Đề cương nghiên cứu khoa học đề tài "Nghiên cứu trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19"

Đề cương nghiên cứu khoa học đề tài "Nghiên cứu trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19" của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|37054152
B
GIÁO D
ỤC VÀ ĐÀO TẠ
O
TRƯỜNG ĐẠ
I H
M K
THU
T THÀNH PH
H
CHÍ MINH
KHOA KINH T
ĐỀ
CƯƠNG NGHIÊN CỨ
U KHOA H
C
NGHIÊN C
U V
TR
I NGHI
M H
C TR
C TUY
N C
A SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠ
I H
ỌC SƯ PHẠ
M K
THU
T TP.HCM TRONG TH
I
K
D
CH B
NH COVID-19
Ti
u lu
n cu
i k
Môn h
c:
Phương pháp nghiên c
u
MÃ S
L
P HP:
RMET220306_21_1_10
GVHD:
TS. NGUY
N TH
NHƯ THÚY
H
C K
I
:
NĂM HỌ
C: 2021-2022
TP. H
CHÍ MINH
THÁNG 11/NĂM 2021
lOMoARcPSD|37054152
MC LC ................................................................ 3
M ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn ề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
2.1 Mc tiêu tng quát ............................................................................................. 2
2.2 Mc tiêu c th .................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cu ........................................................................................ 3
3.2 Phm vi nghiên cu ........................................................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Ý nghĩa lý luận (khoa học) và thực tiễn .............................................................. 3
5.1 Ý nghĩa lý luận (khoa hc) ................................................................................ 3
5.2 Ý nghĩa thực tin ............................................................................................... 3
6. Đóng góp của ề tài ................................................................................................. 4
7. Bố cục của ề tài ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CU .............................................................. 5
1.1. Các nghiên cu v tri nghim hc trc tuyến ca sinh viên trên thế gii.......... 5
1.2. Các nghiên cu v tri nghim hc trc tuyến ca sinh viên ti Vit Nam ...... 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 14
2.1 Khái nim công c .............................................................................................. 14
2.2 Lý thuyết tiếp cn.................................................................................................. 17
2.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 18
2.4 Mô hình nghiên cu .............................................................................................. 20
lOMoARcPSD|37054152
2.5 Địa bàn nghiên cu ............................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: KẾT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN ................................... 22
3.1. Phân tích thng kê mô t (Mô t mu nghiên cu) ............................................ 22
3.2. Phân tích ộ tin cy ca thang do ........................................................................ 22
3.3. Phân tích nhân t khám phá ............................................................................... 22
3.4. Phân tích ma trn h s tương quan ................................................................... 22
3.5. Phân tích hi quy ............................................................................................... 22
3.6. Kết qu phân tích d liu (Kim nh các gi thuyết thng kê, phân tích mc
ảnh hưởng ca các yếu t ến s hài lòng của khách hàng…) ..................................... 22
BNG CÂU HI KHO SÁT .................................................................................... 23
KT LUN VÀ KIN NGH ..................................................................................... 30
TÀI LIU THAM KHO ........................................................................................... 31
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………...i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………ii
MC LC.……………………………………………………………………………iii
DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU……………………………………………….v
DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
SĐ. Sơ ồ mi quan h các yếu t tác ộng ến tri nghim hc trc tuyến ca sinh
viên trong mùa dch .....................................................................................................21
lOMoARcPSD|37054152
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Đại dch COVID-19 vi các biến th mới ã ang làm ảnh hưởng trm trng ến
sc khỏe người dân, sc khe nn kinh tế và còn y ra nhng xáo trn, ảnh ng rt
lớn ến ngành giáo dục ào tạo. Vi loi dch bnh này, virus th xâm nhp vào
thể bt c ai không phân bit tui tác, gii tính, thành phn, ngh nghip... S y lan
ca dch bnh Vit Nam nói riêng trên toàn cu nói chung rất áng quan ngi,
thm chí thúc ép các quc gia, các t chc cần thay i nhn thc, cách tiếp cn mi
cho s phát trin trong bi cnh mi.
Cách mạng 4.0 ang tácng mnh m ến tt c các lĩnh vực trên ất c chúng ta.
S tác ng y nmột dòng chy liên tục. Hai năm nay, dịch bệnh ã làm thế gii thay
i những thay ổi ó ang nh hình lại tương lai của mi quc gia, mi t chc mỗi
con người bi những phương pháp phát trin truyn thng có th không còn phù hp,
nht trong lĩnh vực giáo dục ào tạo. Đất nước không th không phát trin, dch bnh
không th không ẩy lùi.
Thc tế va qua cho thấy: phương pháp học truyn thng: Thy - trò, Trường - lp
trc tiếp ã không th áp ng nhu cu hc tp an toàn trong mùa dch. nếu tt c học
sinh, sinh viên ều ến trường, ến lp hc tập thì nguy cơ lây nhiễm s tăng cao và không
th m bảo ược sc khe cho bn thân cũng như cộng ồng... Chính vì thế, mà tt c buc
phi hc làm vic trc tuyến, iều ó y không ít khó khăn cho sinh viên thích ng
vi mt cách hc mi. Dch bnh gây thm họa cho con người, ng thi phép th
không phi cho nn giáo dc còn cho chính mi sinh viên v s bn b, ý chí, lòng
quyết tâm s thay i cho phù hp với iều kin mới, vừa m bo cho vic hc tp
diễn ra bình thường song năng ộng hơn, tích cực hơn.
S khc lit ca làn sóng Covid 19 khiến sinh viên phi tri qua kì hc online dài
nht t trước ến nay. Tính ến thời iểm hin tại thì sinh viên ã không ến trường na năm
bao gồm c ngh hè. Với phương châm “dừng ến trường, không dng vic học”, sc
kho s an toàn ưu tiên hàng u nên vic hc trc tuyến s la chn tt nht
trong thi gian này. Chúng ta cũng không thể ph nhn những iều tích cc ca vic hc
trc tuyến, tuy nhiên vic hc trc tuyến trong thi gian kéo dài mang li rt nhiu thách
lOMoARcPSD|37054152
thc và lo ngi. Đặc bit v tâm lý sinh viên chưa thích nghi ược cách hc mi hay chất
lượng ào tạo th s b ảnh hưởng phát sinh nhng vấn bt cp do nhiu yếu t
gây ảnh hưởng ến tri nghim hc trc tuyến trong mùa dch Covid19 by gi. Tạm óng
cửa trường hc mt phn trong hàng lot bin pháp cn thiết úng n nhằm ngăn
chặn i dch Covid-19 bo v sc khe cho sinh viên trong bi cnh bnh dch din
biến phc tạp và cũng gây không ít những thayi ến tri nghim hc tp trc tuyến của
sinh viên, c biệt là sinh viên Trường Đại học phạm K thut TP. H Chí Minh. Nhn
thy nhng yếu t ảnh hưởng, những khó khăn mà sinh viên gp phi ảnh hưởng ến tri
nghim hc tp trc tuyến trong mùa dch Covid hin nay là mt vấn áng lo ngại.
Chính thế nhóm em ã chọn tài: “Trải nghim hc trc tiếp ca sinh viên
trường Đại học Phạm K thut Thành ph H Chí Minh trong thi k dch bnh
Covid-19.”
2. Mc tiêu nghiên cu
2.1 Mc tiêu tng quát
Nghiên cu v tri nghim hc trc tuyến của sinh viên trường ĐH Phạm K
Thut TP.HCM, ưa ra những nhn xét ánh giá và kiến ngh mt s gii pháp thiết thc
nhm giúp sinh viên có tri nghim tốt hơn khi học trc tuyến trong mùa dch Covid-19
hin nay.
2.2 Mc tiêu c th
- Phân tích ược tri nghim của sinh viên Trường Đại học phạm K thut
TP. H Chí Minh ối vi vic hc trc tuyến trong mùa dch Covid-19
- Phân tích ược các yếu t ảnh hưởng, mức ộ hài lòng ca sinh viên v vic hc
trc tuyến trong mùa dch Covid-19
- Kiến ngh gii pháp góp phn nâng cao chất lượng ging dy mang li nhng
tri nghim tốt hơn cho các bạn sinh viên c bit các bn sinh viên Trường Đại học
phm K thut TP. H Chí Minh cho vic hc tp trc tuyến trong mùa dch hin
nay.
lOMoARcPSD|37054152
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1 Đối tượng nghiên cu
Tri nghim hc trc tiếp ca sinh viên trường Đại học Phạm K thut Thành
ph H Chí Minh trong thi k dch bnh Covid-19.
3.2 Phm vi nghiên cu
Không gian: Đề tài tp ch tp trung nghiên cu tại Trường Đại học phạm K
thut Tp. H CMinh S 1, Văn Ngân, phường Linh Chiu, qun Th Đức, Tp.
H Chí Minh, Vit Nam
Thi gian: Đề tài viết cương chi tiết t tháng 10 năm 2021 ến tháng 12 năm 2021,
thc hin kho sát phân tích d liệu cấp t tháng 12 năm 2021 ến tháng 06 năm
2022.
Nội dung: Đề tài tp trung phân tích tri nghim hc trc tiếp của sinh viên trường
Đại học Sư Phạm K thut Thành ph H Chí Minh trong thi k dch bnh Covid-19.
4. Gi thuyết nghiên cu
Sinh viên Trường Đại học phạm K thut tri nghim hc tp trc tuyến
chưa thực s tt.
5. Ý nghĩa lý luận (khoa hc) và thc tin
5.1 Ý nghĩa lý lun (khoa hc)
lun khoa hc s thành kiêm ch nam cho hoạt ng thc tiễn. hướng dn
t ó nêu lên những vn ề lý luận cơ bản v tri nghim ca sinh viên khi hc trc tuyến
trong mùa dịch này. Đồng thi hiểu rõ hơn về những khó khăn, các yếu t nh hưởng ến
vic hc trc tiếp ể qua ó kịp thi ưa ra những gii pháp nâng cao hiu qu ca vic hc
trc tuyến cho sinh viên Đại học Sư phạm K thut Thành ph H Chí Minh trong thi
k dch bnh Covid-19.
5.2 Ý nghĩa thực tin
To ra cái nhìn tng quan nht cho tài “Trải nghim hc trc tiếp ca sinh viên
trường Đại học Phạm K thut Thành ph H Chí Minh trong thi k dch bnh
Covid-19.”
lOMoARcPSD|37054152
Đề tài nghiên cu v tri nghim sinh viên trường Đại học Sư phạm K thut thành
ph H Chí Minh vi vic hc tp trc tuyến, c bit khi dch Covid-19 ang ngày ng
phc tp. Ch ra ược các yếu t tác ộng, những khó khăn làm ảnh hưởng ến tri nghim
hc trc tuyến ca sinh viên. Trên cơ sở ó ưa ra một s giải pháp ể sinh viên trường Đại
hc Sư phạm K thut thành ph H Chí Minh có tri nghim tốt hơn khi hc trc tuyến
trong mùa dch Covid-19 hin nay.
6. Đóng góp của ề tài
- Xác ịnh cũng như hiểu ưc nhng tri nghim ca sinh viên khi hc tp trc
tuyến trong ại dch Covid-19.
- Đưa ra mt s giải pháp ể sinh viên trường Đại học Sư phạm K thut thành
ph H Chí Minh tri nghim tt hơn khi học trc tuyến trong mùa dch Covid-19
hin nay.
- Làm tài liu tham kho cho các sinh viên khóa sau.
7. B cc của ề tài
Ngoài phn m u, kết lun, tài liu tham kho, ni dung luận văn ưc kết cu
thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cu
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết qu nghiên cu và tho lun
lOMoARcPSD|37054152
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cu v tri nghim hc trc tuyến ca sinh viên trên thế gii.
Đại dch Covid-19 bùng phát tr thành mt thách thc vô cùng lớn ối vi h thng
giáo dục. Theo như một s nghiên cứu ã ược thc hin trên thế gii do gần ây, việc hc
trc tuyến qua các ng dụng ã gây ra không ít khó khăn i vi sinh viên và cách h thích
nghi với phương pháp học tp mi y. C th vào năm 2020, bài nghiên cứu “Online
Learning Experiences of University Students in ELT and the Effects of Online Learning
on their Learning Practices” (Trải nghim hc tp trc tuyến của sinh viên i hc trong
ELT ảnh hưởng ca vic hc trc tuyến i vi thc tin hc tp ca h), ch ra
rng giáo dc trc tuyến ã tr thành mt phn không th thiếu ca nn giáo dc hiện i
trên toàn thế giới, c biệt là trong 20 năm trở lại ây. Một trong nhng nh vc vic
ging dy thông qua giáo dc trc tuyến ã tr nên ph biến rng rãi ging dy ngoi
ng. Nghiên cu này nhm mục ích m hiểu tri nghim hc tp trc tuyến ca sinh
viên ELT trong các khóa hc trc tuyến ược cung cấp không ồng b dưới dng b sung
cho các khóa hc trc tiếp hoc thông qua nội dung ược truyn ti trc tuyến ộc lp vi
các khóa hc trc tiếp. Ngoài vic, tìm hiu ý kiến của người hc v vic hc trc tuyến,
ảnh hưởng ca tri nghim hc tp trc tuyến ối vi thc tin hc tập ã ược xem xét k
lưỡng trong sut quá trình nghiên cứu. Được thiết kế như một nghiên cứu nh tính, kết
qu ca nghiên cu cho thy sinh viên c ý kiến tích cc và tiêu cc liên quan ến vic
hc trc tuyến. Ngoài ra, người ta thy rng hc tp trc tuyến ã góp phần giúp học sinh
ạt ược các k năng học tp t ch iện t.
Theo sau ó, vào tháng 08/2021, nhóm tác gi Kari Almendingen, Marianne
Sandsmark Morseth, Eli Gjolstad, Asgeir Brevik, Christine Torris bài nghiên cu
mang tên “Student's experiences with online teaching following COVID-19 lockdown:
A mixed methods explorative study” (Trải nghim ca sinh viên vi vic ging dy trc
tuyến sau khóa COVID-19: Mt nghiên cứu khám phá các phương pháp hỗn hợp), ã ch
ra rằng mười hai tun sau khi khóa hc, 57% sinh viên cho biết cuc sng ca h tr nên
khó khăn hơn và 71% cảm thy rng kết qu hc tp s khó ạt ược hơn do sự chuyển ổi
t ngt sang giáo dc trc tuyến. Hu hết sinh viên ồng ý rng các bài giảng ược ghi âm
trước và truyn trc tuyến. S chuyển ổi ột ngt sang ging dy k thut s là mt thách
thức i với sinh viên, nhưng có vẻ như họ ã thích nghi nhanh chóng vi tình hình mi.
lOMoARcPSD| 37054152
Nghiên cu y cũng cung cp góc nhìn mi cho sinh viên trong mt khong thời gian
ộc áo ca vic giáo dục i hc trong thi Covid-19. Cũng như bài nghiên cứu ca
nhóm tác gi tiến sĩ Sahar Abbasi (MCPS-HPE), tiến Tahera Ayoob (FCPS-OMFS),
tiến sĩ Abdul Malik (MD & DCN-Thn kinh hc), tiến Shabnam Iqbal Memon, ã chỉ
ra rng hu hết sinh viên nhn thc tiêu cc i vi e-learning, c th 77% ý kiến
khảo sát nói lên iều này. Phn kết lun: Sinh viên không thích ging dạy iện t hơn giảng
dy trc tiếp trong sut khóa hc. thế, ban qun tr các thành viên ca ging viên
nên thc hin các bin pháp cn thiết cho vic ci thin quá trình ging dy trc tuyến ể
nâng cao hiu qu hc tp trong thi kì giãn cách xã hi tiếp tục kéo dài như hiện nay.
Thêm vào ó nghiên cứu “College students’ early academic year experiences during
the COVID-19 pandemic” (Trải nghiệm ầu m học của sinh viên i hc trong i dch
COVID-19) ca nhóm tác gi Madrigal, Leilani, Blevins Anastasia vi mc ích nhằm
xác ịnh COVID-19 ã ảnh hưởng như thế nào ến sc khe tâm thn ca sinh viên ại hc
bằng cách ánh giá những thách thc nhn thức ược các chiến lược i phó ca h. Phân
tích ni dung cho thy nhng thách thc bao gm tinh thn, cm xúc, th cht, hc tp
trc tuyến, ương u với iều bình thường mới”, mối quan tâm ến bn thân nhng
người khác, nhng tri nghim tích cc, và nhng thách thc v xã hi. Các chiến lược
ối phó ược phân loại thành i phó tp trung vào vấn ề, cm xúc và tránh né. Nhiu người
ch ra các chiến lược ối phó tp trung vào cm xúc; tuy nhiên, hc sinh tham gia vào tt
c các khía cạnh ối phó trong i dch. Các qun tr viên, nhân viên chăm sóc sức khe
tâm thn các nhân viên khác của trường i hc th s dng các ch y làm
khuôn kh phân phi li các ngun lc cho sinh viên nhằm ối phó tốt hơn với các tình
hung bt li nhm thúc ẩy thành công trong hc tp, tinh thn và cá nhân.
Theo bài nghiên cứu “Challenges of e-Learning during the COVID-19 Pandemic
Experienced by EFL Learners” (Những thách thc ca e-Learning trong i dch COVID-
19 người học EFL ã trải qua) ca tiến Mohammad Mahyoob (2020), giáo dc
ngành duy nhất ược chuyn hoàn toàn sang chế trc tuyến hu hết các quc gia trên
thế gii. Hc trc tuyến là gii pháp tt nht cho nn giáo dục trong ại dịch, c biệt là i
với i hc. Nghiên cu này nhm xác nh nhng thách thc tr ngại người hc
tiếng Anh (EFL) phải i mt tại Trường Cao ng Khoa hc Ngh thuật, Alula, Đại
lOMoARcPSD| 37054152
hc Taibah, Rp Saudi, trong quá trình chuyn sang hc trc tuyến trong hc k II
năm 2020 do i dch COVID-19. S óng góp của nghiên cu này ánh giá kinh nghiệm
mi của người hc trong giáo dc trc tuyến và ánh giá tính kh thi của các phương pháp
hc tp ảo. Người ta thy rng các vấn chính nh hưởng và nh hưởng ến vic hc EFL
trc tuyến trong COVID-19 liên quan ến các thách thc v k thut, hc thut
truyn thông. Kết qu nghiên cu cho thy hu hết ngưi hc EFL không hài lòng vi
vic tiếp tc hc trc tuyến, vì h không th hoàn thành tiến b d kiến trong hiu sut
hc ngôn ngữ. Tương tự, hai tác gi Minsun Shin và Kasey Hickey Needs có viết trong
bài nghiên cứu Examining college students’ emergency remote teaching and learning
experiences during COVID-19” (Kiểm tra kinh nghim ging dy và hc tp khn cp
t xa của sinh viên i hc trong COVID-19) rng cuc khng hong coronavirus mi
gần ây ã ảnh hưởng ến nhân loi và nn giáo dc trên toàn thế gii. S dng tiếp cận a
phương pháp, nghiên cứu này nhm khám phá kinh nghim hc tp trc tuyến của sinh
viên i hc trong cuc khng hong COVID-19. Phân tích d liu kho sát trc tuyến
cho thy những tác ng bt li khác nhau ca s bùng phát gần ây của COVID19
ging dy t xa khn cấp i vi kinh nghim giáo dc nhân của người tham gia.
Kết qu không ch cho thy nhng người tham gia ã trải qua tình trng thiếu ộng lc mà
còn b i x bt bình ng trong giáo dc hi tr n trm trọng hơn trong cuộc
khng hong COVID-19. Các vấn v kh năng tiếp cn, phân chia k thut s, bất bình
ng và sc khe tinh thn / cm xúc / th cht mà những người tham gia, nhiu kh năng
phụ n, gp phi trong quá trình hc tp t xa c biệt áng lo ngại. Kết qu nêu nên
tm quan trng ca vic gii quyết và chng li s bất bình ẳng, to ra và duy trì ý thc
cộng ồng, và quan trng nht là cung cp h tr cm xúc xã hội ối với sinh viên ại hc.
Học online ang ược áp dng trong hoàn cnh hin nay khi dch COVID-19 vn
din biến phc tp. Vic hc trc tuyến s là phương pháp tối ưu mang ến cho sinh viên
nhiu tri nghim khác nhau. Theo I Gusti Ayu Ketut Giantari, Ni Nyoman Kerti
Yasa, Tjokorda Gde Raka Sukawati, Made Setini (2021), bài nghiên cu này m cách
gii thích vai trò v s hài lòng ca sinh viên trong vic trung gian ảnh hưởng ca giá tr
nhn thức i vi truyn ming thông qua Internet. Nghiên cứu ưc thc hin bng cách
tp trung giải thích phương sai trong các biến ph thuc khi kim tra hình. Nghiên
cu cho thy giá tr nhn thức cũng có tác ộng tích cc áng kể ến s hài lòng ca sinh
lOMoARcPSD| 37054152
viên. S hài lòngthm trung gian ảnh hưởng ca giá tr nhn thc. Đồng thi, bài
viết cũng ưa ra giải pháp ó làm tăng giá trị nhn thc mà sinh viên có ược, c bit
v giá tr chức năng, tăng sự hài lòng ca sinh viên. Hay theo Norah Almusharraf,
Shabir Khahro (2020), ã chỉ ra: Sinh viên hài lòng với ội ngũ nhân viên ging viên
của trưng, nhng người ã ng ý v các nn tng trc tuyến c th s dng, h thng
chấm iểm, la chọn ánh giá, hội thảo ào tạo, h tr k thut trc tuyến. Tri nghim hc
tp trc tuyến ca sinh viên, tình hung COVID-19 trong bi cnh nghiên cứu này ã ược
x lý thỏa áng. Ta có thể thy vic hc trc tuyến mang ến s hài lòng cho sinh viên v
giảng viên ối vi vic truyền ạt ni dung và công ngh khi tham gia hc trc tuyến.
Phn ứng i vi vic hc online mt s yếu t ược nghiên cứu phân tích tri
nghim ca sinh viên khi hc trc tuyến. Theo Lixiang Yan, Alexander Whitelock
Wainwright, Quanlong Guan, Gangxin Wen, Dragan Gašević, Guanliang Chen (2021),
mục ích nghiên cứu này khám phá các sinh viên các giai oạn hc khác nhau phn
ng vi vic hc trc tuyến toàn thi gian bt buc trong i dch COVID-19. Nghiên
cu s dng cách tiếp cn bằng phương pháp thc hin lp bng chéo và phân tích bình
phương so sánh các iều kin, kinh nghim k vng hc tp trc tuyến ca sinh viên.
Phân tích d liệu phương pháp hỗn hợp ã ược s dụng và quá trình phân tích ã xut hin
quy np. Kết qu t nghiên cu kho sát này cung cp bng chng cho thy tri
nghim hc tp trc tuyến ca hc sinh s khác biệt áng kể trong c năm học. Trước
hết, các hàm ý ược ưa ra ể tư vấn cho các chính ph và các trường hc v vic ci thin
vic cung cp hc trc tuyến và các hướng tiềm năng ã ược xác ịnh cho các nghiên cứu
trong tương lai v hc trc tuyến. Hay theo Tiến Dianne Forbes, Pgiáo Cheryl
Brown, Tiến Dilani Gedera, Tiến sĩ Maggie Hartnett (2020), bài lun nghiên cu v
cách sinh viên hc tại các trường ại hc New Zealand tri nghim vic hc trc tuyến
trong thi k i dch. Nghiên cứu ã sử dụng phương pháp nghiên cu nh lượng
phương pháp nghiên cứu ịnh tính. Đây mt nghiên cu kết hợp c phương pháp bắt
u vi mt bng câu hi trc tuyến quy ln, tiếp theo các nhóm tp trung trc
tuyến và mt s cuc phng vn bán cu trúc cá nhân, vi sinh viên ti các trường ại hc
khác nhau. Nghiên cu này tìm cách chia s vi hy vng cung cp thông tin v ịnh ớng
tương lai trong vic hc trc tuyến tại các trường i hc New Zealand. Nghiên cứu
cũng tìm cách tạo ra nhng hiu biết mi da trên quan iểm kinh nghim của sinh
lOMoARcPSD| 37054152
viên trong nước quc tế ti các trường i hc New Zealand theo hc trc tuyến. Hay
theo Nursuhaila Zaili, Leow Yep Moi, Noor Asmiera Yusof, Mohammad Nurhaaza
Hanfi, Mohd Hafizie Suhaimi (2019), nghiên cứu y c bit chú ý ến các yếu t ảnh
hưởng ến s hài lòng v E-Learning ca sinh viên. Kết qu thu ược rt nhiu khuyến
ngh th áp dng cho nghiên cứu trong tương lai. Người u tiên khuyến ngh nghiên
cứu trong tương lai có thể tiến hành m rng dân s hoc c mu. Th hai, khuyến ngh
ang thêm các câu hi m vào phn bng câu hỏi. Đề xut tiếp theo là nhm mục tiêu ến
nhóm người tr li c th. Phạm vi ngưi tr li có th ược nhm mục tiêu vào sinh viên
năm thứ chỉ trong nghiên cứu tương lai. Nkết luận, tác ộng áng kểy ược ch ra
yếu t sinh viên, yếu t người hướng dn, yếu t thiết kế, yếu t khóa hc yếu t
k thuật ã tác ộng ến biến ph thuộc ó sự hài lòng trong hc tập qua iện t của sinh
viên UMK ược o lường bng hi quy bi phương pháp. Hay theo Folashade
Afolabi, University of Lagos, Akoka, Yaba, Nigeria (2017), nghiên cu này nhm mục
ích iều tra kinh nghim ca sinh viên năm nhất ại hc trong vic s dng tài nguyên giáo
dc trong hc tp trc tuyến thành tích trong khóa hc ca h. Kết qu ca nghiên
cu cho thy ràng rng hiu biết v các k năng, khả năng chấp nhn, nhn thức
năng lực của người hc trc tuyến cn thiết cung cp chiến lược can thip dch
v h tr thích hp th tạo iều kin hc các khái niệm khó. Người ta cũng phát hiện
ra rng nhng hc sinh có nhn thc tích cc ca vic s dng tài nguyên giáo dục ã thể
hin rt tt trong bài kiểm tra thành tích ược t chc. Thông qua 4 bài viết hc thut k
trên, ta th thy ược nhng khía cạnh như phản ng ca sinh viên, nhng tri nghim,
các yếu t nh hưởng vi vic hc trc tuyến hay nhng kinh nghim ca sinh viên
trong vic s dng tài nguyên giáo dc. Vic hc trc tuyến tuy nhng iều thun li
bt li nhưng trong thời iểm này thì một phương pháp hiệu qu trong vic ging
dy.
Nhìn chung trên thế giới, trong iều kin dịch như hiện nay, dy hc trc tuyến
gii pháp kh thi ưc áp dng thành công ti nhiu quc gia, mt hình thc ng
dng khoa hc công ngh trong vic học. Nhưng traoi trc tiếp gia ging viên
hc viên thông qua các ng dng trò chuyn trc tuyến cũng không ầy thông tin
sinh ng bng việc trao ổi như hình thức ào tạo truyn thng. Vic thc hin cn s
nghiên cu trin khai k lưỡng, hp lý nếu không s li bt cp hi.
lOMoARcPSD|37054152
1.2. Các nghiên cu v tri nghim hc trc tuyến ca sinh viên ti Vit Nam.
Theo tài nghiên cứu “Việc sinh viên áp dng e-learning trong tình hung khn
cp ca một trường i hc Vit Nam trong COVID-19 của Nguyn Th Tho H
Trưởng phòng Qun lý Khoa học và Văn phòng Quốc tế và các ồng nghiệp Trường
Đại hc FPT(2021), ã làm rằng: bng cách s dng hình chp nhn công ngh
(TAM) trên kết qu khảo sát ược thu thp t hai trường thành viên ca một sở giáo
dc Vit Nam, nghiên cu y nhm khám phá các yếu t chính ảnh hưởng ến vic chp
nhn e-learning của sinh viên trong giai oạn Covid-19. Mt bng câu hi song ng tiếng
Anh và tiếng Việt ã ược phát. Nó ã ược th nghim trước trên 30 người tham gia trước
khi ược hoàn thiện. Đầu tiên, các tác gi xem xét mô hình o lường thc hiện các
iều chỉnh i vi hình (TAM) thuyết. Sau ó, (TAM) iều chnh ược s dụng iều
tra các mi quan h ca các cu trúc trong hình. Kết qu ca hình cu trúc cho
thy tính hiu qu của y tính (CSE) tác ng tích cực ến cm nhn d s dng
(PEOU). Cũng một mi quan h tích cc giữa tính tương tác ca h thống (SI)
PEOU. Đáng ngạc nhiên là các tác gi ã ghi nhn rng PEOU không có c ộng áng kể
ến thái ộ ca hc sinh(ATT). Kết qu cho thy SI có th ảnh hưng va phải ến AT&T.
Cui cùng, cần lưu ý rằng yếu thi (SF) nh hưởng trc tiếp ến thái ca hc sinh
(ATT).
Theo Bùi Quang ng cộng s Khoa hi hc & Công tác hội, Trường
Đại hc Khoa học, Đại hc Huế (2021) với tài: “Một s khó khăn của sinh viên khi
hc trc tuyến trong bi cảnh ại dch Covid-19”, nghiên cứu nhm ch ra các yếu t tâm
lý, môi trường phương tiện/thiết b hc tập ược xem nhng nguyên nhân chính
khiến cho vic hc trc tuyến ca sinh viên gp nhiu tr ngại. Do ó nghiên cứu này s
xut mt s gii pháp thiết thc nhm iều chnh vic dy và hc trc tuyến ạt ược hiu
qu tốt hơn trong tương lai. Nghiên cứu ược thc hin bng hình thc online vi sinh
viên ngành ng tác xã hội ang học tp tại Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế. Ni
dung phiếu kho sát tập trung vào ặc iểm nhân ca sinh viên, những khó khăn khi học
trc tuyến và nhu cu h tr ca sinh viên nhm nâng cao hiu qu hc trc tuyến trong
thi gian ti. Ngoài ra, nhóm nghiên cu áp dụng phương pháp phân tích tài liu t các
bài báo, công trình nghiên cu khoa hc trên các tp chí uy tín thu thp d liu th
cp v sinh viên t Phòng Đào tạo Đi hc Công tác sinh viên. Các d liu thu thp
lOMoARcPSD| 37054152
t khảo sát ược x lý bng phn mm Excell với phương pháp thng t ơn giản.
Các d liu thu thp t phương pháp nghiên cứu tài liệu ược s dụng trình bày tng
quan v ch s dng linh hot trong quá trình phân tích trong bài viết. qua các t
trin khai hc tp trc tuyến tại trường Đại hc Khoa hc trong thi gian t năm 2020
ến nay, hu hết sinh viên ã dần thích nghi vi hình thc hc trc tuyến. Tuy nhiên, qua
quá trình kho sát, nhiu sinh viên vn cho rng bn thân còn gp phi mt s khó khăn
và rào cản nhất nh trong quá trình hc tp trc tuyến xut phát t ch th người học
và các tác ộng t môi trường bên ngoài.
Cách mng công ngh 4.0 ảnh hưởng trên hu hết các khía cnh trong cuc sng
ca chúng ta da trên nn tng ng ngh thông tin truyn thông, giáo dục cũng
không nm ngoài cuc cách mng y. Hc online (hc trc tuyến) ngày càng khng nh
vai trò quan trng ca mình trong vic chia s chuyn giao tri thc trong giáo dc,
nhất là trong giai oạn din biến phc tp ca dch bnh Covid-19. Theo Đặng Th Thúy
Hin cng s ca Khoa Du lch - Đại hc Huế (2020) ã nghiên cứu v Các yếu t
rào cn trong vic hc online ca sinh viên Khoa Du lch- Đại hc Huế”, từ ó tp trung
phân tích các yếu t rào cn trong vic hc tp online gp phi trong quá trình học online
t ó ưa ra nhng biện pháp iều chnh vic hc online phù hp vi người học trong
tương lai, nhất khi dch bnh covid-19 nguy quay trở li. Nghiên cu y s
dụng phương pháp iều tra bng bng hi trc tuyến gi cho sinh viên qua email, mng
hội các phương pháp liên lạc trc tuyến khác. Mu khảo sát ược la chọn theo
phương pháp hạn ngạch (quota). Qua ó cho thy, trong các yếu t phân tích thì nhng
rào cn v s tương tác và nhng rào cn v môi trường ược sinh viên ánh giá là những
rào cn ln nht. Hu hết các sinh viên nhn xét là h mun quay li giảng ường sau khi
kết thúc dch Covid-19 và nếu tiếp tc hc online trong thi gian tiếp theo thì ging viên
nên to ra nhng bài ging thú v và lôi cuốn hơn. Từ nhng kết qu ã phân tích, nghiên
cứu ề xut mt s bin pháp góp phn tháo d nhng rào cn, khc phc nhng tr ngi
mà sinh viên gp phi trong quá trình hc online.
Hc tp trc tuyến là cơ hội ci thin chất lượng dy và hc của sở giáo dc,
a dạng phương thức ào tạo, người hc có nhiu la chọn hơn và góp phần nâng cao chất
lượng giáo dc, việc m bo thành công ca h thng hc tp trc tuyến mt nhim
lOMoARcPSD| 37054152
v khó khăn. Với tài v “Nghiên cứu mô hình la chn E-learning ca sinh viên ại hc
ti Thành ph H Chí Minh” ca Nguyn Lê Hoàng Thy T Quyên và các cng s của
Trường Đại hc M Thành ph H Chí Minh (2020), ã nghiên cu các yếu t ảnh hưởng
ến la chn hc tp trc tuyến (TT/E - learning) của sinh viên i hc ti Thành ph H
Chí Minh. Lý thuyết UTAUT ược s dụng hình thành khung phân ch cho nghiên cu.
B d liu khảo sát 400 sinh viên i học, ã trải nghim khóa hc trc tuyến hoặc ối
tượng tiềm năng cho hình thức hc tp này ược s dng cho phân tích ịnh lượng, bao
gm phân tích nhân t khám phá (EFA) và hi quy tuyến tính. Kết qu nghiên cứu xác
ịnh ược 06 yếu t nh hưởng tích cc ến quyết nh tham gia hc tp trc tuyến của
người hc, bao gm: (1) Lãnh o, qun toàn din trong ào tạo trc tuyến, (2) Năng
lực ca ging viên trong hoạt ộng dy và hc trc tuyến, (3) Cơ sở h tng và công ngh
trong ào tạo trc tuyến (4) H tr i hc trong ào tạo trc tuyến, (5) Ảnh hưởng chính
tr, xã hội trong ào tạo trc tuyến và (6) Ý thc cng ng v hc tp. Kết qu nghiên cứu
có ý nghĩa khoa hc cho các chính sách nhm thúc y vic la chn hc tp trc tuyến.
Đại dch COVID-19 ã thayi mnh m nhiu hoạt ng hng ngày, bao gm c vic
dy và hc. Với “Nghiên cu mi v tri nghim của người hc trc tuyến” của Tiến sĩ
Nguyễn Hoàng Thun - ch nhim cp cao b môn Kinh doanh K thut s Đại hc
RMIT (2020) cung cp nhng hiu biết bộ v cách các t chc giáo dc, ch ra nhng
nhu cu cp thiết của người hc trc tuyến gợi ý cách các trường i hc th y
dựng môi trường hc tp trc tuyến hp dn. Nghiên cu dựa trên phân tích nh tính mt
nhóm sinh viên ti một trường i hc Vit Nam tng chuyn sang hc trc tuyến hoàn
toàn trong nửa ầu năm 2020 do COVID-19. Bằng phương pháp phỏng vn nhóm tp
trung vi tng cng 20 sinh viên bậc i hc ti một trường i hc ng lp Vit Nam
Tng chuyn sang hc trc tuyến hoàn toàn trong nửa ầu năm 2020 do COVID-19,
nghiên cứu ã tìm hiểu tri nghim và quan iểm ca sinh viên v hc tp trc tuyến, cũng
như những hn chế cn khc phục trong tương lai. Nghiên cu ca nhóm ch ra rng
trong 3 yếu tố, sinh viên ánh giá cao tính ầy ủ ca hin diện ngưi dy, bao gồm s
h tng trc tuyến, h thng qun hc tập các phương thức ging dy trc tuyến
khác nhau. Sinh viên cm thy hài lòng khi th tương tác liên tc hai chiu vi
người dy. H cũng cho biết vic s dng hiu qu và thường xuyên các công c truyn
lOMoARcPSD| 37054152
thông xã hi gia ging viên và sinh viên, và gia sinh viên vi nhau, là rt cn thiết cho
quá trình hc tp trc tuyến.
Trong bi cnh phòng chống i dch COVID-19, các sở giáo dục i hc trong
và ngoài nước ã triển khai ào tạo trc tuyến toàn thi gian nhằm áp ứng nhu cu hc tp
của sinh viên. Trong tài “Cảm nhn ca sinh viên chính quy khi tri nghim hc trc
tuyến hoàn toàn trong thi gian phòng chng dch Covid-19” của Phan Th Ngc Thanh
các cng s Trường Đại hc M Thành ph H Chí Minh (2020) cho thy nghiên
cứu này ược thc hin nhằm ánh giá cảm nhn ca sinh viên hình thức ào tạo chính quy
ti một sở giáo dục i học trên a bàn Thành ph H Chí Minh khi tham gia hc tp
trc tuyến trong thi gian ng phó vi dch bnh. Phm vi nghiên cứu ược thc hin tại
các trường Đại hc triển khai ào tạo trên LMS ti Thành ph H Chí Minh. Trong bi
cnh thi gian phòng chống i dch COVID-19, toàn b sinh viên h ào tạo chính quy
tại các trường ược b trí hc tp trc tuyến trên h thng LMS ca Nhà trường. Đối
tượng tham gia kho sát s sinh viên chính quy ã tham dự hc tp trên h thng
qun hc tp trc tuyến (LMS). Bng hỏi ưc chia thành 2 phn: Phn mt gm các
thông tin cá nhân của người học như email, Khoa ang theo học, ịa iểm hc tp ch yếu,
thiết b kết ni chính khi hc tp; Phn hai gm 29 câu hỏi ề cp ến các ni dung nhằm
o lường cm nhn của ngưi hc v ba thành phn: nhân hóa quá trình hc tp
(Personalization); H tr hc tp (Community) Công ngh (Learner Interface). Qua
nghiên cu cho thy s khác bit v mức hài lòng ca sinh viên và xác nh 8 loại
khó khăn sinh viên thường gp nht khi tri nghim hc trc tuyến hoàn toàn. còn
cho thy, sinh viên ti các trường i học ã có cảm nhn mức tim cn hoặc trên trung
bình ối vi tri nghim hc tp trc tuyến trên h thng LMS. C th, nhng yếu t liên
quan ến công ngh ni dung hc tập ược sinh viên ánh giá cao hơn so với hai thành
phn cá nhân hóa và h tr hc tp. Điều này chng t dù phi phn ng nhanh do lý do
khách quan (dch Covid-19) nhưng các trường ại học ã có sự ầuxây dựng, trin khai
nội dung ào tạo trên h thng trc tuyến. Tuy nhiên do trin khai gp rút nên các trường
vẫn chưa một chương trình tập huấn, ng dn c th dành cho sinh viên, giúp h
có th thích nghi và ạt ược hiu qu hc tp cao nht trên h thng LMS.
lOMoARcPSD|37054152
Theo Tiến Nguyễn Vit Anh ca Trường Đại hc Quc gia Nội (2017) ã
nghiên cu xác ịnh tác ng ca các hoạt ng hc trc tuyến ến kết qu hc tp ca
nhng sinh viên tham gia khóa hc kết hp, tập trungc bit vào các khóa hc da trên
k năng. Nghiên cứu ưc thc hin bng cách s dng phân tích hi quy d liu t h
thng cho thy nhng sinh viên tương tác hiệu qu vi các hoạt ng hc tp trong khóa
hc kết qu tốt hơn. Kết qu phân tích ịnh lượng ch ra rng s tương tác giữa hc
sinh học sinh có tác ng lớn hơn ến kết qu hc tp ca hc sinh. Các hot ng hc
tập này ưc s dng cho các hoạt ộng tương tác như là gợi ý ể giáo viên thiết kế và trin
khai các hoạt ộng hc tp cho các khóa hc kết hp.
Chung quy lại, i dch COVID-19 ã y ra tácng rt lớn ối vi giáo dục Đại hc
bi quá trình chuyển ổi gần như hoàn toàn từ hình thức ào tạo trc tiếp sang trc tuyến.
Đây ược xem là bin pháp kp thi ng phó khc phc những gián oạn cho ngành
giáo dc trong bi cnh dch bnh vn còn din biến phc tạp như hiện nay. Do ó, việc
xác nh nhng khó khăn rào cản của người hc trong quá trình hc trc tuyến ược
xem là cn thiết th gim thiu nhng tác ng tiêu cc và nâng cao chất lượng hc
tp trc tuyến trong tương lai.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Khái nim công c
* Dch bnh covid-19
Theo t chc Y tế thế gii, virus gây s bùng phát ca dch bnh COVID-19
SARS-CoV-2 (trước ây ược gọi là virus Corona) ược T chc Y tế Thế Gii (WHO) t
tên chính thc và thc hin vào ngày 11/02/2020. Ca bnh xác ịnh ầu tiên ược ghi nhn
ti thành ph Hán, tỉnh H Bc, Trung Quc ngày 03/12/2019. Ngày 11/03/2020,
WHO nhận ịnh dch COVID-19 là ại dch toàn cu.
lOMoARcPSD| 37054152
Cũng trong ngày 11/02/2020, Ủy ban quc tế v phân loi virus ICTV thông báo, tên
ca loi virus mi (trước ây gọi là nCoV) là virus Corona 2 gây ra Hi chng hô hp cp
tính nng (SARS-CoV-2). Tên này ược chn bởi ặc tính gene ca virus này liên quan ến
loi virus Corona gây dch bệnh SARS vào năm 2003. Tuy nhiên, 2 loại virus này là khác
nhau.
Hu hết những người b nhim vi-rút s b bệnh ường hô hp t nh ến trung bình
t khi không cần iều tr c bit. Tuy nhiên, mt s s b bnh nng cần ược
chăm sóc y tế. Những người ln tui những người bnh tim ẩn như bnh tim
mch, tiểu ưng, bnh hô hp mãn tính hoặc ung thư có nhiều kh ng phát trin bnh
nghiêm trọng hơn. Bất k ai cũng có thể b bnh vi COVID-19 và tr thành bnh nng
hoc chết mi la tui.
Cách tt nhất ể ngăn ngừa và làm chm s lây truyền là ược thông báo ầy ủ v căn
bệnh này và cách thc y lan ca vi rút. Bo v bn thân nhng người khác khi b
nhim trùng bng cách cách xa những người khác ít nhất 1 mét, eo khẩu trang va vn
ra tay hoc s dng cht ty ra cồn thường xuyên. Tiêm phòng khi ến lượt
làm theo hướng dn của ịa phương.
Vi rút có thy lan t ming hoặc mũi của người b bệnh dưới dng các ht cht
lng nh khi h ho, hắt hơi, nói, hát hoặc th. Các ht này bao gm t các git hô hp lớn
hơn ến các sol khí nh hơn. Điều quan trng là thc hành nghi thc hô hp, chng hn
bng cách ho vào khuu tay gp, và nhà và t cách ly cho ến khi bn hi phc nếu bn
cm thy không khe.
* Tri nghim
Theo Wikipedia, tri nghim là tiến trình hay là quá trình hoạt ộng năng ộng thu
thp kinh nghim, trên tiến trình ó có thể thu thập ưc nhng kinh nghim tt hoc xu,
thu thập ược nhng bình lun, nhận ịnh, rút ta tích cc hay tiêu cc, không rõ ràng, còn
tùy theo nhiu yếu t khác như môi trường sống và tâm ịa mi người.
Trong T iển Tiếng Vit, tác gi Hoàng Phê ịnh nghĩa: Trải nghiệm ược hiu ơn
giản nht là những gì con người tng kinh qua thc tế, tng biết, tng chu.
lOMoARcPSD| 37054152
Tri nghim mang lại cho con người kinh nghim phong phú bi khi tri nghim,
ta ã trải qua con ường “thử” “sai”. Người tri nghim nhiu s nhiu kiến thc,
kinh nghim sng cho bản thân, giúp con người hình thành năng lực, phm cht sng.
Tri nghim nhiu dng khác nhau, y thuộc vào các tiêu chí khác nhau như phạm
vi din ra hot ộng, ặc iểm ca hoạt ng hay ni dung giáo dc thông qua hot ng...
Hc tp thông qua tri nghim hc tp thông qua s phn ánh v vic làm, thường
tương phản vi hc vt, giáo khoa. Hc tp tri nghim có liên quan nhưng không ng
nht vi giáo dc thc nghim, hc tập hành ng, hc tp khám phá hay hc tp dch v.
* Hc trc tuyến
Giáo dc trc tuyến (hay còn gi e-learning) phương thức hc o thông qua
mt thiết b ni mạng ối vi mt y ch nơi kháclưu giữ sn bài ging iện t
phn mm cn thiết th hi/yêu cầu/ra cho hc sinh hc trc tuyến t xa. Giáo
viên th truyn ti hình ảnh và âm thanh qua ưng truyền băng thông rộng hoc kết
ni không dây (WiFi, WiMAX), mng ni b (LAN). M rng ra, các cá nhân hay các
t chức u th t lp ra một trường hc trc tuyến (e-school) nơi ó vẫn nhn ào
tạo học viên, óng học phí và có các bài kiểm tra như các trường hc khác.
- Ưu iểm
Giáo dc trc tuyến cho phép ào tạo mi lúc mọi nơi, truyền ạt kiến thc theo yêu
cầu, thông tin áp ứng nhanh chóng. Hc viên có th truy cp các khoá hc bt k nơi âu
như văn phòng làm việc, ti nhà, ti những iểm Internet công cng, 24 gi mt ngày, 7
ngày trong tun.
Tiết kim chi phí: Giúp gim khong 60% chi phí bao gm chi phí i lại chi phí
t chức ịa iểm. Hc viên ch tn chi phí trong việc ăng khoá học th ăng
nhiu khoá hc mà h cn.
Tiết kim thi gian: giúp gim thời gian ào tạo t 20-40% so với phương pháp
ging dy truyn thng nh hn chế s phân tán và thời gian i lại.
Uyn chuyển và linh ộng: Hc viên có th chn la nhng khoá hc có s ch dn
ca ging viên trc tuyến hoc khoá hc t tương tác (Interactive Self-pace Course), t
lOMoARcPSD|37054152
iều chnh tốc hc theo kh năng thể nâng cao kiến thc thông qua nhng thư
viện trc tuyến
Tối ưu: Nội dung truyn ti nht quán. Các t chc có th ng thi cung cp nhiu
ngành hc, khóa hc cũng như cấp ộ hc khác nhau giúp hc viên d dàng la chn
H thng hóa: E-learning d dàng to và cho phép hc viên tham gia hc, d dàng
theo dõi tiến ộ hc tp, và kết qu hc tp ca hc viên. Vi kh năng tạo nhng bài ánh
giá, người qun d dàng biết ược nhân viên nào ã tham gia học, khi nào h hoàn tt
khoá hc, làm thế nào h thc hin và mc phát trin ca h.
- Nhược iểm
Vấn ề cm xúc và không gian to s n tượng cho người hc
Tương tác trực tiếp với người dùng b hn chế
Hn chế mt s người dùng không s dụng iện thoi thông minh, máy tính,...
2.2 Lý thuyết tiếp cn
Vi quan nim "Tri nghim hc trc tuyến", qua thu thp nhng thông tin th cp,
chúng tôi xin nêu ra mt vài quan nim như sau
Theo theo nhà giáo Đỗ Vit Khoa, giáo viên ph thông t Ni bình lun:"Do
ảnh hưởng ca dch nên vic dy và hc rất khó khăn. Chuyện hc trc tuyến (online)
không h d dàng i vi thytrò, mt s môn hc online không th thay thế ược hoàn
toàn."
PGS. TS. Nguyn Hoàng Ánh, nnghiên cu giảng viên ại hc nêu ra mt
khó khăn khác i vi vic hc online t nhà cn mt không gian riêng tránh nh
hưởng ến người khác: "Ch riêng vic sp ch ngồi ể các bên không làm phin ln nhau
trong mt nhà nếu như nhà không có iều kiện phòng riêng thì ã là một chuyn hết
sức là khó khăn", bà Ánh nói.
Nhng sinh viên không quen biết nhau s gp nhiều khó khăn hơn khi m việc
nhóm. Chúng tôi cũng nhận thy mt s cách kiểm tra/ ánh giá không yêu cầu sinh viên
hp tác cht ch vi nhau, khiến nhu cu y dng s hin din hi khi hc tp trc
tuyến cũng giảm theo. Đây là l hng các ging viên cần xem xét nghiêm túc”, TS
lOMoARcPSD|37054152
Nguyn Hoàng Thun (B môn kinh doanh k thut số, Đại hc RMIT), mt thành viên
ca nhóm nghiên cu, nhn xét.
Trên âymột vài quan nim v tri nghim hc trc tuyến ca sinh viên hin nay,
t ó, th rút ra quan nim chung v tri nghim hc trc tuyến như sau:" Đào to trc
tuyến ược xem là mt loi hình dch v có s dng nn tng công ngh thông tin và sinh
viên sinh viên s ược tham gia vào quá trình cung cp dch v (lovelock cng s,
2004). Trong quá trình s dng, s tương tác giữa người hc h thng thông tin s
hình thành nhng tri nghim (lundgaard & Dudek, 2003). Trong quá trình hc, người
hc tn ti tâm ngi ri ro khi s dng công ngh ào tạo trc tuyến. Thông thường,
nhng lí do khiến cho h thống ào tạo trc tuyến tht bi là vấn ề thiếu s h tr v mt
k thuật, vấn cho người dùng, cũng như mức d s dng ca h thng (Benson &
cng s, 2001). Mc khác, các yếu t như sự lo lng của người hc v máy tính, thái
ca ging viên, kh năng linh hoạt ca h thng, chất lượng ni dung, mc d s dng
hoạt ộng ánh giá sinh viên a dng, tt c u ảnh hưởng ến tri nghim ca sinh
viên khi hình thc hc trc tuyến.
2.3 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu s dng tng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa hc kết hp vi
các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích… i từ sở thuyết ến thc tin nhm
gii quyết và làm sáng t mc tiêu nghiên cu của ề tài. Đồng thi tiếp thu ý kiến phn
bin ca nhiu chuyên gia, cán b quản lý, iều hành có liên quan ể hoàn thin gii pháp.
C th:
* Phương pháp nghiên cứu ịnh tính:
Trước tiên tng quan lý thuyết và kế tha kết qu t các mô hình nghiên cứu trước
s dụng thang o ánh giá chất lượng dch v, sau ó nh vào quá trình tho lun nghiên
cứu hiu chnh, b sung các biến quan sát nhm y dng những tiêu chí ánh giá, iều
chnh câu hi phc v cho quá trình nghiên cứu ịnh lượng.
* Phương pháp thu thập và nghiên cứu ịnh lượng:
Điều tra bng bng câu hi thông qua phng vn thông qua mng Internet sinh viên
ang trong quá trình học trc tuyến. Mẫu ược chọn theo phương pháp phi xác suất, thun
lOMoARcPSD| 37054152
tin với kích thưc mu d kiến 700 mu, ti thiu 155 mẫu ược tính mt cách ơn
giản da trên mô hình nghiên cu ca nhóm (gii thích phần Phương pháp chọn mu).
Bng câu hỏi ược gi kho sát ti các diễn àn chuyên dành cho sinh viên, mạng hi
và gi trc tiếp cho bn bè. Bng hỏi ược thiết kế “n” nội dung ( o lưng) vi “n” biến
quan sát, dưới dng u hỏi óng, với các thang o cụ th (thang o 5 mức ộ). Kết qu thu
nhận ược x bi phn mền SPSS 20.0 Excel cho ra s liu thng tả, xác
nh và phân tích các nhân t tác ộng ến cht lượng ào tạo ngun nhân lc, xây dng
hình hi quy.
* Các phương pháp xử lý và phân tích s liu:
Phương pháp phân tích ánh giá ộ tin cy của thang o Cronbach’s Alpha:
Nhng mc hỏi o lường mt khái nim tim n thì phi có mi liên quan vi nhng
cái còn lại trong nhóm ó. Hệ s Alpha ca Cronbach’s là mt phép kiểm nh thng kê v
mức cht ch các mc hỏi trong thang o tương quan với nhau. Mc giá tr h s
Cronbach’s Alpha Từ 0.8 ến gn bằng 1: thang o lường rt tt. T 0.7 ến gn bằng 0.8:
thang o lường s dng tt; T 0.6 tr lên: thang o lường iều kin (Hoàng Trng, Chu
Nguyn Mng Ngc, 2008).
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA:
Phân tích nhân t khám phá, gi tắt EFA, dùng rút gn mt tp hp K biến
quan sát thành mt tp F (vi F < k) các nhân t ý nghĩa hơn. Trong nghiên cứu,
chúng ta thường thu thập ược mt s ng biến khá ln và rt nhiu các biến quan sát
trong ó liên hệ tương quan với nhau. Thay i nghiên cứu 20 ặc iểm nh ca một ối
tượng, chúng ta có th ch nghiên cứu 4 ặc iểm ln, trong mỗi ặc im ln này gm 5 ặc
iểm nh có s tương quan với nhau. Điều này giúp tiết kim thi gian và kinh phí nhiều
hơn cho người nghiên cu.
Xây dng mô hình hi qui trong nghiên cứu: Sau khi thang o của các yếu t kho
sát ã ược kiểm ịnh thì s ược x lý chy hi qui tuyến tính bằng phương pháp tổng bình
phương nhỏ nht (OLS) bằng phương pháp Enter. Theo Nguyễn Đình Thọ (2011),
phương pháp Enter phù hợp hơn với các nghiên cu kiểm ịnh.
Phương pháp chọn mu:
lOMoARcPSD|37054152
Do thi gian và kinh phí hạn, ề tài ã sử dụng phương pháp chọn mu ngu nhiên
thun tin với ối ợng sinh viên. Dung lượng mẫu theo phương pháp chọn ngu nhiên
thun tin chúng i thu nhận ược “n” sinh viên ang theo học ti các ngành học
trong nhà trường và hc t năm thứ nhất ến năm thứ tư. Dựa theo yêu cu ca phân tích
nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thì c mu ti thiu cần t ti thiu
theo công thức n = 5*m (trong ó m số lượng câu hi trong bng chưa bao gồm các câu
hi cá nhân), tc là n ti thiu =5*(5+6+5+5+5+5) =155
2.4 Mô hình nghiên cu
Nghiên cứu ã chỉ ra vic chuyển i hình thc hc tp truyn thng sang hc tp
trc tuyến ã tạo ra không ít nhng thách thức ối vi sinh viên, mt s khó khăn về không
gian hc tập cũng như c yếu t tâm ảnh hưởng ến hiu qu hc tp ca sinh viên.
C thể, có ến 64% sinh viên cho rằng không có không gian riêng tư ể hc tp trc tuyến
và thường b ảnh hưởng bi tiếng n 79,1%; 71% sinh viên nhn mạnh thường b người
nhà làm phin và cm thấy gò bó, không ược i lại chiếm t l 73,7%. Cùng với ó, những
yếu t tâm lý như “Khó tập trung”, “Thiếu ộng lực”cũng là một trong nhng rào cn mà
sinh viên gp phi khi hc tp trc tuyến, ng thi cho thy qtrình tương tác giữa
người dạy người học cũng phần nào cho thy s ảnh hưởng ến kết qu hc tp ca
sinh viên. C th, ti 88,5% sinh viên cho rằng úng một phn hoàn toàn úng với
vic sinh viên và giảng viên khó tương tác, trao ổi và 73,3% sinh viên cho rng thy
giáo dy không thu hút, sinh ộng như dạy trc tiếp trên lp truyn thng.
* Mô hình ề xut
Hc trc tuyến là mt trong nhng mô hình hc tp tiên tiến và phát trin nhiu
quc gia trên thế gii, tuy nhiên những khó khăn rào cản ca hình thc y vn n
rt hin hữu. Chính iều này, nhiu công trình nghiên cứu ã ược thc hiện xác nh
c yếu t bt li nhm khc phc nhng rào cản, hướng ti vic ci thin cht lượng
hc tập i vi hình thc ào tạo y. Theo Mungania, rào cn hc trc tuyến là nhng tr
ngi gp phi trong quá trình hc online (khi bắt ầu, trong quá trình và khi ã hoàn thành
khóa ào tạo) có th tác ng tiêu cực ến tri nghim hc tp của người học. Như vậy, việc
xác nh những khó khăn rào cản ca sinh viên trong quá trình hc trc tuyến
cùng cn thiết.
lOMoARcPSD|37054152
Sơ ồ 2.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng ến trải nghiệm học trực tuyến
của sinh viên ĐH SPKT TP.HCM trong thời kì dịch bệnh Covid-19.
2.5 Địa bàn nghiên cu
Địa bàn nghiên cứu là Trường Đại học Sư phm K thut thành ph H Chí Minh
- S 1, Văn Ngân, phường Linh Chiu, qun Th Đức, Tp. H Chí Minh. Trường
ược thành lp ngày 05-10-1962 trên cơ sở là Ban Cao ẳng phạm K thut. Nm ca
ngõ phía bc Tp. H CMinh, cách trung tâm thành ph khoảng 10 km. Trường Đại
học phạm K thut Thành ph H Chí Minh một trường i học a ngành tại Vit
Nam, vi thế mnh v ào tạo k thuật, ược ánh giá là một trong nhng trường i hc k
thuật hàng u v ào tạo khi ngành k thut ti miền Nam. Trưng mt trong 6 Đại
học Sư phạm K thut ca c nước ào tạo k thut ly ng dng làm trọng tâm ging
dy, có chức năng ào tạo k sư công nghệgiáo viên k thut. Đồng thời cũng là trung
tâm nghiên cu khoa hc và chuyn giao công ngh ca min Nam Vit Nam.
Vi s mạng sở ào tạo, nghiên cu chuyn giao công ngh khoa hc
giáo dc ngh nghip; Cung cp ngun nhân lc các sn phm khoa hc chất lượng
cao cho y dng phát triển ất nước; Ch ng tích cực óng góp vào i mi n
bản, toàn din giáo dục và ào tạo Vit Nam; hi nhp quc tế và phát trin bn vng.
Tr
i nghi
m h
c tr
c
tuy
ế
n c
a sinh viên
trong mùa d
ch
M
t h
u hình
Mc
độ h tr sinh viên của nhà trường
Tr
i nghi
m h
c tr
c tuy
ế
n c
a sinh viên
C
hất lượng ging dy
Cách th
c ki
m
tra ánh giá
Tâm lí h
c tr
c tuy
ế
n c
a sinh viên
lOMoARcPSD|37054152
Mc tiêu của trường trường i học a ngành, a lĩnh vực theo hướng ngh nghip
- ng dụng, trong ó mt s lĩnh vực ào tạo theo hướng nghiên cu - phát trin; Xây dựng
Trường ĐH Phm K thuật TPHCM thành trường i học sư phạm k thut trọng iểm
quốc gia, óng vai trò nòng cốt trong ào tạo giáo viên k thut phc v i mới căn bản,
toàn din giáo dc ào tạo; góp phần thúc y phát trin nhanh bn vững lĩnh vực
giáo dc ngh nghip của ất nước; Nghiên cu, phát trin khoa hc công ngh gn với
ào tạo chuyn giao công ngh, khẳng ịnh thương hiệu Nhà trường trên th trường
KHCN v nh vực khoa hc k thut công ngh và khoa hc giáo dc ngh nghip; Tạo
ược ảnh hưởng tích cực ến i sng kinh tế - hi của t nước, c biệt i vi khu vc
phía Nam; Hp tác toàn din vi doanh nghip, m rng phc v cng ồng; Trin khai
ng dng các k thut qun lý, qun tr i hc tiên tiến, chú trng thc hiện ầy các mc
tiêu chiến lược ca HEEAP và hi nhp quc tế.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
(Ni dung d kiến, hoàn thin khi hc môn Phân tích d liu k sau).
3.1. Phân tích thng kê mô t (Mô t mu nghiên cu)
3.2. Phân tích ộ tin cy ca thang do
3.3. Phân tích nhân t khám phá
3.4. Phân tích ma trn h s tương quan
3.5. Phân tích hi quy
3.6. Kết qu phân tích d liu (Kim ịnh các gi thuyết thng kê, phân tích mức
ảnh hưởng ca các yếu t ến s hài lòng của khách hàng…).
lOMoARcPSD|37054152
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Đề tài: Nghiên cu v tri nghim hc trc tuyến của sinh viên trường Đại hoc
phm K thut TP.HCM.
Xin chào các bạn, chúng mình ến t ngành Kinh doanh quc tế thuc Khoa Kinh tế
trường Đại hc Sư phạm K thuật TP.HCM. Dưới ây là bảng câu hi kho sát v tài
chúng mình ang thực hin cho môn học "Phương pháp nghiên cứu".
Chúng mình xin cam kết tt c thông tin thu thp ch s dng cho mục ích học tp
và nghiên cu, không s dng vi mục ích khác.
Cảm ơn tất c các bạn ã tham gia khảo sát, ng h nhóm chúng mình trong ề tài ln
này, xin chúc các bn s luôn vui v và hnh phúc!
Phần 1: Thông tin chung. Vui lòng ánh dấu () vào câu trả lời
1. Họ và tên:………………………………………………………………….
2. Giới tính?
(1) Nữ (2) Nam
3. Bạn thuộc khóa bao nhiêu ?
(1) K21 (2) K20 (3) K19 (4) K18 (5) K17 (6) Khác:………
lOMoARcPSD|37054152
4. Hệ ào tạo của bạn là gì ?
(1)Hệ ào tạo ại học chính quy (2) Hệ ào tạo ại học chính quy chất
lượng cao
5. Bạn ang sử dụng ứng dụng học trực tuyến nào? (Có thể chọn nhiều câu trả lời)
(1) Zoom (2) Google Meet (3) Microsoft Teams
(4) Khác: ………..
6. Bạn sử dụng thiết bị gì ể học trực tuyến ?
(1) Máy tính ể bàn (2) y tính bảng
(3) Máy tính xách tay (4) Điện thoại thông minh
lOMoARcPSD| 37054152
Phần 2: Khảo sát: Sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ
Chí Minh. Vui lòng ánh dấu () vào câu trả lời
Hoàn toàn không ồng ý (1) Không ồng ý (2)
Không ý kiến (3) Đồng ý (3) Hoàn toàn ồng ý (5)
1
2
3
4
5
1. ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT HỮU HÌNH
MHH 1
Chất lượng ường truyền mạng của giảng viên
sinh viên ược ảm bảo





MHH 2
Không gian học tập thuận lợi không có tiếng ồn,
không bị làm phiền





MHH 3
Trang bị y thiết bị y móc (máy tính, tai
nghe, iện thoại…)





MHH 4
Giảng viên cung cấp ầy ủ tài liệu học tập và bản
ghi lại bài giảng





lOMoARcPSD| 37054152
MHH 5
Chất lượng website của trường ổn ịnh, dễ truy
cập, thuận tiện cho việc học tập và giảng dạy.





MHH 6
Thái ộ nghiêm túc và trang phục phù hợp của
giảng viên khi tham gia dạy học trực tuyến





2. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY
CLGD 1
GV có thái ộ lịch sự, lắng nghe và giải áp thắc mắc
của sinh viên.

CLGD 2
GV luôn ảm bảo lớp học diễn ra úng theo thời khóa
biểu và ủ tiết học.

CLGD 3
GV trang bị ầy ủ kỹ năng sử dụng các công cụ hỗ
trợ cần thiết (PPT, WORD, EXCEL...) ể phục vụ
giảng dạy trực tuyến.

CLGD 4
GV ảm bảo ủ các dạng kiểm tra (bài tập quiz, bài
tập tại lớp, bài tập lớn...) như khi học offline ể ánh
giá úng năng lực của bạn.

CLGD 5
Giảng viên gửi email ến toàn bộ sinh viên các vấn ề
liên quan ến môn học (lịch học, link google meet,
bảng iểm…).

lOMoARcPSD| 37054152
3. ĐÁNH GIÁ VỀ MỨC ĐỘ HỖ TRỢ SNH VIÊN CỦA NHÀ TRƯỜNG
MĐHT 1
Bạn ược tôn trọng và quan tâm ặc biệt trong quá
trình ào tạo (hỗ trợ rút môn miễn phí, gia tăng
thời hạn ăng ký môn học…)



MĐHT 2
Chính sách hỗ trợ học trưc tuyến của nhà trường
dành cho sinh viên (miễn giảm học phí, học bổng,
gia hạn thanh toán học phí, chương trình hỗ trợ
mùa dịch …)



MĐHT 3
Giảng viên luôn khuyến khích bạn tương tác ( ặt
câu hỏi, trả lời câu hỏi, phát biểu ý kiến...) trong
giờ học trực tuyến trên ứng dụng google meet



MĐHT 4
Khảo sát ý kiến sinh viên về chất lượng nội dung
bài học.



MĐHT 5
Phòng ào tạo sẵn sàng giải áp thắc mắc và hỗ trợ
kĩ thuật cho sinh viên.



4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁCH THỨC KIỂM TRA
CTKT 1
Kế hoạch thi trực tuyến ược phổ biến công khai và
kịp thời.



CTKT 2
Nội dung kiểm tra ược mở rộng (trắc nghiệm, tự
luận, tiểu luận, vấn áp…) hỗ trợ việc kiểm tra và
phản ánh úng năng lực của sinh viên.



CTKT 3
GV có hỗ trợ ể giải quyết các sự cố khi làm bài



lOMoARcPSD| 37054152
ảm bảo tính công bằng.
5. ĐÁNH GIÁ VỀ TÂM LÍ HỌC TRỰC TUYẾN CỦA SINH VIÊN
TLHTT 1
Sinh viên cảm thấy thoải mái hơn so với khi học
trên lớp.




TLHTT 2
Sinh viên tự giác và chủ ộng hơn trong cách học.




TLHTT3
Sinh viên có thêm nhiều thời gian ể học, có th
học mọi lúc mọi nơi và có thể xem lại bài giảng
của giáo viên bất cứ khi nào cần.




TLHTT 4
Sinh viên có thể tạo cơ hội học thêm nhiều k
năng khác.




TLHTT 5
Sinh viên có cơ hội rèn luyện tính tự học, tự lập
của bản thân.




6. TRẢI NGHIỆM CỦA SINH VIÊN KHI HỌC TRỰC TUYẾN
TNHTT 1
Bạn cảm thấy học online thú vị hơn so với học
truyền thống.




TNHTT 2
Bạn cảm thấy học online tiện lợi, linh hoạt hơn so
với lớp học truyền thống.




TNHTT 3
Bạn thấy khá hài lòng với phương pháp học
online và hỗ trợ của trường.




CTKT 4
Tạo phương thức xin iểm I cho sinh viên



CTKT 5
GV hướng dẫn và phổ biến cách kiểm tra kĩ càng,



lOMoARcPSD| 37054152
TNHTT 4
Bạn cảm thấy học online phương án tốt nhất
trong mùa dịch.




TNHTT 5
Bạn sẵn sàng học online trong thời gian sắp tới.




29
lOMoARcPSD|37054152
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
(Ni dung d kiến, hoàn thin khi hc môn Phân tích d liu k sau)
30
lOMoARcPSD|37054152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kari Almendingen, Marianne Sandsmark Morseth, Eli Gjolstad, Asgeir Brevik,
Christine Torris (2021). Student's experiences with online teaching following
COVID-19 lockdown: A mixed methods explorative study. National Library of
Medicine.
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0250378
2. Folashade Afolabi, PhD (2017).First Year Learning Experiences of University
Undergraduates in the Use of Open Educational Resources in Online Learning,
International Review of Research in Open and Distributed Learning Volume 18,
Number 7.
https://www.researchgate.net/publication/321379029_First_Year_Learning_Expe
riences_of_University_Undergraduates_in_the_Use_of_Open_Educational_Reso
urces_in_Online_Learning
3. Valverde-Berrocoso, J., Arroyo, M., Videla, C., & Morales-Cevallos, M. (2020).
Trends in educational research about e-learning: A systematic literature review
(2009 - 2018). Sustainability, 12(12), Artcile 5153.
https://www.researchgate.net/publication/342426771_Trends_in_Educational_Re
search_about_e-Learning_A_Systematic_Literature_Review_2009-2018
4. Bùi Quang Dũng, Nguyn Th Hoài Phương, Trương Thị Xuân Nhi (2020). Mt s
khó khăn của sinh viên hc trc tuyến trong bi cảnh ại dch Covid 19. Khoa Xã hi
hc & Công tác xã hội, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
https://csdlkhoahoc.hueuni.edu.vn/data/2021/7/Bui_Quang_Dung,_Nguyen_Thi_
Hoai_Phuong,_Truong_Thi_Xuan_Nhi_-
_Nhung_kho_khan,_rao_cua_sinh_vien_doi_voi_viec_hoc_truc_tuyen_trong_boi
_canh_dich_benh_Covid_-19.pdf
5. Trung tâm Truyn thông Giáo dc, Qun lý chất lượng., & B Giáo dục và Đào tạo.
(2019). D thảo Thông tư Quy nh v tiêu chuẩn ánh giá chất lượng ào tạo t xa trình
i hc.[Draft Circular on standards for the quality assessment of distance learning
at university level].
https://moet.gov.vn/van-ban/vbdt/Pages/chi-tiet-van-ban.aspx?ItemID=1571
lOMoARcPSD|37054152
6. Chen E, Kaczmarek K, Ohyama H (2020). Student perceptions of distance learning
strategies during COVID-19. J Dent Educ.
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7404836/
7. Rad FA, Otaki F, Baqain Z, Zary N, Al-Halabi M (2021). Rapid transition to distance
learning due to COVID-19: Perceptions of postgraduate dental learners and
instructors. PLoS One; 16(2): e0246584.
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0246584
8. Giantari, I Gusti Ayu Ketut, Ni Nyoman Kerti, Yasa, Tjokorda Gde Raka, Sukawati,
Made, Setini (Udayana University) (2021). Student Satisfaction and Perceived Value
on Word of Mouth (WOM) During the COVID-19 Pandemic: An Empirical Study
in Indonesia. Journal of Asian Finance, Economics and Business.
https://www.koreascience.or.kr/article/JAKO202115563497896.pub?orgId=kodis
a
9. Đặng Th Thúy Hin, Trn Hu Tun, Nguyn Th Như Quỳnh, Đoàn Diễm
Hng, Nguyn Th Phương Thảo (2020). Các yếu t o cn trong vic hc Online
ca sinh viên Khoa Du lch Đại hc Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế
và phát triển. http://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ed/article/view/5988
10. Nguyn Th Hoa, Nguyn Th Phương Thảo,Bùi Th Thanh Hương (2021). Các yếu
t ảnh hưởng ti hiu qu vic hc trc tuyến ca sinh viên khoa quc tế, ại hc
Thái Nguyên. Tp chí Khoa hc và Công ngh ĐHTN
http://jst.tnu.edu.vn/jst/article/view/4731/0
11. Madrigal, L., & Blevins, A. (2021). “I hate it, it’s ruining my life”: College students’
early academic year experiences during the COVID-19 pandemic. Traumatology.
Advance online publication.
https://daten-quadrat.de/index.php/jphres/about/go_to.php?orgN=304
12. Nguyn Th Mai. (2021). Các yếu t ảnh hưởng ến s hài lòng ca sinh viên vi hc
trc tuyến trong i dch Covid- 19: Nghiên cu tại trường i hc Kinh Tế, i hc
Huế. Tp Chí Khoa hc Qun Lý Và Kinh tế, Trường Đại hc Kinh Tế, Đại hc
Huế
https://tapchi.hce.edu.vn/index.php/sjme/article/view/22
13. R. Eynon and L. E. Malmberg (2020). Lifelong learning and the Internet: Who
benefits most from learning online?. British Journal of Educational Technology, vol.
lOMoARcPSD|37054152
52, no. 2, pp. 569-583, 2021.
http://jst.tnu.edu.vn/jst/article/view/4731/0
14. Stephan, M., Markus, S., & Gläser-Zikuda, M. (2019). Students’ Achievement
Emotions and Online Learning in Teacher Education. Frontiers in Education.
https://www.frontiersin.org/articles/476473
15. Hung M, Licari FW, Hon ES, Lauren E, Su S, Birmingham WC, Wadsworth LL,
Lassetter JH, Graff TC, Harman W, et al (2020). In an era of uncertainty: impact of
COVID-19 on dental education. J Dent Educ, 85 (2): 148156.
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32920890/
16. L Th Mai Oanh, Nguyn Th Như Thúy (2020). Đánh giá hiệu qu hc tp trc
tuyến ca sinh viên trong bi cnh dch bnh covid 19. Tạp chí khoa học, 92-101.
https://csdlkhoahoc.hueuni.edu.vn/data/2021/7/Bui_Quang_Dung,_Nguyen_Thi_
Hoai_Phuong,_Truong_Thi_Xuan_Nhi__Nhung_kho_khan,_rao_cua_sinh_vien_
doi_voi_viec_hoc_truc_tuyen_trong_boi_canh_dich_benh_Covid_-19.pdf
17. Nguyn Hoàng Thu T Quyên, Chung Tuyết Minh, Nguyễn Văn Đại (2020).
Nghiên cu mô hình la chn E-learning ca sinh viên ại hc ti Thành ph H Chí
Minh. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
https://chuongtrinhkhgd.moet.gov.vn/content/dauthaudautucong/Lists/DuAn/Attac
hments/104/%C4%90T.043a.pdf
18. Rajabalee, Y. B., & Santally, M. I. (2020). Learner satisfaction, engagement and
performances in an online module: Implications for institutional e-learning policy.
Education and Information Technologies, 26, 2623-2656.
https://link.springer.com/article/10.1007/s10639-020-10375-1
19. Minsun Shin & Kasey Hickey( 2020).Needs a little TLC: examining college
students’ emergency remote teaching and learning experiences during COVID-
19.Journal of Further and Higher Education ,Volume 45, 2021 - Issue 7.
https://www.tandfonline.com/doi/full/10.1080/0309877X.2020.1847261
20. Phan Th Ngc Thanh, Nguyn Ngc Thông, Nguyn Th Phương Tho (2020). Cm
nhn ca sinh viên chính quy khi tri nghim hc trc tuyến hoàn toàn trong thi
gian phòng chng dch Covid-19. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí
Minh. https://journalofscience.ou.edu.vn/index.php/proc-vi/article/view/1828
lOMoARcPSD|37054152
21. Trn Quang Thun, Bùi Văn Hồng (2020). Qun dy hc trc tuyến trong các
trường ại hc k thut ti Thành ph H Chí Minh. Tạp chí Khoa học Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh
https://www.researchgate.net/publication/339551860_QUAN_LY_DAY_HOC_TR
UC_TUYEN_TRONG_CAC_TRUONG_DAI_HOC_KY_THUAT_TAI_THANH_P
HO_HO_CHI_MINH
22. Hunh Mai Trang, Mai Hồng Đào (2021). Cảm xúc i vi vic hc trc tuyến ca
sinh viên. Tp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
http://journal.hcmue.edu.vn/index.php/hcmuejos/article/download/3186/2958
23. UNESCO, International Commission on the Futures of Education (2020). Education
in a post-COVID world: nine ideas for public action.
https://en.unesco.org/news/education-post-covid-world-nine-ideas-public-action
24. Nguyễn Văn (2021). Nghiên cu v các nhân t ảnh hưởng ến tri nghim s
hứng thú hăng say - hc tp & hiu qu hc tp qua kênh hc trc tuyến ca sinh
viên Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh. Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh.
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/61322
25. Bui, H. V. (2019). Solutions for applying the educational technology in Vietnamese
vocational education institutions. Advances in Social Sciences Research Journal,
6(9), 172-177.
https://journals.scholarpublishing.org/index.php/ASSRJ/article/download/7105/44
78/18228
26. Lixiang Yan, Alexander Whitelock-Wainwright, Quanlong Guan, Gangxin Wen,
Dragan Gašević, Guanliang Chen ( 2021), Students’ experience of online learning
during the COVID-19 pandemic: A province-wide survey study, British Journal of
educational technology Page 2038 2057
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34219755/
| 1/37

Preview text:

lOMoARcPSD| 37054152
B GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯỜNG ĐẠ I H ỌC SƯ PHẠ M K THU T THÀNH PH H CHÍ MINH KHOA KINH T       
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨ U KHOA H C
NGHIÊN C U V TR I NGHI M H C TR C TUY N C A SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠ I H ỌC SƯ PHẠ M K THU T TP.HCM TRONG TH I
K D CH B NH COVID-19
Ti u lu n cu i k
Môn h c: Phương pháp nghiên cứ u
MÃ S L P HP: RMET220306_21_1_10
GVHD: TS. NGUY Ễ N TH Ị NHƯ THÚY H Ọ C K Ỳ
: I – NĂM HỌ C: 2021-2022
TP. H CHÍ MINH THÁNG 11/NĂM 2021 lOMoARcPSD| 37054152
MỤC LỤC ................................................................ 3
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn ề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Ý nghĩa lý luận (khoa học) và thực tiễn .............................................................. 3
5.1 Ý nghĩa lý luận (khoa học) ................................................................................ 3
5.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 3
6. Đóng góp của ề tài ................................................................................................. 4
7. Bố cục của ề tài ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 5
1.1. Các nghiên cứu về trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên trên thế giới.......... 5
1.2. Các nghiên cứu về trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên tại Việt Nam ...... 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 14
2.1 Khái niệm công cụ .............................................................................................. 14
2.2 Lý thuyết tiếp cận.................................................................................................. 17
2.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 18
2.4 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 20 lOMoARcPSD| 37054152
2.5 Địa bàn nghiên cứu ............................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 22
3.1. Phân tích thống kê mô tả (Mô tả mẫu nghiên cứu) ............................................ 22
3.2. Phân tích ộ tin cậy của thang do ........................................................................ 22
3.3. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................... 22
3.4. Phân tích ma trận hệ số tương quan ................................................................... 22
3.5. Phân tích hồi quy ............................................................................................... 22
3.6. Kết quả phân tích dữ liệu (Kiểm ịnh các giả thuyết thống kê, phân tích mức ộ
ảnh hưởng của các yếu tố ến sự hài lòng của khách hàng…) ..................................... 22
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .................................................................................... 23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 31
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………...i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………ii
MỤC LỤC.……………………………………………………………………………iii
DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU……………………………………………….v
DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
SĐ. Sơ ồ mối quan hệ các yếu tố tác ộng ến trải nghiệm học trực tuyến của sinh
viên trong mùa dịch .....................................................................................................21 lOMoARcPSD| 37054152 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Đại dịch COVID-19 với các biến thể mới ã và ang làm ảnh hưởng trầm trọng ến
sức khỏe người dân, sức khỏe nền kinh tế và còn gây ra những xáo trộn, ảnh hưởng rất
lớn ến ngành giáo dục và ào tạo. Với loại dịch bệnh này, virus có thể xâm nhập vào cơ
thể bất cứ ai không phân biệt tuổi tác, giới tính, thành phần, nghề nghiệp... Sự lây lan
của dịch bệnh ở Việt Nam nói riêng và trên toàn cầu nói chung là rất áng quan ngại,
thậm chí nó thúc ép các quốc gia, các tổ chức cần thay ổi nhận thức, cách tiếp cận mới
cho sự phát triển trong bối cảnh mới.
Cách mạng 4.0 ang tác ộng mạnh mẽ ến tất cả các lĩnh vực trên ất nước chúng ta.
Sự tác ộng ấy như một dòng chảy liên tục. Hai năm nay, dịch bệnh ã làm thế giới thay
ổi và những thay ổi ó ang ịnh hình lại tương lai của mỗi quốc gia, mỗi tổ chức và mỗi
con người bởi những phương pháp phát triển truyền thống có thể không còn phù hợp, rõ
nhất là trong lĩnh vực giáo dục ào tạo. Đất nước không thể không phát triển, dịch bệnh
không thể không ẩy lùi.
Thực tế vừa qua cho thấy: phương pháp học truyền thống: Thầy - trò, Trường - lớp
trực tiếp ã không thể áp ứng nhu cầu học tập an toàn trong mùa dịch. Vì nếu tất cả học
sinh, sinh viên ều ến trường, ến lớp ể học tập thì nguy cơ lây nhiễm sẽ tăng cao và không
thể ảm bảo ược sức khỏe cho bản thân cũng như cộng ồng... Chính vì thế, mà tất cả buộc
phải học và làm việc trực tuyến, iều ó gây không ít khó khăn cho sinh viên ể thích ứng
với một cách học mới. Dịch bệnh gây thảm họa cho con người, ồng thời là phép thử
không phải cho nền giáo dục mà còn cho chính mỗi sinh viên về sự bền bỉ, ý chí, lòng
quyết tâm và sự thay ổi cho phù hợp với iều kiện mới, ể vừa ảm bảo cho việc học tập
diễn ra bình thường song năng ộng hơn, tích cực hơn.
Sự khốc liệt của làn sóng Covid 19 khiến sinh viên phải trải qua kì học online dài
nhất từ trước ến nay. Tính ến thời iểm hiện tại thì sinh viên ã không ến trường nửa năm
bao gồm cả nghỉ hè. Với phương châm “dừng ến trường, không dừng việc học”, sức
khoẻ và sự an toàn là ưu tiên hàng ầu nên việc học trực tuyến là sự lựa chọn tốt nhất
trong thời gian này. Chúng ta cũng không thể phủ nhận những iều tích cực của việc học
trực tuyến, tuy nhiên việc học trực tuyến trong thời gian kéo dài mang lại rất nhiều thách lOMoARcPSD| 37054152
thức và lo ngại. Đặc biệt về tâm lý sinh viên chưa thích nghi ược cách học mới hay chất
lượng ào tạo có thể sẽ bị ảnh hưởng và phát sinh những vấn ề bất cập do nhiều yếu tố
gây ảnh hưởng ến trải nghiệm học trực tuyến trong mùa dịch Covid19 bấy giờ. Tạm óng
cửa trường học là một phần trong hàng loạt biện pháp cần thiết và úng ắn nhằm ngăn
chặn ại dịch Covid-19 và bảo vệ sức khỏe cho sinh viên trong bối cảnh bệnh dịch diễn
biến phức tạp và cũng gây không ít những thay ổi ến trải nghiệm học tập trực tuyến của
sinh viên, ặc biệt là sinh viên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. Nhận
thấy những yếu tố ảnh hưởng, những khó khăn mà sinh viên gặp phải ảnh hưởng ến trải
nghiệm học tập trực tuyến trong mùa dịch Covid hiện nay là một vấn ề áng lo ngại.
Chính vì thế mà nhóm em ã chọn ề tài: “Trải nghiệm học trực tiếp của sinh viên
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu về trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên trường ĐH Sư Phạm Kỹ
Thuật TP.HCM, ưa ra những nhận xét ánh giá và kiến nghị một số giải pháp thiết thực
nhằm giúp sinh viên có trải nghiệm tốt hơn khi học trực tuyến trong mùa dịch Covid-19 hiện nay.
2.2 Mục tiêu cụ thể -
Phân tích ược trải nghiệm của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh ối với việc học trực tuyến trong mùa dịch Covid-19 -
Phân tích ược các yếu tố ảnh hưởng, mức ộ hài lòng của sinh viên về việc học
trực tuyến trong mùa dịch Covid-19 -
Kiến nghị giải pháp góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy mang lại những
trải nghiệm tốt hơn cho các bạn sinh viên ặc biệt là các bạn sinh viên Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh cho việc học tập trực tuyến trong mùa dịch hiện nay. lOMoARcPSD| 37054152
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Trải nghiệm học trực tiếp của sinh viên trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài tập chỉ tập trung nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Tp. Hồ Chí Minh – Số 1, Võ Văn Ngân, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Thời gian: Đề tài viết ề cương chi tiết từ tháng 10 năm 2021 ến tháng 12 năm 2021,
thực hiện khảo sát và phân tích dữ liệu sơ cấp từ tháng 12 năm 2021 ến tháng 06 năm 2022.
Nội dung: Đề tài tập trung phân tích trải nghiệm học trực tiếp của sinh viên trường
Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Sinh viên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật có trải nghiệm học tập trực tuyến chưa thực sự tốt.
5. Ý nghĩa lý luận (khoa học) và thực tiễn
5.1 Ý nghĩa lý luận (khoa học)
Lý luận khoa học sẽ thành kiêm chỉ nam cho hoạt ộng thực tiễn. Nó hướng dẫn ể
từ ó nêu lên những vấn ề lý luận cơ bản về trải nghiệm của sinh viên khi học trực tuyến
trong mùa dịch này. Đồng thời hiểu rõ hơn về những khó khăn, các yếu tố ảnh hưởng ến
việc học trực tiếp ể qua ó kịp thời ưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả của việc học
trực tuyến cho sinh viên Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Tạo ra cái nhìn tổng quan nhất cho ề tài “Trải nghiệm học trực tiếp của sinh viên
trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.” lOMoARcPSD| 37054152
Đề tài nghiên cứu về trải nghiệm sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành
phố Hồ Chí Minh với việc học tập trực tuyến, ặc biệt là khi dịch Covid-19 ang ngày càng
phức tạp. Chỉ ra ược các yếu tố tác ộng, những khó khăn làm ảnh hưởng ến trải nghiệm
học trực tuyến của sinh viên. Trên cơ sở ó ưa ra một số giải pháp ể sinh viên trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh có trải nghiệm tốt hơn khi học trực tuyến
trong mùa dịch Covid-19 hiện nay.
6. Đóng góp của ề tài -
Xác ịnh cũng như hiểu ược những trải nghiệm của sinh viên khi học tập trực
tuyến trong ại dịch Covid-19. -
Đưa ra một số giải pháp ể sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành
phố Hồ Chí Minh có trải nghiệm tốt hơn khi học trực tuyến trong mùa dịch Covid-19 hiện nay. -
Làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên khóa sau.
7. Bố cục của ề tài
Ngoài phần mở ầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn ược kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu về trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên trên thế giới.
Đại dịch Covid-19 bùng phát trở thành một thách thức vô cùng lớn ối với hệ thống
giáo dục. Theo như một số nghiên cứu ã ược thực hiện trên thế giới dạo gần ây, việc học
trực tuyến qua các ứng dụng ã gây ra không ít khó khăn ối với sinh viên và cách họ thích
nghi với phương pháp học tập mới này. Cụ thể là vào năm 2020, bài nghiên cứu “Online
Learning Experiences of University Students in ELT and the Effects of Online Learning
on their Learning Practices” (Trải nghiệm học tập trực tuyến của sinh viên ại học trong
ELT và ảnh hưởng của việc học trực tuyến ối với thực tiễn học tập của họ), có chỉ ra
rằng giáo dục trực tuyến ã trở thành một phần không thể thiếu của nền giáo dục hiện ại
trên toàn thế giới, ặc biệt là trong 20 năm trở lại ây. Một trong những lĩnh vực mà việc
giảng dạy thông qua giáo dục trực tuyến ã trở nên phổ biến và rộng rãi là giảng dạy ngoại
ngữ. Nghiên cứu này nhằm mục ích tìm hiểu trải nghiệm học tập trực tuyến của sinh
viên ELT trong các khóa học trực tuyến ược cung cấp không ồng bộ dưới dạng bổ sung
cho các khóa học trực tiếp hoặc thông qua nội dung ược truyền tải trực tuyến ộc lập với
các khóa học trực tiếp. Ngoài việc, tìm hiểu ý kiến của người học về việc học trực tuyến,
ảnh hưởng của trải nghiệm học tập trực tuyến ối với thực tiễn học tập ã ược xem xét kỹ
lưỡng trong suốt quá trình nghiên cứu. Được thiết kế như một nghiên cứu ịnh tính, kết
quả của nghiên cứu cho thấy sinh viên có cả ý kiến tích cực và tiêu cực liên quan ến việc
học trực tuyến. Ngoài ra, người ta thấy rằng học tập trực tuyến ã góp phần giúp học sinh
ạt ược các kỹ năng học tập tự chủ iện tử.
Theo sau ó, vào tháng 08/2021, nhóm tác giả Kari Almendingen, Marianne
Sandsmark Morseth, Eli Gjolstad, Asgeir Brevik, Christine Torris có bài nghiên cứu
mang tên “Student's experiences with online teaching following COVID-19 lockdown:
A mixed methods explorative study” (Trải nghiệm của sinh viên với việc giảng dạy trực
tuyến sau khóa COVID-19: Một nghiên cứu khám phá các phương pháp hỗn hợp), ã chỉ
ra rằng mười hai tuần sau khi khóa học, 57% sinh viên cho biết cuộc sống của họ trở nên
khó khăn hơn và 71% cảm thấy rằng kết quả học tập sẽ khó ạt ược hơn do sự chuyển ổi
ột ngột sang giáo dục trực tuyến. Hầu hết sinh viên ồng ý rằng các bài giảng ược ghi âm
trước và truyền trực tuyến. Sự chuyển ổi ột ngột sang giảng dạy kỹ thuật số là một thách
thức ối với sinh viên, nhưng có vẻ như họ ã thích nghi nhanh chóng với tình hình mới. lOMoAR cPSD| 37054152
Nghiên cứu này cũng cung cấp góc nhìn mới cho sinh viên trong một khoảng thời gian
ộc áo của việc giáo dục ại học trong thời kì Covid-19. Cũng như bài nghiên cứu của
nhóm tác giả tiến sĩ Sahar Abbasi (MCPS-HPE), tiến sĩ Tahera Ayoob (FCPS-OMFS),
tiến sĩ Abdul Malik (MD & DCN-Thần kinh học), tiến sĩ Shabnam Iqbal Memon, ã chỉ
ra rằng hầu hết sinh viên có nhận thức tiêu cực ối với e-learning, cụ thể là 77% ý kiến
khảo sát nói lên iều này. Phần kết luận: Sinh viên không thích giảng dạy iện tử hơn giảng
dạy trực tiếp trong suốt khóa học. Vì thế, ban quản trị và các thành viên của giảng viên
nên thực hiện các biện pháp cần thiết cho việc cải thiện quá trình giảng dạy trực tuyến ể
nâng cao hiệu quả học tập trong thời kì giãn cách xã hội tiếp tục kéo dài như hiện nay.
Thêm vào ó nghiên cứu “College students’ early academic year experiences during
the COVID-19 pandemic” (Trải nghiệm ầu năm học của sinh viên ại học trong ại dịch
COVID-19) của nhóm tác giả Madrigal, Leilani, Blevins và Anastasia với mục ích nhằm
xác ịnh COVID-19 ã ảnh hưởng như thế nào ến sức khỏe tâm thần của sinh viên ại học
bằng cách ánh giá những thách thức nhận thức ược và các chiến lược ối phó của họ. Phân
tích nội dung cho thấy những thách thức bao gồm tinh thần, cảm xúc, thể chất, học tập
trực tuyến, ương ầu với “ iều bình thường mới”, mối quan tâm ến bản thân và những
người khác, những trải nghiệm tích cực, và những thách thức về xã hội. Các chiến lược
ối phó ược phân loại thành ối phó tập trung vào vấn ề, cảm xúc và tránh né. Nhiều người
chỉ ra các chiến lược ối phó tập trung vào cảm xúc; tuy nhiên, học sinh tham gia vào tất
cả các khía cạnh ối phó trong ại dịch. Các quản trị viên, nhân viên chăm sóc sức khỏe
tâm thần và các nhân viên khác của trường ại học có thể sử dụng các chủ ề này làm
khuôn khổ ể phân phối lại các nguồn lực cho sinh viên nhằm ối phó tốt hơn với các tình
huống bất lợi nhằm thúc ẩy thành công trong học tập, tinh thần và cá nhân.
Theo bài nghiên cứu “Challenges of e-Learning during the COVID-19 Pandemic
Experienced by EFL Learners” (Những thách thức của e-Learning trong ại dịch COVID-
19 mà người học EFL ã trải qua) của tiến sĩ Mohammad Mahyoob (2020), giáo dục là
ngành duy nhất ược chuyển hoàn toàn sang chế ộ trực tuyến ở hầu hết các quốc gia trên
thế giới. Học trực tuyến là giải pháp tốt nhất cho nền giáo dục trong ại dịch, ặc biệt là ối
với ại học. Nghiên cứu này nhằm xác ịnh những thách thức và trở ngại mà người học
tiếng Anh (EFL) phải ối mặt tại Trường Cao ẳng Khoa học và Nghệ thuật, Alula, Đại lOMoAR cPSD| 37054152
học Taibah, Ả Rập Saudi, trong quá trình chuyển sang học trực tuyến trong học kỳ II
năm 2020 do ại dịch COVID-19. Sự óng góp của nghiên cứu này là ánh giá kinh nghiệm
mới của người học trong giáo dục trực tuyến và ánh giá tính khả thi của các phương pháp
học tập ảo. Người ta thấy rằng các vấn ề chính ảnh hưởng và ảnh hưởng ến việc học EFL
trực tuyến trong COVID-19 có liên quan ến các thách thức về kỹ thuật, học thuật và
truyền thông. Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết người học EFL không hài lòng với
việc tiếp tục học trực tuyến, vì họ không thể hoàn thành tiến bộ dự kiến trong hiệu suất
học ngôn ngữ. Tương tự, hai tác giả Minsun Shin và Kasey Hickey Needs có viết trong
bài nghiên cứu “Examining college students’ emergency remote teaching and learning
experiences during COVID-19” (Kiểm tra kinh nghiệm giảng dạy và học tập khẩn cấp
từ xa của sinh viên ại học trong COVID-19) rằng cuộc khủng hoảng coronavirus mới
gần ây ã ảnh hưởng ến nhân loại và nền giáo dục trên toàn thế giới. Sử dụng tiếp cận a
phương pháp, nghiên cứu này nhằm khám phá kinh nghiệm học tập trực tuyến của sinh
viên ại học trong cuộc khủng hoảng COVID-19. Phân tích dữ liệu khảo sát trực tuyến
cho thấy những tác ộng bất lợi khác nhau của sự bùng phát gần ây của COVID19 và
giảng dạy từ xa khẩn cấp ối với kinh nghiệm giáo dục và cá nhân của người tham gia.
Kết quả không chỉ cho thấy những người tham gia ã trải qua tình trạng thiếu ộng lực mà
còn bị ối xử bất bình ẳng trong giáo dục và xã hội trở nên trầm trọng hơn trong cuộc
khủng hoảng COVID-19. Các vấn ề về khả năng tiếp cận, phân chia kỹ thuật số, bất bình
ẳng và sức khỏe tinh thần / cảm xúc / thể chất mà những người tham gia, nhiều khả năng
là phụ nữ, gặp phải trong quá trình học tập từ xa ặc biệt áng lo ngại. Kết quả nêu nên
tầm quan trọng của việc giải quyết và chống lại sự bất bình ẳng, tạo ra và duy trì ý thức
cộng ồng, và quan trọng nhất là cung cấp hỗ trợ cảm xúc xã hội ối với sinh viên ại học.
Học online ang ược áp dụng trong hoàn cảnh hiện nay khi dịch COVID-19 vẫn
diễn biến phức tạp. Việc học trực tuyến sẽ là phương pháp tối ưu mang ến cho sinh viên
nhiều trải nghiệm khác nhau. Theo I Gusti Ayu Ketut Giantari, Ni Nyoman Kerti
Yasa, Tjokorda Gde Raka Sukawati, Made Setini (2021), bài nghiên cứu này tìm cách
giải thích vai trò về sự hài lòng của sinh viên trong việc trung gian ảnh hưởng của giá trị
nhận thức ối với truyền miệng thông qua Internet. Nghiên cứu ược thực hiện bằng cách
tập trung giải thích phương sai trong các biến phụ thuộc khi kiểm tra mô hình. Nghiên
cứu cho thấy giá trị nhận thức cũng có tác ộng tích cực và áng kể ến sự hài lòng của sinh lOMoAR cPSD| 37054152
viên. Sự hài lòng có thể làm trung gian ảnh hưởng của giá trị nhận thức. Đồng thời, bài
viết cũng ưa ra giải pháp ó là làm tăng giá trị nhận thức mà sinh viên có ược, ặc biệt là
về giá trị chức năng, ể tăng sự hài lòng của sinh viên. Hay theo Norah Almusharraf,
Shabir Khahro (2020), ã chỉ ra: Sinh viên hài lòng với ội ngũ nhân viên và giảng viên
của trường, những người ã ồng ý về các nền tảng trực tuyến cụ thể ể sử dụng, hệ thống
chấm iểm, lựa chọn ánh giá, hội thảo ào tạo, hỗ trợ kỹ thuật trực tuyến. Trải nghiệm học
tập trực tuyến của sinh viên, tình huống COVID-19 trong bối cảnh nghiên cứu này ã ược
xử lý thỏa áng. Ta có thể thấy việc học trực tuyến mang ến sự hài lòng cho sinh viên về
giảng viên ối với việc truyền ạt nội dung và công nghệ khi tham gia học trực tuyến.
Phản ứng ối với việc học online và một số yếu tố ược nghiên cứu ể phân tích trải
nghiệm của sinh viên khi học trực tuyến. Theo Lixiang Yan, Alexander Whitelock
Wainwright, Quanlong Guan, Gangxin Wen, Dragan Gašević, Guanliang Chen (2021),
mục ích nghiên cứu này là khám phá các sinh viên ở các giai oạn học khác nhau phản
ứng với việc học trực tuyến toàn thời gian bắt buộc trong ại dịch COVID-19. Nghiên
cứu sử dụng cách tiếp cận bằng phương pháp thực hiện lập bảng chéo và phân tích bình
phương ể so sánh các iều kiện, kinh nghiệm và kỳ vọng học tập trực tuyến của sinh viên.
Phân tích dữ liệu phương pháp hỗn hợp ã ược sử dụng và quá trình phân tích ã xuất hiện
và quy nạp. Kết quả từ nghiên cứu khảo sát này cung cấp bằng chứng cho thấy trải
nghiệm học tập trực tuyến của học sinh có sự khác biệt áng kể trong các năm học. Trước
hết, các hàm ý ược ưa ra ể tư vấn cho các chính phủ và các trường học về việc cải thiện
việc cung cấp học trực tuyến và các hướng tiềm năng ã ược xác ịnh cho các nghiên cứu
trong tương lai về học trực tuyến. Hay theo Tiến sĩ Dianne Forbes, Phó giáo sư Cheryl
Brown, Tiến sĩ Dilani Gedera, Tiến sĩ Maggie Hartnett (2020), bài luận nghiên cứu về
cách sinh viên học tại các trường ại học ở New Zealand trải nghiệm việc học trực tuyến
trong thời kỳ ại dịch. Nghiên cứu ã sử dụng phương pháp nghiên cứu ịnh lượng và
phương pháp nghiên cứu ịnh tính. Đây là một nghiên cứu kết hợp các phương pháp bắt
ầu với một bảng câu hỏi trực tuyến quy mô lớn, tiếp theo là các nhóm tập trung trực
tuyến và một số cuộc phỏng vấn bán cấu trúc cá nhân, với sinh viên tại các trường ại học
khác nhau. Nghiên cứu này tìm cách chia sẻ với hy vọng cung cấp thông tin về ịnh hướng
tương lai trong việc học trực tuyến tại các trường ại học ở New Zealand. Nghiên cứu
cũng tìm cách tạo ra những hiểu biết mới dựa trên quan iểm và kinh nghiệm của sinh lOMoAR cPSD| 37054152
viên trong nước và quốc tế tại các trường ại học ở New Zealand theo học trực tuyến. Hay
theo Nursuhaila Zaili, Leow Yep Moi, Noor Asmiera Yusof, Mohammad Nurhaaza
Hanfi, Mohd Hafizie Suhaimi (2019), nghiên cứu này ặc biệt chú ý ến các yếu tố ảnh
hưởng ến sự hài lòng về E-Learning của sinh viên. Kết quả thu ược là có rất nhiều khuyến
nghị có thể áp dụng cho nghiên cứu trong tương lai. Người ầu tiên khuyến nghị là nghiên
cứu trong tương lai có thể tiến hành mở rộng dân số hoặc cỡ mẫu. Thứ hai, khuyến nghị
ang thêm các câu hỏi mở vào phần bảng câu hỏi. Đề xuất tiếp theo là nhắm mục tiêu ến
nhóm người trả lời cụ thể. Phạm vi người trả lời có thể ược nhắm mục tiêu vào sinh viên
năm thứ tư chỉ trong nghiên cứu tương lai. Như kết luận, tác ộng áng kể này ược chỉ ra
là yếu tố sinh viên, yếu tố người hướng dẫn, yếu tố thiết kế, yếu tố khóa học và yếu tố
kỹ thuật ã tác ộng ến biến phụ thuộc ó là sự hài lòng trong học tập qua iện tử của sinh
viên UMK và nó ược o lường bằng hồi quy bội phương pháp. Hay theo Folashade
Afolabi, University of Lagos, Akoka, Yaba, Nigeria (2017), nghiên cứu này nhằm mục
ích iều tra kinh nghiệm của sinh viên năm nhất ại học trong việc sử dụng tài nguyên giáo
dục trong học tập trực tuyến và thành tích trong khóa học của họ. Kết quả của nghiên
cứu cho thấy rõ ràng rằng hiểu biết về các kỹ năng, khả năng chấp nhận, nhận thức và
năng lực của người học trực tuyến là cần thiết ể cung cấp chiến lược can thiệp và dịch
vụ hỗ trợ thích hợp có thể tạo iều kiện học các khái niệm khó. Người ta cũng phát hiện
ra rằng những học sinh có nhận thức tích cực của việc sử dụng tài nguyên giáo dục ã thể
hiện rất tốt trong bài kiểm tra thành tích ược tổ chức. Thông qua 4 bài viết học thuật kể
trên, ta có thể thấy ược những khía cạnh như phản ứng của sinh viên, những trải nghiệm,
các yếu tố ảnh hưởng với việc học trực tuyến hay là những kinh nghiệm của sinh viên
trong việc sử dụng tài nguyên giáo dục. Việc học trực tuyến tuy có những iều thuận lợi
và bất lợi nhưng trong thời iểm này thì là một phương pháp hiệu quả trong việc giảng dạy.
Nhìn chung trên thế giới, trong iều kiện dịch như hiện nay, dạy và học trực tuyến
là giải pháp khả thi ược áp dụng thành công tại nhiều quốc gia, là một hình thức ứng
dụng khoa học và công nghệ trong việc học. Nhưng trao ổi trực tiếp giữa giảng viên và
học viên thông qua các ứng dụng trò chuyện trực tuyến cũng không ầy ủ thông tin và
sinh ộng bằng việc trao ổi như hình thức ào tạo truyền thống. Việc thực hiện cần có sự
nghiên cứu triển khai kỹ lưỡng, hợp lý nếu không sẽ lợi bất cập hại. lOMoARcPSD| 37054152
1.2. Các nghiên cứu về trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên tại Việt Nam.
Theo ề tài nghiên cứu “Việc sinh viên áp dụng e-learning trong tình huống khẩn
cấp của một trường ại học Việt Nam trong COVID-19” của Nguyễn Thị Thảo Hồ
Trưởng phòng Quản lý Khoa học và Văn phòng Quốc tế và các ồng nghiệp Trường
Đại học FPT(2021), ã làm rõ rằng: bằng cách sử dụng mô hình chấp nhận công nghệ
(TAM) trên kết quả khảo sát ược thu thập từ hai trường thành viên của một cơ sở giáo
dục Việt Nam, nghiên cứu này nhằm khám phá các yếu tố chính ảnh hưởng ến việc chấp
nhận e-learning của sinh viên trong giai oạn Covid-19. Một bảng câu hỏi song ngữ tiếng
Anh và tiếng Việt ã ược phát. Nó ã ược thử nghiệm trước trên 30 người tham gia trước
khi nó ược hoàn thiện. Đầu tiên, các tác giả xem xét mô hình o lường và thực hiện các
iều chỉnh ối với mô hình (TAM) lý thuyết. Sau ó, (TAM) iều chỉnh ược sử dụng ể iều
tra các mối quan hệ của các cấu trúc trong mô hình. Kết quả của mô hình cấu trúc cho
thấy tính hiệu quả của máy tính (CSE) có tác ộng tích cực ến cảm nhận dễ sử dụng
(PEOU). Cũng có một mối quan hệ tích cực giữa tính tương tác của hệ thống (SI) và
PEOU. Đáng ngạc nhiên là các tác giả ã ghi nhận rằng PEOU không có tác ộng áng kể
ến thái ộ của học sinh(ATT). Kết quả cho thấy SI có thể ảnh hưởng vừa phải ến AT&T.
Cuối cùng, cần lưu ý rằng yếu tố xã hội (SF) ảnh hưởng trực tiếp ến thái ộ của học sinh (ATT).
Theo Bùi Quang Dũng và cộng sự Khoa Xã hội học & Công tác xã hội, Trường
Đại học Khoa học, Đại học Huế (2021) với ề tài: “Một số khó khăn của sinh viên khi
học trực tuyến trong bối cảnh ại dịch Covid-19”, nghiên cứu nhằm chỉ ra các yếu tố tâm
lý, môi trường và phương tiện/thiết bị học tập ược xem là những nguyên nhân chính
khiến cho việc học trực tuyến của sinh viên gặp nhiều trở ngại. Do ó nghiên cứu này sẽ
ề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm iều chỉnh việc dạy và học trực tuyến ạt ược hiệu
quả tốt hơn trong tương lai. Nghiên cứu ược thực hiện bằng hình thức online với sinh
viên ngành Công tác xã hội ang học tập tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. Nội
dung phiếu khảo sát tập trung vào ặc iểm cá nhân của sinh viên, những khó khăn khi học
trực tuyến và nhu cầu hỗ trợ của sinh viên nhằm nâng cao hiệu quả học trực tuyến trong
thời gian tới. Ngoài ra, nhóm nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích tài liệu từ các
bài báo, công trình nghiên cứu khoa học trên các tạp chí uy tín và thu thập dữ liệu thứ
cấp về sinh viên từ Phòng Đào tạo Đại học và Công tác sinh viên. Các dữ liệu thu thập lOMoAR cPSD| 37054152
từ khảo sát ược xử lý bằng phần mềm Excell với phương pháp thống kê mô tả ơn giản.
Các dữ liệu thu thập từ phương pháp nghiên cứu tài liệu ược sử dụng ể trình bày tổng
quan về chủ ề và sử dụng linh hoạt trong quá trình phân tích trong bài viết. qua các ợt
triển khai học tập trực tuyến tại trường Đại học Khoa học trong thời gian từ năm 2020
ến nay, hầu hết sinh viên ã dần thích nghi với hình thức học trực tuyến. Tuy nhiên, qua
quá trình khảo sát, nhiều sinh viên vẫn cho rằng bản thân còn gặp phải một số khó khăn
và rào cản nhất ịnh trong quá trình học tập trực tuyến xuất phát từ chủ thể là người học
và các tác ộng từ môi trường bên ngoài.
Cách mạng công nghệ 4.0 ảnh hưởng trên hầu hết các khía cạnh trong cuộc sống
của chúng ta dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và truyền thông, và giáo dục cũng
không nằm ngoài cuộc cách mạng này. Học online (học trực tuyến) ngày càng khẳng ịnh
vai trò quan trọng của mình trong việc chia sẻ và chuyển giao tri thức trong giáo dục,
nhất là trong giai oạn diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19. Theo Đặng Thị Thúy
Hiền và cộng sự của Khoa Du lịch - Đại học Huế (2020) ã nghiên cứu về “ Các yếu tố
rào cản trong việc học online của sinh viên Khoa Du lịch- Đại học Huế”, từ ó tập trung
phân tích các yếu tố rào cản trong việc học tập online gặp phải trong quá trình học online
ể từ ó ưa ra những biện pháp ể iều chỉnh việc học online phù hợp với người học trong
tương lai, nhất là khi dịch bệnh covid-19 có nguy cơ quay trở lại. Nghiên cứu này sử
dụng phương pháp iều tra bằng bảng hỏi trực tuyến và gửi cho sinh viên qua email, mạng
xã hội và các phương pháp liên lạc trực tuyến khác. Mẫu khảo sát ược lựa chọn theo
phương pháp hạn ngạch (quota). Qua ó cho thấy, trong các yếu tố phân tích thì những
rào cản về sự tương tác và những rào cản về môi trường ược sinh viên ánh giá là những
rào cản lớn nhất. Hầu hết các sinh viên nhận xét là họ muốn quay lại giảng ường sau khi
kết thúc dịch Covid-19 và nếu tiếp tục học online trong thời gian tiếp theo thì giảng viên
nên tạo ra những bài giảng thú vị và lôi cuốn hơn. Từ những kết quả ã phân tích, nghiên
cứu ề xuất một số biện pháp góp phần tháo dỡ những rào cản, khắc phục những trở ngại
mà sinh viên gặp phải trong quá trình học online.
Học tập trực tuyến là cơ hội ể cải thiện chất lượng dạy và học của cơ sở giáo dục,
a dạng phương thức ào tạo, người học có nhiều lựa chọn hơn và góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục, việc ảm bảo thành công của hệ thống học tập trực tuyến là một nhiệm lOMoAR cPSD| 37054152
vụ khó khăn. Với ề tài về “Nghiên cứu mô hình lựa chọn E-learning của sinh viên ại học
tại Thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên và các cộng sự của
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (2020), ã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
ến lựa chọn học tập trực tuyến (TT/E - learning) của sinh viên ại học tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Lý thuyết UTAUT ược sử dụng ể hình thành khung phân tích cho nghiên cứu.
Bộ dữ liệu khảo sát 400 sinh viên ại học, ã trải nghiệm khóa học trực tuyến hoặc là ối
tượng tiềm năng cho hình thức học tập này ược sử dụng cho phân tích ịnh lượng, bao
gồm phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu xác
ịnh ược 06 yếu tố có ảnh hưởng tích cực ến quyết ịnh tham gia học tập trực tuyến của
người học, bao gồm: (1) Lãnh ạo, quản lý toàn diện trong ào tạo trực tuyến, (2) Năng
lực của giảng viên trong hoạt ộng dạy và học trực tuyến, (3) Cơ sở hạ tầng và công nghệ
trong ào tạo trực tuyến (4) Hỗ trợ ại học trong ào tạo trực tuyến, (5) Ảnh hưởng chính
trị, xã hội trong ào tạo trực tuyến và (6) Ý thức cộng ồng về học tập. Kết quả nghiên cứu
có ý nghĩa khoa học cho các chính sách nhằm thúc ẩy việc lựa chọn học tập trực tuyến.
Đại dịch COVID-19 ã thay ổi mạnh mẽ nhiều hoạt ộng hằng ngày, bao gồm cả việc
dạy và học. Với “Nghiên cứu mới về trải nghiệm của người học trực tuyến” của Tiến sĩ
Nguyễn Hoàng Thuận - chủ nhiệm cấp cao bộ môn Kinh doanh Kỹ thuật số Đại học
RMIT (2020) cung cấp những hiểu biết sơ bộ về cách các tổ chức giáo dục, chỉ ra những
nhu cầu cấp thiết của người học trực tuyến và gợi ý cách các trường ại học có thể xây
dựng môi trường học tập trực tuyến hấp dẫn. Nghiên cứu dựa trên phân tích ịnh tính một
nhóm sinh viên tại một trường ại học Việt Nam từng chuyển sang học trực tuyến hoàn
toàn trong nửa ầu năm 2020 do COVID-19. Bằng phương pháp phỏng vấn nhóm tập
trung với tổng cộng 20 sinh viên bậc ại học tại một trường ại học công lập ở Việt Nam
Từng chuyển sang học trực tuyến hoàn toàn trong nửa ầu năm 2020 do COVID-19,
nghiên cứu ã tìm hiểu trải nghiệm và quan iểm của sinh viên về học tập trực tuyến, cũng
như những hạn chế cần khắc phục trong tương lai. Nghiên cứu của nhóm chỉ ra rằng
trong 3 yếu tố, sinh viên ánh giá cao tính ầy ủ của hiện diện người dạy, bao gồm cơ sở
hạ tầng trực tuyến, hệ thống quản lý học tập và các phương thức giảng dạy trực tuyến
khác nhau. Sinh viên cảm thấy hài lòng khi có thể tương tác liên tục và hai chiều với
người dạy. Họ cũng cho biết việc sử dụng hiệu quả và thường xuyên các công cụ truyền lOMoAR cPSD| 37054152
thông xã hội giữa giảng viên và sinh viên, và giữa sinh viên với nhau, là rất cần thiết cho
quá trình học tập trực tuyến.
Trong bối cảnh phòng chống ại dịch COVID-19, các cơ sở giáo dục ại học trong
và ngoài nước ã triển khai ào tạo trực tuyến toàn thời gian nhằm áp ứng nhu cầu học tập
của sinh viên. Trong ề tài “Cảm nhận của sinh viên chính quy khi trải nghiệm học trực
tuyến hoàn toàn trong thời gian phòng chống dịch Covid-19” của Phan Thị Ngọc Thanh
và các cộng sự Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (2020) cho thấy nghiên
cứu này ược thực hiện nhằm ánh giá cảm nhận của sinh viên hình thức ào tạo chính quy
tại một cơ sở giáo dục ại học trên ịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh khi tham gia học tập
trực tuyến trong thời gian ứng phó với dịch bệnh. Phạm vi nghiên cứu ược thực hiện tại
các trường Đại học có triển khai ào tạo trên LMS tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong bối
cảnh thời gian phòng chống ại dịch COVID-19, toàn bộ sinh viên hệ ào tạo chính quy
tại các trường ược bố trí học tập trực tuyến trên hệ thống LMS của Nhà trường. Đối
tượng tham gia khảo sát sẽ là sinh viên chính quy ã có tham dự học tập trên hệ thống
quản lý học tập trực tuyến (LMS). Bảng hỏi ược chia thành 2 phần: Phần một gồm các
thông tin cá nhân của người học như email, Khoa ang theo học, ịa iểm học tập chủ yếu,
thiết bị kết nối chính khi học tập; Phần hai gồm 29 câu hỏi ề cập ến các nội dung nhằm
o lường cảm nhận của người học về ba thành phần: Cá nhân hóa quá trình học tập
(Personalization); Hỗ trợ học tập (Community) và Công nghệ (Learner Interface). Qua
nghiên cứu cho thấy sự khác biệt về mức ộ hài lòng của sinh viên và xác ịnh có 8 loại
khó khăn sinh viên thường gặp nhất khi trải nghiệm học trực tuyến hoàn toàn. Và còn
cho thấy, sinh viên tại các trường ại học ã có cảm nhận ở mức ộ tiệm cận hoặc trên trung
bình ối với trải nghiệm học tập trực tuyến trên hệ thống LMS. Cụ thể, những yếu tố liên
quan ến công nghệ và nội dung học tập ược sinh viên ánh giá cao hơn so với hai thành
phần cá nhân hóa và hỗ trợ học tập. Điều này chứng tỏ dù phải phản ứng nhanh do lý do
khách quan (dịch Covid-19) nhưng các trường ại học ã có sự ầu tư xây dựng, triển khai
nội dung ào tạo trên hệ thống trực tuyến. Tuy nhiên do triển khai gấp rút nên các trường
vẫn chưa có một chương trình tập huấn, hướng dẫn cụ thể dành cho sinh viên, giúp họ
có thể thích nghi và ạt ược hiệu quả học tập cao nhất trên hệ thống LMS. lOMoARcPSD| 37054152
Theo Tiến sĩ Nguyễn Việt Anh của Trường Đại học Quốc gia Hà Nội (2017) ã
nghiên cứu và xác ịnh tác ộng của các hoạt ộng học trực tuyến ến kết quả học tập của
những sinh viên tham gia khóa học kết hợp, tập trung ặc biệt vào các khóa học dựa trên
kỹ năng. Nghiên cứu ược thực hiện bằng cách sử dụng phân tích hồi quy dữ liệu từ hệ
thống cho thấy những sinh viên tương tác hiệu quả với các hoạt ộng học tập trong khóa
học có kết quả tốt hơn. Kết quả phân tích ịnh lượng chỉ ra rằng sự tương tác giữa học
sinh và học sinh có tác ộng lớn hơn ến kết quả học tập của học sinh. Các hoạt ộng học
tập này ược sử dụng cho các hoạt ộng tương tác như là gợi ý ể giáo viên thiết kế và triển
khai các hoạt ộng học tập cho các khóa học kết hợp.
Chung quy lại, ại dịch COVID-19 ã gây ra tác ộng rất lớn ối với giáo dục Đại học
bởi quá trình chuyển ổi gần như hoàn toàn từ hình thức ào tạo trực tiếp sang trực tuyến.
Đây ược xem là biện pháp kịp thời ứng phó và khắc phục những gián oạn cho ngành
giáo dục trong bối cảnh dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp như hiện nay. Do ó, việc
xác ịnh những khó khăn và rào cản của người học trong quá trình học trực tuyến ược
xem là cần thiết ể có thể giảm thiểu những tác ộng tiêu cực và nâng cao chất lượng học
tập trực tuyến trong tương lai.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Khái niệm công cụ * Dịch bệnh covid-19
Theo tổ chức Y tế thế giới, virus gây sự bùng phát của dịch bệnh COVID-19 là
SARS-CoV-2 (trước ây ược gọi là virus Corona) ược Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) ặt
tên chính thức và thực hiện vào ngày 11/02/2020. Ca bệnh xác ịnh ầu tiên ược ghi nhận
tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày 03/12/2019. Ngày 11/03/2020,
WHO nhận ịnh dịch COVID-19 là ại dịch toàn cầu. lOMoAR cPSD| 37054152
Cũng trong ngày 11/02/2020, Ủy ban quốc tế về phân loại virus ICTV thông báo, tên
của loại virus mới (trước ây gọi là nCoV) là virus Corona 2 gây ra Hội chứng hô hấp cấp
tính nặng (SARS-CoV-2). Tên này ược chọn bởi ặc tính gene của virus này liên quan ến
loại virus Corona gây dịch bệnh SARS vào năm 2003. Tuy nhiên, 2 loại virus này là khác nhau.
Hầu hết những người bị nhiễm vi-rút sẽ bị bệnh ường hô hấp từ nhẹ ến trung bình
và tự khỏi mà không cần iều trị ặc biệt. Tuy nhiên, một số sẽ bị bệnh nặng và cần ược
chăm sóc y tế. Những người lớn tuổi và những người có bệnh lý tiềm ẩn như bệnh tim
mạch, tiểu ường, bệnh hô hấp mãn tính hoặc ung thư có nhiều khả năng phát triển bệnh
nghiêm trọng hơn. Bất kỳ ai cũng có thể bị bệnh với COVID-19 và trở thành bệnh nặng
hoặc chết ở mọi lứa tuổi.
Cách tốt nhất ể ngăn ngừa và làm chậm sự lây truyền là ược thông báo ầy ủ về căn
bệnh này và cách thức lây lan của vi rút. Bảo vệ bản thân và những người khác khỏi bị
nhiễm trùng bằng cách cách xa những người khác ít nhất 1 mét, eo khẩu trang vừa vặn
và rửa tay hoặc sử dụng chất tẩy rửa có cồn thường xuyên. Tiêm phòng khi ến lượt và
làm theo hướng dẫn của ịa phương.
Vi rút có thể lây lan từ miệng hoặc mũi của người bị bệnh dưới dạng các hạt chất
lỏng nhỏ khi họ ho, hắt hơi, nói, hát hoặc thở. Các hạt này bao gồm từ các giọt hô hấp lớn
hơn ến các sol khí nhỏ hơn. Điều quan trọng là thực hành nghi thức hô hấp, chẳng hạn
bằng cách ho vào khuỷu tay gập, và ở nhà và tự cách ly cho ến khi bạn hồi phục nếu bạn cảm thấy không khỏe. * Trải nghiệm
Theo Wikipedia, trải nghiệm là tiến trình hay là quá trình hoạt ộng năng ộng ể thu
thập kinh nghiệm, trên tiến trình ó có thể thu thập ược những kinh nghiệm tốt hoặc xấu,
thu thập ược những bình luận, nhận ịnh, rút tỉa tích cực hay tiêu cực, không rõ ràng, còn
tùy theo nhiều yếu tố khác như môi trường sống và tâm ịa mỗi người.
Trong Từ iển Tiếng Việt, tác giả Hoàng Phê ịnh nghĩa: Trải nghiệm ược hiểu ơn
giản nhất là những gì con người từng kinh qua thực tế, từng biết, từng chịu. lOMoAR cPSD| 37054152
Trải nghiệm mang lại cho con người kinh nghiệm phong phú bởi khi trải nghiệm,
ta ã trải qua con ường “thử” và “sai”. Người trải nghiệm nhiều sẽ có nhiều kiến thức,
kinh nghiệm sống cho bản thân, giúp con người hình thành năng lực, phẩm chất sống.
Trải nghiệm có nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào các tiêu chí khác nhau như phạm
vi diễn ra hoạt ộng, ặc iểm của hoạt ộng hay nội dung giáo dục thông qua hoạt ộng...
Học tập thông qua trải nghiệm là học tập thông qua sự phản ánh về việc làm, thường
tương phản với học vẹt, giáo khoa. Học tập trải nghiệm có liên quan nhưng không ồng
nhất với giáo dục thực nghiệm, học tập hành ộng, học tập khám phá hay học tập dịch vụ. * Học trực tuyến
Giáo dục trực tuyến (hay còn gọi là e-learning) là phương thức học ảo thông qua
một thiết bị nối mạng ối với một máy chủ ở nơi khác có lưu giữ sẵn bài giảng iện tử và
phần mềm cần thiết ể có thể hỏi/yêu cầu/ra ề cho học sinh học trực tuyến từ xa. Giáo
viên có thể truyền tải hình ảnh và âm thanh qua ường truyền băng thông rộng hoặc kết
nối không dây (WiFi, WiMAX), mạng nội bộ (LAN). Mở rộng ra, các cá nhân hay các
tổ chức ều có thể tự lập ra một trường học trực tuyến (e-school) mà nơi ó vẫn nhận ào
tạo học viên, óng học phí và có các bài kiểm tra như các trường học khác. - Ưu iểm
Giáo dục trực tuyến cho phép ào tạo mọi lúc mọi nơi, truyền ạt kiến thức theo yêu
cầu, thông tin áp ứng nhanh chóng. Học viên có thể truy cập các khoá học bất kỳ nơi âu
như văn phòng làm việc, tại nhà, tại những iểm Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần.
Tiết kiệm chi phí: Giúp giảm khoảng 60% chi phí bao gồm chi phí i lại và chi phí
tổ chức ịa iểm. Học viên chỉ tốn chi phí trong việc ăng ký khoá học và có thể ăng ký
nhiều khoá học mà họ cần.
Tiết kiệm thời gian: giúp giảm thời gian ào tạo từ 20-40% so với phương pháp
giảng dạy truyền thống nhờ hạn chế sự phân tán và thời gian i lại.
Uyển chuyển và linh ộng: Học viên có thể chọn lựa những khoá học có sự chỉ dẫn
của giảng viên trực tuyến hoặc khoá học tự tương tác (Interactive Self-pace Course), tự lOMoARcPSD| 37054152
iều chỉnh tốc ộ học theo khả năng và có thể nâng cao kiến thức thông qua những thư viện trực tuyến
Tối ưu: Nội dung truyền tải nhất quán. Các tổ chức có thể ồng thời cung cấp nhiều
ngành học, khóa học cũng như cấp ộ học khác nhau giúp học viên dễ dàng lựa chọn
Hệ thống hóa: E-learning dễ dàng tạo và cho phép học viên tham gia học, dễ dàng
theo dõi tiến ộ học tập, và kết quả học tập của học viên. Với khả năng tạo những bài ánh
giá, người quản lý dễ dàng biết ược nhân viên nào ã tham gia học, khi nào họ hoàn tất
khoá học, làm thế nào họ thực hiện và mức ộ phát triển của họ. - Nhược iểm
Vấn ề cảm xúc và không gian tạo sự ấn tượng cho người học
Tương tác trực tiếp với người dùng bị hạn chế
Hạn chế một số người dùng không sử dụng iện thoại thông minh, máy tính,...
2.2 Lý thuyết tiếp cận
Với quan niệm "Trải nghiệm học trực tuyến", qua thu thập những thông tin thứ cấp,
chúng tôi xin nêu ra một vài quan niệm như sau
Theo theo nhà giáo Đỗ Việt Khoa, giáo viên phổ thông từ Hà Nội bình luận:"Do
ảnh hưởng của dịch nên việc dạy và học rất khó khăn. Chuyện học trực tuyến (online) là
không hề dễ dàng ối với thầy và trò, một số môn học online không thể thay thế ược hoàn toàn."
PGS. TS. Nguyễn Hoàng Ánh, nhà nghiên cứu và là giảng viên ại học nêu ra một
khó khăn khác ối với việc học online từ nhà là cần một không gian riêng ể tránh ảnh
hưởng ến người khác: "Chỉ riêng việc sắp chỗ ngồi ể các bên không làm phiền lẫn nhau
trong một nhà nếu như nhà không có iều kiện ể có phòng riêng thì ã là một chuyện hết
sức là khó khăn", bà Ánh nói.
“Những sinh viên không quen biết nhau sẽ gặp nhiều khó khăn hơn khi làm việc
nhóm. Chúng tôi cũng nhận thấy một số cách kiểm tra/ ánh giá không yêu cầu sinh viên
hợp tác chặt chẽ với nhau, khiến nhu cầu xây dựng sự hiện diện xã hội khi học tập trực
tuyến cũng giảm theo. Đây là lỗ hổng mà các giảng viên cần xem xét nghiêm túc”, TS lOMoARcPSD| 37054152
Nguyễn Hoàng Thuận (Bộ môn kinh doanh kỹ thuật số, Đại học RMIT), một thành viên
của nhóm nghiên cứu, nhận xét.
Trên ây là một vài quan niệm về trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên hiện nay,
từ ó, có thể rút ra quan niệm chung về trải nghiệm học trực tuyến như sau:" Đào tạo trực
tuyến ược xem là một loại hình dịch vụ có sử dụng nền tảng công nghệ thông tin và sinh
viên sinh viên sẽ ược tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ (lovelock và cộng sự,
2004). Trong quá trình sử dụng, sự tương tác giữa người học và hệ thống thông tin sẽ
hình thành những trải nghiệm (lundgaard & Dudek, 2003). Trong quá trình học, người
học tồn tại tâm lý ngại rủi ro khi sử dụng công nghệ ào tạo trực tuyến. Thông thường,
những lí do khiến cho hệ thống ào tạo trực tuyến thất bại là vấn ề thiếu sự hỗ trợ về mặt
kỹ thuật, tư vấn cho người dùng, cũng như mức ộ dễ sử dụng của hệ thống (Benson &
cộng sự, 2001). Mặc khác, các yếu tố như sự lo lắng của người học về máy tính, thái ộ
của giảng viên, khả năng linh hoạt của hệ thống, chất lượng nội dung, mức ộ dễ sử dụng
và hoạt ộng ánh giá sinh viên a dạng, tất cả ều có ảnh hưởng ến trải nghiệm của sinh
viên khi hình thức học trực tuyến.
2.3 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với
các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích… i từ cơ sở lý thuyết ến thực tiễn nhằm
giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của ề tài. Đồng thời tiếp thu ý kiến phản
biện của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, iều hành có liên quan ể hoàn thiện giải pháp. Cụ thể:
* Phương pháp nghiên cứu ịnh tính:
Trước tiên tổng quan lý thuyết và kế thừa kết quả từ các mô hình nghiên cứu trước
ể sử dụng thang o ánh giá chất lượng dịch vụ, sau ó nhờ vào quá trình thảo luận và nghiên
cứu ể hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát nhằm xây dựng những tiêu chí ánh giá, iều
chỉnh câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu ịnh lượng.
* Phương pháp thu thập và nghiên cứu ịnh lượng:
Điều tra bằng bảng câu hỏi thông qua phỏng vấn thông qua mạng Internet sinh viên
ang trong quá trình học trực tuyến. Mẫu ược chọn theo phương pháp phi xác suất, thuận lOMoAR cPSD| 37054152
tiện với kích thước mẫu dự kiến là 700 mẫu, tối thiểu 155 mẫu ược tính một cách ơn
giản dựa trên mô hình nghiên cứu của nhóm (giải thích ở phần Phương pháp chọn mẫu).
Bảng câu hỏi ược gửi khảo sát tại các diễn àn chuyên dành cho sinh viên, mạng xã hội
và gửi trực tiếp cho bạn bè. Bảng hỏi ược thiết kế “n” nội dung ( o lường) với “n” biến
quan sát, dưới dạng câu hỏi óng, với các thang o cụ thể (thang o 5 mức ộ). Kết quả thu
nhận ược xử lý bởi phần mền SPSS 20.0 và Excel ể cho ra số liệu thống kê mô tả, xác
ịnh và phân tích các nhân tố tác ộng ến chất lượng ào tạo nguồn nhân lực, xây dựng mô hình hồi quy.
* Các phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Phương pháp phân tích ánh giá ộ tin cậy của thang o Cronbach’s Alpha:
Những mục hỏi o lường một khái niệm tiềm ẩn thì phải có mối liên quan với những
cái còn lại trong nhóm ó. Hệ số Alpha của Cronbach’s là một phép kiểm ịnh thống kê về
mức ộ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang o tương quan với nhau. Mức giá trị hệ số
Cronbach’s Alpha Từ 0.8 ến gần bằng 1: thang o lường rất tốt. Từ 0.7 ến gần bằng 0.8:
thang o lường sử dụng tốt; Từ 0.6 trở lên: thang o lường ủ iều kiện (Hoàng Trọng, Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA:
Phân tích nhân tố khám phá, gọi tắt là EFA, dùng ể rút gọn một tập hợp K biến
quan sát thành một tập F (với F < k) các nhân tố có ý nghĩa hơn. Trong nghiên cứu,
chúng ta thường thu thập ược một số lượng biến khá lớn và rất nhiều các biến quan sát
trong ó có liên hệ tương quan với nhau. Thay vì i nghiên cứu 20 ặc iểm nhỏ của một ối
tượng, chúng ta có thể chỉ nghiên cứu 4 ặc iểm lớn, trong mỗi ặc iểm lớn này gồm 5 ặc
iểm nhỏ có sự tương quan với nhau. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và kinh phí nhiều
hơn cho người nghiên cứu.
Xây dựng mô hình hồi qui trong nghiên cứu: Sau khi thang o của các yếu tố khảo
sát ã ược kiểm ịnh thì sẽ ược xử lý chạy hồi qui tuyến tính bằng phương pháp tổng bình
phương nhỏ nhất (OLS) bằng phương pháp Enter. Theo Nguyễn Đình Thọ (2011),
phương pháp Enter phù hợp hơn với các nghiên cứu kiểm ịnh. Phương pháp chọn mẫu: lOMoARcPSD| 37054152
Do thời gian và kinh phí có hạn, ề tài ã sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
thuận tiện với ối tượng là sinh viên. Dung lượng mẫu theo phương pháp chọn ngẫu nhiên
thuận tiện mà chúng tôi thu nhận ược là “n” sinh viên ang theo học tại các ngành học
trong nhà trường và học từ năm thứ nhất ến năm thứ tư. Dựa theo yêu cầu của phân tích
nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) thì cỡ mẫu tối thiểu cần ạt tối thiểu
theo công thức n = 5*m (trong ó m là số lượng câu hỏi trong bảng chưa bao gồm các câu
hỏi cá nhân), tức là n tối thiểu =5*(5+6+5+5+5+5) =155
2.4 Mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu ã chỉ ra việc chuyển ổi hình thức học tập truyền thống sang học tập
trực tuyến ã tạo ra không ít những thách thức ối với sinh viên, một số khó khăn về không
gian học tập cũng như các yếu tố tâm lý ảnh hưởng ến hiệu quả học tập của sinh viên.
Cụ thể, có ến 64% sinh viên cho rằng không có không gian riêng tư ể học tập trực tuyến
và thường bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn 79,1%; 71% sinh viên nhấn mạnh thường bị người
nhà làm phiền và cảm thấy gò bó, không ược i lại chiếm tỉ lệ 73,7%. Cùng với ó, những
yếu tố tâm lý như “Khó tập trung”, “Thiếu ộng lực”cũng là một trong những rào cản mà
sinh viên gặp phải khi học tập trực tuyến, ồng thời cho thấy quá trình tương tác giữa
người dạy và người học cũng phần nào cho thấy sự ảnh hưởng ến kết quả học tập của
sinh viên. Cụ thể, có tới 88,5% sinh viên cho rằng úng một phần và hoàn toàn úng với
việc sinh viên và giảng viên khó tương tác, trao ổi và 73,3% sinh viên cho rằng thầy cô
giáo dạy không thu hút, sinh ộng như dạy trực tiếp trên lớp truyền thống. * Mô hình ề xuất
Học trực tuyến là một trong những mô hình học tập tiên tiến và phát triển ở nhiều
quốc gia trên thế giới, tuy nhiên những khó khăn và rào cản của hình thức này vẫn còn
rất hiện hữu. Chính vì iều này, nhiều công trình nghiên cứu ã ược thực hiện ể xác ịnh
các yếu tố bất lợi nhằm khắc phục những rào cản, hướng tới việc cải thiện chất lượng
học tập ối với hình thức ào tạo này. Theo Mungania, rào cản học trực tuyến là những trở
ngại gặp phải trong quá trình học online (khi bắt ầu, trong quá trình và khi ã hoàn thành
khóa ào tạo) có thể tác ộng tiêu cực ến trải nghiệm học tập của người học. Như vậy, việc
xác ịnh những khó khăn và rào cản của sinh viên trong quá trình học trực tuyến là vô cùng cần thiết. lOMoARcPSD| 37054152 M ặ t h ữ u hình
C hất lượng giảng dạy
Mức độ hỗ trợ sinh viên của nhà trường
Tr ả i nghi ệ m h ọ c tr ự c tuy ế n c ủ a sinh viên
Cách th ứ c ki ể m tra ánh giá trong mùa d ị ch
Tâm lí h ọ c tr ự c tuy ế n c ủ a sinh viên
Tr ả i nghi ệ m h ọ c tr ự c tuy ế n c ủ a sinh viên
Sơ ồ 2.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng ến trải nghiệm học trực tuyến
của sinh viên ĐH SPKT TP.HCM trong thời kì dịch bệnh Covid-19.
2.5 Địa bàn nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu là Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh
- Số 1, Võ Văn Ngân, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. Trường
ược thành lập ngày 05-10-1962 trên cơ sở là Ban Cao ẳng Sư phạm Kỹ thuật. Nằm ở cửa
ngõ phía bắc Tp. Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 10 km. Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là một trường ại học a ngành tại Việt
Nam, với thế mạnh về ào tạo kỹ thuật, ược ánh giá là một trong những trường ại học kỹ
thuật hàng ầu về ào tạo khối ngành kỹ thuật tại miền Nam. Trường là một trong 6 Đại
học Sư phạm Kỹ thuật của cả nước – ào tạo kỹ thuật lấy ứng dụng làm trọng tâm ể giảng
dạy, có chức năng ào tạo kỹ sư công nghệ và giáo viên kỹ thuật. Đồng thời cũng là trung
tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của miền Nam Việt Nam.
Với sứ mạng là Cơ sở ào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ và khoa học
giáo dục nghề nghiệp; Cung cấp nguồn nhân lực và các sản phẩm khoa học chất lượng
cao cho xây dựng và phát triển ất nước; Chủ ộng và tích cực óng góp vào ổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và ào tạo Việt Nam; hội nhập quốc tế và phát triển bền vững. lOMoARcPSD| 37054152
Mục tiêu của trường là trường ại học a ngành, a lĩnh vực theo hướng nghề nghiệp
- ứng dụng, trong ó một số lĩnh vực ào tạo theo hướng nghiên cứu - phát triển; Xây dựng
Trường ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TPHCM thành trường ại học sư phạm kỹ thuật trọng iểm
quốc gia, óng vai trò nòng cốt trong ào tạo giáo viên kỹ thuật phục vụ ổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và ào tạo; góp phần thúc ẩy phát triển nhanh và bền vững lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp của ất nước; Nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ gắn với
ào tạo và chuyển giao công nghệ, khẳng ịnh thương hiệu Nhà trường trên thị trường
KHCN về lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghệ và khoa học giáo dục nghề nghiệp; Tạo
ược ảnh hưởng tích cực ến ời sống kinh tế - xã hội của ất nước, ặc biệt ối với khu vực
phía Nam; Hợp tác toàn diện với doanh nghiệp, mở rộng phục vụ cộng ồng; Triển khai
ứng dụng các kỹ thuật quản lý, quản trị ại học tiên tiến, chú trọng thực hiện ầy ủ các mục
tiêu chiến lược của HEEAP và hội nhập quốc tế.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
(Nội dung dự kiến, hoàn thiện khi học môn Phân tích dữ liệu ở kỳ sau).
3.1. Phân tích thống kê mô tả (Mô tả mẫu nghiên cứu)
3.2. Phân tích ộ tin cậy của thang do
3.3. Phân tích nhân tố khám phá
3.4. Phân tích ma trận hệ số tương quan
3.5. Phân tích hồi quy
3.6. Kết quả phân tích dữ liệu (Kiểm ịnh các giả thuyết thống kê, phân tích mức
ộ ảnh hưởng của các yếu tố ến sự hài lòng của khách hàng…). lOMoARcPSD| 37054152
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Đề tài: Nghiên cứu về trải nghiệm học trực tuyến của sinh viên trường Đại hoc Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
Xin chào các bạn, chúng mình ến từ ngành Kinh doanh quốc tế thuộc Khoa Kinh tế
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Dưới ây là bảng câu hỏi khảo sát về ề tài mà
chúng mình ang thực hiện cho môn học "Phương pháp nghiên cứu".
Chúng mình xin cam kết tất cả thông tin thu thập chỉ sử dụng cho mục ích học tập
và nghiên cứu, không sử dụng với mục ích khác.
Cảm ơn tất cả các bạn ã tham gia khảo sát, ủng hộ nhóm chúng mình trong ề tài lần
này, xin chúc các bạn sẽ luôn vui vẻ và hạnh phúc!
Phần 1: Thông tin chung. Vui lòng ánh dấu () vào câu trả lời
1. Họ và tên:…………………………………………………………………. 2. Giới tính? (1) Nữ (2) Nam
3. Bạn thuộc khóa bao nhiêu ? (1) K21 (2) K20 (3) K19 (4) K18 (5) K17 (6) Khác:……… lOMoARcPSD| 37054152
4. Hệ ào tạo của bạn là gì ?
(1)Hệ ào tạo ại học chính quy
(2) Hệ ào tạo ại học chính quy chất lượng cao
5. Bạn ang sử dụng ứng dụng học trực tuyến nào? (Có thể chọn nhiều câu trả lời) (1) Zoom (2) Google Meet (3) Microsoft Teams (4) Khác: ………..
6. Bạn sử dụng thiết bị gì ể học trực tuyến ? (1) Máy tính ể bàn (2) Máy tính bảng (3) Máy tính xách tay
(4) Điện thoại thông minh lOMoAR cPSD| 37054152
Phần 2: Khảo sát: Sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ
Chí Minh. Vui lòng ánh dấu () vào câu trả lời
Hoàn toàn không ồng ý (1) Không ồng ý (2)
Không ý kiến (3) Đồng ý (3) Hoàn toàn ồng ý (5) 1 2 3 4 5
1. ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT HỮU HÌNH
MHH 1 Chất lượng ường truyền mạng của giảng viên và sinh viên ược ảm bảo     
MHH 2 Không gian học tập thuận lợi không có tiếng ồn, không bị làm phiền     
MHH 3 Trang bị ầy ủ thiết bị máy móc (máy tính, tai nghe, iện thoại…)     
MHH 4 Giảng viên cung cấp ầy ủ tài liệu học tập và bản ghi lại bài giảng      lOMoAR cPSD| 37054152
MHH 5 Chất lượng website của trường ổn ịnh, dễ truy
cập, thuận tiện cho việc học tập và giảng dạy.     
MHH 6 Thái ộ nghiêm túc và trang phục phù hợp của
giảng viên khi tham gia dạy học trực tuyến     
2. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY
CLGD 1 GV có thái ộ lịch sự, lắng nghe và giải áp thắc mắc
 của sinh viên.
CLGD 2 GV luôn ảm bảo lớp học diễn ra úng theo thời khóa biểu và ủ tiết học.

CLGD 3 GV trang bị ầy ủ kỹ năng sử dụng các công cụ hỗ
trợ cần thiết (PPT, WORD, EXCEL...) ể phục vụ  giảng dạy trực tuyến.
CLGD 4 GV ảm bảo ủ các dạng kiểm tra (bài tập quiz, bài
tập tại lớp, bài tập lớn...) như khi học offline ể ánh
giá úng năng lực của bạn.

CLGD 5 Giảng viên gửi email ến toàn bộ sinh viên các vấn ề
liên quan ến môn học (lịch học, link google meet, bảng iểm…).
 lOMoAR cPSD| 37054152
3. ĐÁNH GIÁ VỀ MỨC ĐỘ HỖ TRỢ SNH VIÊN CỦA NHÀ TRƯỜNG
MĐHT 1 Bạn ược tôn trọng và quan tâm ặc biệt trong quá
trình ào tạo (hỗ trợ rút môn miễn phí, gia tăng
thời hạn ăng ký môn học…)   
MĐHT 2 Chính sách hỗ trợ học trưc tuyến của nhà trường
dành cho sinh viên (miễn giảm học phí, học bổng,
gia hạn thanh toán học phí, chương trình hỗ trợ mùa dịch …)   
MĐHT 3 Giảng viên luôn khuyến khích bạn tương tác ( ặt
câu hỏi, trả lời câu hỏi, phát biểu ý kiến...) trong
giờ học trực tuyến trên ứng dụng google meet   
MĐHT 4 Khảo sát ý kiến sinh viên về chất lượng nội dung bài học.   
MĐHT 5 Phòng ào tạo sẵn sàng giải áp thắc mắc và hỗ trợ kĩ thuật cho sinh viên.   
4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁCH THỨC KIỂM TRA
CTKT 1 Kế hoạch thi trực tuyến ược phổ biến công khai và kịp thời.   
CTKT 2 Nội dung kiểm tra ược mở rộng (trắc nghiệm, tự
luận, tiểu luận, vấn áp…) hỗ trợ việc kiểm tra và
phản ánh úng năng lực của sinh viên.   
CTKT 3 GV có hỗ trợ ể giải quyết các sự cố khi làm bài    lOMoAR cPSD| 37054152
CTKT 4 Tạo phương thức xin iểm I cho sinh viên   
CTKT 5 GV hướng dẫn và phổ biến cách kiểm tra kĩ càng,   
ảm bảo tính công bằng.
5. ĐÁNH GIÁ VỀ TÂM LÍ HỌC TRỰC TUYẾN CỦA SINH VIÊN
TLHTT 1 Sinh viên cảm thấy thoải mái hơn so với khi học trên lớp.    
TLHTT 2 Sinh viên tự giác và chủ ộng hơn trong cách học.    
TLHTT3 Sinh viên có thêm nhiều thời gian ể học, có thể
học mọi lúc mọi nơi và có thể xem lại bài giảng
của giáo viên bất cứ khi nào cần.    
TLHTT 4 Sinh viên có thể tạo cơ hội học thêm nhiều kỹ năng khác.    
TLHTT 5 Sinh viên có cơ hội rèn luyện tính tự học, tự lập của bản thân.    
6. TRẢI NGHIỆM CỦA SINH VIÊN KHI HỌC TRỰC TUYẾN
TNHTT 1 Bạn cảm thấy học online thú vị hơn so với học truyền thống.    
TNHTT 2 Bạn cảm thấy học online tiện lợi, linh hoạt hơn so
với lớp học truyền thống.    
TNHTT 3 Bạn thấy khá hài lòng với phương pháp học
online và hỗ trợ của trường.     lOMoAR cPSD| 37054152
TNHTT 4 Bạn cảm thấy học online là phương án tốt nhất trong mùa dịch.    
TNHTT 5 Bạn sẵn sàng học online trong thời gian sắp tới.     29 lOMoARcPSD| 37054152
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
(Nội dung dự kiến, hoàn thiện khi học môn Phân tích dữ liệu ở kỳ sau) 30 lOMoARcPSD| 37054152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kari Almendingen, Marianne Sandsmark Morseth, Eli Gjolstad, Asgeir Brevik,
Christine Torris (2021). Student's experiences with online teaching following
COVID-19 lockdown: A mixed methods explorative study. National Library of Medicine.
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0250378
2. Folashade Afolabi, PhD (2017).First Year Learning Experiences of University
Undergraduates in the Use of Open Educational Resources in Online Learning,
International Review of Research in Open and Distributed Learning Volume 18, Number 7.
https://www.researchgate.net/publication/321379029_First_Year_Learning_Expe
riences_of_University_Undergraduates_in_the_Use_of_Open_Educational_Reso
urces_in_Online_Learning
3. Valverde-Berrocoso, J., Arroyo, M., Videla, C., & Morales-Cevallos, M. (2020).
Trends in educational research about e-learning: A systematic literature review
(2009 - 2018). Sustainability, 12(12), Artcile 5153.
https://www.researchgate.net/publication/342426771_Trends_in_Educational_Re
search_about_e-Learning_A_Systematic_Literature_Review_2009-2018
4. Bùi Quang Dũng, Nguyễn Thị Hoài Phương, Trương Thị Xuân Nhi (2020). Một số
khó khăn của sinh viên học trực tuyến trong bối cảnh ại dịch Covid 19. Khoa Xã hội
học & Công tác xã hội, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
https://csdlkhoahoc.hueuni.edu.vn/data/2021/7/Bui_Quang_Dung,_Nguyen_Thi_
Hoai_Phuong,_Truong_Thi_Xuan_Nhi_-
_Nhung_kho_khan,_rao_cua_sinh_vien_doi_voi_viec_hoc_truc_tuyen_trong_boi
_canh_dich_benh_Covid_-19.pdf
5. Trung tâm Truyền thông Giáo dục, Quản lý chất lượng., & Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(2019). Dự thảo Thông tư Quy ịnh về tiêu chuẩn ánh giá chất lượng ào tạo từ xa trình
ộ ại học.[Draft Circular on standards for the quality assessment of distance learning at university level].
https://moet.gov.vn/van-ban/vbdt/Pages/chi-tiet-van-ban.aspx?ItemID=1571 lOMoARcPSD| 37054152
6. Chen E, Kaczmarek K, Ohyama H (2020). Student perceptions of distance learning strategies during COVID-19. J Dent Educ.
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7404836/
7. Rad FA, Otaki F, Baqain Z, Zary N, Al-Halabi M (2021). Rapid transition to distance
learning due to COVID-19: Perceptions of postgraduate dental learners and instructors. PLoS One; 16(2): e0246584.
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0246584
8. Giantari, I Gusti Ayu Ketut, Ni Nyoman Kerti, Yasa, Tjokorda Gde Raka, Sukawati,
Made, Setini (Udayana University) (2021). Student Satisfaction and Perceived Value
on Word of Mouth (WOM) During the COVID-19 Pandemic: An Empirical Study
in Indonesia. Journal of Asian Finance, Economics and Business.
https://www.koreascience.or.kr/article/JAKO202115563497896.pub?orgId=kodis a
9. Đặng Thị Thúy Hiền, Trần Hữu Tuấn, Nguyễn Thị Như Quỳnh, Đoàn Lê Diễm
Hằng, Nguyễn Thị Phương Thảo (2020). Các yếu tố rào cản trong việc học Online
của sinh viên Khoa Du lịch – Đại học Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế
và phát triển. http://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ed/article/view/5988
10. Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Phương Thảo,Bùi Thị Thanh Hương (2021). Các yếu
tố ảnh hưởng tới hiệu quả việc học trực tuyến của sinh viên khoa quốc tế, ại học
Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐHTN
http://jst.tnu.edu.vn/jst/article/view/4731/0
11. Madrigal, L., & Blevins, A. (2021). “I hate it, it’s ruining my life”: College students’
early academic year experiences during the COVID-19 pandemic. Traumatology.
Advance online publication.
https://daten-quadrat.de/index.php/jphres/about/go_to.php?orgN=304
12. Nguyễn Thị Mai. (2021). Các yếu tố ảnh hưởng ến sự hài lòng của sinh viên với học
trực tuyến trong ại dịch Covid- 19: Nghiên cứu tại trường ại học Kinh Tế, ại học
Huế. Tạp Chí Khoa học Quản Lý Và Kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế
https://tapchi.hce.edu.vn/index.php/sjme/article/view/22
13. R. Eynon and L. E. Malmberg (2020). Lifelong learning and the Internet: Who
benefits most from learning online?. British Journal of Educational Technology, vol. lOMoARcPSD| 37054152
52, no. 2, pp. 569-583, 2021.
http://jst.tnu.edu.vn/jst/article/view/4731/0
14. Stephan, M., Markus, S., & Gläser-Zikuda, M. (2019). Students’ Achievement
Emotions and Online Learning in Teacher Education. Frontiers in Education.
https://www.frontiersin.org/articles/476473
15. Hung M, Licari FW, Hon ES, Lauren E, Su S, Birmingham WC, Wadsworth LL,
Lassetter JH, Graff TC, Harman W, et al (2020). In an era of uncertainty: impact of
COVID-19 on dental education. J Dent Educ, 85 (2): 148–156.
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32920890/
16. Lữ Thị Mai Oanh, Nguyễn Thị Như Thúy (2020). Đánh giá hiệu quả học tập trực
tuyến của sinh viên trong bối cảnh dịch bệnh covid 19. Tạp chí khoa học, 92-101.
https://csdlkhoahoc.hueuni.edu.vn/data/2021/7/Bui_Quang_Dung,_Nguyen_Thi_
Hoai_Phuong,_Truong_Thi_Xuan_Nhi__Nhung_kho_khan,_rao_cua_sinh_vien_
doi_voi_viec_hoc_truc_tuyen_trong_boi_canh_dich_benh_Covid_-19.pdf
17. Nguyễn Lê Hoàng Thuỵ Tố Quyên, Chung Tuyết Minh, Nguyễn Văn Đại (2020).
Nghiên cứu mô hình lựa chọn E-learning của sinh viên ại học tại Thành phố Hồ Chí
Minh. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
https://chuongtrinhkhgd.moet.gov.vn/content/dauthaudautucong/Lists/DuAn/Attac
hments/104/%C4%90T.043a.pdf
18. Rajabalee, Y. B., & Santally, M. I. (2020). Learner satisfaction, engagement and
performances in an online module: Implications for institutional e-learning policy.
Education and Information Technologies, 26, 2623-2656.
https://link.springer.com/article/10.1007/s10639-020-10375-1
19. Minsun Shin & Kasey Hickey( 2020).Needs a little TLC: examining college
students’ emergency remote teaching and learning experiences during COVID-
19.Journal of Further and Higher Education ,Volume 45, 2021 - Issue 7.
https://www.tandfonline.com/doi/full/10.1080/0309877X.2020.1847261
20. Phan Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Ngọc Thông, Nguyễn Thị Phương Thảo (2020). Cảm
nhận của sinh viên chính quy khi trải nghiệm học trực tuyến hoàn toàn trong thời
gian phòng chống dịch Covid-19. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí
Minh. https://journalofscience.ou.edu.vn/index.php/proc-vi/article/view/1828 lOMoARcPSD| 37054152
21. Trần Quang Thuận, Bùi Văn Hồng (2020). Quản lý dạy học trực tuyến trong các
trường ại học kỹ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh
https://www.researchgate.net/publication/339551860_QUAN_LY_DAY_HOC_TR
UC_TUYEN_TRONG_CAC_TRUONG_DAI_HOC_KY_THUAT_TAI_THANH_P HO_HO_CHI_MINH
22. Huỳnh Mai Trang, Mai Hồng Đào (2021). Cảm xúc ối với việc học trực tuyến của
sinh viên. Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
http://journal.hcmue.edu.vn/index.php/hcmuejos/article/download/3186/2958
23. UNESCO, International Commission on the Futures of Education (2020). Education in a post-COVID world: nine ideas for public action.
https://en.unesco.org/news/education-post-covid-world-nine-ideas-public-action
24. Nguyễn Tú Văn (2021). Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng ến trải nghiệm sự
hứng thú hăng say - học tập & hiệu quả học tập qua kênh học trực tuyến của sinh
viên Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh. Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh.
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/61322
25. Bui, H. V. (2019). Solutions for applying the educational technology in Vietnamese
vocational education institutions. Advances in Social Sciences Research Journal, 6(9), 172-177.
https://journals.scholarpublishing.org/index.php/ASSRJ/article/download/7105/44 78/18228
26. Lixiang Yan, Alexander Whitelock-Wainwright, Quanlong Guan, Gangxin Wen,
Dragan Gašević, Guanliang Chen ( 2021), Students’ experience of online learning
during the COVID-19 pandemic: A province-wide survey study, British Journal of
educational technology Page 2038 – 2057
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34219755/