Đề cương ôn tập QTHCB | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Unilever là một tập đoàn đa quốc gia với các hoạt động kinh doanh trải dài trên hơn 190 quốc gia trên toàn thế giới. Unilever Việt Nam là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm tiêu dùng gia đình và chăm sóc sức khỏe, với các thương hiệu nồऀi tiếng như Omo, Knorr, Sunsilk, Lux, Lipton, Clear, Lifebuoy và Dove. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học căn bản (K22503C)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|47025104
Quản trị học căn bản - .....
Quản trị học căn bản (Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT TIỂU LUẬN MÔN:
QUẢN TRỊ HỌC CĂN BẢN NHÓM 3
TÊN CÔNG TY : UNILEVER
Giảng viên: Cô Nguyễn Thị Hồng Gấm Thành viên nhóm:
Trần Vũ Bình Dương K224050697 Lê Minh Hoàng K224070934
Trần Thị Thục Anh K224020219
Phạm Thị Hồng Anh K224020218
Nguyễn Thị Minh Thư K224040587
Nguyễn Thị Ngọc Lan K224070938
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 2 Mụ c lục: 1. Giới thiệu công
ty………………………………………………………………3
1.1 Unilever Việt Nam – Lịch sử hình thành và phát
triển…………………….3 1.2 Ngành chính của công
ty…………………………………………………...4
1.3 Sứ mệnh – giá trị của công
ty……………………………………………....5 2.
Sơ đ tऀ chức công ty Unilever Việt
Nam……………………………………..5
2.1 Hình vẽ sơ đ tऀ chức công ty Unilever Việt
Nam………………………..5
2.2 Vai trò- chức năng sơ đ chức công ty Unilever Việt Nam……………….6 3. Chiến lược của công
ty…………………………………………………………7 3.1 Chiến lược công
ty………………………………………………………….7
3.1.1 Môi trường bên ngoài doanh
nghiệp………………………………….7
3.1.2 Môi trường bên trong doanh
nghiệp………………………………….8 3.1.3 Mục tiêu chiến
lược…………………………………………………..9
3.1.4 Các hoạt động chính của chiến
lược………………………………….9
3.1.5 Kết quả chiến lược đem
lại…………………………………………..11
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 3 3.2 Chiến lược cạnh
tranh……………………………………………………...11
3.2.1 Lý do Unilever chọn chiến lược khác biệt
hóa………………………12
3.2.2 Mục tiêu và Các hoạt động chính của chiến
lược……………………12
3.2.3 Kết quả chiến lược đem lại
………………………………………….13 4. Chức năng lãnh đạo
……………………………………………………………13 4.1. Lý thuyết áp
dụng…………………………………………………………13 4.2.
Chính sách động viên thực tế của công
ty………………………………...14
5. Chức năng kiểm soát- Phân tích các công cụ kiểm
soát………………………..15 5.1 Chức năng kiểm
soát………………………………………………………15 5.2 Phân tích công cụ kiểm
soát……………………………………………….16
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 4
1. Giới thiệu công ty
1.1.Unilever Việt Nam – Lịch sử hình thành và phát triển:
Unilever là một tập đoàn đa quốc gia với các hoạt động kinh
doanh trải dài trên hơn 190 quốc gia trên toàn thế giới. Unilever Việt
Nam là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất
và kinh doanh các sản phẩm tiêu dùng gia đình và chăm sóc sức
khỏe, với các thương hiệu nऀi tiếng như Omo, Knorr, Sunsilk, Lux,
Lipton, Clear, Lifebuoy và Dove.
Lịch sử hình thành và phát triển của Unilever Việt Nam bắt đầu
từ năm 1995, khi công ty đầu tiên của Unilever được thành lập tại
Thành phố H Chí Minh. Trong những năm đầu tiên, Unilever Việt
Nam chủ yếu tập trung vào sản xuất và kinh doanh các sản phẩm vệ
sinh cá nhân và chăm sóc tóc. Tuy nhiên, trong những năm tiếp
theo, Unilever đã mở rộng danh mục sản phẩm của mình bằng cách
thêm vào các sản phẩm thực phẩm và đ uống, chẳng hạn như trà
Lipton và nước giải khát Pepsi.
Trong quá trình phát triển, Unilever Việt Nam đã đặt mục tiêu
trở thành một trong những công ty hàng đầu trong ngành hàng tiêu
dùng nhanh tại Việt Nam. Với cam kết này, Unilever đã tập trung
vào nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình, đng thời
cải tiến quy trình sản xuất và chuỗi cung ứng của mình.
Năm 2000, Unilever Việt Nam mở rộng quy mô hoạt động của
mình với việc đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ở Thái Nguyên và
Bình Dương. Các nhà máy này cung cấp sản phẩm cho thị trường
trong nước và cả khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Năm 2014,
Unilever Việt Nam đã xây dựng nhà máy thứ ba tại Hải Phòng, đóng
vai trò là cơ sở sản xuất chính cho các sản phẩm vệ sinh cá nhân và chăm sóc tóc.
Unilever Việt Nam luôn đặt sự phát triển bền vững và trách
nhiệm xã hội lên hàng đầu trong mọi quyết định kinh doanh của
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 5
mình. Công ty đã thực hiện nhiều hoạt động nhân đạo và các chương
trình hỗ trợ cộng đng, chẳng hạn như chương trình "Gắn kết với trường học”.
Unilever Việt Nam cũng tập trung vào việc bảo vệ môi trường và
tài nguyên tự nhiên bằng cách giảm thiểu lượng chất thải và khí thải
từ sản xuất, sử dụng ngun năng lượng tái tạo và giới thiệu các sản
phẩm có tính bền vững cao. Công ty cũng hỗ trợ nông dân Việt Nam
trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm bằng cách
cung cấp công nghệ và chương trình đào tạo.
Trong suốt quá trình phát triển, Unilever Việt Nam đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể. Công ty đã được trao nhiều giải thưởng và
chứng nhận uy tín như Giải thưởng Năng lượng xanh Châu Á - Thái
Bình Dương, Chứng nhận Đối tác Công bằng và các giải thưởng về
bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội. Năm 2020, Unilever Việt
Nam cũng được xếp hạng trong Top 10 doanh nghiệp tốt nhất về
phát triển bền vững tại Việt Nam.
Hiện nay, Unilever Việt Nam vẫn đang tiếp tục mở rộng quy mô
hoạt động và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình.
Công ty cũng đang tập trung vào nghiên cứu và phát triển các sản
phẩm có tính bền vững cao và hỗ trợ nông dân Việt Nam trong việc
sản xuất và chăm sóc các cây trng. Qua đó, Unilever Việt Nam
đang thể hiện sự cam kết của mình với một tương lai bền vững và
thịnh vượng cho cả công ty và cộng đng. 1.2. Ngành chính của công ty
Unilever là một trong những tập đoàn đa quốc gia lớn nhất thế
giới, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gm chăm sóc
sức khỏe và vẻ đẹp, thực phẩm và đ uống, chăm sóc gia đình và
chăm sóc cá nhân. Các sản phẩm của Unilever được bán tại hơn 190
quốc gia trên toàn thế giới.
Các ngành chính của Unilever bao gm:
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 6
Chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp: Unilever cung cấp các sản phẩm
chăm sóc cá nhân và chăm sóc sức khỏe như kem đánh răng,
xà phòng, dầu gội, sữa tắm, nước hoa, mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
Thực phẩm và đ uống: Unilever là một trong những công ty
lớn nhất thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và đ uống. Các sản
phẩm của Unilever trong lĩnh vực này bao gm các thương hiệu
nऀi tiếng như Knorr, Lipton, Hellmann's, Ben & Jerry's và Magnum,…
Chăm sóc gia đình: Unilever cung cấp các sản phẩm chăm sóc
gia đình bao gm chất tẩy rửa, nước giặt, chất khử mùi và các
sản phẩm chăm sóc nhà cửa.
Unilever cũng có một số lĩnh vực hoạt động khác như dược
phẩm, thức ăn cho thú cưng và các sản phẩm công nghệ sinh học.
Tại Việt Nam, Unilever cũng hoạt động trong các lĩnh vực trên
và được biết đến với các thương hiệu nऀi tiếng như OMO, Surf, Knorr,
Lipton, Comfort, Dove, Lifebuoy, Sunsilk và Clear. 1.3.
Sứ mệnh – giá trị của công ty
Vào thời điểm thành lập công ty, những nhà sáng lập thời ấy đã
đề ra sứ mệnh của Unilever là “To add vitality to life” – tạm dịch:
Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống. Đây là cam kết của Unilever với
khách hàng, nhân viên, cộng đng và toàn cầu. Unilever mong muốn
đóng góp vào việc tạo ra một thế giới bền vững và thịnh vượng cho
tất cả mọi người thông qua việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm
chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đng thời
không gây tác động xấu đến môi trường.
Tuyên ngôn sứ mệnh này cũng phản ánh sự cam kết của
Unilever với trách nhiệm xã hội và tôn trọng đạo đức kinh doanh.
Unilever đưa ra các cam kết về bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững và hỗ trợ cộng đng trong các hoạt động kinh doanh của mình.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 7
Giá trị cốt lõi của Unilever là:
Trung thực và trách nhiệm: Unilever luôn đối xử trung thực
và chịu trách nhiệm với khách hàng, đối tác, cộng đng và nhân viên của mình.
Tôn trọng và đa dạng: Unilever tôn trọng sự đa dạng và khác
biệt của mọi người và sự phong phú của thế giới.
Tự do và đऀi mới: Unilever khuyến khích sáng tạo và đऀi mới
để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới và cải tiến quy trình làm việc.
Tận tâm và tập trung vào khách hàng: Unilever tập trung
vào nhu cầu của khách hàng để cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ tốt nhất và mang lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất có thể.
Lãnh đạo bền vững: Unilever cam kết hành động vì một
tương lai bền vững và hoạt động đúng đắn với môi trường và cộng đng.
2. Sơ đ tऀ chức công ty Unilever Việt Nam
2.1 Hình vẽ sơ đ tऀ chức công ty Unilever Việt Nam:
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 8
2.2 Vai trò- chức năng sơ đ chức công ty Unilever Việt Nam:
Sơ đ tऀ chức công ty Unilever Việt Nam được thiết kế nhằm đáp
ứng nhu cầu hoạt động và kinh doanh của công ty. Sơ đ tऀ chức
công ty unilever Việt Nam giúp công ty phân chia công việc và bố trí
nhân sự đng thời cho thấy sự kết nối giữa các phòng ban với lãnh
đạo, từ đó tăng cường hiệu quả làm việc và đảm bảo hoạt động
công ty dìn ra suôn sẻ.
Sơ đ tऀ chức công ty Unilever giúp tối ưu hóa quản lý cấp trên
và dưới, giám đốc sẽ lập kế hoạch, giao nhiệm vụ xuống cho cấp
dưới, các phòng ban sẽ có trách nhiệm tham mưu, giúp đỡ giám đốc
trong việc nghiên cứu, bàn bạc, tìm giải pháp tối ưu cho những vấn
đề phức tạp, tuy nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về giám đốc, từ
đó tạo ra một môi trường làm việc chủ động, sáng tạo, hiệu quả. Nó
giúp công ty quản lý nhân sự một cách tốt nhất thông qua việc phân
chia rõ ràng trách nhiệm, mỗi phòng ban sẽ có nhiệm vụ, quyền hạn
riêng, họ thường hoạt động độc lập nhưng vẫn duy trì hợp tác để đạt
được mục tiêu chung. Từ đó nâng cao hiệu suất, doanh số cho công
ty, tạo đà để công ty đạt được mục tiêu kinh doanh, đáp ứng yêu
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 9
cầu của khách hàng một cách hiệu quả, phát triển bền vững và củng
cố thương hiệu của mình trên thị trường Việt Nam.
Chức năng của các phòng ban theo sơ đ cơ cấu tऀ chức của unilever:
Phòng tऀ chức hành chính: Phụ trách quản trị nhân sự và nghiệp vụ hành chính.
Phòng kế toán - tài chính: Phụ trách quản lý các vấn đề về vốn,
tài sản của công ty. Tऀ chức thống kê, giám sát, cảnh báo kinh
tế, tài chính theo từng giai đoạn giúp ban lãnh đạo nắm được
bức tranh kinh doanh tऀng quan.
Phòng kinh doanh: Phụ trách nghiên cứu thị trường, lập kế
hoạch kinh doanh, quản lý kênh phân phối công ty.
Phòng dịch vụ: Phụ trách giao hàng, tiếp nhận phản hi, xử lý
khiếu nại và chăm sóc khách hàng.
Nhà máy sản xuất: Đảm nhận nhiệm vụ sản xuất, đảm bảo
chất lượng sản phẩm đầu ra theo nhu cầu của thị trường.
3. Chiến lược của công ty. 3.1 Chiến lược công ty.
3.1.1 Môi trường bên ngoài
-Về mặt chính trị, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có nền chính
trị ऀn định nhất và là điểm đến an tâm cho các doanh nghiệp nước
ngoài. Trong bối cảnh Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu vào
nền kinh tế thế giới, điều này sẽ giúp ta thu hút vốn đầu tư nước
ngoài của các doanh nghiệp đa quốc gia như Unilever,...Bên cạnh
đó, luật pháp Việt Nam cũng là một điểm mạnh trong thu hút các
nhà đầu tư nhờ các chính sách tích cực đối với sự xâm nhập bên
ngoài. Thêm vào đó, việc có thể d̀ dàng thuê được nhân công là
người bản địa cũng giúp công ty xử lý tốt các vấn đề về pháp lý,
nhanh chóng hoàn thành để tiến đến giai đoạn kinh doanh.
-Về mặt văn hóa, người Việt Nam khá d̀ tính đối với sản phẩm mới,
họ thích những gì mới mẻ, tạo được sự tò mò và đơn giản là phù hợp
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 10
với cách sống của họ. Văn hóa Việt Nam cũng không đặt ra những
chuẩn mực quá khắt khe về mặt thẩm mỹ cho sản phẩm trừ trường
hợp liên quan đến thuần phong mỹ tục hay lịch sử,...Họ có sở thích
đa dạng, phù hợp với cách kinh doanh của Unilever, đó là sự phong
phú về chủng loại sản phẩm.
-Về kinh tế, theo báo cáo tình hình kinh tế- xã hội năm 2022 của
Tऀng cục Thống kê, GDP năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước,
đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011 - 2022 do nền kinh tế
khôi phục trở lại. Mặc dù, thu nhập của người dân Việt Nam tương
đối thấp nhưng với mức nhu cầu tiêu dùng tương đối cao thì doanh
nghiệp vẫn có thể hoạt động kinh doanh lâu dài và kiếm được lợi
nhuận bằng cách tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu hằng
ngày cũng như túi tiền của người dân nơi đây. Ngoài ra công ty cũng
cần đऀi mới và sáng tạo tích cực lên các sản phẩm để d̀ dàng thu
hút với người dân trong giai đoạn đang ngày càng nhiều doanh
nghiệp đầu tư vào thị trường tiêu dùng.
- Về điều kiện tự nhiên: Việt Nam đang ngày càng tạo điều kiện
thuận lợi cho Unilever trong việc xây dựng các nhà máy, hệ thống
phân phối sản phẩm trên toàn quốc. Hiện nay, Unilever Việt Nam có
5 nhà máy tại Hà Nội, Củ chi, Thủ Đức và khu công nghiệp Biên Hoà.
Công ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên toàn quốc
thông qua hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 150.000 cửa hàng bán
lẻ. Hiện nay công ty đạt mức tăng trưởng khoảng 35-40% và tuyển dụng hơn 2,000 nhân viên.
3.1.2 Môi trường bên trong:
- Đa dạng sản phẩm: Unilever Việt Nam sở hữu một loạt các thương
hiệu nऀi tiếng và phऀ biến như Omo, Sunlight, Clear, Lifebuoy,
Lipton, Knorr, Wall's, Magnum... Công ty luôn cố gắng phát triển sản
phẩm mới và đa dạng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 11
- Quản lý tài chính: Unilever Việt Nam là một công ty lớn và giàu
kinh nghiệm trong quản lý tài chính. Công ty này luôn đặt mục tiêu
tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, cùng với đó là tối ưu hóa chi phí
và quản lý rủi ro tài chính.
- Quản lý nhân sự: Unilever Việt Nam đặt sự chú trọng vào quản lý
nhân sự để đảm bảo môi trường làm việc chuyên nghiệp và cơ hội
phát triển cho nhân viên. Công ty này cũng thường xuyên đào tạo và
phát triển nhân viên để tăng cường năng lực và hiệu quả làm việc.
- Quản lý chuỗi cung ứng: Unilever Việt Nam cũng chú trọng đến
việc quản lý chuỗi cung ứng để đảm bảo sản phẩm đến tay khách
hàng với chất lượng cao nhất và đúng thời gian. Công ty này có hệ
thống đối tác cung ứng hàng đầu và đầu tư vào việc nâng cao quản lý chuỗi cung ứng.
- Quản lý chất lượng: Unilever Việt Nam có hệ thống kiểm soát chất
lượng khắt khe trên toàn bộ quá trình sản xuất và chuỗi cung ứng.
Công ty này tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và sử dụng
các công nghệ tiên tiến để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu
về an toàn và chất lượng.
- Ứng xử đạo đức: Unilever Việt Nam có những quy định về ứng xử
đạo đức cho các nhân viên và đối tác kinh doanh, đảm bảo tính
trung thực và minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Công ty này
cũng thường xuyên đưa ra các hoạt động xã hội và từ thiện để góp
phần vào sự phát triển của cộng đng.
Với sự phân tích cặn kẽ về cả năng lực của mình lẫn các yếu tố
bên ngoài, công ty đã đặt trọng tâm của mình vào công tác
Marketing và công tác thị trường. Bộ phận Marketing đã tiến hành
phân tích đánh giá các yếu tố ở môi trường đầu tư cùng chiến lược
chung của Unilever, trên cơ sở đó hình thành nên chiến lược Marketing.
3.1.3 Mục tiêu chiến lược đem lại:
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 12
Xây dựng thương hiệu doanh nghiệp trở nên gần gũi, quen
thuộc trong mắt người tiêu dùng, trở thành điểm đến lý tưởng
trong việc mua sắm hàng tiêu dùng.
Các sản phẩm mới và đa dạng được tiếp cận nhanh chóng với
khách hàng, phát triển sản phẩm sao cho luôn đáp ứng và theo
kịp những thay đऀi về xu hướng, thị hiếu của khách hàng.
Tiếp cận, phù hợp với hầu hết các khách hàng từ bé đến lớn
tuऀi, từ thu nhập thấp đến thu nhập cao.
Mở rộng thị trường ở các khu vực mới và tăng sự nhận diện
thương hiệu ở cả vùng nông thôn và thành thị.
Mang lại những thông điệp ý nghĩa, tác động tích cực về môi
trường xanh lên từng sản phẩm để tạo sự khác biệt đối với đối thủ cạnh tranh.
3.1.4 Hoạt động chính trong Chiến lược Marketing của Unilever
Việt Nam thể hiện qua 4 chỉ tiêu cụ thể: 1. Chỉ tiêu giá cả 2. Sản phẩm 3. Hệ thống phân phối 4. Công tác quảng cáo
Một là chỉ tiêu về giá cả. Thương hiệu này đã sử dụng chiến lược
định giá sản phẩm linh hoạt theo nhu cầu của thị trường (Dynamic
Pricing Strategy). Quá trình đưa ra quyết định đằng sau chiến lược
định giá linh động này dìn ra như sau: Những thuật toán được phát
triển dựa vào machine-learning sẽ giúp doanh nghiệp phát triển các
mô hình thuật toán mới dựa vào nhu cầu thị trường và các chiến lược
của đối thủ cạnh tranh. Quá trình dựa trên dữ liệu này cho phép các
doanh nghiệp điều chỉnh giá sản phẩm của họ liên tục trong vòng
vài giây. Ví dụ, đối với việc cạnh tranh trong việc cung cấp các sản
phẩm bột giặt ra ngoài thị trường, trước động thái của P&G giảm
20% giá của sản phẩm bột giặt Tide từ 14.500VND cho gói 1,5 kg
xuống còn 11.000 VND, ngay lập tức Unilever Việt Nam cũng đã tiến
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 13
hành giảm giá cho 1/2 kg bột giặt của mình từ 7.500 VND xuống còn có 5.500 VND.
Hai là về sản phẩm. Sự thành công của các sản phẩm công ty
cũng là không thể không kể đến. Để thực hiện các mục tiêu của
mình công ty đã luôn đऀi mới sản phẩm luôn cho ra đời những chủng
loại sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm liên tục. Nếu như người Việt
Nam chưa kịp thích nghi với việc dùng Sunsilk trong những ngày đầu
công ty mới vào Việt Nam thì chỉ trong một thời gian ngắn sau đó
hãng đã tung ra một loạt các chủng loại sản phẩm khác như Clear,
organics, sau đó là Dove và Lux... Nếu như trên truyền hình Việt
Nam vừa phát quảng cáo về một loại bột giặt có tên là OMO mới
chưa được lâu thì chỉ khoảng 1 tháng sau đó lại có thêm quảng cáo
về một loại OMO được cải tiến với các công thức độc đáo và “ chất
lượng ngày càng tốt hơn”, điều này càng ngày càng kích thích người
tiêu dùng dùng thử các sản phẩm của Unilever và tiêu dùng chúng
với tốc độ kinh ngạc. Đối với các chủng loại sản phẩm khác của công
ty cũng vậy. Clear với các chủng loại quá đa dạng từ Clear Bạc hà,
Clear thư giãn mới, Clear suôn mềm, đen óng ả ... hay như bộ sưu
tập Sunsilk với Sunsilk b kết, Sunsilk bऀ sung dưỡng chất với tinh
dầu Oliu, ... Tất cả điều đó đều chứng tỏ những nỗ lực không biết
mệt mỏi của Unilever Việt Nam trong việc thực hiện những mục tiêu chiến lược của mình.
Ba là Hệ thống phân phối ( Networks) của công ty. Ở năm 2022,
Unilever Việt Nam có hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 150.000 cửa
hàng bán lẻ cho thấy sức bao phủ của tập đoàn này. Bên cạnh đó,
công ty còn hợp tác với nhiều xí nghiệp, nhà máy nội địa trong hoạt
động gia công, cung ứng nguyên liệu vật liệu sản xuất và bao bì
thành phẩm. Một con số đáng kinh ngạc và đng nghĩa với nó là các
sản phẩm của công ty tràn ngập khắp thị trường Việt Nam từ vùng
xa xôi hẻo lánh, cho tới những nơi tấp nập nhất của thành thị Việt Nam.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 14
Bốn là Xúc tiến hỗn hợp (Promotion), gm quảng cáo trên
truyền hình, quảng cáo trên phương tiện kỹ thuật số và chiến lược khuyến mãi.
+ Đối với truyền hình, Unilever đã thực hiện quảng cáo với tần suất
cao các sản phẩm của mình trong các kênh truyền hình của Việt
Nam và các kênh truyền hình địa phương. Thương hiệu có thể xuất
hiện ở trước sau, hoặc ngay trong chính chương trình một cách đầy
khéo léo và nhẹ nhàng đi vào tâm trí của người xem. Theo báo cáo
của đài truyền hình Việt Nam, quảng cáo các sản phẩm của Unilever
đã chiếm khoảng 35% tऀng thu nhập mà đài truyền hình nhận được
từ các hoạt động quảng cáo.
+ Tận dụng social media (mạng xã hội) cũng là một chiến lược
Marketing hiệu quả của Unilever để thu hút khách hàng và quảng
cáo sản phẩm của mình. Ngày nay, Unilever đã có mặt trên hầu hết
các trang thương mại điện tử như: Shoppe, Lazada,… cùng với hàng
ngàn ưu đãi. Một chiến dịch quảng cáo thành công của Unilever phải
kể đến chiến dịch “Unilever 25” được triển khai nhân dịp kỷ niệm 25
năm của công ty. Với chiến dịch này, Unilever đã tऀ chức cuộc thi:
“Gen Z Design, Thiết kế tương lai” với đối tượng mục tiêu chính là để
các bạn trẻ cùng nhau lan toả những thông điệp ý nghĩa cho cộng
đng. Bằng cách thu hút các bạn trẻ tham gia cuộc thi cũng như tận
dụng nền tảng mạng xã hội, chiến dịch của Unilever đã củng cố hơn
nữa mức độ nhận diện thương hiệu của mình để thu hút khách hàng,
vừa gắn liền với cuộc sống thường ngày của người Việt, vừa đng
hành để lan tỏa những giá trị sống nhân văn và tích cực.
+ Chương trình khuyến mãi: thu hút khách hàng bằng các chương
trình khuyến mãi hấp dẫn như giảm giá sản phẩm, tặng coupon,
tặng kèm các sản phẩm khác của thương hiệu, rút thăm trúng thưởng,...
3.1.5. Kết quả chiến lược đem lại.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 15
Từ những hoạt động hết sức thiết thực và cụ thể của chiến lược
Marketing, 27 năm trước, Unilever có mặt tại Việt Nam và đã từng
bước trở thành “người bạn” đng hành cùng nhiều thế hệ người Việt,
đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày. Rửa tay với xà
phòng Lifebuoy, giặt quần áo với OMO, gội đầu với Sunsilk, chải răng
với kem P/S…đã trở thành sự gắn bó không thể tách rời trong tâm trí
rất nhiều người Việt. Unilever nऀi tiếng với những hoạt động mang
tính trách nhiệm với xã hội và môi trường. Từ đó, thu hút mạnh mẽ
những người tiêu dùng thích mua sản phẩm của các nhà sản xuất có
trách nhiệm về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3.2 Chiến lược cạnh tranh.
Unilever sử dụng sự khác biệt hóa làm chiến lược chung để tạo lợi thế cạnh tranh.
3.2.1. Lý do Unilever chọn chiến lược khác biệt hóa:
Trọng tâm chính của chiến lược kinh doanh này là việc nhấn mạnh
vào các tính năng hoặc đặc điểm làm cho sản phẩm của công ty trở
nên nऀi bật so với các đối thủ cạnh tranh.
Ví dụ: Unilever sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân như Dove
Cream Bars để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về xà phòng
không quá gắt hoặc khô. Mặc dù có giá bán tương đối cao nhưng các
sản phẩm như vậy của Unilever vẫn có tính cạnh tranh vì chúng nऀi
bật so với phần lớn các loại xà phòng tập trung nhiều vào việc làm
sạch hơn là dưỡng ẩm.
3.2.2. Mục tiêu và Các hoạt động chính của chiến lược: a. Mục tiêu:
Mục tiêu chiến lược dựa trên chiến lược cạnh tranh chung khác biệt
của tập đoàn là phát triển Unilever thông qua phát triển sản phẩm.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 16
Mục tiêu này tập trung vào việc phát triển các sản phẩm nऀi bật so
với đối thủ cạnh tranh và thu hút khách hàng.
Mặt khác, mục tiêu tài chính liên quan đến chiến lược chung là tăng
doanh thu của Unilever ở các nước đang phát triển, những quốc gia
mang lại cơ hội tăng trưởng cao. b.Hoạt động:
Để khác biệt hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của địa phương,
Unilever đã theo dõi sự thay đऀi tâm lý của người tiêu dùng thông
qua việc thành lập và phát triển các Trung tâm Dữ liệu về con người trên khắp thế giới.
Từ năm 2017, Unilever đã mở rộng và phát triển từ 25 đến 30 trung
tâm dữ liệu. Doanh nghiệp đã sử dụng những thông tin thu thập
được để nghiên cứu và phát triển sản phẩm để phù hợp với thị hiếu,
nhu cầu của từng địa phương.
Unilever thực hiện khác biệt hóa sản phẩm để đảm bảo rằng mọi
tầng lớp trong xã hội đều được phục vụ, đáp ứng nhu cầu của thị
trường cũng như tối đa hóa doanh thu nhận được. Ví dụ, khi sản xuất
bột giặt ở Ấn Độ, “Surf Excel” được tạo ra cho đối tượng khách hàng
là người khá giả, “Rin” cho tầng lớp trung lưu và “Wheel” cho người có thu nhập thấp.
3.2.3. Kết quả chiến lược đem lại:
Sự kết hợp của các mục tiêu chiến lược này dẫn đến lợi thế
cạnh tranh được phản ánh thông qua các sản phẩm và hiệu
quả tài chính mạnh mẽ trên thị trường hàng tiêu dùng.
4. Chức năng lãnh đạo 4.1 Lý thuyết áp dụng
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 17
Unilever Việt Nam đã áp dụng thành công mô hình X-Y của Douglas
McGregor mà cụ thể là mô hình Y để xây dựng đội ngũ nhân viên
theo tiêu chí của công ty:
Unilever luôn luôn coi trọng và phát triển ngun lực chính là con
người cho nên công ty đề cao các hoạt động, chính sách liên quan
tới quyền lợi của nhân viên.
· Tạo môi trường làm việc mở
· Coi con người là nòng cốt cho sự phát triển của doanh nghiệp
· Phòng nhân sự là phòng đối tác chiến lược
· Đề cao tinh thần gắn kết
· Kế hoạch đào tạo nhân sự cấp cao khác biệt
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 18
· Tích cực quảng bá văn hóa doanh nghiệp
· Sử dụng phần mềm công nghệ cải thiện sự hài lòng của nhân sự
4.2. Chính sách động viên thực tế của công ty
a. Chế độ phúc lợi hấp dẫn, chuẩn quốc tế
Unilever đã duy trì chế độ đãi ngộ nhân viên tốt đến mức nhiều
người lao động còn cho rằng thà “làm lính ở Unilever còn hơn làm
sếp ở công ty khác. Để đảm bảo sức khoẻ thể chất và tinh thần cho
nhân viên, Unilever đã xây dựng phòng tập thể dục với trang thiết bị
tân tiến, đng thời giáo viên hướng dẫn cho nhân viên các bài tập
yoga, aerobic. Không chỉ thế, hàng ngày, nhân viên Unilever được
hưởng rất nhiều món ăn chế biến hấp dẫn, bảo đảm an toàn thực phẩm.
b. Chính sách lương thưởng tốt nhất Việt Nam
Dù không thể tiết lộ con số cụ thể, nhưng không ít nhân viên
Unilever thừa nhận rằng mức lương bình quân từ vị trí nhân viên mới
ra trường còn hơn môi trường khác gấp 2, 3 lần – cụ thể là con số 10
triệu đng. Hàng năm, mức tăng thu nhập sẽ từ 10 – 15%.
c. Chính sách đào tạo nhân viên rõ ràng
Hiện nay, Unilever đã sở hữu một hệ thống kết nối hơn 1,600 nhân
viên trên toàn quốc, gián tiếp mang đến cơ hội việc làm cho hàng
chục ngàn lao động thông qua các bân thứ ba – nhà cung cấp, phân
phối. Thế nhưng điều bất ngờ là Unilever vẫn luôn đảm bảo nhân
viên có cơ hội phát triển đng đều.
d. Chính sách tuyển dụng khoa học, rõ ràng
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoARcPSD|47025104 19
Một yếu tố phụ trợ đóng góp không nhỏ cho sự thành công của
Unilever chính là khả năng chăm sóc nhân viên rất tốt ngay từ thời
điểm tuyển dụng. Hay nói cách khác, chính sách đãi ngộ nhân viên
của Unilever còn bao gm cả việc xây dựng chính sách tuyển dụng
khoa học, rõ ràng để làm hài lòng các nhân viên tiềm năng. Sự hài
lòng nên được nhìn nhận ở hành động đơn giản nhất như trả lời mail
đúng thời hạn, chuyên nghiệp kể cả cho những thí sinh bị loại, quy
trình đánh giá minh bạch, không bị nhầm lẫn h sơ hoặc sai sót
trong nghiệp vụ của mình.
5. Chức năng kiểm soát- Phân tích các công cụ kiểm soát 5.1 Chức năng kiểm soát.
+ Công ty Unilever là một tập đoàn đa quốc gia với các hoạt động
trong lĩnh vực chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình và thực phẩm.
Với sứ mệnh "Sống tốt hơn, sống lâu hơn", Unilever đã đặt ra mục
tiêu phát triển kinh doanh một cách bền vững và mang lại lợi ích cho
cộng đng. Để đảm bảo mục tiêu này, Unilever có các chức năng kiểm soát sau:
a. Kiểm soát chi phí và tài chính: Unilever có chức năng kiểm soát
chi phí và tài chính để đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh được
thực hiện một cách hiệu quả và bền vững. Chức năng này giúp
Unilever giảm thiểu chi phí không cần thiết và quản lý tài chính một
cách có hiệu quả, từ đó tăng khả năng sinh lời và đầu tư vào các
hoạt động có tiềm năng lợi nhuận cao hơn.
b. Kiểm soát chất lượng sản phẩm: Unilever đặt chất lượng sản
phẩm lên hàng đầu và có các chức năng kiểm soát chất lượng để
đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất
lượng cao nhất. Các chức năng này bao gm kiểm tra chất lượng đầu
vào, quá trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu ra.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com)