h
í
nh
xác ca xác chết
(ví d như trong png tm ca bung s
304), các du hiu
đáng ngờ xung quanh (n
tì
m
đưc du vết c cht cần được
kim soát).
-
do:
Phi thông báo cho Ban Giám đốc khách sn v trường hp
nghiêm trng này
Tránh s hong long, vy ch thông báo cho nhng ngưi c
th
C
h
cho bác sĩ là người đủ thm quyền để thông báo hoc xác
nhn
t
vong
Khi phi thc hin cuc điu tra
Các lc ng khn cp cn biết
c
h
í
nh
xác nơi cn đến
Vic này s giúp các lc ng khn cp trong vic điu tra
2.
Kim tra bung/khu vc xung quanh
c 1: Đóng ca để bo v bung khách/khu vc
-
Cách m: khóa ca bung khách/ hin trưng, ngăn cách vi
khu vc công cng.
-
Tiêu
chun:
ch
định
mt
ngưi
bo
v
hin
trường
Không
d
ch
chuyn hoc s xác nn nn khi chưa đưc pp.
Không cung cp thông tin cho các n th 3, truyn thông và báo
c
h
í
.
Không cho nhng ngưi không trách nhim vào hin trưng.
-
Lí do: bo v bng chng, gi không cho người khác bên ngoài
khu vc đến gn, bo
v s riêng ca nn nhân uy tín
khách sn.
-
Kiến thc: biết cách khóa ca bung (tham kho phn vic 1.9/bước 1)
c 2: Kim tra bung kch/khu vc
-
ch làm: kim tra k bung kch/khu vc xung quanh
-
Tiêu
chun:
Kim tra tai các bung khác/khu vc: các du vết cơ học (như
ca b hng), khí độc (
như khí ga, khói, la, đin)
Không s vào hoc di chuyn các du vết hc
Kim tra các nguy ( như ga, đin, la)
Kim tra các không gian gần đó (như các tủ đựng đồ ca nhân
viên dn phòng các
hp cha vòi cu ha)
-
do:
Để có được ý tưởng v các nn nhân chết như thế nào. Đây là
thông tin quan trng cho các
lc
ng khn cp.
Để bn không xóa đi các chng c hu dng.
Tránh cho người (khác) b thương.
Để kim tra các chng c tim tàng.
c 3: Thu thp càng nhiu thông tin càng tt
-
Cách làm: thu thp càng nhiu thông tin càng tt, trong khi ch
đợi lc ng chc
năng khn cp đến
-
Tiêu chun: bao gm
n đầy đủ ca nn nhân
Ngày nhn/tr bung th ca nn nhân
n
đầy
đủ
địa
ch
ca
ngưi
đã
phát
hin
ra
nn
nhân
Tên đầy đủ địa ch ca các nhân chng (h phi đưc yêu cu mt đ tr li phòng
vn ca cnh sát.
Tên đầy đủ nơi sng ca các thân nhân ca nn nhân
-
do: Các thông tin s giúp cho lc ng phn ng nhanh trong
vic điu tra v vic.
3.
Ghi chép s vic
c 1: Ghi chép s vic vào s ghi cp
-
Cách m: ghi các thông tin ngn gn o s ghi chép
-
Tiêu chun: theo qui trình ca s ghi chép trong ca
-
do: ghi li các chi tiết càng
ch
í
nh
c càng tt để đưc bc
tranh toàn cnh v
s
vic
-
Kiến thc: yham kho phn vic 1.4/bước 1
c 2: Đin o phiếu ghi xác chết trong toà nhà
-
Cách làm: đin vào phiếu ghi xác chết trong toà nhà vi các chi
tiết đầy đủ s vic.
-
Tiêu chun: bao gm ngày, gi, các thông tin t các li khai ca
nhân chng, quan đim
nhn xét ca
ch
í
nh
bn, tên đầy đủ
ca bn, ch ca bn, ch
viết
tay bng
bút mc không
phai,
ch
í
nh
xác đy đủ.
-
do:
Để ghi các thông tin càng
c
h
í
nh
c càng tt
Để ghi li rng bn đã x v vic
Các ghi chú
chung chung
không
đạt
yêu cu
c 3: Phân phát
phiếu ghi c chết trong tòa nhà
-
Cách làm: pn pt các bn sao ca phiếu ghi xác chết trong tòa nhà
-
Tiêu
chun:
Trong vòng 12 gi các bn sao phi đưc gi đến Tng Giám đốc Giám đc an
ninh
Khi xác chết nhân viên: Giám đốc Nhân s hoc Trưng b phn ca nhân viên b
chết
-
do:
Thông tin này th cn thiết cho lut ca khách sn
Cn phi tránh s hong lon, ch nhng ngưi c th đưc
thông báo.
Bài hc: cho bt c trưng hp
tt
hay xu o xy ra trong
khách sạn, điều bn cn
nht
c
h
í
nh
là s
b
ì
nh
tĩnh để gii quyết
vn
đề
ngay
trước
mt mt ch hp
nht
Câu 3:
A
nh
/
C
h
hãy áp dng kiến thc môn Qun
tr
khách sn
để xây quy trình để
x tình hung cho mt nhân viên ca b
phn an ninh khi Khách sn phi
đối
phó
vi
ha hon.
1.
Báo cháy
c 1:
K
í
c
h
hot bng kim soát ha hon
-
Cách làm: kích hot các đim báo cháy th công trong khu vc
ha hon
-
Tiêu chun: phá b các tm kính ngăn ti các đim báo động
th công trong khu
vc
-
do:
Vic này s to ra mt tín hiu để thông báo cho người khác
Nó thông báo cho nhân viên trc tổng đài biết v trí của đám
cháy (trên bng kim soát
ha hon) để nhân viên này th
ng dn tt hơn cho lc ng cu ha khách sn
đến v trí
cháy
-
Kiến thc: tham kho phn 8.1 c 6
c 2: Liên h
vi nhân viên trc tng đài
-
Cách làm: gi đin cho nhân viên trc tng đài xác nhn đám
cháy.
-
Tiêu chun: bao gồm tên đầy đủ ca bn, b phn ca bn, v trí
ch
í
nh
xác ( như trên tng
khách th trưc ca thang máy
bên trái), nguyên liu đang cháy (kim loi, g,
nha), mc độ
đám cháy (nh, ln), gi
b
ì
nh
tĩnh tnh o, nói chm
ràng.
-
do:
Nhân viên trc tng đài cn các thông tin này đ gi cho lc ng cu ha.
S hong ht th m cho ngưi khác hành động không hp .
Tránh nhm ln
c 3: Cha cháy
-
Cách làm: dùng các phương tiện cha cháy ti ch để dp tt,
huy
động mi người
xung quanh tham
gia cha cháy.
-
Tiêu chun: luôn đm bo an toàn tính mng cho bn thân và nhng người xung
quanh đầu tiên.
