Chương 6: THƯƠNG MI ĐIN T QUN D BÁO & LP K HOCH
Ni dung:
6.1. D báoqun lp kế hoch ?
6.2. Mi quan h gia lp kế hoch, lch trình và trình t công vic
6.3. Nguyên tc qun sn xut JIT ng dn lp kế hoch
6.4. Chiến c thương mi đin t: T động hóa h thng
6.5.
Li ích ca các chiến c thương mi đin t
6.1. Qun d báo lp lch gì?
Định nghĩa
- Qun d báo quá trình s dng d liu lch s để d đoán xu ớng trong tương lai.
Thông tin này th đưc s dụng để đưa ra quyết định v hàng tn kho, lp ngân sách các
khía cnh khác ca hoạt động kinh doanh.
- Qun lch trình quá trình xác định các nhim v ca d án thời lượng, s ph thuc
và các ngun lực được phân b đ hoàn thành d án trong khung thời gian đưc ch định.
- Trong qun lc ng lao động, d báo lp lịch trình được s dụng cùng nhau để tối ưu
hóa năng sut ca nhân viên.
CASE STUDY: D báo bán hàng ca L'oreal
Làm thế nào để d báo doanh s trong thi đại D liu AI?
Theo truyn thống, để d báo doanh s, bn ch s dng quá kh để d đoán tương lai. Trong
thế gii ngày nay, cách tiếp cn này không còn phù hp na. Mc d báo vn mt ngh
th công thc sự, nhưng Công nghệ giúp biến nó thành mt khoa hc.
Chương trình Beauty Tech 'Demand Sensing' của chúng tôi, được phát trin trong Tech
Accelerator, tái to quy trình d báo nhu cu trong thế gii k thut s, tn dng d liu, thông
tin chi tiết v ngưi tiêu dùng máy học. Đây yếu t chính thúc đẩy quá trình chuyển đổi k
thut s ca Chui cung ng L'Oréal.
hot động như thế nào?
Vic truy cp nhiu ngun d liu tn sut cao thông qua các nn tng d liệu được kết ni s
tối ưu hóa khả năng hiểu d đoán doanh s, cho phép máy móc lp kế hoch trên toàn b
mng i phân phi đảm bo đúng hàng tn kho đúng nơi vào đúng thời điểm mt cách
t động.
Hiện đang được trin khai cp Tập đoàn bằng phương pháp Agile, d án kết hp nhng
ngưi t khi Kinh doanh, Chui cung ng, CNTT các k năng mi ca K d liu
Nhà khoa hc d liu trong mt nhóm có chung tham vng.
Điu k diu đằng sau ?
L'Oréal đã xây dng Nn tng d liu công ngh làm đẹp vi Google, nn tng này tng
hp tt c d liu liên quan sau đó s dng thut toán trí tu nhân tạo để t động to
ra các d báo bán hàng chi tiết đáng tin cậy hơn. Dữ liệu các động lực bản được tiếp
xúc vi các b phn tiếp th, bán hàng, k thut s, tài chính chui cung ứng, thúc đẩy s
hp tác cht ch hơn, phá v các rào cn truyn thng tập trung trao đổi các động lc kinh
doanh thc s thay vì các d báo tuyệt đối.
Tt c các đầu vào đưc tích hp theo thi gian thc cho phép các thut toán đề xut các
quyết định tt nhất để yêu cu các nhà lp kế hoch theo tốc độ kinh doanh. Và đó mt cuc
cách mng thc s!
K vng rt ln: ci thiện độ chính xác ca d báo bán hàng, tính kh dng ca sn phm, ti
ưu hóa hàng tồn kho và gim hàng li thi, ci thin cách thc
6.2. Relationship of planning, scheduling, and sequencing
Lp kế hoch thiết lp tm nhìn, mc tiêu định ng chiến c, trong khi lp lch chuyn
đổi nhng điu này thành mc thi gian th thc hin đưc vi c nhim v chi tiết
phân b ngun lc.
Lên lch và sp xếp có liên quan ch lp lch bao gm sp xếp, cũng như các quyết định khác,
để hoàn thành mt tp hp các nhim v
6.3. Nguyên tc qun sn xut JIT ng dn lp lch
Ti sao d báo li quan trng đối vi JIT?
Lp kế hoch chính xác: D báo chính xác cho phép doanh nghip lp lch sn xuất đặt
hàng vt liệu chính xác, đảm bảo đúng số ợng đến đúng thời điểm.
Gim thiu lãng phí: Bng cách d đoán nhu cầu, các công ty th tránh sn xut quá
mc, gim hàng tồn kho dư thừa và các chi phí liên quan.
Phn ng nhanh: D báo kp thi chính xác cho phép doanh nghip phn ng nhanh
vi những thay đổi v nhu cầu, ngăn ngừa tình trng hết hàng đáp ng nhu cu ca khách
hàng.
Hoạt động hp : Bng cách liên kết sn xut vi nhu cu thc tế, h thng JIT tối ưu hóa
quy trình làm vic và gim thi gian giao hàng.
Mc d báo điều cn thiết, nhưng vẫn nhng thách thc. Các yếu t như biến động
kinh tế, thay đổi s thích ca ngưi tiêu dùng các s kin không ng trưc th tác
động đến nhu cu.
Để gim thiu nhng ri ro này, các doanh nghiệp thường s dng các k thut d báo tiên
tiến, chng hạn như:
D báo chính xác: Yếu t quan trng để thành công vi JIT, đặc biệt đối vi các nhà
cung cp cn cung cp vt liu theo yêu cu.
B sung liên tc: Một xu hướng gần đây là các nhà cung cấp liên tc b sung hàng tn kho
ca khách hàng da trên d liu bán hàng thc tế. Phn hi nhanh (QR), JIT, hàng tn kho
do nhà cung cp qun (VMI) hàng tn kho bng không là các biến th ca h thng b
sung liên tc ph thuc nhiu vào d báo ngn hn chính xác.
