



















Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
1. Doanh nghiệp: khái niệm, các loại hình doanh nghiệp: cổ phần, trách nhiệm
hữu hạn; quyền và nghĩa
vụ..................................................................................................
2. Vốn cố định: khái niệm, hiệu suất sử dụng, tỷ suất lợi nhuận, hệ số hàm lượng
vốn cố định; vốn lưu động, điểm hoà vốn. Khấu hao tài sản cố định: khái niệm,
mục đích/ý nghĩa, biểu hiện. Tổng mức phí, tỷ suất phí. Tài sản cố định..............
3. Chi phí lưu thông: khái niệm, phân loại, các chỉ tiêu đánh
giá......................................
4. Doanh thu, lợi nhuận: khái niệm, cách tính, các chỉ tiêu đánh
giá................................
5. Các trường phái quản trị: cổ điển, hành
vi......................................................................
6. Phương pháp SMART, SWOT,
PEST................................................................................
7. Hình thức cơ cấu cơ bản của doanh nghiệp: trực tuyến, chức năng, theo khu
vực địa lý. 04 chức năng và 03 kỹ năng của quản trị : khái niệm, nội dung. Chỉ ra
các lực lượng cạnh tranh trong môi trường vi mô của doanh
nghiệp.............................
8. Chỉ ra các chỉ tiêu của cung ứng thuốc cộng đồng. Trình bày 04 nhiệm vụ cung
ứng thuốc cộng đồng. Các bước xây dựng danh mục thuốc..................................
9. Phân tích ABC/ VEN.........................................................................................................
10. Một số khái niệm liên quan đến marketing: nhu cầu, mong muốn, yêu cầu ;
đặc điểm marketing Dược....................................................................................................
11. Chiến lược sản phẩm (giai đoạn giới thiệu và tăng trưởng của chu kỳ sống sản
phẩm; chiến lược phát triển sản phẩm theo danh mục). Chiến lược giá (hớt váng,
linh hoạt). Chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (chiến lược kéo, đẩy).
.................................................................................................................................................
12. Các tầng của văn hóa doanh nghiệp.............................................................................
1. Doanh nghiệp: khái niệm, các loại hình doanh nghiệp: cổ phần, trách nhiệm
hữu hạn; quyền và nghĩa vụ.
- Khái niệm: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
- Các loại hình trách nhiệm hữu hạn, quyền:
+ Phân loại theo hình thức sở hữu
. DN nhà nước: nắm giữ 50%-100% vốn điều lệ; hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, bao gồm: - Công ty cổ phần
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên.
. DN tư nhân: Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu.
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết. Bao gồm: - Công ty cổ phần
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên - Công ty hợp danh - Nhóm công ty. Tiêu chí Cty Tư nhân Cty TNHH
Cty Cổ phần Cty Hợp danh - Do một cá - Ít nhất 2 TVHD nhân làm chủ - Tổ chức, -
Tổ chức, (Thành viên hợp - Chỉ được cá nhân cá nhân danh) - Có thể Thành viên thành lập 1 - < 50 thành - ≥ 3 cổ có thêm TVGV DNTN (Doanh viên đông (Thành viên góp nghiệp tư nhân) vốn) Chịu trách - TVHD chịu nhiệm bằng trách nhiệm
Trách nhiệm về toàn bộ tài sản Chịu trách Chịu trách bằng toàn bộ tài
khoản nợ và của mình về nhiệm trong nhiệm trong sản của mình
nghĩa vụ tài hoạt động
phạm vi số vốn phạm vi số vốn - TVGV chịu sản SXKD (sản xuất góp góp trách nhiệm kinh doanh) của trong phạm vi số DN vốn góp Tư cách pháp Không Có Có Có nhân Không được Không được Không được Được phát hành
Chứng khoán phát hành cổ phát hành cổ phát hành cổ cổ phiếu phiếu phiếu phiếu
+ Phân loại theo Theo quy mô: . Doanh nghiệp lớn
. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (số lao động <300 và vốn pháp định <10 tỉ VNĐ) + Theo cấp hành chính:
. Doanh nghiệp trung ương . Doanh nghiệp địa phương + Theo loại hàng hoá:
. Doanh nghiệp dược phẩm
. Doanh nghiệp thực phẩm . Doanh nghiệp thuỷ hải sản + Theo TC hoạt động kinh tế: . Doanh nghiệp kinh doanh . Doanh nghiệp tư vấn
- Nghĩa vụ: Có 4 nghĩa vụ
+ Đáp ứng đủ điều kiện KD, KD ngành nghề có điều kiện và bảo đảm duy trì đủ điều
kiện KD đó trong suốt quá trình hoạt động.
+ Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn.
+ Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của PL.
+ Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động; không được phân
biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động
2. Vốn cố định: khái niệm, hiệu suất sử dụng, tỷ suất lợi nhuận, hệ số hàm lượng
vốn cố định; vốn lưu động, điểm hoà vốn. Khấu hao tài sản cố định: khái niệm,
mục đích/ý nghĩa, biểu hiện. Tổng mức phí, tỷ suất phí. Tài sản cố định
- Khái niệm: Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay đặt các
tài sản cố định vô hình hoặc hữu hình
- Hiệu suất sử dụng: Doanh thu thuần là toàn bộ doanh số bán ra sau khi đã trừ đi thuế
giá trị gia tăng, chiết khấu giá bán hàng và giá trị hàng hóa bị trả lại.
=> Ý nghĩa: 1 đồng vốn cố định làm ra bao nhiêu đồng doanh thu.
- Tỷ suất lợi nhuận: 1 đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế (lãi ròng).
- Hệ số hàm lượng vốn cố định: 1 đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn cố định - Vốn lưu động:
+ Khái niệm: Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảm bảo quá
trình sản xuất kinh doanh được liên tục.
+ Đặc điểm vốn lưu động
. Chỉ tham gia vào 1 chu kỳ kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
. Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị của sản phẩm.
. Sau một chu kỳ KD thì toàn bộ giá trị của tài sản lưu động được thu hồi
+ Hệ số hàm lượng vốn lưu động: + Số vòng quay vốn
Vlđ Bình quân: Số dư bình quân vốn lưu động + Số ngày luân chuyển:
N: Số ngày luân chuyển của một vòng quay vốn; T: Số ngày trong kỳ; C: Số vòng quay vốn.
+ Hệ số hiệu quả sử dụng vốn lưu động: + Điểm hoà vốn:
. Là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp hết chi phí hoạt động kinh doanh đã bỏ
ra, trong điều kiện giá bán sản phẩm dự kiến hay giá được thị trường chấp nhận
. Điểm hoà vốn là giao điểm của đường doanh thu và đường tổng chi phí
- Khấu hao tài sản cố định
+ Là việc tính toán và phân bổ có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh
doanh qua thời gian sử dụng.
+ Mục đích/ ý nghĩa: tích lũy vốn để tái sản xuất tài sản cố định + Biểu hiện:
. Được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm được coi chi phí sản xuất -> tích lũy lại hình thành quỹ KHTSCĐ.
. Khấu hao là một phương tiện tài trợ giúp cho doanh nghiệp thu được bộ phận giá trị đã mất của TSCĐ.
- Tổng mức phí (TMF): là toàn bộ chi phí cho hàng hóa từ nơi sx đến tay người tiêu dùng
- Tỷ suất phí (TSF): tỷ suất chi phí => càng nhỏ càng tốt TMF TSF= x100 doanhsốbán
- Tỷ trọng phí: là tỷ lệ % của từng khoản mục chi phí so với tổng mức phí
- Tài sản cố định:
+ Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn (> 30 triệu đồng) và có thời gian sử
dụng, >1 năm ; >chu kỳ kinh doanh bao gồm: • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình
• TSCĐ tài chính: Là giá trị của các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
+ Tính khấu hao tài sản cố định:
