Đề cương ôn tập kinh tế vĩ mô | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Lợi: Ngân hàng TW có thể dùng chính sách này để thực hiện vai trò cứu cánh của mình. Bất lợi: +) Khi NHTW ấn định lãi suất chiết khấu tại một mức nào đó, sẽ xảy ra những biến động lớn trong khoảng cách của lãi suất thị trường và lãi suất chiết khấu.+) Nhiều khi có sự lẫn lộn với ý định của NHTW do việc thông báo những thay đổi trong chính sách lãi suất chiết khấu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Đề cương ôn tập kinh tế vĩ mô
Câu 1: Nội dung quy luật lợi suất giảm dần? Ý nghĩa?
Câu 2: Tại sao phải phân biệt chỉ tiêu thực tế và chỉ tiêu danh nghĩa về thu nhập quốc dân?
GNPr: Tổng sản phẩm quốc dân thực tế. Là chỉ tiêu tính theo giá gốc, hay giá của 1 năm cố định được chọn làm gốc so sánh
GNPn: Tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa. Là chỉ tiêu tính theo giá thị trường năm hiện hành.
Phải phân biệt chỉ tiêu danh nghĩa và chỉ tiêu thực tế trong hạch toán sản lượng vì: GNPr không chịu
ảnh hưởng của biến động giá và lạm phát. Qua đó GDPr mới đánh giá được sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Câu 3: Phân biệt chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa dịch vụ và chi chuyển nhượng? •
Chi tiêu chính phủ( G): Là các chi phí thực sự mà chính phủ bỏ ra để mua sắm hàng hóa, dịch vụ:
trả lương, chi cho quốc phòng, chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phòng chống bão lụt. •
Chi chuyển nhượng( TR): Là các khoản chính phủ thanh toán cho các cá nhân nhưng không cần
đổi lấy hàng hóa hay dịch vụ do các cá nhân đó cung cấp trở lại: trợ cấp thất nghiệp, thanh toán
lãi vay, chi hỗ trợ cho đồng bào gặp lũ...
Câu 4: Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều đúng hay sai? • Khái niệm: -
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc dân thực tế. -
Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá trung bình theo thời gian. lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 5: Nêu ý nghĩa của quy luật OKUN: -
Quy luật OKUN: Nếu GDP thực tế giảm đi 2% thì tỉ lệ thất nghiệp tăng thêm 1% lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh -
Quy luật OKUN đưa ra mqh giữa thị trường đầu ra với thị trường lao động, nó mô tả mqh giữa
những vận động trong ngắn hạn của GDP thực tế với những thay đổi của thất nghiệp.
Câu 6: Hãy giải thích về độ dốc của đường tổng cầu theo giá?
Câu 7: Trình bày các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cầu:
Câu 8: Trình bày hình dáng của đường tổng cung theo các quan điểm khác nhau? lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh •
Đường tổng cung thẳng đứng: •
Đường tổng cung nằm ngang: •
Đường tổng cung ngắn hạn: lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 9: Phân biệt chỉ t : -
Tổng sản phẩm quốc nội ( GDP) là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong 1 thời kì nhất định(
thường là 1 năm tài khóa) -
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong 1 thời kì nhất định ( thường là 1 năm tài khóa) bằng yếu tố sản xuất của mình - Giống nhau:
+, Đây là 2 chỉ tiêu tính cho 2 hàng hóa cuối cùng, không tính cho các hàng hóa trung gian
+, Đây là 2 chỉ tiêu, sản lượng tính bằng tiền
+, Đây là 2 chỉ tiêu tính trong 1 thời kì, không phải là 1 thời điểm ( thường là 1 năm tài khóa) - Khác nhau
+ GDP là chỉ tiêu theo phạm vi lãnh thổ quốc gia và lãnh thổ quốc gia được hiểu là lãnh thổ kinh tế bao
gồm các đơn vị thường trú.
+ GDP chỉ quan tâm tới điều kiện về lãnh thổ không chú ý đến điều kiện về quốc tịch, sở hữu.
+ GNP là chỉ tiêu tính theo yếu tố sản xuất của quốc gia. Như vậy GNP là tổng thu nhập bằng tiền mà tất
cả người dân 1 nước kiếm đc.
+ GNP chỉ quan tâm tới điều kiện về quốc tịch, sở hữu, không chú ý đến điều kiện về lãnh thổ. lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh -
GNP= GDP+ NIA ( NIA là thu nhập tài sản từ nước ngoài)
Câu 10: Khi chính phủ thông báo GDP trong 1 quý, chúng ta hiểu vấn đề này như thế nào?
Câu 11: Lãnh thổ kinh tế của 1 quốc gia được quan niệm như thế nào? lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 12: Đơn vị thường trú của lãnh thổ Việt Nam bao gồm những gì?
Câu 13: Hãy cho biết lý do làm cho GDP phản ánh được cả tổng thu nhập và tổng chi tiêu: lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 14: Thế nào là đầu tư theo quan điểm của kinh tế học? lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 15: Tại sao lại tách khấu hao thành 1 bộ phận cấu thành riêng biệt của GDP theo phương pháp thu nhập?
Câu 16: Trình bày phương pháp tính GDP theo phương pháp sản xuất : lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 17: Trình bày các phương pháp xác định sản lượng cân bằng: lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 18: Trình bày cơ chế thoái giảm đầu tư? lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 19: Trình bày cơ chế thoái giảm hoàn toàn đầu tư? lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 20: Tại sao khi xem xét chính sách tài khóa cùng chiều đối với mục tiêu ổn định kinh tế thì cân bằng
ngân sách không phải lúc nào cũng tốt? lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 21: Sử dụng lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản để giải thích tại sao giảm mức cung về số dư tiền
tệ thực tế lại làm tăng lãi suất?
Câu 22: Phân biệt số nhân tiền tệ thế giới với số nhân trên lý thuyết: lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 23: Trình bày các công cụ điều tiết cung tiền của ngân hàng TW nhằm thực hiện mục tiêu tăng
trưởng cao và tạo ra nhiều công ăn việc làm. Mua trái phiếu Rd giảm MS tăng AD tăng Y tăng It giảm Bán trái phiếu Rd tăng MS giảm AD giảm Y giảm It tăng
Câu 24: Nêu điểm lợi và bất lợi của công cụ hoạt động thị trường mở, chính sách chiết khấu, dự trữ bắt buộc.
● Công cụ hoạt động thị trường mở
- Lợi: +) Nghiệp vụ thị trường tự do và chính xác, có thể sử dụng ở bất kì mức độ nào lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
+) Nghiệp vụ này dễ dàng bị đảo ngược lại khi có một sai sót xảy ra khi tiến hành.
+) Có thể hoàn thành nhanh chóng, không gây nên chậm trễ về mặt thời gian. - Bất lợi:
+) Bán trái phiếu: Gây gánh nặng nợ cho chính phủ trong tương lai
Kìm hãm phát triển kinh tế do việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư
+) Mua trái phiếu: Tạo ra 1 lượng cung ứng tiền tệ lớn trong lưu thông gây ra lạm phát
● Chính sách dự trữ bắt buộc:
- Lợi: Tác động đến tất cả các ngân hàng như nhau và có tác dụng đẩy quyền lực đến cung ứng tiền tệ.
- Bất lợi: +) Quản lý tương đối phức tạp, phải tốn kém rất nhiều kể cả khi có những thay đổi
nhỏ. Nếu thay đổi lớn thì ảnh hưởng rất nhiều đến cung ứng tiền tệ.
+) Tăng dự trữ bắt buộc có thể gây nên những vấn đề về khả năng thanh toán ngay đối
với một ngân hàng có dự trữ quá mức ở mức thấp.
● Chính sách chiết khẩu:
- Lợi: Ngân hàng TW có thể dùng chính sách này để thực hiện vai trò cứu cánh của mình.
- Bất lợi: +) Khi NHTW ấn định lãi suất chiết khấu tại một mức nào đó, sẽ xảy ra những biến
động lớn trong khoảng cách của lãi suất thị trường và lãi suất chiết khấu.
+) Nhiều khi có sự lẫn lộn với ý định của NHTW do việc thông báo những thay đổi
trong chính sách lãi suất chiết khấu.
+) Nhiều khi còn không đạt hiệu quả bằng các công cụ chính sách khác.
Câu 25: Trình bày cách dựng đường IS khi lãi suất giảm: lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 26: Trình bày cách dựng đường LM khi thu nhập tăng?
Câu 27: Thế nào là tỉ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái thực tế ? lOMoAR cPSD| 46831624
Nguyễễn Trầần Khánh Linh
Câu 28: Nêu mqh giữa cán cân thương mại và đầu tư nước ngoài ròng?
Câu 29: Tại sao nói tỉ giá hối đoái thực tế phản ánh sức cạnh tranh của hàng hóa giữa các nước?