lOMoARcPSD| 60888405
Câu 20: Văn hóa doanh nhân và yêu cầu cần có
Doanh nhân là những người tham gia hoạt động quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của 1 tổ chức doanh nghiệp.
Ngày doanh nhân Việt Nam: 13/10/1945
Vai trò của doanh nhân: đóng góp lợi ích KT cho nền KT, tạo việc làm cho người lao
động, đóng góp áp dụng công nghệ.
=) Văn hóa doanh nhân: là 1 hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và
hành vi của Doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý DN.
Các yếu tố cần có của DNVN hiện nay:
Năng lực của doanh nhân:
Trình độ chuyên môn:
Năng lực lãnh đạo: khả năng quyết đoán, tự tin, mang lại nhiều lợi nhuận cho DN.
Trình độ quản lý kinh doanh: đi đầu xu hướng, quan sát nhu cầu xã hội, đi đầu mọi thứ.
Tố chất của doanh nhân:
Tầm nhìn chiến lược: có tầm nhìn, nhìn xa trông rộng.
Khả năng thích ứng với môi trường: nhạy cam, linh hoạt, sáng tạo. VD đưa sản phẩm lên
các trang thương mại điện tử để quảng bá hoặc hệ thống thuyết minh tự động, máy thanh
toán tự động, du lịch thực tế ảo..
Tính độc lập, quyết đoán, tự tịn.
Năng lực quan hệ xã hội
Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm.
Đạo đức của doanh nhân:
Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động.
lOMoARcPSD| 60888405
Nỗ lực vì sự nghiệp chung
Kết quả công việc và đóng góp cho xã hội.
Phong cách doanh nhân:
Văn hóa cá nhân
Tâm lý
Kinh nghiệm
Môi trường xã hội, hội nhập và thách thức.
Câu 19: Triết lý kinh doanh và nội dung
Khái niệm:
Là những tư tưởng, chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động KD. – Theo vai trò
Triết lý KD của DN (TLDN) lá lý tưởng, phương châm hoạt động, là hệ giá trị và mục
tiêu chung của DN chỉ dẫn cho hoạt động KD của DN. – Theo yếu tố cấu thành
Là những tư tưởng triết học phản ánh thực tiễn KD qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm
và khái quát hóa các chủ thể KD và chỉ dẫn cho hoạt động KD. – PGS-TS Dương Thị
Liễu – theo cách thức hình thành
Theo quy mô tổ chức, có 3 loại triết lý KD: triết lý áp dụng cho cá nhân/tổ chức/cả cá
nhân và tổ chức -)dẫn dắt cho các hoạt động.
Nội dung:
Sứ mệnh
Tuyên bố lý do tồn tại
Quan điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích
Mô tả doanh nghiệp
Yếu tố lưu ý khi xây dựng
lOMoARcPSD| 60888405
Đặc điểm của bản tuyên bố sứ mạng
Mục tiêu cơ bản
Định hướng hoạt động cho DN
Thiết lập các thứ tự ưu tiên cho DN – ngắn + dài hạn
Tạo thuận lợi cho việc kiểm tra, quản trị
Hệ thống các giá trị
Lòng trung thành và sự cam kết
Hướng dẫn hành vi ứng xử hướng tới mục đích chung
Những nguyên tắc trong giao tiếp, ứng xử, hoạt động KD đặc thù gắn với trách
nhiệm đối với cộng đồng và xã hội.
Câu 15: Khái niệm trách nhiệm xã hội và các khía cạnh
Khái niệm:
Trách nhiệm xã hội của DN – CSR – corporate social responsibility: là cam kết của DN
đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo
vệ môi trường, bình đẳng về giới, ATLĐ, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào
tạo và phát triển nhân viên, cổ đông.. theo cách có lợi cho cả DN cũng như phát triển
chung của XH.
Các khía cạnh:
Khía cạnh kinh tế:
Sản xuất HH và DV mà xã hội cần với mức giá mà HHDV có thể duy trì DN đó,
làm thỏa mãn các nghĩa vụ của DN với các nhà đầu tư.
Tìm kiếm nguồn cung ứng lao động, phát hiện những nguồn tài nguyên mới, thúc
đẩy tiến bộ về công nghệ, phát triển sản phẩm -) tạo ra văn minh cho XH.