Khấuhaochung=Khấuhaocơ bản+Khấuhaosửachữalớn . Tính khấu hao cơ bản
3. Chi phí lưu thông: khái niệm, phân loại, các chỉ tiêu đánh giá.
- Khái niệm: Chi phí lưu thông là thể hiện bằng tiền hao phí lao động trong quá trình đưa
sản phẩm hàng hóa từ nơi sx đến tay ng tiêu dùng - Phân loại: + Theo tính chất:
. Chi phí lưu thông bổ sung
. Chi phí lưu thông thuần túy
+ Theo mối quan hệ doanh số:
. Chi phí lưu thông trực tiếp
. Chi phí lưu thông gián tiếp
+ Theo công dụng (nội dung kinh tế) . Chi phí vận chuyển
. Chi phí chọn lọc và đóng gói hàng hóa
. Chi phí hư hao trong phạm vi định mức
. Chi phí quản lý hành chính
- Chỉ tiêu đánh giá:
+ Tổng mức phí (TMF): là toàn bộ chi phí cho hàng hóa từ nơi sx đến tay người tiêu dùng TMF + Tỷ suất phí: TSF =
doanhsốbán x 100 (tỷ suất chi phí càng nhỏ càng tốt)
+ Tỷ trọng phí: là tỷ lệ % của từng khoản mục chi phí so với tổng mức phí
+ Mức độ hạ thấp chi phí lưu thông = TSFkh – TSFth + Mức tiết kiệm và mức vượt chi:
. Mức tiết kiệm (MTK) = Doanh số bán x (TSFkh – TSFth)
. Mức vượt chi (MVC) = Doanh số bán x (TSFth – TSFkh)
4. Doanh thu, lợi nhuận: khái niệm, cách tính, các chỉ tiêu đánh giá. a. Doanh thu - Khái niệm:
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được trong một thời kì
nhất định từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
+ Doanh thu khác: Là các khoản thu trong kỳ từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. - Tính doanh thu
S2: Doanh thu bán hàng trong kỳ. Qi : Số lượng sản phẩm i bán trong kỳ. Pi : Giá bán một
sản phẩm i. i: Loại sản phẩm ( i=i => n) b. Lợi nhuận
- Khái niệm: Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu hay thu nhập
và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được số doanh thu hay thu nhập đó. - Tính lợi nhuận:
- Các chỉ tiêu đánh giá
5. Các trường phái quản trị: cổ điển, hành vi
a. Trường phái quản trị cổ điển Tiêu chí
Qtrị kiểu thư lại
Quản trị khoa học Quản trị hành chính Tập trung nghiên cứu về các mqh Nhấn mạnh đến sự Dựa trên những
công nhân với máy chuyên môn hóa lao
nguyên tắc, thứ bậc, móc trong các nhà Đặc điểm động, mạng lưới ra sự phân công lao
máy, nhằm nâng cao lệnh (ai báo cáo cho động rõ ràng.
năng suất, hiệu quả ai) và quyền lực. và cắt giảm sự lãng phí. Công nhân, quy
Nhà quản trị, thứ bậc Trọng tâm Hệ thống tổ chức trình thao tác nhân viên - Ổn định.
- Năng suất. - Hiệu - Cơ cấu rõ ràng. Thuận lợi - Hiệu quả. quả. - Đảm bảo ngtắc. - Ngtắc cứng Không chú trọng đến Không quan tâm nhắc. tính hợp lí trong Hạn chế đến các nhu cầu của - Ra quyết định hành động của nhà con người. chậm. qtrị.
Cả 3 trường phái đều không quan tâm đến yếu tố quan hệ cung Hạn chế chung
cầu, thị trường, môi trường.
b. Trường phái quản trị hành vi
- Các nhà quản trị trường phái này cho rằng việc quản trị thành công tùy thuộc phần lớn
vào khả năng hiểu biết của nhà quản trị về tri thức, nhu cầu, nhận thức và những nguyện
vọng của cấp dưới. Họ nhấn mạnh:
+ Phải quan tâm đến những người lao động trong quá trình giải quyết vấn đề.
+ Các nhà quản trị phải năng động, thay vì áp dụng các nguyên tắc cứng nhắc. - Bước
phát triển nhận thức về các mối quan hệ của con người trong hoạt động quản trị hiện đại.
- Các tác giả thuộc trường phái điển hình là :
+ Mary Parker Follett (1868-1933).
+ Elton Mayo: "yếu tố xã hội” là nguyên nhân tăng năng suất lao động.
+ Abraham Maslow: "Bậc thang nhu cầu"
+ Douglas Mc Gregor: Lý thuyết X, Y
- Tháp nhu cầu của Maslow: gồm 5 bậc
+ Nhu cầu sinh lý: Vật chất
. Điều kiện làm việc tốt. . Tiền lương hợp lý. + Nhu cầu an toàn
. Điều kiện làm việc được tối ưu hóa.
. Đảm bảo công việc ổn định. . Phụ cấp về lương. + Nhu cầu xã hội
. Tạo cơ hội giao tiếp trong xã hội.
. Ổn định các nhóm làm việc.
. Khuyến khích hợp tác.
+ Nhu cầu: Được tôn trọng
. Tạo ra những hoạt động quan trọng trong công việc.
. Tạo ra sự có trách nhiệm cho nhân viên.
. Sự thừa nhận công việc đó một cách công khai.
+ Nhu cầu: Tự thể hiện mình
. Tạo ra cơ hội thách thức trong công việc.
. Tạo cơ hội tiến bộ.
. Tạo cơ hội sáng tạo.
. Tạo động cơ để đạt thành tích cao
=> Ứng dụng trong quản trị
• Phân loại con người trong tuyển dụng và phân công lao động
• Khai thác điểm mạnh và điểm yếu trong con người
• Đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu trong mọi con người đề khuyến khích họ cống hiến cho tổ chức
6. Phương pháp SMART, SWOT, PEST.
- SMART: Là phương pháp dùng để phân tích các mục tiêu, rồi từ đó lựa chọn mục tiêu
thuận lợi và đem lại hiệu quả nhiều nhất cho tổ chức. Mục tiêu tổ chức đưa ra phải cụ
thể, có định lượng được, có tính khả thi, hợp lý, chấp nhận được và phải có khoảng thời
gian chính xác để đạt được mục tiêu: Specific (Cụ thể), Measurable (Đo lường được),
Achievable (Có khả năng đạt được), Realistic (Thực tế), Time-bound (Có thời hạn).
- SWOT: Là việc đánh giá một cách chủ quan, các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng
SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và có thể được sử dụng
trong mọi quá trình ra quyết định phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho
các tổ chức, cá nhân, các đối tác cạnh tranh, các sản phẩm cạnh tranh...: Strengths
(Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức). + Ma trận chiến lược + Hạn chế:
. Chỉ có tính chất định hướng và là công đoạn đầu tiên trong quá trình hình thành chiến lược.
. Phụ thuộc nhiều vào quá trình đánh giá, trình độ tư duy và chủ quan của người đánh giá.
. Nhiều đề mục có thể bị trung hòa nhầm lẫn giữa 2 thái cực S-W và OT do quan
điểm của nhà phân tích.
- PEST: phương pháp nghiên cứu các nhân tố trong môi trường vĩ mô, gồm: Political
(Chính trị), Economic (Kinh tế), Social & Culture (Xã hội & văn hoá), Technological (Công nghệ).
- 3C: Là phương pháp thường xuyên được cập nhật và được các công ty áp dụng trong
quá trình xác định chiến lược, mục tiêu, chính sách của công ty: Company,
Competitor, Customer. 3C luôn đi kèm với SWOT và SMART
7. Hình thức cơ cấu cơ bản của doanh nghiệp: trực tuyến, chức năng, theo khu
vực địa lý. 04 chức năng và 03 kỹ năng của quản trị : khái niệm, nội dung. Chỉ
ra các lực lượng cạnh tranh trong môi trường vi mô của doanh nghiệp. - Trực tiếp:
+ Hình thành trên cơ sở quan hệ trực tiếp giữa cơ quan lãnh đạo với bộ phận thừa
hành theo cấp bậc tuyến dọc.
+ Người thừa hành chỉ chịu sự điều khiển của một cấp lãnh đạo và theo một kênh chỉ
huy,thông tin được đi theo chiều từ trên xuống và từ dưới lên.
+ Vận dụng khi các vấn đề cần giải quyết tương đối đơn giản, cấp lãnh đạo quyết định
được ngay khi có đủ thông tin cần thiết. Ưu điểm Nhược điểm -
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thựchiện chế độ thủ trưởng. -
Người lãnh đạo phải có kiến -
Người lãnh đạo chịu trách
thức toàn diện để chỉ đạo tất cả các
nhiệm hoàn toàn về kết quả công việc bộ phận quản lý chuyên môn. của người cấp dưới. -
Hạn chế việc sử dụng các
chuyên gia có trình độ nghiệp vụ chuyên sâu và giỏi. - Chức năng:
+ Phân chia nhỏ cho các đơn vị riêng biệt theo các nhóm chức năng quản trị
chuyên môn như kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra…
+ Đơn vị thừa hành phải thực hiện lệnh của nhiều bộ phận trung gian theo sự
phân cấp của người lãnh đạo.
+ Mô hình này đòi hỏi những nhân viên chức năng phải là người am hiểu chuyên
môn, thành thạo nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của mình.
- Theo khu vực địa lý: Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý được các doanh nghiệp kinh
doanh đa khu vực áp dụng, giao quyền cho quản lý từng khu vực đảm nhiệm toàn bộ
chức năng. Điều này giúp:
+ Theo sát biến động thị trường và đáp ứng nhanh nhu cầu khách hàng.
+ Tiết kiệm chi phí sản xuất nhờ nhà máy gần nguồn nguyên liệu, nhà cung cấp địa
phương, và chi phí vận chuyển thấp.
+ Cung cấp dịch vụ khách hàng và hậu mãi phù hợp với đặc thù từng khu vực.
- 4 chức năng: POLC - Hoạch định – Tổ chức – Lãnh đạo – Kiểm tra
+ Hoạch định (P): Xác định mục tiêu, lập kế hoạch, biện pháp (vạch các định
hướng, lường trước khả năng biến động của môi trường) để thực hiện những
mục tiêu (trung hạn mà hệ thống hướng đến trong quá trình biến đường lối dài hạn thành hiện thực.)
+ Tổ chức (O): Là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực theo những
cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
=> Hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức, có khả năng tạo ra sức mạnh mới
của tổ chức, “Hiệu ứng tổ chức”
. Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
. Xác định cấu trúc tổ chức của chủ thể quản trị tương ứng với các đối tượng quản trị
. Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức
. Tổ chức lao động một cách khoa học
+ Lãnh đạo (L): Là quá trình tác động đến con người trong doanh nghiệp một cách
có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu hoàn thành tốt các công việc được giao.
. Thực hiện quyền chỉ huy và HD triển khai các nhiệm vụ: phải đảm bảo phù
hợp, thiết thực, cụ thể với khả năng, trình độ của từng thành viên trong tổ chức.
. Thường xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích
. Giám sát và điều chỉnh các hoạt động - Thúc đẩy các hoạt động phát triển theo KH đã định
+ Kiểm tra (C): Là quá trình xem xét thực tiễn để thực hiện các nhiệm vụ đánh giá
thực trạng, khuyến khích những nhân tố tích cực, phát hiện những sai lệch và
đưa ra những quyết định điều chỉnh nhằm giúp các đối tượng hoàn thành
nhiệm vụ và góp phần đưa toàn bộ hệ thống được quản trị tới một trình độ cao
hơn . Đánh giá: Xác định chuẩn mực, thu thập thông tin, so sánh sự phù hợp
của việc thực hiện với chuẩn mực.
. Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản trị
. Điều chỉnh: Tư vấn, thúc đẩy hoặc xử lý
| Các bước kiểm tra: Lập kế hoạch=> Thực hiện kế hoạch => Kết quả đạt được
o Xác định chuẩn kiểm tra
o Đo lường việc thực thi các nhiệm vụ
o So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực
o Đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết
. Các loại hình kiểm tra: Kiểm tra lường trước - Kiểm tra trong khi thực hiện -
Kiểm tra sau khi thực hiện - 3 kỹ năng:
+ Kỹ năng tư duy: kỹ năng quan trọng nhất đối với nhà quản trị cấp cao
. Có tầm nhìn xa trông rộng . Kỹ năng hoạch định
. Có kiến thức về tình hình kinh tế, chính trị quốc tế và khu vực.
Kỹ năng giao tiếp: có tầm quan trọng như nhau đối với các cấp bậc quản trị.
.Giúp NQT thiết lập mối quan hệ với người khác, xử lý quan hệ có hiệu quả
nhằm đạt mục tiêu quản trị.
. Bao gồm việc động viên, tạo thuận lợi, điều phối, lãnh đạo và giải quyết mâu thuẫn.
. Có tư cách đạo đức
. Quản trị nguồn nhân lực
. Chia sẻ thông tin với nhân viên
. Kỹ năng quan hệ với khách hàng
. Liên hệ chặt chẽ với các phương tiện thông tin đại chúng + Kỹ năng chuyên
môn: thường do cấp quản trị thấp nhất thực hiện.
. Là những kỹ năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện tốt một công việc cụ thể.
. Thường được hình thành từ học tập rèn luyện hay đào tạo mà có và ngày
càng được phát triển lên.
. Kỹ năng này thường do nhà quản trị cấp thấp nhất thực hiện.
. Kỹ năng về ngành nghề, chuyên môn
. Kỹ năng về quản lý kinh tế
- Các lực lượng cạnh tranh trong môi trường vi mô của doanh nghiệp. + Đối thủ cạnh tranh + Nhà cung cấp + Khách hàng + Sản phẩm thay thế
+ Mức độ cạnh tranh trong ngành (các đối thủ trong ngành)
8. Chỉ ra các chỉ tiêu của cung ứng thuốc cộng đồng. Trình bày 04 nhiệm vụ
cung ứng thuốc cộng đồng. Các bước xây dựng danh mục thuốc.
- Chỉ tiêu của cung ứng thuốc cộng đồng:
+ Chỉ tiêu số dân bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ: N P= M
P: Chỉ tiêu số dân bình quân cho một điểm bán (người) N: Tổng số dân trong
khu vực M: Tổng số điểm bán trong khu vực
+ Chỉ tiêu diện tích bình quân 1 điểm bán thuốc S s= M
𝓈: Diện tích phục vụ của một điểm (km2 ) S: Diện tích khu vực M: Tổng số điểm bán trong khu vực
+ Chỉ tiêu bán kính BQ 1 điểm bán thuốc phục vụ R
R: Bán kính phục vụ của 1 điểm bán thuốc (km) S: Diện tích khu vực π: 3,14 M:
Tổng số điểm bán thuốc trong khu vực - 4 nhiệm vụ + Lựa chọn thuốc
+ Mua sắm thuốc (thông qua đấu thầu) + Phân phối thuốc
+ Quản lý sử dụng thuốc
- Các bước xây dựng danh mục thuốc
+ Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trước, phân tích ABC – VEN
+ Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ
+ Xây dựng danh mục thuốc và phân loại các thuốc theo nhóm điều trị và theo phân loại VEN;
+ Xây dựng các nội dung hướng dẫn sử dụng danh mục
9. Phân tích ABC/ VEN.
- ABC: là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm
và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách, lựa
chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn.
. Nhóm A: chiếm 10-20% số lượng, chiếm 75-80% ngân sách.
. Nhóm B: chiếm 10-20% số lượng, chiếm 15-20% ngân sách. . Nhóm C: chiếm
60-80% số lượng, chiếm 5-10% ngân sách. + Các bước:
. Bước 1: Liệt kê các sản phẩm thuốc
. Bước 2: Điền các thông tin sau mỗi thuốc Đơn giá ; Số lượng
. Bước 3: Tính số tiền cho mỗi sản phẩm
. Bước 4: Tính giá trị phần trăm của mỗi sản phẩm
. Bước 5: Sắp xếp lại các sản phẩm theo thứ tự giảm dần
- VEN: Là phương pháp giúp xác định ưu tiên mua sắm và tồn trữ thuốc trong khi
nguồn kinh phí không đủ để mua toàn bộ các loại thuốc như mong muốn.
. Nhóm V (Vital) là nhóm quan trọng nhất.
. Nhóm E (Essential) cũng quan trọng nhưng ít hơn nhóm V.
. Nhóm N (Non Essential) ít quan trọng, không cần phải sẵn có.
- ABC/VEN: Là sự kết hợp giữa phân tích ABC và VEN, giúp doanh nghiệp đánh giá
không chỉ về giá trị tiêu thụ mà còn về mức độ cần thiết của sản phẩm.
+ Thu thập dữ liệu: Danh mục thuốc, số liệu tiêu thụ, chi phí.
+ Phân tích ABC: Sắp xếp thuốc theo giá trị tiêu dùng và phân loại thành nhóm A, B, C.
+ Phân tích VEN: Xác định mức độ cần thiết của từng thuốc (V – Vital, E –
Essential, N – Non-essential).
+ Kết hợp ma trận ABC-VEN: Phân loại thuốc thành các nhóm ưu tiên (ví dụ: AV, AE, BV, …).
Đưa ra khuyến nghị: Điều chỉnh chính sách mua sắm, phân bổ nguồn lực theo kết quả phân tích.
+ Báo cáo và giám sát: Theo dõi định kỳ, cập nhật dữ liệu để đảm bảo tính hiệu
quả của chu kỳ cung ứng => Các nhóm
. Nhóm I: Các thuốc đắt tiền (nhóm A) hoặc tối cần (nhóm V): cần ưu tiên ổn
định ngân sách và luôn sẵn có – AV, AE, AN, BV, CV
. Nhóm II: Các thuốc cần thiết hoặc có giá trị trung bình – CE, BE, BN
. Nhóm III: Các thuốc có giá trị thấp và không quan trọng - CN
10. Một số khái niệm liên quan đến marketing: nhu cầu, mong muốn, yêu cầu
; đặc điểm marketing Dược. - Nhu cầu: (Needs)
- Mong muốn (Wants): Mong muốn là một nhu cầu có dạng đặc thù, tương ứng với
trình độ văn hoá và nhân cách của cá thể. => Mối liên hệ giữa nhu cầu với mong muốn.
+ Nhu cầu tự nhiên là cơ sở của mong muốn
+ Mong muốn là một dạng cụ thể của nhu cầu
+ Mong muốn đề cập đến cách thức để thỏa mãn một nhu cầu
- Yêu cầu (Demands): Yêu cầu là mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán.
- Đặc điểm của Marketing Dược: Đúng thuốc + Đúng số lượng + Đúng nơi + Đúng lúc + Đúng giá
11. Chiến lược sản phẩm (giai đoạn giới thiệu và tăng trưởng của chu kỳ
sống sản phẩm; chiến lược phát triển sản phẩm theo danh mục). Chiến
lược giá (hớt váng, linh hoạt). Chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
(chiến lược kéo, đẩy).
a) Chiến lược sản phẩm - Giai đoạn giới thiệu: + Đặc điểm:
• Doanh thu thấp, tốc độ tăng trưởng chậm. • Chi phí rất cao. • Lợi nhuận chưa có.
• Đối thủ cạnh tranh ít.
• Mục tiêu Marketing: khách hàng nhận thức và dùng thử sản phẩm. + Chiến lược Marketing:
• Sản phẩm: Tiếp tục phân tích, đánh giá, kiểm tra chất lượng, hiệu chỉnh sản
phẩm. Chuẩn bị kế hoạch gia tăng sản xuất.
• Giá: hớt váng hoặc thâm nhập.
• Phân phối: chọn lọc.
• Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên phong.
• Sử dụng quảng cáo thông tin và khuyến mãi.
- Giai đoạn tăng trưởng: + Đặc điểm:
• Lượng tiêu thụ tăng nhanh do khách hàng đã biết đến và chấp nhận SP.
• Chi phí đơn vị sản phẩm giảm xuống nhưng không nhiều.
• Lợi nhuận tăng nhanh chóng. • Cạnh tranh tăng.
• Mục tiêu Marketing: tối đa hóa thị phần của doanh nghiệp. + Chiến lược:
• Sản phẩm: Nâng cao đặc tính sử dụng, cải thiện kỹ thuật và tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
• Có sự chuẩn bị cho sản phẩm bước vào giai đoạn 3.
• Giá: giảm để thu hút khách hàng.
• Phân phối: mạnh và mở rộng; dự trưc đủ hàng để cung ứng.
• Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và các biện pháp kích thích tiêu thụ.
- Chiến lược phát triển danh mục sp:
+ Danh mục sản phẩm: là một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng
mà một người bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua.
Danh mục sản phẩm của một Doanh nghiệp thường bao gồm:
• Chiều rộng: số lượng những nhóm hàng, những loại hàng
• Chiều dài: số lượng SP trong mỗi nhóm
• Chiều sâu: số lượng mẫu mã, dạng bào chế của 1 SP trong mỗi nhóm hàng, loại hàng
Ví dụ: Cơ cấu sản phẩm của công ty GSK
• Chiều rộng : nhóm hàng/ loại hàng KSinh, hô hấp, dị ứng, da liễu, thần kinh…
• Chiều dài: nhóm Ksinh beta-lactam: penicillin, cephalosporin.
• Chiều sâu: Ksinh: Augmentin (amox + a.clavulanic) có dạng bột, viên, thuốc tiêm
Ví dụ: chiều sâu: công ty Traphaco sản phẩm Hoạt huyết dưỡng não có nhiều
dạng bào chế: Viên bao phim, viên bao đường, dung dịch uống. + Mục đích: • Tránh mất thị phần
• Duy trì và tăng chỉ tiêu về doanh số, lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường.