lOMoARcPSD| 60692662
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
(update tháng 5/2017)
- Cấu trúc điểm: 10% - 40% - 50% -
Bài thi kết thúc học phần:
+ Thời gian: 60 phút
+ Cấu trúc đề: 4 câu (3 câu 2 điểm, 1 câu 4 iểm) – Có thể thay đổi tùy vào từng học kỳ
- Các vấn đề cần ôn tập:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước
1.1. Những vấn đề lý luận về Nhà nước
1.1.1. Nguồn gốc, bản chất Nhà nước
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước
1.1.3. Chức năng của Nhà nước
1.1.4. Kiểu Nhà nước
1.1.5. Hình thức Nhà nước
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2.2. Bản chất Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.3. Các nguyên tắc tchức bộ máy Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2.4. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Chƣơng 2: Những vấn ề cơ bản về pháp luật
2.1. Những vấn ề lý luân về pháp luật
2.1.1. Nguồn gốc của pháp lut
2.1.2. Khái niệm và các ặc iểm chung của pháp luật
2.2. Quy phạm pháp luật
2.2.1. Khái niệm, ặc iểm
2.2.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
2.3. Quan hệ pháp luật
2.3.1. Khái niệm, ặc iểm 2.3.2. Cơ cấu của
quan hệ pháp luật
2.4. Sự kiện pháp lý: Khái niệm, ặc iểm, phân loại
2.5. Ý thức pháp luật: Khái niệm, ặc iểm, phân loại, vai trò
2.6 . Thực hiện pháp luật: Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
2.7. Vi phạm pháp luật
lOMoARcPSD| 60692662
2.7.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật
2.7.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
2.7.3. Phân loại vi phạm pháp luật
2.8. Trách nhiệm pháp lý
2.8.1. Khái niệm, ặc iểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý
2.8.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý
2.9. Hình thức pháp luật
2.9.1. Khái niệm
2.9.2. Các hình thức pháp luật bên ngoài
2.9.3. Văn bản quy phạm pháp luật: Khái niệm, ặc iểm, hệ thống Văn bản quy
phạm pháp luật
Chƣơng 3: Lĩnh vực pháp luật công
3.1. Luật hành chính
3.1.1. Khái quát chung về Luật hành chính: Khái niệm, ối tượng phương
pháp iều chỉnh, nguồn luật
3.1.2. Một số nội dung cơ bản của luật hành chính
3.1.2.1. Cơ quan hành chính nhà nước
3.1.2.2. Trách nhiệm hành chính
3.1.2.3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, vụ án hành chính
3.2. Luật hình sự
3.2.1. Khái quát về Luật hình sự:
3.2.2. Tội phạm
3.2.2.1. Khái niệm, dấu hiệu của tội phạm
3.2.2.2. Phân loại tội phạm
3.2.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
3.2.2.4. Đồng phạm
3.2.3. Hình phạt
Chƣơng 4: Lĩnh vực pháp luật tƣ
4.1. Luật dân sự
4.1.1. Khái quát Luật dân sự:
4.1.2. Nội dung cơ bản của Luật dân sự
4.1.2.1. Tài sản, quyền sở hữu và các quyền khác ối với tài sản
4.1.2.2. Nghĩa vụ và hợp ồng
4.1.2.3. Trách nhiệm dân sự
4.2. Luật sở hữu trí tuệ:
4.3. Luật lao ộng
4.4. Luật Kinh tế
lOMoARcPSD| 60692662
Chƣơng 5: Pháp luật quốc tế
5.1. Khái quát về pháp luật quốc tế
5.2. Công pháp quốc tế
5.3. Tư pháp quốc tế
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Dạng 1: Câu hỏi trình bày, phân tích, so sánh (4 iểm)
Câu 1: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của nhà nƣớc.
Nguồn gốc nhà nƣớc:
Nguyên nhân sự xuất hiện của nhà nước chính là do sự phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất
lao ộng xã hội làm thay ổi cơ cấu tổ chức xã hội của xã hội cộng sản nguyên thủy. Theo ó, xã hội lúc bấy
giờ xuất hiện sự phân chia giai cấp, các giai cấp nảy sinh mâu thuẫn, xung ột về lợi ích. Yêu cầu lúc này
òi hỏi phải có một tổ chức quyền lực ể dập tắt những xung ột này, ó là Nhà nước.
Các hình thức xuất hiện nhà nước iển hình:
Thứ nhất, hình thức nhà nước nảy sinh chủ yếu và trực tiếp từ sự ối lập giai cấp phát triển ngay trong
nội bộ xã hội thị tộc
Thứ hai, nhà nước là kết quả của cuộc cách mạng với thắng lợi của bình dân với quý tộc
Thứ ba, nhà nước nảy sinh trực tiếp từ việc chinh phục ất ai rộng lớn
Thứ tư, nhà nước ra ời do yêu cầu bảo vệ lợi ích công cộng và chống giặc ngoại xâm.
Bản chất nhà nƣớc:
Nhà nước là một ththống nhất mang tính giai cấp và tính xã hội.
- Tính giai cấp: Nhà nước một bộ máy ặc biệt ược tách ra khỏi xã hội ể thực hiện quyền lực mang
tính cưỡng chế và xét về bản chất, Nhà nước bao giờ cũng là công cụ thực hiện sự thống trị giai
cấp
- Tính xã hội: Bên cạnh việc bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước cũng phải quan tâm ến
việc bảo ảm, giải quyết lợi ích ở mức ộ nhất ịnh cho các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội và các
vấn ề chung của toàn xã hội. Mức ộ thể hiện tính xã hội ở các nhà nước khác nhau, ở các giai oạn
khác nhau là khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như iều kiện kinh tế, văn hóa, bối cảnh quốc
tế,….
Chức năng của nhà nƣớc:
Căn cứ vào phạm vi hoạt ộng, chức năng của nhà nước ược chia thành chức năng i nội chức
năng ối ngoại.
- Chức năng ối nội những hoạt ộng chủ yếu trong nội bộ ất nước như: bảo ảm trật tự an toàn
hội, trấn áp những phần tử chống ối, bảo vệ chế chính trị - hội, xây dựng phát triển ất
nước,…
- Chức năng ối ngoại là những hoạt ộng của nhà nước trong quan hệ với các nhà nước khác trên thế
giới các dân tộc khác như: phòng thủ ất nước, chống sự xâm lược tbên ngoài, thiết lập mối
bang giao với quốc gia khác,…
lOMoARcPSD| 60692662
Câu 2: Phân biệt hệ thống quan quyền lực nhà nƣớc hệ thống quan quản nhà
nƣớc của nƣớc CHXHCN Việt Nam? Trên cơ sở ó hãy xác ịnh mối quan hệ giữa 2 hệ thống
cơ quan nhà nƣớc này?
Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc và hệ thống cơ quan quản lí nhà
nƣớc:
Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
Hệ thống cơ quan quản lí nhà nước
Cơ cấu tổ
chc
- Cấp Trung ương:
+ Quốc hội.
- Cấp ịa phương:
+ Hội ồng nhân dân các cấp
(tỉnh, huyện, xã)
- Cấp Trung ương:
+ Chính phủ.
+ Các Bộ và cơ quan ngang Bộ.
- Cấp ịa phương:
+ Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh,
huyện, xã).
Chế ộ hoạt
ộng
Hoạt ộng theo ngành dọc, tức quan
cấp dưới chịu sự kiểm tra giám sát của
cơ quan cấp trên
Hoạt ộng theo nguyên tắc song trùng
trực thuộc, vừa chịu sự kiểm tra giám sát
của quan Nhà nước cấp trên, vừa chịu
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền
lực cùng cấp trách nhiệm báo cáo
với cơ quan ó.
Chức năng,
nhiệm vụ
+ Là cơ quan lập pháp.
+ Quyết ịnh các chính sách, quan
hệ xã hội và hoạt ộng của công
dân.
+ Giám sát toàn bộ hoạt ộng của Nhà
nước.
+ Là cơ quan hành pháp
+ quan chấp hành của quan
quyền lực nhà nước.
+ Trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào
cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp
Nguồn gốc
+ Do cử tri Việt Nam bầu ra theo
nguyên tắc phổ thông, bình ẳng, trực
tiếp bỏ phiếu kín. Các ại biểu ược
bầu chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra
mình và trước cử tri cả nước.
+ Được thành lập trong kỳ họp thứ nhất
của Quốc hội mỗi khóa. Chính phủ do
Quốc hội bầu ra; UBND các cấp do
HĐND cùng cấp bầu ra
+ Được thành lập theo hiến pháp pháp
luật.
Mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nƣớc này:
- quan quyền lực nhà nước quy ịnh nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng; nhiệm vụ quyền
hạn; các chức danh quan trọng của cơ quan quản lí nhà nước;
- Cơ quan quyền lực nhà nước giám sát hoạt ộng và thực hiện việc chất vấn cơ quan quản
nhà nước.
- quan quản nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ ược hệ
thống cơ quan quyền lực nhà nước giao phó.
- Thành viên của cơ quan quản lý nhà nước có thể ại biểu Quốc hội hoặc thành viên của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội.
lOMoARcPSD| 60692662
Câu 3: Phân tích vị trí, chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam
theo Hiến pháp 2013? Trên cơ sở ó hãy xác ịnh tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm
pháp luật do Quốc hội ban hành theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Vị trí (Điều 69 Hiến pháp 2013)
- quan ại biểu cao nhất của Nhân dân: Quốc hội do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên
tắc phổ thông, bình ẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Quốc hội biểu hiện tập trung khối ại oàn
kết dân tộc, bao gồm các ại biểu ại diện cho mọi tầng lớp nhân dân cho các vùng lãnh
thổ trong cả nước.
- quan quyền lực cao nhất: Quốc hội thống nhất tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước:
quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền pháp; mặt khác sự phân công phối hợp
giữa các quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền ó. Các quan nhà nước khác
thực hiện các quyền cụ thể do Quốc hội giao và chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
Quốc hội thay mặt nhân dân cả nước quyết ịnh những công việc quan trọng nhất của Nhà
nước.
Chức năng (Điều 69,70)
- Lập hiến, lập pháp: Bao gồm quyền thông qua Hiến pháp, sửa ổi, bổ sung Hiến pháp;
thông qua luật và sửa ổi, bổ sung luật. Quốc hội xem xét, thông qua các ạo luật tại một
hoặc nhiều kỳ họp Quốc hội.
- Quyết ịnh các vấn ề quan trọng của ất nước: Quốc hội quyết ịnh kế hoạch phát triển kinh
tế - hội của ất nước, quyết ịnh chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết ịnh chính
sách dân tộc, tôn giáo của nhà nước; quy ịnh các nguyên tắc tổ chức hoạt ộng của bộ
máy nhà nước; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức vụ cao cấp của nhà nước; quyết nh
vấn chiến tranh và hòa bình; quyết ịnh các chính sách ối ngoại của nhà nước và nhiều vấn
ề quan trọng khác.
- Giám sát tối cao ối với toàn bộ hoạt ộng của Nhà nước: Quốc hội theo dõi, xem xét, ánh
giá hoạt ộng của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết
của Quốc hội. Tại kỳ họp Quốc hội, Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao ối với hoạt
ộng của các quan nhà nước khác trong việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của
Quốc hội thông qua việc xem xét, phê chuẩn các báo cáo của các quan này; quyền
chất vấn ối với người ứng ầu mỗi cơ quan.
* Tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành (Điều 15
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015)
- Hiến pháp luật bản, hiệu lực pháp cao nhất trong hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật. Hiến pháp quy ịnh những vấn bản nhất của Nhà nước như:bản chất, hình thc
của Nhà nước, thể chế chính trị, kinh tế, hội của Nhà nước; ịa vị pháp lý của công dân; hệ thng
tổ chức nguyên tắc hoạt ộng và thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước v.v…
- Các luật (ạo luật) là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị sau Hiến pháp, ược ban hành ể
cụ thhóa Hiến pháp. Luật của Quốc hội quy ịnh các vấn bản thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau;
lOMoARcPSD| 60692662
tổ chức hoạt ộng của bộ máy nhà nước; chế công vụ, cán bộ, công chức, quyền nghĩa vụ
của công dân.
- Nghị quyết của Quốc hội ược ban hành ể quyết ịnh nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; dự
toán ngân sách nhà nước phân bổ ngân sách trung ương; iều chỉnh ngân sách nhà nước; phê
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy ịnh chế làm việc của Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Hội ồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn ại biểu Quốc hội, ại biểu Quốc hội,
phê chuẩn iều ước quốc tế quyết ịnh các vấn ề quan trọng khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội,
nhưng thường mang tính chất nhất thời hoặc tính cụ thể.
Câu 4: Vị trí chức năng, thẩm quyền, cấu tổ chức hoạt ộng của Hội ồng nhân dân
Ủy ban nhân dân?
Hội ồng nhân dân:
- Vị trí: Khoản 1 Điều 113 Hiến pháp 2013 và Khoản 1 Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền
ịa phương 2015
- Chức năng: Khoản 2 Điều 113 Hiến pháp 2013
- Thẩm quyền:
+ quan quyền lực của nhà nước ịa phương, quyết ịnh những chủ trương, biện pháp
quan trọng ể phát huy tiềm năng của ịa phương, xây dựng và phát triển ịa phương về kinh tế -
xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện ời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ịa phương, làm tròn nghĩa vụ của ịa phương ối với cả nước.
+ Thực hiện quyền giám sát ối với hoạt ộng của Thường trực Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, giám sát việc thực hiện các nghị quyết
của Hội ồng nhân dân, giám sát việc tuân theo pháp luật của quan nhà nước, tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội, ơn vị ngũ trang nhân dân và của công dân ở ịa phương.
- cấu tổ chức hoạt ộng
+ Hội ồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội ồng nhân dân do Hội ồng nhân dân cùng
cấp bầu ra:
+ Thường trực Hội ồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
viên thường trực.
+ Thường trực Hội ồng nhân dân cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
+ Thành viên của Thường trực Hội ồng nhân dân không thể ồng thời là thành viên của Ủy
ban nhân dân cùng cấp.
+ Hội ồng nhân dân cấp tỉnh 3 ban (những nơi nhiều dân tộc thì thêm Ban dân
tộc): Ban kinh tế và ngân sách; Ban văn hóa – xã hội; Ban pháp chế.
+ Hội ồng nhân dân cấp huyện có 2 ban: Ban kinh tế - xã hội; Ban pháp chế.
Ủy ban nhân dân:
- Vị trí: Khoản 1 Điều 114 Hiến pháp 2013.