Phân tích chui thi gian: Phân tích d liu trong quá kh để d đoán các giá trị trong
tương lai.
Ti sao lp lch li quan trng đối vi JIT?
Sn xut Just-In-Time (JIT) là mt h thng sn xut tinh gn nhm mục đích giảm thiu lãng
phí và hàng tn kho bng cách ch sn xut hàng hóa khi cn thiết.
Để đạt được điều này, vic lp lch chính xác là rt quan trng. Tuy nhiên, mi quan h gia lp
lch và JIT rt phc tạp và đặt ra mt s thách thc:
Thách thc:
Thi gian hoàn ho: JIT yêu cu thi gian giao vt liệu chính xác, điều này th khó đạt
đưc. Bt k s chm tr hoc lỗi nào cũng có thể làm gián đoạn toàn b quy trình sn xut.
Tính biến động ca nhu cu: JIT gi định nhu cu ổn định, nhưng nhu cầu thc tế thường
dao động. Điều này khiến vic lp lch sn xut chính xác tr nên khó khăn.
Độ tin cy ca nhà cung cp: JIT ph thuc rt nhiu vào các nhà cung cp đáng tin cy,
những người th giao vt liệu đúng hạn vi s ng chính xác cn thiết. Bt k s gián
đon nào trong chui cung ứng đều có th ảnh hưởng đến sn xut.
Để t qua nhng thách thc này, các nhà sn xut JIT s dngc k thut như:
Lp lch theo cp độ: Làm phng nhu cu.
Lp lch theo t l: Điu chnh sn xut theo t l nhu cu.
Lp lch theo hình hn hp: Sn xut linh hot cho nhiu sn phm khác nhau.
Bng cách lp kế hoch cn thn thích ng vi những thay đổi, JIT th đạt được mc
tiêu gim thiu lãng phí và tối đa hóa hiệu qu.
FIGURE: Nguyên tc qun sn xut JIT
6.4. Chiến lược thương mại điện t: T động hóa h thng
Lp kế hoch, d báo b sung hp tác (CPFR) Internet
Lp kế hoch, d báo b sung hợp tác (CPFR) nghĩa quan h đối tác của các đối
tác thương mại s dụng Internet để chia s thông tin nhu cu nhm cung cp d báo tốt hơn
cho tt c các đối tác.
CPFR nhm mục đích cải thiện độ chính xác ca d báo qun hàng tn kho gia các
nhà sn xut và nhà bán l.
Các chương trình VMI truyền thống như QR CRP (chương trình bổ sung liên tc)
nhng hn chế trong vic gii quyết hiu qu các thách thc d báo trong vic thu thp d liu,
do doanh s, to đơn hàng hoàn thành đơnng.
CPFR da trên Internet cho phép giao tiếp cng tác theo thi gian thc giữa các đối tác
thương mại.
Phương pháp tiếp cn hợp tác này thúc đẩy mi quan h tốt hơn mang lại nhng li ích
như giảm mc tn kho, ci thin dch v khách hàng và ít vấn đề liên quan đến đơn hàng hơn.
D báo sn phm mi phn mm nhóm da trên Internet
H thng phn mm nhóm phn mm th đưc s dng bi nhiều nhóm người trong
mng cc b (LANS) hoc mng din rng (WANS), chng hạn như các nhà cung cấp th
ci thin do nhu cu ca riêng h thông qua thông tin được chia s trong ng dng này.
Phn mm này giúp nhiều nhóm người cùng làm vic trc tuyến để ci thin hiu sut kinh
doanh trong d báo và lp lch.
Các trường hp s dng thành công:
Optical Dynamic Corp. s dng phn mm cng tác 3D dựa trên web để ci thin thiết kế
sn phm mi.
Cisco Systems d kiến s s dng phn mm nhóm da trên web cho các hoạt động bán
hàng và h tr khách hàng ban đầu.
Premo LLC s dng phn mm nhóm da trên web để qun và d báo tài sn.
H thng công ngh da trên tác nhân
H thng công ngh dựa trên tác nhân đại din cho phn mềm có “trí thông minh” và có thể
hc, suy lun và hp tác vi các tác nhân hoc h thống khác để gii quyết vấn đề.
Các h thng nàyth thu thp và x thông tin d báo và lp lch trình.
Chúng khc phc các vn đề d đoán nhng thay đổi cn thiết để ti ưu hóa mi khía
cnh ca hiu suất kinh doanh liên quan đến d báo và lch trình.
Các đặc đim ca chúng bao gm: tính t ch, kh năng giao tiếp, kh năng hp tác, kh
năng lý luận, hành vi thích ứng và độ tin cy.
Thi gian tho lun
1. Qun d báo gì? và ti sao li quan trng trong Ecommerce OM?
2.
S khác bit gia phương pháp định tính định ng ?
3. Qun lch trình gì? Đưa ra ví d v trong Ecommerce?
4. Các ch đề kc
CHƯƠNG 7: THƯƠNG MI ĐIN T QUN HÀNG TN KHO
Ni dung:
7.1. Nguyên tc qun lý hàng tn kho JIT
7.2. Đo ng t l giá tr gia tăng ca hàng tn kho theo nhân viên
7.3. Tác động ca các li ích tim năng ca mt chương trình qun hàng tn kho thành công
7.4. Tích hp h thng hàng tn kho thương mi đin t vi h thng ERP
7.5.
Li ích ca vic tích hp h thng hàng tn kho thương mi đin t
7.6. Trng tâm và chiến c ca quy trình qun hot động kinh doanh đin t
7.1. Nguyên tc qun hàng tn kho JIT
Định nghĩa
Qun lý hàng tn kho là tp hp các nhim v qun lý cn thiết để thu thp, duy trì và phân
phi hàng tồn kho đến các điểm đến bên trong và bên ngoài hoạt động sn xut.
