Đề cương ôn tập - Kinh tế Chính trị | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề cương ôn tập - Kinh tế Chính trị | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế chính trị Mác Lênin (ĐHKT)
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
IPE
Liberalism
Realism
Theories in IPE
Constructivism
Marxism
Absolute advantage
Role
Comparative advantage
International Trade
Theories
Heckscher-Olin model
IPE
Multinational
corporation (MNCs)
WTO
The gravity model
International monetary
and financial system
International development
Globalization and regional integration
Security and
development
Current issues
Sustaination
Global migration
Modernization theory – Internal fators Ex: If I poor because of myself.
Dependency theory – External factors Ex: If I poor because of you
1970 oil crisis, 1980 debt crisis
Export – led policy -> industrialize: công nghiệp hóa định hướng xuâất khẩu Công ước Kyoto. Hiệp định Paris: bảo vệ môi trường
- 16 câu multiple choice 0.25đ (chapter 1-5)
Chapter 1
- CTKTQT Nghiên cứu sự tương tác giữa kinh têấ vêề chính trị trong môấi quan hệ quôấc têấ
- International, Political, economy trong IPE là gì?
- 2 cách tiêấp cận trong ipe – national political economy and international economy
- Các chủ đêề trong ipe, traditional topic – international trade,…,immerging topic, new topic – international development
Chapter 2
- Các loại lý thuyếết, description theory, explain, prediction, giải pháp
- Chủ nghĩa tự do (liberism) – non zero-sum gome
- Chủ nghĩa trọng thương (mecharnism) – zero-sum game
- Chủ nghĩa Marx
- Chủ nghĩa hiện thực realism
- anarchy
- Modernization >< Dependency
- Hegemony, low politic: humanrize, social, high politic: chính trị, security,
- Vai trò của các tổ chức quốếc tếế: chủ nghĩa tự do liberalism >< chủ nghĩa hiện thực
Chapter 3
- WTO thành lập năm nào? Tiêền thân là GATT (1948) – WTO (1995)
- Lợi ích mà thương mại quôấc têấ đem lại
- Lợi thêấ so sánh theory – Key: Chi phí cơ hội
- Tiêền thân của WTO là gì? - GATT
- Complex interpendence – Robert Keohane và Joshep Nye -1970 liên quan: Realism không
ủng hộ và liberal ủng hộ
- Free trade agreement – FTA hiệp định – giảm, bỏ thuêấ quan, tăng cạnh tranh, bảo vệ trí tuệ. FTA ở VN 15 cái đã có hiệu lực -1 cái đã đàm phán -3 cái đang đàm phán
- Trade barrier – government inpose tariff or soft of cost (money, time,..) to compete Ví dụ vêề cuộc chiêấn thương mại Trung – Myỹ
Chapter 4
- Horizontal of mncs
- Tập trung ở các nước nào, CNH hay nước đang phát triển
- Thả nổi, thắết chặt,…
- Hệ thốếng tiếền tệ quốếc tếế
Chapter 5
- Thời gian giữa war I và war 2 vếề các khía cạnh
- Hậu quả của Great depresstion
- Khái niệm vếề MNCS (multi-national corporations)- tập đoàn đa quốếc gia
- Cuộc đàm phán gầền nhầết của WTO là gì? Doha – cống ước habana
Mục đích của cuộc đàm phán Doha để trợ giúp kinh têấ cho các nước đang phát triển. Các nước phát triển seỹ giảm thuêấ nhập khẩu cho mặt hàng nông sản từ các nước đang phát triển
Đổi lại các nước đang phát triển phải mở rộng cửa, giảm thuêấ nhập khẩu công nghiệp cho các nước phát triển (Châu Âu và Myỹ)
- Short Answer 50-200 từ 1 câu (chapter 6-8). 2 đ môỹi câu. Viêất không quá dài. Sôấ liệu thực têấ. Nêu ý chính nhâất
- Đưa ra cái hay của lý thuyêất được chọn và kể vêề điểm yêấu của theory k được chọn. Example
- Mặt trái của toàn cầều hóa là gì
+ Doanh nghiệp trong nước tăng khả năng bị đào thải nêấu không cạnh tranh được
+ Ô nhiêỹm môi trường
+ Cạn kiệt tài nguyên
+ Bâất bình đẳng thu nhập, tăng khoảng cách giàu nghèo
+ Phụ thuộc vào các nguôền vôấn nước ngoài và thị trường quôấc têấ
+ Sự phụ thuộc giữa các nêền kinh têấ khiêấn một quôấc gia suy thoái seỹ ảnh hưởng đêấn các nước khác trong khu vực và toàn câều, có thể dâỹn đêấn khủng hoảng kinh têấ toàn câều
+ Sự cạnh tranh vêề giá xuâất khẩu có thể khiêấn các lao động thiệt thòi, căất giảm châất lượng sản phẩm và ép đôềng nội tệ giá thâấp.
