Đề cương ôn tập - Căn bản kinh tế vi mô | Trường Đại Học Duy Tân
1) Vận dụng mối quan hệ giữa các đại lượng chi phí hãy giải thích tại sao đường MC và đường AVC lại có hình dạng chữ U. (2đ).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)” ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VI MÔ
Soạn bởi : Hảo Nguyễn SĐT : 0365923843 Nguyễn Hảo
~ Chúc các em ôn tập và thi Vi Mô thật tốt ~
Hãy nhớ rằng : Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ
lười biếng ! Good luck !!!
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
Đề Thi Vi Mô :25/09/2019 Câu 1 :(7đ)
1) Vận dụng mối quan hệ giữa các đại lượng chi phí hãy giải thích tại sao
đường MC và đường AVC lại có hình dạng chữ U. (2đ)
2) Trình bày phương pháp lựa chọn sản lượng ngắn hạn và dài hạn của doanh
nghiệp trong thị trường cạnh tranh có tính độc quyền (2đ)
3) Giải thích tại sao đường cầu lao động của doanh nghiệp trong dài hạn lại co
giãn hơn trong ngắn hạn ? (1đ)
4) Tại sao một hãng lại có thế lực độc quyền bán ngay. Khi nó không phải là
người sản xuất duy nhất trên thị trường? Tại sao lại có cái giá mà xã hôi phải trả
cho thế lực độc quyền ? (2đ)
Câu 2 :(3đ) Giả định số liệu phản ánh hàm cầu của 1 doang nghiệp độc quyền tự nhiên
được tổng hợp như sau : P(1000 USĐ) 5000 4000 3000 2000 1000 Q (sp) 100 200 300 400 500 Yêu cầu :
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
1/ Tự cho số liệu hợp lí về hàm tổng chi phí biến đổi của doanh nghiệp và tính MC
2/ Xác định mức sản lượng để doanh nghiệp hòa vốn
3/ Xác định giá và sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp .
Đề cương kinh tế vi mô: C H ƯƠNG 1 :
CÂU 1: Giải thích tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ?
CÂU 2: Phân tích đường PPF? CHƯƠNG 2:
CÂU 1: Viết PT đường cầu. Giải thích tại sao 1 đường cầu của 1 hàng hóa điển hình lại có độ dốc âm?
CÂU 2: Phân biệt sự thay đổi của cầu và lượng cầu?
CÂU 3: Tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi phí cận
biên sản xuất ra hàng hóa đó đúng hay sai ? Giải thích?
CÂU 4: Phân tích tác động của biện pháp hạn chế tiêu dùng của chính phủ (cấm sử dụng
và khuyên không sử dụng) đối với một hàng hóa đến thị trường của hàng hóa đó.
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
CÂU 5: Trên 1 đường cầu tuyến tính, hệ số co giãn của cầu theo giá () có phải độ dốc của
đường cầu không ? Tại sao ?
CÂU 6: Vận dụng lý thuyết co giãn, giải thích một hiện tượng thực tế thường xảy ra:
được mùa là điều xấu đối với thu nhập của người nông dân .Cho biết biện pháp chính phủ
đưa ra để giải quyết vấn đề này
CÂU 7: Trình bày phân loại hàng hóa dựa vào độ co giãn của cầu ()
CÂU 8: Trình bày phương pháp xác định hệ số co giãn theo phương pháp PAPO ? Giải
thích tại sao hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu?
CÂU 9: Phân tích tác dụng của việc Chính Phủ quyết định giá trần .()
CÂU 10: Tại sao Chính Phủ quyết định giá trần (giá sàn) thì có lợi cho nhóm người này
và có hại cho nhóm người khác. Tổn thất của xã hội có hoàn toàn do người sản xuất
(người tiêu dùng) gây ra không? Tại sao?
CÂU 11: DWL là gì ? Tại sao giá trần đưa đến DWL cho xã hội .
CÂU 12: Trình bày nội dung, phương pháp tính co giãn EDP khoảng ?
CÂU 13: Cách xác định đường cầu của một loại hàng hóa điển hình.
CÂU 14: So sánh DWL khi Chính Phủ áp đặt giá sàn giữa không mua và mua hết sản phẩm dư thừa
CÂU 15: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến
CÂU 17: Tại sao thuế gây ra mất không cho xã hội? Yếu tố nào xác định quy mô DWL .