Có hai loi hàng tn kho: hàng tn kho theo nhu cu ph thuc hàng tn kho theo nhu
cu độc lp.
hai lý do chính khiến mt t chc kinh doanh thc hin qun lý hàng tn kho: (1) để ti
đa hóa dịch v khách hàng và (2) để gim thiu chi phí hoạt động.
Qun hàng tn kho Just-in-Time (JIT)
JIT mt chiến c hot động nhm mục đích giảm thiu lãng phí trong quy trình sn xut
bng cách ch sn xut hoc mua hàng hóa khi cn thiết. Triết da trên nguyên tắc này đặc
bit phù hp vi hoạt động thương mại điện t.
Li ích ca qun JIT
Gim lãng p
Gim chi phí hot động
Tăng tính linh hot để thích ng vi nhu cu thay đổi ca khách hàng
T l "Giá tr gia tăng ca nhân viên" đo lường s đóng góp trực tiếp ca nhân viên
vào giá tr ca các mt hàng tn kho hoc chi phí liên quan ca chúng
Giá tr gia tăng ca nhân viên = (Doanh s đô la) (Chi phí mua hàng tn kho)/
S ng nhân viên
T l kết qu càng ln thì càng tt th hin thước đo giá trị hoc doanh s ròng trên mi
nhân viên so vi mc s dng hàng tn kho.
d: Gi s mt hoạt động thương mại điện t nh ch 50 nhân viên to ra doanh s hàng
tun 5 triệu đô la. Chi phí mua hàng tồn kho trung bình hàng tun 1 triệu đô la. Tỷ l EVA
kết qu là:
Giá tr gia tăng ca nhân viên = (5.000.000) (1.000.000)/50 = 80.000 đô la
vy, mi nhân viên trong s 50 nhân viên đóng góp 80.000 đô la giá tr cho công ty. Khi các
bin pháp b sung được thc hin theo thi gian so sánh, chúng cung cp mt cái nhìn tng
quan hu ích v cách "giá tr" hàng tồn kho thay đổi theo thi gian.
Mt t l giá tr gia tăng ca nhân viên” khác có th đưc tính như sau:
Giá tr gia tăng ca chi phí nhân viên = (Doanh s đô la) – (Chi phí mua hàng tn kho)/
Tng chi phí ca nhân viên
T l kết qu càng ln thì càng tt th hin thước đo giá tr hoc “doanh s đô la so vi
chi phí đô la” trên mỗi nhân viên so vi mc s dng hàng tn kho.
d: Gi s mt hot động thương mại điện t nh to ra doanh s hàng tun 5 triệu đô la
chi phí mua hàng tn kho trung bình hàng tun 1 triệu đô la. Nếu tng chi phí trung
bình hàng tun của nhân viên là 200.000 đô la, thì tỷ l EVA kết qu là bao nhiêu?
Giá tr gia tăng ca chi phí nhân viên = (5.000.000) (1.000.000)/200.000 = 20 đô la
vy, c mỗi đô la chi phí được phân b cho nhân viên thì công ty s thu được 20 đô la doanh
s ròng. Khi các bin pháp b sung được thc hin theo thi gian so sánh, chúng s cung
cp cái nhìn tng quan hu ích v cách “giá trị” hàng tồn kho thay đổi theo thi gian.
Qun hàng tn kho yếu t quan trng đối vi thành công ca thương mi đin t:
Kinh nghim vào cui những năm 1990 đã nêu bật tm quan trng ca vic qun hàng tn
kho hiu qu đối vi các doanh nghip thương mi đin t. Đây yếu t thành công quan
trọng để tránh mất khách hàng và đảm bo thành công trong kinh doanh.
Các công ty thương mại điện t ngày nay đã học được t quá kh: Các công ty thương
mi đin t hin đại, như Amazon, đã hc đưc t nhng sai lm trong quá kh này. H ưu
tiên qun hàng tn kho thc hiện các bước để tránh tình trng hết hàng, chng hạn như
thông báo cho khách hàng v kh năng chậm tr hoc các mt hàng hết hàng.
Các chiến lược qun hàng tn kho hiu qu điều cn thiết. Các chiến lược này
th giúp các doanh nghip thương mi đin t phát trin các kế hoch qun hàng tn kho
toàn din và thành công.
CASE STUDY: Amazon qun hàng tn kho như thế nào?
Amazon s dng các thut toán d báo tiên tiến máy học để d đoán nhu cầu v sn
phm, cho phép h tối ưu hóa mức tn kho và gim tình trng hết hàng.
H cũng sử dng h thng quản kho hàng tinh vi để theo dõi hàng tn kho theo thi gian
thc
Amazon s dng hình Hàng tn kho nhiu tầng, trong đó lung thông tin din ra t tng
1 (trung tâm phân phi ca Amazon) đến tng 3 (nhà cung cp, nhà sn xut, v.v.) và lung vt
lý din ra t Tng 3 đến Tng 1
7.4. Tích hp h thng kim thương mi đin t vi h thng ERP
Lp kế hoch ngun lc doanh nghip (ERP) là mt loi phn mm mà các t chc s dng
để qun các hot động kinh doanh hàng ngày như kế toán, mua sm, qun lý d án, qun lý
ri ro và tuân th, cũng như hoạt đng chui cung ng.
Lp kế hoch nhu cu vt liu (MRP) h thng qun cung ng tn kho tích hp da
trên phn mềm được thiết kế cho các doanh nghip. Các công ty s dụng MRP để ước nh s
ng nguyên liu thô, duy trì mc tn kho và lên lch sn xut và giao hàng.
Extranet kết ni các phn ca mng ni b ca t chc với các đối tác bên ngoài, chng hn
như khách hàng. "Tưng lửa" ngăn không cho các đối tác bên ngoài có th lấy được thông
tin quá nhy cm t h thng Intranet ca t chc.
