Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA HC KÌ I
MÔN: KHOA HC T NHIÊN 6
NĂM HỌC: 2024 2025
**********
I. H THNG KIN THC TRNG TÂM
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO
Các phép đo
Đơn vị trong hệ thống đo lường
Dụng cụ
Đo độ dài
Là mét (metre), kí hiu là m.
Để đo chiều dài mt vt, ngưi ta
có th dùng thước.
Đo khối
lượng
Là kilôgam (kilogram), kí hiu là kg.
Để đo khối lượng ca vt, người ta
dùng cân.
Đo nhiệt độ
Đơn vị đo nhiệt đ thưng dùng
Vit Nam là độ C (kí hiu:
0
C).
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt
kế.
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT
1. Cht tinh khiết
Cht tinh khiết (cht nguyên cht) được to ra t mt cht duy nht.
Ví d: Nước ct, oxygen, bc, mui tinh, đưng tinh luyn,...
2. Hn hp
- Hn hp được to ra khi hai hay nhiu cht trn ln vi nhau.
- Có 2 loi hn hp là:
+ Hn hợp đồng nht. Ví d: Nước đường, nước mui, u,...
+ Hn hợp không đồng nht. Ví d: Sa đặc và nước, bt mì và nước,..
3. Các yếu t ảnh hưởng đến lưng cht rắn hòa tan trong nước
Mun cht rắn tan nhanh trong nước có th thc hin mt, hai hoc c ba bin pháp sau:
- Khuy dung dch.
- Đun nóng dung dch.
- Nghin nh cht rn.
4. Dung dch dung môi cht tan
- Dung dch là hn hợp đồng nht ca cht tan và dung môi.
- Cht tan là cht đưc hòa tan trong dung môi. Cht tan có th là cht rn, cht lng hoc cht
khí.
- Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan. Dung môi thưng là cht lng.
5. S cn thiết tách cht ra khi hn hp và mt s phương pháp đơn giản tách các cht
ra khi hn hp
- Trong t nhiên, các cht thưng tn ti các dng hn hp khác nhau. Tùy vào mục đích s
dụng, người ta s tách các cht ra khi nhau theo nhiu cách khác nhau.
- Phương pháp lọc: dùng để tách cht rn không tan ra khi hn hp lng.
- Phương pháp chiết: dùng để tách các cht lng ra khi hn hp lỏng không đng nht
- Phương pháp cô cạn: dùng để tách cht rắn tan (không hoá hơi khi gp nhit đ cao) ra khi
dung dch hn hp lng.
CHỦ ĐỀ 6,7 : TẾ BÀO ĐƠN VỊ SỞ CỦA SỰ SỐNG - TỪ TẾ BÀO ĐẾN
THỂ
1. Khái quát chung v tế bào
Trang 2
- Tế bào là đơn vị cơ sở cu tạo nên cơ thể ca mi sinh vt.
- Trong cơ thể sinh vt, tế bàohình dạng và kích thước đa dạng, phù hp vi chức năng
chúng đm nhn.
- Tế bào được cu to t 3 thành phn chính là:
+ Màng tế bào: có chc năng bo v và kim soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
+ Cht tế bào: là nơi din ra các hoạt động sng ca tế bào
+ Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa vt cht di truyền và điều khin mi hoạt động sng
ca tế bào
2. S sinh sn và ln lên ca tế bào
S ln lên sinh sn ca tế bào sở cho s ln lên ca sinh vt, ngoài ra còn giúp
thay thế các tế bào b tổn thương hoặc tế bào chết sinh vt.
3. Cơ thể đơn bào - Cơ thể đa bào
- thể đa bào thể được cu to t mt tế bào. Tế o đó thực hin các chc năng ca
một cơ thể sng.
- Cơ thể đa bào là cơ thể được cu to t nhiu tế bào, các tế bào khác nhau thc hin các chc
năng khác nhau trong cơ thể.
4. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào.
CH ĐỀ 8: ĐA DẠNG TH GII SNG
1. S cn thiết ca vic phân loi thế gii sng
Thế gii sống vô cùng đa dạng và phc tp. Vic phân loi thế gii sng giúp chúng ta gi
đúng tên sinh vật, đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại, nhn ra s đa dạng ca sinh gii.
2. Cách gi tên sinh vt
Mt loài có th được gi tên theo 2 cách là:
+ Tên ph thông là cách gi ph biến ca loài có trong danh mc tra cu.
+ Tên khoa hc là cách gi tên mt loài sinh vt theo tên chi/ging và tên loài.
3. Các bc phân loi sinh vt
- Các bc phân loi sinh vt bao gm 7 bc t thấp đến cao là: loài chi/ging h b
lp ngành gii.
4. Các gii sinh vt
Sinh vt đưc chia thành 5 gii là: gii Khi sinh, gii Nguyên sinh, gii Nm, gii Thc
vt, giới Động vt.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1:
a. Nêu khái nim v cht tinh khiết và hn hp. Ly ví d.
b. Trình bày mt s phương pháp đơn giản tách các cht ra khi hn hp
Tr li:
a. - Cht tinh khiết (cht nguyên cht) được tạo ra từ một chất duy nhất.
Ví dụ: Nước cất, oxygen, sắt, muối tinh…
- Hn hp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. Có 2 loại hỗn hợp:
+ Hn hợp đồng nht. Ví dụ: Nước đường, nước muối,...
+ Hn hợp không đồng nht. Ví dụ: Cát và nước, bột mì và nước,..
Trang 3
b. Mt s phương pháp đơn giản tách cht.
- Phương pháp lọc: Dùng để tách cht rn không tan ra khi hn hp lng.
- Phương pháp chiết: Dùng để tách các cht lng ra khi hn hp lỏng không đng nht
- Phương pháp cô cạn: Dùng đ tách cht rắn tan (không hoá hơi khi gp nhit đ cao) ra khi
dung dch hn hp lng
Câu 2.
a. Thế nào là cơ thể đơn bào, đa bào? Cho 2 ví dụ về cơ thể đơn bào, 2 ví dụ về cơ thể đa bào?
b. Nêu ý nghĩa của s ln lên và sinh sn ca tế bào.
Tr li:
a. - Cơ thể đơn bào: là cơ thể được cu to t mt tế bào.
VD: trùng roi, trùng giày, vi khun, to lc, …
- Cơ thể đa bào: là cơ thể được cu to t nhiu tế bào.
VD: cây phượng, cây cà chua, con giun, con cá, …
b. S ln lên và sinh sn ca tế bào là cơ s cho s ln lên ca sinh vt, ngoài ra nó còn giúp
thay thế các tế bào b tổn thương hoạc tế bào chết sinh vt.
Câu 3.
a. Nêu 2 cách gọi tên sinh vật
b. Cho các sinh vt sau: Rêu; Hoa sen; san hô; Vi khun lao; con bò; Dương xỉ; To lc;
Trùng giày; Vi khun E.coli; Nm kim châm; giun đất; nm mc. Hãy sp xếp các sinh vt
trên vào đúng giới ca chúng bng cách hoàn thành thông tin vào bng sau?
Trả lời:
a. - Mt loài sinh vt có th được gi tên theo 2 cách là:
+ Tên ph thông là cách gi ph biến ca loài có trong danh mc tra cu
+ Tên khoa hc là cách gi tên mt loài sinh vt theo tên chi/ging và tên loài
b.
Gii khi sinh
Gii nguyên
sinh
Gii nm
Gii thc vt
Gii đng vt
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
………………...
Câu 4.
a. Nêu đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường ở nước ta? Cho biết tên các loại cân dưới
đây:
Trang 4
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b. Hãy giúp bạn Nam chọn loại cân phù hợp trong các loại cân trên để đo:
+ Khối lượng cơ thể.
+ Khối lượng túi hoa quả mẹ mới mua.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c. Em hãy xác định giới hạn đo (GHĐ) độ
chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chiếc cân trong hình
sau:
Giới hạn đo (GHĐ):…………………………
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN):……………………
Câu 5. Trong mt ln làm bánh, bạn Lan đã lỡ tay cho khá nhiu đường vào bt mì. Vi kiến
thức đã học v phương pháp tách cht, em y trình bày cách giúp bn Lan ly đưng ra khi
bt mì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Trang 5
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Hoàn thành thông tin vào bảng sau bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp:
Hỗn hợp
Huyền
phù
Phương pháp tách chất
Lọc
Chiết
Cô cạn
Dầu dấm
Nước đường
Bột mì và
nước
Nước và cát
Câu 7. Cho các sinh vt sau: trùng biến hình, trùng giày, cây chui, cây me, con mèo, con
rn, to lc, to silic. Hãy sp xếp chúng thành 2 nhóm vào bng sau:
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Câu 8. Cho các loài đng vt sau: cá, th, hoa sen, chim b câu. Em y y dng khóa
ỡng phân để phân loi các đng vt trên.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Cho hình nh cu to các tế bào sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(1)
2
(3)
(4)
(2)
(5)
Trang 6
a) Hãy chú thích tên các thành phn cu to ca các tế bào trên?
b) Hãy la chn và xếp các tế bào A, B, C vào các ô phù hp trong bảng dưới đây:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thc
Tế bào đng vt
Tế bào thc vt
Câu 10. Cho nh nh v các cấp độ t chức trong thể đa bào. Hãy gọi tên các cấp độ t
chc và sp xếp các cp độ t chc theo th t tăng dn?
(1) (2) (3) (4) (5)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
(2)
(1)
(3)
Tế bào C

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
NĂM HỌC: 2024 – 2025 **********
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO Các phép đo
Đơn vị trong hệ thống đo lường Dụng cụ Để Đo độ dài
đo chiều dài một vật, người ta
Là mét (metre), kí hiệu là m. có thể dùng thước. Đo khối
Để đo khối lượng của vật, người ta
Là kilôgam (kilogram), kí hiệu là kg. lượng dùng cân.
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt Đo nhiệt độ
Việt Nam là độ C (kí hiệu: 0C). kế.
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT 1. Chất tinh khiết
Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.
Ví dụ: Nước cất, oxygen, bạc, muối tinh, đường tinh luyện,... 2. Hỗn hợp
- Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
- Có 2 loại hỗn hợp là:
+ Hỗn hợp đồng nhất. Ví dụ: Nước đường, nước muối, rượu,...
+ Hỗn hợp không đồng nhất. Ví dụ: Sữa đặc và nước, bột mì và nước,..
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước

Muốn chất rắn tan nhanh trong nước có thể thực hiện một, hai hoặc cả ba biện pháp sau: - Khuấy dung dịch. - Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
4. Dung dịch – dung môi – chất tan
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
- Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi. Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.
- Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng.
5. Sự cần thiết tách chất ra khỏi hỗn hợp và một số phương pháp đơn giản tách các chất ra khỏi hỗn hợp
- Trong tự nhiên, các chất thường tồn tại ở các dạng hỗn hợp khác nhau. Tùy vào mục đích sử
dụng, người ta sẽ tách các chất ra khỏi nhau theo nhiều cách khác nhau.
- Phương pháp lọc: dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.
- Phương pháp chiết: dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất
- Phương pháp cô cạn: dùng để tách chất rắn tan (không hoá hơi khi gặp nhiệt độ cao) ra khỏi
dung dịch hỗn hợp lỏng.
CHỦ ĐỀ 6,7 : TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG - TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
1. Khái quát chung về tế bào
Trang 1
- Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể của mọi sinh vật.
- Trong cơ thể sinh vật, tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng, phù hợp với chức năng mà chúng đảm nhận.
- Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần chính là:
+ Màng tế bào: có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
+ Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
+ Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
2. Sự sinh sản và lớn lên của tế bào
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, ngoài ra nó còn giúp
thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
3. Cơ thể đơn bào - Cơ thể đa bào
- Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện các chức năng của một cơ thể sống.
- Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức
năng khác nhau trong cơ thể.
4. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào.
CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
1. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

Thế giới sống vô cùng đa dạng và phức tạp. Việc phân loại thế giới sống giúp chúng ta gọi
đúng tên sinh vật, đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại, nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
2. Cách gọi tên sinh vật
Một loài có thể được gọi tên theo 2 cách là:
+ Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
+ Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài.
3. Các bậc phân loại sinh vật
- Các bậc phân loại sinh vật bao gồm 7 bậc từ thấp đến cao là: loài → chi/giống → họ → bộ
→ lớp → ngành→ giới.
4. Các giới sinh vật
Sinh vật được chia thành 5 giới là: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1:
a. Nêu khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp. Lấy ví dụ.
b. Trình bày một số phương pháp đơn giản tách các chất ra khỏi hỗn hợp Trả lời:
a. - Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.
Ví dụ: Nước cất, oxygen, sắt, muối tinh…
- Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. Có 2 loại hỗn hợp:
+ Hỗn hợp đồng nhất. Ví dụ: Nước đường, nước muối,...
+ Hỗn hợp không đồng nhất. Ví dụ: Cát và nước, bột mì và nước,.. Trang 2
b. Một số phương pháp đơn giản tách chất.
- Phương pháp lọc: Dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.
- Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất
- Phương pháp cô cạn: Dùng để tách chất rắn tan (không hoá hơi khi gặp nhiệt độ cao) ra khỏi
dung dịch hỗn hợp lỏng Câu 2.
a. Thế nào là cơ thể đơn bào, đa bào? Cho 2 ví dụ về cơ thể đơn bào, 2 ví dụ về cơ thể đa bào?
b. Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Trả lời:
a. - Cơ thể đơn bào: là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.
VD: trùng roi, trùng giày, vi khuẩn, tảo lục, …
- Cơ thể đa bào: là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào.
VD: cây phượng, cây cà chua, con giun, con cá, …
b. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, ngoài ra nó còn giúp
thay thế các tế bào bị tổn thương hoạc tế bào chết ở sinh vật. Câu 3.
a. Nêu 2 cách gọi tên sinh vật
b. Cho các sinh vật sau: Rêu; Hoa sen; san hô; Vi khuẩn lao; con bò; Dương xỉ; Tảo lục;
Trùng giày; Vi khuẩn E.coli; Nấm kim châm; giun đất; nấm mốc
. Hãy sắp xếp các sinh vật
trên vào đúng giới của chúng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau? Trả lời: a.
- Một loài sinh vật có thể được gọi tên theo 2 cách là:
+ Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
+ Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài b. Giới khởi sinh Giới nguyên Giới nấm Giới thực vật Giới động vật sinh
………………... ………………... ………………... ………………... ………………...
………………... ………………... ………………... ………………... ………………...
………………... ………………... ………………... ………………... ………………...
………………... ………………... ………………... ………………... ………………...
………………... ………………... ………………... ………………... ………………...
………………... ………………... ………………... ………………... ………………...
………………... ………………... ………………... ………………... ………………...
………………... ………………... ………………... ………………... ………………... Câu 4.
a. Nêu đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường ở nước ta? Cho biết tên các loại cân dưới đây: Trang 3 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b. Hãy giúp bạn Nam chọn loại cân phù hợp trong các loại cân trên để đo: + Khối lượng cơ thể.
+ Khối lượng túi hoa quả mẹ mới mua.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c. Em hãy xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ
chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chiếc cân trong hình sau:
Giới hạn đo (GHĐ):……………………………
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN):……………………
Câu 5. Trong một lần làm bánh, bạn Lan đã lỡ tay cho khá nhiều đường vào bột mì. Với kiến
thức đã học về phương pháp tách chất, em hãy trình bày cách giúp bạn Lan lấy đường ra khỏi bột mì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Trang 4
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Hoàn thành thông tin vào bảng sau bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp: Hỗn hợp
Phương pháp tách chất Dung Huyền Nhũ dịch phù tương Lọc Chiết Cô cạn Dầu dấm Nước đường Bột mì và nước Nước và cát
Câu 7. Cho các sinh vật sau: trùng biến hình, trùng giày, cây chuối, cây me, con mèo, con
rắn, tảo lục, tảo silic.
Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm vào bảng sau: Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào
………………………………………..
……………………………………………
………………………………………..
……………………………………………
………………………………………..
……………………………………………
………………………………………..
……………………………………………
………………………………………..
……………………………………………
Câu 8. Cho các loài động vật sau: cá, thỏ, hoa sen, chim bồ câu. Em hãy xây dựng khóa
lưỡng phân để phân loại các động vật trên.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Cho hình ảnh cấu tạo các tế bào sau: (1) (1) (3) (2) 2 (2) (3) (4) (4) Trang 5 (5) (1) (2) (3) Tế bào C
a) Hãy chú thích tên các thành phần cấu tạo của các tế bào trên?
b) Hãy lựa chọn và xếp các tế bào A, B, C vào các ô phù hợp trong bảng dưới đây: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Câu 10. Cho hình ảnh về các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào. Hãy gọi tên các cấp độ tổ
chức và sắp xếp các cấp độ tổ chức theo thứ tự tăng dần? (1) (2) (3) (4) (5)
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… Trang 6