CÂU 18: Trình bày, rút ra kết luận về việc tác động của đánh thuế đến hậu quả của thị
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)” trường
CÂU 19: Trình bày nhân tố tác động đến việc phân chia gánh nặng thuế CHƯƠNG 3:
CÂU 1: Phân tích điểm lựa chọn tối ưu tiếp cận đường bàng quan và đường ngân sách. CHƯƠNG 4:
CÂU 1: Hàm sản xuất là gì ? Hàm sản xuất ngắn hạn khác hàm sản xuất dài hạn như thế nào?
CÂU 2: Hàm Cobb-Douglas đặc biệt:
Chứng minh rằng : a)
b) MP của 1 yếu tố tỉ lệ với AP của yếu tố đó
CÂU 3: Trình bày phương pháp xác định hàm sx có hiệu xuất theo quy mô.
CÂU 4: Vì sao đường bàng quan cùng hình dạng với đường đồng lượng
CÂU 5: Giải thích tại sao đường đồng lượng cong lồi về gốc tọa độ.
CÂU 6: Vận dựng kiến thức về chi phí, hãy giải thích câu : “Lấy công làm lãi”. Lấy ví dụ
về chi phí cơ hội mà nhà kế toán không coi là chi phí. Giải thích vì sao họ không tính chi phí này?
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
CÂU 7: Trình bày cách phân loại chi phí trong doanh nghiệp.
CÂU 8: Tại sao có sự khác biệt giữa TPKINH TẾ và TPKế toán ?( Tại sao TPKinh tế =0 , doanh
nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động)
CÂU 9 : Phân biệt chi phí chìm, chi phí cơ hội .Ví dụ cho sự khác biệt.
CÂU 10: Vận dụng mối quan hệ giữa các đại lượng về chi phí, giải thích tại sao MC, AVC có hình chữ U. CHƯƠNG 5:
CÂU 1: Trình bày cách xác định PS của một thị trường hàng hóa điển hình khi P thay
đổi? Biểu hiện cụ thể của PS trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì?
CÂU 2: Trình bày phương pháp lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn của doanh nghiệp
cạnh tranh hoàn hảo? Xác định đường cung của doanh nghiệp.
CÂU 3: Tại sao trong dài hạn, tất cả các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có TPKinh tế=0 ?
CÂU 4: Khi chính phủ đánh thuế t vào sản phẩm đầu của doanh nghiệp cạnh tranh
hoàn hảo thì Q thay đổi như thế nào ? Giải thích?
CÂU 5 : Phân tích tác động của thuế , trợ cấp vào doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
CÂU 6: Tại sao doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo không có sức mạnh thị trường?
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
CÂU 7 :Tại sao độc quyền bán không có đường cung?
CÂU 8: Phân tích tác động của chính sách thuế đánh vào đơn vị sản phẩm đầu ra
đối với doanh nghiệp độc quyền bán đến phân chia gánh nặng thuế
CÂU 9: Trường hợp nào doanh nghiệp chịu 100% số thuế? Giải thích.
CÂU 10: Tại sao doanh nghiệp ĐQ bán lại có thế lực độc quyền bán ngay khi nó
không phải nhà sản xuất duy nhất trên thị trường ? Tại sao có các giá mà xã hội
phải trả cho thế lực ĐQ?
CÂU 11: Trình bày tóm tắt giải pháp ĐQ bán của chính phủ.
CÂU 12: Doanh nghiệp độc quyền hoạt động trong khoảng giá nào?
CÂU 13: Giả sử 1 nhà ĐQ bán đang sản xuất ở mức sản lượng mà ở đó MC >MR.
Nhà độc quyền phải điều chỉnh Q như thế nào để TPMax ?
CÂU 14: Phân tích quá trình chuyển hóa toàn bộ CS TP của doanh nghiệp ĐQ bán
khi thực hiện phân biệt giá cấp 1.
CÂU 15: Nguyên nhân dẫn đến ĐQ bán ? Yếu tố nào quy định thế lực của 1 hãng kinh doanh riêng lẻ?
CÂU 16: Tại sao 1 hãng ĐQ mua ngay khi không phải người mua duy nhất trên thị
trường? Tại sao có cái giá phải trả cho ĐQ mua?
CÂU 17: Tại sao nguyên tắc lựa chọn lao động để tối đa hóa lợi nhuận lại chỉ là 1
cách khác của lựa chọn sản lượng để TPMax trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp?
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
CÂU 18: Tại sao cạnh tranh độc quyền lại đặt P > MC?
CÂU 19: Đường cầu gãy khúc .Tính cứng nhắc của giá xuất hiện trong độc quyền bán.
CÂU 20: Vì sao đường cầu lao động trong dài hạn thoải hơn đường cầu lao động trong ngắn hạn? CHƯƠNG 1
CÂU 1: Tại sao trong nền kinh tế giản đơn chỉ cần 2 tác nhân cơ bản ? Giải thích.
Mô hình kinh tế giản đơn gồm 2 nhóm người ta ra quyết định đó là: hộ gia
dình và hãng kinh doanh. Các hãng kinh doanh sử dụng các yếu tố sản xuất để
sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ. Hộ gia đình sở hữu yếu tố sản xuất này và sử
dụng hàng hóa, dịch vụ các hãng kinh doanh sản xuất ra.
Mô hình đem cho ta một cách nhìn giản đơn về cách thức tổ chức các giao
dịch kinh tế diễn ra giữa hộ gia đình và hãng kinh doanh trong nền kinh tế.
Mô hình bỏ qua nhiều chi tiết mà đối với mục đích khác là rất quan trọng .
Một mô hình phức tạp hơn và thực tế hơn về vòng chu chuyển bao gồm cả
chính phủ và nước ngoài . Song, mô hình đơn giản này cũng đủ để ta hiểu khái
quát về cách thức tổ chức của nền kinh tế . Nhờ tính đơn giản này của nó mà
chúng ta có thể tư duy về cách thức gắn kết các biện pháp của nền kinh tế với nhau.
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
CÂU 2: Phân tích đường PPF
KN: Đường giới hạn khả năng sản xuất ( PPF ) là đường mô tả mức sản xuất
cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được với số lượng đầu vào nhất định và một
trình độ công nghệ sẵn có. Nó cho biết khả năng sản xuất khác nhau mà một
nền kinh tế có thể lựa chọn. Đô thị
+) Diểm nằm trên đường PPF là điểm sản xuất có hiệu quả vì đã sử dụng hết nguồn lực.
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
A, B, C: điểm sx hiệu quả
F: điểm không thể thực hiện
G: điểm sx không hiệu quả Ý nghĩa đường PPF:
+)Phản ánh trình độ sx và CN hiện có
+) Phản ánh phân bố nguồn lực 1 cách có hiệu quả
+) Phản ánh chi phí cơ hội, cho thấy CPCH của hàng hóa này nhờ vào việc
đo lường trong giới hạn của hàng hóa khác.
+) Phản ánh tăng trưởng và phát triển khi nó dịch chuyển ra ngoài. CHƯƠNG 2
CÂU 1: Viết phương trình đường cầu . Giải thích tại sao 1 đường cầu của một hàng
hóa điển hình lại có độ dốc âm.
Phương trình đường cầu: QD =a0 - a1 P PD = b , 0 – b1 Q (trong đó: )
Đường cầu có độ dốc âm do 2 lí do:
-Mối quan hệ giữa P và QD là tỉ lệ nghịch: được giải thích qua 2 hiệu ứng:
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
+) Hiệu ứng thay thế : khi giá hàng hóa X tăng, người tiêu dùng có xu
hướng chuyển sang những hàng hóa khác có tính năng tương tự để thay thế QX giảm.
+) Hiệu ứng thu nhập : Khi thu nhập không đổi , PX tăng , người tiêu
dùng thấy mình nghèo đi nên tiêu dùng hàng hóa X ít đi QX giảm.
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần, lợi ích cận biên của việc tiêu dùng
một hàng hóa, dịch vụ có xu hướng giảm dần khi lượng hàng hóa đó
đươc dùng nhiều hơn trong một kì nhất định.
CÂU 2: Phân biệt sự thay đổi của cầu và lượng cầu.