- Chức năng: Theo Khoản 2 Điều 114 Hiến pháp 2013, UBND có các chức năng sau: + Tổ
chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở ịa phương.
lOMoARcPSD| 60692662
+ Tổ chức việc thực hiện nghị quyết của Hội ồng nhân dân thực hiện các nhiệm vụ do
cơ quan Nhà nước cấp trên giao.
- Thẩm quyền:
+ Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân cùng cấp quan nhà nước
cấp trên, ối với mọi hoạt ộng của mình nhằm ảm bảo ảm thực hiện chủ trương, biện pháp
phát triển kinh tế - hội, củng cố quốc phòng an ninh thực hiện các chính sách khác
trên ịa bàn.
+ Là cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương, Ủy ban nhân dân cấp dưới chịu sự chỉ ạo
của Uỷ ban nhân dân cấp trên; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu sự chỉ ạo của Chính phủ.
- cấu tổ chức:
+ Ủy ban nhân dân do Hội ồng nhân dân cùng cấp bầu gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch
ủy viên.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân là ại biểu Hội ồng nhân dân; các thành viên khác không nhất
thiết là ại biểu Hội ồng nhân dân.
Câu 5: Quan hệ pháp luật là gì? Phân biệt quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội?
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật iều chỉnh, trong ó các bên tham
gia quan hệ có quyền và nghĩa vụ pháp lý ược nhà nước ảm bảo thực hiện.
Tiêu chí
Quan hệ xã hội
Quan hệ pháp luật
Cơ sở hình
thành
Luôn tồn tại khách quan, không lệ
thuộc vào ý chí của con người
Xuất hiện trên sở quan hệ hội
thực tế xảy ra.
iên
Được nhiều nhà khoa học hội nghiên
cứu
Do khoa học pháp lý nghiên cứu.
Là nội dung vật chất của QHPL
Là hình thức pháp lý của QHXH.
iều
Chịu sự iều chỉnh của quy phạm
hội, quy tắc ạo ức, phong tục tập quán,
ảm bảo thực hiện bằng luận hội
hoặc các biện pháp ặc thù của tchức
xã hội
Chịu sự tác ộng của qui phạm pháp
luật - ược ảm bảo thực hiện bằng sự
cưỡng chế của nhà nước
Quyền
và nghĩa
vụ trong quan
hệ
Không phân biệt quyền và nghĩa vụ
Chthcác quyền nghĩa vụ
do pháp luật qui ịnh và nhà nước
thừa nhận
Câu 6: Phân tích khái niệm, ặc iểm của quan hệ pháp luật? Phân biệt chủ thể nhân,
pháp nhân
Khái niệm
lOMoARcPSD| 60692662
Quan hệ pháp luật quan hệ giữa người với người (quan hệ hội) do một quy phạm pháp luật iều
chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, ược ảm bảo bằng sự cưỡng chế của
nhà nước.
Pháp luật iều chỉnh các quan hệ hội thông qua việc tác ộng trực tiếp vào quan hệ ý chí, biến chúng
thành các quan hệ pháp luật, tức là buộc các bên trong quan hệ ý chí ó có cách xử sự phù hợp với ý chí của
giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật.
Việc dùng QPPL iều chỉnh các quan hệ xã hội ã làm cho các quan hệ ấy có tính chất pháp lý, nghĩa là
ã quy ịnh cho các bên khi tham gia quan hệ hội ó các quyền nghĩa vụ pháp nhất ịnh. Việc
xác lập các quan hệ pháp luật biểu hiện kết quả của việc thực hiện pháp luật trong ời sống. Pháp luật i
vào thực tế ời sống chính là thông qua việc xác lập các quan hệ pháp luật cụ th.
Đặc iểm
- QHPL xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật.
Không có quy phạm pháp luật thì không có QHPL. QHPL là phương tiện thực hiện quy phạm pháp luật,
quy phạm pháp luật ược thực hiện trong ời sống thông qua QHPL. - QHPL là quan hệ mang tính ý chí.
QHPL phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật, mà nội dung quy phạm pháp luật phản ánh ý chí nhà nước.
Trong a số các trường hợp, QHPL phát sinh, thay ổi và chấm dứt do ý chí của các bên tham gia.
- QHPL là quan hệ mà các bên tham gia (chủ thể) quan hệ ó mang quyền chủ
thể và nghĩa vụ pháp .
Quyền chủ thnghĩa vụ pháp ược quy phạm pháp luật quy ịnh cấu thành nội dung của quan hệ quy
phạm. Quy phạm pháp luật luôn quy nh sao cho quyền chủ thcủa một bên phải tương ứng với nghĩa vụ
pháp lý của bên kia và ngược lại.
- Sự thực hiện quan hệ pháp luật ược ảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.
QHPL xác ịnh trách nhiệm pháp của các chủ thể vi phạm nghĩa vụ pháp hoặc quyền chủ th, ồng
thời quy ịnh rõ quyền và nghĩa vụ của các quan bảo vệ pháp luật, giám sát việc thực hiện pháp luật
xử lý khi có vi phạm. Tuy nhiên, QHPL ược thực hiện trong ời sống không chỉ nhờ cưỡng chế mà còn ược
thực hiện nhờ ý thức tự giác, tự nguyện của các bên.
- QHPL có tính xác ịnh.
Trên cơ sở quy phạm pháp luật, nhiều QHPL ược hình thành. QHPL có tính xác ịnh cụ thể vì nó chỉ xut
hiện khi có sự kiện pháp lý, khi có chủ thể nhất ịnh tham gia.
Phân biệt cá nhân, pháp nhân
Cá nhân
Pháp nhân
Bản chất
- Công dân Việt Nam
- Người nước ngoài
- Người không có quốc tịch
- Tổ chức thỏa mãn những iều
kiện do pháp luật quy ịnh
Năng lực pháp
lut
Hầu hết mọi nhân ều ược Nhà
nước thừa nhận năng lực pháp
luật kể từ khi sinh ra chấm dứt khi
nhân chết, trừ trường hợp bị pháp
luật hạn chế hoặc bị Tòa án tước oạt
Hầu hết mọi pháp nhân ều ược Nhà
nước thừa nhận có năng lực pháp luật
kể từ khi thành lập chấm dứt khi
pháp nhân chấm dứt hoạt ộng, trừ
trường hợp bị pháp luật hạn chế hoặc
bị Tòa án tước oạt
lOMoARcPSD| 60692662
Năng lực hành vi
Một người ược coi ầy năng lực
hành vi khi ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh
tùy vào từng quan hệ pháp luật,
không mắc các bệnh khiến cho
người ó không thể nhận thức, làm
chủ ược hành vi của mình
Một pháp nhân năng lực hành vi
kể từ khi pháp nhân ó thành lập
chấm dứt khi pháp nhân chấm dứt
hoạt ộng
Câu 7: Trình bày các loại chủ thể của quan hệ pháp luật. Tại sao Nhà nƣớc lại là chủ thể ặc
biệt?
Các loại chủ thể của quan hệ pháp luật:
- Cá nhân:
Cá nhân là chủ thể của quan hệ pháp luật trước hết và quan trọng nhất là công dân. Khi là chủ thể
của quan hệ pháp luật, một cá nhân có thể là chủ thể trực tiếp hoặc chủ thể không trực tiếp. Chủ
thể trực tiếp trong quan hệ pháp luật là một chủ thể luôn luôn có ủ cả năng lực pháp luật và năng
lực hành vi, trong ó:
+ Năng lực pháp luậtkhả năng của một chủ thể ược hưởng quyền và nghĩa vụ trong một
quan hệ pháp luật nhất ịnh. Về nguyên tắc, mọi công dân ều có năng lực pháp luật, trừ một
số trường hợp do pháp luật hạn chế hoặc do Tòa án tước oạt.
+ Năng lực hành vi khả năng của một chủ thể co thể bằng hành vi của mình tham gia
vào các quan hệ pháp luật ể hưởng quyền và nghĩa vụ.
Một người ược coi là ầy ủ năng lực hành vi khi ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh tùy vào từng quan
hệ pháp luật, và không mắc các bệnh khiến cho người ó không thể nhận thức, làm chủ ược
hành vi của mình. Người mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác không thể nhận
thức, làm chủ ược hành vi của mình thì thể bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi
theo yêu cầu của người quyền lợi ích liên quan. Một người cũng thể bị Tòa án
tuyên bố hạn chế năng lực hành vi.
Khi một người năng lực pháp luật không năng lực hành vi thì trong những trường hợp
cần thiết họ phải thông qua hành vi của một người khác, ó là chủ thể không trực tiếp.
Ngoài công dân thì các cá nhân là người nước ngoài, người không có quốc tịch cũng có thể là chủ
thể của nhiều quan hệ pháp luật.
- Tổ chức:
Tổ chức là một tập hợp người theo một cơ cấu tổ chức nhất ịnh, nhằm mục tiêu kinh tế, chính trị,
xã hội cụ thể. Một tổ chức cũng ược thừa nhận năng lực pháp luật ng lực hành vi tham
gia vào quan hệ hợp ồng, làm nguyên ơn, bị ơn trong các vụ kiện.
Khi tham gia vào quan hệ pháp luật, nếu thỏa mãn những iều kiện do pháp luật quy ịnh, tổ chức ó
có thể ược thừa nhận một pháp nhân. Pháp nhân một chế ịnh quan trọng ối với nhiều ngành
luật, ặc biệt là luật dân sự và các ngành luật trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, thậm chí là luật
hình sự. Điều kiện một tổ chức ược công nhận pháp nhân ược quy ịnh tại iều 74 của Bộ luật
dân sự 2015.
lOMoARcPSD| 60692662
Nhà nƣớc là một loại chủ thể ặc biệt
Nhà nước nắm trong tay quyền lực cả về kinh tế chính trquyền ban hành pháp luật quy
ịnh quyền và nghĩa vụ pháp lí cho các chủ thể khác khi tham gia quan hệ pháp luật và chịu tác ộng
của pháp luật do mình ề ra. Tính chất ặc biệt ược thể hiện ở ch:
+ Nhà nước chỉ tham gia vào một số quan hệ pháp luật nhất ịnh, khi tham gia quan hệ pháp
luật thực hiện những quyền nghĩa vụ pháp lí của mình, Nhà nước thường sử dụng những
phương pháp ặc biệt hơn so với các chủ thkhác. Tuy nhiên, khi tham gia quan hệ dân sự, thì Nhà
nước có quyền và nghĩa vụ pháp lý ngang bằng với các chủ thể khác.
+ Nhà nước tham gia với cách chủ thvào các quan hệ pháp luật quan trọng như quan
hệ pháp luật hiến pháp, quan hệ pháp luật quốc tế, quan hệ pháp luật hình sự nhằm bảo vệ lợi ích
cơ bản của xã hội.
Câu 8: Phân tích khái niệm và các iều kiện ể một tổ chức tƣ cách pháp nhân? Hãy lấy
dụ về 1 tổ chức có tƣ cách pháp nhân và chứng minh?
* Khái niệm: Pháp nhân một tổ chức các iều kiện do pháp luật quy ịnh, ược pháp
luật thừa nhận, có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự ể tham gia các quan hệ
pháp luật với tư cách là một chủ thể ộc lập.
Pháp nhân ược thành lập theo quy ịnh của Bộ luật dân sự 2015. Năng lực pháp luật dân sự của
pháp nhân tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi pháp nhân. Còn năng lực hành vi dân sự
của pháp nhân có từ khi ược thành lập cho ến khi chấm dứt hoạt ộng. NLPLDS và NLHVDS của
pháp nhân xuất hiện và chấm dứt ồng thời.
* Các iều kiện một tổ chức cách pháp nhân: (Điều 74 bLuật dân sự 2015) -
Được thành lập hợp pháp: Một tổ chức ược coi là hợp pháp nếu có mục ích, nhiệm vụ hợp pháp
và ược thành lập hợp pháp theo trình tự và thủ tục do pháp luật quy ịnh. Việc công nhận sự tồn tại
của một tổ chức ngoài việc tổ chức ó thực hiện úng trình tự, thủ tục thành lập còn phụ thuộc vào
hoạt ộng của tổ chức có hợp pháp không. Các thủ tục thành lập pháp nhân:
+ Cho phép thành lập. (VD: các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp)
+ Thành lập. (VD: các quan nhà nước)
+ Đăng kí. (VD: các tổ chức kinh tế)
+ Công nhận. (VD: Hội Phật giáo)
- Có cơ cấu tổ chức theo quy ịnh tại iều 83 của Bộ luật dân sự 2015:
+ Việc chọn lựa hình thức tổ chức thế nào căn cứ vào mục ích, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức
ó, căn cứ vào cách thức góp vốn thành tài sản của tchức. Pháp nhân một tổ chức c lập song
vẫn chịu sự chi phối bởi nhân, tổ chức khác hoặc nhà nước. Sự ộc lập của pháp nhân chỉ giới
hạn trong quan hệ dân sự, kinh tế, lao ộng với các chủ thể khác.
+ Pháp nhân phải có cơ quan iều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn ca cơ quan iều hành của
pháp nhân ược quy ịnh trong iều lệ hoặc trong quyết ịnh thành lập ca pháp nhân. + Pháp nhân có
thể có cơ quan khác theo quyết ịnh của pháp nhân hoặc theo quy ịnh của pháp luật.
- Có tài sản ộc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của
mình:
lOMoARcPSD| 60692662
Tài sản riêng của pháp nhân ộc lập với tài sản của nhân - thành viên trong tổ chức pháp nhân,
ộc lập với quan cấp trên của tchức pháp nhân ó. Pháp nhân tài sản riêng thông qua việc
góp vốn, việc hoạt ộng, kinh doanh, sản xuất,
Pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật như một chủ thể ộc lập, khi xảy ra sự vi phạm thì pháp
nhân phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình. Tuy nhiên, trách nhiệm của pháp nhân
thuộc dạng trách nhiệm hữu hạn, trong phạm vi tài sản riêng của pháp nhân.
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách ộc lập:
Với tư cách là một chủ thộc lập, pháp nhân có khả năng hưởng quyền cũng như chịu trách nhiệm
và thực hiện nghĩa vụ do pháp luật quy ịnh.
* Ví dụ:
Một trường THPT công lập.
+ Được thành lập hợp pháp theo quyết ịnh của sở giáo dục ào tạo thành phố, tỉnh.
+ cấu tổ chức: bộ máy làm việc của trường ược tổ chức thành các phòng ban, ứng ầu là hiệu
trưởng, có các hiệu phó,…
+ tài sản riêng: tài sản do Nhà nước ầu tư, giao cho trường quản sử dụng, tài sản ược
từ các khoản thu nhập khác của trường nhà trường chịu trách nhiệm bằng tài sản ó. + Nhà trường
nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật chứ không phải thông qua hay dưới danh nghĩa
của một tchức nào khác, con dấu riêng,...VD: Trường th tự mình kết một hợp ồng
giữ vai trò là một bên chủ thể của hợp ồng ó.
Câu 9: Trình bày khái niệm, ặc iểm, phân loại của trách nhiệm pháp lý. Cho ví dụ
Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là hậu quả pháp lý bất lợi mà Nhà nước buộc các cá
nhân, tổ chức phải gánh chịu khi họ vi phạm pháp luật.
Đặc iểm:
- Trách nhiệm pháp lý ược xác ịnh trên cơ sở vi phạm pháp luật
Để truy cứu trách nhiệm pháp ối với một hành vi vi phạm pháp luật cụ thể, trước hết phải
xác ịnh mức thực tế của các mặt thuộc cấu thành của vi phạm pháp luật. Mỗi loại vi phạm
pháp luật thì có một loại trách nhiệm pháp lý tương ứng.
- Về nội dung, trách nhiệm pháp lý là sự áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước Các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng các biện pháp cưỡng chế ể buộc người vi
phạm pháp luật phải gánh chịu hậu quả mà họ ã gây ra.
- Về hình thức, trách nhiệm pháp lý là sự thực hiện các chế tài quy phạm pháp luật.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, tìm hiểu sự việc, ra quyết ịnh giải quyết sự việc
tổ chc thực hiện quyết ịnh ó theo quy ịnh của pháp luật. Mỗi loại trách nhiệm pháp lý cũng
chính là việc vận dụng các chế tài tương ứng vào các loại vi phạm cụ thể.
Phân loại và ví dụ:
- Trách nhiệm dân sự: A (20 tuổi) làm vỡ chiếc bình cổ của B trgiá 100 triệu ồng, A phi
bồi thường thiệt hại cho B do hành vi của mình gây ra.
- Trách nhiệm hành chính: Trong hoạt ộng sản xuất, công ty X ã snước thải gây ô nhiễm
môi trường, bị cơ quan công an phát hiện và phạt 500 triệu ồng.
lOMoARcPSD| 60692662
- Trách nhiệm hình sự: M (18 tuổi) cố ý phóng xe máy âm chết nh ịch N , bị tòa án tuyên
tội giết người và phạt 20 năm tù.
- Trách nhiệm kỷ luật (chỉ áp dụng trong vi phạm pháp luật lao ộng): K nhân viên công
ty L ã có hành vi ánh cắp tài sản của công ty. K bị công ty L sa thải theo quy ịnh của nội quy
của công ty.
Câu 10: So sánh iểm giống và khác nhau giữa trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình
sự trên các mặt ối tƣợng áp dụng, thẩm quyển áp dụng và thủ tục áp dụng.
Giống nhau:
- Đối tượng áp dụng: Cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật và có ầy ủ năng lực trách nhiệm pháp
- Thẩm quyền áp dụng: Cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Thủ tục áp dụng: Do pháp
luật quy ịnh Khác nhau:
Trách nhiệm hành chính
Trách nhiệm hình sự
Đối tượng áp dụng
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
Cá nhân, pháp nhân thương mại vi
phạm pháp luật hình sự
Thẩm quyền áp
dụng
Cá nhân (thủ trưởng, phó thủ trưởng,
cán bộ công chức hoặc cá nhân có
thẩm quyền khác) hoặc Cơ quan
trong bộ máy nhà nước (Ủy ban nhân
dân, Tòa án, Cơ quan công an
Chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền
áp dụng
hoặc cơ quan có thẩm quyền khác)
Thủ tục áp dụng
Thủ tục hành chính gồm: thủ tục ơn
giản và thủ tục ầy ủ, thường ược tiến
hành ngay khi vi phạm xảy ra
Thủ tục tư pháp: theo trình tự ặc
biệt, thường mất nhiều thời gian.
Dạng 2: Xác ịnh hình thức văn bản quy phạm pháp luật (2 iểm) *Lƣu ý:
Văn bản pháp luật phục vụ cho dạng này:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- Nghị ịnh 34/2016/NĐ-CP Quy ịnh chi tiết một số iều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
Câu 1: Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ban hành một văn bản quy phạm pháp luật hƣớng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ tuyển dụng công chức xã, phƣờng, thị trấn. Hãy cho
biết: Văn bản ó của Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ƣợc ban hành dƣới hình thức pháp lí nào? Vì sao?
Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật ó. (Tự giả ịnh về số và năm ban hành văn
bản)
lOMoARcPSD| 60692662
n bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ược ban hành dưới hình thức pháp lí là thông tư vì theo Khoản
8 Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 quy ịnh loại văn bản quy phạm pháp
luật duy nhất Bộ trưởng ược ban hành thông tư. hiệu của văn bản QPPL: Thông số
17/2002/TT-BNV
Câu 2: Quốc hội ban hành 1 văn bản quy phạm pháp luật về 1 loại thuế mới. Văn bản ó ƣợc
Quốc hội ban hành dƣới hình thức pháp lí nào? Hãy viết hiệu của văn bản quy phạm pháp
luật ó?
- Theo Điểm c, khoản 1 Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015: “Quốc hội
ban hành luật ể quy ịnh: Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước;
quy ịnh, sửa ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế.”
Vì vậy, Quốc hội sẽ ban hành luật ể quy ịnh về một loại thuế mới.
- Kí hiệu: Luật số 13/2008/QH12.
Dạng 3: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật (2 iểm)
Câu 1: Phân tích cấu quy phạm pháp luật trong iều luật sau: Khoản 1, iều 151, Bộ luật
hình sự 2015: Tội mua bán ngƣời dƣới 16 tuổi
“ Ngƣời nào thực hiện một trong các hành vi sau ây, thì bị phạt tù từ 9 năm ến 12 năm:
a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngƣời dƣới 16 tuổi ể giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích
vật chất khác trừ trƣờng hợp vì mục ích nhân ạo;
b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngƣời dƣới 16 tuổi bóc lột tình dục, cƣỡng bức lao ộng,
lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục ích vô nhân ạo khác;
c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp ngƣời dƣới 16 tuổi ể thực hiện hành vi qui ịnh tại
iểm a hoặc iểm b khoản này.”
Cơ cấu của quy phạm pháp luật gồm 3 phần: Giả ịnh, quy ịnh, chế tài.
- Giả ịnh gồm:
+“Người nào thực hiện một trong các hành vi sau ây”,
+“Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngưới dưới 16 tuổi giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất
khác trừ trường hợp vì mục ích nhân ạo”
+“Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi bóc lột tình dục, cưỡng bức lao ộng, lấy bộ
phận cơ thể hoặc vì mục ích vô nhân ạo khác”.
+ “Tuyển mộ, vận chuyển, chưa chấp người dưới 16 tuổi thc hiện hành vi quy nh ti iểm a
hoặc iểm b khoản này.”
Vì: Nội dung trên nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều kiện) hoặc những ối tượng nào thì thuộc
phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp luật.
- Chế tài: “bị phạt tù từ 9 năm ến 12 năm”.
Vì: Nội dung trên nêu lên những biện pháp tác ộng mà nhà nước sẽ áp dụng ối với chủ thể không
thực hiện hoặc thực hiện không úng mệnh lệnh của nhà nước ã nêu bộ phận quy ịnh của quy
phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.
lOMoARcPSD| 60692662
Câu 2: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong iều luật sau:
Điều 109, Bộ luật hình sự 2015: Tội hoạt ộng nhằm lật ổ chính quyền nhân dân “Ngƣời nào
hoạt ộng thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật ổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt
nhƣ sau:
1. Ngƣời tổ chức, ngƣời xúi giục, ngƣời hoạt ộng ắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì
phạt từ 12 năm ến 20 năm, trung thân hoặc tử hình; 2. Ngƣời ồng phạm khác, thì bị
phạt từ 05 năm ến 12 năm; 3. Ngƣời chuẩn bphạm tội này, thì bị phạt từ 01 năm ến
05 năm.”
- Giả ịnh gồm:
+ “Người nào hoạt ộng thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật ổ chính quyền nhân dân”
+ “Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt ộng ắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng”
+ “Người ồng phạm khác”
+ “Người chuẩn bị phạm tội này”.
Vì: Những nội dung trên nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều kiện) hoặc những ối tượng nào
thì thuộc phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp lut nên thuộc bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp
luật.
- Chế tài gồm:
+ “phạt tù từ 12 năm ến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình”
+ “bị phạt tù từ 05 ến 12 năm”
+ “bị phạt tù từ 01 năm ến 05 năm”.
Vì: Những nội dung trên nêu lên những biện pháp tác ộng mà nhà nước sẽ áp dụng ối với chủ th
không thực hiện hoặc thực hiện không úng mệnh lệnh của nhà nước ã nêu bộ phận quy ịnh của
quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.
Câu 3: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật và giải thích?
Điều 39 khoản 1 Luật xử lí vi phạm hành chính 2012 quy ịnh:
“Chiến CAND ang thi hành công vụ quyền: a.
Phạt cảnh cáo
b. Phạt tiền ến 1% mức tiền phạt tối a ối với lĩnh vực tƣơng ứng quy ịnh tại iều 24 của luật
này nhƣng không quá 500.000 ồng” Cơ cấu của QPPL:
+ Giả ịnh: Chiến sĩ CAND ang thi hành công vụ.
+ Quy ịnh: …có quyền: a.
Phạt cảnh cáo
b. Phạt tiền ến 1% mức tiền phạt tối a ối với lĩnh vực tương ứng quy ịnh tại iều 24 của luật này
nhưng không quá 500.000 ồng”
→ Giải thích: Xác ịnh cơ cấu của QPPL như trên là vì:
+ Giả ịnh một phần của quy phạm pháp luật trong ó nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều
kiện) hoặc những ối tượng nào thì thuộc phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật ó. + Quy ịnh
bộ phận của quy phạm pháp luật trong ó nêu cách xử sự tổ chức hay nhân vào hoàn
lOMoARcPSD| 60692662
cảnh, iều kiện ã nêu trong bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp luật ược phép, không uộc phép hoặc
buộc phải thực hiện.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CÓ GIẢI THÍCH (1 iểm/câu)
1. Trong hội có giai cấp, pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất ánh giá hành vi của con ngƣời.
Sai. Vì trong xã hội có giai cấp, ngoài pháp luật còn có các quy phạm về ạo ức, tôn giáo,… ánh
giá hành vi của con người.
2. Những quan hệ pháp luật mà Nhà nƣớc tham gia với tƣ cách chủ thể thì luôn là quan hệ
mang tính chất quyền lực phục tùng.
Sai. khi tham gia vào quan hệ dân sự với cách một bên chủ thtNhà nước chủ th
khác có quan hệ mang tính chất ngang bằng.
3. Trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam, Quốc hội ƣợc quyền ban hành tất cả các
văn bản quy phạm pháp luật.
Sai. theo Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, một số VBQPPL như: lệnh,
thông tư, thông liên tịch,… không thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội.
4. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự chỉ có thể là cá nhân có ủ năng lực hành vi dân sự.
Sai. Điều 1 quy ịnh về phạm vi iều chỉnh của Bộ luật dân sự 2015 cho thấy chủ thquan hệ
pháp luật dân sbao gồm nhân pháp nhân. Ngoài ra, i với nhân thì những nhân
năng lực hành vi dân sự nhưng chưa ầy (Điều 21 BLDS 2015) cũng chủ thcủa quan hệ dân
sự.
5. Mọi chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật ều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý. Sai.
chthphải vi vi phạm pháp luật mới sở ể truy cứu trách nhiệm pháp lý. Mặt khác,
hành vi trái pháp luật chỉ là một yếu tố trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp luật,
nên chưa thể kết luận chủ thể ó có vi phạm pháp luật hay không, ồng thời cũng không thể buộc
họ gánh chịu trách nhiệm pháp lý.
6. Nhà nƣớc chỉ lập ra chỉ ể duy trì và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Sai. bên cạnh mục ích duy trì bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước còn phải ảm bảo
lợi ích chung của toàn xã hội dù ít hay nhiều. Đây cũng chính là mối quan hệ giữa tính giai cấp và
tính xã hội của nhà nước.
7. Trong hội của nnƣớc, pháp luật quy tắc xử sự duy nhất iều chỉnh các quan hệ
xã hội.
Sai. ngoài pháp luật, các quan hệ xã hội còn ược iều chỉnh bằng phong tục tập quán, ạo ức, quy
phạm xã hội, tín iều tôn giáo,…
8. Bộ giáo dục và ào tạo là cơ quan thuộc chính phủ.
Sai. Bộ GD & ĐTquan nằm trong cơ cấu tổ chức của chính phủ; không phải cơ quan thuộc
Chính phủ - là cơ quan do chính phủ thành lập ra. Mặt khác, cơ quan thuộc chính phủ có ịa vị pháp
lý thấp hơn bộ và cơ quan ngang bộ.
9. Thẩm quyền áp dụng hình phạt trong Luật hình sự thuộc về mọi cơ quan nhà nƣớc. Sai.
Vì theo iều 30 BLHS 2015, hình phạt chỉ do tòa án quyết ịnh áp dụng ối với người hoặc pháp
nhân thương mại phạm tội .
lOMoARcPSD| 60692662
10. Mọi quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN VN ều thực hiện hoạt ộng quản nhà
nƣớc.
Sai.chỉ quan hành chính trong 3 quan của bộ máy nhà nước mới thực hiện hoạt ộng
quản lý nhà nước.
11. Các biện pháp xử lí vi phạm hành chính chỉ áp dụng ối với cá nhân thực hiện hành vi vi
phạm hành chính.
Sai. Vì biện pháp xử lý vi phạm hành chính áp dụng ối với cả tổ chức thực hiện hành vi vi
phạm hành chính theo Điểm b Khoản 1 Điều 5 luật xử lý vi phạm hành chính 2012.
12. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của một chủ thể xuất hiện tại cùng một thời iểm.
Đúng. Chth có thể là cá nhân hoặc tổ chức. NLPLNLHV của cá nhân xuất hiện khi cá nhân
ó sinh ra, ược coi chưa ầy cho ến khi nhân ó ạt ến một tuổi nhất ịnh khả năng,
nhận thức, iều khiển hành vi. NLPL và NLHV của một tổ chức xuất hiện khi tổ chức ó ược thành
lập.
13. Mọi vấn ề do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành ều là văn bản quy phạm pháp
luật.
Sai. Vì một số loại văn bản do nhà nước ban hành là văn bản áp dụng pháp luật như Quyết ịnh bổ
nhiệm của Hội ồng nhân dân, bản án của Tòa án,…
14. Mọi tổ chức ƣợc thành lập hợp pháp ều là pháp nhân.
Sai. pháp nhân thì phải tuân thủ các iều kiện của iều 74 BLDS 2015. Tuy nhiên một st
chức không cách pháp nhân ược quy nh tại Luật doanh nghiệp 2014 như doanh nhiệp tư
nhân, hộ kinh doanh,…
15. Tất cả các cơ quan quyền lực nhà nƣớc trong bộ máy nhà nƣớc Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam ều do nhân dân cả nƣớc bầu ra.
Sai. Nhân dân chỉ trực tiếp bầu ra cơ quan quyền lực nhà nước ịa phương ể ại diện cho mình bầu
ra quan quyền lực trung ương. Như vậy, không phải mọi quan quyền lực nhà nước ều do
nhân dân trực tiếp bầu ra.
C. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (2 iểm)
Dạng 1: Khiếu nại, khiếu kiện hành chính Văn
bản pháp luật:
- Luật khiếu nại 2011
- Luật tố tụng hành chính 2015
dụ: Chi cục trƣởng Chi cục Thuế quận H thành phố Nội ra quyết ịnh truy thu của
Công ty Tân Phát 100 triệu ồng tiền thuế giá trị gia tăng trong năm 2012. Công ty Tân Phát
cho rằng quyết ịnh trên trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình nên
ã làm ơn khiếu nại.
a. Trong trƣờng hợp này, ơn khiếu nại của công ty Tân Phát phải gửi ến âu? Vì
sao?
lOMoARcPSD| 60692662
b. Nếu cơ quan mà bạn cho là có thẩm quyền ở mục a ã giải quyết khiếu nại mà
công ty Tân Phát vẫn không ồng ý với cách giải quyết ó thì công ty này có thể tiếp
tục bảo về quyền lợi của mình bằng những thủ tục pháp lí gì? Vì sao?
a. Khi công ty Tân Phát cho rằng quyết ịnh của Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H
trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì công ty Tân Phát khiếu
nại lần ầu ến chính Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H (căn cứ vào iều 7 Luật khiếu
nại 2011 về trình tự khiếu nại).
b. Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của chi cục trưởng chi cục thuế quận H là Cục trưởng
cục thuế thành phố Hà Nội.
Khi công ty Tân Phát không ồng ý với cách giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H
sau khi ã khiếu nại lần ầu, thì công ty Tân Phát thkhiếu nại lần 2 ến Cục trưởng cục thuế
thành phốNội (theo quy ịnh tại iều 20 Luật khiếu nại 2011) hoặc khởi kiện vụ án hành chính
tại Tòa án theo quy ịnh của Luật tố tụng hành chính.
Trường hợp công ty Tân Phát ã khiếu nại lần 2 nhưng không ồng ý với quyết ịnh giải quyết khiếu
nại lần 2 hoặc hết thời hạn quy ịnh khiếu nại không ược giải quyết thì quyền khởi kiện vụ
án hành chính tại Tòa án theo quy ịnh của Luật tố tụng hành chính (Căn cứ vào trình tự giải quyết
khiếu nại tại iều 7 Luật khiếu nại 2011).
Dạng 2: Trách nhiệm pháp lý
Ví d1: Anh Alái xe của công ty cổ phần X. Trong khi ang chở hàng về công ty theo yêu
cầu nhiệm vụ công việc của mình, anh A ã gây ra tai nạn giao thông làm thiệt hại ến sức
khỏe và tài sản của bà B, tổng giá trị thiệt hại là 120 triệu ồng. Nguyên nhân của vụ tai nạn
ƣợc xác ịnh do anh A iều khiển xe chạy qtốc cho phép. Hãy cho biết: Những loại
trách nhiệm pháp nào ƣợc áp dụng trong trƣờng hợp này? Chủ thể bị áp dụng trách
nhiệm pháp lý ó là ai? Vì sao?
Những loại trách nhiệm pháp lý ược áp dụng:
- Trách nhiệm hành chínhA ã vi phạm hành chính về giao thông ường bộ: iều khiển xe
chạy quá tốc cho phép dẫn ến gây tai nạn (Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị ịnh 46/2016/CP
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông ường bộ ường sắt) => Chthể bị áp
dụng trách nhiệm hành chính là A.
- Trách nhiệm dân sự: Bồi thường thiệt hại do tài sản, sức khỏe bị xâm hại; chủ thể bị áp
dụng trách nhiệm dân sự công ty cổ phần X, tuy nhiên thì công ty thể yêu cầu A hoàn trả
lại khoản tiền ã bồi thường cho B theo Điều 597 BLuật dân sự 2015: “Pháp nhân phải bi
thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ ược pháp nhân giao;
nếu pháp nhân ã bồi thường thiệt hại thì quyền yêu cầu người lỗi trong việc gây thiệt hại
phải hoàn trả một khoản tiền theo quy ịnh của pháp luật.”
Ví dụ 2: A (6 tuổi) là con ẻ của B và C, A ƣợc bố mẹ gửi sang chơi nhà của M, trong thời gian
ở nhà M, A ã nghịch và làm vỡ lọ gốm cổ trị giá 200 triệu ồng của M. M yêu cầu bố mẹ A bồi
lOMoARcPSD| 60692662
thƣờng thiệt hai A ã gây ra nhƣng bố mẹ A không ồng ý. Xác ịnh a. Những loại trách nhiệm
pháp lý phát sinh trong trƣờng hợp này
b. Chủ thể của loại trách nhiệm pháp lý ó.
a. Trách nhiệm pháp phát sinh trong trường hợp này trách nhiệm dân sự do A ã xâm
phạm ến tài sản của M gây thiệt hại lọ gốm trị giá 200 triệu ồng theo quy ịnh tại iểm a iều
584 Bộ luật dân sự 2015.
b. Do A mới 6 tuổi thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 2 iều 586 nhưng không thuộc quy ịnh
tại iều 599 Bộ luật này nên chủ thể ca trách nhiệm dân sự là:
- B và C (cha mẹ của A) nếu B và C có ủ tài sản ể bồi thường toàn bộ thiệt cho M
- B, C và A nếu như B và C không có ủ tài sản ể bồi thường toàn bộ thiệt hại cho M mà trong
khi ó A lại có tài sản riêng.
d3: Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty Đại Lợi ã vi phạm các quy ịnh pháp
luật về bảo vệ môi trƣờng: xả nƣớc thải không qua xử lí ra ngoài môi trƣờng, làm ô nhiễm
nguồn nƣớc khiến các hộ gia ình trồng rau màu nuôi thả cá khu vực quanh nơi sản xuất
của công ty Đại Lợi bị thiệt hại.
Hãy cho biết trong trƣờng hợp này: công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu những loại trách
nhiệm pháp lí nào? Vì sao?
Công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu các loại trách nhiệm pháp lý là:
- Trách nhiệm hành chính theo Khoản 2 iều 1 nghị ịnh 179/2013/ NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG về hành
vi xả nước thải ra ngoài môi trường, gây ô nhiễm môi trường.
- Trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại theo Điều 172. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường: “Khi
thực hiện quyền sở hữu, quyền khác ối với tài sản thì chủ thphải tuân theo quy ịnh của pháp
luật về bảo vệ môi trường; nếu làm ô nhiễm môi trường thì phải chấm dứt hành vi gây ô
nhiễm, thực hiện các biện pháp ể khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại.”
- Trách nhiệm hình sự theo khoản 5 Điều 235 BLHS 2015 (nếu như gây thiệt hại nặng ến mức
phải chịu trách nhiệm hình sự thì phải chịu trách nhiệm hình sự không phải chịu trách
nhiệm hành chính nữa)
Ví dụ 4: Trong khi thi hành nhiệm vụ chiến sĩ cảnh sát ó phát hiện Nguyễn Văn H iều khiển
phƣơng tiện giao thông vô ý i vào ƣờng cấm.
a. Hãy xác ịnh các trƣờng hợp H không phải chịu trách nhiệm hành chính, nêu
căn cứ pháp lý?
b. Giả sử H khi ó 17 tuổi, iều khiển xe Dream thì H phải chịu trách nhiệm hành
chính với những hình thức xử lý nhƣ thế nào? Giải thích vì sao?
a. Căn cứ theo Điều 11 Luật xử vi phạm hành chính 2012 thì những trường hợp H không
xử phạt vi phạm hành chính là:
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính áng;
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;
lOMoARcPSD| 60692662
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;
- H không năng lực trách nhiệm hành chính; H chưa tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính
theo quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều 5 của Luật này, tức H phải dưới 16 tuổi (vì H thực
hiện hành vi vi phạm hành chính do vô ý, không phải cố ý)
b. Khi H 17 tuổi, theo khoản 1 iều 5 Luật xử lý VPHC 2012, H bị xử phạt hành chính về
mọi vi phạm hành chính nếu không thuộc các trường hợp vi phạm hành chính trong tình
thế cấp thiết, do phòng vệ chính áng, do sự kiện bất ngờ hoặc do sự kiện bất khả kháng. H
phải chịu cảnh cáo và phạt tiền vì vi phạm luật giao thông do i vào ường cấm và chưa ủ
tuổi iều khiển xe moto, xe gắn máy.
Ví dụ 5: A (17 tuổi), B (20 tuổi) biết C (18 tuổi) không biết uống rƣợu nên rủ C i nhậu. Do C
không uống rƣợu nên bị AB trói lại rƣợu vào mồm, sau ó cả 3 ều bị say không thể
làm chủ ƣợc hành vi của mình. Thấy anh M (trƣớc ó có hiềm khích với B) i qua A, B cởi trói
cho C và cả ba ã xông vào ánh tập thể anh M gây thƣờng tích 19%. Hỏi A,B,C có phải chịu
trách nhiệm hình sự không? Tại sao?
A, B, C chịu trách nhiệm hình sự vì:
+ A, B, C ều ã ủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm (16 tuổi)
+ A, B phạm tội bắt giữ người trái pháp luật theo iều 157 BLHS 2015 khi ã thực hiện ầy hành
vi trong cấu thành tội này (trói C)
+ A, B, C phải chịu TNHS về tội cố ý gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho người khác theo iều
134 BLHS 2015 khi ã thực hiện ầy hành vi trong cấu thành tội này ( ánh M gây thương tích 19%)
Ví dụ 6: Điều 177 Khoản 1 Bộ luật Hình sự 2015 quy ịnh về tội sử dụng trái phép tài sản nhƣ
sau:
“Ngƣời nào vụ lợi sử dụng trái phép tài sản của ngƣời khác giá trị từ một trăm
triệu ồng ến dƣới năm trăm triệu ồng ã bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính về hành vi này
hoặc ã bị kết án về tội này, chƣa ƣợc xoá án tích còn vi phạm, hoặc tài sản di vật, cổ
vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa trừ trƣờng hợp quy ịnh tại iêu 220 của Bộ luật này thì
bị phạt tiền từ mƣời triệu ồng ến năm mƣơi triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến hai
năm hoặc phạt tù từ ba tháng ến hai năm”.
Hãy xác ịnh tuổi tối thiểu của một ngời phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện một
hành vi quy ịnh tại Khoản 1 Điều 142 này. Vì sao?
Khung hình phạt cao nht quy ịnh tại Khoản 1 Điều 177 2 năm Đây tội phạm ít nghiêm
trọng theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 9 Bộ Luật hình sự 2015 →vậy, ộ tuổi tối thiểu phải chịu
trách nhiệm hình sự khi thực hiện một hành vi quy ịnh tại khoản 1 Điều 177 16 tuổi (căn cứ
vào iều 12 Bộ luật hình sự)
Dạng 3: Xử lý vi phạm
Ví dụ 1: Chiến sĩ cảnh sát giao thông ang làm nhiệm vụ ã phát hiện một hành vi vi phạm luật
an toàn giao thông trên ƣờng phố. Chiến sĩ cảnh sát này sẽ phải làm các thủ tục pháp nhƣ
thế nào nếu cho rằng:
lOMoARcPSD| 60692662
a. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 ồng?
b. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 500.000 ồng?
Giải thích rõ vì sao?
Trong trường hợp này, chiến sỹ cảnh sát giao thông phải thực hiện theo thẩm quyền của mình ược
quy ịnh trong Điều 39 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012. Với mức phạt tiền tối a trong lĩnh vực
giao thông ường bộ 40.000.000 ồng (Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 24 Luật XLVPHC
2012). Như vậy, việc xử phạt cả 2 câu a b ều úng thẩm quyền của chiến sỹ cảnh sát giao thông.
a, Đối với hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 ồng:
Theo Khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử
phạt hành chính không lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,56 Luật XLVPHC 2012 thì
các thủ tục pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau:
- Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính ược thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn
bản hoặc hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật.
- Ra quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản: Quyết ịnh xử phạt vi phạm
hành chính tại chỗ phải ghi ngày, tháng, năm ra quyết ịnh; họ, tên, ịa chỉ của nhân vi phạm
hoặc tên, ịa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; ịa iểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết
liên quan ến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết ịnh xử phạt; iều, khoản
của văn bản pháp luật ược áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết ịnh phải ghi rõ mức tiền
phạt. b, Đối với hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 500.000 ồng:
Theo Khoản 1 Điều 57 Luật XLVPHC 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử phạt hành
chính lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,57,58 Luật XLVPHC 2012 thì các thủ tục
pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau:
- Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính ược thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn
bản hoặc hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật.
- Lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết
ịnh xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải ược ánh bút lục. Hồ sơ phải ược
lưu trữ theo quy ịnh của pháp luật về lưu trữ.
Ví dụ 2: CQNN nhận ƣợc ơn phản ánh của một số ngƣời tiêu dùng về việc sau khi sử dụng
hoa quả mua tại cửa hàng H (có ăng ký kinh doanh do Phòng Đăng ký kinh doanh Quận K,
thành phố Nội cấp) ã bị ngộ ộc sau khi sử dụng làm 10 ngƣời phải i cấp cứu tại bệnh viện.
Những ngƣời này ã ƣợc xuất viện sau 24 giờ iều trị. Chủ cửa hàng cũng thừa nhận ã bán
hàng cho những ngƣời này. Qua iều tra và xét nghiệm tại chỗ, các cơ quan chuyên môn kết
luận: Nguyên nhân của vụ ngộ ộc do số hoa quả trên ã ƣợc chủ cửa hàng tẩm chất bảo
quản thực phẩm có chứa một hàm lƣợng ộc tố ã bị cấm sử dụng.
a. Hành vi của chủ cửa hàng H có phải vi phạm pháp luật không? Loại gì? Vì sao?
b. Nếu hành vi trên là VPPL thì quan nhà nƣớc nào thẩm quyền xử vi phạm pháp
luật này? Vì sao?
c. Theo quy ịnh của PL xử vi phạm hành chính thì chủ cửa hàng hoa quả thể bị áp dụng
những hình thức xử lý nhƣ thế nào? Vì sao?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60692662
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
(update tháng 5/2017)
- Cấu trúc điểm: 10% - 40% - 50% -
Bài thi kết thúc học phần: + Thời gian: 60 phút
+ Cấu trúc đề: 4 câu (3 câu 2 điểm, 1 câu 4 iểm) – Có thể thay đổi tùy vào từng học kỳ
- Các vấn đề cần ôn tập:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước
1.1. Những vấn đề lý luận về Nhà nước
1.1.1. Nguồn gốc, bản chất Nhà nước
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước
1.1.3. Chức năng của Nhà nước 1.1.4. Kiểu Nhà nước
1.1.5. Hình thức Nhà nước
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.2. Bản chất Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.3. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.2.4. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Chƣơng 2: Những vấn ề cơ bản về pháp luật
2.1. Những vấn ề lý luân về pháp luật
2.1.1. Nguồn gốc của pháp luật
2.1.2. Khái niệm và các ặc iểm chung của pháp luật
2.2. Quy phạm pháp luật
2.2.1. Khái niệm, ặc iểm
2.2.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
2.3. Quan hệ pháp luật
2.3.1. Khái niệm, ặc iểm 2.3.2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
2.4. Sự kiện pháp lý: Khái niệm, ặc iểm, phân loại
2.5. Ý thức pháp luật: Khái niệm, ặc iểm, phân loại, vai trò
2.6 . Thực hiện pháp luật: Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
2.7. Vi phạm pháp luật lOMoAR cPSD| 60692662
2.7.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật
2.7.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
2.7.3. Phân loại vi phạm pháp luật
2.8. Trách nhiệm pháp lý
2.8.1. Khái niệm, ặc iểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý
2.8.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý
2.9. Hình thức pháp luật 2.9.1. Khái niệm
2.9.2. Các hình thức pháp luật bên ngoài
2.9.3. Văn bản quy phạm pháp luật: Khái niệm, ặc iểm, hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật
Chƣơng 3: Lĩnh vực pháp luật công
3.1. Luật hành chính
3.1.1. Khái quát chung về Luật hành chính: Khái niệm, ối tượng và phương
pháp iều chỉnh, nguồn luật
3.1.2. Một số nội dung cơ bản của luật hành chính
3.1.2.1. Cơ quan hành chính nhà nước
3.1.2.2. Trách nhiệm hành chính
3.1.2.3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, vụ án hành chính
3.2. Luật hình sự
3.2.1. Khái quát về Luật hình sự: 3.2.2. Tội phạm
3.2.2.1. Khái niệm, dấu hiệu của tội phạm
3.2.2.2. Phân loại tội phạm
3.2.2.3. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự 3.2.2.4. Đồng phạm 3.2.3. Hình phạt
Chƣơng 4: Lĩnh vực pháp luật tƣ
4.1. Luật dân sự
4.1.1. Khái quát Luật dân sự:
4.1.2. Nội dung cơ bản của Luật dân sự
4.1.2.1. Tài sản, quyền sở hữu và các quyền khác ối với tài sản
4.1.2.2. Nghĩa vụ và hợp ồng
4.1.2.3. Trách nhiệm dân sự
4.2. Luật sở hữu trí tuệ:
4.3. Luật lao ộng
4.4. Luật Kinh tế lOMoAR cPSD| 60692662
Chƣơng 5: Pháp luật quốc tế
5.1. Khái quát về pháp luật quốc tế
5.2. Công pháp quốc tế
5.3. Tư pháp quốc tế A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Dạng 1: Câu hỏi trình bày, phân tích, so sánh (4 iểm)

Câu 1: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của nhà nƣớc.
Nguồn gốc nhà nƣớc:
Nguyên nhân sự xuất hiện của nhà nước chính là do sự phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất
lao ộng xã hội làm thay ổi cơ cấu tổ chức xã hội của xã hội cộng sản nguyên thủy. Theo ó, xã hội lúc bấy
giờ xuất hiện sự phân chia giai cấp, các giai cấp nảy sinh mâu thuẫn, xung ột về lợi ích. Yêu cầu lúc này
òi hỏi phải có một tổ chức quyền lực ể dập tắt những xung ột này, ó là Nhà nước.
Các hình thức xuất hiện nhà nước iển hình:
Thứ nhất, hình thức nhà nước nảy sinh chủ yếu và trực tiếp từ sự ối lập giai cấp phát triển ngay trong
nội bộ xã hội thị tộc
Thứ hai, nhà nước là kết quả của cuộc cách mạng với thắng lợi của bình dân với quý tộc
Thứ ba, nhà nước nảy sinh trực tiếp từ việc chinh phục ất ai rộng lớn
Thứ tư, nhà nước ra ời do yêu cầu bảo vệ lợi ích công cộng và chống giặc ngoại xâm.
Bản chất nhà nƣớc:
Nhà nước là một thể thống nhất mang tính giai cấp và tính xã hội. -
Tính giai cấp: Nhà nước là một bộ máy ặc biệt ược tách ra khỏi xã hội ể thực hiện quyền lực mang
tính cưỡng chế và xét về bản chất, Nhà nước bao giờ cũng là công cụ ể thực hiện sự thống trị giai cấp -
Tính xã hội: Bên cạnh việc bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước cũng phải quan tâm ến
việc bảo ảm, giải quyết lợi ích ở mức ộ nhất ịnh cho các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội và các
vấn ề chung của toàn xã hội. Mức ộ thể hiện tính xã hội ở các nhà nước khác nhau, ở các giai oạn
khác nhau là khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như iều kiện kinh tế, văn hóa, bối cảnh quốc tế,….
Chức năng của nhà nƣớc:
Căn cứ vào phạm vi hoạt ộng, chức năng của nhà nước ược chia thành chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. -
Chức năng ối nội là những hoạt ộng chủ yếu trong nội bộ ất nước như: bảo ảm trật tự an toàn xã
hội, trấn áp những phần tử chống ối, bảo vệ chế ộ chính trị - xã hội, xây dựng và phát triển ất nước,… -
Chức năng ối ngoại là những hoạt ộng của nhà nước trong quan hệ với các nhà nước khác trên thế
giới và các dân tộc khác như: phòng thủ ất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoài, thiết lập mối
bang giao với quốc gia khác,… lOMoAR cPSD| 60692662
Câu 2: Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc và hệ thống cơ quan quản lí nhà
nƣớc của nƣớc CHXHCN Việt Nam? Trên cơ sở ó hãy xác ịnh mối quan hệ giữa 2 hệ thống
cơ quan nhà nƣớc này?

Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc và hệ thống cơ quan quản lí nhà nƣớc:
Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Hệ thống cơ quan quản lí nhà nước Cơ cấu tổ - Cấp Trung ương: - Cấp Trung ương: chức + Quốc hội. + Chính phủ. - Cấp ịa phương:
+ Các Bộ và cơ quan ngang Bộ.
+ Hội ồng nhân dân các cấp - Cấp ịa phương: (tỉnh, huyện, xã)
+ Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã). Chế ộ hoạt
Hoạt ộng theo ngành dọc, tức cơ quan Hoạt ộng theo nguyên tắc song trùng ộng
cấp dưới chịu sự kiểm tra giám sát của trực thuộc, vừa chịu sự kiểm tra giám sát cơ quan cấp trên
của cơ quan Nhà nước cấp trên, vừa chịu
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền
lực cùng cấp và có trách nhiệm báo cáo với cơ quan ó. Chức năng, + Là cơ quan lập pháp. + Là cơ quan hành pháp nhiệm vụ
 + Quyết ịnh các chính sách, quan + Là cơ quan chấp hành của cơ quan
hệ xã hội và hoạt ộng của công quyền lực nhà nước. dân.
+ Trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào
cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp
+ Giám sát toàn bộ hoạt ộng của Nhà nước. Nguồn gốc
+ Do cử tri Việt Nam bầu ra theo + Được thành lập trong kỳ họp thứ nhất
nguyên tắc phổ thông, bình ẳng, trực của Quốc hội mỗi khóa. Chính phủ do
tiếp và bỏ phiếu kín. Các ại biểu ược Quốc hội bầu ra; UBND các cấp do
bầu chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra HĐND cùng cấp bầu ra
mình và trước cử tri cả nước.
+ Được thành lập theo hiến pháp và pháp luật.
Mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nƣớc này:
- Cơ quan quyền lực nhà nước quy ịnh nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng; nhiệm vụ và quyền
hạn; các chức danh quan trọng của cơ quan quản lí nhà nước;
- Cơ quan quyền lực nhà nước giám sát hoạt ộng và thực hiện việc chất vấn cơ quan quản lý nhà nước.
- Cơ quan quản lí nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ ược hệ
thống cơ quan quyền lực nhà nước giao phó.
- Thành viên của cơ quan quản lý nhà nước có thể ại biểu Quốc hội hoặc thành viên của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội. lOMoAR cPSD| 60692662
Câu 3: Phân tích vị trí, chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam
theo Hiến pháp 2013? Trên cơ sở ó hãy xác ịnh tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm
pháp luật do Quốc hội ban hành theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

Vị trí (Điều 69 Hiến pháp 2013)
- Cơ quan ại biểu cao nhất của Nhân dân: Quốc hội do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên
tắc phổ thông, bình ẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Quốc hội biểu hiện tập trung khối ại oàn
kết dân tộc, bao gồm các ại biểu ại diện cho mọi tầng lớp nhân dân và cho các vùng lãnh thổ trong cả nước.
- Cơ quan quyền lực cao nhất: Quốc hội thống nhất tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước:
quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp; mặt khác có sự phân công và phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền ó. Các cơ quan nhà nước khác
thực hiện các quyền cụ thể do Quốc hội giao và chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
Quốc hội thay mặt nhân dân cả nước quyết ịnh những công việc quan trọng nhất của Nhà nước.
Chức năng (Điều 69,70)
- Lập hiến, lập pháp: Bao gồm quyền thông qua Hiến pháp, sửa ổi, bổ sung Hiến pháp;
thông qua luật và sửa ổi, bổ sung luật. Quốc hội xem xét, thông qua các ạo luật tại một
hoặc nhiều kỳ họp Quốc hội.
- Quyết ịnh các vấn ề quan trọng của ất nước: Quốc hội quyết ịnh kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của ất nước, quyết ịnh chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết ịnh chính
sách dân tộc, tôn giáo của nhà nước; quy ịnh các nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng của bộ
máy nhà nước; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức vụ cao cấp của nhà nước; quyết ịnh
vấn ề chiến tranh và hòa bình; quyết ịnh các chính sách ối ngoại của nhà nước và nhiều vấn ề quan trọng khác.
- Giám sát tối cao ối với toàn bộ hoạt ộng của Nhà nước: Quốc hội theo dõi, xem xét, ánh
giá hoạt ộng của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết
của Quốc hội. Tại kỳ họp Quốc hội, Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao ối với hoạt
ộng của các cơ quan nhà nước khác trong việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của
Quốc hội thông qua việc xem xét, phê chuẩn các báo cáo của các cơ quan này; và quyền
chất vấn ối với người ứng ầu mỗi cơ quan.
* Tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành (Điều 15
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015)
- Hiến pháp là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật. Hiến pháp quy ịnh những vấn ề cơ bản nhất của Nhà nước như:bản chất, hình thức
của Nhà nước, thể chế chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước; ịa vị pháp lý của công dân; hệ thống
tổ chức nguyên tắc hoạt ộng và thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước v.v…
- Các luật (ạo luật) là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị sau Hiến pháp, ược ban hành ể
cụ thể hóa Hiến pháp. Luật của Quốc hội quy ịnh các vấn ề cơ bản thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau; lOMoAR cPSD| 60692662
tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước; chế ộ công vụ, cán bộ, công chức, quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Nghị quyết của Quốc hội ược ban hành ể quyết ịnh nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; dự
toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; iều chỉnh ngân sách nhà nước; phê
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy ịnh chế ộ làm việc của Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Hội ồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn ại biểu Quốc hội, ại biểu Quốc hội,
phê chuẩn iều ước quốc tế và quyết ịnh các vấn ề quan trọng khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội,
nhưng thường mang tính chất nhất thời hoặc tính cụ thể.
Câu 4: Vị trí và chức năng, thẩm quyền, cơ cấu tổ chức hoạt ộng của Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân?
Hội ồng nhân dân:
- Vị trí: Khoản 1 Điều 113 Hiến pháp 2013 và Khoản 1 Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền ịa phương 2015
- Chức năng: Khoản 2 Điều 113 Hiến pháp 2013
- Thẩm quyền:
+ Là cơ quan quyền lực của nhà nước ở ịa phương, quyết ịnh những chủ trương, biện pháp
quan trọng ể phát huy tiềm năng của ịa phương, xây dựng và phát triển ịa phương về kinh tế -
xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện ời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ịa phương, làm tròn nghĩa vụ của ịa phương ối với cả nước.
+ Thực hiện quyền giám sát ối với hoạt ộng của Thường trực Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, giám sát việc thực hiện các nghị quyết
của Hội ồng nhân dân, giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội, ơn vị ngũ trang nhân dân và của công dân ở ịa phương.
- Cơ cấu tổ chức hoạt ộng
+ Hội ồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội ồng nhân dân do Hội ồng nhân dân cùng cấp bầu ra:
+ Thường trực Hội ồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực.
+ Thường trực Hội ồng nhân dân cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
+ Thành viên của Thường trực Hội ồng nhân dân không thể ồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
+ Hội ồng nhân dân cấp tỉnh có 3 ban (những nơi có nhiều dân tộc thì có thêm Ban dân
tộc): Ban kinh tế và ngân sách; Ban văn hóa – xã hội; Ban pháp chế.
+ Hội ồng nhân dân cấp huyện có 2 ban: Ban kinh tế - xã hội; Ban pháp chế.
Ủy ban nhân dân:
- Vị trí: Khoản 1 Điều 114 Hiến pháp 2013.
- Chức năng: Theo Khoản 2 Điều 114 Hiến pháp 2013, UBND có các chức năng sau: + Tổ
chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở ịa phương. lOMoAR cPSD| 60692662
+ Tổ chức việc thực hiện nghị quyết của Hội ồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do
cơ quan Nhà nước cấp trên giao.
- Thẩm quyền:
+ Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước
cấp trên, ối với mọi hoạt ộng của mình nhằm ảm bảo ảm thực hiện chủ trương, biện pháp
phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh và thực hiện các chính sách khác trên ịa bàn.
+ Là cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương, Ủy ban nhân dân cấp dưới chịu sự chỉ ạo
của Uỷ ban nhân dân cấp trên; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu sự chỉ ạo của Chính phủ.
- Cơ cấu tổ chức:
+ Ủy ban nhân dân do Hội ồng nhân dân cùng cấp bầu gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và ủy viên.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân là ại biểu Hội ồng nhân dân; các thành viên khác không nhất
thiết là ại biểu Hội ồng nhân dân.
Câu 5: Quan hệ pháp luật là gì? Phân biệt quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội?
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật iều chỉnh, trong ó các bên tham
gia quan hệ có quyền và nghĩa vụ pháp lý ược nhà nước ảm bảo thực hiện. Tiêu chí Quan hệ xã hội Quan hệ pháp luật Cơ sở hình
Luôn tồn tại khách quan, không lệ Xuất hiện trên cơ sở quan hệ xã hội thành
thuộc vào ý chí của con người thực tế xảy ra. Việc
ngh iên Được nhiều nhà khoa học xã hội nghiên Do khoa học pháp lý nghiên cứu. cứu cứu Ý nghĩa
Là nội dung vật chất của QHPL
Là hình thức pháp lý của QHXH.
Phạm vi iều Chịu sự iều chỉnh của quy phạm xã Chịu sự tác ộng của qui phạm pháp chỉnh
hội, quy tắc ạo ức, phong tục tập quán, luật - ược ảm bảo thực hiện bằng sự
ảm bảo thực hiện bằng dư luận xã hội cưỡng chế của nhà nước
hoặc các biện pháp ặc thù của tổ chức xã hội Quyền
Không phân biệt quyền và nghĩa vụ
Chủ thể có các quyền và nghĩa vụ và nghĩa
do pháp luật qui ịnh và nhà nước vụ trong quan thừa nhận hệ
Câu 6: Phân tích khái niệm, ặc iểm của quan hệ pháp luật? Phân biệt chủ thể là cá nhân, pháp nhân Khái niệm lOMoAR cPSD| 60692662
Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật iều
chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, ược ảm bảo bằng sự cưỡng chế của nhà nước.
Pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội thông qua việc tác ộng trực tiếp vào quan hệ ý chí, biến chúng
thành các quan hệ pháp luật, tức là buộc các bên trong quan hệ ý chí ó có cách xử sự phù hợp với ý chí của
giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật.
Việc dùng QPPL ể iều chỉnh các quan hệ xã hội ã làm cho các quan hệ ấy có tính chất pháp lý, nghĩa là
nó ã quy ịnh cho các bên khi tham gia quan hệ xã hội ó có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất ịnh. Việc
xác lập các quan hệ pháp luật là biểu hiện kết quả của việc thực hiện pháp luật trong ời sống. Pháp luật i
vào thực tế ời sống chính là thông qua việc xác lập các quan hệ pháp luật cụ thể.
Đặc iểm -
QHPL xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật.
Không có quy phạm pháp luật thì không có QHPL. QHPL là phương tiện thực hiện quy phạm pháp luật, vì
quy phạm pháp luật ược thực hiện trong ời sống thông qua QHPL. - QHPL là quan hệ mang tính ý chí.
QHPL phát sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật, mà nội dung quy phạm pháp luật phản ánh ý chí nhà nước.
Trong a số các trường hợp, QHPL phát sinh, thay ổi và chấm dứt do ý chí của các bên tham gia. -
QHPL là quan hệ mà các bên tham gia (chủ thể) quan hệ ó mang quyền chủ
thể và nghĩa vụ pháp lý.
Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý ược quy phạm pháp luật quy ịnh cấu thành nội dung của quan hệ quy
phạm. Quy phạm pháp luật luôn quy ịnh sao cho quyền chủ thể của một bên phải tương ứng với nghĩa vụ
pháp lý của bên kia và ngược lại. -
Sự thực hiện quan hệ pháp luật ược ảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.
QHPL xác ịnh rõ trách nhiệm pháp lý của các chủ thể vi phạm nghĩa vụ pháp lý hoặc quyền chủ thể, ồng
thời quy ịnh rõ quyền và nghĩa vụ của các cơ quan bảo vệ pháp luật, giám sát việc thực hiện pháp luật và
xử lý khi có vi phạm. Tuy nhiên, QHPL ược thực hiện trong ời sống không chỉ nhờ cưỡng chế mà còn ược
thực hiện nhờ ý thức tự giác, tự nguyện của các bên. -
QHPL có tính xác ịnh.
Trên cơ sở quy phạm pháp luật, nhiều QHPL ược hình thành. QHPL có tính xác ịnh cụ thể vì nó chỉ xuất
hiện khi có sự kiện pháp lý, khi có chủ thể nhất ịnh tham gia.
Phân biệt cá nhân, pháp nhân Cá nhân Pháp nhân Bản chất - Công dân Việt Nam
- Tổ chức thỏa mãn những iều - Người nước ngoài
kiện do pháp luật quy ịnh
- Người không có quốc tịch Năng lực pháp
Hầu hết mọi cá nhân ều ược Nhà Hầu hết mọi pháp nhân ều ược Nhà luật
nước thừa nhận có năng lực pháp nước thừa nhận có năng lực pháp luật
luật kể từ khi sinh ra và chấm dứt khi kể từ khi thành lập và chấm dứt khi
cá nhân chết, trừ trường hợp bị pháp pháp nhân chấm dứt hoạt ộng, trừ
luật hạn chế hoặc bị Tòa án tước oạt trường hợp bị pháp luật hạn chế hoặc bị Tòa án tước oạt lOMoAR cPSD| 60692662
Năng lực hành vi Một người ược coi là ầy ủ năng lực Một pháp nhân có năng lực hành vi
hành vi khi ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh kể từ khi pháp nhân ó thành lập và
tùy vào từng quan hệ pháp luật, và chấm dứt khi pháp nhân chấm dứt
không mắc các bệnh khiến cho hoạt ộng
người ó không thể nhận thức, làm
chủ ược hành vi của mình
Câu 7: Trình bày các loại chủ thể của quan hệ pháp luật. Tại sao Nhà nƣớc lại là chủ thể ặc biệt?
Các loại chủ thể của quan hệ pháp luật: - Cá nhân:
Cá nhân là chủ thể của quan hệ pháp luật trước hết và quan trọng nhất là công dân. Khi là chủ thể
của quan hệ pháp luật, một cá nhân có thể là chủ thể trực tiếp hoặc chủ thể không trực tiếp. Chủ
thể trực tiếp trong quan hệ pháp luật là một chủ thể luôn luôn có ủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi, trong ó:
+ Năng lực pháp luật là khả năng của một chủ thể ược hưởng quyền và nghĩa vụ trong một
quan hệ pháp luật nhất ịnh. Về nguyên tắc, mọi công dân ều có năng lực pháp luật, trừ một
số trường hợp do pháp luật hạn chế hoặc do Tòa án tước oạt.
+ Năng lực hành vi là khả năng của một chủ thể co thể bằng hành vi của mình tham gia
vào các quan hệ pháp luật ể hưởng quyền và nghĩa vụ.
Một người ược coi là ầy ủ năng lực hành vi khi ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh tùy vào từng quan
hệ pháp luật, và không mắc các bệnh khiến cho người ó không thể nhận thức, làm chủ ược
hành vi của mình. Người mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận
thức, làm chủ ược hành vi của mình thì có thể bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi
theo yêu cầu của người có quyền và lợi ích liên quan. Một người cũng có thể bị Tòa án
tuyên bố hạn chế năng lực hành vi.
Khi một người có năng lực pháp luật mà không có năng lực hành vi thì trong những trường hợp
cần thiết họ phải thông qua hành vi của một người khác, ó là chủ thể không trực tiếp.
Ngoài công dân thì các cá nhân là người nước ngoài, người không có quốc tịch cũng có thể là chủ
thể của nhiều quan hệ pháp luật. - Tổ chức:
Tổ chức là một tập hợp người theo một cơ cấu tổ chức nhất ịnh, nhằm mục tiêu kinh tế, chính trị,
xã hội cụ thể. Một tổ chức cũng ược thừa nhận có năng lực pháp luật và năng lực hành vi ể tham
gia vào quan hệ hợp ồng, làm nguyên ơn, bị ơn trong các vụ kiện.
Khi tham gia vào quan hệ pháp luật, nếu thỏa mãn những iều kiện do pháp luật quy ịnh, tổ chức ó
có thể ược thừa nhận là một pháp nhân. Pháp nhân là một chế ịnh quan trọng ối với nhiều ngành
luật, ặc biệt là luật dân sự và các ngành luật trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, thậm chí là luật
hình sự. Điều kiện ể một tổ chức ược công nhận là pháp nhân ược quy ịnh tại iều 74 của Bộ luật dân sự 2015. lOMoAR cPSD| 60692662
Nhà nƣớc là một loại chủ thể ặc biệt
Nhà nước nắm trong tay quyền lực cả về kinh tế và chính trị có quyền ban hành pháp luật ể quy
ịnh quyền và nghĩa vụ pháp lí cho các chủ thể khác khi tham gia quan hệ pháp luật và chịu tác ộng
của pháp luật do mình ề ra. Tính chất ặc biệt ược thể hiện ở chỗ:
+ Nhà nước chỉ tham gia vào một số quan hệ pháp luật nhất ịnh, khi tham gia quan hệ pháp
luật ể thực hiện những quyền và nghĩa vụ pháp lí của mình, Nhà nước thường sử dụng những
phương pháp ặc biệt hơn so với các chủ thể khác. Tuy nhiên, khi tham gia quan hệ dân sự, thì Nhà
nước có quyền và nghĩa vụ pháp lý ngang bằng với các chủ thể khác.
+ Nhà nước tham gia với tư cách chủ thể vào các quan hệ pháp luật quan trọng như quan
hệ pháp luật hiến pháp, quan hệ pháp luật quốc tế, quan hệ pháp luật hình sự nhằm bảo vệ lợi ích cơ bản của xã hội.
Câu 8: Phân tích khái niệm và các iều kiện ể một tổ chức có tƣ cách pháp nhân? Hãy lấy ví
dụ về 1 tổ chức có tƣ cách pháp nhân và chứng minh? *
Khái niệm: Pháp nhân là một tổ chức có ủ các iều kiện do pháp luật quy ịnh, ược pháp
luật thừa nhận, có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự ể tham gia các quan hệ
pháp luật với tư cách là một chủ thể ộc lập.

Pháp nhân ược thành lập theo quy ịnh của Bộ luật dân sự 2015. Năng lực pháp luật dân sự của
pháp nhân tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi pháp nhân. Còn năng lực hành vi dân sự
của pháp nhân có từ khi ược thành lập cho ến khi chấm dứt hoạt ộng. NLPLDS và NLHVDS của
pháp nhân xuất hiện và chấm dứt ồng thời. *
Các iều kiện ể một tổ chức có tƣ cách pháp nhân: (Điều 74 bộ Luật dân sự 2015) -
Được thành lập hợp pháp: Một tổ chức ược coi là hợp pháp nếu có mục ích, nhiệm vụ hợp pháp
và ược thành lập hợp pháp theo trình tự và thủ tục do pháp luật quy ịnh. Việc công nhận sự tồn tại
của một tổ chức ngoài việc tổ chức ó thực hiện úng trình tự, thủ tục thành lập còn phụ thuộc vào
hoạt ộng của tổ chức có hợp pháp không. Các thủ tục thành lập pháp nhân:
+ Cho phép thành lập. (VD: các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp)
+ Thành lập. (VD: các cơ quan nhà nước)
+ Đăng kí. (VD: các tổ chức kinh tế)
+ Công nhận. (VD: Hội Phật giáo)
- Có cơ cấu tổ chức theo quy ịnh tại iều 83 của Bộ luật dân sự 2015:
+ Việc chọn lựa hình thức tổ chức thế nào căn cứ vào mục ích, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức
ó, căn cứ vào cách thức góp vốn thành tài sản của tổ chức. Pháp nhân là một tổ chức ộc lập song
vẫn chịu sự chi phối bởi cá nhân, tổ chức khác hoặc nhà nước. Sự ộc lập của pháp nhân chỉ giới
hạn trong quan hệ dân sự, kinh tế, lao ộng với các chủ thể khác.
+ Pháp nhân phải có cơ quan iều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan iều hành của
pháp nhân ược quy ịnh trong iều lệ hoặc trong quyết ịnh thành lập của pháp nhân. + Pháp nhân có
thể có cơ quan khác theo quyết ịnh của pháp nhân hoặc theo quy ịnh của pháp luật.
- Có tài sản ộc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình: lOMoAR cPSD| 60692662
Tài sản riêng của pháp nhân ộc lập với tài sản của cá nhân - thành viên trong tổ chức pháp nhân,
ộc lập với cơ quan cấp trên của tổ chức pháp nhân ó. Pháp nhân có tài sản riêng thông qua việc
góp vốn, việc hoạt ộng, kinh doanh, sản xuất,…
Pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật như một chủ thể ộc lập, khi xảy ra sự vi phạm thì pháp
nhân phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình. Tuy nhiên, trách nhiệm của pháp nhân
thuộc dạng trách nhiệm hữu hạn, trong phạm vi tài sản riêng của pháp nhân.
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách ộc lập:
Với tư cách là một chủ thể ộc lập, pháp nhân có khả năng hưởng quyền cũng như chịu trách nhiệm
và thực hiện nghĩa vụ do pháp luật quy ịnh. * Ví dụ:
Một trường THPT công lập.
+ Được thành lập hợp pháp theo quyết ịnh của sở giáo dục ào tạo thành phố, tỉnh.
+ Cơ cấu tổ chức: bộ máy làm việc của trường ược tổ chức thành các phòng ban, ứng ầu là hiệu
trưởng, có các hiệu phó,…
+ Có tài sản riêng: là tài sản do Nhà nước ầu tư, giao cho trường quản lý sử dụng, tài sản có ược
từ các khoản thu nhập khác của trường và nhà trường chịu trách nhiệm bằng tài sản ó. + Nhà trường
nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật chứ không phải thông qua hay dưới danh nghĩa
của một tổ chức nào khác, có con dấu riêng,...VD: Trường có thể tự mình kí kết một hợp ồng và
giữ vai trò là một bên chủ thể của hợp ồng ó.
Câu 9: Trình bày khái niệm, ặc iểm, phân loại của trách nhiệm pháp lý. Cho ví dụ
Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là hậu quả pháp lý bất lợi mà Nhà nước buộc các cá
nhân, tổ chức phải gánh chịu khi họ vi phạm pháp luật.Đặc iểm:
- Trách nhiệm pháp lý ược xác ịnh trên cơ sở vi phạm pháp luật
Để truy cứu trách nhiệm pháp lý ối với một hành vi vi phạm pháp luật cụ thể, trước hết phải
xác ịnh mức ộ thực tế của các mặt thuộc cấu thành của vi phạm pháp luật. Mỗi loại vi phạm
pháp luật thì có một loại trách nhiệm pháp lý tương ứng.
- Về nội dung, trách nhiệm pháp lý là sự áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước Các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng các biện pháp cưỡng chế ể buộc người vi
phạm pháp luật phải gánh chịu hậu quả mà họ ã gây ra.
- Về hình thức, trách nhiệm pháp lý là sự thực hiện các chế tài quy phạm pháp luật.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, tìm hiểu sự việc, ra quyết ịnh giải quyết sự việc
và tổ chức thực hiện quyết ịnh ó theo quy ịnh của pháp luật. Mỗi loại trách nhiệm pháp lý cũng
chính là việc vận dụng các chế tài tương ứng vào các loại vi phạm cụ thể.
Phân loại và ví dụ:
- Trách nhiệm dân sự: A (20 tuổi) làm vỡ chiếc bình cổ của B trị giá 100 triệu ồng, A phải
bồi thường thiệt hại cho B do hành vi của mình gây ra.
- Trách nhiệm hành chính: Trong hoạt ộng sản xuất, công ty X ã sả nước thải gây ô nhiễm
môi trường, bị cơ quan công an phát hiện và phạt 500 triệu ồng. lOMoAR cPSD| 60692662
- Trách nhiệm hình sự: M (18 tuổi) cố ý phóng xe máy âm chết tình ịch N , bị tòa án tuyên
tội giết người và phạt 20 năm tù.
- Trách nhiệm kỷ luật (chỉ áp dụng trong vi phạm pháp luật lao ộng): K là nhân viên công
ty L ã có hành vi ánh cắp tài sản của công ty. K bị công ty L sa thải theo quy ịnh của nội quy của công ty.
Câu 10: So sánh iểm giống và khác nhau giữa trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình
sự trên các mặt ối tƣợng áp dụng, thẩm quyển áp dụng và thủ tục áp dụng. Giống nhau:
- Đối tượng áp dụng: Cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật và có ầy ủ năng lực trách nhiệm pháp lý
- Thẩm quyền áp dụng: Cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Thủ tục áp dụng: Do pháp
luật quy ịnh  Khác nhau:
Trách nhiệm hành chính
Trách nhiệm hình sự
Đối tượng áp dụng Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính Cá nhân, pháp nhân thương mại vi
phạm pháp luật hình sự Thẩm quyền áp
Cá nhân (thủ trưởng, phó thủ trưởng, Chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền dụng
cán bộ công chức hoặc cá nhân có áp dụng
thẩm quyền khác) hoặc Cơ quan
trong bộ máy nhà nước (Ủy ban nhân
dân, Tòa án, Cơ quan công an
hoặc cơ quan có thẩm quyền khác) Thủ tục áp dụng
Thủ tục hành chính gồm: thủ tục ơn
Thủ tục tư pháp: theo trình tự ặc
giản và thủ tục ầy ủ, thường ược tiến biệt, thường mất nhiều thời gian.
hành ngay khi vi phạm xảy ra
Dạng 2: Xác ịnh hình thức văn bản quy phạm pháp luật (2 iểm) *Lƣu ý:
Văn bản pháp luật phục vụ cho dạng này:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- Nghị ịnh 34/2016/NĐ-CP Quy ịnh chi tiết một số iều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
Câu 1: Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ban hành một văn bản quy phạm pháp luật hƣớng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phƣờng, thị trấn. Hãy cho
biết: Văn bản ó của Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ƣợc ban hành dƣới hình thức pháp lí nào? Vì sao?
Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật ó. (Tự giả ịnh về số và năm ban hành văn bản)
lOMoAR cPSD| 60692662
Văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ược ban hành dưới hình thức pháp lí là thông tư vì theo Khoản
8 Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 quy ịnh loại văn bản quy phạm pháp
luật duy nhất mà Bộ trưởng ược ban hành là thông tư. Kí hiệu của văn bản QPPL: Thông tư số 17/2002/TT-BNV
Câu 2: Quốc hội ban hành 1 văn bản quy phạm pháp luật về 1 loại thuế mới. Văn bản ó ƣợc
Quốc hội ban hành dƣới hình thức pháp lí nào? Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật ó?
- Theo Điểm c, khoản 1 Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015: “Quốc hội
ban hành luật ể quy ịnh: Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước;
quy ịnh, sửa ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế.”
Vì vậy, Quốc hội sẽ ban hành luật ể quy ịnh về một loại thuế mới.
- Kí hiệu: Luật số 13/2008/QH12.
Dạng 3: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật (2 iểm)
Câu 1: Phân tích cơ cấu quy phạm pháp luật trong iều luật sau: Khoản 1, iều 151, Bộ luật
hình sự 2015: Tội mua bán ngƣời dƣới 16 tuổi
“ Ngƣời nào thực hiện một trong các hành vi sau ây, thì bị phạt tù từ 9 năm ến 12 năm: a)
Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngƣời dƣới 16 tuổi ể giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích
vật chất khác trừ trƣờng hợp vì mục ích nhân ạo; b)
Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngƣời dƣới 16 tuổi ể bóc lột tình dục, cƣỡng bức lao ộng,
lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục ích vô nhân ạo khác; c)
Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp ngƣời dƣới 16 tuổi ể thực hiện hành vi qui ịnh tại
iểm a hoặc iểm b khoản này.”
Cơ cấu của quy phạm pháp luật gồm 3 phần: Giả ịnh, quy ịnh, chế tài. - Giả ịnh gồm:
+“Người nào thực hiện một trong các hành vi sau ây”,
+“Chuyển giao hoặc tiếp nhận ngưới dưới 16 tuổi ể giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất
khác trừ trường hợp vì mục ích nhân ạo”
+“Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi ể bóc lột tình dục, cưỡng bức lao ộng, lấy bộ
phận cơ thể hoặc vì mục ích vô nhân ạo khác”.
+ “Tuyển mộ, vận chuyển, chưa chấp người dưới 16 tuổi ể thực hiện hành vi quy ịnh tại iểm a
hoặc iểm b khoản này.”
Vì: Nội dung trên nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều kiện) hoặc những ối tượng nào thì thuộc
phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp luật.
- Chế tài: “bị phạt tù từ 9 năm ến 12 năm”.
Vì: Nội dung trên nêu lên những biện pháp tác ộng mà nhà nước sẽ áp dụng ối với chủ thể không
thực hiện hoặc thực hiện không úng mệnh lệnh của nhà nước ã nêu ở bộ phận quy ịnh của quy
phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật. lOMoAR cPSD| 60692662
Câu 2: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong iều luật sau:
Điều 109, Bộ luật hình sự 2015: Tội hoạt ộng nhằm lật ổ chính quyền nhân dân “Ngƣời nào
hoạt ộng thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật ổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt nhƣ sau:

1. Ngƣời tổ chức, ngƣời xúi giục, ngƣời hoạt ộng ắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì
phạt tù từ 12 năm ến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình; 2. Ngƣời ồng phạm khác, thì bị
phạt tù từ 05 năm ến 12 năm; 3. Ngƣời chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm ến 05 năm.”
- Giả ịnh gồm:
+ “Người nào hoạt ộng thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật ổ chính quyền nhân dân”
+ “Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt ộng ắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng”
+ “Người ồng phạm khác”
+ “Người chuẩn bị phạm tội này”.
Vì: Những nội dung trên nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều kiện) hoặc những ối tượng nào
thì thuộc phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp luật. - Chế tài gồm:
+ “phạt tù từ 12 năm ến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình”
+ “bị phạt tù từ 05 ến 12 năm”
+ “bị phạt tù từ 01 năm ến 05 năm”.
Vì: Những nội dung trên nêu lên những biện pháp tác ộng mà nhà nước sẽ áp dụng ối với chủ thể
không thực hiện hoặc thực hiện không úng mệnh lệnh của nhà nước ã nêu ở bộ phận quy ịnh của
quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.
Câu 3: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật và giải thích?
Điều 39 khoản 1 Luật xử lí vi phạm hành chính 2012 quy ịnh:
“Chiến sĩ CAND ang thi hành công vụ có quyền: a. Phạt cảnh cáo
b. Phạt tiền ến 1% mức tiền phạt tối a ối với lĩnh vực tƣơng ứng quy ịnh tại iều 24 của luật
này nhƣng không quá 500.000 ồng” Cơ cấu của QPPL:
+ Giả ịnh: Chiến sĩ CAND ang thi hành công vụ.
+ Quy ịnh: “ …có quyền: a. Phạt cảnh cáo
b. Phạt tiền ến 1% mức tiền phạt tối a ối với lĩnh vực tương ứng quy ịnh tại iều 24 của luật này
nhưng không quá 500.000 ồng”
→ Giải thích: Xác ịnh cơ cấu của QPPL như trên là vì:
+ Giả ịnh là một phần của quy phạm pháp luật trong ó nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, iều
kiện) hoặc những ối tượng nào thì thuộc phạm vi iều chỉnh của quy phạm pháp luật ó. + Quy ịnh
là bộ phận của quy phạm pháp luật trong ó nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn lOMoAR cPSD| 60692662
cảnh, iều kiện ã nêu trong bộ phận giả ịnh của quy phạm pháp luật ược phép, không uộc phép hoặc buộc phải thực hiện.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CÓ GIẢI THÍCH (1 iểm/câu)
1. Trong xã hội có giai cấp, pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất ánh giá hành vi của con ngƣời.
Sai. Vì trong xã hội có giai cấp, ngoài pháp luật còn có các quy phạm về ạo ức, tôn giáo,… ể ánh
giá hành vi của con người.
2. Những quan hệ pháp luật mà Nhà nƣớc tham gia với tƣ cách chủ thể thì luôn là quan hệ
mang tính chất quyền lực phục tùng.
Sai. Vì khi tham gia vào quan hệ dân sự với tư cách là một bên chủ thể thì Nhà nước và chủ thể
khác có quan hệ mang tính chất ngang bằng.
3. Trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam, Quốc hội ƣợc quyền ban hành tất cả các
văn bản quy phạm pháp luật.
Sai. Vì theo Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, một số VBQPPL như: lệnh,
thông tư, thông tư liên tịch,… không thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội.
4. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự chỉ có thể là cá nhân có ủ năng lực hành vi dân sự.
Sai. Vì Điều 1 quy ịnh về phạm vi iều chỉnh của Bộ luật dân sự 2015 cho thấy chủ thể quan hệ
pháp luật dân sự bao gồm cá nhân và pháp nhân. Ngoài ra, ối với cá nhân thì những cá nhân có
năng lực hành vi dân sự nhưng chưa ầy ủ (Điều 21 BLDS 2015) cũng là chủ thể của quan hệ dân sự.
5. Mọi chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật ều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý. Sai.
Vì chủ thể phải vi vi phạm pháp luật mới có cơ sở ể truy cứu trách nhiệm pháp lý. Mặt khác,
hành vi trái pháp luật chỉ là một yếu tố trong mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp luật,
nên chưa thể kết luận chủ thể ó có vi phạm pháp luật hay không, ồng thời cũng không thể buộc
họ gánh chịu trách nhiệm pháp lý.
6. Nhà nƣớc chỉ lập ra chỉ ể duy trì và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Sai. Vì bên cạnh mục ích duy trì và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước còn phải ảm bảo
lợi ích chung của toàn xã hội dù ít hay nhiều. Đây cũng chính là mối quan hệ giữa tính giai cấp và
tính xã hội của nhà nước.
7. Trong xã hội của nhà nƣớc, pháp luật là quy tắc xử sự duy nhất iều chỉnh các quan hệ xã hội.
Sai. Vì ngoài pháp luật, các quan hệ xã hội còn ược iều chỉnh bằng phong tục tập quán, ạo ức, quy
phạm xã hội, tín iều tôn giáo,…
8. Bộ giáo dục và ào tạo là cơ quan thuộc chính phủ.
Sai. Bộ GD & ĐT là cơ quan nằm trong cơ cấu tổ chức của chính phủ; không phải là cơ quan thuộc
Chính phủ - là cơ quan do chính phủ thành lập ra. Mặt khác, cơ quan thuộc chính phủ có ịa vị pháp
lý thấp hơn bộ và cơ quan ngang bộ.
9. Thẩm quyền áp dụng hình phạt trong Luật hình sự thuộc về mọi cơ quan nhà nƣớc. Sai.
Vì theo iều 30 BLHS 2015, hình phạt chỉ do tòa án quyết ịnh áp dụng ối với người hoặc pháp
nhân thương mại phạm tội . lOMoAR cPSD| 60692662
10. Mọi cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc CHXHCN VN ều thực hiện hoạt ộng quản lí nhà nƣớc.
Sai. Vì chỉ có cơ quan hành chính trong 3 cơ quan của bộ máy nhà nước mới thực hiện hoạt ộng quản lý nhà nước.
11. Các biện pháp xử lí vi phạm hành chính chỉ áp dụng ối với cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
Sai. Vì biện pháp xử lý vi phạm hành chính áp dụng ối với cả tổ chức thực hiện hành vi vi
phạm hành chính theo Điểm b Khoản 1 Điều 5 luật xử lý vi phạm hành chính 2012.
12. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của một chủ thể xuất hiện tại cùng một thời iểm.
Đúng. Chủ thể có thể là cá nhân hoặc tổ chức. NLPL và NLHV của cá nhân xuất hiện khi cá nhân
ó sinh ra, ược coi là chưa ầy ủ cho ến khi cá nhân ó ạt ến một ộ tuổi nhất ịnh và có ủ khả năng,
nhận thức, iều khiển hành vi. NLPL và NLHV của một tổ chức xuất hiện khi tổ chức ó ược thành lập.
13. Mọi vấn ề do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành ều là văn bản quy phạm pháp luật.
Sai. Vì một số loại văn bản do nhà nước ban hành là văn bản áp dụng pháp luật như Quyết ịnh bổ
nhiệm của Hội ồng nhân dân, bản án của Tòa án,…
14. Mọi tổ chức ƣợc thành lập hợp pháp ều là pháp nhân.
Sai. Vì pháp nhân thì phải tuân thủ các iều kiện của iều 74 BLDS 2015. Tuy nhiên có một số tổ
chức không có tư cách pháp nhân ược quy ịnh tại Luật doanh nghiệp 2014 như doanh nhiệp tư nhân, hộ kinh doanh,…
15. Tất cả các cơ quan quyền lực nhà nƣớc trong bộ máy nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ều do nhân dân cả nƣớc bầu ra.
Sai. Nhân dân chỉ trực tiếp bầu ra cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương ể ại diện cho mình bầu
ra cơ quan quyền lực trung ương. Như vậy, không phải mọi cơ quan quyền lực nhà nước ều do
nhân dân trực tiếp bầu ra.
C. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (2 iểm)
Dạng 1: Khiếu nại, khiếu kiện hành chính Văn bản pháp luật: - Luật khiếu nại 2011
- Luật tố tụng hành chính 2015
Ví dụ: Chi cục trƣởng Chi cục Thuế quận H thành phố Hà Nội ra quyết ịnh truy thu của
Công ty Tân Phát 100 triệu ồng tiền thuế giá trị gia tăng trong năm 2012. Công ty Tân Phát
cho rằng quyết ịnh trên là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình nên
ã làm ơn khiếu nại.

a. Trong trƣờng hợp này, ơn khiếu nại của công ty Tân Phát phải gửi ến âu? Vì sao? lOMoAR cPSD| 60692662
b. Nếu cơ quan mà bạn cho là có thẩm quyền ở mục a ã giải quyết khiếu nại mà
công ty Tân Phát vẫn không ồng ý với cách giải quyết ó thì công ty này có thể tiếp
tục bảo về quyền lợi của mình bằng những thủ tục pháp lí gì? Vì sao?
a.
Khi công ty Tân Phát cho rằng quyết ịnh của Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H
là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì công ty Tân Phát khiếu
nại lần ầu ến chính Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H (căn cứ vào iều 7 Luật khiếu
nại 2011 về trình tự khiếu nại). b.
Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của chi cục trưởng chi cục thuế quận H là Cục trưởng
cục thuế thành phố Hà Nội.
Khi công ty Tân Phát không ồng ý với cách giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận H
sau khi ã khiếu nại lần ầu, thì công ty Tân Phát có thể khiếu nại lần 2 ến Cục trưởng cục thuế
thành phố Hà Nội
(theo quy ịnh tại iều 20 Luật khiếu nại 2011) hoặc khởi kiện vụ án hành chính
tại Tòa án
theo quy ịnh của Luật tố tụng hành chính.
Trường hợp công ty Tân Phát ã khiếu nại lần 2 nhưng không ồng ý với quyết ịnh giải quyết khiếu
nại lần 2 hoặc hết thời hạn quy ịnh mà khiếu nại không ược giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ
án hành chính tại Tòa án theo quy ịnh của Luật tố tụng hành chính (Căn cứ vào trình tự giải quyết
khiếu nại tại iều 7 Luật khiếu nại 2011).
Dạng 2: Trách nhiệm pháp lý
Ví dụ 1: Anh A là lái xe của công ty cổ phần X. Trong khi ang chở hàng về công ty theo yêu

cầu nhiệm vụ công việc của mình, anh A ã gây ra tai nạn giao thông làm thiệt hại ến sức
khỏe và tài sản của bà B, tổng giá trị thiệt hại là 120 triệu ồng. Nguyên nhân của vụ tai nạn
ƣợc xác ịnh là do anh A iều khiển xe chạy quá tốc ộ cho phép. Hãy cho biết: Những loại
trách nhiệm pháp lý nào ƣợc áp dụng trong trƣờng hợp này? Chủ thể bị áp dụng trách
nhiệm pháp lý ó là ai? Vì sao?

 Những loại trách nhiệm pháp lý ược áp dụng: -
Trách nhiệm hành chính vì A ã vi phạm hành chính về giao thông ường bộ: iều khiển xe
chạy quá tốc ộ cho phép dẫn ến gây tai nạn (Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị ịnh 46/2016/NĐ – CP
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông ường bộ và ường sắt) => Chủ thể bị áp
dụng trách nhiệm hành chính là A.
-
Trách nhiệm dân sự: Bồi thường thiệt hại do tài sản, sức khỏe bị xâm hại; chủ thể bị áp
dụng trách nhiệm dân sự là công ty cổ phần X, tuy nhiên thì công ty có thể yêu cầu A hoàn trả
lại khoản tiền ã bồi thường cho B vì theo Điều 597 Bộ Luật dân sự 2015: “Pháp nhân phải bồi
thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ ược pháp nhân giao;
nếu pháp nhân ã bồi thường thiệt hại thì có quyền yêu cầu người có lỗi trong việc gây thiệt hại
phải hoàn trả một khoản tiền theo quy ịnh của pháp luật.”
Ví dụ 2: A (6 tuổi) là con ẻ của B và C, A ƣợc bố mẹ gửi sang chơi nhà của M, trong thời gian
ở nhà M, A ã nghịch và làm vỡ lọ gốm cổ trị giá 200 triệu ồng của M. M yêu cầu bố mẹ A bồi lOMoAR cPSD| 60692662
thƣờng thiệt hai A ã gây ra nhƣng bố mẹ A không ồng ý. Xác ịnh a. Những loại trách nhiệm
pháp lý phát sinh trong trƣờng hợp này

b. Chủ thể của loại trách nhiệm pháp lý ó. a.
Trách nhiệm pháp lý phát sinh trong trường hợp này là trách nhiệm dân sự do A ã xâm
phạm ến tài sản của M và gây thiệt hại là lọ gốm trị giá 200 triệu ồng theo quy ịnh tại iểm a iều
584 Bộ luật dân sự 2015. b.
Do A mới 6 tuổi thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 2 iều 586 nhưng không thuộc quy ịnh
tại iều 599 Bộ luật này nên chủ thể của trách nhiệm dân sự là:
- B và C (cha mẹ của A) nếu B và C có ủ tài sản ể bồi thường toàn bộ thiệt cho M
- B, C và A nếu như B và C không có ủ tài sản ể bồi thường toàn bộ thiệt hại cho M mà trong
khi ó A lại có tài sản riêng.
Ví dụ 3: Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty Đại Lợi ã vi phạm các quy ịnh pháp
luật về bảo vệ môi trƣờng: xả nƣớc thải không qua xử lí ra ngoài môi trƣờng, làm ô nhiễm
nguồn nƣớc khiến các hộ gia ình trồng rau màu và nuôi thả cá ở khu vực quanh nơi sản xuất
của công ty Đại Lợi bị thiệt hại.

Hãy cho biết trong trƣờng hợp này: công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu những loại trách
nhiệm pháp lí nào? Vì sao?
Công ty Đại Lợi sẽ phải gánh chịu các loại trách nhiệm pháp lý là:
- Trách nhiệm hành chính theo Khoản 2 iều 1 nghị ịnh 179/2013/ NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG về hành
vi xả nước thải ra ngoài môi trường, gây ô nhiễm môi trường.
- Trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại theo Điều 172. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường: “Khi
thực hiện quyền sở hữu, quyền khác ối với tài sản thì chủ thể phải tuân theo quy ịnh của pháp
luật về bảo vệ môi trường; nếu làm ô nhiễm môi trường thì phải chấm dứt hành vi gây ô
nhiễm, thực hiện các biện pháp ể khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại.”
- Trách nhiệm hình sự theo khoản 5 Điều 235 BLHS 2015 (nếu như gây thiệt hại nặng ến mức
phải chịu trách nhiệm hình sự thì phải chịu trách nhiệm hình sự và không phải chịu trách nhiệm hành chính nữa)
Ví dụ 4: Trong khi thi hành nhiệm vụ chiến sĩ cảnh sát ó phát hiện Nguyễn Văn H iều khiển
phƣơng tiện giao thông vô ý i vào ƣờng cấm. a.
Hãy xác ịnh các trƣờng hợp H không phải chịu trách nhiệm hành chính, nêu căn cứ pháp lý? b.
Giả sử H khi ó 17 tuổi, iều khiển xe Dream thì H phải chịu trách nhiệm hành
chính với những hình thức xử lý nhƣ thế nào? Giải thích vì sao?
a. Căn cứ theo Điều 11 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì những trường hợp H không
xử phạt vi phạm hành chính là:
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính áng;
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ; lOMoAR cPSD| 60692662
- H thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;
- H không có năng lực trách nhiệm hành chính; H chưa ủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính
theo quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều 5 của Luật này, tức là H phải dưới 16 tuổi (vì H thực
hiện hành vi vi phạm hành chính do vô ý, không phải cố ý)
b. Khi H 17 tuổi, theo khoản 1 iều 5 Luật xử lý VPHC 2012, H bị xử phạt hành chính về
mọi vi phạm hành chính nếu không thuộc các trường hợp vi phạm hành chính trong tình
thế cấp thiết, do phòng vệ chính áng, do sự kiện bất ngờ hoặc do sự kiện bất khả kháng. H
phải chịu cảnh cáo và phạt tiền vì vi phạm luật giao thông do i vào ường cấm và chưa ủ
tuổi iều khiển xe moto, xe gắn máy.
Ví dụ 5: A (17 tuổi), B (20 tuổi) biết C (18 tuổi) không biết uống rƣợu nên rủ C i nhậu. Do C
không uống rƣợu nên bị A và B trói lại và ổ rƣợu vào mồm, sau ó cả 3 ều bị say không thể
làm chủ ƣợc hành vi của mình. Thấy anh M (trƣớc ó có hiềm khích với B) i qua A, B cởi trói
cho C và cả ba ã xông vào ánh tập thể anh M gây thƣờng tích 19%. Hỏi A,B,C có phải chịu
trách nhiệm hình sự không? Tại sao?

A, B, C chịu trách nhiệm hình sự vì:
+ A, B, C ều ã ủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm (16 tuổi)
+ A, B phạm tội bắt giữ người trái pháp luật theo iều 157 BLHS 2015 khi ã thực hiện ầy ủ hành
vi trong cấu thành tội này (trói C)
+ A, B, C phải chịu TNHS về tội cố ý gây thương tích, tổn hại sức khỏe cho người khác theo iều
134 BLHS 2015 khi ã thực hiện ầy ủ hành vi trong cấu thành tội này ( ánh M gây thương tích 19%)
Ví dụ 6: Điều 177 Khoản 1 Bộ luật Hình sự 2015 quy ịnh về tội sử dụng trái phép tài sản nhƣ sau:
“Ngƣời nào vì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản của ngƣời khác có giá trị từ một trăm
triệu ồng ến dƣới năm trăm triệu ồng ã bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính về hành vi này
hoặc ã bị kết án về tội này, chƣa ƣợc xoá án tích mà còn vi phạm, hoặc tài sản là di vật, cổ
vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa trừ trƣờng hợp quy ịnh tại iêu 220 của Bộ luật này thì
bị phạt tiền từ mƣời triệu ồng ến năm mƣơi triệu ồng, phạt cải tạo không giam giữ ến hai
năm hoặc phạt tù từ ba tháng ến hai năm”.

Hãy xác ịnh ộ tuổi tối thiểu của một ngời phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện một
hành vi quy ịnh tại Khoản 1 Điều 142 này. Vì sao?
Khung hình phạt cao nhất quy ịnh tại Khoản 1 Điều 177 là 2 năm → Đây là tội phạm ít nghiêm
trọng theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 9 Bộ Luật hình sự 2015 → Vì vậy, ộ tuổi tối thiểu phải chịu
trách nhiệm hình sự khi thực hiện một hành vi quy ịnh tại khoản 1 Điều 177 là ủ 16 tuổi (căn cứ
vào iều 12 Bộ luật hình sự)
Dạng 3: Xử lý vi phạm
Ví dụ 1: Chiến sĩ cảnh sát giao thông ang làm nhiệm vụ ã phát hiện một hành vi vi phạm luật
an toàn giao thông trên ƣờng phố. Chiến sĩ cảnh sát này sẽ phải làm các thủ tục pháp lý nhƣ
thế nào nếu cho rằng:
lOMoAR cPSD| 60692662
a. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 ồng?
b. Hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 500.000 ồng?
Giải thích rõ vì sao?
Trong trường hợp này, chiến sỹ cảnh sát giao thông phải thực hiện theo thẩm quyền của mình ược
quy ịnh trong Điều 39 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012. Với mức phạt tiền tối a trong lĩnh vực
giao thông ường bộ là 40.000.000 ồng (Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 24 Luật XLVPHC
2012). Như vậy, việc xử phạt ở cả 2 câu a và b ều úng thẩm quyền của chiến sỹ cảnh sát giao thông.
a, Đối với hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 200.000 ồng:
Theo Khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử
phạt hành chính không lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,56 Luật XLVPHC 2012 thì
các thủ tục pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau: -
Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính ược thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn
bản hoặc hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật. -
Ra quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản: Quyết ịnh xử phạt vi phạm
hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết ịnh; họ, tên, ịa chỉ của cá nhân vi phạm
hoặc tên, ịa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; ịa iểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết
liên quan ến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết ịnh xử phạt; iều, khoản
của văn bản pháp luật ược áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết ịnh phải ghi rõ mức tiền
phạt. b, Đối với hành vi vi phạm thuộc trƣờng hợp phạt tiền 500.000 ồng:
Theo Khoản 1 Điều 57 Luật XLVPHC 2012, trường hợp trên thuộc trường hợp xử phạt hành
chính có lập biên bản. Như vậy, căn cứ vào Điều 55,57,58 Luật XLVPHC 2012 thì các thủ tục
pháp lý mà chiến sĩ cảnh sát phải thực hiện như sau: -
Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính ược thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn
bản hoặc hình thức khác theo quy ịnh của pháp luật. -
Lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết
ịnh xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải ược ánh bút lục. Hồ sơ phải ược
lưu trữ theo quy ịnh của pháp luật về lưu trữ.
Ví dụ 2: CQNN nhận ƣợc ơn phản ánh của một số ngƣời tiêu dùng về việc sau khi sử dụng
hoa quả mua tại cửa hàng H (có ăng ký kinh doanh do Phòng Đăng ký kinh doanh Quận K,
thành phố Hà Nội cấp) ã bị ngộ ộc sau khi sử dụng làm 10 ngƣời phải i cấp cứu tại bệnh viện.
Những ngƣời này ã ƣợc xuất viện sau 24 giờ iều trị. Chủ cửa hàng cũng thừa nhận ã bán
hàng cho những ngƣời này. Qua iều tra và xét nghiệm tại chỗ, các cơ quan chuyên môn kết
luận: Nguyên nhân của vụ ngộ ộc là do số hoa quả trên ã ƣợc chủ cửa hàng tẩm chất bảo
quản thực phẩm có chứa một hàm lƣợng ộc tố ã bị cấm sử dụng.

a. Hành vi của chủ cửa hàng H có phải vi phạm pháp luật không? Loại gì? Vì sao?
b. Nếu hành vi trên là VPPL thì Cơ quan nhà nƣớc nào có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật này? Vì sao?
c. Theo quy ịnh của PL xử lý vi phạm hành chính thì chủ cửa hàng hoa quả có thể bị áp dụng
những hình thức xử lý nhƣ thế nào? Vì sao?