



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60692662
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG  
(update tháng 5/2017)    
- Cấu trúc điểm: 10% - 40% - 50% - 
Bài thi kết thúc học phần:   + Thời gian: 60 phút 
+ Cấu trúc đề: 4 câu (3 câu 2 điểm, 1 câu 4 iểm) – Có thể thay đổi tùy vào từng học kỳ 
- Các vấn đề cần ôn tập:    
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước  
1.1. Những vấn đề lý luận về Nhà nước      
1.1.1. Nguồn gốc, bản chất Nhà nước     
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước     
1.1.3. Chức năng của Nhà nước      1.1.4. Kiểu Nhà nước     
1.1.5. Hình thức Nhà nước 
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa  Việt Nam     
1.2.2. Bản chất Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
1.2.3. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa  Việt Nam 
1.2.4. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước   
 Chƣơng 2: Những vấn ề cơ bản về pháp luật  
 2.1. Những vấn ề lý luân về pháp luật    
2.1.1. Nguồn gốc của pháp luật   
2.1.2. Khái niệm và các ặc iểm chung của pháp luật 
 2.2. Quy phạm pháp luật    
2.2.1. Khái niệm, ặc iểm   
2.2.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật 
 2.3. Quan hệ pháp luật    
2.3.1. Khái niệm, ặc iểm  2.3.2. Cơ cấu của  quan hệ pháp luật 
 2.4. Sự kiện pháp lý: Khái niệm, ặc iểm, phân loại 
 2.5. Ý thức pháp luật: Khái niệm, ặc iểm, phân loại, vai trò 
 2.6 . Thực hiện pháp luật: Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật 
  2.7. Vi phạm pháp luật     lOMoAR cPSD| 60692662  
2.7.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật   
2.7.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật   
2.7.3. Phân loại vi phạm pháp luật 
 2.8. Trách nhiệm pháp lý    
2.8.1. Khái niệm, ặc iểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý   
2.8.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý 
 2.9. Hình thức pháp luật       2.9.1. Khái niệm   
2.9.2. Các hình thức pháp luật bên ngoài 
2.9.3. Văn bản quy phạm pháp luật: Khái niệm, ặc iểm, hệ thống Văn bản quy  phạm pháp luật   
 Chƣơng 3: Lĩnh vực pháp luật công  
 3.1. Luật hành chính  
3.1.1. Khái quát chung về Luật hành chính: Khái niệm, ối tượng và phương 
pháp iều chỉnh, nguồn luật   
3.1.2. Một số nội dung cơ bản của luật hành chính   
 3.1.2.1. Cơ quan hành chính nhà nước   
 3.1.2.2. Trách nhiệm hành chính   
 3.1.2.3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, vụ án hành chính 
 3.2. Luật hình sự  
3.2.1. Khái quát về Luật hình sự:    3.2.2. Tội phạm   
 3.2.2.1. Khái niệm, dấu hiệu của tội phạm   
 3.2.2.2. Phân loại tội phạm   
 3.2.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự     3.2.2.4. Đồng phạm    3.2.3. Hình phạt   
 Chƣơng 4: Lĩnh vực pháp luật tƣ  
 4.1. Luật dân sự  
4.1.1. Khái quát Luật dân sự: 
4.1.2. Nội dung cơ bản của Luật dân sự 
4.1.2.1. Tài sản, quyền sở hữu và các quyền khác ối với tài sản 
4.1.2.2. Nghĩa vụ và hợp ồng 
4.1.2.3. Trách nhiệm dân sự 
 4.2. Luật sở hữu trí tuệ:  
 4.3. Luật lao ộng  
 4.4. Luật Kinh tế       lOMoAR cPSD| 60692662
 Chƣơng 5: Pháp luật quốc tế  
 5.1. Khái quát về pháp luật quốc tế  
 5.2. Công pháp quốc tế  
 5.3. Tư pháp quốc tế   A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT 
Dạng 1: Câu hỏi trình bày, phân tích, so sánh (4 iểm)  
Câu 1: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của nhà nƣớc.  
• Nguồn gốc nhà nƣớc:  
Nguyên nhân sự xuất hiện của nhà nước chính là do sự phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất 
lao ộng xã hội làm thay ổi cơ cấu tổ chức xã hội của xã hội cộng sản nguyên thủy. Theo ó, xã hội lúc bấy 
giờ xuất hiện sự phân chia giai cấp, các giai cấp nảy sinh mâu thuẫn, xung ột về lợi ích. Yêu cầu lúc này 
òi hỏi phải có một tổ chức quyền lực ể dập tắt những xung ột này, ó là Nhà nước. 
Các hình thức xuất hiện nhà nước iển hình: 
Thứ nhất, hình thức nhà nước nảy sinh chủ yếu và trực tiếp từ sự ối lập giai cấp phát triển ngay trong 
nội bộ xã hội thị tộc 
Thứ hai, nhà nước là kết quả của cuộc cách mạng với thắng lợi của bình dân với quý tộc 
Thứ ba, nhà nước nảy sinh trực tiếp từ việc chinh phục ất ai rộng lớn 
Thứ tư, nhà nước ra ời do yêu cầu bảo vệ lợi ích công cộng và chống giặc ngoại xâm. 
• Bản chất nhà nƣớc:  
Nhà nước là một thể thống nhất mang tính giai cấp và tính xã hội.  - 
Tính giai cấp: Nhà nước là một bộ máy ặc biệt ược tách ra khỏi xã hội ể thực hiện quyền lực mang 
tính cưỡng chế và xét về bản chất, Nhà nước bao giờ cũng là công cụ ể thực hiện sự thống trị giai  cấp  - 
Tính xã hội: Bên cạnh việc bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước cũng phải quan tâm ến 
việc bảo ảm, giải quyết lợi ích ở mức ộ nhất ịnh cho các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội và các 
vấn ề chung của toàn xã hội. Mức ộ thể hiện tính xã hội ở các nhà nước khác nhau, ở các giai oạn 
khác nhau là khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như iều kiện kinh tế, văn hóa, bối cảnh quốc  tế,….   
 Chức năng của nhà nƣớc: 
Căn cứ vào phạm vi hoạt ộng, chức năng của nhà nước ược chia thành chức năng ối nội và chức  năng ối ngoại.  - 
Chức năng ối nội là những hoạt ộng chủ yếu trong nội bộ ất nước như: bảo ảm trật tự an toàn xã 
hội, trấn áp những phần tử chống ối, bảo vệ chế ộ chính trị - xã hội, xây dựng và phát triển ất  nước,…  - 
Chức năng ối ngoại là những hoạt ộng của nhà nước trong quan hệ với các nhà nước khác trên thế 
giới và các dân tộc khác như: phòng thủ ất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoài, thiết lập mối 
bang giao với quốc gia khác,…    lOMoAR cPSD| 60692662
Câu 2: Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc và hệ thống cơ quan quản lí nhà 
nƣớc của nƣớc CHXHCN Việt Nam? Trên cơ sở ó hãy xác ịnh mối quan hệ giữa 2 hệ thống 
cơ quan nhà nƣớc này?  
• Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc và hệ thống cơ quan quản lí nhà  nƣớc:    
Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Hệ thống cơ quan quản lí nhà nước  Cơ cấu tổ  - Cấp Trung ương:  - Cấp Trung ương:  chức  + Quốc hội.   + Chính phủ.  - Cấp ịa phương: 
 + Các Bộ và cơ quan ngang Bộ. 
+ Hội ồng nhân dân các cấp  - Cấp ịa phương:  (tỉnh, huyện, xã) 
+ Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh,    huyện, xã).  Chế ộ hoạt 
Hoạt ộng theo ngành dọc, tức cơ quan Hoạt ộng theo nguyên tắc song trùng  ộng 
cấp dưới chịu sự kiểm tra giám sát của trực thuộc, vừa chịu sự kiểm tra giám sát  cơ quan cấp trên 
của cơ quan Nhà nước cấp trên, vừa chịu   
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền 
lực cùng cấp và có trách nhiệm báo cáo  với cơ quan ó.  Chức năng,  + Là cơ quan lập pháp.  + Là cơ quan hành pháp  nhiệm vụ 
 + Quyết ịnh các chính sách, quan + Là cơ quan chấp hành của cơ quan 
hệ xã hội và hoạt ộng của công quyền lực nhà nước.  dân. 
+ Trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào 
cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp 
+ Giám sát toàn bộ hoạt ộng của Nhà  nước.  Nguồn gốc 
+ Do cử tri Việt Nam bầu ra theo + Được thành lập trong kỳ họp thứ nhất 
nguyên tắc phổ thông, bình ẳng, trực của Quốc hội mỗi khóa. Chính phủ do 
tiếp và bỏ phiếu kín. Các ại biểu ược Quốc hội bầu ra; UBND các cấp do 
bầu chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra HĐND cùng cấp bầu ra 
mình và trước cử tri cả nước. 
+ Được thành lập theo hiến pháp và pháp  luật. 
• Mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nƣớc này:  
- Cơ quan quyền lực nhà nước quy ịnh nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng; nhiệm vụ và quyền 
hạn; các chức danh quan trọng của cơ quan quản lí nhà nước; 
- Cơ quan quyền lực nhà nước giám sát hoạt ộng và thực hiện việc chất vấn cơ quan quản lý  nhà nước. 
- Cơ quan quản lí nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ ược hệ 
thống cơ quan quyền lực nhà nước giao phó. 
- Thành viên của cơ quan quản lý nhà nước có thể ại biểu Quốc hội hoặc thành viên của Uỷ 
ban thường vụ Quốc hội.    lOMoAR cPSD| 60692662
Câu 3: Phân tích vị trí, chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam 
theo Hiến pháp 2013? Trên cơ sở ó hãy xác ịnh tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm 
pháp luật do Quốc hội ban hành theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.  
 Vị trí (Điều 69 Hiến pháp 2013)  
- Cơ quan ại biểu cao nhất của Nhân dân: Quốc hội do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên 
tắc phổ thông, bình ẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Quốc hội biểu hiện tập trung khối ại oàn 
kết dân tộc, bao gồm các ại biểu ại diện cho mọi tầng lớp nhân dân và cho các vùng lãnh  thổ trong cả nước. 
- Cơ quan quyền lực cao nhất: Quốc hội thống nhất tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước: 
quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp; mặt khác có sự phân công và phối hợp 
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền ó. Các cơ quan nhà nước khác 
thực hiện các quyền cụ thể do Quốc hội giao và chịu trách nhiệm trước Quốc hội. 
Quốc hội thay mặt nhân dân cả nước quyết ịnh những công việc quan trọng nhất của Nhà  nước. 
 Chức năng (Điều 69,70) 
- Lập hiến, lập pháp: Bao gồm quyền thông qua Hiến pháp, sửa ổi, bổ sung Hiến pháp; 
thông qua luật và sửa ổi, bổ sung luật. Quốc hội xem xét, thông qua các ạo luật tại một 
hoặc nhiều kỳ họp Quốc hội. 
- Quyết ịnh các vấn ề quan trọng của ất nước: Quốc hội quyết ịnh kế hoạch phát triển kinh 
tế - xã hội của ất nước, quyết ịnh chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết ịnh chính 
sách dân tộc, tôn giáo của nhà nước; quy ịnh các nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng của bộ 
máy nhà nước; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức vụ cao cấp của nhà nước; quyết ịnh 
vấn ề chiến tranh và hòa bình; quyết ịnh các chính sách ối ngoại của nhà nước và nhiều vấn  ề quan trọng khác. 
- Giám sát tối cao ối với toàn bộ hoạt ộng của Nhà nước: Quốc hội theo dõi, xem xét, ánh 
giá hoạt ộng của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết 
của Quốc hội. Tại kỳ họp Quốc hội, Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao ối với hoạt 
ộng của các cơ quan nhà nước khác trong việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của 
Quốc hội thông qua việc xem xét, phê chuẩn các báo cáo của các cơ quan này; và quyền 
chất vấn ối với người ứng ầu mỗi cơ quan. 
* Tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành (Điều 15 
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015)  
- Hiến pháp là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống các văn bản quy 
phạm pháp luật. Hiến pháp quy ịnh những vấn ề cơ bản nhất của Nhà nước như:bản chất, hình thức 
của Nhà nước, thể chế chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước; ịa vị pháp lý của công dân; hệ thống 
tổ chức nguyên tắc hoạt ộng và thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước v.v… 
- Các luật (ạo luật) là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị sau Hiến pháp, ược ban hành ể 
cụ thể hóa Hiến pháp. Luật của Quốc hội quy ịnh các vấn ề cơ bản thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau;    lOMoAR cPSD| 60692662
tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước; chế ộ công vụ, cán bộ, công chức, quyền và nghĩa vụ  của công dân. 
- Nghị quyết của Quốc hội ược ban hành ể quyết ịnh nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; dự 
toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; iều chỉnh ngân sách nhà nước; phê 
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy ịnh chế ộ làm việc của Quốc hội, Ủy ban thường vụ 
Quốc hội, Hội ồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn ại biểu Quốc hội, ại biểu Quốc hội, 
phê chuẩn iều ước quốc tế và quyết ịnh các vấn ề quan trọng khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội, 
nhưng thường mang tính chất nhất thời hoặc tính cụ thể. 
Câu 4: Vị trí và chức năng, thẩm quyền, cơ cấu tổ chức hoạt ộng của Hội ồng nhân dân và  Ủy ban nhân dân?  
 Hội ồng nhân dân:  
- Vị trí: Khoản 1 Điều 113 Hiến pháp 2013 và Khoản 1 Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền  ịa phương 2015 
- Chức năng: Khoản 2 Điều 113 Hiến pháp 2013 
- Thẩm quyền:  
+ Là cơ quan quyền lực của nhà nước ở ịa phương, quyết ịnh những chủ trương, biện pháp 
quan trọng ể phát huy tiềm năng của ịa phương, xây dựng và phát triển ịa phương về kinh tế - 
xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện ời sống vật chất và tinh thần của 
nhân dân ịa phương, làm tròn nghĩa vụ của ịa phương ối với cả nước. 
+ Thực hiện quyền giám sát ối với hoạt ộng của Thường trực Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân 
dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, giám sát việc thực hiện các nghị quyết 
của Hội ồng nhân dân, giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh 
tế, tổ chức xã hội, ơn vị ngũ trang nhân dân và của công dân ở ịa phương. 
- Cơ cấu tổ chức hoạt ộng  
+ Hội ồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội ồng nhân dân do Hội ồng nhân dân cùng  cấp bầu ra: 
+ Thường trực Hội ồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy  viên thường trực. 
+ Thường trực Hội ồng nhân dân cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch. 
+ Thành viên của Thường trực Hội ồng nhân dân không thể ồng thời là thành viên của Ủy  ban nhân dân cùng cấp. 
+ Hội ồng nhân dân cấp tỉnh có 3 ban (những nơi có nhiều dân tộc thì có thêm Ban dân 
tộc): Ban kinh tế và ngân sách; Ban văn hóa – xã hội; Ban pháp chế. 
+ Hội ồng nhân dân cấp huyện có 2 ban: Ban kinh tế - xã hội; Ban pháp chế.   
 Ủy ban nhân dân:  
- Vị trí: Khoản 1 Điều 114 Hiến pháp 2013. 
- Chức năng: Theo Khoản 2 Điều 114 Hiến pháp 2013, UBND có các chức năng sau: + Tổ 
chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở ịa phương.    lOMoAR cPSD| 60692662
+ Tổ chức việc thực hiện nghị quyết của Hội ồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do 
cơ quan Nhà nước cấp trên giao. 
- Thẩm quyền:  
+ Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước 
cấp trên, ối với mọi hoạt ộng của mình nhằm ảm bảo ảm thực hiện chủ trương, biện pháp 
phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh và thực hiện các chính sách khác  trên ịa bàn. 
+ Là cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương, Ủy ban nhân dân cấp dưới chịu sự chỉ ạo 
của Uỷ ban nhân dân cấp trên; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu sự chỉ ạo của Chính phủ. 
- Cơ cấu tổ chức:  
+ Ủy ban nhân dân do Hội ồng nhân dân cùng cấp bầu gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và  ủy viên. 
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân là ại biểu Hội ồng nhân dân; các thành viên khác không nhất 
thiết là ại biểu Hội ồng nhân dân. 
Câu 5: Quan hệ pháp luật là gì? Phân biệt quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội?  
 Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật iều chỉnh, trong ó các bên tham 
gia quan hệ có quyền và nghĩa vụ pháp lý ược nhà nước ảm bảo thực hiện.      Tiêu chí  Quan hệ xã hội  Quan hệ pháp luật  Cơ sở hình 
Luôn tồn tại khách quan, không lệ Xuất hiện trên cơ sở quan hệ xã hội  thành 
thuộc vào ý chí của con người  thực tế xảy ra.  Việc 
ngh iên Được nhiều nhà khoa học xã hội nghiên Do khoa học pháp lý nghiên cứu.  cứu  cứu  Ý nghĩa 
Là nội dung vật chất của QHPL 
Là hình thức pháp lý của QHXH. 
Phạm vi iều Chịu sự iều chỉnh của quy phạm xã Chịu sự tác ộng của qui phạm pháp  chỉnh 
hội, quy tắc ạo ức, phong tục tập quán, luật - ược ảm bảo thực hiện bằng sự 
ảm bảo thực hiện bằng dư luận xã hội cưỡng chế của nhà nước 
hoặc các biện pháp ặc thù của tổ chức  xã hội  Quyền 
Không phân biệt quyền và nghĩa vụ 
Chủ thể có các quyền và nghĩa vụ    và nghĩa 
do pháp luật qui ịnh và nhà nước  vụ trong quan  thừa nhận  hệ    
Câu 6: Phân tích khái niệm, ặc iểm của quan hệ pháp luật? Phân biệt chủ thể là cá nhân,  pháp nhân   • Khái niệm     lOMoAR cPSD| 60692662
Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật iều 
chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, ược ảm bảo bằng sự cưỡng chế của  nhà nước.  
Pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội thông qua việc tác ộng trực tiếp vào quan hệ ý chí, biến chúng 
thành các quan hệ pháp luật, tức là buộc các bên trong quan hệ ý chí ó có cách xử sự phù hợp với ý chí của 
giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật. 
Việc dùng QPPL ể iều chỉnh các quan hệ xã hội ã làm cho các quan hệ ấy có tính chất pháp lý, nghĩa là 
nó ã quy ịnh cho các bên khi tham gia quan hệ xã hội ó có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất ịnh. Việc 
xác lập các quan hệ pháp luật là biểu hiện kết quả của việc thực hiện pháp luật trong ời sống. Pháp luật i 
vào thực tế ời sống chính là thông qua việc xác lập các quan hệ pháp luật cụ thể.  
• Đặc iểm   - 
QHPL xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật.  
Không có quy phạm pháp luật thì không có QHPL. QHPL là phương tiện thực hiện quy phạm pháp luật, vì 
quy phạm pháp luật ược thực hiện trong ời sống thông qua QHPL. - QHPL là quan hệ mang tính ý chí.  
QHPL phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật, mà nội dung quy phạm pháp luật phản ánh ý chí nhà nước. 
Trong a số các trường hợp, QHPL phát sinh, thay ổi và chấm dứt do ý chí của các bên tham gia.  - 
QHPL là quan hệ mà các bên tham gia (chủ thể) quan hệ ó mang quyền chủ 
thể và nghĩa vụ pháp lý.  
Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý ược quy phạm pháp luật quy ịnh cấu thành nội dung của quan hệ quy 
phạm. Quy phạm pháp luật luôn quy ịnh sao cho quyền chủ thể của một bên phải tương ứng với nghĩa vụ 
pháp lý của bên kia và ngược lại.  - 
Sự thực hiện quan hệ pháp luật ược ảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.  
QHPL xác ịnh rõ trách nhiệm pháp lý của các chủ thể vi phạm nghĩa vụ pháp lý hoặc quyền chủ thể, ồng 
thời quy ịnh rõ quyền và nghĩa vụ của các cơ quan bảo vệ pháp luật, giám sát việc thực hiện pháp luật và 
xử lý khi có vi phạm. Tuy nhiên, QHPL ược thực hiện trong ời sống không chỉ nhờ cưỡng chế mà còn ược 
thực hiện nhờ ý thức tự giác, tự nguyện của các bên.  - 
QHPL có tính xác ịnh.  
Trên cơ sở quy phạm pháp luật, nhiều QHPL ược hình thành. QHPL có tính xác ịnh cụ thể vì nó chỉ xuất 
hiện khi có sự kiện pháp lý, khi có chủ thể nhất ịnh tham gia. 
• Phân biệt cá nhân, pháp nhân     Cá nhân   Pháp nhân   Bản chất  - Công dân Việt Nam 
- Tổ chức thỏa mãn những iều  - Người nước ngoài 
kiện do pháp luật quy ịnh 
- Người không có quốc tịch  Năng lực pháp 
Hầu hết mọi cá nhân ều ược Nhà Hầu hết mọi pháp nhân ều ược Nhà  luật 
nước thừa nhận có năng lực pháp nước thừa nhận có năng lực pháp luật 
luật kể từ khi sinh ra và chấm dứt khi kể từ khi thành lập và chấm dứt khi 
cá nhân chết, trừ trường hợp bị pháp pháp nhân chấm dứt hoạt ộng, trừ 
luật hạn chế hoặc bị Tòa án tước oạt trường hợp bị pháp luật hạn chế hoặc  bị Tòa án tước oạt    lOMoAR cPSD| 60692662
Năng lực hành vi Một người ược coi là ầy ủ năng lực Một pháp nhân có năng lực hành vi 
hành vi khi ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh kể từ khi pháp nhân ó thành lập và 
tùy vào từng quan hệ pháp luật, và chấm dứt khi pháp nhân chấm dứt 
không mắc các bệnh khiến cho hoạt ộng 
người ó không thể nhận thức, làm 
chủ ược hành vi của mình   
Câu 7: Trình bày các loại chủ thể của quan hệ pháp luật. Tại sao Nhà nƣớc lại là chủ thể ặc  biệt?  
• Các loại chủ thể của quan hệ pháp luật:     - Cá nhân:  
Cá nhân là chủ thể của quan hệ pháp luật trước hết và quan trọng nhất là công dân. Khi là chủ thể 
của quan hệ pháp luật, một cá nhân có thể là chủ thể trực tiếp hoặc chủ thể không trực tiếp. Chủ 
thể trực tiếp trong quan hệ pháp luật là một chủ thể luôn luôn có ủ cả năng lực pháp luật và năng  lực hành vi, trong ó: 
+ Năng lực pháp luật là khả năng của một chủ thể ược hưởng quyền và nghĩa vụ trong một 
quan hệ pháp luật nhất ịnh. Về nguyên tắc, mọi công dân ều có năng lực pháp luật, trừ một 
số trường hợp do pháp luật hạn chế hoặc do Tòa án tước oạt. 
+ Năng lực hành vi là khả năng của một chủ thể co thể bằng hành vi của mình tham gia 
vào các quan hệ pháp luật ể hưởng quyền và nghĩa vụ. 
Một người ược coi là ầy ủ năng lực hành vi khi ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh tùy vào từng quan 
hệ pháp luật, và không mắc các bệnh khiến cho người ó không thể nhận thức, làm chủ ược 
hành vi của mình. Người mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận 
thức, làm chủ ược hành vi của mình thì có thể bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi 
theo yêu cầu của người có quyền và lợi ích liên quan. Một người cũng có thể bị Tòa án 
tuyên bố hạn chế năng lực hành vi. 
Khi một người có năng lực pháp luật mà không có năng lực hành vi thì trong những trường hợp 
cần thiết họ phải thông qua hành vi của một người khác, ó là chủ thể không trực tiếp. 
Ngoài công dân thì các cá nhân là người nước ngoài, người không có quốc tịch cũng có thể là chủ 
thể của nhiều quan hệ pháp luật.    - Tổ chức:  
Tổ chức là một tập hợp người theo một cơ cấu tổ chức nhất ịnh, nhằm mục tiêu kinh tế, chính trị, 
xã hội cụ thể. Một tổ chức cũng ược thừa nhận có năng lực pháp luật và năng lực hành vi ể tham 
gia vào quan hệ hợp ồng, làm nguyên ơn, bị ơn trong các vụ kiện. 
Khi tham gia vào quan hệ pháp luật, nếu thỏa mãn những iều kiện do pháp luật quy ịnh, tổ chức ó 
có thể ược thừa nhận là một pháp nhân. Pháp nhân là một chế ịnh quan trọng ối với nhiều ngành 
luật, ặc biệt là luật dân sự và các ngành luật trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, thậm chí là luật 
hình sự. Điều kiện ể một tổ chức ược công nhận là pháp nhân ược quy ịnh tại iều 74 của Bộ luật  dân sự 2015.    lOMoAR cPSD| 60692662
 Nhà nƣớc là một loại chủ thể ặc biệt  
Nhà nước nắm trong tay quyền lực cả về kinh tế và chính trị có quyền ban hành pháp luật ể quy 
ịnh quyền và nghĩa vụ pháp lí cho các chủ thể khác khi tham gia quan hệ pháp luật và chịu tác ộng 
của pháp luật do mình ề ra. Tính chất ặc biệt ược thể hiện ở chỗ: 
+ Nhà nước chỉ tham gia vào một số quan hệ pháp luật nhất ịnh, khi tham gia quan hệ pháp 
luật ể thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lí của mình, Nhà nước thường sử dụng những 
phương pháp ặc biệt hơn so với các chủ thể khác. Tuy nhiên, khi tham gia quan hệ dân sự, thì Nhà 
nước có quyền và nghĩa vụ pháp lý ngang bằng với các chủ thể khác. 
+ Nhà nước tham gia với tư cách chủ thể vào các quan hệ pháp luật quan trọng như quan 
hệ pháp luật hiến pháp, quan hệ pháp luật quốc tế, quan hệ pháp luật hình sự nhằm bảo vệ lợi ích  cơ bản của xã hội. 
Câu 8: Phân tích khái niệm và các iều kiện ể một tổ chức có tƣ cách pháp nhân? Hãy lấy ví 
dụ về 1 tổ chức có tƣ cách pháp nhân và chứng minh?   * 
Khái niệm: Pháp nhân là một tổ chức có ủ các iều kiện do pháp luật quy ịnh, ược pháp 
luật thừa nhận, có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự ể tham gia các quan hệ 
pháp luật với tư cách là một chủ thể ộc lập.  
Pháp nhân ược thành lập theo quy ịnh của Bộ luật dân sự 2015. Năng lực pháp luật dân sự của 
pháp nhân tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi pháp nhân. Còn năng lực hành vi dân sự 
của pháp nhân có từ khi ược thành lập cho ến khi chấm dứt hoạt ộng. NLPLDS và NLHVDS của 
pháp nhân xuất hiện và chấm dứt ồng thời.  * 
Các iều kiện ể một tổ chức có tƣ cách pháp nhân: (Điều 74 bộ Luật dân sự 2015) - 
Được thành lập hợp pháp: Một tổ chức ược coi là hợp pháp nếu có mục ích, nhiệm vụ hợp pháp 
và ược thành lập hợp pháp theo trình tự và thủ tục do pháp luật quy ịnh. Việc công nhận sự tồn tại 
của một tổ chức ngoài việc tổ chức ó thực hiện úng trình tự, thủ tục thành lập còn phụ thuộc vào 
hoạt ộng của tổ chức có hợp pháp không. Các thủ tục thành lập pháp nhân:   
+ Cho phép thành lập. (VD: các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp)   
+ Thành lập. (VD: các cơ quan nhà nước) 
 + Đăng kí. (VD: các tổ chức kinh tế)   
+ Công nhận. (VD: Hội Phật giáo) 
- Có cơ cấu tổ chức theo quy ịnh tại iều 83 của Bộ luật dân sự 2015:  
+ Việc chọn lựa hình thức tổ chức thế nào căn cứ vào mục ích, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức 
ó, căn cứ vào cách thức góp vốn thành tài sản của tổ chức. Pháp nhân là một tổ chức ộc lập song 
vẫn chịu sự chi phối bởi cá nhân, tổ chức khác hoặc nhà nước. Sự ộc lập của pháp nhân chỉ giới 
hạn trong quan hệ dân sự, kinh tế, lao ộng với các chủ thể khác. 
+ Pháp nhân phải có cơ quan iều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan iều hành của 
pháp nhân ược quy ịnh trong iều lệ hoặc trong quyết ịnh thành lập của pháp nhân. + Pháp nhân có 
thể có cơ quan khác theo quyết ịnh của pháp nhân hoặc theo quy ịnh của pháp luật. 
- Có tài sản ộc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của  mình:     lOMoAR cPSD| 60692662
Tài sản riêng của pháp nhân ộc lập với tài sản của cá nhân - thành viên trong tổ chức pháp nhân, 
ộc lập với cơ quan cấp trên của tổ chức pháp nhân ó. Pháp nhân có tài sản riêng thông qua việc 
góp vốn, việc hoạt ộng, kinh doanh, sản xuất,… 
Pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật như một chủ thể ộc lập, khi xảy ra sự vi phạm thì pháp 
nhân phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình. Tuy nhiên, trách nhiệm của pháp nhân 
thuộc dạng trách nhiệm hữu hạn, trong phạm vi tài sản riêng của pháp nhân. 
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách ộc lập:  
Với tư cách là một chủ thể ộc lập, pháp nhân có khả năng hưởng quyền cũng như chịu trách nhiệm 
và thực hiện nghĩa vụ do pháp luật quy ịnh.  * Ví dụ:  
Một trường THPT công lập. 
+ Được thành lập hợp pháp theo quyết ịnh của sở giáo dục ào tạo thành phố, tỉnh. 
+ Cơ cấu tổ chức: bộ máy làm việc của trường ược tổ chức thành các phòng ban, ứng ầu là hiệu 
trưởng, có các hiệu phó,… 
+ Có tài sản riêng: là tài sản do Nhà nước ầu tư, giao cho trường quản lý sử dụng, tài sản có ược 
từ các khoản thu nhập khác của trường và nhà trường chịu trách nhiệm bằng tài sản ó. + Nhà trường 
nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật chứ không phải thông qua hay dưới danh nghĩa 
của một tổ chức nào khác, có con dấu riêng,...VD: Trường có thể tự mình kí kết một hợp ồng và 
giữ vai trò là một bên chủ thể của hợp ồng ó. 
Câu 9: Trình bày khái niệm, ặc iểm, phân loại của trách nhiệm pháp lý. Cho ví dụ  
• Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là hậu quả pháp lý bất lợi mà Nhà nước buộc các cá 
nhân, tổ chức phải gánh chịu khi họ vi phạm pháp luật.  • Đặc iểm:  
- Trách nhiệm pháp lý ược xác ịnh trên cơ sở vi phạm pháp luật  
Để truy cứu trách nhiệm pháp lý ối với một hành vi vi phạm pháp luật cụ thể, trước hết phải 
xác ịnh mức ộ thực tế của các mặt thuộc cấu thành của vi phạm pháp luật. Mỗi loại vi phạm 
pháp luật thì có một loại trách nhiệm pháp lý tương ứng. 
- Về nội dung, trách nhiệm pháp lý là sự áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước Các 
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng các biện pháp cưỡng chế ể buộc người vi 
phạm pháp luật phải gánh chịu hậu quả mà họ ã gây ra. 
- Về hình thức, trách nhiệm pháp lý là sự thực hiện các chế tài quy phạm pháp luật.  
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, tìm hiểu sự việc, ra quyết ịnh giải quyết sự việc 
và tổ chức thực hiện quyết ịnh ó theo quy ịnh của pháp luật. Mỗi loại trách nhiệm pháp lý cũng 
chính là việc vận dụng các chế tài tương ứng vào các loại vi phạm cụ thể. 
• Phân loại và ví dụ:  
- Trách nhiệm dân sự: A (20 tuổi) làm vỡ chiếc bình cổ của B trị giá 100 triệu ồng, A phải 
bồi thường thiệt hại cho B do hành vi của mình gây ra. 
- Trách nhiệm hành chính: Trong hoạt ộng sản xuất, công ty X ã sả nước thải gây ô nhiễm 
môi trường, bị cơ quan công an phát hiện và phạt 500 triệu ồng.    lOMoAR cPSD| 60692662
- Trách nhiệm hình sự: M (18 tuổi) cố ý phóng xe máy âm chết tình ịch N , bị tòa án tuyên 
tội giết người và phạt 20 năm tù. 
- Trách nhiệm kỷ luật (chỉ áp dụng trong vi phạm pháp luật lao ộng): K là nhân viên công 
ty L ã có hành vi ánh cắp tài sản của công ty. K bị công ty L sa thải theo quy ịnh của nội quy  của công ty.   
Câu 10: So sánh iểm giống và khác nhau giữa trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình 
sự trên các mặt ối tƣợng áp dụng, thẩm quyển áp dụng và thủ tục áp dụng.   • Giống nhau:  
- Đối tượng áp dụng: Cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật và có ầy ủ năng lực trách nhiệm pháp  lý 
- Thẩm quyền áp dụng: Cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Thủ tục áp dụng: Do pháp 
luật quy ịnh  Khác nhau:    
Trách nhiệm hành chính  
Trách nhiệm hình sự  
Đối tượng áp dụng Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính Cá nhân, pháp nhân thương mại vi 
phạm pháp luật hình sự  Thẩm quyền áp 
Cá nhân (thủ trưởng, phó thủ trưởng, Chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền  dụng 
cán bộ công chức hoặc cá nhân có  áp dụng 
thẩm quyền khác) hoặc Cơ quan 
trong bộ máy nhà nước (Ủy ban nhân 
dân, Tòa án, Cơ quan công an   
hoặc cơ quan có thẩm quyền khác)    Thủ tục áp dụng 
Thủ tục hành chính gồm: thủ tục ơn 
Thủ tục tư pháp: theo trình tự ặc 
giản và thủ tục ầy ủ, thường ược tiến biệt, thường mất nhiều thời gian. 
hành ngay khi vi phạm xảy ra   
Dạng 2: Xác ịnh hình thức văn bản quy phạm pháp luật (2 iểm) *Lƣu ý: 
Văn bản pháp luật phục vụ cho dạng này:  
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 
- Nghị ịnh 34/2016/NĐ-CP Quy ịnh chi tiết một số iều và biện pháp thi hành Luật ban hành 
văn bản quy phạm pháp luật 
Câu 1: Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ban hành một văn bản quy phạm pháp luật hƣớng dẫn về chức 
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phƣờng, thị trấn. Hãy cho 
biết: Văn bản ó của Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ƣợc ban hành dƣới hình thức pháp lí nào? Vì sao? 
Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật ó. (Tự giả ịnh về số và năm ban hành văn  bản)    lOMoAR cPSD| 60692662
 Văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ược ban hành dưới hình thức pháp lí là thông tư vì theo Khoản 
8 Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 quy ịnh loại văn bản quy phạm pháp 
luật duy nhất mà Bộ trưởng ược ban hành là thông tư. Kí hiệu của văn bản QPPL: Thông tư số  17/2002/TT-BNV 
Câu 2: Quốc hội ban hành 1 văn bản quy phạm pháp luật về 1 loại thuế mới. Văn bản ó ƣợc 
Quốc hội ban hành dƣới hình thức pháp lí nào? Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp  luật ó?  
- Theo Điểm c, khoản 1 Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015: “Quốc hội 
ban hành luật ể quy ịnh: Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; 
quy ịnh, sửa ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế.” 
Vì vậy, Quốc hội sẽ ban hành luật ể quy ịnh về một loại thuế mới. 
- Kí hiệu: Luật số 13/2008/QH12.   
Dạng 3: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật (2 iểm) 
Câu 1: Phân tích cơ cấu quy phạm pháp luật trong iều luật sau: Khoản 1, iều 151, Bộ luật 
hình sự 2015: Tội mua bán ngƣời dƣới 16 tuổi  
“ Ngƣời nào thực hiện một trong các hành vi sau ây, thì bị phạt tù từ 9 năm ến 12 năm:   a) 
Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngƣời dƣới 16 tuổi ể giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích 
vật chất khác trừ trƣờng hợp vì mục ích nhân ạo;   b) 
Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngƣời dƣới 16 tuổi ể bóc lột tình dục, cƣỡng bức lao ộng, 
lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục ích vô nhân ạo khác;   c) 
Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp ngƣời dƣới 16 tuổi ể thực hiện hành vi qui ịnh tại 
iểm a hoặc iểm b khoản này.”    
Cơ cấu của quy phạm pháp luật gồm 3 phần: Giả ịnh, quy ịnh, chế tài.  - Giả ịnh gồm:   
+“Người nào thực hiện một trong các hành vi sau ây”, 
 +“Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngưới dưới 16 tuổi ể giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất 
khác trừ trường hợp vì mục ích nhân ạo” 
 +“Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi ể bóc lột tình dục, cưỡng bức lao ộng, lấy bộ 
phận cơ thể hoặc vì mục ích vô nhân ạo khác”. 
 + “Tuyển mộ, vận chuyển, chưa chấp người dưới 16 tuổi ể thực hiện hành vi quy ịnh tại iểm a 
hoặc iểm b khoản này.” 
Vì: Nội dung trên nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều kiện) hoặc những ối tượng nào thì thuộc 
phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp luật. 
- Chế tài: “bị phạt tù từ 9 năm ến 12 năm”. 
