Đề cương ôn tập kinh tế vĩ mô theo chương | Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Con người đối mặt với sự đánh đổi -Các quyết định luôn có sự đánh đổi.Việc nhận thức được những sự đánh đổi trong cuộc sống có ý nghĩa quan trọng , bởi vì con người có thể ra quyết định tốt khi họ hiểu rõ những phương án lựa chọn mà họ đang có. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ
CHƯƠNG I: MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC
I. Khái niệm kinh tế học:
- Khan hiếm (scarcity): bản chất nguồn lực xã hội có gii hạn
- Kinh tế học (economics): nghiên cứu cách thức xã hi quản lí nguồn lc khan hiếm
II. 10 nguyên lý của kinh tế học
1. Con người ra quyết ịnh như thế nào?
a) Nguyên lý 1: Con người ối mt vi sánh ổi - Các
quyết ịnh luôn có sự ánh ổi.
- Việc nhận thức ược những sự ánh ổi trong cuộc sống có ý nghĩa quan trọng , bởi vì
con người thể ra quyết ịnh tốt khi họ hiểu những phương án lựa chọn họ
ang có.
- Xã hội ối mặt với sự ánh ổi quan trọng: hiệu quả và bình ẳng.
Hiệu quả (efficiency) : xã hội nhận ưc nhiều nhất từ nguồn lực khan hiếm
Bình ẳng (equity): phân phối sự thịnh vượng kinh tế một cách ồng ều giữa các thành
viên của xã hội
b) Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược nó.
- Vì con người ối mặt với sự ánh ổi, nên việc ra quyết ịnh òi hỏi phải so sánh chi phí
và lợi ích của các phương án hành ộng khác nhau.
- Chi phí hội (opportunity cost) của một thứ cái bạn từ bược nó. c)
Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại im cận biên.
- Con người duy lý (rational people) nếu họ hành ộng tốt nht, một cách có hệ thống
và mục ích ể ạt mục tiêu.
- Thay ổi cận biên (marginal change): siều chỉnh nhỏ ối với kế hoạch hành ộng
- Người duy ra quyết ịnh bằng cách ánh giá những chi phí lợi ích của thay ổi cận
biên.
d) Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các ộng cơ khuyến khích
- Động cơ khuyến khích (incentive): 1 yếu tố thôi thúc con người hành ộng, nghĩa là
khả năng ược khen thưởng hay trách phạt.
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 1
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
- Con người duy lý ra quyết ịnh dựa trên so sánh chi phí và lợi ích, nên họ rất nhạy i
với các ộng cơ khuyến khích.
2) Con người tương tác với nhau như thế nào?
- Một “nền kinh tế” chỉ là một nhóm người tương tác với nhau.
- Ba nguyên lý tiếp theo liên quan ến cách thức mà con người tương tác với nhau
a) Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi người ều ược li
- Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hoá vào lĩnh vực mà hlàm
tốt nht và hưởng thụ nhiều hang hoá và dịch vụ phong phú hơn.
- Thay vì tự cung tự cấp, người ta có thể chuyên môn hoá sản xuất hàng hoá
– dịch vụ và sau ó em i trao ổi.
- Quc gia có thược lợi khi chuyên môn hoá và trao ổi:
Bán mức giá tốt hơn khi bán hàng ra nước ngoài
Mua hàng hoá rẻ hơn từ nước ngoài so với hàng sản xuất trong nước
b) Nguyên lý 6: Thtrường thường một phương thức tốt ể tổ chức hoạt ộng kinh
tế.
- Thị trường (market): là một nhóm người mua người bán ( họ không cần
cùng
1 vị trí)
- Nền kinh tế thtrường (market economy) : nền kinh tế phân bổ các nguồn
lực thông qua các quyết ịnh phi tập trung của doanh nghiệp hộ gia ình
trong quá trình tương tác trên các thị trường hàng hoá và dch vụ.
- Trong nền kinh tế thị trường, quyết ịnh là kết quả của sự tương tác giữa hộ
gia ình và doanh nghiệp.
- Cái nhìn nổi tiếng của Adam Smith trong Nguồn lực ca quốc gia (1776):
Mỗi hộ gia ình doanh nghiệp hành ộng như ược dẫn dắt bởi bàn tay hình” thúc
ẩy tổng thể nền kinh tế tốt hơn
- Tổ chức hoạt ộng kinh tế (organize economic activity) nghĩa quyết ịnh:
Sản xuất cái gì? ( what good to produce?)
Sản xuất như thế nào? ( how to produce them?)
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
Sản xuất bao nhiêu ( how of each to produce?)
Sản xuất cho ai? ( who gets them? )
- Bàn tay vô hình hoạt ộng thông qua hệ thống giá cả.
Tương tác giữa người mua và người bán quyết ịnh giá của sản phẩm và dịch v
Giá cả phản ánh giá trị của hàng hoá ối với người mua chi phí sản xuất hàng
hoá
Giá cả hướng dẫn hộ gia ình và doanh nghiệp
c) Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải thiện ược kết cc ca thị trường.
- Quyền sở hữu tài sản (property right) : khả năng của một cá nhân sở hữu và
thc hiện các quyền kim soát nguồn lực khan hiếm.
- Vi trí quan trọng của chính phủ: thực thi quyền sở hữu (cùng với cảnh sát ,
toà án)
- Con người ít ộng làm việc, sản xuất, ầu hay mua sắm nếu i sản
của hcó ri ro ln bị ánh cắp.
- Trong những trường hợp này, chính sách công có thể gia tăng hiệu quả.
Thất bại thị trường (market failure) khi thị trường thất bại trong việc phân phối
nguồn lực xã hi một cách có hiệu quả.
Ngoại tác (externalities) khi sản xuất hoặc tiêu dùng sản phẩm ảnh hưởng ến
những người xung quanh (như ô nhiễm).
Quyền lực thtrường (market power) một người mua hoặc người bán ảnh
hưởng áng kể ến giá thị trường (như ộc quyền bán).
- Chính phủ cũng có thể cải thiện ưc kết cc thị trường ể phát huy bình ẳng
- Nếu thị trường phân chia phúc lợi kinh tế không như mong muốn, chính
sách thuế hoặc phúc lợi thể thay ổi cách thức “cái bánh” kinh tế ược chia.
3) Nền kinh tế vận hành như thế nào?
a) Nguyên 8: Mức sống của một nước phthuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá
dịch vụ của nước ó.
- Năng sut (productivity) : số lượng hàng hoá và dịch vụ ược sản xuất ra từ một ơn vị lao
ộng.
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 3
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
- Hầu hết sự khác biệt về mức sống nguyên nhân sự khác nhau về năng suất lao ộng
của các quốc gia.
- Năng suất phụ thuộc vào thiết bị, kỹ năng và công nghệ sẵn có cho người lao ộng.
- Các yếu tố khác (như liên oàn lao ọng, cạnh tranh từ ngườc ngoài) ít ảnh hưởng ến chất
lượng cuộc sống.
b) Nguyên lý 9: Giá ctăng khi chính ph in quá nhiều tiền.
- Lạm phát (inflation) : sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế.
- Trong dài hạn, lạm phát thông thường do sự gia tăng quá mức số lượng tiền, làm cho
giá trị tiền tệ giảm xuống.
- Chính phủ tạo (in) tiền càng nhanh, tỉ lệ lạm phát càng cao.
c) Nguyên lý 10: Xã hội ối mt vi sánh ổi ngắn hạn giữa lm phát và thất nghiệp.
- Chu kỳ kinh tế (business cycle): sự biến ộng của hoạt ộng kinh tế, chẳng hạn như
việc làm và sản xuất.
- Trong ngắn hạn (1-2 m), những chính sách kinh tế ẩy lạm phát thất nghiệp theo
hướng ngược chiều nhau.
- Các yếu tố khác thlàm cho sự ánh i này ít hay nhiều thuận lợi, nhưng sự ánh
i luôn xảy ra.
KẾT LUẬN
Kinh tế học cung cấp những hiểu biết về hành vi của con người, thị trường nền
kinh tế
Nó da vào mt vài ý tưởng có thể áp dụng cho nhiều tình huống khác nhau.
Chương III : SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU VÀ LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI
I. Lợi thế so sánh: ộng lực của chuyên môn hóa
1) Lợi thế tuyệt ối
- Khnăng sản xuất một hàng hóa bằng cách sdụng nhập lượng ít hơn so với các
nhà sản xuất khác.
- Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lợi thế tuyệt ối khi so sánh năng suất của một
người, công ty, hoặc quốc gia với năng suất của người, công ty, quốc gia khác. Nhà
sản xuất cần ít nhập lượng hơn ể sản xuất một hàng hóa ược cho lợi thế tuyt
i trong sản xuất hàng hóa ó.
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
2) Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh
- Chi phí cơ hội: bt cthứ gì phải mất i ể nhận ược thêm một cái gì ó.
- Chi phí cơ hội của một hàng hóa là nghịch ảo chi phí cơ hội của hàng hóa khác.
- Lợi thế so sánh: khả năng sản xuất hàng hóa với chi phí cơ hội thấp hốn với những
nhà sản xuất khác.
- Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lợi thế so sánh khi tả chi phội của 2
nhà sản xuất. một nhà sản xuất từ bỏ ít hàng hóa khác hơn ể sản xuất hàng hóa X sẽ
chi phí hội nhỏ hơn trong sản xuất hàng hóa X và ược cho lợi thế so sánh
trong vic sản xuất ra hàng hóa này.
3) Lợi thế so sánh và thương mại
- Lợi ích của chuyên môn hóa và thương mại không phải dựa vào lợi thế tuyệt ối mà
dựa vào li thế so sánh.
- Khi mỗi người chuyên môn hóa và việc sản xuất hàng hóa mà họ có lợi thế so sánh,
tổng sản lượng trong nền kinh tế tăng lên.
- Thương mại có thể mang lại lợi ích cho tất cả mọi người trong xã hội bởi vì nó cho
phép mọi người chuyên môn hóa vào những hoạt ộng mà họ có lợi thế so sánh.
4) Giá cả thương mại
- Giá cả thương mại: ể ược lợi ích từ trao ổi ối với cả hai bên, giá mà họ trao ổi phải nằm
giữa hai mức chi phí cơ hội.
CHƯƠNG IV: CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG
1.Thị trường là gì?
- một nhóm người mua người bán một hàng hóa hay dịch vụ cụ th- Người mua
quyết ịnh cầu.
- Người bán quyết ịnh cung sản phẩm.
2.Thị trường cạnh tranh là gì?
- Là thị trường trong ó có rất nhiều người mua và bán .
- Không mt ai có thể tác ộng ến giá.
- Giá và sản lượng ược quyết ịnh bởi tt cả ngưi mua và bán trên thị trường.
3. Cầu là gì? Các yếu tố ảnh hưởng ?
* Cầu những số lượng khác nhau của một mặt hàng người mua MUỐN KHẢ
NĂNG MUA tại các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất ịnh.
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 5
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
(Cầu ≠ nhu cầu)
* Các yếu tố ảnh hưởng:
(1) Giá mặt hàng.
(2) Thu nhập của người tiêu dùng.
(3) Giá cả các hàng hóa có liên quan.
(4) Sở thích hay thị hiếu của người tiêu dùng (5) Kỳ vọng (VD: Trong cuộc bầu cử tổng
thống Mỹ năm 2016 người dân ã kỳ vọng Clinton làm tổng thống Mỹ iều ó làm cho giá
usd tăng trước bầu cử)
(6) Số lượng người mua
* Cầu ≠ Lượng cầu: Cầu là tập hợp nhiều lượng cầu.
Thay ổi cầu là thay ổi ường thbiểu diễn.
Thay ổi lượng cầu thay ổi iểm trên ồ thị biểu diễn.