Phân phối các nguồn sản xuất HHDV trong hệ thống xã hội
=) góp phần tăng phúc lợi, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN.
lOMoARcPSD| 60888405
Khía cạnh pháp lý
Về nộp thuế
Khía cạnh đạo đức
Tuân thủ các chuẩn mực đọa đức trong quá trình KD, đảm bảo quyền của DN. KH
và người LĐ.
Khía cạnh nhân văn
Thể hiện những yếu tố mà doanh nghiệp đóng góp cho XH, vd từ thiện, xây dựng
bệnh viện, trường học,..
Câu 16: vai trò của DĐKD trong quản trị DN
Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể KD
Công bằng trong thu nhập, bổ nhiệm, tránh hiện tượng ưu ái
Góp phần vào tạo điều kiện nâng cao chất lượng DN
Công bằng -) nhân viên tin tưởng và tạo đoàn kết
Góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên
Tin tưởng -) làm việc chất lượng, năng suất
Góp phần vào làm hài lòng KH
Sản phẩm tốt được KH sử dụng
Góp phần vào tạo ra lợi nhuận cho DN
Sản phẩm được sử dụng -) tạo lợi nhuận
Góp phần vào sự vững mạnh của nền KTQG
Lợi nhuận nhiều -) DN vững, phát triển tốt -) đóng góp GDP
lOMoARcPSD| 60888405
Câu 14: Khái niệm DĐKD và nguyên tắc, chuẩn mực
Khái niệm:
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy chuẩn, chuẩn mực nhằm điều chỉnh, đánh giá
hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác , với xã hội.
Đạo đức KD là
Các nguyên tắc, chuẩn mực
Tính trung thực
Tôn trọng con người
Bí mật trung thành với các nhiệm vụ đặc biệt
Đối tượng điều chỉnh DĐKD
Tầng lớp doanh nhân
Khách hàng
Phạm vi áp dụng DĐKD
Tất cả những thể chế XH, những tổ chức, những người liên quan tác động đến hoạt động
KD của DN như: thể chế chính trị, chính phủ, nhà cung ứng, khách hàng, cổ đông, chủ
DN, người làm công.
Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành VHDN
Văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội
Thể chế cã hội
Người đứng đầu dn
Lịch sử, truyền thống của DN
Ngành nghề KD của DN
Hình thức sở hữu
Văn hóa vùng miền
lOMoARcPSD| 60888405
Những giá trị văn hóa học hỏi được trong KD
Câu 6: Các giai đoạn hình thành VHDN
Giai đoạn đầu
Giai đoạn giữa
Giai đoạn chín muồi và có nguy cơ suy thoái
Câu 7: Vai trò của VHDN
Tạo ra sự thống nhất, xây dựng khối đoàn kết bền vững cho DN
-) gắn kết các thành viên, khẳng định thương hiệu
VHDN là bản sắc của DN, là cái phân biệt DN này với DN khác
-) văn hóa quốc gia dân tộc, vùng miền, ngành nghề
Tạo thương hiệu cho DN
Là nhân tố trực tiếp nâng cao hiệu quả KD của DN, trực tiếp tạo nên chất lượng
sản phẩm của DN
Câu 1: VHDN và các yếu tố cấu thành
Khái niệm:
Là toàn bộ những giá trị, dưới dạng vật thể và phi vật thể, và các chuẩn mực do DN tạo ra
trong quá trình sản xuất KD, nó tác động đến tình cảm, lí trí và hành vi của các thành
viên trong DN, nó trở thành bản sắc riêng có của DN, tạo nên sự phát triển bền vững.
Các yếu tố cấu thành:
Triết lý KD
Đạo đức KD
Văn hóa doanh nhân
Các biểu tượng trực quan
lOMoARcPSD| 60888405
Câu 2: Cấu trúc hữu hình
Kiến trúc đặc trưng, cách bài trí trong DN
Cơ cấu tổ chức các phòng ban của DN, công nghệ
Lễ nghi và lễ hội
Các biểu tượng, logo, khẩu hiệu
Những ấn phẩm tiêu biểu
Ngôn ngữ, trang phục, cách biểu cảm cảm xúc
Những huyền thoại, câu chuyện của DN, những tấm gương điển hình
Hình thức mẫu mã sản phẩm
Văn hóa ứng xử
-) rất dễ thay đổi
Câu 3: Những giá trị được tuyên bố, những quan niệm chung
- Hình thức 2: Những giá trị được tuyên bố/chấp nhận bao gồm các giá trị cốt lõi,
bộ quy tắc, quy định, chiến lược kinh doanh và mục tiêu kinh doanh riêng chính là kim
chỉ nam cho hoạt động của toàn bộ nhân viên. Các nội dung này sẽ được công bố rộng
rãi.
Trong 3 cấp độ của văn hoá doanh nghiệp thì cấp độ này chúng ta có thể nhận biết ngay
từ văn bản, cách diễn đạt và cách thể hiện của nhân viên. Chúng có nhiệm vụ hướng dẫn
cho các nhân viên trong doanh nghiệp cách thức xử lý trong các tình huống cụ thể, đối
phó với một số tình thế cơ bản và rèn luyện cách ứng xử cho các thành viên mới trong
môi trường doanh nghiệp.
- Hình thức 3: Những quan niệm chung như ý nghĩa, niềm tin, suy nghĩ và tình cảm,
nhận thức.
Văn hoá dân tộc, văn hoá kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp… luôn luôn gắn bó với
nhau, chúng đều có các quan niệm chung, phong cách chung, bởi chúng đã hình thành và
tồn tại trong quá trình lịch sử. Chúng ăn sâu vào suy nghĩ của hầu hết các thành viên
lOMoARcPSD| 60888405
trong nền văn hoá đó và trở thành thói quen chi phối hành động, góc nhìn. Khi các thành
viên cùng nhau chia sẻ và hành động theo văn hóa chung, họ sẽ rất khó chấp nhận những
hành vi đi ngược lại.
Trong 3 cấp độ của văn hoá doanh nghiệp thì cấp độ này khó nhận ra bởi chúng nằm sâu
từ bên trong và cần thời gian tiếp xúc để có thể nắm được.
VD: Mức độ đề cao vai trò cá nhân hay vai trò cộng đồng trong văn hóa các dân
tộc rất khác nhau. Nước Mỹ đứng đầu trong nhóm các nước đề cao giá trị cá nhân. Việt
Nam thuộc nhóm nước đề cao giá trị cộng đồng theo xu hướng khiêm tốn và nhường
nhịn. Các tổ chức của Việt Nam coi trọng tính ổn định, tránh xung đột trong quan hệ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405
Câu 20: Văn hóa doanh nhân và yêu cầu cần có
Doanh nhân là những người tham gia hoạt động quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của 1 tổ chức doanh nghiệp.
Ngày doanh nhân Việt Nam: 13/10/1945
Vai trò của doanh nhân: đóng góp lợi ích KT cho nền KT, tạo việc làm cho người lao
động, đóng góp áp dụng công nghệ.
=) Văn hóa doanh nhân: là 1 hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và
hành vi của Doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý DN.
Các yếu tố cần có của DNVN hiện nay:
Năng lực của doanh nhân: Trình độ chuyên môn:
Năng lực lãnh đạo: khả năng quyết đoán, tự tin, mang lại nhiều lợi nhuận cho DN.
Trình độ quản lý kinh doanh: đi đầu xu hướng, quan sát nhu cầu xã hội, đi đầu mọi thứ.
Tố chất của doanh nhân:
Tầm nhìn chiến lược: có tầm nhìn, nhìn xa trông rộng.
Khả năng thích ứng với môi trường: nhạy cam, linh hoạt, sáng tạo. VD đưa sản phẩm lên
các trang thương mại điện tử để quảng bá hoặc hệ thống thuyết minh tự động, máy thanh
toán tự động, du lịch thực tế ảo..
Tính độc lập, quyết đoán, tự tịn.
Năng lực quan hệ xã hội
Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm.
Đạo đức của doanh nhân:
Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động. lOMoAR cPSD| 60888405
Nỗ lực vì sự nghiệp chung
Kết quả công việc và đóng góp cho xã hội.
Phong cách doanh nhân: Văn hóa cá nhân Tâm lý Kinh nghiệm
Môi trường xã hội, hội nhập và thách thức.
