lOMoARcPSD| 61601299
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
LỚP GV. Lê Thu Nguyệt Chương 1:
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. KHÁI NIỆM TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Quá trình nhận thức về tư tưởng Hồ Chí Minh 2. Khái niệm tư tưởng Hồ
Chí Minh
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc vnhững vấn đề bản của cách mạng
Việt Nam
+ Quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh trong quá trình
phát triển của dân tộc Việt Nam - Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Nội dung, bản chất khoa học, cách mạng, đặc điểm của các quan điểm trong
toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Vai trò nền tảng tưởng, kim chỉ nam hành động của tưởng Hồ Chí Minh
đối với cách mạng Việt Nam;
+ Quá trình vận dụng, phát triển tưởng Hồ Chí Minh qua c giai đoạn cách
mạng của Đảng và nhà nước ta;
+ Các giá trị tư tưởng lý luận của Hồ Chí Minh đối với kho tàng tư tưởng, lý luận
cách mạng thế giới của thời đại.III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương
pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Thống nhất tính Đảng và tính khoa học b. Thống nhất lý luận và thực tiễn
c. Quan điểm lịch sử cụ thể d. Quan điểm toàn diện và hệ thống
e. Quan điểm kế thừa và phát triển
2. Một số phương pháp cụ thể
lOMoARcPSD| 61601299
a. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp hai phương pháp
này b. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động
thực tiễn của Hồ Chí Minh
c. Phương pháp chuyên ngành, liên ngành d. Các phương pháp khác: phân
tích, tổng hợp, so sánh, điều tra XH học,…
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Góp phần nâng cao năng lực, tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học
gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp, phong cách công tác
lOMoARcPSD| 61601299
Chương 2:
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- hội Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược hội phong kiến độc
lập, tự chủ với nền nông nghiệp lạc hậu, trì trệ.
- 1858, đế quốc Pháp bắt đầu nổ ng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn T(Đà
Nẵng).
- Triều đình nhà Nguyễn các hiệp ước đầu hàng, công nhận nền bảo hộ của
Pháp trên toàn cõi Việt Nam
- Các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp tạo ra sự chuyển biến phân
hóa lớn đối với xã hội Việt Nam
- Phong trào chống Pháp phát triển mạnh m.
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa bản tự do cạnh tranh chuyển sang chủ nghĩa bản độc quyền (chủ
nghĩa đế quốc)
- Các phong trào công nhân các nước bản chủ nghĩa (cuối TK XIX đầu TK XX)
sôi nổi, đỉnh cao là Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
- Quốc tế cộng sản ra đời (2/3/1919 - 1943)
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Thứ nhất: Chủ nghĩa yêu nước
- Thứ hai: Đó là truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân, tương ái. - Thứ
ba: Đó là truyền thống cần cù, sáng tạo, trong sản xuất và chiến đấu; đồng thời
truyền thống hiếu học cũng truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. -
Thứ tư: Tinh thần lạc quan yêu đời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng
của chân lý và chính nghĩa
lOMoARcPSD| 61601299
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
* Phương Đông:
- Tư tưởng Nho giáo:
- Tư tưởng Phật giáo
- Tư tưởng Lão giáo:
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
* Phương Tây
- Trước khi ra đi tìm đường cứu nước
- Trong thời gian sống và hoạt động ở phương Tây
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Cách mạng Tháng Mười Nga Chủ nghĩa Mác - Lênin sở
luận quyết định bản chất ch mạng khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Vai trò của Chủ nghĩa Mác - Lênin đối với tư tưởng Hồ Chí Minh 3.
Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
- Lý tưởng cao cả, hoài bão lớn cứu dân, cứu nước
- Ý chí, nghị lực, quyết tâm ra nước ngoài khảo sát các cuộc cách mạng
- Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng.
- Tầm nhìn chiến lược, tư duy thời đại
- Tấm gương suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với Nhân dân.
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý lun
- Hồ Chí Minh người vốn sống hoạt động thực tiễn cách mạng phong phú,
phi thường.
- Sự khổ công học tập
- Sự thấu hiểu về phong trào giải phong dân tộc, về xây dựng chủ nghĩa xã hội,
xây dựng Đảng
- Hồ Chí Minh là nhà tổ chức vĩ đại
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng yêu
nước
lOMoARcPSD| 61601299
- Đôi nét về thời thơ ấu của Hồ Chí Minh
- Gia đình
- Quê hương
- Dân tộc
- Về hoạt động thực tiễn của Nguyễn Sinh Cung
- Về trình độ nhận thức
>>> Thôi thúc Người đi tìm con đường cứu nước mới.
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu ớc, giải phóng dân tộc
Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
- Năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc sang phương Tây tìm đường cứu
nước.
- Hồ Chí Minh sống, học tập, làm việc tham gia đấu tranh cách mạng
nhiều quốc gia, nhiều vùng đất khác nhau trên thế giới
- 18/6/1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi bản “Yêu sách
của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxây
- Tháng 7/1920, được đọc bản thảo lần thứ nhất những Luận cương về
vấn đề dân tộc và thuộc địa của V. I Lênin
- Tháng 12/1920 tại Đại hội Đảng hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã biểu
quyết gia nhập Quốc Tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
Đây thời kỳ Hồ Chí Minh đã sự chuyển biến vượt bậc về tưởng hành
động
3. Thời kỳ 1921 - 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
- Về hoạt động thực tiễn:
+ Từ 1921 - 6/1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động trong Đảng Cộng sản Pháp.
+ Từ 7/1923 - 10/1924 Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Liên Xô.
+ Từ 11/1924 - 1927 hoạt động Quảng Châu - Trung Quốc để chuẩn bị thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Thời kỳ 1928 - 1929 hoạt động tại Thái Lan (1928 - 1929).
+ Đầu năm 1930, Người trở về Hương Cảng - Trung Quốc để chủ trì Hội nghị
thành lập Đảng
lOMoARcPSD| 61601299
- Về hoạt động lý luận:
+ Viết báo & 3 tác phẩm lớn
- Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
+ Kẻ thù
+ Mô hình CM
+ Tính chất cuộc CM
+ Lực lượng cách mạng
+ Lực lượng lãnh đạo cách mạng
+ Phương pháp cách mạng
+ Quan hệ quốc tế
→ Cách mạng Việt Nam chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối.
4. Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường
cách mạng
- Những quan điểm tiến bộ, sắc sảo, mới mẻ của Nguyễn Ái Quốc chưa được áp
dụng ngay vào thực tiễn Việt Nam, thậm chí còn bị phê phán quyết liệt do sức
ép của Quốc tế Cộng sản về đấu tranh giai cấp
- Trước tình hình thế giới mới (nguy bùng nổ chiến tranh thế giới lần thứ II),
vấn đề dân tộc nổi lên là vấn đề quan trọng nhất đối với mỗi quốc gia dân tộc.
- Cuối tháng 1/1941, Hồ Chí Minh về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt
Nam
→ Chứng minh sự đúng đắn và thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh về cả lí luận
lẫn thực tiễn
5. Thời kỳ 1941 - 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn
thiện - Hoạt động thực tiễn:
+ Chủ trì Hội nghị TW 8 (5/1941), thành lập Mặt trận Việt Minh.
+ Phát động Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945.
+ Đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
+ Lãnh đạo sự nghiệp Kháng chiến, kiến quốc (1945 - 1954); +
Lãnh đạo sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1969).
lOMoARcPSD| 61601299
- Về lý luận: Tiếp tục bổ sung phát triển lý luận về cách mạng Việt nam. - Năm
1969, Chủ tịch Hồ CMinh qua đời đã để lại một bản Di chc lịch sử như sự
tổng kết tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
=> Tư tưởng Hồ Chí Minh có một quá trình hình thành và phát triển lâu dài và là
một hệ thống mở, cần được tiếp tục vận dụng phát triển trong thực tiễn cách
mạng Việt Nam.
III. GIÁ TRỊ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. tưởng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến
thắng lợi mở ra thời kỳ xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta b. tưởng
Hồ Chí Minh nền tảng tưởng kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
trong mọi chặng đường lịch sử
2. Đối với sự phát triển của nhân loại
a. tưởng Hồ Chí Minh mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải
phóng dân tộc gắn với stiến bộ hội b. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần
củng cố hòa bình, hợp tác và phát triển
lOMoARcPSD| 61601299
Chương 3:
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬPN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tdo quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc - Đối với
mỗi một người dân mất nước, cái quý nhất là độc lập của Tổ quốc, tự do của bản
thân và của dân tộc.
- Đây là quan điểm nhất quán mục tiêu đấu tranh suốt đời của Hồ Chí Minh =>
“Không có gì quý hơn độc lập, tự do” không chỉ là tư tưởng mà còn là l sống, là
học thuyết cách mạng của Hồ Chí Minh.
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, hạnh phúc của Nhân dân - Hồ
Chí Minh khẳng định: Dân tộc độc lập phải gắn với dân quyền tự do.
- Độc lập cũng phải gắn với hạnh phúc, no ấm của nhân dân.
Có thể thấy rằng, trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh,
Người luôn coi độc lập gắn liền với tự do, hạnh phúc cho nhân dân
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, gắn liền với hòa bình
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự
- Người cũng cho rằng độc lập dân tộc phải gắn liền với hòa bình:
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ -
Kẻ thù đế quốc luôn tìm cách chia cắt vùng miền.
+ Thực dân Pháp:
+ Đế quốc Mỹ
- Quan điểm của Hồ Chí Minh:
+ Trong kháng chiến chống Pháp:
+ Trong kháng chiến chống Mỹ:
- Hiệp định Giơnevơ và Hiệp định Pari cam kết tôn trọng nền độc lập, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
tưởng xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
lOMoARcPSD| 61601299
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản
* Cách lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh:
- Hồ Chí Minh rút bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó: -
Hồ Chí Minh nhận thấy cách mạng tư sản là không triệt để, là cách mạng “chưa
đến nơi”
- Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga (1917):
- Bản Luận cương của Lênin đã giúp Hồ CMinh nhìn ra “con đường giải phóng
chúng ta - con đường cách mạng vô sản”.
Hồ Chí Minh khẳng định: “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không
con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
* Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện thực tiễn của cách mạng Việt Nam là:
- Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc
trước hết, trên hết.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng
lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Tớc Hồ Chí Minh, các nhà u nước tiền bối ng đã bước đầu nhận thức
được tầm quan trọng và vai trò của chính Đảng cách mạng nhưng đều chưa thành
công
- Đến Hồ CMinh, Người đã sớm chỉ rõ: Cách mệnh trước hết phải Đảng
cách mệnh
- Đầu 1930, Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam - Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã quy tụ được lực lượng sức mạnh của
toàn bộ giai cấp công nhân và toàn thể dân tộc Việt Nam.
Đảng đã nắm ngọn cờ lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam trở
thành nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
lOMoARcPSD| 61601299
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
- Từ quan điểm Cách mệnh việc chung cdân chng chứ không phải việc
một hay người”, thực hiện chiến lược Đại đoàn kết toàn dân tưởng xuyên
suốt của Hồ Chí Minh
- Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò động lực cách mạng của giai cấp công nhân
và nông dân.
- Bên cạnh đó, Hồ Chí Minh cũng không xem nhẹ khả năng tham gia sự
nghiệp giải phóng dân tộc của các giai tầng khác trong xã hội: Tiểu tư sản, tư sản
dân tộc, một bộ phận giai cấp địa chủ.
Xác định lực lượng cách mạng rộng i nhưng công nông gốc sáng tạo lớn
của Hồ Chí Minh.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Do chưa đánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của cách mạng thuộc địa
nên Quốc tế cộng sản lúc xem nhẹ vai trò của cách mạng thuộc địa, coi cách
mạng thuộc địa phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Hồ Chí Minh khẳng định 2 phong trào này mối quan hệ mật thiết với
nhau, tác động qua lại với nhau và bình đằng với nhau
- Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh tầm quan trọng của cách mạng thuộc địa. -
Về tính chủ động của cách mạng thuộc địa: Cách mạng giải phóng thể nổ ra
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
Quan điểm hết sức sáng tạo của Hồ Chí Minh đã được kiểm chứng bởi thắng
lợi của cách mạng Việt Nam.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo
lực cách mạng
- Các thế lực đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược và thống trị thuộc địa, đàn áp
man các phong trào yêu nước Để giành giữ độc lập dân tộc chỉ thể
là con đường bạo lực.
lOMoARcPSD| 61601299
- Hồ Chí Minh vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng
- Bạo lực cách mạng bạo lực của quần chng tổ chức được rèn luyện
trong đấu tranh cách mạng.
- Hình thức bạo lực cách mạng:
- Bạo lực cách mạng phải được sử dụng theo phương châm “Toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh”
- Bạo lực cách mạng phải gắn với tinh thần nhân đạo và hòa bình.
→ Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc giá trị luận
thực tiễn sâu sắc.
II. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hi
Chủ nghĩa xã hội là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản. Mặc
dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng chủ nghĩa xã hi không còn áp bức,
bóc lột, xã hội do Nhân dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm no, tự
do, hạnh phc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt
chẽ với nhau”.
b. Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
- Kế thừa học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng con người một cách triệt để.
Đi lên chủ nghĩa hội là một tất yếu của lịch sử, đáp ứng khát vọng của các
dân tộc bị áp bức và nhân dân lao động.
c. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
- Thứ nhất, về chính trị: hội xã hội chủ nghĩa hội chế độ dân chủ
- Thứ hai, về kinh tế: hội xã hội chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển
cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại chế độ công hữu về liệu sản xuất
chủ yếu
lOMoARcPSD| 61601299
- Thứ ba, vvăn hóa, đạo đức các quan hệ hội: hội hội chủ nghĩa
trình độ phát triển cao về văn hóa, đạo đức, bảo đảm sự ng bằng, hợp lý trong
các quan hệ xã hội
- Thứ , về chủ thể xây dựng chủ nghĩa hội: Chủ nghĩa hội công
trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội Việt Nam
- Mục tiêu tổng quát: “Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc
lập, dân chủ, giàu mạnh góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế
giới”
- Mục tiêu cụ thể:
+ Về chính trị: Xây dựng chế độ chính trị do Nhân dân lao động làm chủ. + Về
kinh tế: Xây dựng phát triển nền kinh tế toàn diện với công - nông nghiệp hiện
đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
+ Về văn hóa - hội: Văn hóa mục tiêu bản của cách mạng hội chủ
nghĩa. Văn hóa thể hiện trong mọi sinh hoạt tinh thần của hội: xóa nạn chữ,
nâng cao dân trí, văn hóa nghệ thuật, thực hiện nếp sống mới, bài trừ tín dị
đoan…
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
* Hệ thống động lực theo tư tưởng Hồ Chí Minh
* Hệ thống trở lực theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Tóm lại, phát huy động lực đẩy lùi trở lực chính cụ thể hóa nguyên tắc
xây và chống mà Hồ Chí Minh luôn đề cao.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa hội trong thời kỳ quá độ - Thứ
nhất: Mọi tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của chủ nghĩa
Mác - Lênin.
lOMoARcPSD| 61601299
- Thứ hai: Phải giữ vững độc lập dân tộc. Đó chính sở điều kiện tiên quyết
để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thứ ba: Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
- Thứ tư: Xây phải đi đôi với chống.
III. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN
TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội * Độc lập dân
tộc là mục tiêu trực tiếp, trước hết của cách mạng * Độc lập dân tộc là tiền
đề đi lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
* Chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu khi giành được độc lập dân tộc
* Chủ nghĩa xã hội tạo cơ sở củng cố, giữ vững độc lập dân tộc, phát triển
dân tộc
3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Một là, phải xác lập, củng cố, giữ vững và phát huy được vai trò lãnh đạo của
Đảng
- Hai là, phải thiết lập khối liên minh vững chắc công - nông - trí thức làm nền
tảng vững chắc để xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc do Đảng lãnh đạo - Ba
là, phải thường xuyên gắn chặt ch cách mạng Việt Nam với cách mạng thế
giới.
→ Như vậy, ĐLDT gắn liền với CNXH là một tất yếu khách quan của cách mạng
nước ta, tuy nhiên chỉ được hiện thực hóa khi những điều kiện trên đây được
đảm bảo, trong đó việc xác lập tăng cường sự lãnh đạo của Đảng điều kiện
quan trọng nhất.
IV. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN
LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA HỘI TRONG SỰ NGHIỆP SỰ CÁCH MẠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác
định
lOMoARcPSD| 61601299
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa 3. Củng cố, kiện toàn, phát
huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị 4. Đấu
tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Chương 4:
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
* Thứ nhất, về quy luật ra đời của Đảng
- Tính tất yếu cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
* Thứ hai, về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Cách mạng Việt Namthành công hay không, thành công sớm hay muộn
là phụ thuộc vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Hồ Chí Minh cũng khẳng định: Đảng Cộng sản Việt Nam là người cầm lái
của cách mạng Việt Nam.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản được khẳng định bằng thực tế lịch sử,
bằng sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng.
* Thứ ba, Đảng ta là Đảng cầm quyền
- Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng sản, trở thành Đảng cầm quyền mục
tiêu đầu tiên của cách mạng.
- Mục tiêu, lý tưởng của Đảng cầm quyền: Lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân
- Đảng cầm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là đầy tớ trung thành của Nhân dân
- Đảng cầm quyền, dân là ch
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
* Đạo đức của Đảng *
Văn minh của Đảng
lOMoARcPSD| 61601299
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
* Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành
động
- Hồ Chí Minh khẳng định vai trò của lý luận cách mạng đối với Đảng cách
mạng ở Việt Nam
- Hồ Chí Minh yêu cầu toàn đảng và mỗi cán bộ đảng viên phải hiểu và vận
dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin
+ Đối với cơ quan và tổ chức Đảng, Nhà nước
+ Đối với cán bộ, đảng viên
* Nguyên tắc tập trung dân ch
- Đây là nguyên tắc tổ chức cơ bản nhất của Đảng.