-
do: hn chế ti đa, tránh thit hi v ngưi
2.
tán khi khách sn
c 1: tán khi khách sn
-
Cách m: tuân theo qui trình n ha hon ca khách sn khi
chuông báo cháy
-
Tiêu
chun:
Tuân theo qui trình tán ha hon ca khách sn
Thc hin nhim v ca bn
Gi
b
ì
nh
tĩnh
tnh
táo
Không dng li để
m
trang đồ đạc nn
Không gi cho ngưi khác xem tht ha hon không
Nếu th: tt các thiết b đin (như máy tính, máy in…), để
đèn sáng, đóng ca s
ca
ch
í
nh
(không khóa ca)
Thông báo giúp đỡ ngưi khác xung quanh
Đi b, không đưc chy
Kng dùng bt thang máy nào
Khi bn đã hoàn thành xong nhim v ca
m
ì
nh
,
hãy đến đim
tp trung ca
khách sn
Cung cp các thông tin v đám cháy hoc v nhng ngưi đang
còn trong khách
sạn để cho lực lượng cu ha hoc Giám đc
khách sn
Không tr li tòa nhà, tr khi bn đưc lc ng cu ha yêu
cu
-
do:
nhân viên B phn an ninh, bn đưc giao mt s nhim v để thc hin
S hong ht cũng th làm cho ngưi khác nh đng không
hp
Thi
gian
đưc
tính
tng
gy
Nhn các chuông o cy mt cách nghm c
Để bo v lc ng cu ha ngưi khác
Tránh cho la lan rng
Bn to ra s hong ht bn th n
c ch thông i ca thang y th ging n ng dn
khói thang máy
th t dng ti nơi đang cháy
Thang máy cũng có th chuyn khói và lửa đến các phn khác
ca khách sn
Ban Giám đc khách sn cn phi kim tra xem mi ngưi có an toàn không. Đ
chc chn rng nhng ngưi này đưc cu sng an toàn ra khi kch sn.
th không an toàn cho bn khi tr li tòa nhà.
c 2: Khi bn
không th
ri
khách sn
-
Cách làm: bn không th ri khách sn các li thoát him đu
b
tc
nghn
-
Tiêu chun: nm thp xuống sàn nhà, bò đến bên đin thoi và
quay
s 114.
-
do: ch y không khí sạch vàt hơn, để cho ai đó biết
bn
đâu
-
Kiến thc: biết s đin thoi khn cp quc gia 114
ớc 3: Sơ tán khách có nhu cầu đặc biệt (ngưi tàn tt, tr
em, ph n thai, ngưi
già…)
-
Cách làm: Đưa nhng ngưi y trên cùng mt tng đến khu
vc khác ca khách
sn, tránh xa nơi đang đe da.
-
Tiêu
chun:
Thông báo cho lc ng khn v v trí ca h
Nhng ngưi này phi đưc đưa đến cùng mt i khi s giúp đỡ
-
do: để cho nhng ngưi này có th li bên trong đưc bo v tráng thi tiết xu (
d thi tiết quá nóng nc, mưa
ln) không phi s dng thang b để ri khi khách
sn.
-
Kiến thc: biết đồ ca khách sn (tham kho 4.1)
Câu
4: Yield
management
in hotel
Khái nim:
-
Yiel management thut ng đưc s dng ph biến trong nh
vc kinh doanh
d
ch
v, qun tr ti ưu doanh thu hay còn
đưc nhiu chuyên gia gi qun tr tn
thu.
-
Qun tr ti ưu doanh thu mt phương pháp đưc các công ty
áp dng nhm mc
đích
ti
ưu hóa doanh thu
các
hot đng
kinh doanh ca
t
chc
Vai
trò
ca
yiel
management:
-
Trên thc tế thì bt mt lĩnh vc hot động kinh doanh sn
xut nào ng
mc
độ
cnh tranh khác nhau, nhưng
để
th tn ti phát trin đưc thì không bt mt
lĩnh vc
nào d ng c, các t chc sn xut kinh doanh phi thường
xuyên lp nên
chiến c, kế hoch đ ti ưu hóa vic kinh
doanh
sao
cho
th
mang
li
doanh
thu
li
nhun nhiu
nht th. như vy thì mi
ngh
ĩ
đến vic đứng vng trên
thương trường. Yiel management ng như khí mà
các t chc áp dng để
đối phó vi s khc nghit này.
-
Đi
vi vic áp dng yiel management
qun
tr ti
ưu doanh
thu, các t chc đẫ
tăng lên đưc doanh thu khá nhiu mà khách ng cũng s phn nào đưc ng
nhng li t vic mua đưc sn phm/
d
ch
v r hơn so vi giá c thc tế trong
khi
ng mt cht ng như nhau.
d v g máy bay ca hãng hàng không PeopleEpress
đã
gim u giá
còn mt na, nhiu bn cho rng h
s
b
gim
doanh
thu mt na theo
đó
đúng
không? Thc ra không
phi vy, doanh thu ca h vn tăng như
b
ì
nh
thường,
hin
ng gn như
đưc
bán hết trong khi trước th c chuyến bay h cũng ch
bán
đưc
mt na
s
vé.
Đó
do
vì
sao h
đã
gim mt na giá doanh thu
vn tăng mà
ngưi dân
li
còn
đưc
mua vi giá
r. đó
cũng
ch
í
nh
mt trong
nhng chiến
c ti
ưu hóa doanh thu cùng n
ng mi m.
Chưa
hết,
khi bn đang sng trong
thi đi
4.0 cũng
lúc
bn đưc tiếp xúc cũng như
làm vic i s tiến b ca công
ngh thông tin đặc
bit
nhng hu ích internet
mang
li
thì gi đây nhng chiến c Yiel management
qun
tr ti
ưu doanh thu
ng
đã đưc
áp dng thông qua ng dng
hu hết các
t
chc hãng
d
c
h
v,
đin
h
ì
nh
d
ch
v du
lch l
hành, nhà hàng
khách sn cao cp.
Phm vi áp dng:
Phương pháp qun tr ti ưu doanh thu này ch thc s mang li hiu qu đi vi các t
chc, doanh nghip hot đng
d
ch
v như l hành, nhà hàng khách sn thường
nhng đặc đim
như:
-
Hàng hóa không th lưu li kho ct tr, nếu thì thường chi
ph
í
lưu tr s rt cao. Để hiu
n thì các bn cũng th liên
h thc tế vi
d
ch
v n máy bay, khi nhng
chiếc
tương đương vi s ghế trên máy bay không đưc bán ra thì cũng không th lưu
tr chúng li đưc s t đng không
còn khi chuyến bay đó ct cánh.
-
Công sut cung cp hàng hóa,
d
c
h
v thưng s din ra c
định, mt phn chi phí m
rng công sut cao chi phí biên
dành cho mt sn phm/
d
ch
v tăng thêm thp.