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)” Tiêu chí Lượng cầu QD Cầu D
Là 1 con số cụ thể nhưng chỉ Là số lượng hàng hóa và
có ý nghĩa khi có quan hệ với dịch vụ mà người tiêu dùng KN mức giá
muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau như thế nào trong 1
khoảng thời gian nhất định
với các điều kiện khác không đổi. Yếu tố
Px thay đổi, các yếu tố ngoài
PX không đổi, một trong các
tác động giá không đổi
yếu tố ngoài giá thay đổi.
Biểu hiện Sự dịch chuyển của các điểm
Có sự dịch chuyển của
cầu trên 1 đường cầu cố định đường cầu Đồ thị
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
CÂU 3: Tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và chi
phí cận biên sản xuất ra hàng hóa đó đúng hay sai? Tại sao?
Đúng. Vì: tổng thặng dư = thặng dư tiêu dùng + thặng dư sản xuất.
+) Thặng dư tiêu dùng (CS): là khoản chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn
sàng trả với giá người tiêu dùng thực trả.
+) Thặng dư sản xuất (PS): là khoản chênh lệch giữa giá nhà sản xuất nhận
được với chi phí cận biên (MC) để sản xuất ra hàng hóa đó.
CS = giá NTD sẵn sàng trả - giá NTD thực trả
PS = giá NSX nhận được – MC
Mà giá NTD thực trả = giá NSX nhận được
CS + PS = giá NTD sẵn sàng trả - MC
Vậy tổng thặng dư là chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn sàng trả và
chi phí cận biên sản xuất ra hàng hóa.
CÂU 4: Phân tích tác động của biện pháp hạn chế tiêu dùng của chính phủ (cấm
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
sử dụng và khuyên không sử dụng) đối với một hàng hóa đến thị trường của hàng hóa đó.
CP cấm sử dụng : tác động đến NSX
CP khuyên không sử dụng: tác động làm giảm lượng cung
đến NTD làm giảm lượng cầu.
Đường cung dịch chuyển sang trái, P
Đường cầu dịch chuyển sang
tăng, Q giảm, đường cầu không thay đổi trái, P giảm, Q giảm, đường cung không thay đổi
CÂU 5: Trên một đường cầu tuyến tính , hệ số co giãn của cầu theo giá có phải độ
đốc của đường cầu không? Tại sao?
-PT đường cầu: QD =a0 - a1P
PD = b0 - b1 Q (trong đó: , )
->Độ dốc đường cầu : . Các điểm khác nhau trên đường cầu có độ dốc như nhau Ta có : EDP = = : = X EDP = -a1.P/Q
Vậy hệ số co giãn của cầu theo giá không phải độ dốc của đường cầu tuyến tính.
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
CÂU 6: Vận dụng lí thuyết co giãn, giải thích một hiện tượng thực tế thường xảy
ra: Được mùa là điều xấu đối với thu nhập của người nông dân . Cho biết biện
pháp chính phủ đưa ra để giải quyết vấn đề này .
Độ co giãn của cầu theo giá (EDP) là chỉ tiêu phản ánh mức độ phản ứng của
NTD trước những biến động về giá. EDP = =
Do nông sản là mặt hàng thiết yếu nên 0< |EDP | <1 Cầu về nông sản không
đổi , đường cầu giữ nguyên
Ban đầu thị trường cân bằng tại điểm E0 (P0 ,Q0) . Do được mùa , cung nông
sản tăng , đường cung dịch chuyển sang phải S0S1
Nếu mức giá vẫn duy trì ở P0, lượng cung ở Q1 lớn hơn lượng cầu ở Q0 dẫn đến
dư nông sản. Do đó, buộc người nông phải hạ giá xuống cho đến khi thị trường
đạt trạng thái cân bằng mới là E1
Lúc này giá cân bằng giảm, P0P1, sản lượng tăng : Q0Q1
Thu nhập của người nông dân là TR =P.Q .Mà P -> TR
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
Do giá cân bằng giảm nên nông dân phải bán ra với giá thấp hơn , thu được ít
lợi nhuận hơn điều xấu đối với nông dân
Biện pháp của chính phủ: áp đặt giá sàn :
Giá sàn (): là mức giá cho phép tối thiểu của hàng hóa, dịch vụ, giá cả của
hàng dịch vụ cụ thể không được phép thấp hơn, bảo vệ lợi ích nhà sx.