- Tập trung
- Dân chủ
- Mối quan hệ giữa tập trung và dân chủ
- Điều kiện tiên quyết khi thực hiện nguyên tắc này: Tổ chức Đảng phải trong
sạch, vững mạnh
- Đối với tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
* Nguyên tắc tự phê bình và phê bình
- Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng, là quy luật phát triển đảng
+ Phê bình là nêu ưu điểm và khuyết điểm của đồng chí mình +
Tự phê bình là nêu ưu điểm và khuyết điểm của bản thân mình -
Lý do phải tự phê bình và phê bình:
- Mục đích của tự phê bình và phê bình:
- Yêu cầu về thái độ, phương pháp tự phê bình và phê bình:
* Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- Sức mạnh của 1 Đảng Cộng sản bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm
minh, muôn người như một, cùng một ý chí, hành động
- Đồng thời, kỷ luật chỉ thực sự nghiêm bền lâu khi xuất phát từ tinh thần tự
giác của mỗi đảng viên
- Yêu cầu về kỷ luật Đảng:
lOMoARcPSD| 61601299
* Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- Quyền lực của Đảng do giai cấp công nhân, nhân dân toàn dân tộc
giao phó - Do quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp cách mạng với những
mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau.
- Đặc biệt, khi Đảng đứng trước những thử thách lớn trong quá trình hoạt
động thì điều này càng trở nên quan trọng
- Trong điều kiện Đảng trở thành Đảng cầm quyền, việc chỉnh đốn Đảng
được Hồ Chí Minh coi công việc thường xuyên, gắn với công tác tự phê bình
và phê bình.
→ Thực hiện tốt nguyên tắc này, Đảng s luôn lớn mạnh cả về số lượng và chất
lượng
* Đoàn kết, thống nhất trong Đảng -
Đoàn kết nhất trí là sức mạnh của Đảng -
Cơ sở đoàn kết:
- Yêu cầu về phương pháp thực hiện: * Đảng phải liên
hệ mật thiết với nhân dân - Lý do:
- Hồ Chí Minh yêu cầu:
+ Với Đảng
+ Với quần chúng nhân dân
* Đoàn kết quốc tế, tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng
- Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng cường mối quan hệ quốc tế trong
sáng - Đối với nguyên tắc này, Hồ Chí Minh coi cách mạng Việt Nam là một bộ
phận khăng khít của cách mạng thế giới
- Trong Di chúc, Người căn dặn Đảng “ra sức hoạt động, góp phần đắc lực
vào việc khối phục lại khối đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý có tình”.
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
- Hồ Chí Minh lưu ý phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên vừa đức,
vừa có tài, trong sạch, vững mạnh
lOMoARcPSD| 61601299
- Người đề cập tới những yêu cầu chủ yếu sau đây đối với đội ngũ cán bộ
đảng viên
II. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN
DÂN, VÌ NHÂN DÂN
1. Nhà nước dân ch
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa một nhà nước mang bản chất giai
cấp công nhân.
- Trong Nhà nước Việt Nam, bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính
nhân dântính dân tộc
b. Nhà nước của nhân dân
- Đó nhà nước tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong hội đều
thuộc về nhân dân.
- Nhà nước của dân thì nhân dân thực thi quyền làm chủ thông qua 2 hình thức:
+ Dân chủ trực tiếp
+ Dân chủ gián tiếp (Dân chủ đại diện)
. Quyền lực nhà nước “thừa ủy quyền”của nhân dân; cán bộ công bộc của
dân.
. Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, quyền bãi miễn đại biểu do
họ bầu ra nếu đại biểu không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân. . Luật
pháp phán ánh ý nguyện của dân, đảm bảo lợi ích của dân và công cụ thực thi
quyền lực của dân, là phương tiện giúp dân kiểm soát nhà nước.
c. Nhà nước do nhân dân
- Sự tồn tại của nhà nước là do nhân dân tạo nên
- Nhà nước do nhân dân còn có nghĩa là “dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi và
nghĩa vụ của nhân dân với tư cách là người chủ.
- Nhà nước do nhân dân phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực hiện đầy
đủ những quyền lợi và nghĩa vụ của mình
lOMoARcPSD| 61601299
- Nhà nước do nhân dân còn cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân
dân cũng phải tự giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của
mình
d. Nhà nước vì nhân dân
- Đó nhà nước phục vụ nhân dân, thực hiện ý nguyện của dân, lấy lợi ích của
dân làm mục đích hoạt động, luôn đặt quyền lợi nhân dân lên trên hết thảy.
- Đó là nhà nước phải được lòng dân, yêu dân và được dân yêu.
- Đó nhà nước trong sạch, cần kiệm liêm chính, chống đặc quyền, đặc lợi
các tiêu cực khác như tham ô, lãng phí, quan liêu...
- Đó nhà nước đội ngũ cán bộ vừa người lãnh đạo, vừa người đày tớ
của nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Nhà nước pháp quyền trước hết phải là một nhà nước hợp hiến, hợp pháp,
được Nhân dân tchức nên thông qua Tổng tuyển cử, được xây dựng hoạt
động theo các nguyên tắc của Hiến pháp
- Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng nền tảng pháp cho Nhà nước Việt
Nam mới:
- Sau này, khi trở thành người đứng đầu Nhà nước Việt Nam mới, Hồ Chí
Minh càng quan tâm sâu sắc hơn vấn đề này
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Trong tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản bằng bộ máy bằng nhiều
biện pháp khác nhau, nhưng quan trọng nhất là quản lý bằng Hiến pháp và pháp
luật.
- Cần làm tốt công tác lập pháp
- Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống, bảo đảm
cho pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật.
- Hồ Chí Minh luôn nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật
lOMoARcPSD| 61601299
- Hồ Chí Minh luôn luôn khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc của
Nhà nước, giám sát quá trình Nhà nước thực thi pháp luật, đồng thời không
ngừng nhắc nhở các cán bộ các cấp, các ngành phải gương mẫu trong việc tuân
thủ pháp luật, trước hết là các cán bộ thuộc ngành hành pháp, tư pháp.
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- “Pháp quyền nhân nghĩa” tức Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy
đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người
- Thống nhất giữa “đức trị” và “pháp trị”
- Pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện 3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
* Tính tất yếu của việc kiểm soát quyền lực:
* Hình thức kiểm soát quyền lực nhà nước:
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ
quan thực thi quyền lực
- Nhân dân
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- Các căn bệnh mà Nhà nước cần phòng tránh
- Nguyên nhân
- Biện pháp đấu tranh
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
2. Xây dựng Nhà nước
Chương 5:
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
lOMoARcPSD| 61601299
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, nhất quán của cách mạng
Việt Nam.