Ging như s
ng bàn tiếp khách
nhà hàng hay khách snn đều đã đưc c định.
-
T chc, doanh nghip kh năng phân đon tiếp cn đưc
vi nhiu lĩnh vc cũng
như phân đon ca th trưng, min sao
ngun cu sn phm
d
ch
v, du lch khasc
nhau. Bi th
các bn cũng đã biết thì đặc đim ca tng th trường hay
doanh
nghip đu áp
dng nhng
ch
í
nh
sách kinh
doanh khac
nhau phù hp vi
tng phân đon th trường.
-
Doanh nghip kh ng kinh doanh trưc nhng dch v, sn phm cho khách
hàng. Ging như tm tour du lch hay vé máy bay các bn th mua trưc
nhiu tng tin.
-
Ngun cu ca th trường cho
d
ch
v/ sn phm cũng s luôn biến động vào tng
thi đim. Ging như vic kinh doanh nhà
hàng khách sn tvào nhng thi đim
mùa i thì chc hn
d
c
h
v ca h cũng s đưc bán ra nhiu hơn so vi thi đim
khác.
Các phương pháp:
-
C
h
í
nh
sách điu tiết giá hay còn đưc gi phân bit giá.
-
C
h
í
nh
sách bán
d
c
h
v/ sn phm nhiu hơn so vi công sut
hin ti đang ca
t chc, ging như thut ng overbooking, bán t vé.
-
C
h
í
nh
sách kinh doanh sn
ph
m
/d
ch
v vi điu kin ng như
qun sn
phm thay thế.
Câu 5: Phân loi nh thc s hu: nhân, Nc, Liên doanh, Liên kết s hu,
Liên kết đặc quyn (Franchise Hotel)
KS hp
đồng
qun
(Management
Contract Hotel)
nhân
Ki nim: khách sn do mt nhân làm ch t
ch
u
trách nhim bng toàn b
tài sn ca
m
ì
nh
v mi hot động
ca khách sn.
Đặc
đim
-
Kch sn nhân không đưc phát hành chng khoán, mi nhân ch đưc quyn
thành lp mt khách sn nhân
-
toàn quyn quyết định đi vi tt c hot độg kinhh hdoanh ca khách sn
người đi din theo pháp lut ca khách
sn.
Nc
Khái nim: khách sn do nhà c s hu toàn b vn điu l, thành lp, t chc qun lý.
Các
h
ì
nh
thc kch sn Nhà c
-
Kch sn c phn nhà c
-
Ks trách nhim hu hn nhà c mt thành viên
-
Ks trách nhim hu hn nhà c 2 thành viên tr n
-
Ks c phn,v góp chi phi ca Nhà c
-
Ks mt phn vn ca N c
-
Ks nhà c gi quyn chi phi khách sn kc
-
Khách sn nhà c đc lp
Liên
doanh
Ki nim: khách sn do 2 bên hoc nhiu n hp tác thành lp ti Vit Nam trên
s hp đồng liên doanh hoc hip
đ
nh
gia
C
h
í
nh
ph c Cng hòa
hi
ch
ngh
ĩ
a
Vit
Nam
C
h
í
nh
ph (hoc khách sn) vn đu hp tác vi khách
sn VN hoc do khách sn
liên
doanh hp
tác vi
nhà
đầu nưc ngoài trên s
hp đồng liên doanh
Các
h
ì
nh
thc khách sn liên doanh
-
Khách sn ln doanh trong c
-
Ks liên doanh c ngoài
Liên
kết
s
hu
Khái nim: s s hu trc tiếp mt hoc mt s khc sn bi
1 ngưi, 1 gia đình or 1
công ty
H
ì
nh
thc
-
S hu độc lp
-
S hu tp đoàn
Li
thế
-
Nhn nhng khon
chiếc
khu
ln đối vi
mua nguyên
liu và vt
phm cung
cp
thông qua
các
hp
đồng
mua
-
Nhn đưc li ích t các chiến c qung cáo quc gia
-
Thu hút đưc nhng lao động tt -> li cho hot đng kinh
doanh
Liên kết đặc quyn (Franchise Hotel)
Khái nim: Nhưng quyn thc cht
mt giy phép do bên nng quyn cung
cp cho bên nhn quyn
để
s dng n
gi, nhãn hiu, các thiết kế kiến trúc, kế hoch
chi tiết, s đào
to lao đng phương pháp điu hành kinh doanh khách sn.
H
ì
nh
thc
-
Bên nhưng quyn th mt công ty hoc mt tp đoàn
khách sn.
-
Bên nhn quyn th nhân, nhóm hùng vn, 1 tp đoàn
nh
hay 1 nhóm
các
nhà
đầu
kinh
doanh
khách sn
N
gh
ĩ
a
v quyn li ca khách sn nhưng quyn
*Ngh
ĩ
a
v
-
Bên nhượng quyn phi tr cho bên nhân quyn
Mt khon l phí ban đầu
Tr phí bn quyn hot động hàng năm ca khách sn: trên cơ
s
doanh thu
Nhng khon phí b sung khác: phi tr l phí cho chiến
d
ch
qung cáo toàn
cu, tham gia h thng
đặt
bung (CRS
Central Reservation Sysrem)
-
Bên nhượng quyn cung cp cho bên nhn quyn:
Các phương thc hot động ca khách sn
H tr k thut v thiết kế, y dng khách sn, mua sm các
vt dng, vt phm…
Marketing khuyến th
Đây loi
h
ì
nh
khách sn s hu nhân nhưng th dùng
thương hiu ca các h
thng tp đoàn khách sn ni danh để
kinh doanh.
*Quyn
li
-
Đối
vi
bên
nhn
quyn
Qun
tr
đào
to
Tên
thương
hiu
Qun tr toàn quc
Thu nhp nhng li ích t mt doanh nghip hiu qu
Tiết
kim
chi
phí
kinh
doanh
-
Đối vi bên trao quyn
M rng kinh doanh bng vn ca ngưi khác
M rng kinh doanh mt cách nhanh chng
Thúc
đẩy
qung
thương
hiu
Tiết kim đưc chi phí
Khách sn hp đồng qun (Management contrasct hotel)
Ki nim: nhng khách sn quyn s hu qun
không đồng thi thuc
mt nhân hoc mt công ty
H
ì
nh
thc:
3 dng
-
Mt ch s hu s (khách sn) s hp đồng vi mt công
ty chuyên qun
khách sn
-
Mt tp đoàn khi phát trin s ca
m
ì
nh
hp đồng vi mt công ty địa phương đ
qun khách sn
-
Mt nhà đầu địa phương xây dng s
ch
í
nh
ca
m
ì
nh
ri
h s hp đồng vi 1 tp
đoàn ni tiếng để qun s
m
ì
nh
mi xây dng
Quyn li
ngh
ĩ
a
v ca khách sn hp dng qun
-
Quyn li ch yếu trong b hp đồng qun đối vi mt khách sn s uy tín li thế
cnh tranh ( do đưc tha nhn v
tên, s qun lý thành tho, s đào tạo nhân viên hiu
qu,..
ca các ch th qun lý)
-
N
gh
ĩ
a
v
Ch khách sn phi trích mt phn li nhun ca khách sn
(theo tha thun) để
tr các ch th qun lý.
Các ch th qun phi báo cáo tài
ch
í
nh
ca khách sn định
k cho các ch s hu
tuân th các
ch
í
nh
sách điu hành, qun bo v nhân s.
2
h
ì
nh
thc ph biến nhân liên doanh
Vd
H
Ì
NH
THC NHÂN:
Vi gn 20 m kinh nghim trong ngành dch v khách
sn, Tp đn khách sn ng Thanh đang ngày càng
phát trin và nâng cao chất lượng dch v nhm tha mãn
nhu cu đa dng ca khách hàng trong c và quc tế.
VD hình THC LN DOANH
Khách sn JW Marriott Hà Ni do Tập đoàn Marriott
International (M) quản lý, nhưng ông chủ thc s đứng sau
li là mt doanh nhân quê Thái Bình.
Khách sn Pullman Hanoi (Pullman Ni)
ta
lc
trên
đưng Cát
Linh, quận Đống Đa, Khách sn cách trung tâm Th
đô 700m, cách ph c 3km,
cách ga Ni 3,2km cách sân
bay quc
tế
Ni
Bài
28,4km.
Khách sn thành lp
năm 1997 do
Công ty
TNHH
Hanoi Global
Toserco
m ch đu
tư.
T năm 2009, khách sn do tp đoàn
Accor làm đơn
v
qun
lí.
InterContinental Hotels Group PLC (IHG)
tp đoàn khách sn đa quc gia
tr
s
ti
Denham,
Vương quc Anh. Đây công ty khách sn ln
nht thế gii tính theo s ng phòng đang qun . Cùng
tìm
hiu nhng
tng tin mi nht v tp đoàn khách sn IHG.

Preview text:

Câu1: Trình bày học thuyết X, học thuyết Y, học thuyết Z trong quản trị con người. Học thuyết X:
Ra đời năm 1960 bởi Douglas Mc Gregor, học thuyết X là kết quả của việc
tổng hợp các lý thuyết quản trị nhân lực được áp dụng trong các xí nghiệp phương Tây
lúc bấy giờ. Học thuyết đã đưa ra một số thiên hướng tiêu cực về con người như sau:
- Nhìn chung con người không muốn làm việc, họ làm một cách thụ động, lười
biếng, máy móc và vô tổ chức.
- Con người chỉ thích vật chất, quan tâm đến cái mình kiếm được chứ chẳng quan tâm đến cái mình đang làm.
- Họ thiếu chí tiến thủ, cam chịu sự điều hành, lãnh đạo của người khác.
- Họ chỉ biết làm theo những lối mòn, ghét sự đổi mới, sáng tạo.
Từ việc nhận định con người như vậy, Gregor đưa ra cách thức quản lý như sau:
- Quyền lực tập trung, thống nhất trong tay quản lý. Người quản lý phải thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc cấp dưới làm việc.
- Chuyên môn hóa sâu, mỗi người chỉ cần làm những thao tác nhỏ lẻ, đơn giản.
- Các chuyên gia, kỹ sư, quản lý điều khiển doanh ghiệp, người lao động chỉ cần làm theo sự chỉ bảo.
- Thiết lập hệ thống thủ tục chặt chẽ, kỹ luật nghiêm ngặt.
Ba phương pháp lý luận truyền thống của học thuyết X: “ Quản lý nghiêm khắc” dựa
vào sự trừng phạt; “ Quản lý ôn hòa” dựa vào sự khen thưởng; “Quản lý nghiêm khắc
và công bằng” dựa vào cả sự trừng phạt và khen thưởng.
Học thuyết này còn rất nhiều hạn chế khi không nhận ra các nhu cầu khác của
người lao động bên cạnh tiền bạc, nhận định quá thiên về sự tiêu cực đối với người lao
dộng, triệt tiêu sức sáng tạo, khả năng đóng góp của người lao động trong công việc,
coi người lao động như những “ cổ máy bướng bỉnh” cần phải điều khiển cẩn thận.
Hiện nay học thuyết X còn áp dụng nhiều trong các ngành sản xuất và dịch vụ.
Việc thiết lập hệ thống thủ tục chặt chẽ, kỹ luật nghiêm ngặt, hay việc nhà quản lý phải
thường xuyên kiểm tra, đốc thúc người lao động làm việc mà học thuyết đưa ra đã có
tác dụng to lớn trong quản lý lao dộng giúp tăng năng suất lao động. Hoạt động sản xuất đạt hiệu quả cao. Học thuyết Y:
Trên cơ sở nhận ra được cái hạn chế của học thuyết X, cũng trong năm 1960,
Douglas Mc Gregor đã đưa ra một học thuyết
“sửa sai” là học thuyết Y với cái nhìn về con người có nhiều sự thay đổi lớn:
- Con người muốn được nhìn nhận, được thế hiện, được khẳng định mình.
- Con người có khả năng tiềm ẩn, biết sáng tạo và muốn làm việc tốt
- Khi được quan tâm và khích lệ, họ thường tích cực làm việc và tinh thần trách nhiệm cao.
Từ những nhận định trên, Gregor đưa ra cách thức quản lý:
- Phân quyền cho cấp dưới một số quyền tự chủ nhất định hoặc lôi kéo họ vào quá trình ra quyết định.
- Tinh thần chủ động, tự quản, tự kiểm được nâng cao.
- Trân trọng, tiềm kiếm các ý tưởng sáng tạo.
- Nhà quản lý quan tâm đến việc cải thiện mối quan hệ giữa các cấp. Có sự hiếu biết và
tôn trọng lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
Học thuyết Y là một sự tiến bộ rất lớn khi nhìn nhận đúng bản chaatscon người hơn,
đưa ra những cách quản lý phù hợp như gắn lợi ích của cá nhân vào lợi ích người lao
động. Học thuyết sẽ phát huy tác dụng rất tốt với các tổ chức có trình độ phát triển cao về
nhân lực, đòi hỏi sự sáng tạo như các tập đoàn kinh tế lớn như Microsoft, Unilever, P&G,… Học thuyết Z:
Học thuyết Z được tiến sỹ W.Ouchi đưa vào những năm 70 của thế kỷ trước, học
thuyết này được xây dựng trên thực tiễn và lý luận. Học thuyết Z còn có tên gọi khác đó là
“ Quản lý kiểu Nhật” vì học thuyết này được nghiên cứu phương thức quản lý trong
các doanh nghiệp Nhật Bản từ năm 1973. Sau này học thuyết Z nổi tiếng khắp
thế giới vào thời kì bùng nổ kinh kế của các nước châu Á vào thập niên 1980.