Intranet mng ni b ca t chc liên kết các chức năng kinh doanh với nhau bng mng
máy tính
7.5. Li ích ca vic tích hp h thng kim thương mi đin t
7.6. Chiến c thương mi đin t: Tích hp h thng
Ly hàng hot động kim không to ra giá tr gia tăng liên quan đến vic ly hàng t kho
để hoàn thành đơn hàng của khách hàng.
Mt s nguyên tc JIT tinh gn trong hot động:
Tối ưu hóa bố trí sn phm: Vic nhóm li các sn phm da trên tn sut di chuyn có
th tối ưu hóa bố trí trung tâm phân phi và gim khong cách ly hàng.
Các loi nhu cu định v hàng tn kho: Các loi nhu cu khác nhau (mua liên tc, thnh
thong, mua mt lần) đòi hỏi các chiến lược định v nhà phát minh khác nhau.
Tm quan trng ca các yếu t b trí: Các yếu t như nhiệt độ, âm thanh và ánh sáng cn
đưc xem xét trong thiết kế b trí hàng tn kho, cùng vi tn sut nhu cu.
Các loi nhu cu Chiến c JIT Lean
Time for discussion
Mt chui bán l c trung, ni tiếng vi thi trang hp thời, đã phải chu mc li nhun gim
mc dù doanh s tăng. Mt phân tích chuyên sâu cho thy nguyên nhân gc r ca vấn đề nm
hot động qun hàng tn kho ca h. Nhà bán l này có tin s tn kho quá mc, dẫn đến
chi phí lưu kho quá mức, gim giá và xóa s.
Key Issues:
D báo nhu cu không chính xác: Các phương pháp dự báo nhu cu ca nhà bán l đã li
thời và thường không chính xác, dẫn đến vic đặt hàng quá nhiu hoc quá ít.
Hàng tn kho bán chm: Mt phần đáng kể hàng tn kho bao gm các mt hàng bán chm và
khó bán.
Theo dõi hàng tn kho không hiu qu: H thng theo dõi hàng tn kho ca nhà bán l
không hiu qu, khiến vic theo dõi mc tồn kho xác định các mt hàng bán chm tr nên
khó khăn.
Thiếu s phi hp gia các phòng ban: Các nhóm mua hàng, bán hàng và bán hàng thưng
làm vic riêng l, dẫn đến vic ra quyết định kém và tăng chi phí.
Câu hi tho lun:
1. Nbán l th ci thin độ chính xác ca d báo nhu cu như thế nào?
2. th trin khai nhng chiến c nào để gim hàng tn kho bán chm?
3. Nbán lth ci thin h thng theo dõi hàng tn kho ca mình như thế nào?
4. Nbán l th thúc đẩy s hp tác tt hơn gia các phòng ban như thế nào?
CHAPTER 8: THƯƠNG MI ĐIN T QUN CHT NG
Ni dung:
8.1. Qun cht ng
8.2. Các thành phn triết phương pháp lun ca qun cht ng
8.3. Các nguyên tc qun cht ng JIT
8.4. Chiến c đánh giá chun thương mi đin t
8.5.
Chiến c tích hp thương mi đin t
8.6. Chui giá tr thương mi đin t qun cht ng
8.1. Qun cht ng
Qun chất lượng mt tp hp các nhim v cn thiết để duy trì hoc ci thin chất lượng
sn phm hoc dch v trong các sn phm hoàn thin mt t chc cung cp cho khách
hàng ca mình.
Thut ng qun cht ng
Tiêu chun chất lượng: Đây là các mục tiêu chất lượng c th mà các nhà quản lý đặt ra
cho sn phm ca h.
Thông s k thut cht ng: Chúng xác định phm vi biến th chp nhận được trong
mt sn phẩm mà người tiêu dùng mong đợi.
Cht ng thiết kế: Điều này đề cập đến giá tr vn có ca mt sn phm, xem xét các yếu
t như độ bn, tính thm m và hiu sut.
Cht ng phù hp: Điu này đo ng mức độ mt sn phẩm đáp ng thiết kế đã chỉ
định ca nó.
Qun chất lượng toàn din (TQM): TQM là một phương pháp tiếp cn toàn din kết hp
các k thut triết học phương pháp luận để đảm bo s hài lòng ca khách hàng bng cách
đáp ng hoặc vượt quá các tiêu chun chất lượng.
8.2 Các thành phn triết hc phương pháp lun ca qun cht ng
Hàm tn tht Taguchi mt công c thng đo ng tác động kinh tế ca mt sn phm
hoc quy trình lch khi hiu sut mc tiêu ca
The Shingo Model

Preview text:

Chương 6: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ QUẢN LÝ DỰ BÁO & LẬP KẾ HOẠCH Nội dung:
6.1. Dự báo và quản lý lập kế hoạch là gì?
6.2. Mối quan hệ giữa lập kế hoạch, lịch trình và trình tự công việc
6.3. Nguyên tắc quản lý sản xuất JIT hướng dẫn lập kế hoạch
6.4. Chiến lược thương mại điện tử: Tự động hóa hệ thống
6.5. Lợi ích của các chiến lược thương mại điện tử —
6.1. Quản lý dự báo và lập lịch là gì? Định nghĩa
- Quản lý dự báo là quá trình sử dụng dữ liệu lịch sử để dự đoán xu hướng trong tương lai.
Thông tin này có thể được sử dụng để đưa ra quyết định về hàng tồn kho, lập ngân sách và các
khía cạnh khác của hoạt động kinh doanh.
- Quản lý lịch trình là quá trình xác định các nhiệm vụ của dự án và thời lượng, sự phụ thuộc
và các nguồn lực được phân bổ để hoàn thành dự án trong khung thời gian được chỉ định.
- Trong quản lý lực lượng lao động, dự báo và lập lịch trình được sử dụng cùng nhau để tối ưu
hóa năng suất của nhân viên.
CASE STUDY: Dự báo bán hàng của L'oreal
● Làm thế nào để dự báo doanh số trong thời đại Dữ liệu và AI?
Theo truyền thống, để dự báo doanh số, bạn chỉ sử dụng quá khứ để dự đoán tương lai. Trong
thế giới ngày nay, cách tiếp cận này không còn phù hợp nữa. Mặc dù dự báo vẫn là một nghề
thủ công thực sự, nhưng Công nghệ giúp biến nó thành một khoa học.
Chương trình Beauty Tech 'Demand Sensing' của chúng tôi, được phát triển trong Tech
Accelerator, tái tạo quy trình dự báo nhu cầu trong thế giới kỹ thuật số, tận dụng dữ liệu, thông
tin chi tiết về người tiêu dùng và máy học. Đây là yếu tố chính thúc đẩy quá trình chuyển đổi kỹ
thuật số của Chuỗi cung ứng L'Oréal.
● Nó hoạt động như thế nào?
Việc truy cập nhiều nguồn dữ liệu tần suất cao thông qua các nền tảng dữ liệu được kết nối sẽ
tối ưu hóa khả năng hiểu và dự đoán doanh số, cho phép máy móc lập kế hoạch trên toàn bộ
mạng lưới phân phối và đảm bảo đúng hàng tồn kho ở đúng nơi vào đúng thời điểm một cách tự động.
Hiện đang được triển khai ở cấp Tập đoàn bằng phương pháp Agile, dự án kết hợp những
người từ khối Kinh doanh, Chuỗi cung ứng, CNTT và các kỹ năng mới của Kỹ sư dữ liệu và
Nhà khoa học dữ liệu trong một nhóm có chung tham vọng.
● Điều kỳ diệu đằng sau là gì?
L'Oréal đã xây dựng Nền tảng dữ liệu công nghệ làm đẹp với Google, nền tảng này tổng
hợp tất cả dữ liệu có liên quan và sau đó sử dụng thuật toán và trí tuệ nhân tạo để tự động tạo
ra các dự báo bán hàng chi tiết và đáng tin cậy hơn. Dữ liệu và các động lực cơ bản được tiếp
xúc với các bộ phận tiếp thị, bán hàng, kỹ thuật số, tài chính và chuỗi cung ứng, thúc đẩy sự
hợp tác chặt chẽ hơn, phá vỡ các rào cản truyền thống và tập trung trao đổi các động lực kinh
doanh thực sự thay vì các dự báo tuyệt đối.
Tất cả các đầu vào được tích hợp theo thời gian thực cho phép các thuật toán đề xuất các
quyết định tốt nhất để yêu cầu các nhà lập kế hoạch theo tốc độ kinh doanh. Và đó là một cuộc cách mạng thực sự!
Kỳ vọng rất lớn: cải thiện độ chính xác của dự báo bán hàng, tính khả dụng của sản phẩm, tối
ưu hóa hàng tồn kho và giảm hàng lỗi thời, cải thiện cách thức
6.2. Relationship of planning, scheduling, and sequencing
Lập kế hoạch thiết lập tầm nhìn, mục tiêu và định hướng chiến lược, trong khi lập lịch chuyển
đổi những điều này thành mốc thời gian có thể thực hiện được với các nhiệm vụ chi tiết và phân bổ nguồn lực.
Lên lịch và sắp xếp có liên quan ở chỗ lập lịch bao gồm sắp xếp, cũng như các quyết định khác,
để hoàn thành một tập hợp các nhiệm vụ
6.3. Nguyên tắc quản lý sản xuất JIT hướng dẫn lập lịch
● Tại sao dự báo lại quan trọng đối với JIT?
Lập kế hoạch chính xác: Dự báo chính xác cho phép doanh nghiệp lập lịch sản xuất và đặt
hàng vật liệu chính xác, đảm bảo đúng số lượng đến đúng thời điểm.
Giảm thiểu lãng phí: Bằng cách dự đoán nhu cầu, các công ty có thể tránh sản xuất quá
mức, giảm hàng tồn kho dư thừa và các chi phí liên quan.
Phản ứng nhanh: Dự báo kịp thời và chính xác cho phép doanh nghiệp phản ứng nhanh
với những thay đổi về nhu cầu, ngăn ngừa tình trạng hết hàng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động hợp lý: Bằng cách liên kết sản xuất với nhu cầu thực tế, hệ thống JIT tối ưu hóa
quy trình làm việc và giảm thời gian giao hàng.
Mặc dù dự báo là điều cần thiết, nhưng nó vẫn có những thách thức. Các yếu tố như biến động
kinh tế, thay đổi sở thích của người tiêu dùng và các sự kiện không lường trước có thể tác động đến nhu cầu.
Để giảm thiểu những rủi ro này, các doanh nghiệp thường sử dụng các kỹ thuật dự báo tiên
tiến,
chẳng hạn như:
Dự báo chính xác: Yếu tố quan trọng để thành công với JIT, đặc biệt là đối với các nhà
cung cấp cần cung cấp vật liệu theo yêu cầu.
Bổ sung liên tục: Một xu hướng gần đây là các nhà cung cấp liên tục bổ sung hàng tồn kho
của khách hàng dựa trên dữ liệu bán hàng thực tế. Phản hồi nhanh (QR), JIT, hàng tồn kho
do nhà cung cấp quản lý (VMI) và hàng tồn kho bằng không
là các biến thể của hệ thống bổ
sung liên tục phụ thuộc nhiều vào dự báo ngắn hạn chính xác.
Phân tích chuỗi thời gian: Phân tích dữ liệu trong quá khứ để dự đoán các giá trị trong tương lai.
● Tại sao lập lịch lại quan trọng đối với JIT?
Sản xuất Just-In-Time (JIT) là một hệ thống sản xuất tinh gọn nhằm mục đích giảm thiểu lãng
phí và hàng tồn kho bằng cách chỉ sản xuất hàng hóa khi cần thiết.
Để đạt được điều này, việc lập lịch chính xác là rất quan trọng. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa lập
lịch và JIT rất phức tạp và đặt ra một số thách thức: Thách thức:
Thời gian hoàn hảo: JIT yêu cầu thời gian giao vật liệu chính xác, điều này có thể khó đạt
được. Bất kỳ sự chậm trễ hoặc lỗi nào cũng có thể làm gián đoạn toàn bộ quy trình sản xuất.
Tính biến động của nhu cầu: JIT giả định nhu cầu ổn định, nhưng nhu cầu thực tế thường
dao động. Điều này khiến việc lập lịch sản xuất chính xác trở nên khó khăn.
Độ tin cậy của nhà cung cấp: JIT phụ thuộc rất nhiều vào các nhà cung cấp đáng tin cậy,
những người có thể giao vật liệu đúng hạn và với số lượng chính xác cần thiết. Bất kỳ sự gián
đoạn nào trong chuỗi cung ứng đều có thể ảnh hưởng đến sản xuất.
Để vượt qua những thách thức này, các nhà sản xuất JIT sử dụng các kỹ thuật như:
● Lập lịch theo cấp độ: Làm phẳng nhu cầu.
● Lập lịch theo tỷ lệ: Điều chỉnh sản xuất theo tỷ lệ nhu cầu.
● Lập lịch theo mô hình hỗn hợp: Sản xuất linh hoạt cho nhiều sản phẩm khác nhau.
● Bằng cách lập kế hoạch cẩn thận và thích ứng với những thay đổi, JIT có thể đạt được mục
tiêu giảm thiểu lãng phí và tối đa hóa hiệu quả.
FIGURE: Nguyên tắc quản lý sản xuất JIT
6.4. Chiến lược thương mại điện tử: Tự động hóa hệ thống
Lập kế hoạch, dự báo và bổ sung hợp tác (CPFR) và Internet
❖ Lập kế hoạch, dự báo và bổ sung hợp tác (CPFR) có nghĩa là quan hệ đối tác của các đối
tác thương mại
sử dụng Internet để chia sẻ thông tin nhu cầu nhằm cung cấp dự báo tốt hơn
cho tất cả các đối tác.
❖ CPFR nhằm mục đích cải thiện độ chính xác của dự báo và quản lý hàng tồn kho giữa các
nhà sản xuất và nhà bán lẻ.
❖ Các chương trình VMI truyền thống như QR và CRP (chương trình bổ sung liên tục) có
những hạn chế trong việc giải quyết hiệu quả các thách thức dự báo trong việc thu thập dữ liệu,
dự báo doanh số, tạo đơn hàng và hoàn thành đơn hàng.
❖ CPFR dựa trên Internet cho phép giao tiếp và cộng tác theo thời gian thực giữa các đối tác thương mại.
❖ Phương pháp tiếp cận hợp tác này thúc đẩy mối quan hệ tốt hơn và mang lại những lợi ích
như giảm mức tồn kho, cải thiện dịch vụ khách hàng và ít vấn đề liên quan đến đơn hàng hơn.
Dự báo sản phẩm mới và phần mềm nhóm dựa trên Internet
❖ Hệ thống phần mềm nhóm là phần mềm có thể được sử dụng bởi nhiều nhóm người trong
mạng cục bộ (LANS) hoặc mạng diện rộng (WANS), chẳng hạn như các nhà cung cấp có thể
cải thiện dự báo nhu cầu của riêng họ thông qua thông tin được chia sẻ trong ứng dụng này.
❖ Phần mềm này giúp nhiều nhóm người cùng làm việc trực tuyến để cải thiện hiệu suất kinh
doanh trong dự báo và lập lịch.
Các trường hợp sử dụng thành công:
Optical Dynamic Corp. sử dụng phần mềm cộng tác 3D dựa trên web để cải thiện thiết kế sản phẩm mới.
Cisco Systems dự kiến sẽ sử dụng phần mềm nhóm dựa trên web cho các hoạt động bán
hàng và hỗ trợ khách hàng ban đầu.
Premo LLC sử dụng phần mềm nhóm dựa trên web để quản lý và dự báo tài sản.
Hệ thống công nghệ dựa trên tác nhân
❖ Hệ thống công nghệ dựa trên tác nhân đại diện cho phần mềm có “trí thông minh” và có thể
học, suy luận và hợp tác với các tác nhân hoặc hệ thống khác để giải quyết vấn đề.
❖ Các hệ thống này có thể thu thập và xử lý thông tin dự báo và lập lịch trình.
❖ Chúng khắc phục các vấn đề và dự đoán những thay đổi cần thiết để tối ưu hóa mọi khía
cạnh của hiệu suất kinh doanh liên quan đến dự báo và lịch trình.
❖ Các đặc điểm của chúng bao gồm: tính tự chủ, khả năng giao tiếp, khả năng hợp tác, khả
năng lý luận, hành vi thích ứng và độ tin cậy.
Thời gian thảo luận
1. Quản lý dự báo là gì? và tại sao nó lại quan trọng trong Ecommerce OM?
2. Sự khác biệt giữa phương pháp định tính và định lượng là gì?
3. Quản lý lịch trình là gì? Đưa ra ví dụ về nó trong Ecommerce? 4. Các chủ đề khác
CHƯƠNG 7: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO Nội dung:
7.1. Nguyên tắc quản lý hàng tồn kho JIT
7.2. Đo lường tỷ lệ giá trị gia tăng của hàng tồn kho theo nhân viên
7.3. Tác động của các lợi ích tiềm năng của một chương trình quản lý hàng tồn kho thành công
7.4. Tích hợp hệ thống hàng tồn kho thương mại điện tử với hệ thống ERP
7.5. Lợi ích của việc tích hợp hệ thống hàng tồn kho thương mại điện tử
7.6. Trọng tâm và chiến lược của quy trình quản lý hoạt động kinh doanh điện tử —
7.1. Nguyên tắc quản lý hàng tồn kho JIT Định nghĩa
❖ Quản lý hàng tồn kho là tập hợp các nhiệm vụ quản lý cần thiết để thu thập, duy trì và phân
phối hàng tồn kho đến các điểm đến bên trong và bên ngoài hoạt động sản xuất.