( Tương tự cho ường cung)
4.Quy luật cầu.
Trong iều kiện các yếu tố khác không ổi, khi giá của một mặt hàng tăng lên thì lượng
cầu về mặt hàng sẽ giảm.
VD: Giá nhà tăng lên làm cho lượng cầu về thuê nhà ở gim xuống
5.Cung, các yếu tố ảnh hưởng, quy luật cung ?.
* Cung là những số lượng khác nhau của một mặt hàng người bán sẵn sàng khả
năng cung cấp ra thị trường tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất ịnh.
* Các yếu tố ảnh hưởng
Ngoài giá cả các yếu tố khác quyết nh mức sản lượng nhà sx muốn bán còn bao gồm
giá các nhập lượng ầu vào , công nghệ, kỳ vọng và số lượng người bán. Nếu một trong các
yếu tố này thay ổi ường cung sẽ dịch chuyển.
* Quy luật cung:
Trong iều kiện các yếu tố khác không ổi, khi giá của một mặt hàng tăng lên thì lượng cung
về mặt hàng ó sẽ tăng lên.
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
6. Điểm cân bằng thị trường
- Giao iểm của ường cung ường cầu quyết ịnh iểm cân bằng thị trường. Tại mức
giá cân bằng, lượng cầu bằng lượng cung.
- Hành vi của người mua và người bán hưng thị trường tới trạng thái cân bang một
cách tnhiên. KHi giá thtrường cao hơn mức giá cân bằng sẽ sự thừa hàng hóa
khiến cho giá giảm. Khi giá thị trường thấp hơn mức giá cân bằng sẽ có sự thiếu hụt hàng
hóa khiến giá thị trường tăng lên.
7. Cách phân tích sự kiện ảnh hưởng ến thị trường.
Để phân tích các skiện ảnh hưởng ến thị trường, chúng ta bắt buộc phải sdụng th
cung cầu ể xem sự kiện ó tác ộng ến giá và sản lượng cân bằng như thế nào.
Thc hiện iều ó theo 3 bước.
B1: Xem sự kiện này tác ộng ến ường cung , cầu hay cả hai.
B2: Xác ịnh xem những ường này dịch chuyển như thế nào ( Cung tăng sang trái, cầu tăng
sang phải và ngược lại)
B3: So sánh trạng thái cân bằng mới và cũ từ ó ưa ra nhận xét.
CHƯƠNG V: ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
Độ co giãn của cầu theo giá o lường lượng cầu thay ổi bao nhiêu trước những thay
i ca giá cả. Cầu có xu hướng co giãn hơn nếu nó có những hàng hóa thay thế gần
gũi, nếu mặt hàng xa xỉ thay mặt ng thiết yếu, nếu thị trường ược ịnh
nghĩa hẹp, hoặc nếu người mua có thời gian áng kể ể phản ứng với sthay ổi giá.
Độ co giãn của cầu theo giá ược tính bằng phần trăm thay ổi của lượng cầu chia cho
phần trăm thay ổi của giá cả. Nếu lượng cầu thay ổi với tỷ lệ thấp hơn giá, co giãn
nhỏ hơn 1, cầu ược cho không co giãn. Nếu lượng cầu thay ổi vởi tỷ lệ lớn hơn
giá cả, ộ co giãn lớn hơn 1, và cầu ược cho là co giãn.
Tổng doanh thu, hay tổng số tiền trả cho việc mua một hàng hóa, bằng giá nhân với
lượng bán ra. Đối với ường cầu không co giãn, tổng doanh thu ồng biến với giá cả.
Đối với ường cầu co giãn, tổng doanh thu nghịch biến với giá c.
Độ co giãn của cầu theo thu nhập o lường phản ứng của lượng cầu trước sự thay i
thu nhập của người tiêu dùng.
Độ co giãn của cầu theo giá chéo o lường lượng cầu của một loại hàng hóa thay i
bao nhiêu phần trước những thay ổi giá của mt loại hàng hóa khác.
Độ co giãn của cung theo giá o lường lượng cung thay ổi bao nhiêu trước những
thay ổi của giá cả. Độ co giãn này thường phthuộc vào dài thời gian ược xem
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 7
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
xét. Trong hầu hết các thi trường, cung co giãn hơn trong dài hạn so vi trong ngắn
hạn.
Độ co giãn của cung theo giá ược tính bằng phần trăm thay ổi của lượng cung chia
cho phần trăm thay ổi của giá cả. Nếu lượng cung thay ổi với tỷ lệ nhỏ hơn giá, ộ co
giãn nhỏ hơn 1, và cung ược cho là không co giãn. Nếu lượng cung thay ổi vởi tỷ lệ
cao hơn giá, ộ co giãn lớn hơn 1, và cung ược cho là co giãn.
Các công cụ của cung và cầu có thể ược áp dụng trong nhiều thị trường khác nhau.
Chương này sử dụng chúng phân tích thị trường lúa mì, thị trường dầu mỏ thị
trường các loại ma túy bất hợp pháp.
CHƯƠNG VI: CUNG, CẦU VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
KIỂM SOÁT GIÁ
- Gía trần: Mức giá tối a ược phép bán ra theo luật ịnh của một hàng hóa.
- Gía sàn: Mức giá tối thiểu ược phép bán ra theo luật ịnh của một hàng hóa.
- Sự tác ộng của giá trần ến thị trường : Khi các chính phủ áp ặt một mức giá trần
hiệu lực trên thị trường cạnh tranh, một sự thiếu hụt hàng hóa phát sinh, người bán cần
phân phối hàng hóa khan hiếm cho số lượng lớn người mua tiềm năng.
- Nếu giá cân bằng giữa cung cầu dưới mức giá trần, giá trần không hiệu lực. Mức
giá cân bằng trên mức giá trần, giá trần có một ràng buộc hiệu lực ối với thị trường.
- Các lực cung và cầu có xu hướng làm dịch chuyển giá ến iểm cân bằng, nhưng khi giá thị
trường chạm giá trần, theo luật, sẽ không thể tăng thêm, vậy giá thị trường cần bằng với
giá trần.
DỤ : Trước khi tăng giá dầu thô, giá cân bằng của xăng, P1 thấp hơn giá trần. vậy
quy ịnh giá cả không có tác ộng cả. Tuy nhiên khi giá dầu thô tăng, tình hình ã thay ổi.
Tăng giá dầu thô làm tăng chi phí sản xuất xăng =>> giảm cung xăng =>> ường cung dịch
chuyển sang trái =>> m tăng giá cân bằng của xăng từ P1 lên P2.Thay vào ó giá trần ngăn
cản giá xăng lên ến mức cân bằng.
KIỂM SOÁT VIỆC THUÊ NHÀ TRONG DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN
- Gía trần kiểm soát tiền thuê nhà:
+Trong ngắn hạn: cung cầu nhà ở là tương ối không co giãn, kiểm soát tiền gây ra một
sự thiếu hụt. Tác ộng chủ yếu trong ngắn hạn là giảm giá thuê.
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
+Trong dài hạn: Khi kiểm soát tiền thuê làm giảm tiền thuê nhà xuống dưới mức cân bằng,
lượng cung căn hộ giảm áng kể lượng cầu căn hộ tăng áng kể =>> sự thiếu hụt lớn về
nhà ở.
-Cách thức giá sàn ảnh hưởng ến kết quả của thị trường:
+Nếu giá sàn nhỏ hơn giá cân bằng , mặt bằng giá không bị ràng buộc. Các lực thị trường
tự nhiên làm dịch chuyển nền kinh tế ến cân bằng, giá sàn không có tác ộng.
+Nếu giá sàn cao hơn giá cân bằng,gsàn một ràng buộc hiệu lực trên thị trường .
Các lực cung cầu có xu hướng làm dịch chuyển mức giá thị trường ến mưc giá cân bằng,
nhưng khi giá thị trường chạm sàn, không thể giảm thêm nữa. Gía thị trường cân bằng
với giá sàn.Như vậy giá sàn gây ra một hiu lực dư thừa hàng hóa.
LƯƠNG TỐI THIỂU
-Áp ặt một mức lương thấp nhất cho người lao ộng mà người sử dụng lao ộng phải trả.
-Mức lương tối thiểu có tác ộng lớn nhất trên thị trường lao ộng thanh thiếu niên
-Ngoài việc làm thay ổi cầu lao ộng, lương tối thiểu cũng làm thay ổi lượng cung.
Đánh giá việc kiểm soát
-Kiếm soát giá thường làm tổn thương những người học ang cố gắng giúp . Kiểm soát
tiền thuê nhà thể gigiá thuê nhà thấp, nhưng không khuyến khích chủ nhà chăm sóc
nhà cho thuê của họ làm cho nhà khó tìm. Luật lương tối thiểu thtăng thu nhập
của một số công nhân nhưng cũng gây ra thất nghiệp cho các công nhân khác. -Ph cấp
lương nâng cao ời sống của lao ộng nghèo không ngăn cản cấp công ty cho thuê họ. Ví dụ
ưu ãi thuế thu nhập
-Phạm vi ảnh hưởng của thuế: Cachs thức theo ó gánh nặng thuế ược chia sẻ giữa các
bên tham gia thị trường.
-Luật thuế ảnh ến ường cung và cầu là:
+Thuế hạn chế hoạt ộng thị trường . Khi một hàng hóa bị ánh thuế lượng hàng hóa bán ra
là nhỏ hơn ở trạng thái cân bằng mới.
+Người mua người bán cùng chia sẻ gánh nặng thuế. Tại trạng thái cân bằng mới , người
mua phi trả thêm tiền cho hàng hóa, và người bán nhận ược ít hơn.
Cách thức ánh thuế vào người mua tác ộng ến kết quả thị trường
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 9
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
-Thuế ánh vào người bán và ánh vào người mua là tương ương nhau. Thuế tạo ra chênh
lệch mức giá mà người mua phải trả và mức giá người bán phải nhn ược. Schênh lệc
giá người mua và giá người bán lè như nhau, bất kthuế ánh vào người mua hay người
bán.
-Sự khác biệt duy nhất giữa thuế ánh vào người mua và thuế ánh vào người bán là người i
nộp tiền thuế cho chính phủ.
-Một thị trường ạt ến trạng thái cân bằng mới người mua người bán chia sẻ gánh nặng
bất kthuế ược ánh như thuế nào.
-Tiền lương tạo ra sự chênh lệch giữa mức giá người lao ng nhận ược mức lương
mà doanh nghiệp trả. So sánh mức lương khi có và không có thuế, thấy rằng người lao ộng
doanh nghiệp cùng chia sẻ mức thuế. Phân bgánh nặng thuế giữa người lao ộng
doanh nghiệp không phụ thuộc vào việc ch chính phánh thuế y vào người lao ộng
hay nahs thuế này vào doanh nghiệp, hay phân chia thuế bằng nhau giữa hai nhóm.
Độ co giãn và phạm vi ảnh hưởng của thuế
-Thuế trong một thị trường với cung rất co giãn cầu không co giãn một cách tương ối.
Người bán những phản ứng rất nhạy với những thay ổi với giá của hàng hóa( ường cung
tương ối phẳng), người mua phản ng không nhạy( ường cung ơng i dốc) -Ngược
lại mức giá người mua phải trả tăng áng kể, người mua phải gánh chịu phần lớn gánh nặng
thuế.
-Cung lao ộng ít co giãn hơn cầu, nên người lao ộng chịu phần lớn gánh nặng tiền ơng.
Gánh nặng thuế rơi vào bên tham gia thị trường ít co giãn, bên tham gia thị trường ó
không dễ dàng phản ng với thuế bằng cách thay ổi lượng mua hoặc bán. -Nền kinh tế bị
chi phi i hai loi lc: luật cung cu và luật ược ban hành bởi chính phủ
-Khi chính phủ ánh thuế vào một hàng hóa,sản lượng cân bằng giảm, tức thuế làm giảm
quy mô thị trường.
CHƯƠNG VII: NGƯỜI TIÊU DÙNG, NHÀ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ CỦA THỊ
TRƯỜNG
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
Trên thị trường kinh tế, người mua luôn muốn mua rẻ và người bán luôn muốn ược trả giá
cao vậy nên tổng thặng sản xuất tiêu dùng sẽ giúp cho nhà hoạch ịnh kinh tế chọn
ược “mức giá úng” cho món hàng hóa ó.
Tối a hóa ược tổng thặng sản xuất tiêu dùng sẽ dẫn ến hiệu quả của thị trường nhờ
vào sự phân bổ nguồn lực hiệu quả chính bàn tay hình của thị trường sẽ dẫn dắt
người mua và người bán ạt ến.
Tổng thặng dư là tổng của thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
Thặng dư tiêu dùng là mức sẵn lòng trả của người mua trừ i khoản tiền họ thực sự phải trả
và ại lượng này o lường lợi ích mà người mua nhận ược khi tham gia thị trường.
Thặng sản xuất bằng khoản tiền người bán nhận ược từ hàng hóa của mình trừ i phần
chi phí họ phải chịu ể sản xuất hàng hóa ó.
Để kết luận rằng thị trường hiệu quả, chúng ta cần phải thỏa mãn 2 giả ịnh:
+ Giả ịnh thị trường là cạnh tranh hoàn hảo
+ Kết quả của một thị trường chỉ tác ộng ến người mua và người bán trên thị trường
Thị trường không phân bổ nguồn lực hiệu quả khi sự tồn tại của những thất bại thị
trường, chẳng hạn như quyền lực thị trường hay ngoại tác.
Chương VIII : ỨNG DỤNG: CHI PHÍ CỦA THUẾ
Thuế nguồn gốc của các tranh luận chính trị quyết liệt. Thuế làm tăng mức giá người
mua phi trả và làm giảm mức giá mà người bán nhận ược
I. Tổn thất của thuế
- Tác ộng của thuế như nhau khi tác ộng lên người mua người bán. Khi người mua
ohair chịu thuế, ường cầu dịch chuyển lên trên úng bằng khoản thuế; khi người bán
chịu thuế, ường cung dịch chuyển lên trên úng bằng khoản thuế.
1) Thuế tác ộng như thế nào ến các bên tham gia thị trường
- Lợi ích người mua nhận ược trên một thị trường ược o lường bằng thặng tiêu
dung khoản tiền người mua phải trả tri khoản tiền họ thật sự trmua
hàng hóa ó.
- Lợi ích mà người bán nhận ược trên một thị trường ược o bằng thặng dư sản xuất
là khoản tiền người bán nhận ược trừ i chi phí sản xuất họ phải chịu.
- Chính phủ dùng nguồn thuế ể cung cấp dịch vụ như ường sá, cảnh sát, giáo dục, hổ
trcác ối tượng…
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 11
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
2) Phúc lợi khi không có thuế
- Khi không có thuế mức giá và sản lượng cân bằng ược xác ịnh tại giao iểm của ường
cung và ường cầu.
3) Phúc lợi khi có thuế
- Thuế ánh lên một hàng hóa làm giản i phần thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
phần sụt giảm trong thặng tiêu dùng thặng sản xuất vượt qua phần doanh
thu thuế nên thuế ược cho là gây ra phần tổn thất không bù ắp ược.
4) Thay ổi phúc lợi
- Thay ổi tổng thặng dư bao gồm thay ổi trong thặng dư tiêu dùng, sản xuất, doanh thu
thuế.
5) Tổn thất vô ích và li ích từ thương mại
-Thuế gây ra tổn thất ích chúng m người bán người mua không nhận thấy ược
những lợi ích từ thương mại.
II. Các yếu tố ảnh hưởng ến tổn thất vô ích
- Thuế làm người bán mua thay ổi hành vi. Thuế làm tăng mức giá của người mua
phải trả do ó họ sẽ tiêu dùng ít i. Trong khi ó, thuế hạ thấp mức giá người bán nhận
ược, do ó họ sẽ sản xuất ít hơn.
III. Tổn thất vô ích và doanh thu thuế khi mức thuế thay ổi
- Thuế hiếm khi ginguyên trong dài hạn, doanh thu thuế của chính phủ bằng lớn
của thuế nhân với số lượng hàng hóa bán ra.
Chương IX : ỨNG DỤNG: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. Các yếu tố ảnh hưởng thương mại
1) Giá thế giới và lợi thế so sánh
- Giá thế giới: mức giá phổ biến của một hàng hóa trên thị trường thế gii
- Thương mại giữa các ớc cuối cùng cũng dựa trên lợi thế so sánh. Điều này
nghĩa thương mại mang lại lợi ích cho phép các quốc gia chuyên môn hóa
vào việc sản xuất những gì mình có lợi thế nht.
II. Những người hưởng lợi và những người bị tổn thất từ thương mại
2) Lợi ích và tổn thất ca một nước xuất khu
- Khi mt quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nước xuất khẩu hàng hóa,
nhà sản xuất trong nước i với hàng hóa ó sẽ có lợi người tiêu dùng trong ớc
i với hàng hóa ó sẽ bất li.
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
- Thương mại làm tăng phúc lợi kinh tế của một quốc gia theo nghĩa lợi ích của
người hưởng lợi sẽ lớn hơn tổn thất của người bị thit hại.
3) Lợi ích và tổn thất của nước nhập khẩu
- Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nước nhập khẩu hàng hóa,
người tiêu dùng trong nước i với hàng hóa ó sẽ lợi nhà sản xuất trong nước
i với hàng hóa ó sẽ bị bất li.
- Thương mại gia tăng phúc lợi kinh tế của một quốc gia theo nghĩa lợi ích của
người hưởng lợi sẽ lớn hơn tổn thất của người bị thit.
4) Tác ộng của thuế quan
- Thuế quan: loại thuế ánh lên hàng hóa ược sản xuất ở nước ngoài và tiêu thụ trong
nước.
- Thuế quan làm giảm lượng hàng nhập khẩu làm thị trường trong ớc dịch
chuyển gần về mức cân bằng lúc chưa có thương mại.
- Thuế quan gây ra phần tổn thất vô ích thuế quan cũng một loại thuế. III.
Những lập luận ủng hộ hạn chế thương mại
- Có nhiều lập luận ủng hộ việc bảo hộ thương mại: duy trì việc làm, bảo vệ an ninh
quốc gia, hỗ trcác ngành công nghiệp non trẻ, chống lại sự cạnh tranh không công
bằng phản ứng với các rào cản thương mại từ nước ngoài. Mặc dù, một số lập
luận này xác áng nhưng trong hầu hết các trương hợp, các nhà kinh tế học tin rằng
thương mại tự do thương là chính sách tốt hơn.
PHẦN V:
CHƯƠNG XIII: CHI PHÍ SẢN XUẤT
I. Một số khái niệm về chi phí
1. Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu Tổng chi phí ( TR – TC)
2. Chi phí tính bằng chi phí cơ hội
- Chi phí sổ sách:Nhng chi phí cho yếu tố àu vào òi hỏi doanh nghiệp bỏ tiền ra chi
tr
- Chi phí ẩn:Những chi phí ầu vào không òi hỏi doanh nghiệp phải chi tiền ra trả.
Vd: Bạn A tự vốn kinh doanh, tmình quản thì chi phí ẩn là: Tiền lương áng ra
Bạn A nhận ược
3. Chi phí sử dụng vốn ược xem như là 1 loại chi phí cơ hội
4. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 13
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
Đối với nhà kinh tế: Doanh thu = lợi nhuận kinh tế + Chi phí ẩn + Chi phí
sổ sách
Đối với kế toán: Doanh thu = Lợi nhuận kế toán + Chi phí sổ sách II.
Sản xuất và chi phí
- Sản ợng biên giảm dần: Thể hiện mức sản lượng biên giảm khi sluộng ầu ào
tăng
- Chi phí biên tăng dần theo sản lượng ầu ra phản ánh tính chất của quy luật sản lượng
biên giảm dần.
- Những ường chi phí có 3 ặc iểm chung:
Sớm muộn gì chi phí biên cũng sẽ tăng khi sản lượng ầu ra tăng
Đường tổ chi phí bình quân có dạng chU
Đường MC cắt ường tổng chi phí bình quân tại iểm thấp nhất của ường tổng
chi phí bình quân
III. Chi phí trong ngắn hạn, dài hạn :
- Chi phí biên là phn tăng trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 ơn vị sản phẩm .
- Trên ồ thị MC là ộ dốc của ường tổng chi phí.
- Chi phí biên thể tính tương ương bằng cách lấy ạo hàm bậc nhất của hàm tống
chi phí hay hàm tổng chi phí biến ổi.
1. Trong ngắn hạn:
- TC = FC +VC Trong ó : TC tổng chi phí thấp nhất bằng tiền sản xuất mỗi 1
mức sản lượng
FC là chi phí cố ịnh( không thay ổi theo SL)
VC là chi phí biến ổi (thay ổi theo sản lượng)
- Chi phí cố ịnh trung bình : AFC =FC/Q
- Chi phí biến ổi trung bình : AVC = VC/Q
- Tổng chi phí trung bình : AC = TC/Q
- CHI PHÍ biên ngn hạn : MC (SMC)
- Các ường MC,AC,AVC u hình dạng hình chữ U do bị chi phối bởi quy luật năng
suất biên gim dần.
2. Trong dài hạn:
- Mọi chi phí ều là chi phí biến ổi .
- Tổng chi phí trung bình dài hạn : LAC=LTC/Q
3. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình ngắn hạn và dài hạn:
- Khi MC < AC (AVC) tAC(AVC) gim dần
- Khi MC > AC(AVC) tAC(AVC) tăng dần
- MC = AC(AVC) thì ACmin (AVC min)
4. Quan hệ giữa chi phí biên ngắn hạn và dài hạn:
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
- Qui mô sản xuất hợp là quy mô sản xuất có ường chi phí trung bình ngắn hạn tiếp
xúc với ường chi phí trung bình dài hạn tại mức sản lượng cần sản xuất. - Tại qui
sản xuất hợp lý: SAC = LAC & SMC = LMC & STC =LTC. Khi SACmin =
SMC = LACmin = LMC –-> Quy mô sản xuất tối ưu.
CHƯƠNG XIV: DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
I. Thị trường cạnh tranh là gì? -
Đặc iểm:
Có rt nhiều người mua và người bán trên thị trường. Là những “ người chấp
nhận giá”, không thể ảnh hưởng tới giá thị trường
Hàng hóa ược nhiều nhà cung cấp khác nhau bán ra trên thị trường là như nhau
Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hay ri khi thị trường II. Doanh thu
của một doanh nghiệp cạnh tranh.
Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh luôn cố gắng tối a hóa lợi nhuận
- Doanh thu bình quân: AR = TR/Q = P.
- Doanh thu biên: thay ổi của tổng doanh thu do tăng thêm một ơn vị sản lượng bán
ra.Do ó doanh thu biên bằng giá hàng hóa. MR=P
III. Tối a hóa lợi nhuận và ường cung của doanh nghiệp cạnh tranh Ba
nguyên tắc tổng quát trong tối a hóa lợi nhuận:
Nếu MR > MC Tăng Q
Nếu MC> MR Gim Q
Tại mức sản lượng lợi nhuận ạt ược tối a doanh thu biên chi phí biên bằng
nhau.
- Doanh nghiệp tối a hóa lợi nhuận bằng cách: Sản xuất tại mc sản lượng mà
MR=MC
IV. Quyết ịnh óng cửa của doanh nghiệp trong ngắn hạn
Phân biệt giữa trường hợp óng cửa tm thi và trường hợp ri bỏ vĩnh viễn:
- Đóng cửa liên quan ến quyết ịnh trong ngắn hạn, không sản xuất cả trong một
khoảng thời gian cthể ,tạm thời óng cửa vẫn phải trả chi phí cố ịnh.
- Rời bỏ liên quan ến quyết ịnh trong dài hạn về việc rời khỏi thị trường, doanh nghiệp
rời khỏi thị trường rồi không phải trả 1 khoản chi phí nào cả bao gồm cả chi phí cố
ịnh và chi phí biến i.
Doanh nghiệp sẽ óng cửa: TR < VC hay P < AVC
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 15
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
Với TR là tổng doanh thu , VC là chi phí biến ổi, P là giá, AVC là chi phí biến ổi bình
quân.
V. Quyết ịnh rời khỏi hay gia nhập thị trường dài hạn
Doanh nghiệp rời khỏi thị trường: TR < TC hay P < ATC
Với TC là tổng chi phí, ATC là chi phí bình quân
Tương tự một doanh nghiệp mới sẽ tham gia thị trường nếu hoạt ộng mang lại lợi nhuận:
P < ATC
VI. Đường cung trên thị trường cạnh tranh
Trong ngắn hạn: Đường cung thị trường khi số lượng doanh nghiệp không i.
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp chính ường SMC phần phía trên iểm
cực tiểu của AVC
Trong dài hạn: Đường cung thị trường khi sự gia nhập hay rời khỏi thị trường.
Đường cung dài hạn của doanh nghiệp chính ường MC phần phía trên iểm cc
tiểu của ATC
VII. Đường cung trong dài hạn dốc lên vì :
Do 1 vài nguồn lực ược sdụng trong quá trình sản xuất chỉ số lượng giới hạn
nhất ịnh.
Doanh nghiệp có sự khác nhau về chi phí.
Giá cao iều kiện cần thiết thúc ẩy lượng cung nhiều hơn cụ thể là trong thị
trường cạnh tranh dài hạn sẽ dốc lên thay vì nằm ngang. VIII. Phía sau ường cung
Chương này áp dụng nguyên lí Những người duy lí sẽ suy nghĩ ở mức cận biên.
Khi mua hàng hóa từ một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh, bạn thể ược
m bảo rằng giá mà bạn phải trả rất sát với chi phí sản xuất hàng hóa ó.
CHƯƠNG XV : DOANH NGHIỆP ĐỘC QUYỀN
I) Nguyên nhân ộc quyền
Doanh nghiệp ộc quyền là người quyết ịnh giá.(không kiếm soát hoàn toàn giá cả).
Nguyên nhân ộc quyền là do các rào cản gia nhập ngành :
- Độc quyền về nguồn lực :nguồn lực dùng cho quá trình sản xuất thuộc quyền s
hữu doanh nghiệp .Dẫn ến doanh nghiệp sản xuất chi phí thấp nhưng bán giá cao.
- Độc quyền do chính phủ :chính phủ cho phép nhân hay doanh nghiệp ộc quyền
bán một sloại háng hóa hay dịch vụ (bằng sáng chế , luật bản quyền).
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
- Độc quyền tự nhiên:Một doanh nghiệp khả năng cung cấp một loại hàng hóa
hay dịch vụ cho toàn bthị trường chi phí sản xuất thấp hơn doanh nghiệp khác.
II) Doanh nghiệp ộc quyền quyến ịnh về sản xuất và giá cả như thế nào:
-Quyết ịnh giá bán bằng cách thay ổi sản ợng. -Đường cầu
dốc xuống từ trái sang phi.
-Doanh thu biên nhỏ hơn giá bán (MR<P)
Hiệu ứng sản lượng:sản lượng bán ra tăng , doanh thu cò xu hướng tăng. Hiệu
ứng giá :sản lượng bán ra tăng nhưng giá giảm dẫn ến TR có xu hướng giảm .
MR<0 khi Hiệu ứng giá > Hiệu ứng lượng Tối a hóa lợi nhuận:
MR>MC:Gia tăng sản xuất.
MR<MC:Giảm sn xuất.
Lợi nhuận tối a :ấn ịnh sản lượng MR=MC. (P>MR=MC). III)
Tổn thất phúc lợi do ộc quyền gây ra :
-Mức sản lượng tại MC=MR nhỏ hơn mức sản lượng hiệu quả xã hội.Dẫn ến
P>MC.(phần diện tích tam giác giữa ường cầu và MC là phần tổn thất vô ích). -
tổng thặng không thay i nên lợi nhuận ộc quyền không phải chi phí
hội.
IV) Phân biệt giá :
- Để thc hiện cần : Mức ộ ộc quyền phải rất cao - Độ
co dãn cầu theo giá của các thị trường khác nhau - Các
thtrừng không ược xen lẫn vào nhau.
Đạt doanh thu tối a , doanh nghiệp cần phân bố sản lượng trên mỗi thị trường
sao cho doanh thu biên trên các thtrường bằng nhau :
MR1=MR2=....=MRn
Lợi ích của phân biệt giá :
-Thu lợi nhuận cao hơn.
-Mở rộng tiêu chỉ khác : tuổi tác , thu nhập.
-Tăng phúc lợi kinh tế.
Trường hợp phân biệt giá hoàn hảo :
-Bán ược toàn bộ sản phẩm và không có tổn thất vô ích.
Toàn bộ thăng thị trường là lợi nhuận của nhà ộc quyn.
Tuy nhiên phân biệt giá không thể ạt hoàn hảo :
-Khác hàng không thông báo mc sẵn lòng trả .
-Có nhiều nhóm khách hàng nên DN không biết ược mức săn lòng trcủa mỗi
nhóm .
V) Chính sách chính phủ ối với doanh nghiệp ộc quyền :
1) Gia tăng cạnh tranh bằng luật chống ọc quyền.
2)Quản lý ( áp dụng cho loại ộc quyền tự nhiên).
Chính phủ quy ịnh mức giá :P=MC ( tổng thặng dư ạt tối a).
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 17
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
Tuy nhiên có 2 vấn ề
- Th nhất:Vì doanh nghiệp ộc quyền có ATC giảm dần nên P=MC<ATC:
Doanh nghiệp bị lỗ và rời khỏi thị trưởng
Giải pháp : Cho phép bán mức P=ATC ( P>MC) nhưng lúc này sẽ gây ra tổn
tht vô ích do P không bằng MC.
- Th hai :Doanh nghiệp không ộng giảm chi phí nếu giảm chi phí
chính phủ sẽ quy ịnh gim giá bán.
3.Sở hữu nhà nước :
- Chính phủ sẽ iều hành các doanh nghiệp ộc quyền tự nhiên về hàng hóa thiết
yếu : iện , nước , viễn thông...
4.Không làm gì cả :
-Các nhà kinh tế học cho rẳng chính phủ không nên cố gắng khắc phục tình trạng
ịnh giá ộc quyền.
CHƯƠNG XVI : CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
I. Giữa ộc quyền và Cạnh tranh hoàn hảo
- Đặc iểm thị trường cạnh tranh ộc quyền:
+ Nhiều người bán
+ Sản phẩm khác biệt: Mỗi doanh nghiệp sản xuất 1 sản phẩm ít nhất cũng
có ôi chút khác nhau
+ Tự do gia nhập và rời b
II. Cạnh tranh bằng các sản phẩm khác biệt
1. Cạnh tranh ộc quyền trong ngắn hạn
- Nguyên tắc tối a hóa lợi nhuận: Sản xuất ở mức sản lượng: MR = MC < P
- Sản lượng tối a hóa lợi nhuận ược tìm thấy tại iểm giao nhau giữa ường MC
và ường MR
2. Cân bằng trong dài hạn
- Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận trong ngắn hạn thì các doanh nghiệp mới gia
nhập
- Đường cầu dịch chuyển sang trái
3. Cạnh tranh ộc quyền và cạnh tranh hoàn hảo: có 2 iểm khác
biệt - Dư thừa năng lực trong sản xuất
- Định giá cao hơn chi phí biên
4. Cạnh tranh ộc quyền và phúc lợi xã hội
Thị trường ọc quyền cũng gây ra tổn thất vô ích cho việc ịnh giá dộc quyền
Khi 1 doanh nghiệp mới xem xét việc gia nhập vào thị trường, họ chquan tâm lợi
nhuận ạt ược. Tuy nhiên, sự gia nhập có 2 hiệu ứng ngoại tác:
- Ngoại tác do sự a dạng của sản phẩm
- Ngoại tác do ánh cắp thị phần
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Tr
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
Cả 2 loại ngoại tác này ều không tồn tại trong Cạnh tranh hoàn hảo
III. Quảng cáo
CHƯƠNG XVII : ĐỘC QUYỀN NHÓM
I. Thị trường chỉ có vài người bán
- Thị trường ộc quyền nhóm là thị trường chỉ có một ít người bán, bán các sản
phẩm tương tự hoc gần tương tự nhau
- Đặc iểm chính của thtrường ộc quyền nhóm sự ối nghịch giữa việc hợp
tác và lợi ích cá nhân.
- Sản xuất ở mức sản lượng nhỏ và bán ở mức giá cao hơn chi phí biên
Thị trường ộc quyền nhóm chỉ có 2 thành viên, ược gi là thị trường nhị quyền.
Giá ược quyết ịnh trên thị trường bởi nhu cầu thị trường.
II. Cạnh tranh, ộc quyền và Cartel
- Cartel một nhóm các doanh nghiệp hoạt ộng mục tiêu chung. Một cartel
không chỉ phải thỏa thuận về tổng sản lượng sản xuất mà còn mức sản lượng
của mỗi thành viên.
III. Trạng thái cân bằng của thị trường ộc quyền nhóm
- Cân bằng Nash: Một tình huống mà ở ó các tác nhân kinh tế khi tương tác
với những tác nhân khác, mỗi bên sẽ lựa chọn chiến lược tốt nhất sau khi
biết ối phương ã chọn những chiến lược ca họ.
- Q (Độc quyền hoàn toàn < Q ( ộc quyền nhóm) < Q (Cạnh tranh hoàn
toàn)
- P (Cạnh tranh hoàn toàn) <P (Độc quyền nhóm) < P (Độc quyền)
IV. Quy mô của thị trường ộc quyền nhóm tác dộng tới kết cục cuẩ thị trường
như thế nào?
- Trường hợp cartel có nhiều doanh nghiệp
+ Tối a hóa lợi nhuận bằng cách: Sản xuất ở mức Q ộc quyền, bán ở mức P
ộc quyền
- Khi số lượng người bán trên thị trường ộc quyền nhóm càng nhiều: + thị
trường này sẽ càng giống một thị trường cạnh tranh.
+ Gía sẽ tiến ến chi phí biên
+ sản lượng sẽ tiến ến mức sản lượng ạt hiệu quả xã hội
- Hiệu ứng lượng > Hiệu ứng giá tăng Q
- Hiệu ứng giá = Hiệu ứng lượng Dừng lại
V. Kinh tế học về sự hợp tác
1. Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Trang 19
lOMoARcPSD| 13083077
lOMoARcPSD| 46578282
- Doanh nghiệp ọc quyền nhóm là 1 dạnh tình huống tiến thoái lưỡng nan của
người tù
- Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người chỉ ra lợi ích nhân thể
ngăn cản mọi người duy trì sự hợp tác ngay cả hợp tác này mang lợi li ích
2. Các ví dụ tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù
- Chạy ua vũ trang
- Các nguồn tài nguyên chung
3. Những iểm gây tranh cãi của chính sách chống ộc quyền
- Cố ịnh giá bán lẻ
- Bán phá giá
- Bán kèm sản phẩm
| 1/20

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ
CHƯƠNG I: MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC
I. Khái niệm kinh tế học:
- Khan hiếm (scarcity): bản chất nguồn lực xã hội có giới hạn
- Kinh tế học (economics): nghiên cứu cách thức xã hội quản lí nguồn lực khan hiếm
II. 10 nguyên lý của kinh tế học
1. Con người ra quyết ịnh như thế nào?
a) Nguyên lý 1: Con người ối mặt với sự ánh ổi - Các
quyết ịnh luôn có sự ánh ổi.
- Việc nhận thức ược những sự ánh ổi trong cuộc sống có ý nghĩa quan trọng , bởi vì
con người có thể ra quyết ịnh tốt khi họ hiểu rõ những phương án lựa chọn mà họ ang có.
- Xã hội ối mặt với sự ánh ổi quan trọng: hiệu quả và bình ẳng.
• Hiệu quả (efficiency) : xã hội nhận ược nhiều nhất từ nguồn lực khan hiếm
• Bình ẳng (equity): phân phối sự thịnh vượng kinh tế một cách ồng ều giữa các thành viên của xã hội
b) Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược nó.
- Vì con người ối mặt với sự ánh ổi, nên việc ra quyết ịnh òi hỏi phải so sánh chi phí
và lợi ích của các phương án hành ộng khác nhau.
- Chi phí cơ hội (opportunity cost) của một thứ là cái mà bạn từ bỏ ể có ược nó. c)
Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại iểm cận biên.
- Con người duy lý (rational people) nếu họ hành ộng tốt nhất, một cách có hệ thống
và mục ích ể ạt mục tiêu.
- Thay ổi cận biên (marginal change): sự iều chỉnh nhỏ ối với kế hoạch hành ộng
- Người duy lí ra quyết ịnh bằng cách ánh giá những chi phí và lợi ích của thay ổi cận biên.
d) Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các ộng cơ khuyến khích
- Động cơ khuyến khích (incentive): 1 yếu tố thôi thúc con người hành ộng, nghĩa là
khả năng ược khen thưởng hay trách phạt. lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
- Con người duy lý ra quyết ịnh dựa trên so sánh chi phí và lợi ích, nên họ rất nhạy ối
với các ộng cơ khuyến khích.
2) Con người tương tác với nhau như thế nào?
- Một “nền kinh tế” chỉ là một nhóm người tương tác với nhau.
- Ba nguyên lý tiếp theo liên quan ến cách thức mà con người tương tác với nhau
a) Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi người ều ược lợi
- Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hoá vào lĩnh vực mà họ làm
tốt nhất và hưởng thụ nhiều hang hoá và dịch vụ phong phú hơn.
- Thay vì tự cung tự cấp, người ta có thể chuyên môn hoá sản xuất hàng hoá
– dịch vụ và sau ó em i trao ổi.
- Quốc gia có thể ược lợi khi chuyên môn hoá và trao ổi:
• Bán mức giá tốt hơn khi bán hàng ra nước ngoài
• Mua hàng hoá rẻ hơn từ nước ngoài so với hàng sản xuất trong nước
b) Nguyên lý 6: Thị trường thường là một phương thức tốt ể tổ chức hoạt ộng kinh tế.
- Thị trường (market): là một nhóm người mua và người bán ( họ không cần ở cùng 1 vị trí)
- Nền kinh tế thị trường (market economy) : nền kinh tế phân bổ các nguồn
lực thông qua các quyết ịnh phi tập trung của doanh nghiệp và hộ gia ình
trong quá trình tương tác trên các thị trường hàng hoá và dịch vụ.
- Trong nền kinh tế thị trường, quyết ịnh là kết quả của sự tương tác giữa hộ gia ình và doanh nghiệp.
- Cái nhìn nổi tiếng của Adam Smith trong Nguồn lực của quốc gia (1776):
Mỗi hộ gia ình và doanh nghiệp hành ộng như “ ược dẫn dắt bởi bàn tay vô hình” ể thúc
ẩy tổng thể nền kinh tế tốt hơn
- Tổ chức hoạt ộng kinh tế (organize economic activity) có nghĩa là quyết ịnh:
• Sản xuất cái gì? ( what good to produce?)
• Sản xuất như thế nào? ( how to produce them?) Trang 1 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
• Sản xuất bao nhiêu ( how of each to produce?)
• Sản xuất cho ai? ( who gets them? )
- Bàn tay vô hình hoạt ộng thông qua hệ thống giá cả.
• Tương tác giữa người mua và người bán quyết ịnh giá của sản phẩm và dịch vụ
• Giá cả phản ánh giá trị của hàng hoá ối với người mua và chi phí ể sản xuất hàng hoá
• Giá cả hướng dẫn hộ gia ình và doanh nghiệp
c) Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải thiện ược kết cục của thị trường.
- Quyền sở hữu tài sản (property right) : khả năng của một cá nhân sở hữu và
thực hiện các quyền kiểm soát nguồn lực khan hiếm.
- Vi trí quan trọng của chính phủ: thực thi quyền sở hữu (cùng với cảnh sát , toà án)
- Con người ít có ộng cơ làm việc, sản xuất, ầu tư hay mua sắm nếu tài sản
của họ có rủi ro lớn bị ánh cắp.
- Trong những trường hợp này, chính sách công có thể gia tăng hiệu quả.
• Thất bại thị trường (market failure) khi thị trường thất bại trong việc phân phối
nguồn lực xã hội một cách có hiệu quả.
• Ngoại tác (externalities) khi sản xuất hoặc tiêu dùng sản phẩm ảnh hưởng ến
những người xung quanh (như ô nhiễm).
• Quyền lực thị trường (market power) một người mua hoặc người bán có ảnh
hưởng áng kể ến giá thị trường (như ộc quyền bán).
- Chính phủ cũng có thể cải thiện ược kết cục thị trường ể phát huy bình ẳng
- Nếu thị trường phân chia phúc lợi kinh tế không như mong muốn, chính
sách thuế hoặc phúc lợi có thể thay ổi cách thức “cái bánh” kinh tế ược chia.
3) Nền kinh tế vận hành như thế nào?
a) Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của nước ó.
- Năng suất (productivity) : số lượng hàng hoá và dịch vụ ược sản xuất ra từ một ơn vị lao ộng. lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
- Hầu hết sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân ở sự khác nhau về năng suất lao ộng của các quốc gia.
- Năng suất phụ thuộc vào thiết bị, kỹ năng và công nghệ sẵn có cho người lao ộng.
- Các yếu tố khác (như liên oàn lao ọng, cạnh tranh từ ngườc ngoài) ít có ảnh hưởng ến chất lượng cuộc sống.
b) Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền.
- Lạm phát (inflation) : sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế.
- Trong dài hạn, lạm phát thông thường là do sự gia tăng quá mức số lượng tiền, làm cho
giá trị tiền tệ giảm xuống.
- Chính phủ tạo (in) tiền càng nhanh, tỉ lệ lạm phát càng cao.
c) Nguyên lý 10: Xã hội ối mặt với sự ánh ổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. -
Chu kỳ kinh tế (business cycle): sự biến ộng của hoạt ộng kinh tế, chẳng hạn như việc làm và sản xuất. -
Trong ngắn hạn (1-2 năm), những chính sách kinh tế ẩy lạm phát và thất nghiệp theo
hướng ngược chiều nhau. -
Các yếu tố khác có thể làm cho sự ánh ổi này ít hay nhiều thuận lợi, nhưng sự ánh ổi luôn xảy ra. KẾT LUẬN
 Kinh tế học cung cấp những hiểu biết về hành vi của con người, thị trường và nền kinh tế
 Nó dựa vào một vài ý tưởng có thể áp dụng cho nhiều tình huống khác nhau.
Chương III : SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU VÀ LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI I.
Lợi thế so sánh: ộng lực của chuyên môn hóa
1) Lợi thế tuyệt ối
- Khả năng sản xuất một hàng hóa bằng cách sử dụng nhập lượng ít hơn so với các nhà sản xuất khác.
- Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lợi thế tuyệt ối khi so sánh năng suất của một
người, công ty, hoặc quốc gia với năng suất của người, công ty, quốc gia khác. Nhà
sản xuất cần ít nhập lượng hơn ể sản xuất một hàng hóa ược cho là có lợi thế tuyệt
ối trong sản xuất hàng hóa ó. Trang 3 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
2) Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh
- Chi phí cơ hội: bất cứ thứ gì phải mất i ể nhận ược thêm một cái gì ó.
- Chi phí cơ hội của một hàng hóa là nghịch ảo chi phí cơ hội của hàng hóa khác.
- Lợi thế so sánh: khả năng sản xuất hàng hóa với chi phí cơ hội thấp hốn với những nhà sản xuất khác.
- Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lợi thế so sánh khi mô tả chi phí cơ hội của 2
nhà sản xuất. một nhà sản xuất từ bỏ ít hàng hóa khác hơn ể sản xuất hàng hóa X sẽ
có chi phí cơ hội nhỏ hơn trong sản xuất hàng hóa X và ược cho là có lợi thế so sánh
trong việc sản xuất ra hàng hóa này.
3) Lợi thế so sánh và thương mại
- Lợi ích của chuyên môn hóa và thương mại không phải dựa vào lợi thế tuyệt ối mà
dựa vào lợi thế so sánh.
- Khi mỗi người chuyên môn hóa và việc sản xuất hàng hóa mà họ có lợi thế so sánh,
tổng sản lượng trong nền kinh tế tăng lên.
- Thương mại có thể mang lại lợi ích cho tất cả mọi người trong xã hội bởi vì nó cho
phép mọi người chuyên môn hóa vào những hoạt ộng mà họ có lợi thế so sánh. 4) Giá cả thương mại
- Giá cả thương mại: ể ược lợi ích từ trao ổi ối với cả hai bên, giá mà họ trao ổi phải nằm
giữa hai mức chi phí cơ hội.
CHƯƠNG IV: CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG
1.Thị trường là gì?
- Là một nhóm người mua và người bán một hàng hóa hay dịch vụ cụ thể - Người mua quyết ịnh cầu.
- Người bán quyết ịnh cung sản phẩm.
2.Thị trường cạnh tranh là gì?
- Là thị trường trong ó có rất nhiều người mua và bán .
- Không một ai có thể tác ộng ến giá.
- Giá và sản lượng ược quyết ịnh bởi tất cả người mua và bán trên thị trường.
3. Cầu là gì? Các yếu tố ảnh hưởng ?
* Cầu là những số lượng khác nhau của một mặt hàng mà người mua MUỐNCÓ KHẢ
NĂNG MUA tại các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất ịnh. lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM (Cầu ≠ nhu cầu)
* Các yếu tố ảnh hưởng: (1) Giá mặt hàng.
(2) Thu nhập của người tiêu dùng.
(3) Giá cả các hàng hóa có liên quan.
(4) Sở thích hay thị hiếu của người tiêu dùng (5) Kỳ vọng (VD: Trong cuộc bầu cử tổng
thống Mỹ năm 2016 người dân ã kỳ vọng Clinton làm tổng thống Mỹ iều ó làm cho giá
usd tăng trước bầu cử)
(6) Số lượng người mua
* Cầu ≠ Lượng cầu: Cầu là tập hợp nhiều lượng cầu.
Thay ổi cầu là thay ổi ường ồ thị biểu diễn.
Thay ổi lượng cầu là thay ổi iểm trên ồ thị biểu diễn.
( Tương tự cho ường cung) 4.Quy luật cầu.
Trong iều kiện các yếu tố khác không ổi, khi giá của một mặt hàng tăng lên thì lượng
cầu về mặt hàng sẽ giảm.
VD: Giá nhà tăng lên làm cho lượng cầu về thuê nhà ở giảm xuống
5.Cung, các yếu tố ảnh hưởng, quy luật cung ?.
* Cung là những số lượng khác nhau của một mặt hàng mà người bán sẵn sàng và có khả
năng cung cấp ra thị trường tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất ịnh.
* Các yếu tố ảnh hưởng
Ngoài giá cả các yếu tố khác quyết ịnh mức sản lượng mà nhà sx muốn bán còn bao gồm
giá các nhập lượng ầu vào , công nghệ, kỳ vọng và số lượng người bán. Nếu một trong các
yếu tố này thay ổi ường cung sẽ dịch chuyển. * Quy luật cung:
Trong iều kiện các yếu tố khác không ổi, khi giá của một mặt hàng tăng lên thì lượng cung
về mặt hàng ó sẽ tăng lên. Trang 5 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
6. Điểm cân bằng thị trường -
Giao iểm của ường cung và ường cầu quyết ịnh iểm cân bằng thị trường. Tại mức
giá cân bằng, lượng cầu bằng lượng cung. -
Hành vi của người mua và người bán hướng thị trường tới trạng thái cân bang một
cách tự nhiên. KHi giá thị trường cao hơn mức giá cân bằng sẽ có sự dư thừa hàng hóa
khiến cho giá giảm. Khi giá thị trường thấp hơn mức giá cân bằng sẽ có sự thiếu hụt hàng
hóa khiến giá thị trường tăng lên.
7. Cách phân tích sự kiện ảnh hưởng ến thị trường.
Để phân tích các sự kiện ảnh hưởng ến thị trường, chúng ta bắt buộc phải sử dụng ồ thị
cung cầu ể xem sự kiện ó tác ộng ến giá và sản lượng cân bằng như thế nào.
Thực hiện iều ó theo 3 bước.
B1: Xem sự kiện này tác ộng ến ường cung , cầu hay cả hai.
B2: Xác ịnh xem những ường này dịch chuyển như thế nào ( Cung tăng sang trái, cầu tăng
sang phải và ngược lại)
B3: So sánh trạng thái cân bằng mới và cũ từ ó ưa ra nhận xét.
CHƯƠNG V: ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
• Độ co giãn của cầu theo giá o lường lượng cầu thay ổi bao nhiêu trước những thay
ổi của giá cả. Cầu có xu hướng co giãn hơn nếu nó có những hàng hóa thay thế gần
gũi, nếu nó là mặt hàng xa xỉ thay vì mặt hàng thiết yếu, nếu thị trường ược ịnh
nghĩa hẹp, hoặc nếu người mua có thời gian áng kể ể phản ứng với sự thay ổi giá.
• Độ co giãn của cầu theo giá ược tính bằng phần trăm thay ổi của lượng cầu chia cho
phần trăm thay ổi của giá cả. Nếu lượng cầu thay ổi với tỷ lệ thấp hơn giá, ộ co giãn
nhỏ hơn 1, và cầu ược cho là không co giãn. Nếu lượng cầu thay ổi vởi tỷ lệ lớn hơn
giá cả, ộ co giãn lớn hơn 1, và cầu ược cho là co giãn.
• Tổng doanh thu, hay tổng số tiền trả cho việc mua một hàng hóa, bằng giá nhân với
lượng bán ra. Đối với ường cầu không co giãn, tổng doanh thu ồng biến với giá cả.
Đối với ường cầu co giãn, tổng doanh thu nghịch biến với giá cả.
• Độ co giãn của cầu theo thu nhập o lường phản ứng của lượng cầu trước sự thay ổi
thu nhập của người tiêu dùng.
• Độ co giãn của cầu theo giá chéo o lường lượng cầu của một loại hàng hóa thay ổi
bao nhiêu phần trước những thay ổi giá của một loại hàng hóa khác.
• Độ co giãn của cung theo giá o lường lượng cung thay ổi bao nhiêu trước những
thay ổi của giá cả. Độ co giãn này thường phụ thuộc vào ộ dài thời gian ược xem lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
xét. Trong hầu hết các thi trường, cung co giãn hơn trong dài hạn so với trong ngắn hạn.
• Độ co giãn của cung theo giá ược tính bằng phần trăm thay ổi của lượng cung chia
cho phần trăm thay ổi của giá cả. Nếu lượng cung thay ổi với tỷ lệ nhỏ hơn giá, ộ co
giãn nhỏ hơn 1, và cung ược cho là không co giãn. Nếu lượng cung thay ổi vởi tỷ lệ
cao hơn giá, ộ co giãn lớn hơn 1, và cung ược cho là co giãn.
• Các công cụ của cung và cầu có thể ược áp dụng trong nhiều thị trường khác nhau.
Chương này sử dụng chúng ể phân tích thị trường lúa mì, thị trường dầu mỏ và thị
trường các loại ma túy bất hợp pháp.
CHƯƠNG VI: CUNG, CẦU VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ KIỂM SOÁT GIÁ
- Gía trần: Mức giá tối a ược phép bán ra theo luật ịnh của một hàng hóa.
- Gía sàn: Mức giá tối thiểu ược phép bán ra theo luật ịnh của một hàng hóa.
- Sự tác ộng của giá trần ến thị trường : Khi các chính phủ áp ặt một mức giá trần có
hiệu lực trên thị trường cạnh tranh, một sự thiếu hụt hàng hóa phát sinh, và người bán cần
phân phối hàng hóa khan hiếm cho số lượng lớn người mua tiềm năng.
- Nếu giá cân bằng giữa cung và cầu dưới mức giá trần, giá trần không có hiệu lực. Mức
giá cân bằng trên mức giá trần, giá trần có một ràng buộc hiệu lực ối với thị trường.
- Các lực cung và cầu có xu hướng làm dịch chuyển giá ến iểm cân bằng, nhưng khi giá thị
trường chạm giá trần, theo luật, sẽ không thể tăng thêm, vậy giá thị trường cần bằng với giá trần.
VÍ DỤ : Trước khi tăng giá dầu thô, giá cân bằng của xăng, P1 thấp hơn giá trần. Vì vậy
quy ịnh giá cả không có tác ộng gì cả. Tuy nhiên khi giá dầu thô tăng, tình hình ã thay ổi.
Tăng giá dầu thô làm tăng chi phí sản xuất xăng =>> giảm cung xăng =>> ường cung dịch
chuyển sang trái =>> làm tăng giá cân bằng của xăng từ P1 lên P2.Thay vào ó giá trần ngăn
cản giá xăng lên ến mức cân bằng.
KIỂM SOÁT VIỆC THUÊ NHÀ TRONG DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN
- Gía trần kiểm soát tiền thuê nhà:
+Trong ngắn hạn: cung và cầu nhà ở là tương ối không co giãn, kiểm soát tiền gây ra một
sự thiếu hụt. Tác ộng chủ yếu trong ngắn hạn là giảm giá thuê. Trang 7 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
+Trong dài hạn: Khi kiểm soát tiền thuê làm giảm tiền thuê nhà xuống dưới mức cân bằng,
lượng cung căn hộ giảm áng kể và lượng cầu căn hộ tăng áng kể =>> sự thiếu hụt lớn về nhà ở.
-Cách thức giá sàn ảnh hưởng ến kết quả của thị trường:
+Nếu giá sàn nhỏ hơn giá cân bằng , mặt bằng giá không bị ràng buộc. Các lực thị trường
tự nhiên làm dịch chuyển nền kinh tế ến cân bằng, giá sàn không có tác ộng.
+Nếu giá sàn cao hơn giá cân bằng,giá sàn là một ràng buộc có hiệu lực trên thị trường .
Các lực cung và cầu có xu hướng làm dịch chuyển mức giá thị trường ến mưc giá cân bằng,
nhưng khi giá thị trường chạm sàn, nó không thể giảm thêm nữa. Gía thị trường cân bằng
với giá sàn.Như vậy giá sàn gây ra một hiệu lực dư thừa hàng hóa. LƯƠNG TỐI THIỂU
-Áp ặt một mức lương thấp nhất cho người lao ộng mà người sử dụng lao ộng phải trả.
-Mức lương tối thiểu có tác ộng lớn nhất trên thị trường lao ộng thanh thiếu niên
-Ngoài việc làm thay ổi cầu lao ộng, lương tối thiểu cũng làm thay ổi lượng cung.
Đánh giá việc kiểm soát
-Kiếm soát giá thường làm tổn thương những người mà học ang cố gắng giúp ỡ . Kiểm soát
tiền thuê nhà có thể giữ giá thuê nhà thấp, nhưng không khuyến khích chủ nhà chăm sóc
nhà cho thuê của họ và làm cho nhà ở khó tìm. Luật lương tối thiểu có thể tăng thu nhập
của một số công nhân nhưng cũng gây ra thất nghiệp cho các công nhân khác. -Phụ cấp
lương nâng cao ời sống của lao ộng nghèo không ngăn cản cấp công ty cho thuê họ. Ví dụ
ưu ãi thuế thu nhập
-Phạm vi ảnh hưởng của thuế: Cachs thức mà theo ó gánh nặng thuế ược chia sẻ giữa các
bên tham gia thị trường.
-Luật thuế ảnh ến ường cung và cầu là:
+Thuế hạn chế hoạt ộng thị trường . Khi một hàng hóa bị ánh thuế lượng hàng hóa bán ra
là nhỏ hơn ở trạng thái cân bằng mới.
+Người mua và người bán cùng chia sẻ gánh nặng thuế. Tại trạng thái cân bằng mới , người
mua phải trả thêm tiền cho hàng hóa, và người bán nhận ược ít hơn.
Cách thức ánh thuế vào người mua tác ộng ến kết quả thị trường lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
-Thuế ánh vào người bán và ánh vào người mua là tương ương nhau. Thuế tạo ra chênh
lệch mức giá mà người mua phải trả và mức giá người bán phải nhận ược. Sự chênh lệc
giá người mua và giá người bán lè như nhau, bất kể thuế ánh vào người mua hay người bán.
-Sự khác biệt duy nhất giữa thuế ánh vào người mua và thuế ánh vào người bán là người i
nộp tiền thuế cho chính phủ.
-Một thị trường ạt ến trạng thái cân bằng mới người mua và người bán chia sẻ gánh nặng
bất kể thuế ược ánh như thuế nào.
-Tiền lương tạo ra sự chênh lệch giữa mức giá mà người lao ộng nhận ược và mức lương
mà doanh nghiệp trả. So sánh mức lương khi có và không có thuế, thấy rằng người lao ộng
và doanh nghiệp cùng chia sẻ mức thuế. Phân bố gánh nặng thuế giữa người lao ộng và
doanh nghiệp không phụ thuộc vào việc cách chính phủ ánh thuế này vào người lao ộng
hay nahs thuế này vào doanh nghiệp, hay phân chia thuế bằng nhau giữa hai nhóm.
Độ co giãn và phạm vi ảnh hưởng của thuế
-Thuế trong một thị trường với cung rất co giãn và cầu không co giãn một cách tương ối.
Người bán có những phản ứng rất nhạy với những thay ổi với giá của hàng hóa( ường cung
tương ối phẳng), người mua có phản ứng không nhạy( ường cung tương ối dốc) -Ngược
lại mức giá người mua phải trả tăng áng kể, người mua phải gánh chịu phần lớn gánh nặng thuế.
-Cung lao ộng ít co giãn hơn cầu, nên người lao ộng chịu phần lớn gánh nặng tiền lương.
Gánh nặng thuế rơi vào bên tham gia thị trường ít co giãn, vì bên tham gia thị trường ó
không dễ dàng phản ứng với thuế bằng cách thay ổi lượng mua hoặc bán. -Nền kinh tế bị
chi phối ởi hai loại lực: luật cung cầu và luật ược ban hành bởi chính phủ
-Khi chính phủ ánh thuế vào một hàng hóa,sản lượng cân bằng giảm, tức thuế làm giảm quy mô thị trường.
CHƯƠNG VII: NGƯỜI TIÊU DÙNG, NHÀ SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG Trang 9 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
Trên thị trường kinh tế, người mua luôn muốn mua rẻ và người bán luôn muốn ược trả giá
cao vậy nên tổng thặng dư sản xuất và tiêu dùng sẽ giúp cho nhà hoạch ịnh kinh tế chọn
ược “mức giá úng” cho món hàng hóa ó.
Tối a hóa ược tổng thặng dư sản xuất và tiêu dùng sẽ dẫn ến hiệu quả của thị trường nhờ
vào sự phân bổ nguồn lực hiệu quả mà chính bàn tay vô hình của thị trường sẽ dẫn dắt
người mua và người bán ạt ến.
Tổng thặng dư là tổng của thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
Thặng dư tiêu dùng là mức sẵn lòng trả của người mua trừ i khoản tiền họ thực sự phải trả
và ại lượng này o lường lợi ích mà người mua nhận ược khi tham gia thị trường.
Thặng dư sản xuất bằng khoản tiền người bán nhận ược từ hàng hóa của mình trừ i phần
chi phí họ phải chịu ể sản xuất hàng hóa ó.
Để kết luận rằng thị trường hiệu quả, chúng ta cần phải thỏa mãn 2 giả ịnh:
+ Giả ịnh thị trường là cạnh tranh hoàn hảo
+ Kết quả của một thị trường chỉ tác ộng ến người mua và người bán trên thị trường
Thị trường không phân bổ nguồn lực hiệu quả khi có sự tồn tại của những thất bại thị
trường, chẳng hạn như quyền lực thị trường hay ngoại tác.
Chương VIII : ỨNG DỤNG: CHI PHÍ CỦA THUẾ
Thuế là nguồn gốc của các tranh luận chính trị quyết liệt. Thuế làm tăng mức giá người
mua phải trả và làm giảm mức giá mà người bán nhận ược
I. Tổn thất của thuế
- Tác ộng của thuế là như nhau khi tác ộng lên người mua và người bán. Khi người mua
ohair chịu thuế, ường cầu dịch chuyển lên trên úng bằng khoản thuế; khi người bán
chịu thuế, ường cung dịch chuyển lên trên úng bằng khoản thuế.
1) Thuế tác ộng như thế nào ến các bên tham gia thị trường
- Lợi ích người mua nhận ược trên một thị trường ược o lường bằng thặng dư tiêu
dung – là khoản tiền mà người mua phải trả trừ i khoản tiền họ thật sự trả ể mua hàng hóa ó.
- Lợi ích mà người bán nhận ược trên một thị trường ược o bằng thặng dư sản xuất –
là khoản tiền người bán nhận ược trừ i chi phí sản xuất họ phải chịu.
- Chính phủ dùng nguồn thuế ể cung cấp dịch vụ như ường sá, cảnh sát, giáo dục, hổ trợ các ối tượng… lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
2) Phúc lợi khi không có thuế
- Khi không có thuế mức giá và sản lượng cân bằng ược xác ịnh tại giao iểm của ường cung và ường cầu. 3) Phúc lợi khi có thuế
- Thuế ánh lên một hàng hóa làm giản i phần thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
vì phần sụt giảm trong thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất vượt qua phần doanh
thu thuế nên thuế ược cho là gây ra phần tổn thất không bù ắp ược. 4) Thay ổi phúc lợi
- Thay ổi tổng thặng dư bao gồm thay ổi trong thặng dư tiêu dùng, sản xuất, doanh thu thuế.
5) Tổn thất vô ích và lợi ích từ thương mại
-Thuế gây ra tổn thất vô ích vì chúng làm người bán và người mua không nhận thấy ược
những lợi ích từ thương mại. II.
Các yếu tố ảnh hưởng ến tổn thất vô ích
- Thuế làm người bán và mua thay ổi hành vi. Thuế làm tăng mức giá của người mua
phải trả do ó họ sẽ tiêu dùng ít i. Trong khi ó, thuế hạ thấp mức giá người bán nhận
ược, do ó họ sẽ sản xuất ít hơn.
III. Tổn thất vô ích và doanh thu thuế khi mức thuế thay ổi
- Thuế hiếm khi giữ nguyên trong dài hạn, doanh thu thuế của chính phủ bằng ộ lớn
của thuế nhân với số lượng hàng hóa bán ra.
Chương IX : ỨNG DỤNG: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. Các yếu tố ảnh hưởng thương mại
1) Giá thế giới và lợi thế so sánh
- Giá thế giới: mức giá phổ biến của một hàng hóa trên thị trường thế giới
- Thương mại giữa các nước cuối cùng cũng dựa trên lợi thế so sánh. Điều này có
nghĩa là thương mại mang lại lợi ích vì nó cho phép các quốc gia chuyên môn hóa
vào việc sản xuất những gì mình có lợi thế nhất.
II. Những người hưởng lợi và những người bị tổn thất từ thương mại
2) Lợi ích và tổn thất của một nước xuất khẩu
- Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nước xuất khẩu hàng hóa,
nhà sản xuất trong nước ối với hàng hóa ó sẽ có lợi và người tiêu dùng trong nước
ối với hàng hóa ó sẽ bất lợi. Trang 11 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
- Thương mại làm tăng phúc lợi kinh tế của một quốc gia theo nghĩa là lợi ích của
người hưởng lợi sẽ lớn hơn tổn thất của người bị thiệt hại.
3) Lợi ích và tổn thất của nước nhập khẩu
- Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nước nhập khẩu hàng hóa,
người tiêu dùng trong nước ối với hàng hóa ó sẽ có lợi và nhà sản xuất trong nước
ối với hàng hóa ó sẽ bị bất lợi.
- Thương mại gia tăng phúc lợi kinh tế của một quốc gia theo nghĩa là lợi ích của
người hưởng lợi sẽ lớn hơn tổn thất của người bị thiệt.
4) Tác ộng của thuế quan
- Thuế quan: loại thuế ánh lên hàng hóa ược sản xuất ở nước ngoài và tiêu thụ trong nước.
- Thuế quan làm giảm lượng hàng nhập khẩu và làm thị trường trong nước dịch
chuyển gần về mức cân bằng lúc chưa có thương mại.
- Thuế quan gây ra phần tổn thất vô ích vì thuế quan cũng là một loại thuế. III.
Những lập luận ủng hộ hạn chế thương mại
- Có nhiều lập luận ủng hộ việc bảo hộ thương mại: duy trì việc làm, bảo vệ an ninh
quốc gia, hỗ trợ các ngành công nghiệp non trẻ, chống lại sự cạnh tranh không công
bằng và phản ứng với các rào cản thương mại từ nước ngoài. Mặc dù, một số lập
luận này là xác áng nhưng trong hầu hết các trương hợp, các nhà kinh tế học tin rằng
thương mại tự do thương là chính sách tốt hơn. PHẦN V:
CHƯƠNG XIII: CHI PHÍ SẢN XUẤT I.
Một số khái niệm về chi phí
1. Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí ( TR – TC)
2. Chi phí tính bằng chi phí cơ hội
- Chi phí sổ sách:Những chi phí cho yếu tố àu vào òi hỏi doanh nghiệp bỏ tiền ra chi trả
- Chi phí ẩn:Những chi phí ầu vào không òi hỏi doanh nghiệp phải chi tiền ra ể trả.
Vd: Bạn A tự vốn kinh doanh, tự mình quản lí thì chi phí ẩn là: Tiền lương áng ra Bạn A nhận ược
3. Chi phí sử dụng vốn ược xem như là 1 loại chi phí cơ hội
4. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
• Đối với nhà kinh tế: Doanh thu = lợi nhuận kinh tế + Chi phí ẩn + Chi phí sổ sách
• Đối với kế toán: Doanh thu = Lợi nhuận kế toán + Chi phí sổ sách II.
Sản xuất và chi phí
- Sản lượng biên giảm dần: Thể hiện mức sản lượng biên giảm khi số luộng ầu ào tăng
- Chi phí biên tăng dần theo sản lượng ầu ra phản ánh tính chất của quy luật sản lượng biên giảm dần.
- Những ường chi phí có 3 ặc iểm chung:
• Sớm muộn gì chi phí biên cũng sẽ tăng khi sản lượng ầu ra tăng
• Đường tổ chi phí bình quân có dạng chữ U
• Đường MC cắt ường tổng chi phí bình quân tại iểm thấp nhất của ường tổng chi phí bình quân III.
Chi phí trong ngắn hạn, dài hạn :
- Chi phí biên là phần tăng trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 ơn vị sản phẩm .
- Trên ồ thị MC là ộ dốc của ường tổng chi phí.
- Chi phí biên có thể tính tương ương bằng cách lấy ạo hàm bậc nhất của hàm tống
chi phí hay hàm tổng chi phí biến ổi.
1. Trong ngắn hạn:
- TC = FC +VC Trong ó : TC là tổng chi phí thấp nhất bằng tiền sản xuất mỗi 1 mức sản lượng
FC là chi phí cố ịnh( không thay ổi theo SL)
VC là chi phí biến ổi (thay ổi theo sản lượng)
- Chi phí cố ịnh trung bình : AFC =FC/Q
- Chi phí biến ổi trung bình : AVC = VC/Q
- Tổng chi phí trung bình : AC = TC/Q
- CHI PHÍ biên ngắn hạn : MC (SMC)
- Các ường MC,AC,AVC ều có hình dạng hình chữ U do bị chi phối bởi quy luật năng suất biên giảm dần. 2. Trong dài hạn:
- Mọi chi phí ều là chi phí biến ổi .
- Tổng chi phí trung bình dài hạn : LAC=LTC/Q
3. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình ngắn hạn và dài hạn:
- Khi MC < AC (AVC) thì AC(AVC) giảm dần
- Khi MC > AC(AVC) thì AC(AVC) tăng dần
- MC = AC(AVC) thì ACmin (AVC min)
4. Quan hệ giữa chi phí biên ngắn hạn và dài hạn: Trang 13 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
- Qui mô sản xuất hợp lí là quy mô sản xuất có ường chi phí trung bình ngắn hạn tiếp
xúc với ường chi phí trung bình dài hạn tại mức sản lượng cần sản xuất. - Tại qui
mô sản xuất hợp lý: SAC = LAC & SMC = LMC & STC =LTC. Khi SACmin =
SMC = LACmin = LMC –-> Quy mô sản xuất tối ưu.
CHƯƠNG XIV: DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
I. Thị trường cạnh tranh là gì? - Đặc iểm:
• Có rất nhiều người mua và người bán trên thị trường. Là những “ người chấp
nhận giá”, không thể ảnh hưởng tới giá thị trường
• Hàng hóa ược nhiều nhà cung cấp khác nhau bán ra trên thị trường là như nhau
Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường II. Doanh thu
của một doanh nghiệp cạnh tranh.
Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh luôn cố gắng tối a hóa lợi nhuận
- Doanh thu bình quân: AR = TR/Q = P.
- Doanh thu biên: là thay ổi của tổng doanh thu do tăng thêm một ơn vị sản lượng bán
ra.Do ó doanh thu biên bằng giá hàng hóa. MR=P III.
Tối a hóa lợi nhuận và ường cung của doanh nghiệp cạnh tranh Ba
nguyên tắc tổng quát trong tối a hóa lợi nhuận: Nếu MR > MC  Tăng Q Nếu MC> MR  Giảm Q
Tại mức sản lượng mà lợi nhuận ạt ược tối a doanh thu biên và chi phí biên bằng nhau.
- Doanh nghiệp tối a hóa lợi nhuận bằng cách: Sản xuất tại mức sản lượng mà MR=MC IV.
Quyết ịnh óng cửa của doanh nghiệp trong ngắn hạn
Phân biệt giữa trường hợp óng cửa tạm thời và trường hợp rời bỏ vĩnh viễn:
- Đóng cửa liên quan ến quyết ịnh trong ngắn hạn, không sản xuất gì cả trong một
khoảng thời gian cụ thể ,tạm thời óng cửa vẫn phải trả chi phí cố ịnh.
- Rời bỏ liên quan ến quyết ịnh trong dài hạn về việc rời khỏi thị trường, doanh nghiệp
rời khỏi thị trường rồi không phải trả 1 khoản chi phí nào cả bao gồm cả chi phí cố
ịnh và chi phí biến ổi.
Doanh nghiệp sẽ óng cửa: TR < VC hay P < AVC lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
Với TR là tổng doanh thu , VC là chi phí biến ổi, P là giá, AVC là chi phí biến ổi bình quân. V.
Quyết ịnh rời khỏi hay gia nhập thị trường dài hạn
Doanh nghiệp rời khỏi thị trường: TR < TC hay P < ATC
Với TC là tổng chi phí, ATC là chi phí bình quân
Tương tự một doanh nghiệp mới sẽ tham gia thị trường nếu hoạt ộng mang lại lợi nhuận: P < ATC
VI. Đường cung trên thị trường cạnh tranh
• Trong ngắn hạn: Đường cung thị trường khi số lượng doanh nghiệp không ổi.
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp chính là ường SMC phần phía trên iểm cực tiểu của AVC
• Trong dài hạn: Đường cung thị trường khi có sự gia nhập hay rời khỏi thị trường.
Đường cung dài hạn của doanh nghiệp chính là ường MC phần phía trên iểm cực tiểu của ATC
VII. Đường cung trong dài hạn dốc lên vì :
• Do 1 vài nguồn lực ược sử dụng trong quá trình sản xuất chỉ có số lượng giới hạn nhất ịnh.
• Doanh nghiệp có sự khác nhau về chi phí.
• Giá cao là iều kiện cần thiết ể thúc ẩy lượng cung nhiều hơn mà cụ thể là trong thị
trường cạnh tranh dài hạn sẽ dốc lên thay vì nằm ngang. VIII. Phía sau ường cung
• Chương này áp dụng nguyên lí Những người duy lí sẽ suy nghĩ ở mức cận biên.
• Khi mua hàng hóa từ một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh, bạn có thể ược
ảm bảo rằng giá mà bạn phải trả rất sát với chi phí sản xuất hàng hóa ó.
CHƯƠNG XV : DOANH NGHIỆP ĐỘC QUYỀN I)
Nguyên nhân ộc quyền
• Doanh nghiệp ộc quyền là người quyết ịnh giá.(không kiếm soát hoàn toàn giá cả).
• Nguyên nhân ộc quyền là do các rào cản gia nhập ngành :
- Độc quyền về nguồn lực :nguồn lực dùng cho quá trình sản xuất thuộc quyền sở
hữu doanh nghiệp .Dẫn ến doanh nghiệp sản xuất chi phí thấp nhưng bán giá cao.
- Độc quyền do chính phủ :chính phủ cho phép cá nhân hay doanh nghiệp ộc quyền
bán một số loại háng hóa hay dịch vụ (bằng sáng chế , luật bản quyền). Trang 15 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
- Độc quyền tự nhiên:Một doanh nghiệp có khả năng cung cấp một loại hàng hóa
hay dịch vụ cho toàn bộ thị trường chi phí sản xuất thấp hơn doanh nghiệp khác. II)
Doanh nghiệp ộc quyền quyến ịnh về sản xuất và giá cả như thế nào:
-Quyết ịnh giá bán bằng cách thay ổi sản lượng. -Đường cầu
dốc xuống từ trái sang phải.
-Doanh thu biên nhỏ hơn giá bán (MR

Hiệu ứng sản lượng:sản lượng bán ra tăng , doanh thu cò xu hướng tăng. Hiệu
ứng giá :sản lượng bán ra tăng nhưng giá giảm dẫn ến TR có xu hướng giảm .
MR<0 khi Hiệu ứng giá > Hiệu ứng lượng Tối a hóa lợi nhuận:
MR>MC:Gia tăng sản xuất. MR
Lợi nhuận tối a :ấn ịnh sản lượng MR=MC. (P>MR=MC). III)
Tổn thất phúc lợi do ộc quyền gây ra :
-Mức sản lượng tại MC=MR nhỏ hơn mức sản lượng hiệu quả xã hội.Dẫn ến
P>MC.(phần diện tích tam giác giữa ường cầu và MC là phần tổn thất vô ích). -
Vì tổng thặng dư không thay ổi nên lợi nhuận ộc quyền không phải chi phí xã hội.
IV) Phân biệt giá :
- Để thực hiện cần : Mức ộ ộc quyền phải rất cao - Độ
co dãn cầu theo giá của các thị trường khác nhau - Các
thị trừng không ược xen lẫn vào nhau.
Đạt doanh thu tối a , doanh nghiệp cần phân bố sản lượng trên mỗi thị trường
sao cho doanh thu biên trên các thị trường bằng nhau : MR1=MR2=....=MRn
Lợi ích của phân biệt giá : -Thu lợi nhuận cao hơn.
-Mở rộng tiêu chỉ khác : tuổi tác , thu nhập. -Tăng phúc lợi kinh tế.
Trường hợp phân biệt giá hoàn hảo :
-Bán ược toàn bộ sản phẩm và không có tổn thất vô ích.
Toàn bộ thăng dư thị trường là lợi nhuận của nhà ộc quyền.
Tuy nhiên phân biệt giá không thể ạt hoàn hảo :
-Khác hàng không thông báo mức sẵn lòng trả .
-Có nhiều nhóm khách hàng nên DN không biết ược mức săn lòng trả của mỗi nhóm . V)
Chính sách chính phủ ối với doanh nghiệp ộc quyền :
1) Gia tăng cạnh tranh bằng luật chống ọc quyền.
2)Quản lý ( áp dụng cho loại ộc quyền tự nhiên).
Chính phủ quy ịnh mức giá :P=MC ( tổng thặng dư ạt tối a). lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM Tuy nhiên có 2 vấn ề
- Thứ nhất:Vì doanh nghiệp ộc quyền có ATC giảm dần nên P=MCDoanh nghiệp bị lỗ và rời khỏi thị trưởng
Giải pháp : Cho phép bán ở mức P=ATC ( P>MC) nhưng lúc này sẽ gây ra tổn
thất vô ích do P không bằng MC.
- Thứ hai :Doanh nghiệp không có ộng cơ giảm chi phí vì nếu giảm chi phí
chính phủ sẽ quy ịnh giảm giá bán.
3.Sở hữu nhà nước :
- Chính phủ sẽ iều hành các doanh nghiệp ộc quyền tự nhiên về hàng hóa thiết
yếu : iện , nước , viễn thông...
4.Không làm gì cả :
-Các nhà kinh tế học cho rẳng chính phủ không nên cố gắng khắc phục tình trạng ịnh giá ộc quyền.
CHƯƠNG XVI : CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN I.
Giữa ộc quyền và Cạnh tranh hoàn hảo
- Đặc iểm thị trường cạnh tranh ộc quyền: + Nhiều người bán
+ Sản phẩm khác biệt: Mỗi doanh nghiệp sản xuất 1 sản phẩm ít nhất cũng có ôi chút khác nhau
+ Tự do gia nhập và rời bỏ II.
Cạnh tranh bằng các sản phẩm khác biệt
1. Cạnh tranh ộc quyền trong ngắn hạn
- Nguyên tắc tối a hóa lợi nhuận: Sản xuất ở mức sản lượng: MR = MC < P
- Sản lượng tối a hóa lợi nhuận ược tìm thấy tại iểm giao nhau giữa ường MC và ường MR
2. Cân bằng trong dài hạn
- Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận trong ngắn hạn thì các doanh nghiệp mới gia nhập
- Đường cầu dịch chuyển sang trái
3. Cạnh tranh ộc quyền và cạnh tranh hoàn hảo: có 2 iểm khác
biệt - Dư thừa năng lực trong sản xuất
- Định giá cao hơn chi phí biên
4. Cạnh tranh ộc quyền và phúc lợi xã hội
• Thị trường ọc quyền cũng gây ra tổn thất vô ích cho việc ịnh giá dộc quyền
• Khi 1 doanh nghiệp mới xem xét việc gia nhập vào thị trường, họ chỉ quan tâm lợi
nhuận ạt ược. Tuy nhiên, sự gia nhập có 2 hiệu ứng ngoại tác:
- Ngoại tác do sự a dạng của sản phẩm
- Ngoại tác do ánh cắp thị phần Trang 17 lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ
• Cả 2 loại ngoại tác này ều không tồn tại trong Cạnh tranh hoàn hảo
III. Quảng cáo
CHƯƠNG XVII : ĐỘC QUYỀN NHÓM I.
Thị trường chỉ có vài người bán
- Thị trường ộc quyền nhóm là thị trường chỉ có một ít người bán, bán các sản
phẩm tương tự hoặc gần tương tự nhau
- Đặc iểm chính của thị trường ộc quyền nhóm là sự ối nghịch giữa việc hợp
tác và lợi ích cá nhân.
- Sản xuất ở mức sản lượng nhỏ và bán ở mức giá cao hơn chi phí biên
Thị trường ộc quyền nhóm chỉ có 2 thành viên, ược gọi là thị trường nhị quyền.
Giá ược quyết ịnh trên thị trường bởi nhu cầu thị trường. II.
Cạnh tranh, ộc quyền và Cartel
- Cartel là một nhóm các doanh nghiệp hoạt ộng vì mục tiêu chung. Một cartel
không chỉ phải thỏa thuận về tổng sản lượng sản xuất mà còn mức sản lượng
của mỗi thành viên.
III. Trạng thái cân bằng của thị trường ộc quyền nhóm
- Cân bằng Nash: Một tình huống mà ở ó các tác nhân kinh tế khi tương tác
với những tác nhân khác, mỗi bên sẽ lựa chọn chiến lược tốt nhất sau khi
biết ối phương ã chọn những chiến lược của họ.
- Q (Độc quyền hoàn toàn < Q ( ộc quyền nhóm) < Q (Cạnh tranh hoàn toàn)
- P (Cạnh tranh hoàn toàn)

IV. Quy mô của thị trường ộc quyền nhóm tác dộng tới kết cục cuẩ thị trường như thế nào?
- Trường hợp cartel có nhiều doanh nghiệp
+ Tối a hóa lợi nhuận bằng cách: Sản xuất ở mức Q ộc quyền, bán ở mức P ộc quyền
- Khi số lượng người bán trên thị trường ộc quyền nhóm càng nhiều: + thị
trường này sẽ càng giống một thị trường cạnh tranh. + Gía sẽ tiến ến chi phí biên
+ sản lượng sẽ tiến ến mức sản lượng ạt hiệu quả xã hội
- Hiệu ứng lượng > Hiệu ứng giá tăng Q
- Hiệu ứng giá = Hiệu ứng lượng  Dừng lại V.
Kinh tế học về sự hợp tác
1. Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù

lOMoAR cPSD| 46578282 lOMoAR cPSD| 13083077
Trường Đại học Kinh tế TP HCM
- Doanh nghiệp ọc quyền nhóm là 1 dạnh tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù
- Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù chỉ ra lợi ích cá nhân có thể
ngăn cản mọi người duy trì sự hợp tác ngay cả hợp tác này mang lợi lợi ích
2. Các ví dụ tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù - Chạy ua vũ trang
- Các nguồn tài nguyên chung
3. Những iểm gây tranh cãi của chính sách chống ộc quyền - Cố ịnh giá bán lẻ - Bán phá giá - Bán kèm sản phẩm Trang 19