Vì: Nội dung trên nêu lên những biện pháp tác ộng mà nhà nước sẽ áp dụng ối với chủ thể không 
thực hiện hoặc thực hiện không úng mệnh lệnh của nhà nước ã nêu ở bộ phận quy ịnh của quy 
phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.       lOMoAR cPSD| 60692662
Câu 2: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong iều luật sau:  
Điều 109, Bộ luật hình sự 2015: Tội hoạt ộng nhằm lật ổ chính quyền nhân dân “Ngƣời nào 
hoạt ộng thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật ổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt  nhƣ sau:  
1. Ngƣời tổ chức, ngƣời xúi giục, ngƣời hoạt ộng ắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì 
phạt tù từ 12 năm ến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình; 2. Ngƣời ồng phạm khác, thì bị 
phạt tù từ 05 năm ến 12 năm; 3. Ngƣời chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm ến  05 năm.”   - Giả ịnh gồm: 
 + “Người nào hoạt ộng thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật ổ chính quyền nhân dân” 
 + “Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt ộng ắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng”   
+ “Người ồng phạm khác”   
+ “Người chuẩn bị phạm tội này”. 
Vì: Những nội dung trên nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều kiện) hoặc những ối tượng nào 
thì thuộc phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp  luật.  - Chế tài gồm:   
+ “phạt tù từ 12 năm ến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình”   
+ “bị phạt tù từ 05 ến 12 năm”   
+ “bị phạt tù từ 01 năm ến 05 năm”. 
Vì: Những nội dung trên nêu lên những biện pháp tác ộng mà nhà nước sẽ áp dụng ối với chủ thể 
không thực hiện hoặc thực hiện không úng mệnh lệnh của nhà nước ã nêu ở bộ phận quy ịnh của 
quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật. 
Câu 3: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật và giải thích?  
Điều 39 khoản 1 Luật xử lí vi phạm hành chính 2012 quy ịnh:  
“Chiến sĩ CAND ang thi hành công vụ có quyền: a.  Phạt cảnh cáo  
b. Phạt tiền ến 1% mức tiền phạt tối a ối với lĩnh vực tƣơng ứng quy ịnh tại iều 24 của luật 
này nhƣng không quá 500.000 ồng” Cơ cấu của QPPL: 
+ Giả ịnh: Chiến sĩ CAND ang thi hành công vụ. 
+ Quy ịnh: “ …có quyền: a.  Phạt cảnh cáo 
b. Phạt tiền ến 1% mức tiền phạt tối a ối với lĩnh vực tương ứng quy ịnh tại iều 24 của luật này 
nhưng không quá 500.000 ồng” 
→ Giải thích: Xác ịnh cơ cấu của QPPL như trên là vì: 
+ Giả ịnh là một phần của quy phạm pháp luật trong ó nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều 
kiện) hoặc những ối tượng nào thì thuộc phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật ó. + Quy ịnh 
là bộ phận của quy phạm pháp luật trong ó nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn    lOMoAR cPSD| 60692662
cảnh, iều kiện ã nêu trong bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp luật ược phép, không uộc phép hoặc  buộc phải thực hiện.   
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CÓ GIẢI THÍCH (1 iểm/câu) 
1. Trong xã hội có giai cấp, pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất ánh giá hành vi của con ngƣời.  
Sai. Vì trong xã hội có giai cấp, ngoài pháp luật còn có các quy phạm về ạo ức, tôn giáo,… ể ánh 
giá hành vi của con người. 
2. Những quan hệ pháp luật mà Nhà nƣớc tham gia với tƣ cách chủ thể thì luôn là quan hệ 
mang tính chất quyền lực phục tùng.  
Sai. Vì khi tham gia vào quan hệ dân sự với tư cách là một bên chủ thể thì Nhà nước và chủ thể 
khác có quan hệ mang tính chất ngang bằng. 
3. Trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam, Quốc hội ƣợc quyền ban hành tất cả các 
văn bản quy phạm pháp luật.  
Sai. Vì theo Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, một số VBQPPL như: lệnh, 
thông tư, thông tư liên tịch,… không thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội. 
4. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự chỉ có thể là cá nhân có ủ năng lực hành vi dân sự.  
Sai. Vì Điều 1 quy ịnh về phạm vi iều chỉnh của Bộ luật dân sự 2015 cho thấy chủ thể quan hệ 
pháp luật dân sự bao gồm cá nhân và pháp nhân. Ngoài ra, ối với cá nhân thì những cá nhân có 
năng lực hành vi dân sự nhưng chưa ầy ủ (Điều 21 BLDS 2015) cũng là chủ thể của quan hệ dân  sự. 
5. Mọi chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật ều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý. Sai. 
Vì chủ thể phải vi vi phạm pháp luật mới có cơ sở ể truy cứu trách nhiệm pháp lý. Mặt khác, 
hành vi trái pháp luật chỉ là một yếu tố trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp luật, 
nên chưa thể kết luận chủ thể ó có vi phạm pháp luật hay không, ồng thời cũng không thể buộc 
họ gánh chịu trách nhiệm pháp lý. 
6. Nhà nƣớc chỉ lập ra chỉ ể duy trì và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.  
Sai. Vì bên cạnh mục ích duy trì và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước còn phải ảm bảo 
lợi ích chung của toàn xã hội dù ít hay nhiều. Đây cũng chính là mối quan hệ giữa tính giai cấp và 
tính xã hội của nhà nước. 
7. Trong xã hội của nhà nƣớc, pháp luật là quy tắc xử sự duy nhất iều chỉnh các quan hệ  xã hội.  
Sai. Vì ngoài pháp luật, các quan hệ xã hội còn ược iều chỉnh bằng phong tục tập quán, ạo ức, quy 
phạm xã hội, tín iều tôn giáo,… 
8. Bộ giáo dục và ào tạo là cơ quan thuộc chính phủ.  
Sai. Bộ GD & ĐT là cơ quan nằm trong cơ cấu tổ chức của chính phủ; không phải là cơ quan thuộc 
Chính phủ - là cơ quan do chính phủ thành lập ra. Mặt khác, cơ quan thuộc chính phủ có ịa vị pháp 
lý thấp hơn bộ và cơ quan ngang bộ. 
9. Thẩm quyền áp dụng hình phạt trong Luật hình sự thuộc về mọi cơ quan nhà nƣớc. Sai. 
Vì theo iều 30 BLHS 2015, hình phạt chỉ do tòa án quyết ịnh áp dụng ối với người hoặc pháp 
nhân thương mại phạm tội .    lOMoAR cPSD| 60692662
10. Mọi cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN VN ều thực hiện hoạt ộng quản lí nhà  nƣớc.  
Sai. Vì chỉ có cơ quan hành chính trong 3 cơ quan của bộ máy nhà nước mới thực hiện hoạt ộng  quản lý nhà nước. 
11. Các biện pháp xử lí vi phạm hành chính chỉ áp dụng ối với cá nhân thực hiện hành vi vi  phạm hành chính.  
Sai. Vì biện pháp xử lý vi phạm hành chính áp dụng ối với cả tổ chức thực hiện hành vi vi 
phạm hành chính theo Điểm b Khoản 1 Điều 5 luật xử lý vi phạm hành chính 2012. 
12. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của một chủ thể xuất hiện tại cùng một thời iểm.  
Đúng. Chủ thể có thể là cá nhân hoặc tổ chức. NLPL và NLHV của cá nhân xuất hiện khi cá nhân 
ó sinh ra, ược coi là chưa ầy ủ cho ến khi cá nhân ó ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh và có ủ khả năng, 
nhận thức, iều khiển hành vi. NLPL và NLHV của một tổ chức xuất hiện khi tổ chức ó ược thành  lập. 
13. Mọi vấn ề do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành ều là văn bản quy phạm pháp  luật.  
Sai. Vì một số loại văn bản do nhà nước ban hành là văn bản áp dụng pháp luật như Quyết ịnh bổ 
nhiệm của Hội ồng nhân dân, bản án của Tòa án,… 
14. Mọi tổ chức ƣợc thành lập hợp pháp ều là pháp nhân.  
Sai. Vì pháp nhân thì phải tuân thủ các iều kiện của iều 74 BLDS 2015. Tuy nhiên có một số tổ 
chức không có tư cách pháp nhân ược quy ịnh tại Luật doanh nghiệp 2014 như doanh nhiệp tư  nhân, hộ kinh doanh,… 
15. Tất cả các cơ quan quyền lực nhà nƣớc trong bộ máy nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam ều do nhân dân cả nƣớc bầu ra.  
