Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
CHỦ ĐỀ 30: Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nd của hộ nhập kinh tế quốc tế ở Việt
Nam? Trình bày những phương hướng cơ bản để nâng cao hiệu quả của hội nhập kinh tế
quốc tế ở Việt Nam? Liên hệ với trách nhiệm của sinh viên.

1. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình
với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ về lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
2. Hai nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công.
+ Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
3. Phương hướng cơ bản để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế ở Việt Nam:
+ Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế mang lại + xây dựng chiến lược
và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
+ tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
+ hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
+ nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
+ xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
4. Trách nhiệm của sinh viên:
+ phải trung thành tuyệt đối với đường lối xây dựng đất nước nói chung và mở rộng kinh tế đối ngoại
nói riêng của Đảng và nhà nước
+ Phải hiểu biết một cách nhuần nhuyễn các quy luật của nền kinh tế thị trường vận động trong các
lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội ở các khâu sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng
+ Không ngừng học tập và bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và trình độ ngoại
ngữ, trình độ hiểu biết luật pháp đặc biệt là kinh tế để giải quyết 1 cách thông thạo các quan hệ giao
dịch và kinh doanh ngang tầm đòi hỏi của thị trường.
+ tinh thần sẻ chia, ý thức với cộng đồng. Chúng ta không thể sống độc lập trong bối cảnh đất nước
đang hội nhập sâu rộng như thế này. Chúng ta không chỉ biết đến bản thân mình mà cần phải có sự
sẻ chia một cách sâu rộng với cộng đồng, với bạn bè quốc tế xung quanh. Khi có sự sẻ chia đó, chúng lOMoAR cPSD| 48302938
ta sẽ là những đại sứ, những thông điệp để góp phần củng cố và nâng cao thêm vị thế và uy tín của
Việt Nam trên trường quốc tế.
CHỦ ĐỀ 29: Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nd của hộ nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
Nêu những tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế? Lấy ví dụ về tác động tiêu cực mà hội
nhập quốc tế mang lại cho Việt Nam.

1. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế
của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ về lợi ích, đồng thời tuân
thủ các chuẩn mực quốc tế chung
2. Hai nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công.
+ Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế 3.
Tác động tiêu tực của hội nhập kinh tế quốc tế:
+ tăng nguy cơ gia tăng của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch
bệnh, nhập cư bất hợp pháp.....
+ làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài, khiến nền
kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến động khôn lường về chính trị, kinh tế và thị trường quốc tế
+ có thể dẫn đến phân phối không công bằng về lợi ích và rủi ro cho các nước, các nhóm khác nhau
trong xã hội, làm tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội
+ Làm sao tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống bị xói mòn trước "xâm lăng" của văn hóa nước ngoài
CHỦ ĐỀ 28: Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nd của hộ nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
Nêu những tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế? Lấy ví dụ về tác động tích cực mà
hội nhập quốc tế mang lại cho Việt Nam.

1. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của
mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ về lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
2. Hai nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công.
+ Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế lOMoAR cPSD| 48302938
3. Tác động tích cực:
+ tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
+ tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị, củng cố an ninh quốc phòng
4. Vd: Việt Nam đã kí kết các hiệp định kinh tế như: Hiệp định Thương mại Việt Nam Hoa
Kỳ (2000), Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA - 2008), Hiệp định
Thương mại tự do song phương Việt Nam - Hàn Quốc (2015)...
CHỦ ĐỀ 27: Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? Liệt kê 2 nd của hộ nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam? Kể
tên một số tổ chức, liên kết, hiệp định kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã tham gia thời gian qua.
1. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của
mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ về lợi ích, đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
2. Hai nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công.
+ Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
3. Hiệp định thương mại đã ký: Hiệp định Thương mại tự do song phương Việt Nam Hàn
Quốc (2015), Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (2000), Hiệp định Đối tác kinh
tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA - 2008)....
•Tổ chức đã tham gia: ASEAN ( hiệp hội các quốc gia ĐNA), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu
Á - Thái Bình Dương (APEC), WTO ( thương mại thế giới)
CHỦ ĐỀ 26: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? Trình bày nd cơ bản tính tất yếu khách quan của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở VN. Liên hệ với vai trò của sinh viên trong công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa của đất nước.

1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, được sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương
tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ
khoa học- công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
2. Nd cơ bản tính tất yếu khách quan của CN hóa, hiện đại hóa: lOMoAR cPSD| 48302938
• công nghiệp hóa là quá trình mạng tính quy luật của sự phát triển lực
lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia phải trải qua
• do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ở Việt Nam còn lạc hậu 3. Vai trò của thanh niên:
+ Luôn trung thành và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
+ Từng bước xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Nêu cao lòng yêu nước, quyết tâm đưa đất nước ta vượt lên, thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới,
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
+ thanh niên cần nỗ lực học tập, rèn luyện, tu dưỡng để phát triển kinh tế và trở thành những lực
lượng bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
CHỦ ĐỀ 25 : Cách mạng công nghiệp là gì? Trình bày nd cơ bản của các lần cách mạng công nghiệp
của loài người? Lấy ví dụ cụ thể về sản phẩm của cách mạng lần thứ 3 và thứ 4 VN đang áp dụng.
Chỉ ra tác động tích cực và tiêu cực mà sản phẩm này mang lại.

1. Cách mạng công nghiệp là những bước tiến nhảy vọt về chất của trình độ phát triển tư
liệu lao động trên cơ sở phát minh đột phá về kỹ thuật kéo theo sự thay đổi căn bản về
phân công lao động xã hội cũng như tạo ra bước phát triển năng suất lao động cao hơn
hẳn nhờ áp dụng những tính năng mới trong Kỹ thuật Công nghiệp đó vào đời sống xã hội
2. Nd cơ bản của các lần CMCN
+ CMCN L1: chuyển từ lao động thủ công sang lao động sử dụng máy móc thực hiện cơ giới hóa sản xuất
+ CMCN L2: truyện nền công nghiệp cơ khí sang sản xuất điện cơ khí và tự động hóa cục bộ trong sx
+ CMCN L3: sử dụng công nghệ thông tin và tự động hóa
+ CMCN L4: tạo ra sự thay đổi về chất của lực lượng xã hội trong nền kinh tế thế giới được hình
thành trên cơ sở cách mạng số gắn với phát triển và phổ biến của internet kết nối vạn vật với nhau
3. Một trong những sản phẩm của CMCN L3 là máy tính:
+ Tích cực: giúp truyền thông tin dễ dàng, nhanh chóng; thúc đẩy giáo dục, học qua máy tính; giúp tìm
kiếm thông tin hiệu quả, không tốn nhiều thời gian.... lOMoAR cPSD| 48302938
+ Tiêu cực: Khiến con người lười biếng, ỷ lại, xã hội chậm phát triển; dễ truyền thông tin sai lệch chưa
được kiểm chứng lan tỏa rộng rãi,....
4. Một trong những sp của CMCN lần 4 là trí tuệ nhân tạo
+ Tích cực: hỗ trợ con người trong các lĩnh vực sản xuất, y tế làm tăng năng suất lao động; dễ dàng
xử lý khối lượng lớn công việc, hỗ trợ cho người khuyết tật tăng khả năng tiếp cận thông tin và hòa
nhập cuộc sống + Tiêu cực: chi phí cao, tăng tỷ lệ thất nghiệp, thiếu linh hoạt,....
CHỦ ĐỀ 24: Kể tên các mối quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường? Phân
tích nd cơ bản vai trò của Nhà Nước trong việc đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế? Lấy
ví dụ về vai trò của nhà nước Việt Nam trong việc đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế giữa
người lao động và người sử dụng lao động hiện nay

1. Mối quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kttt:
+ giữa người lao động và người sử dụng lao động
+ giữa những người sử dụng lao động với nhau
+ giữa những người lao động
+ giữa lợi ích cá nhân nhóm và lợi ích xã hội
2. Nd cơ bản vai trò của nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế
• bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho tìm kiếm lợi ích của các chủ thể
• điều hòa lợi ích giữa cá nhân, tổ chức và xã hội
• kiểm soát ngăn ngừa mối quan hệ lợi ích có những ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển của xã hội
• giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
3. Ví dụ: nhà nước ban hành những luật lao động, quy định làm việc 8 tiếng 1 ngày, chế độ thưởng,
thai sản cho phụ nữ, hợp đồng lao động,....
CHỦ ĐỀ 23 : Khái niệm lợi ích, lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế. Phân tích nội dung cơ
bản sự thống nhất và mâu thuẫn các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị
trường? Lấy ví dụ về sự thống nhất và mẫu thuẫn trong quan hệ lợi ích giữa cá nhân và xã hội.

1. Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn này phải được nhận thức và đặt
trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất lOMoAR cPSD| 48302938
2. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
3. Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người, giữa các
cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con
người với tổ chức kinh tế, giữa Quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập
các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định
4. Nd cơ bản về sự thống nhất và mâu thuẫn của quan hệ lợi ích kinh tế:
+ sự thống nhất là gắn kết tương tác mang tính biện chứng của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế
trên cơ sở sự tồn tại phát triển của phân công lao động xã hội
+ sự mâu thuẫn là chủ thể kinh tế hành động theo lợi ích và tìm cách tối đa lợi ích của mình dễ dẫn
đến những xung đột về lợi ích giữa các chủ thể trong quan hệ kinh tế mà họ tham gia 5. Ví dụ:
+ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ đảm bảo đc lợi ích của người là và ngược
lại lợi ích của người là đc thực hiện tốt thì trách nhiệm với doanh nghiệp, tích cực làm việc càng cao
từ đó lợi ích doanh nghiệp đc thực hiện tốt
+ các chủ thể có thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện lợi ích của mình và
vì lợi ích của mình các cá nhân, doanh nghiệp có thể buôn lậu, làm hàng giả, trốn thuế...
CHỦ ĐỀ 22 : Thế nào là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN? Phân tích nội dung cơ bản tính
tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN. Lấy ví dụ về
thành tựu mà VN đạt được khi phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.

1. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật
kinh tế của thị trường. Đồng thời hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu
nước mạnh dân chủ công bằng văn minh có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng Sản lãnh đạo
2. Tính tất yếu khách quan:
+ phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với xu hướng phát triển khách quan
+ do tính ưu việt của kinh tế thị trường
+ Đây là mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân lOMoAR cPSD| 48302938 3. Ví dụ:
+ Thị trường bất động sản đã có bước phát triển nhất định, nhiều dự án khu nhà ở, khu đô thị mới với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tương đối đồng bộ đã được hình thành, góp phần đô thị hóa
và dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế-
xã hội của đất nước
CHỦ ĐỀ 21: Khái niệm và nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì? Kể
tên đặc trưng của CNTB độc quyền nhà nước. Cho ví dụ cụ thể về đặc trưng kết hợp nhân sự giữa tổ
chức độc quyền tư nhân và nhà nước

1. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự dung hợp, thâm nhập lẫn nhau giữa tổ chức độc
quyền với nhà nước tư sản tạo thành cơ cấu tổ chức thống nhất, nhằm bảo vệ, củng cố và
phát triển nền chuyên chính tư sản. Đồng thời tạo lợi nhuận cao cho tổ chức độc quyền
2. Nguyên nhân hình thành:
+ do sự phát triển của lực lượng sản xuất làm thay đổi vị thế của các tổ chức kinh tế lớn, làm các tổ
chức kinh tế độc quyền cần đến vai trò của nhà nước
+ do sự tác động của các phong trào đấu tranh cách mạng ở nửa cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ XX, buộc
các nhà nước tư sản phải có sự phối hợp với tổ chức độc quyền để hoàn thành vai trò, chức năng của nhà nước
3. Đặc trưng của CNTB độc quyền nhà nước:
+ kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
+ sự hình thành phát triển xã hội nhà nước
+ độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết kinh tế lOMoAR cPSD| 48302938 4. Ví dụ:
Các hội chủ xí nghiệp như: Hội công nghiệp toàn quốc Mỹ, Tổng Liên đoàn công nghiệp Italia, Liên đoàn
các nhà kinh tế Nhật Bản, Liên minh Liên bang công nghiệp Đức, ..Các hội chủ xí nghiệp này trở thành
lực lượng chính trị, kinh tế to lớn, là chỗ dựa cho chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
CHỦ ĐỀ 20: Xuất khẩu tư bản là gì? Xuất khẩu tư bản có gì khác với xuất khẩu hàng hóa? Phân biệt
xuất khẩu tư bản nhà nước với xuất khẩu tư bản tư nhân, XKTB trực tiếp và XKTB gián tiếp? Cho ví
dụ về XKTB Ở VN

1. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích thu được giá trị thặng
dư và các nguồn lợi nhuận khác nhau ở các nước nhập khẩu tư bản Xuất khẩu hàng hóa
là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và giá trị thặng dư, còn xuất khẩu tư
bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục đích
chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó.
2. Xuất khẩu bản nhà nước là hình thức xuất khẩu tư bản mà nhà nước tư sản lấy tư bản
từ ngân quỹ của mình đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản, hoặc viện trợ hoàn lại hay
không hoàn lại để thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân sự.
3. Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu tư bản do tư bản tư nhân thực hiện.
Ngày nay, hình thức này chủ yếu do các công ty xuyên quốc gia tiến hành thông qua hoạt
động đầu tư kinh doanh. Hình thức xuất khẩu tư bản tư nhân có đặc điểm là thường
được đầu tư vào các ngành kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
4. Xuất khẩu trực tiếp là hình thức doanh nghiệp trực tiếp bán cho người mua ở nước ngoài,
không thông qua trung gian, nghĩa là với tư cách người bán, doanh nghiệp không mất các
khoản chi phí cho bên thứ ba. Một số doanh nghiệp có thể mở chi nhánh ở nước ngoài
tại quốc gia mà họ dự định mở rộng hoặc có đại diện kinh doanh tại nước của họ.
5. Xuất khẩu gián tiếp là hình thức mà doanh nghiệp thực hiện bán hàng cho một công ty
hoặc bên thứ ba sau đó bán hàng trực tiếp cho người mua hoặc nhà nhập khẩu quốc tế.
Xuất khẩu gián tiếp có liên quan đến bên trung gian để xử lý hầu hết các hoạt động của
xuất khẩu nên đây là cách tiếp cận ít tốn kém nhất và nhanh nhất để thâm nhập vào thị
trường quốc tế đối với các công ty nhỏ.
6. Vd: Thông qua các công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư
nước ngoài được đầu tư bằng hình thức ủy thác bằng Việt Nam đồng
CHỦ ĐỀ 19: Tổ chức độc quyền là gì? Kể tên các hình thức tổ chức độc quyền. Trong các hình thức
đấy, hình thức nào là lỏng lẻo nhất? Hiện nay những hình thức độc quyền nào ngày càng phổ
biến? Cho ví dụ về một công ty độc quyền mà anh/ chị biết.

Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
1. Tổ chức độc quyền là liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay một
phần lớn (thậm chí toàn bộ) sản phẩm của một ngành, cho phép liên minh này phát huy ảnh
hưởng quyết định đến quá trình sản xuất và lưu thông của ngành đó
2. Các tổ chức đọc quyền: Các-ten, Xanh- đi-ca, Tờ- rớt, Công-xoóc-xiom, Công-glô-mê-rết
3. Hình thức lỏng lẻo nhất: Cacten vì họ cam kết chỉ làm đúng hiệp định đã ký, sai phạt tiền theo quy định
4. Nếu trong phạm vi quốc gia, tổ chức độc quyền phổ biến nhất là: Công-xoóc-điom. Còn trên
thế giới thì là Công-glô-mê-rết
5. Ví dụ: CT vàng bạc đá quý SCJ, Tập đoàn SamSung, Viettel,…
CHỦ ĐỀ 18: Nêu khái niệm và đặc điểm của tư bản cho vay? Lợi tức là gì? Công thức tính tỷ suất
lợi tức? Một doanh nghiệp đi vay 20 tỷ để đầu tư sản xuất kinh doanh, lợi tức hàng tháng doanh
nghiệp phải trả là 100tr. Hỏi tỷ suất lợi tức 1 năm là bao nhiêu?

1. Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ của nó cho nhà
tư bản khác sử dụng trong thời gian nhất định,và sau khoảng thời gian đó họ sẽ
nhận được số tiền lời nào đó 2. Đặc điểm:
- Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng tư bản. Đối với người cho vay nó là tư bản sở
hữu, đối với người đi vay nó là tư bản sử dụng.
- Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc biệt, vì khi cho vay người bán không mất quyền
sở hữu, còn người mua chỉ được mua quyền sử dụng trong thời gian nhất định. Và khi
sử dụng thì giá trị của nó không mất đi mà còn tăng lên; giá cả của nó không do giá trị
mà do giá trị sử dụng của tư bản cho vay, do khả năng tạo ra lợi tức của nó quyết định.
Lợi tức chính là giá cả của hàng hóa tư bản cho vay.
- Tư bản cho vay là tư bản được sùng bái nhất. Do vận động theo công thức T - T' nên
nó gây ấn tượng hình thức tiền có thể đẻ ra tiền.
- Sự hình thành tư bản cho vay là kết quả của sự phát triển quan hệ hàng hóa - tiền tệ
đến một trình độ nhất định làm xuất hiện một quan hệ là: có nơi tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi, có nơi lại thiếu tiền để hoạt động.
- Tư bản cho vay ra đời góp phần vào việc tích tụ, tập trung tư bản, mở rộng sản xuất,
cải tiến kĩ thuật, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản. Do đó nó góp phần làm tăng
thêm tổng giá trị thặng dư trong xã hội.
3. Lợi tức: là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tb đi vay kinh doanh thu đc, trả
lại cho nhà tb cho vay để đc quyền sử dụng đồng vốn trong thời gian nhất định
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 • Công thức: ' z z= ×100% K CV
KCV:số tư bảnchovay
• Hàng tháng phải trả 100tr => 1 năm 12 tháng phải trả 1tỷ 200 1.200
TỶ SUẤT LỢI TỨC: ×100%=6%
CHỦ ĐỀ 17: Tư bản thương nghiệp là gì? Nêu nguồn gốc, khái niệm và biện pháp để nhà tư bản
thương nghiệp thu được lợi nhuận thương nghiệp? Cho ví dụ cụ thể.
1. Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, do sự phân công lđxh, xuất hiện bộ phận chuyên
môn hóa việc kinh doanh hàng hóa. Bộ phận này gọi là TB Thương Nghiệp
2. Nguồn gốc lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần của gt thặng dư mà nhà tb sản xuất trả
cho nhà tb thương nghiệp do nhà tb thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa
3. Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư đc tạo ra tron qtrinh sx mà tb công nghiệp
nhường cho tb thương nghiệp, để tb thương nghiệp bán hàng hóa cho mình
4. Biện pháp: do sự cạnh tranh, mặc cả ngang giá mà nhà tb thương nghiệp sẽ mua hàng hóa của tb
sx với giá đầu vào thấp hơn giá bán lẻ
5. Vd: ngta mua sp ở nông trại 500k/sp sau đó đem bán 700k/sp
CHỦ ĐỀ 16: Nêu khái niệm, công thức, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận? Nêu tên các nhân tố ảnh
hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi nhuận? Ngành A có vốn đầu tư là 2 tỷ thu
được lợi nhuận là 300tr. Ngành B có vốn đầu tư 1 tỷ thu đc lợi nhuận là 200tr, nếu mọi yếu tố
khác của ngành như nhau thì nên đầu tư vào ngành nào?

1. Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ % giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tb ứng trc m
• công thức: p’= c+100% • ý nghĩa:
- phản ánh mức độ hiệu quả của quá trình đầu tư, phản ánh khả năng sinh lời
- nó chỉ ra những đầu tư có lợi => kéo theo quá trình cạnh tranh giữa các nhà tư bản
với nhau => thể hiện mỗi quan hệ giquã nhà tư bản trong việc tranh giành những nơi
có tỷ suất lợi nhuận cao
2. Nhân tố ảnh hướng và mỗi quan hệ của chúng:
- Tỷ suất giá trị thặng dư. Sự gia tăng của tỷ suất giá trị thặng dư sẽ có tác động trực tiếp
làm tăng tỷ suất lợi nhuận
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
- Cấu tạo tư bản tác động tới chi phí sản xuất, do đó tác động tới lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
- Tốc độ chu chuyển của tư bản. nếu tốc độ chu chuyển của tb càng lớn thì tỷ lệ giá trị thặng
dư hàng năm tăng lên, do đó tỷ suất lợi nhuận tăng
- Tiết kiệm tb bất biến. trong đk tb khả biến ko đổi, nếu giá trị thặng dư giữu nguyên, tiết
kiệm tb bất biến làm tăng tỷ suất lợi nhuận 3. Đầu tư vào: - Ngành A: 2.000 ×100%=15% - Ngành B: 2.000 ×100%=20% Đầu tư ngành B
CHỦ ĐỀ 15: Lợi nhuận là gì? So sánh lợi nhuận với giá trị thặng dư về chất và lượng? Ở phạm vi
xã hội và trong dài hạn, tại sao tổng lợi nhuận = tổng giá trị thặng dư? Để tiêu thụ hết sản phẩm
tồn kho, doanh nghiệp hạ giá hàng hóa thấp hơn giá trị của nó, khi đó lợi nhuận doanh nghiệp thu
được thế nào với với giá trị thặng dư, vì sao?

1. Giá trị thặng dư đc so với toàn bộ tb ứng trước, đc quan niệm là con đẻ của toàn bộ tb
ứng trc sẽ mang hình thức biến tướng là lợi nhuận. hay lợi nhuận là số tiền lời của nhà tư bản 2. So sánh:
Giống về chất cả lợi nhuận và giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới do
người lđ trong lĩnh vực sx Khác: về mđ sử dụng:
Gt thặng dư: phản ánh đúng nguồn gốc và bản chất của nó, là kết quả của
sự chiếm đoạt lđ ko công của công nhân. Còn phạm trù lợi nhuận chỉ là
hình thái thần bí hóa của giá trị thặng dư
Phạm trù lợi nhuận phản ánh salệch bản chất quan hệ sx giữa nhà tb và
lđ làm thuê, vì nó làm cho ngta hiểu lầm rằng gt thặng dư ko phải chỉ do
lđ làm thuê tạo ra mà phản ánh sự che đậy,làm mờ, phủ nhận về bóc lột
Khác nhau về lượng: lợi nhuận (p) và gt thặng dư (m) thường ko thống
nhất với nhau p=m; pm. vì mợi nhuận phụ thuộc và doanh thu,
doanh thu lại phụ thuộc vào giá cả cung cầu. tuy vậy nếu xét trong toàn
bộ xh thì tổng giá cả hàng hóa bằng tổng giá trị hàng hóa, vì thế tổng lợi
nhuận luôn bằng tổng giá trị thặng dư
3. Vì lợi nhuận phụ thuộc vào doanh thu, doanh thu lại phụ thuộc vào giá cá cung cầu.
Tuy vậy nếu xét trong toàn bộ xã hội thì tổng giá cả hàng hóa bằng tổng giá trị hàng
hóa, vì thế tổng lợi nhuận luôn bằng tổng giá trị thặng dư
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
4. Để tiêu thụ hết sản phẩm tồn kho, 1 DN hạ giá thấp hơn giá trị của nó thì khi đó lợi
nhuận DN < giá trị thặng dư. Vì giá trị thặng dư là kết quả lao động của người công
nhân còn lợi nhuận là kết quả hoạt động của toàn bộ tư bản đầu tư vào sản xuất kinh
doanh nên khi DN bán sản phẩm với mức giá cả thấp hơn giá trị tương ứng với việc Lợi
nhuận mà DN thu được sẽ nhỏ hơn Gt thặng dư ban đầu mà người công nhân làm ra=>
Vì vậy, DN có thể bị lỗ
CHỦ ĐỀ 14 : Nêu khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình? Cho ví dụ cụ thể? Việc tư bản cố định giảm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình thì có
lợi gì cho doanh nghiệp?

• Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của tài sản cố định giảm dần
Nguyên nhân mức hao mòn hữu hình: Nguyên nhân của hao mòn hữu hình trước hết
là do các yếu tố liên quan đến quá trình sử dụng tài sản cố định như thời gian và
cường độ sử dụng tài sản cố định; việc chấp hành các qui trình, qui phạm kĩ thuật
trong sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định. Tiếp đến là các yếu tố thuộc
môi trường tự nhiên và điều kiện sử dụng tài sản cố định như thời tiết, nhiệt độ, độ
ẩm không khí, tải trọng, tác động hóa chất... Ngoài ra, chất lượng nguyên vật liệu,
trình độ kĩ thuật công nghệ chế tạo tài sản cố định cũng ảnh hưởng
• rất lớn đến mức độ hao mòn hữu hình của tài sản cố định trong quá trình sử dụng.
• Giảm hao mòn hữu hình bằng cách: Thực hiện SCTX, SCL theo đúng yêu cầu kĩ thuật
của TS, SD tài sản phải đúng qui trình qui phạm...
• Hao mòn vô hình là sự giảm dần thuần tuý về mặt giá trị của tài sản cố định mà nguyên
nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của KH&CN;
• Nguyên nhân của hao mòn vô hình là sự phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học
- kĩ thuật và công nghệ sản xuất. Do đó, biện pháp chủ yếu để hạn chế hao mòn vô
hình là các doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới, ứng dụng kịp thời các thành
tựu tiến bộ khoa học - kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất của doanh nghiệp.
• Giảm hao mòn vô hình: Tăng cường khai thác và sử dụng TSCĐ, càng SD nhanh và thu
hồi vốn nhanh càng có lợi...
CHỦ ĐỀ 13: Nêu khái niệm, căn cứ, ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản
lưu động? Một doanh nghiệp vận tải đầu tư mua xe ô tô để chở khách, số ô tô đó là tư bản bất
biến bay TB khả biến, vì sao?

Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
1. tư bản cố định là bộ phận tư bản được biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc, thiết
bị, nhà xưởng.... Tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển
hết một lần mà chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong quá trình sản xuất
• Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ,
sức lao động, v.v.. Giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá trình sản
xuất, khi hàng hóa được bán xong.
• Căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động là phương thức chuyển
dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất. • Ý nghĩa:
+ Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định là một biện pháp quan trọng để tăng quỹ
khấu hao tài sản cố định, làm cho lượng tư bản sử dụng tăng lên tránh được thiệt hại
hao mòn hữu hình do tự nhiên phá hủy và hao mòn vô hình gây ra. Nhờ đó, mà có điều
kiện đổi mới thiết bị nhanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản.
+ Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định. Việc tăng tốc độ chu chuyển
của tư bản lưu động có ý nghĩa quan trọng. Một mặt, tốc độ chu chuyển của tư bản lưu
động tăng lên sẽ làm tăng lượng tư bản lưu động được sử dụng trong năm, do đó tiết
kiệm được tư bản ứng trước; mặt khác, do tăng tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động
khả biến làm cho tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm tăng lên.
2. Là tb bất biến vì ô tô là tư liệu sx theo đn tb bất biến (tư bản bất biến là bộ phận tư
bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất và không thay đổi lượng giá trị trong quá trình sản xuất.)
CHỦ ĐỀ 12: Bản chất của tích lũy tư bản là gì? Nêu tên các quy luật chung của tích lũy? Vì sao
tích lũy lại dẫn đến tình trạng thất nghiệp? Nếu một doanh nghiệp có số vốn ban đầu là 1 tỷ,
mỗi năm thu đc giá trị thặng dư là 500tr và mỗi năm tích lũy đc nửa số tiền đó. Vậy sau 2 năm
số vốn của doanh nghiệp là bao nhiêu.

1. Bản chất tích lũy của tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa thông qua việc
biến giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất kinh doanh
2. Các quy luật chung của tích lũy:
Quá trình tích luỹ tư bản là quá trình tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Quá trình tích luỹ tư bản là quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng
Quá trình tích luỹ tư bản là quá trình bần cùng hoá giai cấp vô sản 3. Tích lũy
dẫn đến tính trạng thất nghiệp vì:
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
• Bởi vì, tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (chính là việc sử dụng nhiều máy móc
hơn) làm cho một bộ phận người lao động bị thất nghiệp và bần cùng hóa lao
động làm thuê. Việc tăng cấu tạo hữu cơ làm cho doanh nghiệp có lợi nhuận cao
đồng thời nó cũng khiến cho người lao động phải làm việc nhiều hơn bình
thường và mức lương họ nhận được sẽ không thay đổi hoặc thậm chí giảm đi.
4. sau 2 năm số vốn của dn là: 1 tỉ+ 250tr+ 250tr=1tỉ 500tr
CHỦ ĐỀ 11: Nêu khái niệm phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối? Phân
tích phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch? Nếu một doanh nghiệp giao cho người
lao động rất nhiều công việc khiến họ phải mang công việc về nhà làm mà tiền lương ko thay đổi
thì đây là pp giá trị thặng dư gì? Vì sao?

1. Phương pháp sx gtri thặng dư tuyệt đối: là gt thặng dư thu đc kéo dài ngày lđ
vượt quá thời gian lđ tất yếu; trong khi năng suất lao động, giá trị sức lđ và thời gian lđ ko thay đổi
2. Phương pháp snả xuất giá trị thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư thu đc nhờ
rút ngắn thời gian lđ tất yếu do đó kéo dài thời gian lđ thặng dư trong khi độ dài
lđ ko thay đổi thậm chí rút ngắn
3. Phương pháp giá trị thặng dư siêu ngạch:
• Những xí nghiệp có năng suất lđ cao sẽ có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội khi sx
cùng loại hàng hóa. Phần chênh lệch đó gọi là thặng dư siêu ngạch
• GT thặng du siêu ngạch đc tạo ra nhờ áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại làm giá trị
cá biệt của hàng hóa thấp hơn so với giá trị hàng hóa đó trên thị trường. chi phí các nhà
tư bản phải chi ít hơn mà vẫn bán đc bằng với giá của các nhà tư bản khác
• Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thời, nhanh xuất hiện và cũng nhanh mất đi.
• Giá trị thặng dư siêu ngạch là biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
• Giá trị thặng dư siêu ngạch là việc tạo ra giá trị thặng dư một cách hợp lý và hiệu quả.
Việc áp dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ vào sản xuất giúp cho ngành công
nghiệp đó ngày càng phát triển hơn, tiến bộ hơn. Như vậy ý nghĩa đầu tiên đó chính là
đem lại lợi nhuận nhiều hơn cho doanh nghiệp.
4. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó là tập thể lực thặng dư. vì người sử
dụng lao động sẽ hưởng lợi từ việc sử dụng tài nguyên, thời gian và sức lao động
của người lao động mà không tăng lương thêm. Khi đó, sự chênh lệch giữa giá trị
lao động sản xuất và giá trị lao động được trả lại người lao động sẽ tăng lên, đó
là lợi nhuận thặng dư và là nguồn tài nguyên chính cho sự giàu có và phát triển
của nhà sử dụng lao động.
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
CHỦ ĐỀ 10: Nêu định nghĩa công thức, ý nghĩa của tỷ suất giá trị thặng dư? Một doanh nghiệp
trả lương cho người lđ 20tr/ tháng, mỗi tháng người là này tạo ra cho doanh nghiệp 10tr giá trị
thặng dư. Tính tỷ suất giá trị thặng dư của DN.

1. Tỷ suất giá trị thặng dư là một tỷ số dưới dạng phần trăm được tính theo các số liệu liên
quan đến giá trị thặng dư và và giá trị của tư bản mua sức lao động cần thiết (tư bản khả
biến) để tạo ra giá trị thặng dư đó. m
2. Công thức: m’= v ×100% 3. Ý nghĩa:
• Chỉ rõ trong tổng số giá trị mới do năng suất lao động tạo ra thì công nhân được hưởng
bao nhiêu, nhà tư bản chiếm được bao nhiêu
• Chỉ rõ trong một ngày lao động, phần thời gian lao động thặng dư mà người công nhân
làm cho nhà TB chiếm bao nhiêu % so với thời gian lđ tất yếu làm cho mình
• Nói lên trình độ bóc lột của nhà TB với CN làm thuê, nó chưa nói rõ quy mô bóc lột. Để
phản ánh quy mô bóc lột đó C.Mac sd phạm trù khối lượng giá trị thặng dư 4. M= ×100%=50%
CHỦ ĐỀ 9: Tư bản bất biến, tư bản khả biến là gì? Phân tích căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia
tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến? Trong cuộc CM công nghiệp 4.0 nhiều ý kiến
cho rằng tương lai máy móc sẽ thay thế cng, theo ac ý kiến đấy đúng hay sai. Vì sao?

1. Tư bản bất biến : Bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất ( tồn tại dưới hình
hình thái tư liệu sản xuất ) mà giá trị được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm , tức
là giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất .
Tư bản khả biến : Bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua hàng hóa sức lao
động . Bộ phận này không biểu hiện ra nhưng thông qua lao động trừu
tượng , người công nhận làm thuê đã sáng tạo ra một giá trị mới , lớn hơn
giá trị của sức lao động , tức là có sự biến đổi về số lượng . 2.
Căn cứ việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến •
tính chất 2 mặt của sản xuất hàng hóa •
Vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
3. Máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người => ý kiến đó là sai •
Con người sở hữu những thứ mà máy móc không có : Máy móc không có mơ ước
, đặt mục tiêu, hoặc lên kế hoạch Sáng tạo ,tò mò và trí tuệ cảm xúc sẽ luôn là
phạm vi của con người . Ngay cả khi được cung cấp dữ liệu thì máy móc cũng chỉ
có thể học hỏi từ quá khứ
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 •
AI ( trí tuệ nhân tạo ) được tạo ra với mục đích cốt lõi là phục vụ cho cuộc sống
của con người , giúp cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của con người dễ
dàng tiết kiệm được thời gian và chi phí •
AI hoàn toàn không có tư duy , chúng chỉ có mục đích do chính người tạo ra nó lập trình mà thôi •
AI là do con người lập trình và đưa vào trong nó những thuật toán kĩ thuật bởi
vậy xét ở mức độ nào đó AI vẫn thua kém trình độ nhận thức của con người =>
Có thể thấy con người hơn máy móc ở khả năng nhận thức , bởi thế AI chưa thể
nào thay thế hoàn toàn trí tuệ của con người trong mọi lĩnh vực được
CHỦ ĐỀ 8: Nêu định nghĩa sức lđ? Phân tích thuộc tính giá trị và giá trị sd của hàng hóa sức lđ?
Nếu 1 người là đc trả lương 20tr/ tháng, mỗi tháng người là mang lại cho DN nhỏ hơn 20 tr thì
chủ DN có tiếp tục thuê người là này với mức lương 20tr nữa ko. Vì sao?