Có hai loại hàng tồn kho: hàng tồn kho theo nhu cầu phụ thuộc và hàng tồn kho theo nhu cầu độc lập.
❖ Có hai lý do chính khiến một tổ chức kinh doanh thực hiện quản lý hàng tồn kho: (1) để tối
đa hóa dịch vụ khách hàng và (2) để giảm thiểu chi phí hoạt động.

Quản lý hàng tồn kho Just-in-Time (JIT)
JIT là một chiến lược hoạt động nhằm mục đích giảm thiểu lãng phí trong quy trình sản xuất
bằng cách chỉ sản xuất hoặc mua hàng hóa khi cần thiết. Triết lý dựa trên nguyên tắc này đặc
biệt phù hợp với hoạt động thương mại điện tử.
Lợi ích của quản lý JIT ➢ Giảm lãng phí
➢ Giảm chi phí hoạt động
➢ Tăng tính linh hoạt để thích ứng với nhu cầu thay đổi của khách hàng
❖ Tỷ lệ "Giá trị gia tăng của nhân viên" đo lường sự đóng góp trực tiếp của nhân viên
vào giá trị của các mặt hàng tồn kho hoặc chi phí liên quan của chúng
Giá trị gia tăng của nhân viên = (Doanh số đô la) – (Chi phí mua hàng tồn kho)/
Số lượng nhân viên
Tỷ lệ kết quả càng lớn thì càng tốt vì nó thể hiện thước đo giá trị hoặc doanh số ròng trên mỗi
nhân viên so với mức sử dụng hàng tồn kho.
Ví dụ: Giả sử một hoạt động thương mại điện tử nhỏ chỉ có 50 nhân viên tạo ra doanh số hàng
tuần là 5 triệu đô la. Chi phí mua hàng tồn kho trung bình hàng tuần là 1 triệu đô la. Tỷ lệ EVA kết quả là:
Giá trị gia tăng của nhân viên = (5.000.000) – (1.000.000)/50 = 80.000 đô la
Vì vậy, mỗi nhân viên trong số 50 nhân viên đóng góp 80.000 đô la giá trị cho công ty. Khi các
biện pháp bổ sung được thực hiện theo thời gian và so sánh, chúng cung cấp một cái nhìn tổng
quan hữu ích về cách "giá trị" hàng tồn kho thay đổi theo thời gian. —
Một tỷ lệ “giá trị gia tăng của nhân viên” khác có thể được tính như sau:
Giá trị gia tăng của chi phí nhân viên = (Doanh số đô la) – (Chi phí mua hàng tồn kho)/
Tổng chi phí của nhân viên

Tỷ lệ kết quả càng lớn thì càng tốt vì nó thể hiện thước đo giá trị hoặc “doanh số đô la so với
chi phí đô la” trên mỗi nhân viên so với mức sử dụng hàng tồn kho.
Ví dụ: Giả sử một hoạt động thương mại điện tử nhỏ tạo ra doanh số hàng tuần là 5 triệu đô la
và có chi phí mua hàng tồn kho trung bình hàng tuần là 1 triệu đô la. Nếu tổng chi phí trung
bình hàng tuần của nhân viên là 200.000 đô la, thì tỷ lệ EVA kết quả là bao nhiêu?
Giá trị gia tăng của chi phí nhân viên = (5.000.000) – (1.000.000)/200.000 = 20 đô la
Vì vậy, cứ mỗi đô la chi phí được phân bổ cho nhân viên thì công ty sẽ thu được 20 đô la doanh
số ròng. Khi các biện pháp bổ sung được thực hiện theo thời gian và so sánh, chúng sẽ cung
cấp cái nhìn tổng quan hữu ích về cách “giá trị” hàng tồn kho thay đổi theo thời gian. —
Quản lý hàng tồn kho là yếu tố quan trọng đối với thành công của thương mại điện tử:
Kinh nghiệm vào cuối những năm 1990 đã nêu bật tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn
kho hiệu quả đối với các doanh nghiệp thương mại điện tử. Đây là yếu tố thành công quan
trọng để tránh mất khách hàng và đảm bảo thành công trong kinh doanh.
Các công ty thương mại điện tử ngày nay đã học được từ quá khứ: Các công ty thương
mại điện tử hiện đại, như Amazon, đã học được từ những sai lầm trong quá khứ này. Họ ưu
tiên quản lý hàng tồn kho và thực hiện các bước để tránh tình trạng hết hàng, chẳng hạn như
thông báo cho khách hàng về khả năng chậm trễ hoặc các mặt hàng hết hàng.
❖ Các chiến lược quản lý hàng tồn kho hiệu quả là điều cần thiết. Các chiến lược này có
thể giúp các doanh nghiệp thương mại điện tử phát triển các kế hoạch quản lý hàng tồn kho
toàn diện và thành công.
CASE STUDY: Amazon quản lý hàng tồn kho như thế nào?
❖ Amazon sử dụng các thuật toán dự báo tiên tiến và máy học để dự đoán nhu cầu về sản
phẩm, cho phép họ tối ưu hóa mức tồn kho và giảm tình trạng hết hàng.
❖ Họ cũng sử dụng hệ thống quản lý kho hàng tinh vi để theo dõi hàng tồn kho theo thời gian thực
❖ Amazon sử dụng mô hình Hàng tồn kho nhiều tầng, trong đó luồng thông tin diễn ra từ tầng
1 (trung tâm phân phối của Amazon) đến tầng 3 (nhà cung cấp, nhà sản xuất, v.v.) và luồng vật
lý diễn ra từ Tầng 3 đến Tầng 1
7.4. Tích hợp hệ thống kiểm kê thương mại điện tử với hệ thống ERP
Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là một loại phần mềm mà các tổ chức sử dụng
để quản lý các hoạt động kinh doanh hàng ngày như kế toán, mua sắm, quản lý dự án, quản lý
rủi ro và tuân thủ, cũng như hoạt động chuỗi cung ứng.
Lập kế hoạch nhu cầu vật liệu (MRP) là hệ thống quản lý cung ứng và tồn kho tích hợp dựa
trên phần mềm được thiết kế cho các doanh nghiệp. Các công ty sử dụng MRP để ước tính số
lượng nguyên liệu thô, duy trì mức tồn kho và lên lịch sản xuất và giao hàng.

Extranet kết nối các phần của mạng nội bộ của tổ chức với các đối tác bên ngoài, chẳng hạn
như khách hàng. "Tường lửa" ngăn không cho các đối tác bên ngoài có thể lấy được thông
tin quá nhạy cảm từ hệ thống Intranet của tổ chức.
Intranet mạng nội bộ của tổ chức liên kết các chức năng kinh doanh với nhau bằng mạng máy tính
7.5. Lợi ích của việc tích hợp hệ thống kiểm kê thương mại điện tử
7.6. Chiến lược thương mại điện tử: Tích hợp hệ thống
Lấy hàng là hoạt động kiểm kê không tạo ra giá trị gia tăng liên quan đến việc lấy hàng từ kho
để hoàn thành đơn hàng của khách hàng.
Một số nguyên tắc JIT và tinh gọn trong hoạt động:
Tối ưu hóa bố trí sản phẩm: Việc nhóm lại các sản phẩm dựa trên tần suất di chuyển có
thể tối ưu hóa bố trí trung tâm phân phối và giảm khoảng cách lấy hàng.
Các loại nhu cầu và định vị hàng tồn kho: Các loại nhu cầu khác nhau (mua liên tục, thỉnh
thoảng, mua một lần) đòi hỏi các chiến lược định vị nhà phát minh khác nhau.
Tầm quan trọng của các yếu tố bố trí: Các yếu tố như nhiệt độ, âm thanh và ánh sáng cần
được xem xét trong thiết kế bố trí hàng tồn kho, cùng với tần suất nhu cầu.
Các loại nhu cầu Chiến lược JIT và Lean Time for discussion
Một chuỗi bán lẻ cỡ trung, nổi tiếng với thời trang hợp thời, đã phải chịu mức lợi nhuận giảm
mặc dù doanh số tăng. Một phân tích chuyên sâu cho thấy nguyên nhân gốc rễ của vấn đề nằm
ở hoạt động quản lý hàng tồn kho của họ. Nhà bán lẻ này có tiền sử tồn kho quá mức, dẫn đến
chi phí lưu kho quá mức, giảm giá và xóa sổ. Key Issues:
Dự báo nhu cầu không chính xác: Các phương pháp dự báo nhu cầu của nhà bán lẻ đã lỗi
thời và thường không chính xác, dẫn đến việc đặt hàng quá nhiều hoặc quá ít.
Hàng tồn kho bán chậm: Một phần đáng kể hàng tồn kho bao gồm các mặt hàng bán chậm và khó bán.
Theo dõi hàng tồn kho không hiệu quả: Hệ thống theo dõi hàng tồn kho của nhà bán lẻ
không hiệu quả, khiến việc theo dõi mức tồn kho và xác định các mặt hàng bán chậm trở nên khó khăn.
Thiếu sự phối hợp giữa các phòng ban: Các nhóm mua hàng, bán hàng và bán hàng thường
làm việc riêng lẻ, dẫn đến việc ra quyết định kém và tăng chi phí. Câu hỏi thảo luận:
1. Nhà bán lẻ có thể cải thiện độ chính xác của dự báo nhu cầu như thế nào?
2. Có thể triển khai những chiến lược nào để giảm hàng tồn kho bán chậm?
3. Nhà bán lẻ có thể cải thiện hệ thống theo dõi hàng tồn kho của mình như thế nào?
4. Nhà bán lẻ có thể thúc đẩy sự hợp tác tốt hơn giữa các phòng ban như thế nào?
CHAPTER 8: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Nội dung:
8.1. Quản lý chất lượng
8.2. Các thành phần triết lý và phương pháp luận của quản lý chất lượng
8.3. Các nguyên tắc quản lý chất lượng JIT
8.4. Chiến lược đánh giá chuẩn thương mại điện tử
8.5. Chiến lược tích hợp thương mại điện tử
8.6. Chuỗi giá trị thương mại điện tử và quản lý chất lượng —
8.1. Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng là một tập hợp các nhiệm vụ cần thiết để duy trì hoặc cải thiện chất lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ trong các sản phẩm hoàn thiện mà một tổ chức cung cấp cho khách hàng của mình.
Thuật ngữ quản lý chất lượng
Tiêu chuẩn chất lượng: Đây là các mục tiêu chất lượng cụ thể mà các nhà quản lý đặt ra cho sản phẩm của họ.
Thông số kỹ thuật chất lượng: Chúng xác định phạm vi biến thể chấp nhận được trong
một sản phẩm mà người tiêu dùng mong đợi.
Chất lượng thiết kế: Điều này đề cập đến giá trị vốn có của một sản phẩm, xem xét các yếu
tố như độ bền, tính thẩm mỹ và hiệu suất.
Chất lượng phù hợp: Điều này đo lường mức độ một sản phẩm đáp ứng thiết kế đã chỉ định của nó.
Quản lý chất lượng toàn diện (TQM): TQM là một phương pháp tiếp cận toàn diện kết hợp
các kỹ thuật triết học và phương pháp luận để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng bằng cách
đáp ứng hoặc vượt quá các tiêu chuẩn chất lượng. —
8.2 Các thành phần triết học và phương pháp luận của quản lý chất lượng
Hàm tổn thất Taguchi là một công cụ thống kê đo lường tác động kinh tế của một sản phẩm
hoặc quy trình lệch khỏi hiệu suất mục tiêu của nó The Shingo Model