Khi dư thừa nông sản người nông dân giảm giá từ P0 P1 để đạt thị trường cân
bằng mới của thị trường . Để bảo vệ lợi ích của người nông dân , chính phủ
đưa ra để người nông dân bảo toàn nông sản với giá không được thấp hơn .
Khi có một phần CS chuyển sang PS làm lợi ích người tiêu dùng tăng lên.
CÂU 7: Trình bày phân loại hàng hóa dựa vào độ co giãn của cầu ()
Co giãn của cầu theo thu nhập (EDI) là chỉ số phản ánh mức độ phản ứng
của người tiêu dùng trước những biến động về thu nhập. EDI = = X
-Phân loại hàng hóa theo EDI:
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)” +)ED D
I > 0 : Hàng hóa thông thường: E I > 1: hàng hóa xa xỉ
EDI < 1: hàng hóa thiết yếu
+) EDI < 0 : Hàng hóa thứ cấp
+) EDI = 0 : Hàng hóa không có mối quan hệ với thu nhập.
Co giãn của cầu theo giá cả của hàng hóa có liên quan () : Là chỉ số
phản ánh mức độ phản ứng của người tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ X
với sự biến đổi của hàng hóa dịch vụ liên quan Y. = = X
Phân loại hàng hóa theo : +) > 0 : hàng thay thế
+) nhỏ hơn 0 : hàng bổ sung
+) = 0: hàng không liên quan
CÂU 8: Trình bày phương pháp xác định hệ số co giãn theo phương pháp PAPO?
Giải thích hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu như thế nào?
Phương pháp xác định co giãn PAPO gồm 3 bước :
+) B1: Xác định tiếp tuyến đối với đường cầu tại điểm P là điểm xđ hệ số co giãn.
+)B2 : Xác định giao điểm của tiếp tuyến trên với trục hoành và trục tung là A O.
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
+)B3: Giá trị hệ số co giãn tại P = = EDP
Hệ số co giãn khác độ dốc đường cầu : EDP Độ dốc đường cầu +) EDP = +) tan α
+) Là một số tương đối
+) Là một số tuyệt đối
+) khác nhau tại mọi điểm
+) Bằng nhau tại mọi điểm luôn âm
CÂU 9: Phân tích tác động của việc chính phủ quyết định giá trần ()
Giá trần () là giá cho phép tối đa của một hàng hóa, dịch vụ
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
Mục đích : bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng
+) Giá trần đưa ra khi giá thị trường lên quá cao
+) giá trần thấp hơn giá cân bằng
Tác động của giá trần :
+) Giá trần thấp hơn giá cân bằng sẽ giúp người tiêu dùng mua được hàng hóa,
đặc biệt là người nghèo .
+) Làm lượng cung và cầu không cân đối với nhau , gây ra hiện tượng thiếu hụt
+)Làm giảm tổng lượng cung
+) Làm giảm tổng thăng dư của xã hội , gây DWL
CÂU 10: Tại sao chính phủ quyết định giá trần ( giá sàn) thì có lợi cho nhóm
Hảo Nguyễn_0365923843_ Group “Tài Liệu Ôn Thi HVTC (Học Viện Tài Chính)”
người này và có hại cho nhóm người khác. Tổn thất của xã hội có hoàn toàn do
NSX (NTD) gây ra không? Tại sao ?
Quyết định giá trần (PC): Trả lời giống câu 9 và thêm kết luận :
Khi có giá trần (PC) : 1 phần của PS chuyển sang cho CS làm PS giảm .
Vậy khi áp dụng giá trần thì làm lợi cho NTD, hại cho NSX, tổng lợi ích XH giảm, gây DWL.
Quyết định giá sàn ():
KN: là mức giá tối thiểu cho phép của 1 hàng hóa, dịch vụ, nhằm bảo vệ lợi ích của NSX Tác động:
+) khuyến khích NSX tiếp tục cung ứng
+) Làm cung và cầu không cân đối với nhau ,gây ra hiện tượng dư thừa
+) Làm giảm tổng lượng cầu
+) Làm giảm tổng lợi ích XH, gây ra DWL