



















Preview text:
1
ÔN TẬP QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH Câu 1: Kể tên 5 tổ chức du lịch trên thế giới? Vai trò của nó với các hãng lữ hành?
1. Tổ chức du lịch thế giới UNWTO
2. Liên đoàn hiệp hội các hãng lữ hành UFTTA
3. Hiệp hội du lịch châu Á Thái Bình Dương PATA
4. Hiệp hội du lịch ASEAN
5. Hiệp hội thế giới của các đại lý lữ hành WATA Vai trò của các tổ chức du lịch đối với các hãnh lữ hành: UNWTO:
Hoạch định chính sách, đường lối, xu hướng phát triển du lịch từng quốc gia và khu vực UFFTA: •
Bảo vệ quyền lợi nghề nghiệp của các thành viên •
Tiêu chuẩn hoá chức danh nghề nghiệp, •
Phổ biến các văn bản pháp luật quốc tế về du lịch đến các thành viên •
Khuyến nghị các biện pháp là giảm thủ tục hành chính đỡ gây phiền hà cho khách,
không đồng tình với chính sách miễn thị thực cho khách du lịch vì lý do an ninh
an toàn, tổ chức hội thảo hội nghị trao đổi nghề nghiệp.
Hiệp hội thế giới của các đại lý lữ hành WATA:
Phát triển quảng bá sản phẩm du lịch của các thành biên, thúc đẩy các tiêu chuẩn đạo đức
Trợ giúp tài chính cho các cơ quan, tổ chức du lịch
Đàm phán với các tổ chức quốc tế khác
PATA Hiệp hội du lịch châu Á Thái Bình Dương PATA: •
Đề cao các doanh nghiệp lữ hành •
Phát triển du lịch của khu vực Châu Á - TBD
Hiệp hội du lịch ASEAN:
Chuẩn hóa các quy trình quy chuẩn dịch vụ
Nâng cao nghiệp vụ, kiến thức du lịch cho các cộng đồng doanh nghiệp ở khu vực Đông Nam Á 2
Quy trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và toàn diện, tạo ra cơ hội và thách thức đối với kinh tế du lịch Việt Nam như thế nào? Cơ hội: -
Mở rộng thị trường khách du lịch: Hội nhập quốc tế giúp Việt Nam kết nối với nhiều quốc gia
hơn, quảng bá hình ảnh của quốc gia và khu vực, tăng nguồn thu từ khách du lịch quốc tế, Nhờ các
Hiệp định thương mại tự do (FTA) được ký kết, chính sách thị thực được nới lỏng, tạo thuận lợi cho
du khách di chuyển đến Việt Nam -
Liên kết mở rộng các tuyến du lịch và loại hình du lịch mới: thông qua quá trình giao lưu,
học hỏi kinh nghiệm và hợp rác, các doanh nghiệp du lịch ở các quốc gia sẽ có cơ hội liên kết với các
doanh nghiệp nước ngoài, tạo ra chuỗi sản phẩm du lịch đa dạng và hấp dẫn, vừa mang bản sắc của
quốc gia, khu vực, vừa phù hợp với xu thế phát triển hiện đại, đem lại lợi ích kinh tế cao -
Tiếp cận nguồn vốn đầu tư: Hội nhập quốc tế giúp Việt Nam thu hút nguồn vốn đầu tư nước
ngoài (FDI) vào ngành du lịch. Các tập đoàn, doanh nghiệp du lịch quốc tế có tiềm lực tài chính
mạnh đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch, khu nghỉ dưỡng, khách sạn, góp phần nâng cao chất
lượng dịch vụ du lịch Việt Nam. -
Giao lưu, học hỏi kinh nghiệm quản lý: Hội nhập quốc tế giúp Việt Nam học hỏi kinh nghiệm
quản lý du lịch tiên tiến từ các quốc gia phát triển. Các doanh nghiệp du lịch Việt Nam có thể tham
gia các hội chợ, triển lãm du lịch quốc tế để quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam và học hỏi kinh
nghiệm quản lý, điều hành từ các doanh nghiệp du lịch quốc tế. -
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Hội nhập quốc tế giúp Việt Nam nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực du lịch. Các trường đại học, cao đẳng du lịch Việt Nam có thể hợp tác với các trường
đại học, cao đẳng du lịch quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
phát triển của ngành du lịch. Thách thức: -
Làm gia tăng sức ép cạnh tranh: Các sản phẩm du lịch của đất nước chưa phát triểncó nguy
cơ bị lấn át trước các sản phẩm đã có thương hiệu trên thế giới, điều này khiến du lịch quốc gia rơi
vào thế nguy hiểm, đòi hỏi phải có tiềm lực tự thân rất lớn về chất lượng nguồn nhân lực cùng các
điều kiện về vốn, hạ tầng du lịch và sự phát triển đồng đều của nhiều ngành liên quan khác như giao
thông vận tải, văn hóa…để phục vụ cho du lịch phát triển. -
Làm gia tăng sự phụ thuộc về khách du lịch của quốc gia vào thị trường nước ngoài: Hội
nhập quốc tế làm cho lượng khách quốc tế đến với các quốc gia nhiều hơn. Y Việt Nam, có nhiều
công ty lữ hành hướng đến du khách nước ngoài như Hàn, Nga, Nhật… nếu không có những giải
pháp để ứng phó với sự phụ thuộc này rất có thể thời cơ sẽ biến thành thách thức. -
Tạo ra những thách thức trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa của dân tộc: Những nét đặc
trưng văn hóa và bản sắc riêng đứng trước nguy cơ bị pha trộn, “hòa tan”, hệ giá trị truyền thống có
thể bị mai một nếu không được khẳng định, gìn giữ và phát huy. Bên cạnh cơ hội tiếp thu giá trị tinh
hoa văn hóa của thế giới là nguy cơ việc tiếp thu thiếu chọn lọc, tràn lan, thỏa hiệp dẫn đến bị mất
bản sắc, giá trị văn hóa truyền thống của mỗi quốc gia dân tộc. -
Gia tăng tD lệ tội phạm: Vận chuyển ma tuý, buông người, ấu dâm, vận chuyển tiền sang nước ngoài. -
Tác động tiêu cực đến tài nguyên du lịch: Điểm đến du lịch bị quá tải, tạo áp lực trong việc
bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường. . Chương trình du lịch 3 Chương trình trọn gói Sản phẩm và dịch vụ Du lịch hội thảo Combo du lịch Kinh doanh các sản Các sản phẩm trung gian Tổ chức sự kiện phẩm khác Ăn uống Phòng họp Vận ể Lưu trú Điểm tham Câu
2 : Trình bày định nghĩa doanh nghiệp lữ hành. Vẽ sơ đồ kinh doanh lữ hành
Theo Luật Du lịch 2017: Kinh doanh lữ hành là việc thực hiện các hoạt động nghiên
cứu thị trường, thiết lập các chương trình du lịch trọn gói hay từng phần, quảng
cáo và bán các chương trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hay văn
phòng đại diện, tổ chức thực hiện chương trình và hướng dẫn du lịch 4
Câu 3: Phân tích và vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của 1 doanh nghiệp lữ hành
Ban Giám Đốc: Bộ phận đứng đầu, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Họ cần đảm bảo thực hiện đúng đắn quy
trình sản xuất, giám sát các hoạt động kinh doanh, tuân thủ theo các quy định của
pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Phòng nghiệp vZ:
- Kinh doanh du lịch (Sale): Công việc chính xoay quanh thiết kế và bán tour có sẵn
hoặc thiết kế tour mới theo yêu cầu của khách. Cùng với đó, cũng có trách nhiệm tư
vấn cho khách hàng những phương án du lịch phù hợp với nhu cầu, mong muốn và
khả năng chi trả, thời gian của họ, đồng thời hỗ trợ trong trường hợp khách đi du lịch
quốc tế, cần làm visa...
- Điều hành du lịch: o
Thiết kế, xây dựng các sản phẩm của công ty o
Triển khai toàn bộ công việc điều hành các chương trình, cung cấp các dịch
vụ du lịch trên cơ sở các kế hoạch, thông tin về khách. o
Lập kế hoạch, phân công và quản lý thực hiện các công việc liên quan đến
việc thực hiện chương trình, đảm bảo các yêu cầu về thời gian và chất lượng. o
Lập, quản lý hồ sơ dịch vụ, hồ sơ đoàn phục vụ cho việc điều hành và kế
hoạch chăm sóc khách hàng. o
Xây dựng các check – list thực hiện công việc o
Giám sát quá trình thực hiện các chương trình du lịch. Phối hợp với bộ phận
kế toán thực hiện các hoạt động thanh toán với các doanh nghiệp gửi khách
và các nhà cung cấp du lịch. Hỗ trợ hướng dẫn viên nhanh chóng xử lý các
trường hợp bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện các chương trình du lịch.
- HDV: Phụ trách công việc hướng dẫn cùng với hướng dẫn viên du lịch, làm tăng
giá trị của tài nguyên du lịch và dịch vụ du lịch
Phòng Marketing: Xây dựng, phát triển thương hiệu, hình ảnh cho công ty; Nghiên cứu
thị trường và phát triển sản phẩm; Lên kế hoạch và thực hiện các chiến lược Marketing;
Quảng bá sản phẩm của công ty với khách hàng; Thiết lập và duy trì mối quan hệ với báo
chí, truyền thông; Điều hành, quản lý, và đào tạo nhân viên Marketing.
Phòng Hành chính nhân s]:
Bộ phận này đảm nhận việc tổ chức nhân sự cho công ty. Luôn chịu trách nhiệm 5
điều phối, tuyển dụng hay sa thải nhân viên của công ty. Ngoài ra thì bộ phận nhân sự
còn kiêm thêm việc khen thưởng hay kỷ luật của nhân viên trong công ty.
Bộ phận cũng đóng góp một phần quan trọng không thể thiếu trong công ty, việc
tuyển dụng và đào tạo nhân lực để tạo ra đội ngũ nhân viên giào kinh nghệm và nhiệt tình
với công việc là phụ thuộc vào bộ phận này.
Phòng kế toán, tài chính: Bộ phận này có nhiệm vụ thực hiện công tác hoạch toán, kế
toán cho công ty, đảm bảo cho quy định của nhà nước về kế toán và hoạch toán, công ty
chỉ cần duy nhất một nhân viên kế toán, là người có kinh nghiệm và nhiệt tình với công
việc nên các công việc về tài chính chi tiêu của công ty đều được minh bạch rõ ràng. Và
việc lương thưởng của nhân viên trong công ty cũng được tiến hành nhanh chóng và công bằng.
Phòng phát triển scn phdm: chịu trách nhiệm tạo ra và phát triển các sản phẩm mới
hoặc cải tiến các sản phẩm hiện có trong một công ty. Chức năng chính của bộ phận là
tiến hành nghiên cứu và phân tích để xác định ý tưởng – xây dựng sản phẩm mới, cải tiến
các sản phẩm hiện có và đưa những ý tưởng này thành hiện thực.
Phòng dịch vZ khách hàng: Dịch vụ khách hàng sẽ thay mặt cho một tổ chức để tương
tác với khách hàng thông qua các kênh hỗ trợ có sẵn khác nhau. Nhờ đó, họ có thể giải
quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các hoạt động: trả
lời các thắc mắc của khách hàng, xử lý các khiếu nại,… BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG NGHIỆP VỤ
CÁC PHÒNG BAN HỖ TRỢ Phòng Kinh doanh du lịch
Phòng kế toán - tài chính
Phòng phát triển sản phẩm Phòng dịch vụ K Điều hành du lịch Phòng Marketing HDV HC-NS 6
Câu 4: Phân tích và vẽ sơ đồ minh hoạ quy trình tuyển dZng nhân viên trong doanh nghiệp lữ hành Phân tích:
Xây dựng mục tiêu kinh doanh: Là kết quả, điểm đến và thành tựu mà công ty đặt
ra ở những ngày đầu tiên nhằm xác định định hướng, tạo động lực cho nhân lực làm việc
và đạt được những gì đã đặt ra trong một khoảng thời gian xác định.
Mô tả công việc: là một tài liệu mô tả các công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm mà một
người khi đảm nhiệm vị trí công việc đó phải thực hiện và hoàn thành một cách tốt nhất.
Thông báo tuyển dụng: quá trình truyền tải thông tin về một hay nhiều vị trí cần
tuyển trong doanh nghiệp trên các kênh tuyển dụng (trang web công ty, kênh tuyển dụng onl…)
Xét hồ sơ ứng tuyển: Việc xác định ứng viên có đáp ứng đủ điều kiện cho vị trí mà
doanh nghiệp đang tuyển dụng hay không.
Kiểm tra: Nghiên cứu, kiểm tra nền tảng học vấn, kinh nghiệm. Có các pp kt như
Kiểm tra khả năng nhận thức, Kiểm tra thành tựu, Kiểm tra tính cách và sở thích,… Hình
thức: trắc nghiệm, bài luận
Phỏng vấn: Một hình thức vấn đáp trực tiếp (gặp mặt) hoặc gián tiếp (qua điện
thoại) nhằm tuyển chọn ra những ứng viên phù hợp với vị trí công việc trong công ty, doanh nghiệp.
Kiểm tra xác minh thông tin của ứng viên: Kiểm tra – đối chiếu các thông tin ghi
trong hồ sơ ứng viên một cách khách quan nhất. Bằng cách liên lạc và trao đổi với lãnh
đạo cũ, đồng nghiệp cũ hay bạn bè thân thiết,…
Kiểm tra sức khoS: Để sàng lọc những người không đủ thể lực, giúp phát hiện sớm
những vấn đề sức khỏe của người lao động để từ đó đưa ra những kế hoạch luân chuyển,
đào tạo kịp thời, đồng thời giúp các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa rủi ro về nhân lực và
những chi phí không cần thiết.
Thử việc: Thực hiện thử việc 2 tháng theo quy định của nhà nước. Sau khi thử việc
nếu đạt yêu cầu sẽ được kí kết hợp đồng lao động, trở thành nhân viên chính thức.
Bố trí, sắp xếp công việc phù hợp 7
Xây dựng mục tiêu kinh doanh Mô tả công việc Thông báo tuyển dụng
Kiểm tra trắc nghiệm, bài luận Loại Phỏng vấn Loại
Kiểm tra xác minh thông tin của ứng viên Loại Kiểm tra sức khoẻ Loại Thử việc
Bố trí, sắp xếp công việc phù hợp 8 Câu 5: So sánh lý thuyết Z của Ouch(1980) và lý thuyết Y của Douglus (1960) để thấy đ c sư n khác biệt tr o ng k ỹ th u ật q u cn lý do an h nghiệp HOnc thuyết Y HOnc thuyết Z
- Quyền quyết định cá nhân cao, t] chủ - Đề cao long trung thành, quyết định tập trong công việc
thể, tinh thần tập thể
- Tinh thần trách nhiệm, cam kết lâu dài, đa nhiệm
Điểm chung: Đề cao con người khuyến khích tinh thần tự giác, ý thức trách nhiệm của con người
Đặc điểm: Nhìn nhận con người hơi Đặc điểm: Mong muốn làm thỏa mãn và gia
quá lạc quan nhưng nó cũng đưa ra cách tăng tinh thần của nhân viên để từ đó họ đạt
quản lý linh động phù hợp với một số được năng suất chất lượng trong công việc.
lĩnh vực có tri thức cao và đòi hỏi sự sáng tạo của nhân viên. Nội dung: Nội dung:
- Lười nhác không phải là bản tính bẩm - Không chú trọng nhiều lắm vào bản chất
sinh của con người nói chung. Lao động con người mà chú trọng vào việc gia tăng sự
trí óc, lao động chân tay cũng như nghỉ trung thành của nhân viên với công ty.
ngơi, giải trí đều là hiện tượng của con - Tôn trọng nhân viên cả trong và ngoài người. công việc.
- Điều khiển, đe dọa không phải là biện - Làm thỏa mãn và gia tăng tinh thần của
pháp duy nhất thúc đẩy con người thực nhân viên để từ đó họ đạt được năng suất
hiện mục tiêu của tổ chức.
chất lượng trong công việc.
- Tài năng con người luôn tiềm ẩn vấn - Con người sẽ làm việc tốt hơn nếu được an
đề là làm sao để khơi gợi dậy được tiềm tâm về sự ổn định của nghề nghiệp và sự năng đó.
gắn bó lâu dài với công việc từ đó giúp họ
- Con người sẽ làm việc tốt hơn nếu đạt gắn bó vận mệnh của mình vào vận mệnh
được sự thỏa mãn cá nhân. của công ty.
Phương pháp qucn lý:
Phương pháp qucn lý:
- Thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa - Thể chế quản lý phải đảm bảo cho cấp trên
mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nắm bắt được tình hình của cấp dưới một nhân.
cách đầy đủ. Duy trì việc ra quyết định và
nâng cao trách nhiệm tập thể bằng cách tạo 9
- Các các biện pháp áp dụng đối với điều kiện cho người lao động đóng góp ý
nhân viênphải có tác dụng mang lại "thu kiến, kịp thời phản ánh tình hình cho cấp hoạch nội tại”. trên.
- Áp dụng nhưng phương thức hấp dẫn - Đối xử với người lao động phải đối xử
để có được sự hứa hẹn chắc chắn của bằng tình cảm, tức là nhà quản lý phải
các thành viên trong tổ chức.
thường xuyên quan tâm đến tất cả các vấn
- Khuyến khích tập thể người lao động đề của người lao động, kể cả gia đình họ.
tự điều khiển việc thực hiện mục tiêu - Đề cao lòng tự trọng của người lao động:
của họ, làm cho người lao động tự đánh đánh giá nhân viên phải toàn diện, rõ ràng,
giá thành tích của họ. diện cho người cẩn trọng và có biện pháp kiểm soát tế nhị, lao động.
mềm dẻo, giữ thể diện cho người lao động.
- Làm cho công việc hấp dẫn thu hút người lao động vào công việc. Nhược điểm:
- Nhìn nhận con người hơi quá lạc quan. Nhược điểm:
- Có thể dẫn đến sự buông lỏng quá - Tạo ra sức ỳ lớn trong nhân viên. trong quản lý.
- Người lao động không còn khả năng làm - Vô trách nhiệm
việc vẫn được hưởng lương, thưởng và các
dạng phúc lợi khác mà người trực tiếp gánh
chịu là những người đang làm việc từ đó xảy
ra bất bình đẳng trong nội bộ. Ưu điểm:
- Không có s] sáng tạo
- Các nhà quản trị để cho nhân viên tự Ưu điểm: Mối liên quan mật thiết giữa các
đặt ra mục tiêu, tự đánh giá thành tích nhà quản trị và nhân viên, tao nên sự đoàn
công việc của mình, khiến cho nhân kết nội bộ.
viên cảm thấy họ thực sự được tham gia
vào hoạt động của tổ chức từ đó họ có trách
nhiệm và nhiệt tình hơn. 10
Anh/chị hãy cho biết quan điểm của mình về việc xây d]ng cách thức qucn lý phù
hợp với doanh nghiệp lữ hành tại Việt Nam •
Tập trung vào quyền lợi, lợi ích khách hàng đảm bảo sự hài long của khách hàng •
Đặt ra các mục tiêu cá nhân gắn liền với tổ chức •
Không ngừng cải tiến, tạo ra sản phẩm mới •
Thúc đẩy văn hóa doanh nghiệp mở, có sự tương tác giữa lãnh đạo và nhân viên •
Khuyến khích làm việc nhóm •
Kết hợp các bộ phận liên quan để thực hiện công việc tốt nhất •
Tạo dựng mối quan hệ tốt, không đối đùa ko thù địch •
Rèn luyện ý thức tự giác kỷ luật •
Giám sát, nhắc nhở, can thiệp kịp thời Câu 6: Phân tích hệ thống scn phdm của kinh doanh lữ hành
Chương trình du lịch: là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước
cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. Dịch vZ du lịch: •
Dịch vụ vận chuyển: Tuỳ thuộc vào các điều kiện cụ thể mà sử dụng các phương
tiện cho phù hợp với yêu cầu của chuyến đi. Đặc điếm của DVVC như là chủng
loại, thứ hạng, nhà ga, bến cảng, trường bay, uy tín của các hãng vận tải cũng là
các cứ quan yếu để doanh nghiệp lữ khách tuyển lựa các công cụ vận tải cho chương trình của mình. •
Dịch vụ lưu trú: Dịch vụ này đáp ứng nhu cầu ngủ, nghỉ của khách, giúp khách
lấy lại người lực sau những chuyến đi xa. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể mà lựa
chọn nơi tạm trú cho chương trình, các loại hạng cơ sở lưu trú, chủng loại buồng giường… •
Dịch vụ ăn uống: Bao gồm các bữa ăn, nơi ăn, thực đơn, các loại đồ uống khác. •
Các điểm tham quan, vui chơi, giải trí: Đây là yếu tố quan yếu đáp ứng kỳ vọng
của khách du lịch tại điểm đến. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp
lữ hành chọn lựa các đối tượng tham quan, các loại hình vui chơi giải trí trong chương trình.
Dịch vZ trung gian: Sản phẩm dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý du lịch cung
cấp. Trong hoạt động này, các đại lý du thực thực hiện các hoạt động bán sản phẩm của
các nhà sản xuất tới khách du lịch. Các đại lý du lịch không tổ chức sản xuất các sản
phẩm của bản thân đại lýmà chỉ hoạt động nh một đại lý bán hoặc một điểm bán sản
phẩm của các nhà sản xuất du lịch. Các dịch vụ trung gian chủ yếu bao gồm: 11 •
Đăng ký chỗ và đặt vé máy bay. •
Đăng ký chỗ và đặt vé trên các loại phương tiện khác như tàu thuỷ, đường sắt và ô tô •
Môi giới và cho thuê ôtô • Đặt phòng khách sạn •
Làm visa, đón và tiễn khách tại cửa khẩu… Câu 7: Phân tích các yếu tố tác động tích c]c đến hoạt động tiếp thị du lịch đô thị mà các nhà kinh doanh SPDL cần tìm hiểu (chương 3 marketing 7p)
- Sản ph[m: Đa dạng điểm đến, hình thức du lịch.
- Giá: Có nhiều phổ giá, giúp cho du khách có đa dạng sự lựa chọn.
- Kênh phân phối: Khách có thể tiếp cận dễ dàng do cơ sở vật chất kỹ thuật và truyền thông phát triển.
- Quảng bá: Phát huy được hiệu quả tiếp thị quảng bá của các kênh do thương hiệu
du lịch đô thị đã có sẵn.
- B]ng chứng vật chất: Các đô thị có sẵn điểm nhấn về địa lí ( Cà Mau có Đất Mũi,
Mỹ có tượng Nữ thần tự do, SG có Landmark 81)
- Nhận sự: Chất lượng và số lượng được đảm bảo.
- Qui trình: Chuyên nghiệp. Câu 8: Ph â n tích ng u yên tắc, quy t r ình và công c u n d c d ù n g để q ucn lý các k h ủ n g hocng trong du lịch
Nguyên tắc: Phòng tránh chủ động, xử lý tức thì cuộc khủng hoảng, xác định và làm rõ
trách nhiệm các bên liên quan, đưa ra các giải pháp. Quy trình:
B1: Xây dựng chính sách cơ chế
B2: Xác lập trách nhiệm cụ thể cho từng vị trí trong hệ thống rõ ràng (Khi khủng
hoảng xảy ra ai là người phát ngôn? Ai làm gì? Làm như thế nào? Phát ngôn theo mẫu nào?)
B3: Phối hợp xử lý khủng hoảng
B4: Triển khai giải pháp xử lý
B5: Tổng kết, báo cáo, đánh giá và rút kinh nghiệm để hoàn thiện quy trình xử lý cho lần tiếp theo xảy ra 15
và du khách hạn chế phạm vi kinh doanh (nêu ví dụ về chính sách bù khí thải carbon
của hàng không và ví dụ về luật an toàn vận chuyển và bay ATSA) • Quan hệ giữa các nước: o
Thay đổi chính sách Visa làm giảm lượng khách (giải thích visa là gì và các yêu
cầu tiêu biểu khi xét cấp visa) o
Căng thẳng trong quan hệ song phương, chính phủ hạn chế du lịch( ví dụ Trung Quốc – Hàn Quốc) o
Biểu tình, tuần hành…(nêu các ví dụ về biểu tình chiếm sân bay tại Bangkok và Hongkong) o
Đình công (nêu ví dụ về đình công châu Âu)
Nhóm tác nhân kinh tế - tài chính •
Kinh tế phát triển, thu nhập của người dân tăng, chi tiêu cho du lịch sẽ tăng và ngược
lại vì về tâm lý tiêu dùng thì du lịch là nhu cầu không thiết yếu. •
Tỉ giá chuyển đổi ngoại tệ tăng hoặc giảm đột ngột với biên độ lớn, hoặc không ổn
định, thường xuyên biến động •
Giá cổ phiếu của doanh nghiệp du lịch bị sụt giảm.
Nhóm tác nhân văn hóa – xã hội
- Thông tin tiêu cực về tỉ lệ tội phạm, cướp giật, trộm cắp,móc túi tại destination (nêu
ví dụ về Châu Âu, Ấn Độ, và Nam Phi trước 2010) - Thông tin bắt con tin
- Thời gian kiểm tra an ninh tại sân bay
Nhóm tác nhân an toàn – y tế
- Thông tin về an toàn hàng không (nêu các ví dụ về Pan-am, Malaysia Airlines…)
- Thông tin về an toàn đường bộ - Thông tin về khủng bố
- Thông tin về chiến tranh - An toàn thực phẩm
- Công tác bảo đảm an toàn của nhà tổ chức Tour.
- Dịch bệnh cục bộ (cúm gia cầm, heo tai xanh, lỡ mồm lông móng, Ebola,…)
- Dịch bệnh lây lan diện rộng (Mers, Sars, Covid 19…)
Nhóm tác nhân t] nhiên/môi trường/Thời tiết
- Thảm họa thiên nhiên, động đất, sóng thần, núi lửa phun trào, cháy rừng 16
- Thời tiết: bão, mưa,lũ, bão cát, băng giá.
- Bãi biển sạt lở (ví dụ Cửa Đại, Mũi Né)
- Môi trường ô nhiễm do bàn tay con người (ví dụ Đà Lạt, Formasa, tàu dầu chìm…)
Nhóm khủng hocng truyền thông: Là các thông tin tiêu cực về doanh nghiệp được lan
tỏa và liên tục đăng tải trên các phương tiện truyền thông, mức độ và tần suất ngày càng
nghiêm trọng, gây tác hại đến hình ảnh doanh nghiệp.
Nguyên nhân: •
Một sự cố không may bất ngờ ngoài kế hoạch phòng ngừa của doanh nghiệp •
Các vấ đề về chất lượng sản phẩm du lịch bán cho khách hàng nhưng không được
giải quyết đến nơi nơi chốn. Câu 13: Phân tích điều kiện hình thành du lịch đô thị
Tài nguyên du lịch đa dạng, hấp d^n: Trong khuôn khổ điểm đến đô thị, số lượng,
sự đa dạng và quy mô của các điểm tham quan đóng vai trò quan trọng trong phát triển
du lịch đô thị. Có sự độc đáo về văn hóa, kiến trúc thẩm mỹ, đa dạng về quy mô và số
lượng điểm tham quan
Có đường giao thông thuận tiện đến các khu du lịch, điểm du lịch: Trong đô thị
du lịch, năng lực kết nối giao thông, cơ sở vật chất hạ tầng phát triển, thuận tiện là một
lợi thế. Tất cả các điểm đến du lịch lớn trên toàn thế giới đều có cơ sở hạ tầng giao thông
vững chắc, kết nối các nơi này với phần còn lại của thế giới.
Tại Singapore, các khu thương mại trung tâm (CBD), One Raffles Quay, Asia
Square Towers, Marina Bay, các khu văn hóa… được kết nối liền mạch thông qua một
mạng lưới liên kết giao thông toàn diện trên cao và dưới lòng đất thuận tiện.
Có hệ thống cơ sở vật chất – kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phục vụ khách du lịch:
Các cơ sở phục vụ nhu cầu ăn, nghỉ của khách, ngoài việc tính đến sự đa dạng còn phải
xem xét qui mô, sức chứa có thể phục vụ nhu cầu của thị trường khách đến nhằm tạo ra
sự sẵn sàng đón tiếp, an tâm cho khách du lịch. Thuận tiện về cơ sở hạ tầng, dịch vụ : cơ
sở ăn uống, vui chơi, giải trí dễ dàng đáp ứng khách du lịch
Nguồn nhân lực du lịch: Đảm bảo về chất lượng và số lượng để phục vụ khách du lịch đạt hiệu quả.
Hoạt động du lịch chiếm ta trọng cao trong kinh tế địa phương: Một trong những
yếu tố để phát triển hoạt động du lịch đô thị chính là tỷ trọng từ hoạt động du lịch trong
cơ cấu kinh tế địa phương chiếm ở mức cao. Ngành du lịch đóng vai trò quan trọng trong
cơ cấu kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập trên tổng thu nhập trên tổng các ngành dịch vụ theo quy
định hiện hành ở địa điểm du lịch đó.