Cốt lõi của thuyết này là làm thỏa mãn và gia tăng tinh thần của người lao động để từ đó
họ đạt được năng suất chất lượng, cách nhìn về con người của học thuyết:
- Niềm vui và sự thỏa mãn của người lao động là điều kiện tăng năng suất lao động.
- Con người nếu được tin tưởng, đối xử tử tế và tế nhị thì họ sẽ có nổ lực tốt vì công việc.
- Con người có khả năng thích nghi, tính tập thể và khả năng phối hợp tốt.
Từ nhận định trên, Ouchi đã đưa ra cách thức quản lý:
- Nhà quản lý cần thương yêu, lo lắng cho nhân viên của mình như những thành
viên trong gia đình. Nhà quản lý phải thường
xuyên quan tâm đến tất cả các vấn đề của người lao động, kể cả gia đình họ. Từ đó tạo
thành sự hòa hợp, thân ái, không cách biệt giữa cấp trên và cấp dưới.
- Đảm bảo chế độ làm việc lâu dài để nhân viên phát huy tích cực, khuyến khích họ
đưa ra những phương án đề nghị của mình.
- Đảm bảo chế độ làm việc lâu dài để nhân viên yên tâm và tăng thêm tinh thần trách
nhiệm, cùng doanh nghiệp chia sẻ vinh quang và khó khăn, gắn bó vận
mệnh của họ vào vận mệnh của doanh nghiệp
- Tạo điều kiện để nâng cao trình độ, hướng tới cách thức tuyển dụng và sử dụng suốt đời
- Công bằng trong phân chia mọi quyền lợi.
- Cần mềm dẻo, linh hoạt trong quản lý. Tiếp cận tổ chức theo hệ thống, tăng cường
các hoạt động phối hợp, thống nhất và gắn kết các thành viên.
- Cần chú trọng đến việc động viên, khuyến khích và phát huy tiềm năng của con người.
- Đánh giá nhân viên phải toàn diện, rõ ràng, cẩn trọng và có biện pháp kiểm soát tế nhị,
mềm dẻo, giữ thể diện cho người lao động.
Học thuyết Z thành công ở chỗ đã biết quan tâm đến người lao động về mọi mặt cũng
như coi trọng sự trung thành, trách nhiệm của họ nên tạo động lực to lớn cho họ làm việc.
Câu 2: Anh/Chị hãy áp dụng kiến thức môn Quản trị khách sạn để xây quy trình
để xử lý tình huống cho một Trưởng bảo vệ, khi Khách sạn phát hiện có người chết trong phòng ngủ. 1. Báo động sự cố
Bước 1: Kiểm tra các bước sơ cứu đầu tiên
- Cách làm: luôn luôn kiểm tra các dấu hiệu của sự sống như hơi thở, mạch và nhịp tim.
- Tiêu chuẩn: theo quy trình sơ cứu y tế
- Lý do: điều quan trọng là phải kiểm tra các dấu hiệu đầu tiên vì nạn nhân có thể vẫn còn sống.
- Kiến thức tham khảo phần 5.1
Bước 2: Thông báo cho những người liên quan
- Cách làm: Khi không còn dấu hiệu của sự sống như hơi thở, mạch và tim, cung
cấp thông tin cho nhân viên trực tổng đài để thông báo cho những người có liên quan. - Tiêu chuẩn:
• Liên hệ với: Tổng Giám đốc, Giám đốc trực ban, Giám đốc an ninh; khi trường hợp
tử vong là nhân viên thì liên hệ Giám đốc nhân sự và trưởng Bộ phận của nhân viên đó;
bác sĩ và cảnh sát nếu Ban Giám đốc yêu cầu.
• Thông tin bao gồm: tên của nạn nhân (nếu biết), giới tính của nạn nhân, ước tính của
nạn nhân, vị trí chính xác của xác chết (ví dụ như trong phòng tắm của buồng số
304), các dấu hiệu đáng ngờ xung quanh (như tìm được dấu vết các chất cần được kiểm soát). - Lí do:
• Phải thông báo cho Ban Giám đốc khách sạn về trường hợp nghiêm trọng này
• Tránh sự hoảng loạng, vì vậy chỉ thông báo cho những người cụ thể
• Chỉ cho bác sĩ là người đủ thẩm quyền để thông báo hoặc xác nhận tử vong
• Khi phải thực hiện cuộc điều tra
• Các lực lượng khẩn cấp cần biết chính xác nơi cần đến
• Việc này sẽ giúp các lực lượng khẩn cấp trong việc điều tra
2. Kiểm tra buồng/khu vực xung quanh
Bước 1: Đóng của để bảo vệ buồng khách/khu vực
- Cách làm: khóa kĩ của buồng khách/ hiện trường, ngăn cách với khu vực công cộng.
- Tiêu chuẩn: chỉ định một người bảo vệ hiện trường
• Không dịch chuyển hoặc sờ và xác nạn nhân khi chưa được phép.
• Không cung cấp thông tin cho các bên thứ 3, truyền thông và báo chí.
• Không cho những người không có trách nhiệm vào hiện trường.
- Lí do: bảo vệ bằng chứng, giữ không cho người khác ở bên ngoài khu vực đến gần, bảo
vệ sự riêng tư của nạn nhân và uy tín khách sạn.
- Kiến thức: biết cách khóa kĩ cửa buồng (tham khảo phần việc 1.9/bước 1)
Bước 2: Kiểm tra buồng khách/khu vực
- Cách làm: kiểm tra kỹ buồng khách/khu vực xung quanh - Tiêu chuẩn:
• Kiểm tra tai các buồng khác/khu vực: các dấu vết cơ học (như cửa bị hỏng), khí độc (
như khí ga, khói, lửa, điện)
• Không sờ vào hoặc di chuyển các dấu vết cơ học
• Kiểm tra các nguy cơ ( như ga, điện, lửa)
• Kiểm tra các không gian gần đó (như các tủ đựng đồ của nhân viên dọn phòng và các
hộp chứa vòi cứu hỏa) - Lý do:
• Để có được ý tưởng về các nạn nhân chết như thế nào. Đây là thông tin quan trọng cho các lực lượng khẩn cấp.
• Để bạn không xóa đi các chứng cứ hữu dụng.
• Tránh cho người (khác) bị thương.
• Để kiểm tra các chứng cứ tiềm tàng.
Bước 3: Thu thập càng nhiều thông tin càng tốt
- Cách làm: thu thập càng nhiều thông tin càng tốt, trong khi chờ đợi lực lượng chức năng khẩn cấp đến - Tiêu chuẩn: bao gồm
• Tên đầy đủ của nạn nhân
• Ngày nhận/trả buồng có thể của nạn nhân
• Tên đầy đủ và địa chỉ của người đã phát hiện ra nạn nhân
• Tên đầy đủ và địa chỉ của các nhân chứng (họ phải được yêu cầu có mặt để trả lời phòng vấn của cảnh sát.
• Tên đầy đủ và nơi sống của các thân nhân của nạn nhân
- Lí do: Các thông tin sẽ giúp cho lực lượng phản ứng nhanh trong việc điều tra vụ việc. 3. Ghi chép sự việc
Bước 1: Ghi chép sự việc vào sổ ghi chép
- Cách làm: ghi các thông tin ngắn gọn vào sổ ghi chép
- Tiêu chuẩn: theo qui trình của sổ ghi chép trong ca
- Lí do: ghi lại các chi tiết càng chính xác càng tốt để có được bức tranh toàn cảnh về sự việc
- Kiến thức: yham khảo phần việc 1.4/bước 1
Bước 2: Điền vào phiếu ghi xác chết trong toà nhà
- Cách làm: điền vào phiếu ghi xác chết trong toà nhà với các chi tiết đầy đủ sự việc.
- Tiêu chuẩn: bao gồm ngày, giờ, các thông tin từ các lời khai của nhân chứng, quan điểm
và nhận xét của chính bạn, tên đầy đủ của bạn, chữ ký của bạn, chữ viết tay bằng
bút mực không phai, chính xác và đầy đủ. - Lí do:
• Để ghi các thông tin càng chính xác càng tốt
• Để ghi lại rằng bạn đã xử lí vụ việc
• Các ghi chú chung chung là không đạt yêu cầu Bước 3: Phân phát
phiếu ghi xác chết trong tòa nhà
- Cách làm: phân phát các bản sao của phiếu ghi xác chết trong tòa nhà - Tiêu chuẩn:
• Trong vòng 12 giờ các bản sao phải được gửi đến Tổng Giám đốc và Giám đốc an ninh
• Khi xác chết là nhân viên: Giám đốc Nhân sự hoặc Trưởng bộ phận của nhân viên bị chết - Lí do:
• Thông tin này có thể cần thiết cho luật sư của khách sạn
• Cần phải tránh sự hoảng loạn, chỉ có những người cụ thể được thông báo.
Bài học: dù cho bất cứ trường hợp tốt hay xấu nào xảy ra trong khách sạn, điều bạn cần
nhất chính là sự bình tĩnh để giải quyết vấn đề ngay trước mắt một cách hợp lí nhất
Câu 3: Anh/Chị hãy áp dụng kiến thức môn Quản trị khách sạn để xây quy trình để
xử lý tình huống cho một nhân viên của bộ phận an ninh khi Khách sạn phải đối phó với hỏa hoạn. 1. Báo cháy
Bước 1: Kích hoạt bảng kiểm soát hỏa hoạn
- Cách làm: kích hoạt các điểm báo cháy thủ công trong khu vực có hỏa hoạn
- Tiêu chuẩn: phá bỏ các tấm kính ngăn tại các điểm báo động thủ công trong khu vực - Lí do:
• Việc này sẽ tạo ra một tín hiệu để thông báo cho người khác
• Nó thông báo cho nhân viên trực tổng đài biết vị trí của đám cháy (trên bảng kiểm soát
hỏa hoạn) để nhân viên này có thể hướng dẫn tốt hơn cho lực lượng cứu hỏa khách sạn đến vị trí có cháy
- Kiến thức: tham khảo phần 8.1 bước 6 Bước 2: Liên hệ
với nhân viên trực tổng đài
- Cách làm: gọi điện cho nhân viên trực tổng đài và xác nhận đám cháy.
- Tiêu chuẩn: bao gồm tên đầy đủ của bạn, bộ phận của bạn, vị trí chính xác ( như trên tầng
khách thứ tư trước của thang máy bên trái), nguyên liệu đang cháy (kim loại, gỗ,
nhựa), mức độ đám cháy (nhỏ, lớn), giữ bình tĩnh và tỉnh táo, nói chậm và rõ ràng. - Lí do:
• Nhân viên trực tổng đài cần các thông tin này để gọi cho lực lượng cứu hỏa.
• Sự hoảng hốt có thể làm cho người khác hành động không hợp lý. • Tránh nhầm lẫn Bước 3: Chữa cháy
- Cách làm: dùng các phương tiện chữa cháy tại chỗ để dập tắt, huy động mọi người
xung quanh tham gia chữa cháy.
- Tiêu chuẩn: luôn đảm bảo an toàn tính mạng cho bản thân và những người xung quanh đầu tiên.
- Lí do: hạn chế tối đa, tránh thiệt hại về người
2. Sơ tán khỏi khách sạn
Bước 1: Sơ tán khỏi khách sạn
- Cách làm: tuân theo qui trình sơ tán hỏa hoạn của khách sạn khi có chuông báo cháy - Tiêu chuẩn:
• Tuân theo qui trình sơ tán hỏa hoạn của khách sạn
• Thực hiện nhiệm vụ của bạn
• Giữ bình tĩnh và tỉnh táo
• Không dừng lại để tìm tư trang và đồ đạc cá nhân
• Không gọi cho người khác xem thật là có hỏa hoạn không
• Nếu có thể: tắt các thiết bị điện (như máy tính, máy in…), để đèn sáng, đóng cửa sổ và
cửa chính (không khóa cửa)
• Thông báo và giúp đỡ người khác xung quanh
• Đi bộ, không được chạy
• Không dùng bất kì thang máy nào
• Khi bạn đã hoàn thành xong nhiệm vụ của mình, hãy đến điểm tập trung của khách sạn
• Cung cấp các thông tin về đám cháy hoặc về những người đang còn ở trong khách
sạn để cho lực lượng cứu hỏa hoặc Giám đốc khách sạn
• Không trở lại tòa nhà, trừ khi bạn được lực lượng cứu hỏa yêu cầu - Lý do:
• Là nhân viên Bộ phận an ninh, bạn được giao một số nhiệm vụ để thực hiện
• Sự hoảng hốt cũng có thể làm cho người khác hành động không hợp lý
• Thời gian được tính từng giây
• Nhấn các chuông báo cháy một cách nghiêm túc
• Để bảo vệ lực lượng cứu hỏa và người khác
• Tránh cho lửa lan rộng
• Bạn tạo ra sự hoảng hốt và bạn có thể ngã
• Các chỗ thông hơi của thang máy có thể giống như ống dẫn khói và thang máy có
thể tự dừng tại nơi đang cháy
• Thang máy cũng có thể chuyển khói và lửa đến các phần khác của khách sạn
• Ban Giám đốc khách sạn cần phải kiểm tra xem mọi người có an toàn không. Để
chắc chắn rằng những người này được cứu sống an toàn ra khỏi khách sạn.
• Có thể không an toàn cho bạn khi trở lại tòa nhà. Bước 2: Khi bạn
không thể rời khách sạn
- Cách làm: bạn không thể rời khách sạn vì các lối thoát hiểm đều bị tắc nghẽn
- Tiêu chuẩn: nằm thấp xuống sàn nhà, bò đến bên điện thoại và quay số 114.
- Lí do: ở chỗ ấy có không khí sạch và mát hơn, để cho ai đó biết bạn ở đâu
- Kiến thức: biết số điện thoại khẩn cấp quốc gia 114
Bước 3: Sơ tán khách có nhu cầu đặc biệt (người tàn tật, trẻ em, phụ nữ có thai, người già…)
- Cách làm: Đưa những người này trên cùng một tầng đến khu vực khác của khách
sạn, tránh xa nơi đang có đe dọa. - Tiêu chuẩn:
• Thông báo cho lực lượng khẩn về vị trí của họ
• Những người này phải được đưa đến cùng một nơi khi có sự giúp đỡ
- Lí do: để cho những người này có thể ở lại bên trong và được bảo vệ tráng thời tiết xấu (
ví dụ thời tiết quá nóng nực, mưa lớn) và không phải sử dụng thang bộ để rời khỏi khách sạn.
- Kiến thức: biết sơ đồ của khách sạn (tham khảo 4.1)
Câu 4: Yield management in hotel Khái niệm:
- Yiel management là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ, là quản trị tối ưu doanh thu hay còn được nhiều chuyên gia gọi là quản trị tận thu.
- Quản trị tối ưu doanh thu là một phương pháp được các công ty áp dụng nhằm mục đích
tối ưu hóa doanh thu các hoạt động kinh doanh của tổ chức
Vai trò của yiel management:
- Trên thực tế thì bất kì một lĩnh vực hoạt động kinh doanh sản xuất nào cũng có mức độ
cạnh tranh khác nhau, nhưng để có thể tồn tại và phát triển được thì không có bất kì một
lĩnh vực nào là dễ dàng cả, các tổ chức sản xuất kinh doanh phải thường xuyên lập nên
chiến lược, kế hoạch để tối ưu hóa việc kinh doanh sao cho có thể mang lại doanh
thu và lợi nhuận nhiều nhất có thể. Có như vậy thì mới nghĩ đến việc đứng vững trên
thương trường. Và Yiel management dường như là vũ khí mà các tổ chức áp dụng để
đối phó với sự khắc nghiệt này.
- Đối với việc áp dụng yiel management – quản trị tối ưu doanh thu, các tổ chức đẫ
tăng lên được doanh thu khá nhiều mà khách hàng cũng sẽ phần nào được hưởng
những lợi từ việc mua được sản phẩm/ dịch vụ rẻ hơn so với giá cả thực tế trong khi
cùng một chất lượng như nhau.
Ví dụ về giá vé máy bay của hãng hàng không PeopleEpress đã giảm sâu giá vé
còn một nửa, nhiều bạn cho rằng họ sẽ bị giảm doanh thu một nữa theo đó đúng
không? Thực ra không phải vậy, doanh thu của họ vẫn tăng như bình thường,
hiện tượng vé gần như được bán hết trong khi trước có thể cả chuyến bay họ cũng chỉ
bán được một nửa số vé. Đó là lí do vì sao dù họ đã giảm một nửa giá mà doanh thu
vẫn tăng mà người dân lại còn được mua với giá vé rẻ. đó cũng chính là một trong
những chiến lược tối ưu hóa doanh thu vô cùng ấn tượng và mới mẻ.
Chưa hết, khi bạn đang sống trong thời đại 4.0 cũng là lúc bạn được tiếp xúc cũng như
làm việc dưới sự tiến bộ của công nghệ thông tin đặc biệt là những hữu ích mà internet
mang lại thì giờ đây những chiến lược Yiel management – quản trị tối ưu doanh thu
cũng đã được áp dụng thông qua ứng dụng ở hầu hết các tổ chức hãng dịch vụ, điển
hình là dịch vụ du lịch lữ hành, nhà hàng – khách sạn cao cấp. Phạm vi áp dụng:
Phương pháp quản trị tối ưu doanh thu này chỉ thực sự mang lại hiệu quả đối với các tổ
chức, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ như lữ hành, nhà hàng – khách sạn thường có những đặc điểm như:
- Hàng hóa không thể lưu lại kho cất trữ, nếu có thì thường chi phí lưu trữ sẽ rất cao. Để hiểu
rõ hơn thì các bạn cũng có thể liên hệ thực tế với dịch vụ bán vé máy bay, khi những
chiếc vé tương đương với số ghế trên máy bay không được bán ra thì cũng không thể lưu
trữ chúng lại được mà nó sẽ tự động không còn khi chuyến bay đó cất cánh.
- Công suất cung cấp hàng hóa, dịch vụ thường sẽ diễn ra cố định, một phần vì chi phí mở
rộng công suất cao và chi phí biên dành cho một sản phẩm/ dịch vụ tăng thêm thấp.
Giống như số lượng bàn tiếp khách ở nhà hàng hay khách sạnn đều đã được cố định.
- Tổ chức, doanh nghiệp có khả năng phân đoạn và tiếp cận được với nhiều lĩnh vực cũng
như phân đoạn của thị trường, miễn sao có nguồn cầu sản phẩm dịch vụ, du lịch khasc
nhau. Bởi có thể các bạn cũng đã biết thì đặc điểm của từng thị trường hay doanh
nghiệp đều áp dụng những chính sách kinh doanh khac nhau và nó phù hợp với
từng phân đoạn thị trường.
- Doanh nghiệp có khả năng kinh doanh trước những dịch vụ, sản phẩm cho khách
hàng. Giống như tấm vé tour du lịch hay vé máy bay các bạn có thể mua trước nhiều tháng tiền.
- Nguồn cầu của thị trường cho dịch vụ/ sản phẩm cũng sẽ luôn biến động vào từng
thời điểm. Giống như việc kinh doanh nhà hàng khách sạn thì vào những thời điểm
mùa cưới thì chắc hẳn dịch vụ của họ cũng sẽ được bán ra nhiều hơn so với thời điểm khác. Các phương pháp:
- Chính sách điều tiết giá hay còn được gọi là phân biệt giá.
- Chính sách bán dịch vụ/ sản phẩm nhiều hơn so với công suất hiện tại đang có của
tổ chức, giống như thuật ngữ overbooking, bán vượt vé.
- Chính sách kinh doanh sản phẩm/dịch vụ với điều kiện cũng như quản lý sản phẩm thay thế.
Câu 5: Phân loại hình thức sở hữu: Tư nhân, Nhà nước, Liên doanh, Liên kết sở hữu,
Liên kết đặc quyền (Franchise Hotel) và KS hợp đồng quản lý (Management Contract Hotel) Tư nhân
Khái niệm: là khách sạn do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của khách sạn. Đặc điểm
- Khách sạn tư nhân không được phát hành chứng khoán, mỗi cá nhân chỉ được quyền
thành lập một khách sạn tư nhân
- Có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt độg kinhh hdoanh của khách sạn và là
người đại diện theo pháp luật của khách sạn. Nhà nước
Khái niệm: là khách sạn do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý.
Các hình thức khách sạn Nhà nước
- Khách sạn cổ phần nhà nước
- Ks trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
- Ks trách nhiệm hữu hạn nhà nước có 2 thành viên trở lên
- Ks có cổ phần,vố góp chi phối của Nhà nước
- Ks có một phần vốn của Nhà nước
- Ks nhà nước giữ quyền chi phối khách sạn khác
- Khách sạn nhà nước độc lập Liên doanh
Khái niệm: là khách sạn do 2 bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên
cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ (hoặc là khách sạn) có vốn đầu tư hợp tác với khách
sạn VN hoặc do khách sạn liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh
Các hình thức khách sạn liên doanh
- Khách sạn liên doanh trong nước
- Ks liên doanh nước ngoài Liên kết sở hữu
Khái niệm: là sự sở hữu trực tiếp một hoặc một số khấc sạn bởi 1 người, 1 gia đình or 1 công ty Hình thức - Sở hữu độc lập - Sở hữu tập đoàn Lợi thế
- Nhận những khoản chiếc khấu lớn đối với mua nguyên liệu và vật phẩm cung
cấp thông qua các hợp đồng mua
- Nhận được lợi ích từ các chiến lược quảng cáo quốc gia
- Thu hút được những lao động tốt -> có lợi cho hoạt động kinh doanh
Liên kết đặc quyền (Franchise Hotel)
Khái niệm: Nhượng quyền thực chất là một giấy phép do bên nhường quyền cung
cấp cho bên nhận quyền để sử dụng tên gọi, nhãn hiệu, các thiết kế kiến trúc, kế hoạch
chi tiết, sự đào tạo lao động và phương pháp điều hành kinh doanh khách sạn. Hình thức
- Bên nhượng quyền có thể là một công ty hoặc một tập đoàn khách sạn.
- Bên nhận quyền có thể là cá nhân, nhóm hùng vốn, 1 tập đoàn nhỏ hay 1 nhóm các
nhà đầu tư kinh doanh khách sạn
Nghĩa vụ và quyền lợi của khách sạn nhượng quyền *Nghĩa vụ
- Bên nhượng quyền phải trả cho bên nhân quyền
• Một khoản lệ phí ban đầu
• Trả phí bản quyền hoạt động hàng năm của khách sạn: trên cơ sở doanh thu
• Những khoản phí bổ sung khác: phải trả lệ phí cho chiến dịch quảng cáo toàn
cầu, tham gia hệ thống đặt buồng (CRS – Central Reservation Sysrem)…
- Bên nhượng quyền cung cấp cho bên nhận quyền:
• Các phương thức hoạt động của khách sạn
• Hỗ trợ kỹ thuật về thiết kế, xây dựng khách sạn, mua sắm các vật dụng, vật phẩm…
• Marketing và khuyến thị
➔ Đây là loại hình khách sạn sở hữu tư nhân nhưng có thể dùng thương hiệu của các hệ
thống tập đoàn khách sạn nổi danh để kinh doanh. *Quyền lợi
- Đối với bên nhận quyền • Quản trị đào tạo • Tên thương hiệu • Quản trị toàn quốc
• Thu nhập những lợi ích từ một doanh nghiệp có hiệu quả
• Tiết kiệm chi phí kinh doanh
- Đối với bên trao quyền
• Mở rộng kinh doanh bằng vốn của người khác
• Mở rộng kinh doanh một cách nhanh chống
• Thúc đẩy quảng bá thương hiệu
• Tiết kiệm được chi phí
Khách sạn hợp đồng quản lý (Management contrasct hotel)
Khái niệm: là những khách sạn mà quyền sở hữu và quản lý không đồng thời thuộc
một cá nhân hoặc một công ty Hình thức: có 3 dạng
- Một chủ sở hữu cơ sở (khách sạn) sẽ ký hợp đồng với một công ty chuyên quản lý khách sạn
- Một tập đoàn khi phát triển cơ sở của mình hợp đồng với một công ty địa phương để quản lý khách sạn
- Một nhà đầu tư địa phương xây dựng cơ sở chính của mình rồi họ sẽ hợp đồng với 1 tập
đoàn nổi tiếng để quản lý cơ sở mình mới xây dựng
Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn hợp dồng quản lý
- Quyền lợi chủ yếu trong bả hợp đồng quản lý đối với một khách sạn là sự uy tín và lợi thế
cạnh tranh ( do được thừa nhận về tên, sự quản lý thành thạo, sự đào tạo nhân viên có hiệu
quả,.. của các chủ thể quản lý) - Nghĩa vụ
• Chủ khách sạn phải trích một phần lợi nhuận của khách sạn (theo thỏa thuận) để
trả các chủ thể quản lý.
• Các chủ thể quản lý phải báo cáo tài chính của khách sạn định kỳ cho các chủ sở hữu và
tuân thủ các chính sách điều hành, quản lý và bảo vệ nhân sự.
2 hình thức phổ biến là tư nhân và liên doanh Vd HÌNH THỨC TƯ NHÂN:
Với gần 20 năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ khách
sạn, Tập đoàn khách sạn Mường Thanh đang ngày càng
phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu đa dạng của khách hàng trong nước và quốc tế.
VD hình THỨC LIÊN DOANH
Khách sạn JW Marriott Hà Nội do Tập đoàn Marriott
International (Mỹ) quản lý, nhưng ông chủ thực sự đứng sau
lại là một doanh nhân quê Thái Bình.
Khách sạn Pullman Hanoi (Pullman Hà Nội)
tọa lạc trên đường Cát
Linh, quận Đống Đa, Khách sạn cách trung tâm Thủ đô 700m, cách phố cổ 3km,
cách ga Hà Nội 3,2km và cách sân bay quốc tế Nội Bài 28,4km.
Khách sạn thành lập năm 1997 do Công ty TNHH Hanoi Global Toserco
làm chủ đầu tư. Từ năm 2009, khách sạn do tập đoàn Accor làm đơn vị quản lí.
InterContinental Hotels Group PLC (IHG) là tập đoàn khách sạn đa quốc gia
có trụ sở tại Denham, Vương quốc Anh. Đây là công ty khách sạn lớn
nhất thế giới tính theo số lượng phòng đang quản lý
. Cùng tìm hiểu những
thông tin mới nhất về tập đoàn khách sạn IHG.
Document Outline

  • Với gần 20 năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ khách sạn, Tập đoàn khách sạn Mường Thanh đang ngày càng phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng trong nước và quốc tế.
  • Khách sạn JW Marriott Hà Nội do Tập đoàn Marriott International (Mỹ) quản lý, nhưng ông chủ thực sự đứng sau lại là một doanh nhân quê Thái Bình.