Câu 19: Triết lý kinh doanh và nội dung Khái niệm:
Là những tư tưởng, chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động KD. – Theo vai trò
Triết lý KD của DN (TLDN) lá lý tưởng, phương châm hoạt động, là hệ giá trị và mục
tiêu chung của DN chỉ dẫn cho hoạt động KD của DN. – Theo yếu tố cấu thành
Là những tư tưởng triết học phản ánh thực tiễn KD qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm
và khái quát hóa các chủ thể KD và chỉ dẫn cho hoạt động KD. – PGS-TS Dương Thị
Liễu – theo cách thức hình thành
Theo quy mô tổ chức, có 3 loại triết lý KD: triết lý áp dụng cho cá nhân/tổ chức/cả cá
nhân và tổ chức -)dẫn dắt cho các hoạt động. Nội dung: Sứ mệnh
• Tuyên bố lý do tồn tại
• Quan điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích • Mô tả doanh nghiệp
• Yếu tố lưu ý khi xây dựng lOMoAR cPSD| 60888405
• Đặc điểm của bản tuyên bố sứ mạng Mục tiêu cơ bản
• Định hướng hoạt động cho DN
• Thiết lập các thứ tự ưu tiên cho DN – ngắn + dài hạn
• Tạo thuận lợi cho việc kiểm tra, quản trị Hệ thống các giá trị
• Lòng trung thành và sự cam kết
• Hướng dẫn hành vi ứng xử hướng tới mục đích chung
• Những nguyên tắc trong giao tiếp, ứng xử, hoạt động KD đặc thù gắn với trách
nhiệm đối với cộng đồng và xã hội.
Câu 15: Khái niệm trách nhiệm xã hội và các khía cạnh Khái niệm:
Trách nhiệm xã hội của DN – CSR – corporate social responsibility: là cam kết của DN
đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo
vệ môi trường, bình đẳng về giới, ATLĐ, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào
tạo và phát triển nhân viên, cổ đông.. theo cách có lợi cho cả DN cũng như phát triển chung của XH. Các khía cạnh: Khía cạnh kinh tế:
• Sản xuất HH và DV mà xã hội cần với mức giá mà HHDV có thể duy trì DN đó,
làm thỏa mãn các nghĩa vụ của DN với các nhà đầu tư.
• Tìm kiếm nguồn cung ứng lao động, phát hiện những nguồn tài nguyên mới, thúc
đẩy tiến bộ về công nghệ, phát triển sản phẩm -) tạo ra văn minh cho XH.
• Phân phối các nguồn sản xuất HHDV trong hệ thống xã hội
=) góp phần tăng phúc lợi, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN. lOMoAR cPSD| 60888405 Khía cạnh pháp lý • Về nộp thuế Khía cạnh đạo đức
• Tuân thủ các chuẩn mực đọa đức trong quá trình KD, đảm bảo quyền của DN. KH và người LĐ. Khía cạnh nhân văn
• Thể hiện những yếu tố mà doanh nghiệp đóng góp cho XH, vd từ thiện, xây dựng
bệnh viện, trường học,..
Câu 16: vai trò của DĐKD trong quản trị DN
• Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể KD
Công bằng trong thu nhập, bổ nhiệm, tránh hiện tượng ưu ái
• Góp phần vào tạo điều kiện nâng cao chất lượng DN
Công bằng -) nhân viên tin tưởng và tạo đoàn kết
• Góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên
Tin tưởng -) làm việc chất lượng, năng suất
• Góp phần vào làm hài lòng KH
Sản phẩm tốt được KH sử dụng
• Góp phần vào tạo ra lợi nhuận cho DN
Sản phẩm được sử dụng -) tạo lợi nhuận
• Góp phần vào sự vững mạnh của nền KTQG
Lợi nhuận nhiều -) DN vững, phát triển tốt -) đóng góp GDP lOMoAR cPSD| 60888405
Câu 14: Khái niệm DĐKD và nguyên tắc, chuẩn mực Khái niệm:
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy chuẩn, chuẩn mực nhằm điều chỉnh, đánh giá
hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác , với xã hội. Đạo đức KD là
Các nguyên tắc, chuẩn mực Tính trung thực Tôn trọng con người
Bí mật trung thành với các nhiệm vụ đặc biệt
Đối tượng điều chỉnh DĐKD Tầng lớp doanh nhân Khách hàng Phạm vi áp dụng DĐKD
Tất cả những thể chế XH, những tổ chức, những người liên quan tác động đến hoạt động
KD của DN như: thể chế chính trị, chính phủ, nhà cung ứng, khách hàng, cổ đông, chủ DN, người làm công.
Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành VHDN
• Văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội • Thể chế cã hội
• Người đứng đầu dn
• Lịch sử, truyền thống của DN • Ngành nghề KD của DN • Hình thức sở hữu • Văn hóa vùng miền lOMoAR cPSD| 60888405
• Những giá trị văn hóa học hỏi được trong KD
Câu 6: Các giai đoạn hình thành VHDN Giai đoạn đầu Giai đoạn giữa
Giai đoạn chín muồi và có nguy cơ suy thoái
Câu 7: Vai trò của VHDN
• Tạo ra sự thống nhất, xây dựng khối đoàn kết bền vững cho DN
-) gắn kết các thành viên, khẳng định thương hiệu
• VHDN là bản sắc của DN, là cái phân biệt DN này với DN khác
-) văn hóa quốc gia dân tộc, vùng miền, ngành nghề
• Tạo thương hiệu cho DN
• Là nhân tố trực tiếp nâng cao hiệu quả KD của DN, trực tiếp tạo nên chất lượng sản phẩm của DN
Câu 1: VHDN và các yếu tố cấu thành Khái niệm:
Là toàn bộ những giá trị, dưới dạng vật thể và phi vật thể, và các chuẩn mực do DN tạo ra
trong quá trình sản xuất KD, nó tác động đến tình cảm, lí trí và hành vi của các thành
viên trong DN, nó trở thành bản sắc riêng có của DN, tạo nên sự phát triển bền vững. Các yếu tố cấu thành: • Triết lý KD • Đạo đức KD • Văn hóa doanh nhân
• Các biểu tượng trực quan lOMoAR cPSD| 60888405
Câu 2: Cấu trúc hữu hình
• Kiến trúc đặc trưng, cách bài trí trong DN
• Cơ cấu tổ chức các phòng ban của DN, công nghệ • Lễ nghi và lễ hội
• Các biểu tượng, logo, khẩu hiệu
• Những ấn phẩm tiêu biểu
• Ngôn ngữ, trang phục, cách biểu cảm cảm xúc
• Những huyền thoại, câu chuyện của DN, những tấm gương điển hình
• Hình thức mẫu mã sản phẩm • Văn hóa ứng xử -) rất dễ thay đổi
Câu 3: Những giá trị được tuyên bố, những quan niệm chung -
Hình thức 2: Những giá trị được tuyên bố/chấp nhận bao gồm các giá trị cốt lõi,
bộ quy tắc, quy định, chiến lược kinh doanh và mục tiêu kinh doanh riêng chính là kim
chỉ nam cho hoạt động của toàn bộ nhân viên. Các nội dung này sẽ được công bố rộng rãi.
Trong 3 cấp độ của văn hoá doanh nghiệp thì cấp độ này chúng ta có thể nhận biết ngay
từ văn bản, cách diễn đạt và cách thể hiện của nhân viên. Chúng có nhiệm vụ hướng dẫn
cho các nhân viên trong doanh nghiệp cách thức xử lý trong các tình huống cụ thể, đối
phó với một số tình thế cơ bản và rèn luyện cách ứng xử cho các thành viên mới trong
môi trường doanh nghiệp. -
Hình thức 3: Những quan niệm chung như ý nghĩa, niềm tin, suy nghĩ và tình cảm, nhận thức.
Văn hoá dân tộc, văn hoá kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp… luôn luôn gắn bó với
nhau, chúng đều có các quan niệm chung, phong cách chung, bởi chúng đã hình thành và
tồn tại trong quá trình lịch sử. Chúng ăn sâu vào suy nghĩ của hầu hết các thành viên lOMoAR cPSD| 60888405
trong nền văn hoá đó và trở thành thói quen chi phối hành động, góc nhìn. Khi các thành
viên cùng nhau chia sẻ và hành động theo văn hóa chung, họ sẽ rất khó chấp nhận những hành vi đi ngược lại.
Trong 3 cấp độ của văn hoá doanh nghiệp thì cấp độ này khó nhận ra bởi chúng nằm sâu
từ bên trong và cần thời gian tiếp xúc để có thể nắm được.
VD: Mức độ đề cao vai trò cá nhân hay vai trò cộng đồng trong văn hóa các dân
tộc rất khác nhau. Nước Mỹ đứng đầu trong nhóm các nước đề cao giá trị cá nhân. Việt
Nam thuộc nhóm nước đề cao giá trị cộng đồng theo xu hướng khiêm tốn và nhường
nhịn. Các tổ chức của Việt Nam coi trọng tính ổn định, tránh xung đột trong quan hệ.