















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48302938
II- Câu hỏi lựa chọn “Đúng” hoặc “Sai”
1.Trong Marketing thì nhu cầu và mong muốn là như nhau. Sai
Vì: Mong muốn chỉ là thứ mà bạn muốn có thêm, trong khi đó nhu cầu đại diện cho sự
cần thiết. Mong muốn không thật sự quan trọng như nhu cầu. Bởi con người hoàn toàn
có thể sống mà không cần có những thứ mình mong muốn. Trong khi đó nhu cầu là yếu
tố rất quan trọng để con người có thể tồn tại.
2. Chi phí tiêu dùng là số tiền mà người tiêu dùng bỏ ra để được quyền sở hữu sản phẩm.
Sai: chi phí tiêu dùng không đơn giản chỉ là số tiền để mua sản phẩm mà còn bao gồm
toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng sản phẩm đó, ví dụ như chi phí vận
chuyển, bảo trì, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa và các chi phí phát sinh khác liên quan
đến việc sử dụng sản phẩm trong thời gian dài.
3 .Trao đổi không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Marketing.
Đúng: vì marketing ra đời trong trao đổi nhưng phải có sự mâu thuẫn lợi ích giữa các bên
tham gia, hay nói cách khác nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện Marketing là cạnh tranh.
4. Chỉ có người bán mới làm Marketing.
Sai vì: bên nào tích cực hơn trong việc trao đổi với bên kia sẽ là người làm marketing, có
thể là người bán, người mua hoặc cả 2.
5. Marketing không có trong lĩnh vực chính trị.
Sai: vì trong chính trị cũng xuất hiện hình thức marketing chính trị. Ví dụ trong chiến dịch bầu cử
6. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải hoạt động và tìm cách thích ứng trong một môi
trường Marketing nhất định.
Đúng: vì môi trường kinh doanh rất đa dạng, doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm cách thích ứng với nó.
7. Trong ngắn hạn để có thể tồn tại cùng với sự biến động của môi trường vĩ mô các
doanh nghiệp nên tìm cách thích ứng.
Đúng: doanh nghiệp không thể thay đổi môi trường vĩ mô, không thể chủ động kiểm soát
được các yếu tố của môi trường vĩ mô lOMoAR cPSD| 48302938
8. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể tạo ra tác động ảnh hưởng tới các điều kiện của
môi trường Marketing vi mô.
Đúng vì: Những yếu tố thuộc môi trường M vi mô, thông qua các giải pháp M-mix, trong
ngắn hạn các doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng được.
9. Nhà cung cấp và người môi giới Marketing là các yếu tố thuộc về môi trường Marketing vĩ mô.
Sai: Có 6 yếu tố trong môi trường vĩ mô: đặc điểm nhân khẩu học/dân số học, kinh tế,
môi trường tự nhiên, công nghệ, chính trị, văn hóa.
10. Các phương tiện thông tin đại chúng không ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
Sai vì: Chúng là các phương tiện doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích truyền tải những
thông điệp, nội dung một chiến lược Marketing. Những phương tiện truyền thông nhắm
đến những đối tượng khách hàng mục tiêu để thúc đẩy bán hàng tăng doanh số, tăng tỉ lệ chuyển đổi.
11. Các tổ chức quần chúng là những lực lượng thường xuyên tác động đến hoạt động
Marketing của doanh nghiệp.
Đúng vì: lực lượng này hỗ trợ, tạo thuận lợi hoặc chống lại hoặc gây khó khăn cho DN
trong việc triển khai các nỗ lực marketing để đáp ứng thị trường
12. Doanh nghiệp không thể làm thay đổi được những ảnh hưởng của nhóm văn hóa mà
chỉ khai thác chúng như những cơ hội Marketing.
Đúng vì: Văn hóa là một trong những đặc trưng riêng, mang bản sắc riêng của một vùng,
nhóm người, không thể thay đổi và mang tính cấm kỵ.
13. Có thể áp dụng các chiến lược Marketing trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế sang thời
kỳ phục hưng với nhóm khách hàng truyền thống.
Sai: Vì chiến lược Marketing trong thời kì khủng hoảng kinh tế khác với thời kì phục
hưng. Nếu như áp dụng chiến lược trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế sang thời phục
hưng với nhóm khách hàng truyền thống thì ta sẽ mất đi một số lượng lớn khách hàng
truyền thống. DN sẽ mất đi những khách hàng trung thành bởi vì họ không được tận
hưởng những SP mới, không được chăm sóc. lOMoAR cPSD| 48302938
14. Không cần áp dụng những tiến bộ trong khoa học công nghệ vẫn có thể làm sống lại
sản phẩm đang ở giai đoạn suy thoái trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Sai vì: giai đoạn này trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế có ưu thế hơn
về công nghệ và thị hiếu người tiêu dùng đã thay đổi nên nếu không áp dụng được những
tiến bộ trong khoa học công nghệ thì SP đó sẽ ra khỏi thị trường vì không cạnh tranh
được với các sản phẩm công nghệ tiên tiến. VD điện thoại Nokia.
15. Không cần xây dựng bản sắc văn hóa riêng, doanh nghiệp vẫn có thể tạo ra hình ảnh
tốt đẹp trên thương trường.
Sai vì: văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng trong suốt quá
trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi
của mọi thành viên trong tổ chức; tạo nên sự khác biệt và được coi là truyền thống riêng
của mỗi doanh nghiệp, tạo nên sự ấn tượng trong mắt KH và công chúng.
16. Những tác động tiêu cực của tự nhiên cho con người chỉ mang lại những thách thức
chứ không tạo ra cơ hội cho hoạt động Marketing.
Sai vì: Không chỉ mang lại thách thức mà còn tạo ra cơ hội cải tổ và phát triển cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp nhận ra những cơ hội kinh doanh tiềm năng trong sự tiêu cực của thiên nhiên
17. Muốn tạo ra hình ảnh tốt đẹp trên thương trường, trước hết doanh nghiệp phải làm tốt
vấn đề Marketing nội bộ.
Đúng vì: thực lực bên trong có ổn định, có mạnh thì khi tham gia và thương trường mới
có thể đứng vững và phát triển. Việc nội bộ của doanh hoạt động có gắn kết, tổ chức chặt
chẽ, hiệu quả quyết định rất lớn tới thành công của doanh nghiệp.
18. Chiến lược Marketing có thể trở thành cứu cánh cho những sản phẩm lỗi thời.
19. Yếu tố “Cạnh tranh” không thực sự đóng vai trò quan trọng khi phân tích môi trường
Marketing vi mô của một doanh nghiệp.
Sai vì: Ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình marketing của doanh nghiệp, vì quy mô thị
trường có hạn nên các đối thủ luôn tìm các đưa những độc chiêu để giành khách hàng.
Nếu doanh nghiệp không quan tâm …..
20. Sự phát triển của khoa học công nghệ không làm ảnh hưởng đến chu kỳ sống của sản phẩm trong doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 48302938
Sai vì: việc áp dụng khoa công nghệ và sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp kéo dài hơn chu kì sông của sản phẩm.
21. Sự thay đổi trong các chính sách vĩ mô luôn mang đến những thách thức cho doanh nghiệp.
Sai vì: sự thay đổi đó có thể mang lại thách thức hoặc cơ hội, những điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp phát triển
22. Quy mô hộ gia đình càng lớn họ càng có nhu cầu nhiều đối với những sản phẩm được
đóng gói với khối lượng lớn hơn.
Đúng vì: quy mô gia đình lớn đòng nghĩa với nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cũng lớn 23.
Thị trường đồ ăn nhanh phát triển được là nhờ những biến đổi từ môi trường nhân
khẩu học chứ không phải do sự phát triển của kinh tế.
Đúng: vì đồ ăn nhanh chủ yếu phục vụ giới trẻ, nhưng người có công việc bận rộn… mà
các yếu tố này thuộc môi trường nhân khẩu học
24. Chiến lược Marketing của bất cứ công ty nào cũng chịu ảnh hưởng của yếu tố đa văn hóa.
25. Sự tham gia của Việt Nam vào thị trường thế giới thực tế chỉ tạo ra áp lực cho các
doanh nghiệp mà không mang lại cơ hội cho người làm Marketing. Sai vì:
26. Những biến đổi về văn hóa chỉ mang lại thách thức chứ không tạo ra cơ hội cho hoạt động Marketing.
Sai vì: văn hóa là thứ đặc trưng của 1 công đồng hay một nhóm người khi nó thay đổi sẽ
tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp tận dụng nắm bắt tạo lợi thế riêng cho mình trong các
chiến lược mar bên cạch những thách thức gặp phải.
27. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin giúp cho hoạt động Marketing toàn
cầu mang tính chất không biên giới, bất chấp những khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia.
Sai, vì mỗi qgia có 1 nền văn hóa khác nhau, NTD ở các qgia khác nhau sẽ có những giá
trị,sở thích, thói quen khác nhau
28. Sự hình thành đẳng cấp xã hội chỉ phụ thuộc vào yếu tố duy nhất là của cải, tiền bạc
Sai. VÌ đẳng cấp xh còn phj thuộc vào nhiều yếu tố khác như: nghề nghiệp, trình độ
học vấn, phong cách sống…
29. Cá nhân càng muốn hòa đồng với cộng đồng xung quanh thì hành vi mua hàng của họ
càng bị ảnh hưởng nhiều bởi nhóm xã hội: Đúng. Cá nhân thường tìm kiếm sự công lOMoAR cPSD| 48302938
nhận và hòa nhập, nên dễ chịu ảnh hưởng từ ý kiến, thói quen, hoặc hành vi mua sắm
của nhóm xã hội (bạn bè, đồng nghiệp, gia đình).