- Tác động của hội nhập khu vực với các quốếc gia ( developing contry)
+ Tích cực
- Mở rộng thị trường
- Tiêấp thu công nghệ cao
- Tiêấp cận nguôền vôấn
- Nâng cao trình độ lao động
- Chuyển dịch cơ câấu kinh têấ
- Giao thoa văn hóa
- Đảm bảo an ninh quôấc gia, ổn định hòa bình
+ Tiêu cực
- Cạnh tranh gay găất giữa doanh nghiệp trong nước và nuosc ngoài, khiêấn DN trong nước bị đào thải
- Phụ thuộc công nghệ và vôấn nước ngoài, phụ thuộc nêền kinh têấ nước ngoài, dêỹ bị tổn thương trước những bâất ổn vêề chính trị và thị trường
- Sự phân bổ không đôềng đêều giữa các nươcs giàu và nghèo khiêấn gia tăng khoảng cách giàu nghèo
- Xói mòn bản săấc dân tộc
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiêỹm môi trường
- Tại sao đàm phán Doha kéo dài? Tại sao các hiệp định thương mại khu vực lại nổi lến
+ Ngành NAMA phi nông nghiệp và nông nghiệp là chủ chôất trong việc chưa đi đêấn hôềi kêất cuộc đàm phán
+ Khoảng cách ngành NAMA và nông nghiệp, dịch vụ của các nước phát triển và đang phát triển quá lớn
+ Do bâất động yêu câều giữa Myỹ và các nước đang phát triển vêề mục đích giảm thuêấ nhập khẩu công nghiệp và trợ giá nông sản
+ Cuộc khủng hoảng tài chính thêấ giới năm 2008-2010 cũng khiêấn cho cuộc đàm phán bị giảm sự chú ý
- Vai trò của ngần hàng quốếc tếế đốếi với sự phát triển của các nước nghèo
+ Hôỹ trợ phát triển kĩ thuật và là nguôền tài chính câấp vôấn vay cho các nước đang phát triển. Thông qua 5 hình thức cho vay:
- Vay vôấn đâều tư
- Vay vôấn điêều chỉnh
- Đôềng tài trợ
- Quyỹ tín thác
- Trợ giúp kĩ thuật
+ Ngân hàng quôấc têấ bao gôềm: IBRD, IDA, IFC, MIGA, ICSID
- IBRD thành lập năm 1945 mục đích để tái thiêất lập kinh têấ cho các nước Tây Âu sau thêấ chiêấn thứ 2. Sau này tập trung giúp đỡ phát triển kinh têấ các nước nghèo và các nước đang phát triển.
- IDA thành lập để giúp đỡ các nước nghèo phát triển kinh têấ. Trong kì IDA thứ 16 đã duyệt gói tài trợ cho các nước nghèo nhâất với 49.3 tỷ USD
- IBRD và IDA hôỹ trợ đa dạng vêề các mảng. Hôỹ trợ phát triển chính vào các mảng như giáo dục, y têấ, giao thông vận tải, năng lượng, phát triển nông thôn và doanh nghiệp nhỏ. Các dự án của IBRD và IDA ngoài cho vay vôấn để đâều tư và phát triển và phát triển con người thì IBRD và IDA cũng chuyển sang hôỹ trợ cải cách cơ câấu kinh têấ và các chính sách của các nước đang phát triển. Lãi suâất cao hơn lãi suâất thị trường và cao hơn lãi suâất của các ngân hàng này đi vay từ việc mua trái phiêấu
- IFC tập trung hôỹ trợ các doanh nghiệp tư nhân với mức lãi suâất băềng với lãi suâất thị trường và cho vay dài hạn
- MIGA đảm bảo các rủi ro phi thương mại cho các nhà đâều tư đâều tư dòng vôấn FDI vào các nước đang phát triển
- Thách thức mà các doanh nghiệp đếề ra gặp phải khi phải cạnh tranh với MNCs
+ Tập đoàn đa quôấc gia là các tập đoàn công ty con hoặc cơ sở ở các quôấc gia khác nhau
+ Thường đặt công ty sản xuâất ở những quôấc gia có nhân công rẻ, thuêấ rẻ để giảm chi phí tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty
- Thách thức của các doanh nghiệp địa phương khi cạnh tranh với MNC:
- Cạnh tranh khôấc liệt
- Vêề giá cả, châất lượng, thương hiệu
- Chủ nghĩa tư bản, đếế quốếc tắng sự phụ thuộc các cuốếc gia, bóc lột, tạo bầết bình đẳng và phát triển khống đốềng đếều giữa các quốếc gia, là cống cụ để các nước tư bản chủ nghĩa sử dụng để phục vụ kinh tếế lớn
- Làm thếế nào để giảm Global inequality
- Endicate poverty and hunger
- Universal primary education
- Equal gendel and empower women
- Reduce child mortality (death rate)
- Combat Hiv/aids and other disease
- Maternal healthy
- Ensure environmental sustainability
- A global partnership for development
- Phần tích tác động chiếến tranh thương mại myỹ trung tới nếền kinh tếế toàn cầều
+ Tichs cực:
- Nguôền vôấn FDI chuyển từ TQ sang các nước đang phát triển khác
- Các nước phát triển được nhận vôấn và chuyển giao công nghệ, đôềng thời giải quyêất được việc làm và phát triển kinh têấ địa phương
- Các nước đóng vai trò trung gian hưởng lợi như VN trong việc chuyển hàng từ TQ sang Myỹ thông qua VN
- Giá hàng hóa rẻ do sp TQ dư thừa vì k xuâất khẩu được sang Myỹ, ngược lại
- Các sản phẩm hàng hóa thay thêấ từ nước khác được ưu tiên chuyển đổi sử dụng
+ Tiêu cực:
- Nêền kinh têấ chung của thị trường thêấ giới giảm nhiệt do công xưởng của thêấ giới và cường quôấc tiêu thụ của thêấ giới tăng thuêấ suâất thương mại dâỹn đêấn giảm sự sản xuâất, bức tranh thương mại ảm đạm
- Các doanh nghiệp xuâất nhập khẩu TQ và Myỹ ảnh hưởng nặng nêề, tăng chi phí đâều vào và đâều ra nên sản xuâất kém, hoặc xuâất khẩu qua nước trung gian mâất thêm chi phí vận chuyển và chi phí giao dịch. Ảnh hưởng chuôỹi cung ứng của mặt hàng đó
- Nga - ukraine
+ Tích cực
- Giá lương thực tăng cao: lúa mì, ngô khi Ukraine được biêất đêấn là vựa lúa mỳ của thêấ giới. Nông dân thêấ giới được hưởng lợi từ giá cao
- Giá dâều tăng đạt mức giá cao chưa từng có khi có những thời điểm giá dâều trên 140USD/thùng. Các quôấc gia sản xuâất dâều được lợi từ giá dâều
- Các nước Châu Á chịu tác động ít và nguôền dâều của Nga chảy vêề Châu Á, các nước như Trung Quôấc, Ả rập, ÂẤn Độ đóng vai trò trung gian bán lại dâều cho các nước Phương Tây
+ Tiêu cực
- Các nước phương tây ảnh hưởng lớn nhâất từ cuộc chiêấn này. Giá lương thực tăng cao, giá dâều tăng cao khiêấn sinh hoạt đời sôấng nhân dân xáo trộn
- Giá dâều tăng cao ảnh hưởng đêấn chuôỹi sản xuâất của doanh nghiệp
- Giá dâều tăng cao ảnh hưởng đêấn hệ thôấng giao thông, vận chuyển
- Giá lương thực tăng cao ảnh hưởng đêấn chuôỹi sản xuâất công nghiệp chêấ biêấn
- Giá lương thực tăng cao cũng ảnh hưởng đêấn chuôỹi thức ăn gia súc