Sai. Nhân dân chỉ trực tiếp bầu ra cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương ể ại diện cho mình bầu 
ra cơ quan quyền lực trung ương. Như vậy, không phải mọi cơ quan quyền lực nhà nước ều do 
nhân dân trực tiếp bầu ra.   
C. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (2 iểm) 
Dạng 1: Khiếu nại, khiếu kiện hành chính Văn  bản pháp luật:   - Luật khiếu nại 2011 
- Luật tố tụng hành chính 2015 
Ví dụ: Chi cục trƣởng Chi cục Thuế quận H thành phố Hà Nội ra quyết ịnh truy thu của 
Công ty Tân Phát 100 triệu ồng tiền thuế giá trị gia tăng trong năm 2012. Công ty Tân Phát 
cho rằng quyết ịnh trên là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình nên 
ã làm ơn khiếu nại.  
a. Trong trƣờng hợp này, ơn khiếu nại của công ty Tân Phát phải gửi ến âu? Vì  sao?     lOMoAR cPSD| 60692662
b. Nếu cơ quan mà bạn cho là có thẩm quyền ở mục a ã giải quyết khiếu nại mà 
công ty Tân Phát vẫn không ồng ý với cách giải quyết ó thì công ty này có thể tiếp 
tục bảo về quyền lợi của mình bằng những thủ tục pháp lí gì? Vì sao?   a. 
Khi công ty Tân Phát cho rằng quyết ịnh của Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H 
là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì công ty Tân Phát khiếu 
nại lần ầu ến chính Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H (căn cứ vào iều 7 Luật khiếu 
nại 2011 về trình tự khiếu nại).  b. 
Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của chi cục trưởng chi cục thuế quận H là Cục trưởng 
cục thuế thành phố Hà Nội. 
Khi công ty Tân Phát không ồng ý với cách giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H 
sau khi ã khiếu nại lần ầu, thì công ty Tân Phát có thể khiếu nại lần 2 ến Cục trưởng cục thuế 
thành phố Hà Nội (theo quy ịnh tại iều 20 Luật khiếu nại 2011) hoặc khởi kiện vụ án hành chính 
tại Tòa án theo quy ịnh của Luật tố tụng hành chính. 
Trường hợp công ty Tân Phát ã khiếu nại lần 2 nhưng không ồng ý với quyết ịnh giải quyết khiếu 
nại lần 2 hoặc hết thời hạn quy ịnh mà khiếu nại không ược giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ 
án hành chính tại Tòa án theo quy ịnh của Luật tố tụng hành chính (Căn cứ vào trình tự giải quyết 
khiếu nại tại iều 7 Luật khiếu nại 2011).    
Dạng 2: Trách nhiệm pháp lý 
Ví dụ 1: Anh A là lái xe của công ty cổ phần X. Trong khi ang chở hàng về công ty theo yêu 
cầu nhiệm vụ công việc của mình, anh A ã gây ra tai nạn giao thông làm thiệt hại ến sức 
khỏe và tài sản của bà B, tổng giá trị thiệt hại là 120 triệu ồng. Nguyên nhân của vụ tai nạn 
ƣợc xác ịnh là do anh A iều khiển xe chạy quá tốc ộ cho phép. Hãy cho biết: Những loại 
trách nhiệm pháp lý nào ƣợc áp dụng trong trƣờng hợp này? Chủ thể bị áp dụng trách 
nhiệm pháp lý ó là ai? Vì sao?  
 Những loại trách nhiệm pháp lý ược áp dụng:  - 
Trách nhiệm hành chính vì A ã vi phạm hành chính về giao thông ường bộ: iều khiển xe 
chạy quá tốc ộ cho phép dẫn ến gây tai nạn (Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị ịnh 46/2016/NĐ – CP 
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông ường bộ và ường sắt) => Chủ thể bị áp 
dụng trách nhiệm hành chính là A.   - 
Trách nhiệm dân sự: Bồi thường thiệt hại do tài sản, sức khỏe bị xâm hại; chủ thể bị áp 
dụng trách nhiệm dân sự là công ty cổ phần X, tuy nhiên thì công ty có thể yêu cầu A hoàn trả 
lại khoản tiền ã bồi thường cho B vì theo Điều 597 Bộ Luật dân sự 2015: “Pháp nhân phải bồi 
thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ ược pháp nhân giao; 
nếu pháp nhân ã bồi thường thiệt hại thì có quyền yêu cầu người có lỗi trong việc gây thiệt hại 
phải hoàn trả một khoản tiền theo quy ịnh của pháp luật.”    
Ví dụ 2: A (6 tuổi) là con ẻ của B và C, A ƣợc bố mẹ gửi sang chơi nhà của M, trong thời gian 
ở nhà M, A ã nghịch và làm vỡ lọ gốm cổ trị giá 200 triệu ồng của M. M yêu cầu bố mẹ A bồi    lOMoAR cPSD| 60692662
thƣờng thiệt hai A ã gây ra nhƣng bố mẹ A không ồng ý. Xác ịnh a. Những loại trách nhiệm 
pháp lý phát sinh trong trƣờng hợp này  
b. Chủ thể của loại trách nhiệm pháp lý ó.   a. 
Trách nhiệm pháp lý phát sinh trong trường hợp này là trách nhiệm dân sự do A ã xâm 
phạm ến tài sản của M và gây thiệt hại là lọ gốm trị giá 200 triệu ồng theo quy ịnh tại iểm a iều 
584 Bộ luật dân sự 2015.  b. 
Do A mới 6 tuổi thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 2 iều 586 nhưng không thuộc quy ịnh 
tại iều 599 Bộ luật này nên chủ thể của trách nhiệm dân sự là: 
- B và C (cha mẹ của A) nếu B và C có ủ tài sản ể bồi thường toàn bộ thiệt cho M 
- B, C và A nếu như B và C không có ủ tài sản ể bồi thường toàn bộ thiệt hại cho M mà trong 
khi ó A lại có tài sản riêng. 
Ví dụ 3: Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty Đại Lợi ã vi phạm các quy ịnh pháp 
luật về bảo vệ môi trƣờng: xả nƣớc thải không qua xử lí ra ngoài môi trƣờng, làm ô nhiễm 
nguồn nƣớc khiến các hộ gia ình trồng rau màu và nuôi thả cá ở khu vực quanh nơi sản xuất 
của công ty Đại Lợi bị thiệt hại.  
Hãy cho biết trong trƣờng hợp này: công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu những loại trách 
nhiệm pháp lí nào? Vì sao?    
 Công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu các loại trách nhiệm pháp lý là: 
- Trách nhiệm hành chính theo Khoản 2 iều 1 nghị ịnh 179/2013/ NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ 
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG về hành 
vi xả nước thải ra ngoài môi trường, gây ô nhiễm môi trường. 
- Trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại theo Điều 172. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường: “Khi 
thực hiện quyền sở hữu, quyền khác ối với tài sản thì chủ thể phải tuân theo quy ịnh của pháp 
luật về bảo vệ môi trường; nếu làm ô nhiễm môi trường thì phải chấm dứt hành vi gây ô 
nhiễm, thực hiện các biện pháp ể khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại.” 
- Trách nhiệm hình sự theo khoản 5 Điều 235 BLHS 2015 (nếu như gây thiệt hại nặng ến mức 
phải chịu trách nhiệm hình sự thì phải chịu trách nhiệm hình sự và không phải chịu trách  nhiệm hành chính nữa) 
Ví dụ 4: Trong khi thi hành nhiệm vụ chiến sĩ cảnh sát ó phát hiện Nguyễn Văn H iều khiển 
phƣơng tiện giao thông vô ý i vào ƣờng cấm.   a. 
Hãy xác ịnh các trƣờng hợp H không phải chịu trách nhiệm hành chính, nêu  căn cứ pháp lý?   b. 
Giả sử H khi ó 17 tuổi, iều khiển xe Dream thì H phải chịu trách nhiệm hành 
chính với những hình thức xử lý nhƣ thế nào? Giải thích vì sao?  
a. Căn cứ theo Điều 11 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì những trường hợp H không 
xử phạt vi phạm hành chính là: 
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết; 
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính áng; 
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;    lOMoAR cPSD| 60692662
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng; 
- H không có năng lực trách nhiệm hành chính; H chưa ủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính 
theo quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều 5 của Luật này, tức là H phải dưới 16 tuổi (vì H thực 
hiện hành vi vi phạm hành chính do vô ý, không phải cố ý) 
b. Khi H 17 tuổi, theo khoản 1 iều 5 Luật xử lý VPHC 2012, H bị xử phạt hành chính về 
mọi vi phạm hành chính nếu không thuộc các trường hợp vi phạm hành chính trong tình 
thế cấp thiết, do phòng vệ chính áng, do sự kiện bất ngờ hoặc do sự kiện bất khả kháng. H 
phải chịu cảnh cáo và phạt tiền vì vi phạm luật giao thông do i vào ường cấm và chưa ủ 
tuổi iều khiển xe moto, xe gắn máy. 
Ví dụ 5: A (17 tuổi), B (20 tuổi) biết C (18 tuổi) không biết uống rƣợu nên rủ C i nhậu. Do C 
không uống rƣợu nên bị A và B trói lại và ổ rƣợu vào mồm, sau ó cả 3 ều bị say không thể 
làm chủ ƣợc hành vi của mình. Thấy anh M (trƣớc ó có hiềm khích với B) i qua A, B cởi trói 
cho C và cả ba ã xông vào ánh tập thể anh M gây thƣờng tích 19%. Hỏi A,B,C có phải chịu 
trách nhiệm hình sự không? Tại sao?    
A, B, C chịu trách nhiệm hình sự vì: 
+ A, B, C ều ã ủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm (16 tuổi) 
+ A, B phạm tội bắt giữ người trái pháp luật theo iều 157 BLHS 2015 khi ã thực hiện ầy ủ hành 
vi trong cấu thành tội này (trói C) 
+ A, B, C phải chịu TNHS về tội cố ý gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho người khác theo iều 
134 BLHS 2015 khi ã thực hiện ầy ủ hành vi trong cấu thành tội này ( ánh M gây thương tích 19%) 
Ví dụ 6: Điều 177 Khoản 1 Bộ luật Hình sự 2015 quy ịnh về tội sử dụng trái phép tài sản nhƣ  sau:  
“Ngƣời nào vì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản của ngƣời khác có giá trị từ một trăm 
triệu ồng ến dƣới năm trăm triệu ồng ã bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính về hành vi này 
hoặc ã bị kết án về tội này, chƣa ƣợc xoá án tích mà còn vi phạm, hoặc tài sản là di vật, cổ 
vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa trừ trƣờng hợp quy ịnh tại iêu 220 của Bộ luật này thì 
bị phạt tiền từ mƣời triệu ồng ến năm mƣơi triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến hai 
năm hoặc phạt tù từ ba tháng ến hai năm”.  
Hãy xác ịnh ộ tuổi tối thiểu của một ngời phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện một 
hành vi quy ịnh tại Khoản 1 Điều 142 này. Vì sao?  
 Khung hình phạt cao nhất quy ịnh tại Khoản 1 Điều 177 là 2 năm → Đây là tội phạm ít nghiêm 
trọng theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 9 Bộ Luật hình sự 2015 → Vì vậy, ộ tuổi tối thiểu phải chịu 
trách nhiệm hình sự khi thực hiện một hành vi quy ịnh tại khoản 1 Điều 177 là ủ 16 tuổi (căn cứ 
vào iều 12 Bộ luật hình sự)   
Dạng 3: Xử lý vi phạm 
Ví dụ 1: Chiến sĩ cảnh sát giao thông ang làm nhiệm vụ ã phát hiện một hành vi vi phạm luật 
an toàn giao thông trên ƣờng phố. Chiến sĩ cảnh sát này sẽ phải làm các thủ tục pháp lý nhƣ 
thế nào nếu cho rằng:     lOMoAR cPSD| 60692662
a. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 ồng?  
b. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 500.000 ồng?  
Giải thích rõ vì sao?  
 Trong trường hợp này, chiến sỹ cảnh sát giao thông phải thực hiện theo thẩm quyền của mình ược 
quy ịnh trong Điều 39 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012. Với mức phạt tiền tối a trong lĩnh vực 
giao thông ường bộ là 40.000.000 ồng (Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 24 Luật XLVPHC 
2012). Như vậy, việc xử phạt ở cả 2 câu a và b ều úng thẩm quyền của chiến sỹ cảnh sát giao thông. 
 a, Đối với hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 ồng:  
Theo Khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử 
phạt hành chính không lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,56 Luật XLVPHC 2012 thì 
các thủ tục pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau:  - 
Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính ược thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn 
bản hoặc hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật.  - 
Ra quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản: Quyết ịnh xử phạt vi phạm 
hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết ịnh; họ, tên, ịa chỉ của cá nhân vi phạm 
hoặc tên, ịa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; ịa iểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết 
liên quan ến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết ịnh xử phạt; iều, khoản 
của văn bản pháp luật ược áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết ịnh phải ghi rõ mức tiền 
phạt.  b, Đối với hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 500.000 ồng:  
Theo Khoản 1 Điều 57 Luật XLVPHC 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử phạt hành 
chính có lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,57,58 Luật XLVPHC 2012 thì các thủ tục 
pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau:  - 
Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính ược thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn 
bản hoặc hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật.  - 
Lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết 
ịnh xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải ược ánh bút lục. Hồ sơ phải ược 
lưu trữ theo quy ịnh của pháp luật về lưu trữ. 
Ví dụ 2: CQNN nhận ƣợc ơn phản ánh của một số ngƣời tiêu dùng về việc sau khi sử dụng 
hoa quả mua tại cửa hàng H (có ăng ký kinh doanh do Phòng Đăng ký kinh doanh Quận K, 
thành phố Hà Nội cấp) ã bị ngộ ộc sau khi sử dụng làm 10 ngƣời phải i cấp cứu tại bệnh viện. 
Những ngƣời này ã ƣợc xuất viện sau 24 giờ iều trị. Chủ cửa hàng cũng thừa nhận ã bán 
hàng cho những ngƣời này. Qua iều tra và xét nghiệm tại chỗ, các cơ quan chuyên môn kết 
luận: Nguyên nhân của vụ ngộ ộc là do số hoa quả trên ã ƣợc chủ cửa hàng tẩm chất bảo 
quản thực phẩm có chứa một hàm lƣợng ộc tố ã bị cấm sử dụng.  
a. Hành vi của chủ cửa hàng H có phải vi phạm pháp luật không? Loại gì? Vì sao?  
b. Nếu hành vi trên là VPPL thì Cơ quan nhà nƣớc nào có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp  luật này? Vì sao?  
c. Theo quy ịnh của PL xử lý vi phạm hành chính thì chủ cửa hàng hoa quả có thể bị áp dụng 
những hình thức xử lý nhƣ thế nào? Vì sao?