30. Những sản phẩm thiết yếu tiêu dùng nơi công cộng người tiêu dùng không bị ảnh
hưởng của nhóm tham khảo khi quyết định mua: sai, Người tiêu dùng vẫn chịu ảnh
hưởng của nhóm tham khảo, ngay cả khi quyết định mua các sản phẩm thiết yếu tiêu dùng nơi công cộng
31. Trình độ tiêu dùng của người tiêu dùng càng cao họ càng ít quan tâm đến giá cả khi
mua bất cứ sản phẩm nào: Sai, Người tiêu dùng có trình độ tiêu dùng cao vẫn quan
tâm đến giá cả, nhưng họ cân nhắc kỹ hơn về sự hợp lý giữa giá và giá trị sản phẩm.
(Người tiêu dùng có trình độ tiêu dùng cao thường hiểu rõ giá trị của sản phẩm và cân
nhắc mức giá có hợp lý với chất lượng hay không, thay vì hoàn toàn bỏ qua giá cả.
Họ có xu hướng tìm kiếm sản phẩm có giá trị tốt nhất (value for money) chứ không
phải sản phẩm rẻ nhất hay đắt nhất.)
32. Hoạt động tiếp thị sản phẩm thực phẩm chức năng chỉ nên hướng vào những người
cao tuổi: Sai. Thực phẩm chức năng có thể hướng đến nhiều đối tượng như: người trẻ,
trung niên, hoặc những nhóm có nhu cầu đặc biệt (người chơi thể thao, phụ nữ mang
thai, người làm việc căng thẳng) cũng cần thực phẩm chức năng.
33. Những chương trình Marketing xanh chỉ ảnh hưởng mạnh mẽ đến chính sách bao bì
nhãn hiệu chứ thực chất không ảnh hưởng đến việc nghiên cứu và phát triển sản
phẩm: Sai. MKT xanh ảnh hưởng toàn diện đến chiên lược sp: Marketing xanh ảnh
hưởng mạnh mẽ không chỉ đến bao bì và nhãn hiệu mà còn đến việc nghiên cứu và
phát triển sản phẩm nhằm tạo giá trị bền vững.
34. Hành vi mua sắm của người tiêu dùng thay đổi cùng với sự thay đổi trong lối sống của họ:
Đúng. Vì khi thay đổi lối sống thì nhu cầu của họ cũng sẽ thay đổi theo dẫn đến hành vi mua sắm thay đổi
35. Qúa trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng nhất thiết phải trải qua giai đoạn tìm kiếm thông tin:
Đúng. Vì khi sự thôi thúc của nhu cầu đủ mạnh, NTD thường tìm kiếm thong tin liên
quan đến sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu, ước muốn của họ.
36. Thái độ của gia đình, bạn bè không phải là yếu tố kìm hãm quyết định mua của người tiêu dùng:
Sai. Vì gđ và bạn bè có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quyết định mua hàng và NTD thường
chịu ảnh hưởng từ thái độ và ý kiesn, đặc biể trong những quyết định lớn có ảnh hưởng lâu dài lOMoAR cPSD| 48302938
37. Sau khi hoạch định các chương trình Marketing doanh nghiệp mới tiến hành việc
phân đoạn thị trường:
Sai. Phân đoạn thị trường phải được thực hiện trước khi hoạch định chương trình
Marketing (Đầu tiên, doanh nghiệp tiến hành phân đoạn thị trường, sau đó chọn nhóm
khách hàng mục tiêu, và cuối cùng là hoạch định các chiến lược marketing phù hợp cho từng nhóm.)
38. Theo quan điểm Marketing, thuật ngữ thị trường ám chỉ là nơi biến ý đò sản phẩm
của doanh nghiệp thành hiện thực:
Đúng. Thị trường là nơi thực hiện giao dịch giữa sản phẩm và nhu cầu của người tiêu
dùng, nơi doanh nghiệp có thể biến ý tưởng sản phẩm thành hiện thực.
39. Trong nền kinh tế thị trường giá cả không phải là công cụ cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp:
Sai. Vì giá cả là công cụ cạnh tranh quan trọng trong việc thu hút khách hàng và làm tăng
thị phần. Nhiều doanh nghiệp sử dụng chiến lược giá để định vị sản phẩm và đối phó với đối thủ
40. Sau khi quyết định mua hàng người tiêu dùng sẽ đánh giá các phương án thay thế:
Sai. Vì sau khi quyết định mua hàng NTD sẽ đánh giá sau khi mua cảm thấy hài lòng
hay bất mãn về sản phẩm họ đã mua
41. Cầu về hàng tư liệu sản xuất không có độ co giãn về giá:
Sai. Cầu về hàng tư liệu sản xuất có thể có độ co giãn về giá, tùy thuộc vào tính chất và
khả năng thay thế của sản phẩm.
42. Chiến lược Marketing đại trà thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô sản xuất vừa và nhỏ.:
Sai. Chiến lược marketing đại trà (mass marketing) thường được áp dụng cho doanh
nghiệp có quy mô lớn, không phải vừa và nhỏ. Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng
chiến lược phân khúc (segmented marketing)
43. Chiến lược Marketing đa dạng hóa chưa có ý tưởng của phân đoạn thị trường: Sai
45. Phân đoạn thị trường là nội dung không thể bỏ qua của bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia thị trường:
Đúng. Phân đoạn thị trường là một bước quan trọng, không thể bỏ qua, giúp doanh
nghiệp nắm bắt nhu cầu của khách hàng và tối ưu hóa chiến lược marketing.
46. Tuổi tác không sử dụng làm tiêu thức để phân đoạn thị trường kem đánh răng:
Sai, tuổi tác là 1 tiêu thức để phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học lOMoAR cPSD| 48302938
47. Khi đánh giá mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường không cần quan tâm đến sức ép từ phía nhà cung cấp: Sai
48. Một đoạn thị trường vẫn có thể hấp dẫn ngay cả khi có nhiều đối thủ cạnh tranh cùng hoạt động: Đúng
49. Chiến lược Marketing không phân biệt chỉ thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Sai
50. Chiến lược Marketing trung phù hợp nhất cho những doanh nghiệp lớn, thị trường
mục tiêu được lựa chọn là toàn bộ thị trường: Đúng
51. Tạo sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị.: Đúng
52. Danh mục sản phẩm là tổng số các chủng loại sản phẩm do công týanr xuất ra.: Đúng
53. Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các chủng loại sản phẩm và các đơn vị sản
phẩm do một người bán cụ thể đem chào bán trên thị trường.: Đúng
54. Theo quan điểm của Marketing dấu hiệu để đánh giá sản phẩm mới hay không phải là
sự thừa nhận của khách hàng: Sai
55. Xe máy Honda luôn cố gắng cung cấp cho thị trường những sản phẩm có nhiều mức
giá khác nhau, hấp dẫn nhiều đối tượng khách hàng để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận: Đúng
56. Sản phẩm càng độc đáo, ít có khả năng bị thay thế bởi các sản phẩm khác, người mua
càng ít nhạy cảm về giá: Đúng
57. Chiến lược giá bám chắc thị trường sẽ không thích hợp cho những đoạn thị trường nhạy cảm về giá:Sai
58. Kênh phân phố không thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường: Sai
59. Chiều dài của kênh phân phối là sự phân giải về mặt số lượng các trung gian thương mại.:Sai
60. Khi sản phẩm của doanh nghiệp đang ở giai đoạn “phát triển” trong chu kỳ sống thì
không phải tiến hành các hoạt động nghiên cứu Marketing.:Sai
70. Chiều dài của kênh phân phối được xác định bằng số cấp độ trung gian có mặt trong kênh.: Đúng
71. Phân phối chọn lọc là phương thức phân phối mà doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm qua
một trung gian thương mại duy nhất: Sai
72. Khi người tiêu dùng thay đổi nghề nghiệp họ sẽ không thay đổi thói quen mua sắm: Sai lOMoAR cPSD| 48302938
73. Thói quen mua sắm của người tiêu dùng khi sống cùng gia đình sẽ không thay đổi khi họ ra ở riêng.:Sai
74. Quy mô gia đình càng nhỏ họ càng ít quan tâm đến những sản phẩm đóng gói sẵn. 3
75. Công ty truyền thông MP tổ chức buổi họp báo để giới thiệu phim mới, đó là biểu
hiện của Marketing trực tiếp: Đúng
76. Hãng mỹ phẩm Avon tặng quà cho 10 khách hàng đầu tiên trong trong ngày khi mua
sản phẩm tại các cửa hàng chính hãng, đó một hình thức quảng cáo trong chiến lược
xúc tiến hỗn hợp.: Đúng
77. Trong chiến lược truyền thông thì truyền thông trực tiếp không hiệu quả bằng truyền thông đại chúng: Sai
78. Không cần phân tích các phản ứng của người nhận tin vẫn có được những thông điệp
hiệu quả trong trong truyền thông đại chúng: Sai
79. Quảng cáo không phải là một kiểu truyền thông có tính đại chúng:Sai
80. Ở giai đoạn tăng trưởng trong chu kỳ sống của sản phẩm, chiến lược truyền thông
không cần sử dụng quảng cáo và tuyên truyền: Sai chỉ giảm bớt
81. Trong chiến lược kéo nhà sản xuất tăng cường quảng cáo và xúc tiến bán tới các
trung gian thương mại: Sai
82.Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gian marketing:Đúng
83.Bất kì sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn hiệu của nhà sản xuất: Sai
84.Căn cứ duy nhất để xác định ngân sách cho quảng cáo là dựa vào doanh thu bán hàng:Sai
85. Nếu khách hàng mục tiêu càng ở phân tán địa lý thì kênh phân phối càng phải
ngắn để tiết kiệm chi phí: Sai
86.Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm công tác truyền thông trong Marketing!: Sai
87.Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan điểm
Marketing chú trọng đến nhu cầu của người mua: Đúng
88.Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong muốn
và nhu cầu có khả năng thanh toán của con người: Sai
89.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketing
trong quản trị Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàng mục tiêu: Sai
90.Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing: Sai Tổ chức phi lợi
nhuận không chỉ phát triển dựa vào các quyên góp và hỗ trợ. Bạn cũng cần tìm kiếm lOMoAR cPSD| 48302938
những tình nguyện viên tận tâm, nhiệt huyết, sẵn sàng làm việc, phục vụ sứ mệnh tổ
chức. Marketing sẽ giúp khuyến khích những cá nhân muốn đóng góp cho cộng đồng,
làm việc tình nguyện cho tổ chức của bạn
91. Nhà bán buôn thường đặt địa điểm ở những nơi mà tiền thuê địa điểm thấp,
chi phí cho trưng bày hàng hoá thấp: Sai
92.Chiến lược “hớt phần ngon” là chiến lược đặt giá bán cho một sản phẩm ở mức
thấp nhất có thể để chiếm được phần lớn thị trường: Sai
93.Nếu đối thủ cạnh tranh giảm giá bán thì doanh nghiệp cũng phải nên giảm giá
theo để không mất những khách hàng hiện tại: Sai
94.Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo ra doanh thu còn
các yếu tố khác tạo ra chi phí.: Đúng
95.Quá trình mua hàng của người tiêu dùng được kết thúc bằng hành động mua hàng của họ. : Sai 96.
Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế thường có ít giá trị cho việc dự báo tiềm
năng của một đoạn thị trường cụ thể: Sai 97.
Chiến lược “hớt phần ngon” là chiến lược đặt giá bán cho một sản phẩm ở mức
thấp nhất có thể để chiếm được phần lớn thị trường: Sai III. Câu tự luận
1. So sánh hai quan điểm quản trị trong Marketing: Quan điểm Marketing và quan điểm
tập trung vào bán hàng. Quan điểm nào thích hợp hơn ở thị trường Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay? Liên hệ thực tiễn để giải thích.
Quan điểm mar: Điểm xuất phát: Thị trường mục tiêu
Trung tâm chú ý: nhu cầu khác hàng
Biện pháp: Marketing hỗn hợp
Mục tiêu: Tăng lợi nhuận nhờ thỏa mãn nhu cầu KH Quan điểm tập trung bán
hàng: Điểm xuất phát: Nhà máy
Trung tâm chú ý: Sản phẩm
Biện pháp: Kích động việc mua sắm Mục tiêu: tăng
lượi nhuận nhờ tăng lượng bán Quan điểm Mar sẽ phù hợp với thị trường Việt Nam trong
giai đoạn hiện tại vì: mức sống ngày càng được cải thiện, nhận thức cao kéo theo nhu cầu
tiều dùng tăng và có sự đa dạng hóa với những yêu cầu cao hơn đa dạng hơn về sản phẩm….
VD: cô ca nguyên bản và coca giảm đường, calo lOMoAR cPSD| 48302938 2.
Chu kỳ sống của sản phẩm là gi? Làm rõ các quyết định marketing phù hợp cho
các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống sống của sản phẩm và liên hệ thực tiễn.
Chu kì sống của sản phẩm: là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi
sản phẩm được tung ra thị trường đến khi nó chính thức rút lui khỏi thị trường.
Chu kì sống của sản phẩm gồm 4 giai đoan:
GĐ tung ra: tập trung bán vào nhóm KH có ĐK ss mua nhất, động viên KK các
trung gian mar, tăng cường qc và xúc tiến bán.
GĐ phát triển: tập trung tạo uy tín, thương hiệu ủa doanh nghiệp, giữ giá hoặc
giảm một chút để thu hút KH, tăng cp kích thích tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản
phẩm, mẫu mã mới, sử dụng kênh phân phối mới…
GĐ chín muồi: Cải tiến đặc tính và cải thiện chất lượng sản phẩm, giá cả tùy theo
mức độ cạnh tranh, tiếp tục sử dụng hệ thống phân phối đã tạo dựng, nội dung
quảng cáo tập trung vào sự khác biệt của sản phẩm doanh nghiệp so với sản phẩm
đối thủ cạnh tranh. Tăng cường chăm sóc khách hàng.
GĐ suy thoái: giữ nguyên hoặc cải tiến sản phẩm nếu cần thiết, Giá cả: giảm đến
mức có thể, xóa dần sản phẩm khỏi các điểm phân phối nhằm giảm chi phí. Tăng
cường sử dụng các công cụ sales promotions nhằm hỗ trợ việc thanh lý. VD: iPhone 12 3.
Làm rõ sự khác biệt giữa chiến lược giá “hớt phần ngon” và chiến lược giá “thâm
nhập”, lien hệ thực tiễn.
Giá “hớt váng”: là chiến lược áp dụng mức giá cao nhất mà khách hàng sẵn sàng chi
ngay khi sản phẩm/ dịch vụ vừa xuất hiện trên thị trường để đưa doanh thu và lợi nhuận
doanh nghiệp lên ngưỡng cao nhất có thể. Sau khi nhu cầu của nhóm khách hàng “chịu
chi” được thỏa mãn và các đối thủ cạnh tranh dần xuất hiện trên thị trường, doanh nghiệp
sẽ chủ động giảm giá để đón đầu nhóm khách hàng cấp thấp hơn để tiếp tục giữ vững doanh thu và thị trường
Ví dụ: như Iphone 6s khi ra mắt có giá khoảng từ 25-30 triệu đồng cho phiên bản dung
lượng 16GB, sau 3 ngày ra mắt, giá giảm còn khoảng 18 triệu đồng. Sau nhiều tháng,
hiện tại khi thị trường đang chào đón iphone 7 thì mức giá của iphone 6s bản 16GB đã
giảm xuống chỉ còn 13.5 triệu đồng.
Chiến lược “giá thâm nhập”: Là doanh nghiệp định giá bán ban đầu tương đối thấp cho
sản phẩm mới để khuyến khích người mua nhằm nhanh chóng mở rộng thị trường tăng
khối lượng tiêu thụ. Mục tiêu là sau một thời gian, doanh nghiệp sẽ chiếm được thị phần
lớn và có thể dẫn đầu về tỉ phần thị trường, sau đó tăng dần giá.
VD: mì tôm hảo hảo lOMoAR cPSD| 48302938
4. Làm rõ nội dung các bước của quá trình thông qua quyết định mua của người tiêu
dung, liên hệ thực tiễn.
5 bước: nhận biết NC=>tìm kiếm thông tin=>đánh giá các lựa chọn=>quyết định mua=> đánh giá sau mua VD: mua điện thoại 5.
Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý đến
hành vi mua các sản phẩm du lịch của người Việt Nam. 6.
Phân biệt chiến lược Marketing phân biệt và chiến lược Marketing không biệt, liên hệ thực tiễn.
Chiến lược Marketing phân biệt: là một cách tiếp cận tiếp thị mục tiêu. Trong đó, hoạt
động marketing hướng đến nhiều phân khúc thị trường khá nhau. Và ở mỗi phân khúc,
các nhà marketing sẽ tiến hành xây dựng một chiến lược Marketing riêng. Chiến lược này
dành cho những doanh nghiệp tin tưởng rằng, sản phẩm/ dịch vụ của họ có thể đem lại lợi
ích tại nhiều thị trường mục tiêu khác nhau.
Ưu điểm: giúp doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm đa dạng hơn. Từ đó, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng. Thâm nhập sâu hơn vào các phân đoạn thị trường khác nhau.
Ví dụ: phòng nghỉ ở khu du lịch
Nhược điểm: chi phí cao hơn để sản xuất các sản phẩm khác nhau hoặc marketing với
các thông điệp khác nhau cho từng phân khúc. Mặt khác, các công ty nhỏ hơn thường
không có ngân sách để sử dụng thành công các chiến lược marketing phân biệt và thay
vào đó phải dựa vào các chiến lược marketing không phân biệt.
Chiến lược Marketing không phân biệt: là một chiến dịch marketing tổng thể bỏ qua sự
khác nhau giữa các phân khúc thị trường và chỉ bán một mặt hàng dành cho tất cả mọi
người. Đây là hình thức marketing mà hàng hóa được bán thông qua sự thuyết phục
hướng tới số lượng lớn khách hàng.
Ví dụ: mặt hàng đường và muối là những ví dụ về các sản phẩm có thể được marketing
một cách hiệu quả thông qua chiến lược không phân biệt, vì nhiều người tiêu dùng trên
thị trường nói chung có nhu cầu tương tự đối với sản phẩm.
Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí Marketing. Tiếp cận được lượng khách hàng rất lớn với chi phí thấp.
Nhược điểm: Với việc phân phối đại trà như vậy sẽ khiến cho doanh nghiệp khó xây
dựng được thương hiệu khác biệt trong tâm trí khách hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ lOMoAR cPSD| 48302938
gặp khó khăn trong công tác quản lý qui mô và những vấn đề về việc xuất hiện những sản
phẩm tương tự trên thị trường rất khó kiểm soát.
7. Để tạo sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu trong chiến lược định vị doanh nghiệp
thường sử dụng những nhóm công cụ nào? Liên hệ thực tiễn.
Doanh nghiệp thường sử dụng nhóm công cụ marketing mix 4P:
Product (Sản phẩm): Yếu tố quan trọng nhất trong chiến lược marketing mix. Để tiếp
thị một sản phẩm hoặc dịch vụ hiệu quả đến tay người tiêu dùng điều quan trọng nhất
chính là xác định điểm khác biệt của sản phẩm/dịch vụ đó với các sản phẩm/dịch vụ cạnh
tranh khác trên thị trường. Các doanh nghiệp phải xác định liệu sản phẩm hoặc dịch vụ
khác trên thị trường có đang được tiếp thị giống với sản phẩm/dịch vụ của đơn vị mình
hay không. Thông qua chiến lược tiếp thị bài bản các đơn vị có thể giới thiệu sản phẩm
của mình đến người tiêu dùng. Chiến lược tiếp thị khác biệt giúp thu hút khách hàng và
tạo được ấn tượng tốt trên thị trường.
Price (Giá cả): Là yếu tố không kém phần quan trọng. Định giá trong môi trường cạnh
tranh khắc nghiệt như hiện nay là một việc vô cùng thách thức cho các nhà Marketers.
Nếu sản phẩm được định giá quá thấp, doanh nghiệp sẽ phải nỗ lực nâng cao số lượng sản
phẩm bán ra mới có thể thu được lợi nhuận. Hoặc ngược lại, nếu định giá sản phẩm quá
cao, khách hàng sẽ dễ dàng chuyển đổi hành vi sang sử dụng sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh. Những yếu tố quan trọng trong chiến lược giá gồm có điểm giá ban đầu, giá niêm
yết, chiết khấu phần trăm, thời kỳ thanh toán,…
Place (Phân phối): là nơi mà một sản phẩm có thể được trưng bày, giới thiệu, trao đổi,
mua bán. Kênh phân phối có thể là đại lý bán lẻ hay các trang thương mại điện tử trên
internet. Sở hữu hệ thống phân phối chuyên nghiệp là một yếu tố quan trọng. Yếu tố này
sẽ giúp thương hiệu đưa sản phẩm trọn vẹn đến tay khách hàng. Đảm bảo được chất
lượng sản phẩm khi đưa ra thị trường và cung cấp cho khách hàng.
Promotion (Xúc tiến thương mại): là hoạt động hỗ trợ bán hàng của DN, giúp khách
hàng nhận diện được sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Khi đã tạo được ấn tượng
tốt về sản phẩm và dịch vụ, khách hàng sẽ dễ tính hơn trong việc thực hiện giao dịch mua
bán. Điều này sẽ góp phần tăng tỉ lệ chuyển đổi đối với khách hàng tiềm năng. Cụ thể
hơn là quảng cáo trên truyền hình, quảng cáo trên đài phát thanh, quảng cáo trên báo chí… 8.
Theo anh (chị) chiến lược Marketing làm thay đổi chu kỳ sống của sản phẩm hay
chu kỳ sống của sản phẩm quyết định chiến lược Marketing của doanh nghiệp? Liên hệ thực tiễn. VD: COCACOLA 9.
Tại sao chiến lược xúc tiến hỗn hợp của doanh nghiệp phải phù hợp với từng giai
đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm? Lên hệ thực tiễn để làm rõ sự phù hợp này. - Các lOMoAR cPSD| 48302938
giai đoạn khác nhau của chu kỳ sống sản phẩm thích ứng với các phương tiện truyền
thông khác nhau vì vậy mỗi giai đoạn cần có chiến lược xúc tiến hỗn hợp phù hợp:
Giai đoạn giới thiệu hoạt động quảng cáo và tuyên truyền là rất thích hợp nhằm
tạo ra sự nhận biết, sau đó là xúc tiến bán và bán hàng cá nhân.
Tại pha tăng trưởng quảng cáo và tuyên truyền là thích hợp để thúc đẩy bán hàng
củng cố uy tín và hình ảnh thương hiệu
Tại pha bão hoà hoạt động xúc tiến bán có tác dụng nhất, các hoạt động khác có
thể duy trì ở mức vừa đủ.
Trong giai đoạn suy thoái các hoạt động truyền thông đều giảm, một số bị loại
trừ, quảng cáo chỉ duy trì ở mức nhắc nhở, xúc tiến bán còn có thể phát huy được tác dụng. VD: Kem đánh răng PS 10.
Môi trường Marketing là gì? Làm rõ sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi
trường Marketing vĩ mô đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Liên hệ thực tiễn. -
Môi trường Marekting: là tập hợp tất cả các chủ thể, các lực lượng bên trong và bên
ngoài công ty mà bộ phận ra quyết định Marketing của công ty ko thể khống chế và
chúng thường xuyên tác động đến các quyết định marketing cua công ty.
- Sự ảnh hưởng của mt vĩ mô đến hoạt đọng marketing :
Nhân khẩu học: Môi trường nhân khẩu học đề cập đến các đặc điểm dân số của
một cộng đồng địa phương hoặc quốc gia mà có tác động đến thị trường kinh
doanh của doanh nghiệp. Có thể nói nhân khẩu học là nhân tố đầu tiên mà mọi
nhà quản trị marketing phải quan tâm, vì nhân khẩu học tạo ra khách hàng cho
doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp xác định tập khách hàng mục tiêu của mình.
Kinh tế: Nghiên cứu nền kinh tế trong hoạt động marketing giúp doanh nghiệp
phản ứng nhanh nhạy trước các yếu tố về kinh tế trong môi trường hoạt động kinh
doanh. Nghiên cứu yếu tố này giúp doanh nghiệp có những chiến lược để hỗ trợ
quyết định đặt giá trong marketing.
Văn hóa - xã hội: Là các giá trị, quan niệm hay niềm tin của dân cư về văn
hóa - xã hội được đa số mọi người sống trong môi trường đó đều hướng tới. Các
giá trị văn hóa - xã hội giữa các quốc gia dân tộc, giữa các nhóm người khác nhau
cũng rất khác nhau nên phải tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi tiến hành hoạt động
truyền thông, tiếp thị của doanh nghiệp.
Tự nhiên: Những yếu tố tự nhiên đang ngày càng được cả nhân loại quan tâm và
cũng góp phần quan trọng ảnh hưởng đến các quyết định marketing của doanh
nghiệp tại một vùng lãnh thổ, địa bàn nào đó.
Công nghệ: Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng về các yếu tố thuộc môi
trường công nghệ. Vì công nghệ ngày nay là một yếu tố vô cùng quan trọng, nhờ
đó giúp doanh nghiệp tạo dựng được lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường
tiêu thụ, đồng thời cũng giúp các nhà marketer có những phương pháp thực hiện truyền thông phù hợp. lOMoAR cPSD| 48302938
Pháp luật: Các nhà tiếp thị và quản lý doanh nghiệp phải hết sức lưu ý đến các
yếu tố về môi trường chính trị - pháp luật để nắm rõ tránh vi phạm và đánh giá các
tác động từ hành động của chính phủ đến công ty của mình nhằm đưa ra hướng giải quyết đúng đắn.
11. Trình bày khái quát các vấn đề về giá cả trong marketing. Làm rõ các quyết định về
giá cả trong mối quan hệ với chiến lược định vị và chiến lược marketing mix của doanh
nghiệp. Liên hệ thực tiễn.
- Khái quát những vấn đề về giá : Khái niệm:
• Với hoạt động trao đổi: giá là mối tương quan trao đổi trên thị trường
• Với người mua: giá của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ là khoản tiền mà
người mua phải trả để được quyền sở hữu và sử dụng dịch vụ hay sản phẩm đó
• Với người bán: Giá cả là một hàng hóa, dịch vụ là khoản thu nhập được
nhờ việc tiêu thụ sản phẩm đó
• Giá có hầu hết đều liên quan đến tiền tệ , với những dịch vụ khác nhau giá
có thể biến tướng: học phí- giá của khóa học, cước- giá dịch vụ vận chuyển, thông tin…. Chiến lược giá:
• Nắm bắt và dự báo một cách chính xác về mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố tác động đến quyết định về giá
• Xác định mức gía cho từng mặt hàng cụ thể, kiểu kênh phân phối, thời
gian, và địa điểm tiêu thụ, phương thức thanh toán. Việc tìm kiếm các pp
định giá khoa học là yếu tố quan trọng nhất
• Ra các quyết định điều chỉnh và thay đổi về giá theo môi trường kinh doanh luôn biến đổi.
• Lựa chọn những ứng xử thích hợp trước những hoạt động cạnh tranh qua giá cả
- Mối quan hệ giá với chiến lược định vị và chiến lược marketing mix :
Giá chỉ là một công cụ của marketing - mix mà doanh nghiệp sử dụng để đạt mục tiêu của
mình. Điều đó có nghĩa là khi ra quyết định về giá, phải đặt nó trong một chính sách tổng
thể và chịu sự chi phối của chiến lược định vị mà doanh nghiệp lựa chọn và sự phối hợp với các chữ P khác.
Có thể tóm tắt ảnh hưởng của chiến lược định vị, các chữ P khác đến quyết định giá qua
sơ đồ sau: Chiến lược định vị => Lựa chọn 4Ps=> Quyết định về giá lOMoAR cPSD| 48302938
- Sơ đồ này đòi hỏi: Giá và các chiến lược của marketing - mix phải có sự hỗ nhau để
doanh nghiệp thực hiện được chiến lược định vị và các mục tiêu đã chọn Sự lựa chọn về
giá phải được đặt trên cơ sở của các sự lựa chọn về các biến số khác của marketing đã được thông qua.
12 . Trình bày các nội dung của PR trong truyền thông. Liên hệ thực tiễn lOMoAR cPSD| 48302938