1. Sức lao động : Là toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể phát huy tác dụng vào sản xuất
2. Giá trị của hàng hóa sức lao động : Là hao phí lao động xã hội để tái sản xuất sức lao
động. Bao gồm 03 bộ phận:
+ Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động
+ Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động
+ Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động
3. Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ biểu hiện qua quá trình lao động của chính người công
nhân . Là quá trình tiêu dùng , sản xuất ra một loại hàng hóa nào đó . Đồng thời tạo ra
một giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động + Là nguồn gốc sinh
ra giá trị tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị cũ của bản thân nó nhằm đáp
ứng nhu cầu sử dụng của chủ lao động
+ Nguyên nhân: vì SLĐ chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức sáng tạo, trí
tuệ, chất xám,... của người lao động. 4.
Chủ dn sẽ ko tiếp tục thuê nữa. Vì người mua hàng hóa sức lđ luôn mong muốn thỏa
mãn nhu cầu có giá trị lớn hơn, giá trị tăng thêm ở đây lại nhỏ hơn, giảm đi nên chỉ
dn sẽ ko tiếp tục thuê với mức lương đó nữa
CHỦ ĐỀ 7 : Liệt kê các chủ thể chính tham gia thị trường? Phân tích chủ thể người sản xuất và
người tiêu dùng? Trên thị trường có bắt buộc phải có chủ thể trung gian hay ko? Lấy ví dụ về 1
thị trường cụ thể, chỉ rõ hành vi của các chủ thể trên thị trường đó.

1. Các chủ thể chính tham gia thị trường : người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, Nhà nước.
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
2. Chủ thể người sản xuất : Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuất và cung
cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Người sản xuất bao gồm các nhà sản xuất , đầu tư , kinh doanh hàng hóa dịch vụ ..
Họ là những người trực tiếp tạo ra của cải vật chất , sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng .
Chủ thể người tiêu dùng : Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa,
dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Có vai trò rất quan
trọng trong quyết định sự phát triển bền vững của người sản xuất và định hướng sản xuất .
3. Có bắt buộc phải có chủ thể trung gian
4. Vd : thị trường bất động sản •
Chủ thể cung BĐS - Chủ thể tham gia thị trường BĐS : Bao gồm tất cả những người
có quyền đưa BĐS tham gia vào các giao dịch mua bán , chuyển nhượng , cho thuê
,.. BĐS theo các quy định cụ thể của quốc gia . •
Chủ thể cầu BĐS : Là những đối tượng có nhu cầu về BĐS và có khả năng thanh
toán cho nhu cầu của mình
CHỦ ĐỀ 6: Liệt kê các quy luật của kttt? Trong các quy luật đó, quy luật nào là cơ bản nhất?
Phân tích nội dung quy luật giá trị? Kể tên các tác động của quy luật giá trị? Nếu 1 ngành giá cả
> giá trị, ngành khác có giá cả < giá trị thì quy luật giá trị điều tiết ntn?

1. Quy luật của nền kinh tế thị trường : • Quy luật giá trị • Quy luật cung cầu • Quy luật cạnh tranh •
Quy luật lưu thông tiền tệ •
Quy luật giá trị thặng dư
2. Quy luật cơ bản nhất là : Quy luật giá trị
3. Nội dung quy luật giá trị : QL giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được
tiến hành trên cở sở hao phí lao động xã hội cần thiết . Theo yêu cầu của quy luật giá trị
người sản xuất muốn bán được hàng trên thị trường , muốn được xã hội thừa nhận sản
phẩm thì lượng giá trị của 1 hàng hóa cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội
cần thiết . QL giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả xung
quanh giá trị dưới tác động của quan hệ cung - cầu
4. Tác động của quy luật giá trị:
Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, làm cho
lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
Làm cho sự phân hoá người sản xuất hàng hoá thành người giàu, người nghèo.
5. nếu giá cả hàng hóa bằng giá trị thì việc sản xuất là phù hợp với yêu cầu xã hội =>
hàng hóa này nên tiếp tục sản xuất . Nếu giá cả hàng hóa cao hơn giá trị , sản xuất
cần mở rộng để cung cấp hàng hóa đó nhiều hơn vì nó đang khan hiếm trên thị
trường . Nếu giá cả hàng hóa thấp hơn giá trị cung thì hàng hóa này đang thừa so
với nhu cầu xã hội , cần thu hẹp sản xuất mặt hàng này để chuyển sang mặt hàng khác .
CHỦ ĐỀ 5: Nêu định nghĩa cơ chế thị trường, nền kte thị trường? Kể tên các ưu thế và khuyết tật
của nền kttt? Lấy ví dụ về 1 khuyết tật của nền kttt ở VN và biện pháp? a. Đn :
• Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu
cầu của các quy luật kinh tế
• Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường b. Ưu thế : •
kinh tế thị trường luôn tạo động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới của chủ thể kinh tế •
Kinh tế thị trường luôn thực hiện tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể , các vùng miền
cũng như lợi thế quốc gia trong quạn hệ thế giới •
Kinh tế thị trường tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người
từ đó thúc đẩy tiến bộ , văn minh xã hội c. Khuyết tật : •
Xét trên phạm vi toàn bộ nền sản xuất xã hội , nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn
những rủi ro khủng hoảng •
Nền kinh tế thị trường không khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể
tái tạo , suy thoái môi trường tự nhiên , môi trường xã hội •
Nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội
d. VD : Trong thị trường lao động việc cạnh tranh giữa các sinh viên khi ra trường
để tìm kiếm một công việc tốt , thu nhập cao là điều tất yếu .Kết quả của quá
trình cạnh tranh này có thể sẽ là phân hóa thành người lao động có thu nhập
cao và người lao động có thu nhập thấp . Sự phân hóa này là tất yếu mà bản
thân nền kinh tế thị trường không thể khắc phục được - Giải pháp đưa ra là
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
chính phur phải đưa ra chính sách điều hòa mâu thuẫn lợi ích kinh tế như :
giảm thuế thu nhập cá nhận , trợ cấp an sinh xã hội , bảo hiểm xã hội , …
CHỦ ĐỀ 4 : Lượng giá trị hàng hóa đo bằng gì? Có mấy nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của
hàng hóa? Phân tích năng suất nhân tố lđ? Nếu giá trị của 1m vải là 300.000đ, nếu năng suất lđ
sx vải tăng lên 2 lần giá trị của 1m vải là bn?

1. Lượng giá trị hàng hóa đo bằng thời gian hao phí lao động động để sản xuất ra hàng
hóa đó , lượng lao động tiêu hao đó được tính bằng thời gian lao động, cụ thể là
thời gian lao động xã hội cần thiết. Lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian
lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định đại lượng giá trị của hàng hóa.
2. Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa Năng suất lđ Cường độ lđ Trình độ lđ
3. Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động. Nó được đo bằng số lượng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao
phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm •
Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Năng suất lao động lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: •
Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người công nhân •
Mức độ phát triển của khoa học, kỹ thuật, công nghệ •
Mức độ ứng dụng những thành tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất •
Trình độ tổ chức quản lý •
Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
Các điều kiện tự nhiên.
4. Giá trị 1m vải là 300.000 đ khi tăng năng suất lên 2 lần thì số sản phẩm được tạo ra
sẽ gấp lên 2 lần , do đó giá trị 1m vải khi tăng năng suất lên 2 lần sẽ là 150.000đ . Do
năng suất lao động xã hội tăng > số lượng hàng hóa được sản xuất ra trong cùng 1
đơn vị thời gian tăng nghĩa là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra 1
đơn vị hàng hóa giảm > lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa giảm
CHỦ ĐỀ 3: Tiền tệ là gì? Kể tên các chức năng của tiền? Phân tích chức năng thước đo giá trị?
Cho ví dụ khi tiền làm thước đo giá trị của 1 hàng hóa cụ thể, khi nền kinh tế bị lạm phát thì giá
cả của hàng hóa đó thay đổi ntn (nhân tố khác ko thay đổi)?
1. Kn : Tiền tệ
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 •
Theo Mác : tiền là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung cho các
hàng hóa trong trao đổi là hình thái biểu hiện giá trị hàng hóa và là kết quả tất yếu
của quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa . •
Theo các nhà kinh tế học : tiền là tất cả các phương tiện có thể tham gia thanh
toán trong trao đổi hàng hóa
2. Chức năng của tiền tệ :
Là thước đo giá trị : Con người dùng tiền để đo lường giá trị của mọi hàng hóa
khác.Nếu so sánh giá trị tài sản trong dài hạn phải quy đổi tài sản sang vàng, bạc. •
Là phương tiện cất trữ: Cất trữ là trạng thái đưa tiền tệ ra khỏi lưu thông. ( phải
dự trữ vàng, bạc không nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá ) •
Là phương tiện lưu thông : Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao đổi.H-T-H •
Là phương tiện thanh toán : Dùng tiền để chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế, làm
gián đoạn quan hệ trao đổi H-H, xuất hiện mưa bán trả chậm. •
Chức năng tiền tệ thế giới : Dùng tiền để thanh toán thương mại quốc tế
3. Chức năng thước đo giá trị : tiền tệ được dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các
hàng hóa . Muốn đo lường giá trị của hàng hóa bản thân tiền cũng phải có giá trị . Vì vậy
tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng . Để đo lường được giá trị hàng
hóa không cần thiết phải là tiền mặt , chỉ cần so sánh lượng vàng trong tưởng tượng
của mình vì giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng hóa trong thực tế đã có một tỷ lệ
nhất định . Cơ sở của tỷ lệ đó là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa đó . Để chức năng tiền tệ là thước đo giá trị thì tiền tệ cũng phải quy định một đơn
vị tiền tệ nhất định làm tiêu chuẩn đo lường giá cả của hàng hóa nhất định . Đơn vị đó
là một trọng lượng của kim loại dùng làm tiền tệ , ở mỗi nước đơn vị tiền tệ này có tên gọi khác nhau .
4. Khi nền kinh tế bị lạm phát thì giá cả hàng hóa sẽ tăng ( trong điều kiện các nhân tố khác không đổi ) •
Giá gạo năm 2018 là 18k- 1kg Năm 2021 là 25k- 1kg
CHỦ ĐỀ 2: Hàng hóa là gì? Kể tên hai thuộc tính của hàng hóa? Phân tích thuộc tính giá trị của
hàng hóa? Lấy ví dụ về một hàng hóa cụ thể và chỉ rõ từng thuộc tính của hàng hóa đó.
1. Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động , có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi, mua bán. Sản phẩm của lao động là hàng hóa khi nhằm
đưa ra trao đổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.
2. Hai thuộc tính của hàng hóa : là giá trị sử dụng và giá trị
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)