- Đại đoàn kết dân tộc quyết định sự tồn vong của dân tộc
- Trong từng giai đoạn cách mạng, trước những yêu cầu nhiệm vụ khác nhau,
chính sách phương pháp tập hợp đại đoàn kết có thể cần thiết phải điều chỉnh
cho phù hợp, song mục tiêu đại đoàn kết toàn dân tộc là không bao giờ thay đổi
- Hồ Chí Minh đã khái quát chân lý - Hồ Chí Minh đã đi tới kết luận:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công”
=> Tóm lại: Đại đoàn kết toàn dân tộc vấn đề mang tính sống còn của dân tộc
Việt Nam, là nhân tố quyết định thành bại của cách mạng.
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc một mục tiêu, nhiệm vụ ng đầu của cách mạng
Việt Nam
- Đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài
của cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc còn là đòi hỏi khách quan của quần chúng nhân dân.
- Đảng Cộng sản phải có nhiệm vụ thức tỉnh, giác ngộ, tập hợp quần chúng trong
khối đại đoàn kết
Đại đoàn kết dân tộc dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ của Nhân dân, Đảng Cộng
sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam.
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trường giai
cấp công nhân

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61601299
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
LỚP GV. Lê Thu Nguyệt Chương 1:
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Quá trình nhận thức về tư tưởng Hồ Chí Minh 2. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam
+ Quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh trong quá trình
phát triển của dân tộc Việt Nam - Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Nội dung, bản chất khoa học, cách mạng, đặc điểm của các quan điểm trong
toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh
đối với cách mạng Việt Nam;
+ Quá trình vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn cách
mạng của Đảng và nhà nước ta;
+ Các giá trị tư tưởng lý luận của Hồ Chí Minh đối với kho tàng tư tưởng, lý luận
cách mạng thế giới của thời đại.III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương
pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Thống nhất tính Đảng và tính khoa học b. Thống nhất lý luận và thực tiễn
c. Quan điểm lịch sử cụ thể d. Quan điểm toàn diện và hệ thống
e. Quan điểm kế thừa và phát triển
2. Một số phương pháp cụ thể lOMoAR cPSD| 61601299
a. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp hai phương pháp
này b. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động
thực tiễn của Hồ Chí Minh
c. Phương pháp chuyên ngành, liên ngành d. Các phương pháp khác: phân
tích, tổng hợp, so sánh, điều tra XH học,…
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Góp phần nâng cao năng lực, tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học
gắn liền với trau dồi tình cảm cách mạng bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp, phong cách công tác lOMoAR cPSD| 61601299 Chương 2:
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Xã hội Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược là xã hội phong kiến độc
lập, tự chủ với nền nông nghiệp lạc hậu, trì trệ.
- 1858, đế quốc Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
- Triều đình nhà Nguyễn ký các hiệp ước đầu hàng, công nhận nền bảo hộ của
Pháp trên toàn cõi Việt Nam
- Các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp tạo ra sự chuyển biến và phân
hóa lớn đối với xã hội Việt Nam
- Phong trào chống Pháp phát triển mạnh mẽ.
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển sang chủ nghĩa tư bản độc quyền (chủ nghĩa đế quốc)
- Các phong trào công nhân các nước tư bản chủ nghĩa (cuối TK XIX đầu TK XX)
sôi nổi, đỉnh cao là Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
- Quốc tế cộng sản ra đời (2/3/1919 - 1943)
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Thứ nhất: Chủ nghĩa yêu nước
- Thứ hai: Đó là truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân, tương ái. - Thứ
ba: Đó là truyền thống cần cù, sáng tạo, trong sản xuất và chiến đấu; đồng thời
truyền thống hiếu học cũng là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. -
Thứ tư: Tinh thần lạc quan yêu đời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng
của chân lý và chính nghĩa lOMoAR cPSD| 61601299
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại * Phương Đông: - Tư tưởng Nho giáo: - Tư tưởng Phật giáo - Tư tưởng Lão giáo:
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn * Phương Tây
- Trước khi ra đi tìm đường cứu nước
- Trong thời gian sống và hoạt động ở phương Tây
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin -
Cách mạng Tháng Mười Nga và Chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở lý
luận quyết định bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh. -
Vai trò của Chủ nghĩa Mác - Lênin đối với tư tưởng Hồ Chí Minh 3.
Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
- Lý tưởng cao cả, hoài bão lớn cứu dân, cứu nước
- Ý chí, nghị lực, quyết tâm ra nước ngoài khảo sát các cuộc cách mạng
- Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng.
- Tầm nhìn chiến lược, tư duy thời đại
- Tấm gương suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với Nhân dân.
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Hồ Chí Minh là người có vốn sống và hoạt động thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường.
- Sự khổ công học tập
- Sự thấu hiểu về phong trào giải phong dân tộc, về xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng Đảng
- Hồ Chí Minh là nhà tổ chức vĩ đại
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng yêu nước lOMoAR cPSD| 61601299
- Đôi nét về thời thơ ấu của Hồ Chí Minh - Gia đình - Quê hương - Dân tộc
- Về hoạt động thực tiễn của Nguyễn Sinh Cung
- Về trình độ nhận thức
>>> Thôi thúc Người đi tìm con đường cứu nước mới.
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc
Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản -
Năm 1911, Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc sang phương Tây tìm đường cứu nước. -
Hồ Chí Minh sống, học tập, làm việc và tham gia đấu tranh cách mạng ở
nhiều quốc gia, nhiều vùng đất khác nhau trên thế giới -
18/6/1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi bản “Yêu sách
của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxây -
Tháng 7/1920, được đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về
vấn đề dân tộc và thuộc địa của V. I Lênin -
Tháng 12/1920 tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã biểu
quyết gia nhập Quốc Tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
→ Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh đã có sự chuyển biến vượt bậc về tư tưởng và hành động
3. Thời kỳ 1921 - 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
- Về hoạt động thực tiễn:
+ Từ 1921 - 6/1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động trong Đảng Cộng sản Pháp.
+ Từ 7/1923 - 10/1924 Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Liên Xô.
+ Từ 11/1924 - 1927 hoạt động ở Quảng Châu - Trung Quốc để chuẩn bị thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Thời kỳ 1928 - 1929 hoạt động tại Thái Lan (1928 - 1929).
+ Đầu năm 1930, Người trở về Hương Cảng - Trung Quốc để chủ trì Hội nghị thành lập Đảng lOMoAR cPSD| 61601299
- Về hoạt động lý luận:
+ Viết báo & 3 tác phẩm lớn
- Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam. + Kẻ thù + Mô hình CM + Tính chất cuộc CM + Lực lượng cách mạng
+ Lực lượng lãnh đạo cách mạng + Phương pháp cách mạng + Quan hệ quốc tế
→ Cách mạng Việt Nam chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối.
4. Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
- Những quan điểm tiến bộ, sắc sảo, mới mẻ của Nguyễn Ái Quốc chưa được áp
dụng ngay vào thực tiễn Việt Nam, thậm chí còn bị phê phán quyết liệt do sức
ép của Quốc tế Cộng sản về đấu tranh giai cấp
- Trước tình hình thế giới mới (nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới lần thứ II),
vấn đề dân tộc nổi lên là vấn đề quan trọng nhất đối với mỗi quốc gia dân tộc.
- Cuối tháng 1/1941, Hồ Chí Minh về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
→ Chứng minh sự đúng đắn và thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh về cả lí luận lẫn thực tiễn
5. Thời kỳ 1941 - 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn
thiện - Hoạt động thực tiễn:
+ Chủ trì Hội nghị TW 8 (5/1941), thành lập Mặt trận Việt Minh.
+ Phát động Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945.
+ Đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
+ Lãnh đạo sự nghiệp Kháng chiến, kiến quốc (1945 - 1954); +
Lãnh đạo sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1969). lOMoAR cPSD| 61601299
- Về lý luận: Tiếp tục bổ sung và phát triển lý luận về cách mạng Việt nam. - Năm
1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời đã để lại một bản Di chúc lịch sử như sự
tổng kết tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
=> Tư tưởng Hồ Chí Minh có một quá trình hình thành và phát triển lâu dài và là
một hệ thống mở, cần được tiếp tục vận dụng và phát triển trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến
thắng lợi và mở ra thời kỳ xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta b. Tư tưởng
Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
trong mọi chặng đường lịch sử
2. Đối với sự phát triển của nhân loại
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải
phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội b. Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần
củng cố hòa bình, hợp tác và phát triển lOMoAR cPSD| 61601299 Chương 3:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc - Đối với
mỗi một người dân mất nước, cái quý nhất là độc lập của Tổ quốc, tự do của bản thân và của dân tộc.
- Đây là quan điểm nhất quán và mục tiêu đấu tranh suốt đời của Hồ Chí Minh =>
“Không có gì quý hơn độc lập, tự do” không chỉ là tư tưởng mà còn là lẽ sống, là
học thuyết cách mạng của Hồ Chí Minh.
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, hạnh phúc của Nhân dân - Hồ
Chí Minh khẳng định: Dân tộc độc lập phải gắn với dân quyền tự do.
- Độc lập cũng phải gắn với hạnh phúc, no ấm của nhân dân.
→ Có thể thấy rằng, trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh,
Người luôn coi độc lập gắn liền với tự do, hạnh phúc cho nhân dân
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, gắn liền với hòa bình
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự
- Người cũng cho rằng độc lập dân tộc phải gắn liền với hòa bình:
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ -
Kẻ thù đế quốc luôn tìm cách chia cắt vùng miền. + Thực dân Pháp: + Đế quốc Mỹ
- Quan điểm của Hồ Chí Minh:
+ Trong kháng chiến chống Pháp:
+ Trong kháng chiến chống Mỹ:
- Hiệp định Giơnevơ và Hiệp định Pari cam kết tôn trọng nền độc lập, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
→ Là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc lOMoAR cPSD| 61601299
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản
* Cách lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh:
- Hồ Chí Minh rút bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó: -
Hồ Chí Minh nhận thấy cách mạng tư sản là không triệt để, là cách mạng “chưa đến nơi”
- Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga (1917):
- Bản Luận cương của Lênin đã giúp Hồ Chí Minh nhìn ra “con đường giải phóng
chúng ta - con đường cách mạng vô sản”.
→ Hồ Chí Minh khẳng định: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có
con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
* Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo học thuyết cách mạng vô sản của chủ nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện thực tiễn của cách mạng Việt Nam là:
- Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng
lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo -
Trước Hồ Chí Minh, các nhà yêu nước tiền bối cũng đã bước đầu nhận thức
được tầm quan trọng và vai trò của chính Đảng cách mạng nhưng đều chưa thành công -
Đến Hồ Chí Minh, Người đã sớm chỉ rõ: Cách mệnh trước hết phải có Đảng cách mệnh -
Đầu 1930, Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam - Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh của
toàn bộ giai cấp công nhân và toàn thể dân tộc Việt Nam.
→ Đảng đã nắm ngọn cờ lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam và trở
thành nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61601299
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng -
Từ quan điểm “Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc
một hay người”, thực hiện chiến lược Đại đoàn kết toàn dân là tư tưởng xuyên
suốt của Hồ Chí Minh -
Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò động lực cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân. -
Bên cạnh đó, Hồ Chí Minh cũng không xem nhẹ khả năng tham gia sự
nghiệp giải phóng dân tộc của các giai tầng khác trong xã hội: Tiểu tư sản, tư sản
dân tộc, một bộ phận giai cấp địa chủ.
→ Xác định lực lượng cách mạng rộng rãi nhưng công nông là gốc là sáng tạo lớn của Hồ Chí Minh.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc -
Do chưa đánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của cách mạng thuộc địa
nên Quốc tế cộng sản có lúc xem nhẹ vai trò của cách mạng thuộc địa, coi cách
mạng thuộc địa phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc. -
Hồ Chí Minh khẳng định 2 phong trào này có mối quan hệ mật thiết với
nhau, tác động qua lại với nhau và bình đằng với nhau -
Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh tầm quan trọng của cách mạng thuộc địa. -
Về tính chủ động của cách mạng thuộc địa: Cách mạng giải phóng có thể nổ ra và
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
→ Quan điểm hết sức sáng tạo của Hồ Chí Minh đã được kiểm chứng bởi thắng
lợi của cách mạng Việt Nam.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo
lực cách mạng
- Các thế lực đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược và thống trị thuộc địa, đàn áp
dã man các phong trào yêu nước → Để giành và giữ độc lập dân tộc chỉ có thể
là con đường bạo lực. lOMoAR cPSD| 61601299
- Hồ Chí Minh vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng
- Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng có tổ chức và được rèn luyện
trong đấu tranh cách mạng.
- Hình thức bạo lực cách mạng:
- Bạo lực cách mạng phải được sử dụng theo phương châm “Toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh”
- Bạo lực cách mạng phải gắn với tinh thần nhân đạo và hòa bình.
→ Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản. Mặc
dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng chủ nghĩa xã hội không còn áp bức,
bóc lột, xã hội do Nhân dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm no, tự
do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau”.
b. Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
- Kế thừa học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội là nhằm giải phóng con người một cách triệt để. →
Đi lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu của lịch sử, đáp ứng khát vọng của các
dân tộc bị áp bức và nhân dân lao động.
c. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa -
Thứ nhất, về chính trị: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế độ dân chủ
- Thứ hai, về kinh tế: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh tế phát triển
cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu lOMoAR cPSD| 61601299 -
Thứ ba, về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: Xã hội xã hội chủ nghĩa
có trình độ phát triển cao về văn hóa, đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội -
Thứ tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội là công
trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu tổng quát: “Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc
lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới” - Mục tiêu cụ thể:
+ Về chính trị: Xây dựng chế độ chính trị do Nhân dân lao động làm chủ. + Về
kinh tế: Xây dựng và phát triển nền kinh tế toàn diện với công - nông nghiệp hiện
đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
+ Về văn hóa - xã hội: Văn hóa là mục tiêu cơ bản của cách mạng xã hội chủ
nghĩa. Văn hóa thể hiện trong mọi sinh hoạt tinh thần của xã hội: xóa nạn mù chữ,
nâng cao dân trí, văn hóa nghệ thuật, thực hiện nếp sống mới, bài trừ mê tín dị đoan…
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
* Hệ thống động lực theo tư tưởng Hồ Chí Minh
* Hệ thống trở lực theo tư tưởng Hồ Chí Minh
→ Tóm lại, phát huy động lực và đẩy lùi trở lực chính là cụ thể hóa nguyên tắc
xây và chống mà Hồ Chí Minh luôn đề cao.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ - Thứ
nhất: Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của chủ nghĩa Mác - Lênin. lOMoAR cPSD| 61601299
- Thứ hai: Phải giữ vững độc lập dân tộc. Đó chính là cơ sở và điều kiện tiên quyết
để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thứ ba: Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
- Thứ tư: Xây phải đi đôi với chống.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN
TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội * Độc lập dân
tộc là mục tiêu trực tiếp, trước hết của cách mạng * Độc lập dân tộc là tiền
đề đi lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
* Chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu khi giành được độc lập dân tộc
* Chủ nghĩa xã hội tạo cơ sở củng cố, giữ vững độc lập dân tộc, phát triển dân tộc
3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Một là, phải xác lập, củng cố, giữ vững và phát huy được vai trò lãnh đạo của Đảng
- Hai là, phải thiết lập khối liên minh vững chắc công - nông - trí thức làm nền
tảng vững chắc để xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc do Đảng lãnh đạo - Ba
là, phải thường xuyên gắn bó chặt chẽ cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
→ Như vậy, ĐLDT gắn liền với CNXH là một tất yếu khách quan của cách mạng
nước ta, tuy nhiên nó chỉ được hiện thực hóa khi những điều kiện trên đây được
đảm bảo, trong đó việc xác lập và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện quan trọng nhất.
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN
LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP SỰ CÁCH MẠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định lOMoAR cPSD| 61601299
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa 3. Củng cố, kiện toàn, phát
huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị 4. Đấu
tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Chương 4:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
* Thứ nhất, về quy luật ra đời của Đảng
- Tính tất yếu cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
* Thứ hai, về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam -
Cách mạng Việt Nam có thành công hay không, thành công sớm hay muộn
là phụ thuộc vào sự lãnh đạo của Đảng. -
Hồ Chí Minh cũng khẳng định: Đảng Cộng sản Việt Nam là người cầm lái
của cách mạng Việt Nam. -
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản được khẳng định bằng thực tế lịch sử,
bằng sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng.
* Thứ ba, Đảng ta là Đảng cầm quyền
- Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng vô sản, trở thành Đảng cầm quyền là mục
tiêu đầu tiên của cách mạng.
- Mục tiêu, lý tưởng của Đảng cầm quyền: Lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân
- Đảng cầm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là đầy tớ trung thành của Nhân dân
- Đảng cầm quyền, dân là chủ
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
* Đạo đức của Đảng *
Văn minh của Đảng lOMoAR cPSD| 61601299
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
* Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động -
Hồ Chí Minh khẳng định vai trò của lý luận cách mạng đối với Đảng cách mạng ở Việt Nam -
Hồ Chí Minh yêu cầu toàn đảng và mỗi cán bộ đảng viên phải hiểu và vận
dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin
+ Đối với cơ quan và tổ chức Đảng, Nhà nước
+ Đối với cán bộ, đảng viên
* Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Đây là nguyên tắc tổ chức cơ bản nhất của Đảng. - Tập trung - Dân chủ
- Mối quan hệ giữa tập trung và dân chủ
- Điều kiện tiên quyết khi thực hiện nguyên tắc này: Tổ chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh
- Đối với tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
* Nguyên tắc tự phê bình và phê bình
- Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng, là quy luật phát triển đảng
+ Phê bình là nêu ưu điểm và khuyết điểm của đồng chí mình +
Tự phê bình là nêu ưu điểm và khuyết điểm của bản thân mình -
Lý do phải tự phê bình và phê bình:
- Mục đích của tự phê bình và phê bình:
- Yêu cầu về thái độ, phương pháp tự phê bình và phê bình:
* Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- Sức mạnh của 1 Đảng Cộng sản bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm
minh, muôn người như một, cùng một ý chí, hành động
- Đồng thời, kỷ luật chỉ thực sự nghiêm và bền lâu khi xuất phát từ tinh thần tự
giác của mỗi đảng viên
- Yêu cầu về kỷ luật Đảng: lOMoAR cPSD| 61601299
* Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn -
Quyền lực của Đảng là do giai cấp công nhân, nhân dân và toàn dân tộc
giao phó - Do quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp cách mạng với những
mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. -
Đặc biệt, khi Đảng đứng trước những thử thách lớn trong quá trình hoạt
động thì điều này càng trở nên quan trọng -
Trong điều kiện Đảng trở thành Đảng cầm quyền, việc chỉnh đốn Đảng
được Hồ Chí Minh coi là công việc thường xuyên, gắn với công tác tự phê bình và phê bình.
→ Thực hiện tốt nguyên tắc này, Đảng sẽ luôn lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng
* Đoàn kết, thống nhất trong Đảng -
Đoàn kết nhất trí là sức mạnh của Đảng - Cơ sở đoàn kết: -
Yêu cầu về phương pháp thực hiện: * Đảng phải liên
hệ mật thiết với nhân dân - Lý do: - Hồ Chí Minh yêu cầu: + Với Đảng
+ Với quần chúng nhân dân
* Đoàn kết quốc tế, tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng -
Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng cường mối quan hệ quốc tế trong
sáng - Đối với nguyên tắc này, Hồ Chí Minh coi cách mạng Việt Nam là một bộ
phận khăng khít của cách mạng thế giới -
Trong Di chúc, Người căn dặn Đảng “ra sức hoạt động, góp phần đắc lực
vào việc khối phục lại khối đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý có tình”.
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên -
Hồ Chí Minh lưu ý phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên vừa có đức,
vừa có tài, trong sạch, vững mạnh lOMoAR cPSD| 61601299 -
Người đề cập tới những yêu cầu chủ yếu sau đây đối với đội ngũ cán bộ đảng viên
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước -
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân. -
Trong Nhà nước Việt Nam, bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính
nhân dântính dân tộc
b. Nhà nước của nhân dân
- Đó là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
- Nhà nước của dân thì nhân dân thực thi quyền làm chủ thông qua 2 hình thức: + Dân chủ trực tiếp
+ Dân chủ gián tiếp (Dân chủ đại diện)
. Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền”của nhân dân; cán bộ là công bộc của dân.
. Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn đại biểu do
họ bầu ra nếu đại biểu không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân. . Luật
pháp phán ánh ý nguyện của dân, đảm bảo lợi ích của dân và là công cụ thực thi
quyền lực của dân, là phương tiện giúp dân kiểm soát nhà nước.
c. Nhà nước do nhân dân
- Sự tồn tại của nhà nước là do nhân dân tạo nên
- Nhà nước do nhân dân còn có nghĩa là “dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi và
nghĩa vụ của nhân dân với tư cách là người chủ.
- Nhà nước do nhân dân phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực hiện đầy
đủ những quyền lợi và nghĩa vụ của mình lOMoAR cPSD| 61601299
- Nhà nước do nhân dân còn cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân
dân cũng phải tự giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình
d. Nhà nước vì nhân dân
- Đó là nhà nước phục vụ nhân dân, thực hiện ý nguyện của dân, lấy lợi ích của
dân làm mục đích hoạt động, luôn đặt quyền lợi nhân dân lên trên hết thảy.
- Đó là nhà nước phải được lòng dân, yêu dân và được dân yêu.
- Đó là nhà nước trong sạch, cần kiệm liêm chính, chống đặc quyền, đặc lợi và
các tiêu cực khác như tham ô, lãng phí, quan liêu...
- Đó là nhà nước có đội ngũ cán bộ vừa là người lãnh đạo, vừa là người đày tớ của nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp -
Nhà nước pháp quyền trước hết phải là một nhà nước hợp hiến, hợp pháp,
được Nhân dân tổ chức nên thông qua Tổng tuyển cử, được xây dựng và hoạt
động theo các nguyên tắc của Hiến pháp -
Hồ Chí Minh luôn chú trọng xây dựng nền tảng pháp lý cho Nhà nước Việt Nam mới: -
Sau này, khi trở thành người đứng đầu Nhà nước Việt Nam mới, Hồ Chí
Minh càng quan tâm sâu sắc hơn vấn đề này
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước quản lý bằng bộ máy và bằng nhiều
biện pháp khác nhau, nhưng quan trọng nhất là quản lý bằng Hiến pháp và pháp luật.
- Cần làm tốt công tác lập pháp
- Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống, bảo đảm
cho pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật.
- Hồ Chí Minh luôn nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật lOMoAR cPSD| 61601299
- Hồ Chí Minh luôn luôn khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc của
Nhà nước, giám sát quá trình Nhà nước thực thi pháp luật, đồng thời không
ngừng nhắc nhở các cán bộ các cấp, các ngành phải gương mẫu trong việc tuân
thủ pháp luật, trước hết là các cán bộ thuộc ngành hành pháp, tư pháp.
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- “Pháp quyền nhân nghĩa” tức là Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy
đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người
- Thống nhất giữa “đức trị” và “pháp trị”
- Pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện 3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
* Tính tất yếu của việc kiểm soát quyền lực:
* Hình thức kiểm soát quyền lực nhà nước:
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực - Nhân dân
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- Các căn bệnh mà Nhà nước cần phòng tránh - Nguyên nhân - Biện pháp đấu tranh
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
2. Xây dựng Nhà nước Chương 5:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc lOMoAR cPSD| 61601299
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, nhất quán của cách mạng Việt Nam.
- Đại đoàn kết dân tộc quyết định sự tồn vong của dân tộc
- Trong từng giai đoạn cách mạng, trước những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau,
chính sách phương pháp tập hợp đại đoàn kết có thể và cần thiết phải điều chỉnh
cho phù hợp, song mục tiêu đại đoàn kết toàn dân tộc là không bao giờ thay đổi
- Hồ Chí Minh đã khái quát chân lý - Hồ Chí Minh đã đi tới kết luận:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công”
=> Tóm lại: Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề mang tính sống còn của dân tộc
Việt Nam, là nhân tố quyết định thành bại của cách mạng.
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Việt Nam -
Đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn là mục tiêu lâu dài của cách mạng -
Đại đoàn kết dân tộc còn là đòi hỏi khách quan của quần chúng nhân dân.
- Đảng Cộng sản phải có nhiệm vụ thức tỉnh, giác ngộ, tập hợp quần chúng trong khối đại đoàn kết
→ Đại đoàn kết dân tộc dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ của Nhân dân, Đảng Cộng
sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam.
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân