lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
Câu 1: Anh/chị hãy phân ch các giai đoạn về shình thành và phát trin TLH
QL?
u 2: Anh/ch hãy trình bày đi ng nghiên cứu ca TLH QL? Ly d
minh ha
Khái nim Tâm lý hc Quản lý: là chun ngành ng dng ca Tâm lý hc, ly mc
tiêu giải quyết các vấn đ m lý ca con người, nhóm người ny sinh từ thực tin
phát triển hi, qun lý t chức, quản lý doanh nghip, làm mc tiêu cnh.
Ngoài ra, m lý hc quản lý còn nghiên cứu các quy luật, cơ chế vận hành cac
hin tượng m lý cá nhân, m lý nhóm trong hot đng tổ chc nhm tối ưu hóa
hot đng ca nhóm/tổ chức.
Đối ợng nghiên cứu của Tâm lý hc quản lý:
- Nghiên cứu khía cnh m lý của những nời quản lý (nhân cách, uy n,
phongcách lãnh đạo)
Các đi ợng, vấn đ cụ th được quan m nghiên cứu ở đây gm:
+ Đặc đim m lý ca người qun lý, nn cách, uy n, phong cách lãnh đạo,
+ Các vấn đng cao hiệu qu hot đng qun lý: quy hoạch, đào tạo cán b,…
+ Quan hệ giữa lãnh đạo qun lý
- Nghiên cứu các khía cnh m lý ca hot đng quản lý
Các vấn đ đây là bn chất, cu tc, đng cơ của hot đng qun lý, vn đ ra
quyết đnh và mt s kỹ năng trong qun lý
- Nghiên cứu m lý của các cá nhân với cách là khách th quản lý
lO MoARcPSD| 45467232
nhóm đi tượng này, các vấn đcn nghiên cứu bao gồm cu trúc m lý, các hin
ợngm lý hội của nhóm trong công c qun lý như: bu không khí m lý, các
quan h liên nhân cách, vấn đch thích lao đng, xung đt và dư luận hi,
- Nghiên cứu shình thành và phát triển nhóm, các hin ợng tâm lý diễn ra
trongnhóm: bu không khí tâm lý, lây lan, xung đt, lun,…
- Nghiên cứu các vấn đề giao tiếp trong quản lý
Các vấn đđây gồm: bn cht, cấu trúc, vấn đvăn hóa trong giao tiếp quản lý,
vấn đtha mãn thông tin mt s kỹ năng giao tiếp cơ bản trong quản lý
u 3: Anh/ch hãy trình bày các nguyên tc phương pháp lun cơ bản ca
TLH QL?
u 4: Anh/ch hãy phân ch bn cht, các đc điểm cơ bn ca hot đng
qun, liên h với các đc điểm đc trưng ca ngưi qun trong ngành bn
đang hc?
Bản cht ca hoạt đng qun lý được th hin qua mt s đặc đim cơ bn như sau:
- Hot đng quản lý là một dng hot đng dựa trên quan h đặc thù: quyền lực
vàphục ng
Hoạt đng quản lý thường din ra giữa ch thvà khách th qun lý. Ch thquản
lý là cá nhân, nhóm nời được tổ chc trao cho vai trò, trách nhim, đa vị trong
vic duy trì phát trin con người, đó là những người có quyn lực v cnh trị, cá
nn và pp lý cao, những quyết đnh của h thường mang nh ng buc và bt
buc khách thphải tuân theo. Kch th là những người có vai trò, đa vị thấp n
so với chủ th, trách nhim của h là phục ng, tuân theo đđảm bảo nh thng
nhất, n đnh cho tổ chc
lO MoARcPSD| 45467232
- Hot đng quản lý mang nh phức tạp chuyên biệt
+ Tính phức tp:
Chủ thquản lý có thlà mt cá nhân, mt nhóm người, tổ chc đóng các vai trò
n ra quyết đnh, tương c, thông tin,… Khách th quản lý có thlà thế giới vật
cht, văn hóa tinh thn, các mi quan h hi hoặc con nời với cc đc đim
m lý khác nhau
Mi quan h phc tạp, đa dng thhiện qua hai mi quan hệ cơ bản: quan h con
nời, công việc, trong ngoài tổ chức, quan hệ trên dưới,
Đa dng về pơng pp: hành chính, thuyết phc, giáo dc, kinh tế,… với các công
c, phương tiện khác nhau
Hoạt đng qun lý luôn din ra trong môi trường phc tạp nhiều biến đng
+ Tính chuyên bit
Hoạt đng qun lý diễn ra trong các môi trường khác nhau, trong nhiu lĩnh vc =>
các lĩnh vực qun lý cónh chuyên bit, có kthuật, công nghệ, n hóa qun lý
mang nh liên ngành, đa ngành chuyên sâu ca chuyên ngành
Nhà quản lý cn được đào to, bi dưỡng theo chuẩn nghề nghip đcó đạo đức, tay
nghề
- Hot đng quản lý là ngh thut chèo lái trong các quan hệ quản lý
Cách dùng người: NQL biết sdụng các công c phương pháp phù hợp đ
được ngun nn lực cho tổ chức, sắp xếp người phù hợp với năng lực và v trí
Biết cách sdụng tri thức có các kĩ năng mềm và trực giác, linh hoạt trong qun
Biết cách đng viên, kch lngười dưới quyn
lO MoARcPSD| 45467232
- Hot đng quản lý mang nh sáng tạo vượt khó
Tính sáng tạo: gii quyết vn đlinh hoạt hoặc đưa ra những ýởng mới
Tínhợt khó: nhn thức các kkhăn, có thái độ quyết m và có nh vi khc
phc khó khăn đ đi => mc đích cui cùng
u 5: Trình bày k năng ra quyết định trong qun
- Khái niệm: Ra quyết đnh qun lý là sbiu th trí tuệ, thái đ, ý chí ca cơ quan
qun lý có thẩm quyền được th hin thành n bản (hoc không) theo th tục
do lut đnh
- c u cầu của việc ra quyết đnh qun lý
+ Đảm bo nh hợp pp: đươợc bannh trong phạm vi thm quyền tổ chức, đảm
bo hình thức pháp lí theo lut đnh, phù hợp với lợi ích người lao đng, lợi ích cơ
quan và lợi ích xã hi
+ Đảm bo nh hợp lí: phù hợp với quy luật pt trin ca kinh tế, xã hi, tạo ra sự
đng b khi thực thi quyết đnh
+ Đảm bảo nh thng nht giữa mc tiêu, ni dung, hình thức, các hình thức ban
hành quyết đnh t chức thực hiện quyết đnh
+ Đảm bảo nh kh thi: kh thi trong vic son thảo, đ ra quyét đnh, thông qua
quyết đnh và tổ chức thực hiện quyết đnh có kết qu
- c loại quyết định của người qun lý
+ Quyết đnh theo chun: là những quyết đnh hàng ngày theo l thường và có nh
cht lp đi lặp lại
lO MoARcPSD| 45467232
+ Quyết đnh cấp thời: là những quyết đnh đòi hỏi nh đng nhanh, chínhc và
cn phải được thực hiện ngay lp tức
+ Quyết đnh có chiu sâu: là nhng quyết đnh đòi hi suy nghĩ, có kế hoạch mt
cách thận trng
- c chức năng của quyết đnh qun lý
+ Chức năng đnh hướng:
Quy đnh pơngớng vận đng, pt trin ca cơ quan, tổ chức
Khc phục nhng mâu thun, tạo ra snht trí cao trên cơ scác nghiên cứu, khoa
hc, phù hợp với nhu cầu lợi ích chung
+ Chức năng đm bảo vic thực hin có kết qu mc đích: Quyết đnh n mt công
c để thực hin mc đích ca cơ quan thông qua việc xác đnh nghip vụ, xây dựng
cơ cấu b máy, kiểm tra đánh giá vic thực hiện mc tiêu, mục đích
+ Chức năng phi hợp, hợp tác đng b giữa các b phn tham gia cùng thực hin
mc đích chung
+ Chức năng đng viên: ra quyết đnh phi đảm bo nh pp lệnh, m lý phù hp
với lợi ích, nhu cu, nguyện vng ca qun cng => đng lực chung trong hot
đng ca cơ quan - hình ra quyết đnh + B1: Xác đnh vn đ:
Phải nhận ra vấn đđang tồn tại đòi hi mt quyết đnh
Tìm xem có những khác biệt nào giữa thực tế đang tồn tại và điu mà NQL
cho là "cn phi có"
Hi ý kiến những người có kinh nghim hoặc có liên quan đđưa ra đưc
những kh năng kc nhau hoc đhiểu biết đúng bn chất của nh hung ra
quyết đnh
lO MoARcPSD| 45467232
+ B2: Pnch nguyên nn
Thu thp thông tin đảm bo nh mục tiêu, tính ni dung toàn diện, khách
quan, trung thực
Xác đnh phạm vi
Ước lượng hậu qu, đưa ra các giđnh
+ B3: Đưa ra giải pháp
Nhìn nhận vn đ bằng nhièu cách kc nhau
Liệt kê các giải pp có thể, các gii pp phải đảm bonh mục tiêu, nh
ni dung, các phương tin có thgiúp gii pháp được thực hin và nh kh
thi của từng giải pháp
+ B4: Lựa chn gii pháp tối ưu
Lựa chn gii pp tối ưu có kh ng đảm bảo tốt nhất cho việc thực hin
mc tiêu, tổ chức ban hành tổ chức thực hin thì quyết đnh có hiệu qu
+ B5: T chức thực hin quyết đnh
Liệt từng bước hoặc là các vic cn làm đ gii quyết vấn đ
Kế hoạch liên lạc với những nời liên quan
Phân công công vic cho các cá nn/bộ phn có liên quan
Xem t các ngun có thể trợ giúp
+ Đánh giá quyết đnh
Để xác đnh các hệ quả, kế hoch tiến đ ca quyết đnh
Nếu kết quả chưa được như mong đợi, thì xem lại các la chn ban đu
u 6: Anh/chhãy trình bày phong cách lãnh đo, qun? Phong cách lãnh
đo ca K.Lewin, R.Likert. Ưu điểm, hn chế
lO MoARcPSD| 45467232
- Khái nim lãnh đo
Lãnh đạo ca người qun lý là quá trình gây nh ởng ca người quản lý đến các
hot đng ca cá nhân hay ca nhóm nhằm đạt được mc đích chung ca nhóm.
- Khái nim phong cách lãnh đạo: là cách thức chung mà nời lãnh đạo c đngtới
nời dưới quyn đ đạt đc mc tiêu quản lý
- Lý thuyết về phong cách lãnh đo của K. Lewin
Theo K.Lewinm, phong cách lãnh đạo đc chia thành 3 loi: đc đoán, dân chủ, tự do
+ Phong cách đc đoán: th hiện trong việc nời QL sdụng nhiều quyền lực đa
v, ý chí cá nhân áp đt lên người dưới quyn và ko h suy xét xem việc sd quyn
lực như vậy có cn thiết ko. Kiu quản lý này xut phát từ quan nim rằng cp dưới
lười lao đng, trn tránh công vic, ko mun chịu trách nhiệm và cn sdẫn dắt, do
đó cần skiểm soát, áp đặt trừng pht đ bắt buc họ làm vic
+ Phong cách dân chủ: thể hin ch người lãnh đạo sdụng ảnhởng của mình
qua quyền lực chun môn, quyền lc hp dn, cho pp tự chủ và tránh áp đt ý
chí lên người dưới quyn. Người dưới quyn tin rng mi người đc to đng lực bởi
vic đáp ng nhu cu giao tiếp và tự hin thự hóa. Nời lãnh đo c gắng tạo ra th
thách cho cấp dưới. Phong cách này xut phát từ quan nim làm vic là bản nh tự
nhiên ca con người, nếu điều kin làm vic thuận lợi, h sẵn sàng chịu trách nhiệm,
tự đnh hướng và cam kết đạt đc mc tiêu
+ Phong cách tự do: thể hin việc đ cấp dưới hoàn toàn tự do trong vicc đnh
mc tiêu và kiểm soát công vic. Phong cách này là svắng mặt của lãnh đo
nời lãnh đạo hu hết ko gây ảnh hưởng đến nời dưới quyn. Thực tế, ít tồn
tại phong cách lãnh đạo kiểu này.
- Lý thuyết v phong cách lãnh đạo ca Likert
lO MoARcPSD| 45467232
Likert đưa ra 2 tiếp cận tới vấn đề phong cách lãnh đạo: đnh hướng công việc và
đnh ớng người lao đng
+ Đnh ớng công vic: quanm trước hết đến thiết kế công vic và phần thưởng
đng ng sut lao đng, tối đa hóa lợi ích thu đc cho tổ chc với chi p ít nhất
nng có th gây tổn hại tới người lao đng
+ Định ớng người lao đng: hướng tới ng cao kết qu công vic qua ci thin
mi quan hvới con nời. Người lao đng đc tham gia ti đa vào vic ra quyết
đnh, giảm thiểu sgiám sát chi tiết. Người lãnh đo quanm nhiu đến những vấn
đ ca cấp dưới và m cách y dựng những nhóm làm vic hiệu qu với những
mc đích vnnh cao, làm cho cấp dưới thấy những mc đích những yêu cu
phi hoàn thành, sau đó đ h tự do thực hin công vic
=> Có thể thy hành vi lãnh đo có hiệu suất cao nht và lý ởng nht đi với ngành
công nghip là cách tiếp cận coi nhân viên là trung m, hay dân chủ. Cngun nhân
lực ln ngun vn đều là những i sản cần đc giới qun lý c ý đúng
mức
u 7: Anh/chhãy phân ch bn chất ca uy tín? Con đường nâng cao uy n
ca ngưi nh đo, ngưi qun ?
* Khái niệm uy tín: là snh ởng ca người lãnh đạo đi với người dưới quyn
và snh ởng y đc mi người công nhận.
Người quản lý n tạo sức cảm hóa, thu hút, lôi kéo cấp dưới, đc họ thừa nhận, tin
ởng tuân theo. Thực chất, bn chất ca uy tín ca nời quản lý là sảnhởng
ca người qun lý dựa trên kết hợp i hòa giữa hai yếu tố uy quyền và sn nhim
ca mi người đi với bn thân người qun lý - Uy quyn (uy n chức vụ):
lO MoARcPSD| 45467232
+ Quyền lực chc vlà khnăng tạo ra hoc c đng lên hành vi ca người khác
do v trí ca người quản lý trong tổ chức
+ Đó là quyền lực do chc vụ đc giao có tính pp quy (do đc b nhiệm hay qua bu
cử)
+ Dựa o mức đ y quyền, giao trách nhiệm ca cấp trên, của tổ chc cho người
qun lý
+ Được giao cho quyn ra quyết đnh, sdụng các nh thức thưởng pht,….
- Sự n nhim uyn cá nhân
+ Mức đ tôn trng, quý mến và phục ng tự giác của cp dưới, đng cp, cp trên
đi với người lãnh đạo
+ Mức đ con người sn sàng tuân theo nhà lãnh đạo
+ nim tin ca mi người đi với nhà lãnh đạo
* Các loi uy tín: Có hai loại uyn là uyn đích thực và uy n gitạo
- Uy n gi tạo: khác với uy n tht là uy tín giả, là quyn uy, cp trên trấn áp
cpdưới bng quyền lực, áp lực, khng chế, đe da. Những người lãnh đo này cũng
tự tạo khoảng cách với mi nời lý trí của họ luôn mâu thun với lợi ích của
nời dưới quyn
- Uy n đích thực: là skết hợp gia phẩm chất tư ởng cnh trị, m lý
đođức và năng lực qun lý. Biểu hiện ca suy n đích thực đc thể hin qua:
+ Tiếp nhn thông tin, xử lý kịp thời
+ Những quyết đnh đc cấp dưới tự giác thc hin
+ Sự luyến tiếc, ngưỡng m, ca ngợi khi người quản lý chuyn côngc hoặc ngh
hưu
lO MoARcPSD| 45467232
+ Skhâm phc, kính nể ca đi thi c
* Con đường nâng cao uy tín
Uy n ca người lãnh đo ko tự nhiên xuất hiện đc hình thành dn trong quá
trình hc tập, tu dưỡng, lao đng,n luyện nghiêm túc. Đ có đc sự uy n, người
qun lý phi làm vic hết mình, n luyn ng cường phẩm cht và năng lực, xây
dựng quan h tốt với người dưới quyn, cởi mtận tụy với công việc, có những
phương pp hợp lý, sáng tạo, hiu quả trong khi làm vic. Người quản lý không
ch quan tâm to dựng uy tín riêng của mình mà còn phi cùng các nhà qun lý khác
xây dựng uy n của tập thể.
Như vậy, người lãnh đạo cn phi có phẩm cht vàng lực quản lý vững vàng, biết
làm thế nào đpt huy nh sáng tạo, đc lập và hứng thú người lao đng, có thái
đ đam mê công vic, công bng với mi người.
u 8: Anh/chhãy trình bày nhu cu ca cá nhân vi cách khách th
qun? u cách thc vận dng nhu cu cá nhân trong công tác qun, nh
đo t chức?
* Khái nim: là những mong muốn, đòi hỏi ca con người cn được tha mãn đ
tồn tại và pt triển với cách là thành viên trong xã hội
* Đặc điểm nhu cầu của người lao đng
- Nhu cầu ca ng lao đng là nhu cu có đi ợng
- Ni dung điợng nhu cu của ng lao đng do những điều kiện phương thc
tha mãn quy đnh
- hu hết ng lao đng đu có hệ thng nhu cầu, nhu cu đó là tận
* Lý thuyết của Maslow
lO MoARcPSD| 45467232
Theo ông, khi mt nhóm nhu cuo đó đc tha mãn thì chúng ko còn là đng lực
thúc đy na nhóm nhu cầu khác li tiếp ng sức mnh trthành đng lực
thúc đẩy hành đng của con người. H thng nhu cu gồm 5 nhóm đc sp xếp theo
thang bậc ng dn v tầm quan trng nội dung xã hội
- Nhu cầu sinh lý: là những nhu cu cơ bản duy trì cuộc sng ca con người
n: ăn mặc, ở, đi lại, nh dục, ng,Khi những nhu cầuy chưa đc tha mãn tới
mức đ cần thiết đ duy trì cuộc sng thì nhu cu khác sko thúc đy đc cá nhân -
Nhu cu an toàn: nhu cu thoát khỏi những rủi ro ca cuộc sng (tai nạn, bệnh tật,
sbp bênh v mt kinh tế,…)
- Nhu cầu hội: nhu cầu đc giao lưu, liên kết mong mun đc giao tiếp trao
đi,chia snh cảm, thiết lp quan hệ với người kc và đc h chp nhận
- Nhu cầu được tôn trng: cho dù mình v trí nào, lứa tui o, đó là mong
munđc tôn trng, tự trng bản thân. Xut hiện dưới 2 nh thức: quyn lực chc vụ
và quyn lc cá nhân
+ Quyn lực chức vụ: là quyn lực mà các cá nhân có thể gây ra đi với những nời
kc nhờ chức v ca mình trong tổ chức
lO MoARcPSD| 45467232
+ Quyn lực cá nhân: là quyn lực mà các cá nn có thể gây ra đi với những người
kc nhờ tính cách hành vi của mình
- Nhu cầu tự khẳng đnh mình: đây là nhu cầu cao nht với mong muốn làm
chotiềm năng ca mình đt tới mức tối đa để thực hin mc tiêu nào đó. Tkhng
đnh bng
+ Năng lc: mong mun pt triển ưu thế về chun môn ngh nghiệp
+ Thành ch: là mong mun đt đc thành ch trong công việc. Nhu cu thành tích
ca người lao đng đc đo đc bng mong mun đạt đc kết quả cao trong công vic,
đc công nhn vthành ch: lời khen, bng khen,
* Lý thuyết của McClealland
Theo ông, mi cá nn trong tổ chức đu có hệ thng nhu cu thúc đẩy hot đng,
gm 3 nhóm nhu cu cơ bản:
- Nhu cu quyn lực: là nhu cầu liên quan tới xu hướng quyn lực cá nhân
trongquan h với những người khác trong tổ chức. H có xu hướng theo đui đa v
lãnh đo trong tổ chức, thích tranh lun, là những người có sức thuyết phc, thng
thn, trung thực, đòi hi cao đi với bản thân những ng khác
- Nhu cầu liên kết: nhng ng có nhu cầu này thường m thấy niềm vui mong
muncó đc syêu mến, cảm giác an toàn khi tham gia các hot đng xã hội. H luôn
lo lng tới vic duy trì các mi quan h xung quanh, luôn chia sẻ, thông cm, giúp
đngười kc khi gp khó khăn
- Nhu cu thành đt: những ng có nhu cầu này luôn mong mun sthành công,
rtsợ thất bại, Khi có rủi ro, h có cách tiếp cn hiện thực, ko thích mo hiểm, tính
chu trách nhiệm cao. Khi tht bi, họ nh tĩnh pn ch những gì xảy ra, từ đó điu
chnh công việc cho phù hợp
* Quan điểm của các nhà m lý học hoạt động
lO MoARcPSD| 45467232
Các nhà m lý hc hot đng cho rằng nhu cầu ca con người có thpn theo đối
ợng tha mãn nhu cu
- Nhu cu vật cht: là những nhu cầu mà đi ợng tha mãn, là những svật,
tiềnbạc liên quan tới stồn ti và đời sng vt chất của con người
- Nhu cu tinh thn: là các nhu cầu mà đi ợng tha mãn là những sn phẩm
tinhthn như âm nhc, phim ảnh, vui chơi gii trí,…
* Cách thc vn dng
- Nhu cầu của con người b nhiu yếu tố xã hội, quan h giữa con người với
conngười chi phi thế ít khi đc cá nn tự bc l, nói ra. Trong trường hợp y,
n qun lý cần sdng các pơng pp nghiên cứu nhu cầu như phỏng vn, quan
sát, điu tra,Khi nắm đc nhu cầu của người dưới quyn, nhà qun lý tạo dựng
quan h, ng cường uy n ca mình trong tổ chức làm cho v thế và quyền lực của
mình trong tổ chức
- Để qun lý thành công, nhà qun lý cần chú ý tới các đặc đim, tính cht ca
cácloại nhu cu đó đng thời cn tạo mi điu kiện, phương tiện nh hung tốt
nhất đ người quyn có th tha mãn nhu cầu ca mình
u 9: Anh/chhãy trình bày hiện ng bầu không khí m xã hi ca tổ
chc? Nêu cách thc vận dụng hin ng tâm này trong công tác qun ,
lãnh đo tổ chc? Ly ví d minh họa
* Khái niệm: Là trng thái m lý ca nhóm, tổ chức, phn ánh trình đ phát
triểncủa các quan hệ liên nnn cách, điều kin lao đng, tin lương,… ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quhoạt đng và sphát triển con người trong tổ chức
* Đặc điểm bu không khí tâm lý xã hội trong tập th
lO MoARcPSD| 45467232
- Là mt hin ợng m lý linh đng, dthay đi nhưng cùng cn thiết cho
đờisng của cá nhân, tập th, tổ chc
- Phản ánh các sắc thái m trạng ca các thành viên trong nhóm mt trình
đch hợp cao. Bầu không khí m lý không phi là pp cng đơn gin m trng
các thành viên, mà là m trạng chung ca c nhóm, phản ánh sự tha mãn hay ko
tha mãn đi với các vn đề ca cá nhân, nhóm
- Phản ánh thái đ ca các thành viên đối với công việc: điu kiện, nh cht
laođng, tin lương,… với tổ chức: smnh, tầm nhìn, mc tiêu, kế hoạch phát trin
ca tổ chức
- Phản ánh nh cht các mi quan h"dc" và "ngang" mức đ tha mãn
cacác thành viên đi với các mi quan h đó
- Phản ánh xu ớng, quan đim, nhận thức, mong muốn của các thành viên
đivới các vấn đ liên quan tới đời sng của cá nhân, t chức
* Cu trúc bu không k tâm lý xã hội
BKKTLXH là trng thái m lý, phn ánh mc đ tha mãn nh cht ni dung
ca 3 nhóm quan hệ: quan hệ theo chiu dc, quan hệ theo chiu ngang quan hệ
đi với các điều kin, chính sách và môi trường lao đng
- Quan h theo chiu dc: th hin mức đ tha mãn quan hệ giữa nời lãnh
đođi với nời dưới quyn trong tổ chức: phong cách lãnh đạo, cách ra quyết đnh,
tổ chức thc hin quyết đnh
- Quan h theo chiu ngang: phản ánh tính cht ca các mi quan h giữa c
thànhviên có cùng đa vị, chức v trong tổ chức th hin sự tha mãn hay ko tha
mãn đi với shợp c, chia s, hỗ trđ cùng thực hiện nhim v chung
lO MoARcPSD| 45467232
- Quan hvới các điu kin lao đng: BKK phản ánh nh cht lao đng (phức
tạphay ko, nng nhc hay ko), điu kin lao đng có tha mãn hay ko tha mãn
* Các yếu tố nh ởng đến bu không khím lý
- nh tích cực ca người lao đng: gm 2 loi: ch cực công việc tích cực xãhi.
Tích cực công việc đc thể hiện bằng thể hin tốt mc lao đng, với chất lượng cao,
sdng bo qun tốt pơng tin làm việc. Tính tích cực xã hội là mức đ hiệu
qu tham gia o hoạt đng của cơ quan, hoạt đng của các tổ chc hội
- Điều kiện lao đng: trong quá trình làm việc, người lao đng thường nhn
thức,đánh giá các điu kiện làm việc, nếu các điều kin đó tha mãn đc nhu cu
ca họ thì s tạo ra bu ko khí m lý lành mạnh
- Lợi ích ca người làm việc: khi lợi ích ca nời lao đng đc quan m, đời sngđc
ci thiện thì sẽ to ra bu ko khí lành mnh thúc đẩy h hoàn thành tốt nhim v.
Người lao đng thường là trct gia đình, khi tin lương có thđm bo đc cho
cuc sng gia đình thì họ s anm và có ý thức trách nhiệm hơn trong công vic
- Sự đoàn kết ca tổ chc: phụ thuộc vào ng lực chuyên môn ca người quản lý.S
thng nhất về nh cảm, tâm lý đnh hướng giá tr ca các thành viên cũng nh
hưởng đến mức đ đoàn kết trong tổ chức. Xung đt đc giải quyết có lý, công khai,
nghiêm minh cũng là yếu tố quan trng đduy trì BKKTLXH
- Phong cách lãnh đo của người qun lý: phong cách lãnh đạo có ảnhởng rtlớn
tới BKKTLXH. Khi người qun lý đánh giá khen thưởng hoặc xử pht nghiêm
minh, công bằng công khai thì có tác dụng tạo ra các quan h tốt đẹp thúc đy
nời lao đng làm việc
lO MoARcPSD| 45467232
- Mức đ tha mãn công vic ca người lao đng: tha mãn bao gm 2 loi: thamãn
công việc chung tha mãn quá trình thực hiện công việc. Tha mãn công việc
chung là tha mãn với công vic và điều kin lao đng ca tổ chc. Tha mãn quá
trình thực hiện là tha mãn với nh chất lao đng, mức đ lao đng, phân ca, sắp
xếp, tin lương,…
- Các điu kiện cơ svt cht cũng nh ởng đến BKKTLXH
* Mt số yếu tố cn thiết tạo bu ko khí lành mnh
- To dựng bu ko khí lành mnh bng cách tiến hành các hot đng như sn
xuấtkinh doanh, tổ chức ny lễ, kỷ nim hoc sinh nhật người lao đng
- Tăng cường trao đi thông tin tiếp c gia các thành viên đ họ có thlàm
quen,chia sẻ và hiu biết nhau qua các hot đng như ngh mát, du lch, sinh nht,
th dục th thao, văn hóa n nghệ,
- Thưởng pht công khai, dân chủ, khách quan dựa trên cơ sđóng góp và
cnghiến thực sca từng thành viên
- Xây dựng nếp sng văn hóa tổ chức thông qua các chuẩn mc nh vi, cách
ứngxtrong tổ chức, quan m tới việc giáo dc các phm cht đạo đức, li sng
cho các thành viên
- Cải thin điu kiện làm vic n ng cp trang thiết bị, ánh sáng, giảm bt
mứcđ đc hi của môi trường làm việc
- Thường xuyên quanm đến lợi ích vật cht và tinh thn cho người lao đng
ntiền lương, thưởng, đ bt,…
u 10: Anh/chhãy trình bày hiện tượng xung đt trong tổ chc? u cách
thc giải quyết xung đt trong côngc quản , nh đạo t chc? Ly VD
minh ha
lO MoARcPSD| 45467232
* Khái nim
Xung đt là smâu thun, c sát va chm về lợi ích, bất đng quan đim ca cá nhân
hay nhóm trong tổ chức về mt s vấn đ, sự kin có liên quan tới stồn ti và pt
triển ca h
* Một s cách phân loi xung đt trong nhóm, tổ chức
- Căn cứ theo chiu hướng cùa các quan h trong cu trúc chính thức ca tập
th,có thể chia ra xung đt theo chiu "dc" và xung đt theo chiều "ngang"
- Căn cvào ch th xung đt, có thchia ra 3 loại là: xung đt gia nhóm
vớinhóm, gia cá nn với cá nhân giữa cá nhân với nhóm
- Căn cvào nh cht xung đt, có th chia ra các loại xung đt sau: xung đột
giaotiếp, xung đt công việc, xung đt kinh tế, xung đt li sng, xung đt v nh
cm,
* Ngun nhân xung đột
- Các nguyên nhân do giao tiếp: ko hiểu thông điệp ca nhau, thiếu thông tin,
dotiếng n trong giao tiếp, bất đng quan điểm hoặc mc đích,…
- Nguyên nhân do xung đt t t chức: phân công nhim vụ, chức năng ko
phùhợp, các cơ chế quy đnh ko đc chun hóa, đánh giá ko khách quan,…
- Các nguyên nhân do sự kc bit đặc điểm cá nhân: khác biệt đ tui, gii
nh,trình đ, li sng, mnh cm,…
* Các giai đon xung đột
- Giai đon 1: Nhn thức
Đây là giai đon đu tiên của xung đt, trong giai đoạn này, các bên tham gia xác
đnh và nhn thức nh hung xung đt. Các bên hoạt đng rất ch cực nhm thu
lO MoARcPSD| 45467232
thp thông tin về đi phương càng nhiều càng tốt thông qua các nh vi: theo dõi,
thăm dò, nghe ngóng, ch cực phânch, đánh giá, trao đi bàn bạc nhằm nhn thc
rõ n vấn đ
- Giai đon 2: Lựa chn sách lược tác đng
Trong giai đon này, tình hung xung đt đã c đng tới các bên tham gia làm xuất
hin các trạng thái cảm c căng thẳng, lo âu, dkích đng,… Có 5 chiến lược
thường đc sdng ở giai đoạn này:
+ Tránh xung đt: khi có xung đt xảy ra, n qun ý cần suy nghĩ làm thế nào đ
tránh đc xung đt. Chiến lượcy đc sử dng khi nh hung ko quá căng thng, s
căng thẳng đang phát triển từ từ và có khnăng tránh đc xung đt
+ Hòa gii: là nh vi giúp giđc quan hệ với đi phương mà vẫn duy trì đc những
yêu cầu squan m ca c hai bên xung đt, khi c hai bên đều mong muốn có
quan h với nhau sau xung đt
+ Thỏa hiệp: là nh vi giải quyết xung đt trên cơ su cu hai bên đu cn từ b
mt s giá tr ca mình. Chiến lượcy thường đc sử dng đ gii quyết các xung
đt về lao đng, khi mà các bên xung đt ngang i ngang sức
+ Hợp tác: đây là giải pp hai bên cùng thng, hai bên tham gia xung đt đu m
đc stha mãn các u cầu sự quan m của mình. Gii pp y thường đc th
hin bng các cuc trao đi sòng phng mang lại danh d cho c hai bên
+ Dùng sức mnh: khi hai bên xung đt đu mong muốn đt đc nhu cầu, nguyn
vng, mc đích ca mình bng mi giá
- Giai đoạn 3: Gii quyết
Giai đony, các bên sử dng các hành vi chiến lược đã đưa ra trong giai đon 2
đ gii quyết xung đt
lO MoARcPSD| 45467232
* Ngun tắc gii quyết xung đột nhân
- Tôn trọng đi phương: khi trạng thái cảm xúc căng thẳng có thể khiến cho li
nóivà hành vi trởn khiếm nhã, vì vy cần có sự thông cm với các bên xung đt.
Cần tạo điu kiện cho các bên sau xung đt xin li giải thích cho đi phương v
những hành vi ko chun mà h đã sử dng, nhm làm cho các bên hiểu thông
cm
- Tính khách quan nhượng b: cn bìnhnh nhìn lại s vt mt cách bao
quáthơn, c gng m hiểu những đng cơ của các bên liên quan đcó thm đc s
nn nhượng
- Hãy lng nghe trình bày lại quan điểm ca mình với đi phương, với mc
đíchlàm cho họ hiểu quan điểm vành cm của mình đi với vấn đ xảy ra. Sự lng
nghe ch cực s làm quan điểm các bên đc ch li gn nhau n và có th chp
nhận đc
- T kim đim li mình, sau khi th hiện stôn trng và thừa nhn quan điểm
cađi pơng, các bên cn xem xét li quan điểm ca mình
* Các bin pháp gii quyểt xung đt trong tập th
- Chn đứng xung đt: nh huống xung đt bùng nổ đt biến, hai bên đã thực sựvào
cuc thì cnm mi biện pháp cn đứng xung đt như c đng bng lời, tạo áp
lực ca quần chúng, dùng mi lực lượng cnh quyn và an ninh
- Dùng bên thứ 3: vai trò của người thứ ba là làm trung gian hòa giải, làm cho haibên
phi hiu đc ln nhau nhiều n, giúp h đạt đc stha hiệp hoc nhượng b lẫn
nhau. Người th3 cn công bng, kch quan, có uyn
- Chia ch các bên xung đt: khi xung đt đã phát triển tột đ, ngoài tầm kim
soátthì cnm cách đưa mt hoc hai bên ra khi xung đt
lO MoARcPSD| 45467232
- Giáo dục tp thể: xung đt giữa các thành viên có thđưa ra tập thđ đc pnch,
đóng góp giúp các bên ý thức đc n trách nhim ca mình đi với tổ chức và
từ b những tham vng riêng
- Hình thành mc đích chung
u 11: Anh/chị hãy làm rõ khái niệm và chức năng ca giao tiếp trong qun
? Ly VD minh ha
- Khái nim: Giao tiếp trong quản lý là quá trình trao đi thông tin, cảm xúc, trigiác
và ảnh hưởng lẫn nhau giữa chủ thquản lý với đi ợng qun lý các đi ợng
liên quan khác trong q trình thc hin nhiệm v ca tổ chức
Việc thực hiện các chức năng cơ bản ca quản lý gồm lp kế hoạch, tổ chức, lãnh
đo, kiểm soát,.. đều có sự tham gia ca giao tiếp. Các nhà quản lý phải giao tiếp
hiu quvới cp dưới của mình đđt được các mục tiêu ca nhóm
+ Trong quá tnh thực hin chức ng tổ chức, các ni dung như nhận thức vấn đ,
cung cấp dliệu, phân công nhim vụ, b trí sắp xếp nn lực, vật lực,… đu có sự
tham gia ca giao tiếp
+ Trong công c lãnh đạo, ch huy, từ vic thúc đy nhân viên, xây dựng ni quy,
quy chế, chính sách ca t chc đến việc lựa chn phương pháp và phong cách quản
lý hiu quả cũng cần đến giao tiếp
=> N vy có thể thy, giao tiếp là huyết mch liên kết toàn b chức năng ca quy
trình qun lý, liên kết toàn b nhng quy trình đó với mc đích là phân công, trao
đi. Từ đó, những người tham gia vào giao tiếp có sthông hiu ln nhau, hình thành
nên những cm xúc và có sđiu chỉnh ln nhau.
- Chức năng ca giao tiếp trong quản lý

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
Câu 1: Anh/chị hãy phân tích các giai đoạn về sự hình thành và phát triển TLH QL?
Câu 2: Anh/chị hãy trình bày đối tượng nghiên cứu của TLH QL? Lấy ví dụ minh họa
Khái niệm Tâm lý học Quản lý: là chuyên ngành ứng dụng của Tâm lý học, lấy mục
tiêu giải quyết các vấn đề tâm lý của con người, nhóm người nảy sinh từ thực tiễn
phát triển xã hội, quản lý tổ chức, quản lý doanh nghiệp,… làm mục tiêu chính.
Ngoài ra, tâm lý học quản lý còn nghiên cứu các quy luật, cơ chế vận hành của các
hiện tượng tâm lý cá nhân, tâm lý nhóm trong hoạt động tổ chức nhằm tối ưu hóa
hoạt động của nhóm/tổ chức.
Đối tượng nghiên cứu của Tâm lý học quản lý:
- Nghiên cứu khía cạnh tâm lý của những người quản lý (nhân cách, uy tín, phongcách lãnh đạo)
Các đối tượng, vấn đề cụ thể được quan tâm nghiên cứu ở đây gồm:
+ Đặc điểm tâm lý của người quản lý, nhân cách, uy tín, phong cách lãnh đạo,…
+ Các vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý: quy hoạch, đào tạo cán bộ,…
+ Quan hệ giữa lãnh đạo và quản lý
- Nghiên cứu các khía cạnh tâm lý của hoạt động quản lý
Các vấn đề ở đây là bản chất, cấu trúc, động cơ của hoạt động quản lý, vấn đề ra
quyết định và một số kỹ năng trong quản lý
- Nghiên cứu tâm lý của các cá nhân với tư cách là khách thể quản lý lO M oARcPSD| 45467232
Ở nhóm đối tượng này, các vấn đề cần nghiên cứu bao gồm cấu trúc tâm lý, các hiện
tượng tâm lý xã hội của nhóm trong công tác quản lý như: bầu không khí tâm lý, các
quan hệ liên nhân cách, vấn đề kích thích lao động, xung đột và dư luận xã hội,…
- Nghiên cứu sự hình thành và phát triển nhóm, các hiện tượng tâm lý diễn ra
trongnhóm: bầu không khí tâm lý, lây lan, xung đột, dư luận,…
- Nghiên cứu các vấn đề giao tiếp trong quản lý
Các vấn đề ở đây gồm: bản chất, cấu trúc, vấn đề văn hóa trong giao tiếp quản lý,
vấn đề thỏa mãn thông tin và một số kỹ năng giao tiếp cơ bản trong quản lý
Câu 3: Anh/chị hãy trình bày các nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của TLH QL?
Câu 4: Anh/chị hãy phân tích bản chất, các đặc điểm cơ bản của hoạt động
quản lý, liên hệ với các đặc điểm đặc trưng của người quản lý trong ngành bạn đang học?
Bản chất của hoạt động quản lý được thể hiện qua một số đặc điểm cơ bản như sau:
- Hoạt động quản lý là một dạng hoạt động dựa trên quan hệ đặc thù: quyền lực vàphục tùng
Hoạt động quản lý thường diễn ra giữa chủ thể và khách thể quản lý. Chủ thể quản
lý là cá nhân, nhóm người được tổ chức trao cho vai trò, trách nhiệm, địa vị trong
việc duy trì và phát triển con người, đó là những người có quyền lực về chính trị, cá
nhân và pháp lý cao, những quyết định của họ thường mang tính ràng buộc và bắt
buộc khách thể phải tuân theo. Khách thể là những người có vai trò, địa vị thấp hơn
so với chủ thể, trách nhiệm của họ là phục tùng, tuân theo để đảm bảo tính thống
nhất, ổn định cho tổ chức lO M oARcPSD| 45467232
- Hoạt động quản lý mang tính phức tạp và chuyên biệt + Tính phức tạp:
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm người, tổ chức đóng các vai trò
như ra quyết định, tương tác, thông tin,… Khách thể quản lý có thể là thế giới vật
chất, văn hóa tinh thần, các mối quan hệ xã hội hoặc con người với cấc đặc điểm tâm lý khác nhau
Mối quan hệ phức tạp, đa dạng thể hiện qua hai mối quan hệ cơ bản: quan hệ con
người, công việc, trong ngoài tổ chức, quan hệ trên dưới,…
Đa dạng về phương pháp: hành chính, thuyết phục, giáo dục, kinh tế,… với các công
cụ, phương tiện khác nhau
Hoạt động quản lý luôn diễn ra trong môi trường phức tạp và nhiều biến động + Tính chuyên biệt
Hoạt động quản lý diễn ra trong các môi trường khác nhau, trong nhiều lĩnh vực =>
các lĩnh vực quản lý có tính chuyên biệt, có kỹ thuật, công nghệ, văn hóa quản lý
mang tính liên ngành, đa ngành và chuyên sâu của chuyên ngành
Nhà quản lý cần được đào tạo, bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp để có đạo đức, tay nghề
- Hoạt động quản lý là nghệ thuật chèo lái trong các quan hệ quản lý
Cách dùng người: NQL biết sử dụng các công cụ và phương pháp phù hợp để có
được nguồn nhân lực cho tổ chức, sắp xếp người phù hợp với năng lực và vị trí
Biết cách sử dụng tri thức và có các kĩ năng mềm và trực giác, linh hoạt trong quản lý
Biết cách động viên, khích lệ người dưới quyền lO M oARcPSD| 45467232
- Hoạt động quản lý mang tính sáng tạo và vượt khó
Tính sáng tạo: giải quyết vấn đề linh hoạt hoặc đưa ra những ý tưởng mới
Tính vượt khó: nhận thức các khó khăn, có thái độ quyết tâm và có hành vi khắc
phục khó khăn để đi => mục đích cuối cùng
Câu 5: Trình bày kỹ năng ra quyết định trong quản lý
- Khái niệm: Ra quyết định quản lý là sự biểu thị trí tuệ, thái độ, ý chí của cơ quan
quản lý có thẩm quyền được thể hiện thành văn bản (hoặc không) theo thủ tục và do luật định
- Các yêu cầu của việc ra quyết định quản lý
+ Đảm bảo tính hợp pháp: đươợc ban hành trong phạm vi thẩm quyền tổ chức, đảm
bảo hình thức pháp lí theo luật định, phù hợp với lợi ích người lao động, lợi ích cơ quan và lợi ích xã hội
+ Đảm bảo tính hợp lí: phù hợp với quy luật phát triển của kinh tế, xã hội, tạo ra sự
đồng bộ khi thực thi quyết định
+ Đảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu, nội dung, hình thức, các hình thức ban
hành quyết định và tổ chức thực hiện quyết định
+ Đảm bảo tính khả thi: khả thi trong việc soạn thảo, đề ra quyét định, thông qua
quyết định và tổ chức thực hiện quyết định có kết quả
- Các loại quyết định của người quản lý
+ Quyết định theo chuẩn: là những quyết định hàng ngày theo lệ thường và có tính chất lặp đi lặp lại lO M oARcPSD| 45467232
+ Quyết định cấp thời: là những quyết định đòi hỏi hành động nhanh, chính xác và
cần phải được thực hiện ngay lập tức
+ Quyết định có chiều sâu: là những quyết định đòi hỏi suy nghĩ, có kế hoạch một cách thận trọng
- Các chức năng của quyết định quản lý
+ Chức năng định hướng:
Quy định phương hướng vận động, phát triển của cơ quan, tổ chức
Khắc phục những mâu thuẫn, tạo ra sự nhất trí cao trên cơ sở các nghiên cứu, khoa
học, phù hợp với nhu cầu và lợi ích chung
+ Chức năng đảm bảo việc thực hiện có kết quả mục đích: Quyết định như một công
cụ để thực hiện mục đích của cơ quan thông qua việc xác định nghiệp vụ, xây dựng
cơ cấu bộ máy, kiểm tra đánh giá việc thực hiện mục tiêu, mục đích
+ Chức năng phối hợp, hợp tác đồng bộ giữa các bộ phận tham gia cùng thực hiện mục đích chung
+ Chức năng động viên: ra quyết định phải đảm bảo tính pháp lệnh, tâm lý phù hợp
với lợi ích, nhu cầu, nguyện vọng của quần chúng => động lực chung trong hoạt
động của cơ quan - Mô hình ra quyết định + B1: Xác định vấn đề: •
Phải nhận ra vấn đề đang tồn tại đòi hỏi một quyết định •
Tìm xem có những khác biệt nào giữa thực tế đang tồn tại và điều mà NQL cho là "cần phải có" •
Hỏi ý kiến những người có kinh nghiệm hoặc có liên quan để đưa ra được
những khả năng khác nhau hoặc để hiểu biết đúng bản chất của tình huống ra quyết định lO M oARcPSD| 45467232
+ B2: Phân tích nguyên nhân •
Thu thập thông tin đảm bảo tính mục tiêu, tính nội dung toàn diện, khách quan, trung thực • Xác định phạm vi •
Ước lượng hậu quả, đưa ra các giả định + B3: Đưa ra giải pháp •
Nhìn nhận vấn đề bằng nhièu cách khác nhau •
Liệt kê các giải pháp có thể, các giải pháp phải đảm bảo tính mục tiêu, tính
nội dung, các phương tiện có thể giúp giải pháp được thực hiện và tính khả thi của từng giải pháp
+ B4: Lựa chọn giải pháp tối ưu •
Lựa chọn giải pháp tối ưu có khả năng đảm bảo tốt nhất cho việc thực hiện
mục tiêu, tổ chức ban hành và tổ chức thực hiện thì quyết định có hiệu quả
+ B5: Tổ chức thực hiện quyết định •
Liệt kê từng bước hoặc là các việc cần làm để giải quyết vấn đề •
Kế hoạch liên lạc với những người liên quan •
Phân công công việc cho các cá nhân/bộ phận có liên quan •
Xem xét các nguồn có thể trợ giúp + Đánh giá quyết định •
Để xác định các hệ quả, kế hoạch và tiến độ của quyết định •
Nếu kết quả chưa được như mong đợi, thì xem lại các lựa chọn ban đầu
Câu 6: Anh/chị hãy trình bày phong cách lãnh đạo, quản lý? Phong cách lãnh
đạo của K.Lewin, R.Likert. Ưu điểm, hạn chế lO M oARcPSD| 45467232 - Khái niệm lãnh đạo
Lãnh đạo của người quản lý là quá trình gây ảnh hưởng của người quản lý đến các
hoạt động của cá nhân hay của nhóm nhằm đạt được mục đích chung của nhóm.
- Khái niệm phong cách lãnh đạo: là cách thức chung mà người lãnh đạo tác độngtới
người dưới quyền để đạt đc mục tiêu quản lý
- Lý thuyết về phong cách lãnh đạo của K. Lewin
Theo K.Lewinm, phong cách lãnh đạo đc chia thành 3 loại: độc đoán, dân chủ, tự do
+ Phong cách độc đoán: thể hiện trong việc người QL sử dụng nhiều quyền lực địa
vị, ý chí cá nhân áp đặt lên người dưới quyền và ko hề suy xét xem việc sd quyền
lực như vậy có cần thiết ko. Kiểu quản lý này xuất phát từ quan niệm rằng cấp dưới
lười lao động, trốn tránh công việc, ko muốn chịu trách nhiệm và cần sự dẫn dắt, do
đó cần sự kiểm soát, áp đặt và trừng phạt để bắt buộc họ làm việc
+ Phong cách dân chủ: thể hiện ở chỗ người lãnh đạo sử dụng ảnh hưởng của mình
qua quyền lực chuyên môn, quyền lực hấp dẫn, cho phép tự chủ và tránh áp đặt ý
chí lên người dưới quyền. Người dưới quyền tin rằng mọi người đc tạo động lực bởi
việc đáp ứng nhu cầu giao tiếp và tự hiện thự hóa. Người lãnh đạo cố gắng tạo ra thử
thách cho cấp dưới. Phong cách này xuất phát từ quan niệm làm việc là bản tính tự
nhiên của con người, nếu điều kiện làm việc thuận lợi, họ sẵn sàng chịu trách nhiệm,
tự định hướng và cam kết đạt đc mục tiêu
+ Phong cách tự do: thể hiện ở việc để cấp dưới hoàn toàn tự do trong việc xác định
mục tiêu và kiểm soát công việc. Phong cách này là sự vắng mặt của lãnh đạo vì
người lãnh đạo hầu hết ko gây ảnh hưởng gì đến người dưới quyền. Thực tế, ít tồn
tại phong cách lãnh đạo kiểu này.
- Lý thuyết về phong cách lãnh đạo của Likert lO M oARcPSD| 45467232
Likert đưa ra 2 tiếp cận tới vấn đề phong cách lãnh đạo: định hướng công việc và
định hướng người lao động
+ Định hướng công việc: quan tâm trước hết đến thiết kế công việc và phần thưởng
để tăng năng suất lao động, tối đa hóa lợi ích thu đc cho tổ chức với chi phí ít nhất
nhưng có thể gây tổn hại tới người lao động
+ Định hướng người lao động: hướng tới nâng cao kết quả công việc qua cải thiện
mối quan hệ với con người. Người lao động đc tham gia tối đa vào việc ra quyết
định, giảm thiểu sự giám sát chi tiết. Người lãnh đạo quan tâm nhiều đến những vấn
đề của cấp dưới và tìm cách xây dựng những nhóm làm việc hiệu quả với những
mục đích vận hành cao, làm cho cấp dưới thấy rõ những mục đích và những yêu cầu
phải hoàn thành, sau đó để họ tự do thực hiện công việc
=> Có thể thấy hành vi lãnh đạo có hiệu suất cao nhất và lý tưởng nhất đối với ngành
công nghiệp là cách tiếp cận coi nhân viên là trung tâm, hay dân chủ. Cả nguồn nhân
lực lẫn nguồn vốn đều là những tài sản cần đc giới quản lý chú ý đúng mức
Câu 7: Anh/chị hãy phân tích bản chất của uy tín? Con đường nâng cao uy tín
của người lãnh đạo, người quản lý?
* Khái niệm uy tín: là sự ảnh hưởng của người lãnh đạo đối với người dưới quyền
và sự ảnh hưởng này đc mọi người công nhận.
Người quản lý nên tạo sức cảm hóa, thu hút, lôi kéo cấp dưới, đc họ thừa nhận, tin
tưởng và tuân theo. Thực chất, bản chất của uy tín của người quản lý là sự ảnh hưởng
của người quản lý dựa trên kết hợp hài hòa giữa hai yếu tố uy quyền và sự tín nhiệm
của mọi người đối với bản thân người quản lý - Uy quyền (uy tín chức vụ): lO M oARcPSD| 45467232
+ Quyền lực chức vụ là khả năng tạo ra hoặc tác động lên hành vi của người khác
do vị trí của người quản lý trong tổ chức
+ Đó là quyền lực do chức vụ đc giao có tính pháp quy (do đc bổ nhiệm hay qua bầu cử)
+ Dựa vào mức độ ủy quyền, giao trách nhiệm của cấp trên, của tổ chức cho người quản lý
+ Được giao cho quyền ra quyết định, sử dụng các hình thức thưởng – phạt,….
- Sự tín nhiệm – uy tín cá nhân
+ Mức độ tôn trọng, quý mến và phục tùng tự giác của cấp dưới, đồng cấp, cấp trên
đối với người lãnh đạo
+ Mức độ con người sẵn sàng tuân theo nhà lãnh đạo
+ Là niềm tin của mọi người đối với nhà lãnh đạo
* Các loại uy tín: Có hai loại uy tín là uy tín đích thực và uy tín giả tạo -
Uy tín giả tạo: khác với uy tín thật là uy tín giả, là quyền uy, cấp trên trấn áp
cấpdưới bằng quyền lực, áp lực, khống chế, đe dọa. Những người lãnh đạo này cũng
tự tạo khoảng cách với mọi người và lý trí của họ luôn mâu thuẫn với lợi ích của người dưới quyền -
Uy tín đích thực: là sự kết hợp giữa phẩm chất tư tưởng – chính trị, tâm lý –
đạođức và năng lực quản lý. Biểu hiện của sự uy tín đích thực đc thể hiện qua:
+ Tiếp nhận thông tin, xử lý kịp thời
+ Những quyết định đc cấp dưới tự giác thực hiện
+ Sự luyến tiếc, ngưỡng mộ, ca ngợi khi người quản lý chuyển công tác hoặc nghỉ hưu lO M oARcPSD| 45467232
+ Sự khâm phục, kính nể của đối thủ/đối tác
* Con đường nâng cao uy tín
Uy tín của người lãnh đạo ko tự nhiên xuất hiện mà nó đc hình thành dần trong quá
trình học tập, tu dưỡng, lao động, rèn luyện nghiêm túc. Để có đc sự uy tín, người
quản lý phải làm việc hết mình, rèn luyện tăng cường phẩm chất và năng lực, xây
dựng quan hệ tốt với người dưới quyền, cởi mở tận tụy với công việc, có những
phương pháp hợp lý, sáng tạo, hiệu quả trong khi làm việc. Người quản lý không
chỉ quan tâm tạo dựng uy tín riêng của mình mà còn phải cùng các nhà quản lý khác
xây dựng uy tín của tập thể.
Như vậy, người lãnh đạo cần phải có phẩm chất và năng lực quản lý vững vàng, biết
làm thế nào để phát huy tính sáng tạo, độc lập và hứng thú ở người lao động, có thái
độ đam mê công việc, công bằng với mọi người.
Câu 8: Anh/chị hãy trình bày nhu cầu của cá nhân với tư cách là khách thể
quản lý? Nêu cách thức vận dụng nhu cầu cá nhân trong công tác quản lý, lãnh đạo tổ chức?
* Khái niệm: là những mong muốn, đòi hỏi của con người cần được thỏa mãn để
tồn tại và phát triển với tư cách là thành viên trong xã hội
* Đặc điểm nhu cầu của người lao động
- Nhu cầu của ng lao động là nhu cầu có đối tượng
- Nội dung đối tượng nhu cầu của ng lao động do những điều kiện và phương thức thỏa mãn nó quy định
- Ở hầu hết ng lao động đều có hệ thống nhu cầu, nhu cầu đó là vô tận
* Lý thuyết của Maslow lO M oARcPSD| 45467232
Theo ông, khi một nhóm nhu cầu nào đó đc thỏa mãn thì chúng ko còn là động lực
thúc đẩy nữa và nhóm nhu cầu khác lại tiếp tăng sức mạnh và trở thành động lực
thúc đẩy hành động của con người. Hệ thống nhu cầu gồm 5 nhóm đc sắp xếp theo
thang bậc tăng dần về tầm quan trọng và nội dung xã hội -
Nhu cầu sinh lý: là những nhu cầu cơ bản duy trì cuộc sống của con người
như: ăn mặc, ở, đi lại, tình dục, ngủ,… Khi những nhu cầu này chưa đc thỏa mãn tới
mức độ cần thiết để duy trì cuộc sống thì nhu cầu khác sẽ ko thúc đẩy đc cá nhân -
Nhu cầu an toàn: nhu cầu thoát khỏi những rủi ro của cuộc sống (tai nạn, bệnh tật,
sự bấp bênh về mặt kinh tế,…) -
Nhu cầu xã hội: nhu cầu đc giao lưu, liên kết mong muốn đc giao tiếp trao
đổi,chia sẻ tình cảm, thiết lập quan hệ với người khác và đc họ chấp nhận -
Nhu cầu được tôn trọng: cho dù mình ở vị trí nào, lứa tuổi nào, đó là mong
muốnđc tôn trọng, tự trọng bản thân. Xuất hiện dưới 2 hình thức: quyền lực chức vụ và quyền lực cá nhân
+ Quyền lực chức vụ: là quyền lực mà các cá nhân có thể gây ra đối với những người
khác nhờ chức vụ của mình trong tổ chức lO M oARcPSD| 45467232
+ Quyền lực cá nhân: là quyền lực mà các cá nhân có thể gây ra đối với những người
khác nhờ tính cách và hành vi của mình -
Nhu cầu tự khẳng định mình: đây là nhu cầu cao nhất với mong muốn làm
chotiềm năng của mình đạt tới mức tối đa để thực hiện mục tiêu nào đó. Tự khẳng định bằng
+ Năng lực: mong muốn phát triển ưu thế về chuyên môn nghề nghiệp
+ Thành tích: là mong muốn đạt đc thành tích trong công việc. Nhu cầu thành tích
của người lao động đc đo đạc bằng mong muốn đạt đc kết quả cao trong công việc,
đc công nhận về thành tích: lời khen, bằng khen,…
* Lý thuyết của McClealland
Theo ông, mỗi cá nhân trong tổ chức đều có hệ thống nhu cầu thúc đẩy hoạt động,
gồm 3 nhóm nhu cầu cơ bản: -
Nhu cầu quyền lực: là nhu cầu liên quan tới xu hướng quyền lực cá nhân
trongquan hệ với những người khác trong tổ chức. Họ có xu hướng theo đuổi địa vị
lãnh đạo trong tổ chức, thích tranh luận, là những người có sức thuyết phục, thẳng
thắn, trung thực, đòi hỏi cao đối với bản thân và những ng khác -
Nhu cầu liên kết: những ng có nhu cầu này thường tìm thấy niềm vui mong
muốncó đc sự yêu mến, cảm giác an toàn khi tham gia các hoạt động xã hội. Họ luôn
lo lắng tới việc duy trì các mối quan hệ xung quanh, luôn chia sẻ, thông cảm, giúp
đỡ người khác khi gặp khó khăn -
Nhu cầu thành đạt: những ng có nhu cầu này luôn mong muốn sự thành công,
rấtsợ thất bại, Khi có rủi ro, họ có cách tiếp cận hiện thực, ko thích mạo hiểm, tính
chịu trách nhiệm cao. Khi thất bại, họ bình tĩnh phân tích những gì xảy ra, từ đó điều
chỉnh công việc cho phù hợp
* Quan điểm của các nhà tâm lý học hoạt động lO M oARcPSD| 45467232
Các nhà tâm lý học hoạt động cho rằng nhu cầu của con người có thể phân theo đối
tượng thỏa mãn nhu cầu -
Nhu cầu vật chất: là những nhu cầu mà đối tượng thỏa mãn, là những sự vật,
tiềnbạc liên quan tới sự tồn tại và đời sống vật chất của con người -
Nhu cầu tinh thần: là các nhu cầu mà đối tượng thỏa mãn là những sản phẩm
tinhthần như âm nhạc, phim ảnh, vui chơi giải trí,…
* Cách thức vận dụng -
Nhu cầu của con người bị nhiều yếu tố xã hội, quan hệ giữa con người với
conngười chi phối vì thế ít khi đc cá nhân tự bộc lộ, nói ra. Trong trường hợp này,
nhà quản lý cần sử dụng các phương pháp nghiên cứu nhu cầu như phỏng vấn, quan
sát, điều tra,… Khi nắm đc nhu cầu của người dưới quyền, nhà quản lý tạo dựng
quan hệ, tăng cường uy tín của mình trong tổ chức làm cho vị thế và quyền lực của mình trong tổ chức -
Để quản lý thành công, nhà quản lý cần chú ý tới các đặc điểm, tính chất của
cácloại nhu cầu đó đồng thời cần tạo mọi điều kiện, phương tiện và tình huống tốt
nhất để người quyền có thể thỏa mãn nhu cầu của mình
Câu 9: Anh/chị hãy trình bày hiện tượng bầu không khí tâm lý xã hội của tổ
chức? Nêu cách thức vận dụng hiện tượng tâm lý này trong công tác quản lý,
lãnh đạo tổ chức? Lấy ví dụ minh họa
* Khái niệm: Là trạng thái tâm lý của nhóm, tổ chức, phản ánh trình độ phát
triểncủa các quan hệ liên nhânn cách, điều kiện lao động, tiền lương,… ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động và sự phát triển con người trong tổ chức
* Đặc điểm bầu không khí tâm lý xã hội trong tập thể lO M oARcPSD| 45467232 -
Là một hiện tượng tâm lý linh động, dễ thay đổi nhưng vô cùng cần thiết cho
đờisống của cá nhân, tập thể, tổ chức -
Phản ánh các sắc thái tâm trạng của các thành viên trong nhóm ở một trình
độtích hợp cao. Bầu không khí tâm lý không phải là phép cộng đơn giản tâm trạng
các thành viên, mà là tâm trạng chung của cả nhóm, phản ánh sự thỏa mãn hay ko
thỏa mãn đối với các vấn đề của cá nhân, nhóm -
Phản ánh thái độ của các thành viên đối với công việc: điều kiện, tính chất
laođộng, tiền lương,… với tổ chức: sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu, kế hoạch phát triển của tổ chức -
Phản ánh tính chất các mối quan hệ "dọc" và "ngang" và mức độ thỏa mãn
củacác thành viên đối với các mối quan hệ đó -
Phản ánh xu hướng, quan điểm, nhận thức, mong muốn của các thành viên
đốivới các vấn đề liên quan tới đời sống của cá nhân, tổ chức
* Cấu trúc bầu không khí tâm lý xã hội
BKKTLXH là trạng thái tâm lý, phản ánh mức độ thỏa mãn tính chất và nội dung
của 3 nhóm quan hệ: quan hệ theo chiều dọc, quan hệ theo chiều ngang và quan hệ
đối với các điều kiện, chính sách và môi trường lao động -
Quan hệ theo chiều dọc: thể hiện mức độ thỏa mãn quan hệ giữa người lãnh
đạođối với người dưới quyền trong tổ chức: phong cách lãnh đạo, cách ra quyết định,
tổ chức thực hiện quyết định -
Quan hệ theo chiều ngang: phản ánh tính chất của các mối quan hệ giữa các
thànhviên có cùng địa vị, chức vụ trong tổ chức thể hiện sự thỏa mãn hay ko thỏa
mãn đối với sự hợp tác, chia sẻ, hỗ trợ để cùng thực hiện nhiệm vụ chung lO M oARcPSD| 45467232 -
Quan hệ với các điều kiện lao động: BKK phản ánh tính chất lao động (phức
tạphay ko, nặng nhọc hay ko), điều kiện lao động có thỏa mãn hay ko thỏa mãn
* Các yếu tố ảnh hưởng đến bầu không khí tâm lý
- Tính tích cực của người lao động: gồm 2 loại: tích cực công việc và tích cực xãhội.
Tích cực công việc đc thể hiện bằng thể hiện tốt mức lao động, với chất lượng cao,
sử dụng và bảo quản tốt phương tiện làm việc. Tính tích cực xã hội là mức độ hiệu
quả tham gia vào hoạt động của cơ quan, hoạt động của các tổ chức xã hội
- Điều kiện lao động: trong quá trình làm việc, người lao động thường nhận
thức,đánh giá các điều kiện làm việc, nếu các điều kiện đó thỏa mãn đc nhu cầu
của họ thì sẽ tạo ra bầu ko khí tâm lý lành mạnh
- Lợi ích của người làm việc: khi lợi ích của người lao động đc quan tâm, đời sốngđc
cải thiện thì sẽ tạo ra bầu ko khí lành mạnh thúc đẩy họ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Người lao động thường là trụ cột gia đình, khi tiền lương có thể đảm bảo đc cho
cuộc sống gia đình thì họ sẽ an tâm và có ý thức trách nhiệm hơn trong công việc
- Sự đoàn kết của tổ chức: phụ thuộc vào năng lực chuyên môn của người quản lý.Sự
thống nhất về tình cảm, tâm lý và định hướng giá trị của các thành viên cũng ảnh
hưởng đến mức độ đoàn kết trong tổ chức. Xung đột đc giải quyết có lý, công khai,
nghiêm minh cũng là yếu tố quan trọng để duy trì BKKTLXH
- Phong cách lãnh đạo của người quản lý: phong cách lãnh đạo có ảnh hưởng rấtlớn
tới BKKTLXH. Khi người quản lý đánh giá khen thưởng hoặc xử phạt nghiêm
minh, công bằng và công khai thì có tác dụng tạo ra các quan hệ tốt đẹp thúc đẩy
người lao động làm việc lO M oARcPSD| 45467232
- Mức độ thỏa mãn công việc của người lao động: thỏa mãn bao gồm 2 loại: thỏamãn
công việc chung và thỏa mãn quá trình thực hiện công việc. Thỏa mãn công việc
chung là thỏa mãn với công việc và điều kiện lao động của tổ chức. Thỏa mãn quá
trình thực hiện là thỏa mãn với tính chất lao động, mức độ lao động, phân ca, sắp xếp, tiền lương,…
- Các điều kiện cơ sở vật chất cũng ảnh hưởng đến BKKTLXH
* Một số yếu tố cần thiết tạo bầu ko khí lành mạnh -
Tạo dựng bầu ko khí lành mạnh bằng cách tiến hành các hoạt động như sản
xuấtkinh doanh, tổ chức ngày lễ, kỷ niệm hoặc sinh nhật người lao động -
Tăng cường trao đổi thông tin tiếp xúc giữa các thành viên để họ có thể làm
quen,chia sẻ và hiểu biết nhau qua các hoạt động như nghỉ mát, du lịch, sinh nhật,
thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ,… -
Thưởng phạt công khai, dân chủ, khách quan dựa trên cơ sở đóng góp và
cốnghiến thực sự của từng thành viên -
Xây dựng nếp sống văn hóa tổ chức thông qua các chuẩn mực hành vi, cách
ứngxử trong tổ chức, quan tâm tới việc giáo dục các phẩm chất đạo đức, lối sống cho các thành viên -
Cải thiện điều kiện làm việc như nâng cấp trang thiết bị, ánh sáng, giảm bớt
mứcđộ độc hại của môi trường làm việc -
Thường xuyên quan tâm đến lợi ích vật chất và tinh thần cho người lao động
nhưtiền lương, thưởng, đề bạt,…
Câu 10: Anh/chị hãy trình bày hiện tượng xung đột trong tổ chức? Nêu cách
thức giải quyết xung đột trong công tác quản lý, lãnh đạo tổ chức? Lấy VD minh họa lO M oARcPSD| 45467232 * Khái niệm
Xung đột là sự mâu thuẫn, cọ sát va chạm về lợi ích, bất đồng quan điểm của cá nhân
hay nhóm trong tổ chức về một số vấn đề, sự kiện có liên quan tới sự tồn tại và phát triển của họ
* Một số cách phân loại xung đột trong nhóm, tổ chức -
Căn cứ theo chiều hướng cùa các quan hệ trong cấu trúc chính thức của tập
thể,có thể chia ra xung đột theo chiều "dọc" và xung đột theo chiều "ngang" -
Căn cứ vào chủ thể xung đột, có thể chia ra 3 loại là: xung đột giữa nhóm
vớinhóm, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với nhóm -
Căn cứ vào tính chất xung đột, có thể chia ra các loại xung đột sau: xung đột
giaotiếp, xung đột công việc, xung đột kinh tế, xung đột lối sống, xung đột về tình cảm, …
* Nguyên nhân xung đột -
Các nguyên nhân do giao tiếp: ko hiểu thông điệp của nhau, thiếu thông tin,
dotiếng ồn trong giao tiếp, bất đồng quan điểm hoặc mục đích,… -
Nguyên nhân do xung đột từ tổ chức: phân công nhiệm vụ, chức năng ko
phùhợp, các cơ chế quy định ko đc chuẩn hóa, đánh giá ko khách quan,… -
Các nguyên nhân do sự khác biệt đặc điểm cá nhân: khác biệt độ tuổi, giới
tính,trình độ, lối sống, tâm tư tình cảm,…
* Các giai đoạn xung đột
- Giai đoạn 1: Nhận thức
Đây là giai đoạn đầu tiên của xung đột, trong giai đoạn này, các bên tham gia xác
định và nhận thức tình huống xung đột. Các bên hoạt động rất tích cực nhằm thu lO M oARcPSD| 45467232
thập thông tin về đối phương càng nhiều càng tốt thông qua các hành vi: theo dõi,
thăm dò, nghe ngóng, tích cực phân tích, đánh giá, trao đổi bàn bạc nhằm nhận thức rõ hơn vấn đề
- Giai đoạn 2: Lựa chọn sách lược tác động
Trong giai đoạn này, tình huống xung đột đã tác động tới các bên tham gia làm xuất
hiện các trạng thái cảm xúc căng thẳng, lo âu, dễ kích động,… Có 5 chiến lược
thường đc sử dụng ở giai đoạn này:
+ Tránh xung đột: khi có xung đột xảy ra, nhà quản ý cần suy nghĩ làm thế nào để
tránh đc xung đột. Chiến lược này đc sử dụng khi tình huống ko quá căng thẳng, sự
căng thẳng đang phát triển từ từ và có khả năng tránh đc xung đột
+ Hòa giải: là hành vi giúp giữ đc quan hệ với đối phương mà vẫn duy trì đc những
yêu cầu và sự quan tâm của cả hai bên xung đột, khi cả hai bên đều mong muốn có
quan hệ với nhau sau xung đột
+ Thỏa hiệp: là hành vi giải quyết xung đột trên cơ sở yêu cầu hai bên đều cần từ bỏ
một số giá trị của mình. Chiến lược này thường đc sử dụng để giải quyết các xung
đột về lao động, khi mà các bên xung đột ngang tài ngang sức
+ Hợp tác: đây là giải pháp hai bên cùng thắng, hai bên tham gia xung đột đều tìm
đc sự thỏa mãn các yêu cầu và sự quan tâm của mình. Giải pháp này thường đc thể
hiện bằng các cuộc trao đổi sòng phẳng và mang lại danh dự cho cả hai bên
+ Dùng sức mạnh: khi hai bên xung đột đều mong muốn đạt đc nhu cầu, nguyện
vọng, mục đích của mình bằng mọi giá
- Giai đoạn 3: Giải quyết
Giai đoạn này, các bên sử dụng các hành vi chiến lược đã đưa ra trong giai đoạn 2
để giải quyết xung đột lO M oARcPSD| 45467232
* Nguyên tắc giải quyết xung đột cá nhân -
Tôn trọng đối phương: khi trạng thái cảm xúc căng thẳng có thể khiến cho lời
nóivà hành vi trở nên khiếm nhã, vì vậy cần có sự thông cảm với các bên xung đột.
Cần tạo điều kiện cho các bên sau xung đột xin lỗi và giải thích cho đối phương về
những hành vi ko chuẩn mà họ đã sử dụng, nhằm làm cho các bên hiểu và thông cảm -
Tính khách quan và nhượng bộ: cần bình tĩnh nhìn lại sự vật một cách bao
quáthơn, cố gắng tìm hiểu những động cơ của các bên liên quan để có thể tìm đc sự nhân nhượng -
Hãy lắng nghe và trình bày lại quan điểm của mình với đối phương, với mục
đíchlàm cho họ hiểu quan điểm và tình cảm của mình đối với vấn đề xảy ra. Sự lắng
nghe tích cực sẽ làm quan điểm các bên đc xích lại gần nhau hơn và có thể chấp nhận đc -
Tự kiểm điểm lại mình, sau khi thể hiện sự tôn trọng và thừa nhận quan điểm
củađối phương, các bên cần xem xét lại quan điểm của mình
* Các biện pháp giải quyểt xung đột trong tập thể
- Chặn đứng xung đột: tình huống xung đột bùng nổ đột biến, hai bên đã thực sựvào
cuộc thì cần tìm mọi biện pháp chăn đứng xung đột như tác động bằng lời, tạo áp
lực của quần chúng, dùng mọi lực lượng chính quyền và an ninh
- Dùng bên thứ 3: vai trò của người thứ ba là làm trung gian hòa giải, làm cho haibên
phải hiểu đc lẫn nhau nhiều hơn, giúp họ đạt đc sự thỏa hiệp hoặc nhượng bộ lẫn
nhau. Người thứ 3 cần công bằng, khách quan, có uy tín
- Chia tách các bên xung đột: khi xung đột đã phát triển tột độ, ngoài tầm kiểm
soátthì cần tìm cách đưa một hoặc hai bên ra khỏi xung đột lO M oARcPSD| 45467232
- Giáo dục tập thể: xung đột giữa các thành viên có thể đưa ra tập thể để đc phântích,
đóng góp giúp các bên ý thức đc rõ hơn trách nhiệm của mình đối với tổ chức và
từ bỏ những tham vọng riêng
- Hình thành mục đích chung
Câu 11: Anh/chị hãy làm rõ khái niệm và chức năng của giao tiếp trong quản
lý? Lấy VD minh họa
- Khái niệm: Giao tiếp trong quản lý là quá trình trao đổi thông tin, cảm xúc, trigiác
và ảnh hưởng lẫn nhau giữa chủ thể quản lý với đối tượng quản lý và các đối tượng
liên quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức
Việc thực hiện các chức năng cơ bản của quản lý gồm lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo, kiểm soát,.. đều có sự tham gia của giao tiếp. Các nhà quản lý phải giao tiếp
hiệu quả với cấp dưới của mình để đạt được các mục tiêu của nhóm
+ Trong quá trình thực hiện chức năng tổ chức, các nội dung như nhận thức vấn đề,
cung cấp dữ liệu, phân công nhiệm vụ, bố trí sắp xếp nhân lực, vật lực,… đều có sự tham gia của giao tiếp
+ Trong công tác lãnh đạo, chỉ huy, từ việc thúc đẩy nhân viên, xây dựng nội quy,
quy chế, chính sách của tổ chức đến việc lựa chọn phương pháp và phong cách quản
lý hiệu quả cũng cần đến giao tiếp
=> Như vậy có thể thấy, giao tiếp là huyết mạch liên kết toàn bộ chức năng của quy
trình quản lý, liên kết toàn bộ những quy trình đó với mục đích là phân công, trao
đổi. Từ đó, những người tham gia vào giao tiếp có sự thông hiểu lẫn nhau, hình thành
nên những cảm xúc và có sự điều chỉnh lẫn nhau.
- Chức năng của giao tiếp trong quản lý