Đề cương ôn tập Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu

ề cương ôn tập Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Học phần: Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu
Phần A. THUYẾT
Câu 2. Tổ chức nào phát hành bộ quy tắc Incoterms - International commercial
terms? Mục đích phm vi áp dụng của Incoterms? Trình bày các điều kiện trong
Incoterms 2010. Trình bày các điểm mới trong Incoterms 2020.
Tổ chức phát hành bộ quy tắc Incoterms Phòng Thương mại Quốc tế (International
Chamber of Commerce - ICC). ICC một tổ chức phi chính phủ quốc tế, trụ sở tại
Paris, Pháp. ICC được thành lập vào năm 1919, với mục đích thúc đẩy thương mại quốc
tế, bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp và giải quyết tranh chấp thương mại.
Mục đích phạm vi áp dụng của Incoterms :
Mục đích: Incoterms cung cấp một bộ các quy tắc quốc tế được chấp nhận rộng
rãi để giải thích các nghĩa vụ của người bán người mua trong hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế.
Phạm vi áp dụng: Incoterms áp dụng cho tất cả các hợp đồng mua bán hàng a
quốc tế, bất kể loại hàng hóa, phương thức vận tải hoặc điểm đến.
Các điều kiện trong Incoterms 2010 được chia thành 11 điều kiện, được phân thành
bốn nhóm chính, dựa trên trách nhiệm của người bán trong việc giao hàng chuyển giao
rủi ro cho người mua:
Câu 3. Trình bày khái niệm của thanh toán bằng phương thức chuyển tiền. Quy
trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau. Rủi ro của nhà xuất khẩu,
nhà nhập khu thể gặp phải.
Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền phương thức thanh toán nhà nhập
khẩu yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho nhà xuất khẩu (người
hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do nhà nhập khẩu quy
định.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau
Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau bao gồm các bước sau:
1. Nhà nhập khẩukết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình m một L/C trả sau cho nhà xuất
khẩu.
3. Ngân hàng của nhà nhập khẩu gửi L/C trả sau cho ngân hàng của nhà xuất khẩu.
4. Nhà xuất khẩu nhận L/C trả sau tiến hành giao hàng vận chuyển hàng hóa
đến địa điểm quy định trong hợp đồng.
5. Nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
6. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ thanh toán cho nhà xuất
khẩu.
7. Nhà xuất khẩu nhận tiền từ ngân hàng của mình.
Rủi ro của nhà xuất khu, nhà nhập khu thể gặp phi
Rủi ro của nhà xuất khu
Rủi ro không nhận được tiền thanh toán từ nhà nhập khẩu: Đây rủi ro lớn nhất
đối với nhà xuất khẩu khi áp dụng phương thức chuyển tiền trả sau. Nhà nhập
khẩu thể không thanh toán cho nhà xuất khẩu khi nhận được hàng hóa, hoặc
thanh toán chậm trễ.
Rủi ro hàng hóa bị mất cắp hoặc hỏng trong quá trình vận chuyển: Nhà xuất
khẩu phải chịu trách nhiệm về hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao cho
người mua. Nếu hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển,
nhà xuất khẩu sẽ phải bồi thường cho nhà nhập khẩu.
Rủi ro của nhà nhp khẩu
Rủi ro nhận được hàng hóa không đúng chất lượng hoặc số lượng: Nhà nhập khẩu
cần kiểm tra khàng hóa trước khi nhận hàng hóa. Nếu hàng hóa không đúng
chất lượng hoặc số lượng, nhà nhập khẩu có thể từ chối nhận hàng hóa yêu cầu
nhà xuất khẩu bồi thường.
Rủi ro không nhận được hàng hóa: Nhà nhập khẩu thể kng nhận được hàng
hóa nếu nhà xuất khẩu không giao hàng đúng thời hạn hoặc giao hàng đến địa
điểm sai.
Để giảm thiểu rủi ro khi áp dụng phương thức chuyển tiền trả sau, nhà xuất khẩu
nhà nhp khẩu cần lưu ý các vấn đề sau:
Nhà xuất khẩu cần lựa chọn nhà nhập khẩu uy tín, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa quốc tế.
Nhà xuất khẩu cần yêu cầu nhà nhập khẩu mở L/C trả sau có bảo lãnh của ngân
hàng.
Nhà xuất khẩu cần ký hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chi tiết, rõ ràng, quy
định rõ trách nhiệm của các bên.
Nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi nhận hàng hóa.
Nhà nhập khẩu cần yêu cầu nhà xuất khẩu giao hàng đúng thời hạn đúng địa
điểm.
Câu 4. Trình bày khái niệm ca thanh toán bằng phương thức nh thu. Quy trình
nghiệp vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ. Rủi ro của nhà xuất khẩu, nhà
nhập khẩu thể gặp phải.
Thanh tn bằng phương thức nh thu là phương thức thanh toán nhà xuất khẩu
ủy quyền cho ngân hàng của mình (ngân hàng chuyển chứng từ) gửi bộ chứng từ cho nhà
nhập khẩu (người hưởng lợi) thông qua ngân hàng của nhà nhập khẩu (ngân hàng thu hộ).
Nhà nhập khẩu chỉ được nhận bộ chứng từ khi thanh toán tiền cho ngân hàng thu hộ.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ
Quy trình nghiệp vụ của phương thức nhờ thu m chứng từ bao gồm các ớc sau:
1. Nhà xuất khẩu kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà nhập khẩu.
2. Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo quy định trong hợp đồng.
3. Nhà xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
4. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ và lập lệnh nhờ thu.
5. Ngân hàng của nhà xuất khẩu gửi lệnh nhờ thu cho ngân hàng thu hộ.
6. Ngân hàng thu hộ thông báo cho nhà nhập khẩu về việc nhận được lệnh nhờ thu.
7. Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ thanh toán tiền cho ngân hàng thu hộ.
8. Ngân hàng thu hộ kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán tiền cho ngân hàng chuyển
chứng từ.
9. Ngân hàng chuyển chứng từ thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
Rủi ro của nhà xuất khu, nhà nhập khu thể gặp phi
Rủi ro của nhà xuất khu
Rủi ro không nhận được tiền thanh toán từ nhà nhập khẩu: Nhà xuất khẩu chỉ nhận
được tiền từ ngân hàng chuyển chứng từ khi nhà nhập khẩu thanh toán tiền cho
ngân hàng thu hộ. Nếu nhà nhập khẩu không thanh toán tiền, nhà xuất khẩu sẽ
phải chịu rủi ro mất tiền.
Rủi ro hàng hóa bị mất cắp hoặc hỏng trong quá trình vận chuyển: Nhà xuất
khẩu phải chịu trách nhiệm về hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao cho
người mua. Nếu hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển,
nhà xuất khẩu sẽ phải bồi thường cho nhà nhập khẩu.
Rủi ro của nhà nhp khẩu
Rủi ro nhận được hàng hóa không đúng chất lượng hoặc số lượng: Nhà nhập khẩu
cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi thanh toán tiền. Nếu hàng hóa không đúng chất
lượng hoặc số lượng, nhà nhập khẩu thể từ chối nhận hàng hóa yêu cầu nhà
xuất khẩu bồi thường.
Rủi ro không nhận được hàng hóa: Nhà nhập khẩu thể không nhận được hàng
hóa nếu nhà xuất khẩu không giao hàng đúng thời hạn hoặc giao hàng đến địa
điểm sai.
Để giảm thiểu rủi ro khi áp dụng phương thức nhờ thu, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
cần lưu ý các vấn đề sau:
Nhà xuất khẩu cần lựa chọn nhà nhập khẩu uy tín, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa quốc tế.
Nhà xuất khẩu cần ký hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chi tiết, rõ ràng, quy
định rõ trách nhiệm của các bên.
Nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi thanh toán tiền.
Nhà nhập khẩu cần yêu cầu nhà xuất khẩu giao hàng đúng thời hạn đúng địa
điểm.
Đặc điểm
Phương thức chuyển tiền
Phương thức nhờ thu
Tính chất
Thanh toán ngay
Thanh toán chậm
Người chịu rủi ro
Nhà xuất khẩu chịu rủi ro
không nhận được tiền
Nhà nhập khẩu chịu rủi ro
không nhận được hàng
Chi phí
Chi phí thấp
Chi phí cao hơn
Tính linh hot
Ít linh hoạt
Linh hoạt hơn
So sánh phương thức chuyển tiền phương thức nh thu
Câu 5. Khái niệm quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán CAD. Tại sao
nói CAD phương thức thanh toán lợi nhiều cho người bán?
CAD viết tắt của (Cash Against Documents), nghĩa thanh toán giao chứng từ trả
tiền ngay. Đây phương thức thanh toán trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của
mình mở một tài khoản thác (trust account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu. Nhà
xuất khẩu chỉ được nhận tiền từ ngân hàng của mình khi xuất trình đầy đủ các chứng từ
theo yêu cầu của ngân hàng.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán CAD
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán CAD bao gồm các bước sau:
1. Nhà nhập khẩukết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình mở một tài khoản ký thác để thanh
toán cho nhà xuất khẩu.
3. Ngân hàng của nhà nhập khẩu mở tài khoản thác gửi thông báo mở tài khoản
cho nhà xuất khẩu.
4. Nhà xuất khẩu giao hàng vận chuyển hàng hóa đến địa điểm quy định trong
hợp đồng.
5. Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo quy định trong hợp đồng.
6. Nhà xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
7. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ thanh toán tiền cho nhà xuất
khẩu.
8. Nhà xuất khẩu nhận tiền từ ngân hàng của mình.
Lợi ích của phương thức thanh toán CAD cho nhà bán
Phương thức thanh toán CAD mang lại nhiều lợi ích cho nhà bán, bao gồm:
Nhà bán nhận được tiền ngay khi xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đây
ưu điểm lớn nhất của phương thức thanh toán CAD, giúp nhà bán giảm thiểu rủi
ro không nhận được tiền thanh toán từ nhà mua.
Nhà bán thể kiểm soát được việc giao hàng và thanh toán. Nhà bán chỉ được
nhận tiền khi đã xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu, bao gồm chứng t
vận tải, chứng từ bảo hiểm, chứng từ xuất xứ,... Điều này giúp nhà bán đảm bảo
được rằng nhà mua sẽ nhận được hàng hóa đúng chất lượng, số lượng và thời gian.
Chi phí thấp. Phương thức thanh toán CAD chi phí thấp hơn so với một số
phương thức thanh toán khác, chẳng hạn như L/C trả ngay.
Câu 6. Khái niệm phương thức thanh toán n dụng chứng từ. Các bên tham gia
thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ. Quy trình nghiệp vụ của phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ. Rủi ro của nhà xuất khu, n nhập khẩu thể
gặp phải.
Thanh toán n dụng chứng từ (Documentary Credit) phương thức thanh toán trong
đó ngân hàng của người mua (ngân hàng phát hành) cam kết trả tiền cho người bán
(người hưởng lợi) khi người bán xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định của thư tín
dụng (L/C).
Các bên tham gia thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ
Nhà xuất khẩu (exporter): người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trong hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Nhà nhập khẩu (importer): người mua hàng hóa hoặc dịch vtrong hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế.
Ngân hàng phát hành (issuing bank): ngân hàng của nhà nhập khẩu, mở L/C
theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.
Ngân hàng xác nhận (confirming bank): ngân hàng của nhà xuất khẩu, xác
nhận L/C theo yêu cầu của ngân hàng phát hành.
Ngân hàng trả tiền (paying bank): ngân hàng của nhà xuất khẩu hoặc ngân
hàng của nhà nhập khẩu, trách nhiệm trả tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất
khẩu xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định của L/C.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ bao gồm các
bước sau:
1. Nhà nhập khẩukết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình mở L/C cho nhà xuất khẩu.
3. Ngân hàng phát hành L/C cho nhà xuất khẩu.
4. Nhà xuất khẩu giao hàng và vận chuyển hàng hóa đến địa điểm quy định trong
hợp đồng.
5. Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo quy định của L/C.
6. Nhà xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
7. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ chuyển bộ chứng từ cho
ngân hàng phát hành.
8. Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng ttrả tiền cho ngân hàng của nhà xuất
khẩu.
9. Ngân hàng của nhà xuất khẩu trả tiền cho nhà xuất khẩu.
Rủi ro của nhà xuất khu nhà nhập khẩu thể gặp phải
Rủi ro của nhà xuất khu
Rủi ro không nhận được tiền thanh toán từ ngân hàng phát hành: Nếu bộ chứng từ
không phù hợp với quy định của L/C, ngân hàng phát hành thể từ chối thanh
toán cho nhà xuất khẩu.
Rủi ro hàng hóa bị mất cắp hoặc hỏng trong quá trình vận chuyển: Nhà xuất
khẩu phải chịu trách nhiệm về hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao cho ngân
hàng phát hành. Nếu hàng hóa bị mất cắp hoặc hỏng trong quá trình vn
chuyển, nhà xuất khẩu sẽ phải bồi thường cho nhà nhập khẩu.
Rủi ro của nhà nhp khẩu
Rủi ro nhận được hàng hóa không đúng chất lượng hoặc slượng: Nhà nhập khẩu
cần kiểm tra khàng hóa trước khi nhận hàng hóa. Nếu hàng hóa không đúng
chất lượng hoặc số lượng, nhà nhập khẩu thể từ chối nhận hàng hóa yêu cầu
nhà xuất khẩu bồi thường.
Rủi ro không nhận được hàng hóa: Nếu nhà xuất khẩu không giao hàng đúng thời
hạn hoặc giao hàng đến địa điểm sai, nhà nhập khẩu sẽ không nhận được hàng
hóa.
Để giảm thiểu rủi ro khi áp dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, nhà
xuất khẩu nhà nhập khẩu cần lưu ý các vấn đề sau:
Nhà xuất khẩu cần lựa chọn nhà nhập khẩu uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa quốc tế.
Nhà xuất khẩu cần kiểm tra kỹ bộ chứng từ trước khi xuất trình cho ngân hàng.
Nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi nhận hàng hóa.
Câu 10. Thế nào hp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? (theo Luật thương mi
Việt Nam 2005). Kết cấu của một hp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Nội dung các
điều khoản trong một hợp đồng mua bán hàng a quốc tế.
Theo Luật thương mại Việt Nam 2005, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế sự thỏa
thuận giữa hai bên, theo đó bên bán nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng
hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua nghĩa vnhận hàng thanh toán cho
bên bán.
Kết cấu của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế bao gồm các phần sau:
Tiêu đề: Tiêu đề của hợp đồng phải nêu tên của hai bên tham gia hợp đồng, loại
hợp đồng và ngày ký hợp đồng.
Mục lục: Mục lục giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm các nội dung trong hợp đồng.
Điều 1: Chủ thể của hợp đồng: Điều khoản này quy định tên, địa chỉ, quốc tịch của
bên bán và bên mua.
Điều 2: Hàng hóa: Điều khoản này quy định tên hàng hóa, số lượng, chất lượng,
phẩm chất, quy cách, bao bì, ký hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ,... của hàng hóa.
Điều 3: Giá cả: Điều khoản này quy định giá cả của hàng hóa, đơn vị tính giá, thời
hạn thanh toán, phương thức thanh toán,...
Điều 4: Giao hàng: Điều khoản này quy định địa điểm giao hàng, thời hạn giao
hàng, phương thức giao hàng,...
Điều 5: Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa: Điều khoản này quy định thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa.
Điều 6: Bảo hành hàng hóa: Điều khoản này quy định thời hạn bảo hành hàng hóa,
trách nhiệm của bên bán trong trường hợp hàng hóa bị lỗi.
Điều 7: Bồi thường thiệt hại: Điều khoản y quy định trách nhiệm bồi thường
thiệt hại của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng.
Điều 8: Giải quyết tranh chấp: Điều khoản này quy định phương thức giải quyết
tranh chấp giữa các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
Điều 9: Các điều khoản khác: Điều khoản này quy định các điều khoản khác
các bên thỏa thuận thêm.
Nội dung các điều khoản trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cần được quy
định ràng, cụ thể, chi tiết để tránh xảy ra tranh chấp giữa các bên. Một số nội dung
quan trọng cần được quy định trong hợp đồng bao gồm:
Tên hàng hóa: Tên hàng hóa cần được quy định cụ thể, rõ ràng để tránh nhầm lẫn
với các loại hàng hóa khác.
Số lượng: Số lượng hàng hóa cần được quy định cụ thể, chính xác để tránh sai sót
trong quá trình giao nhận hàng hóa.
Chất lượng: Chất lượng hàng a cần được quy định cụ thể, phù hợp với tiêu
chuẩn chất lượng của quốc gia nơi giao hàng.
Giá cả: Giá cả hàng hóa cần được quy định cụ thể, ràng, bao gồm cả thuế và
phí.
Thời hạn giao hàng: Thời hạn giao hàng cần được quy định cụ thể để đảm bảo thời
gian giao hàng đúng hẹn.
Phương thức giao hàng: Phương thức giao hàng cần được quy định cụ thể để đảm
bảo hàng hóa được giao đúng địa điểm và thời gian quy định.
Thời hạn thanh toán: Thời hạn thanh toán cần được quy định cụ thể để đảm bảo
bên mua thanh toán đúng hạn.
Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán cần được quy định cụ th để đảm
bảo bên bán nhận được tiền thanh toán đúng hạn.
Bảo hành hàng hóa: Thời hạn bảo hành hàng hóa cần được quy định cụ thể để đảm
bảo quyền lợi của bên mua trong trường hợp hàng hóa bị lỗi.
Bồi thường thiệt hại: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của các bên cần được quy
định cụ thể để đảm bảo quyền lợi của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng.
Giải quyết tranh chấp: Phương thức giải quyết tranh chấp cần được quy định cụ
thể để đảm bảo quyền lợi của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
Câu 11. Các cách ghi tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Cho
dụ. Các phương pháp chủ yếu để xác định phm chất hàng hóa?
Các cách ghi tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cần được ghi ràng, cụ thể để tránh
nhầm lẫn với các loại hàng hóa khác. hai cách ghi tên hàng trong hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế:
Ghi theo tên thông thường: Đây cách ghi tên hàng phổ biến nhất, được sử dụng
trong các hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường. dụ: "gạo tẻ", "thép xây
dựng", "máy móc thiết bị",...
Ghi theo mã số hàng hóa quốc tế (HS Code): Cách ghi tên hàng y thường được
sử dụng trong các hợp đồng mua bán hàng a quy lớn, phức tạp hoặc cần
áp dụng các quy định, tiêu chuẩn cụ thể. dụ: "7106.11.00 - Thép hợp kim,
không hợp kim, mạ kim loại, không mkim loại hoặc tráng kim loại, không cán
phẳng, chưa được cắt ra, trừ thép tấm", "2302.10.00 - Gạo xát, không ướp, chưa
nấu chín".
dụ:
Ghi theo tên thông thường:
o "Gạo tẻ 5% tấm"
o "Thép cán phẳng không hợp kim chất lượng cao"
o "Máy móc thiết bị xây dựng"
Ghi theo số HS Code:
o "7106.11.00 - Thép hợp kim, không hợp kim, mạ kim loại, không mkim
loại hoặc tráng kim loại, không cán phẳng, chưa được cắt ra, trừ thép tấm"
o "2302.10.00 - Gạo xát, không ướp, chưa nấu chín"
Các phương pháp chủ yếu để xác định phẩm chất hàng hóa
Phẩm chất hàng hóa một nội dung quan trọng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế. Các bên cần xác định phẩm chất hàng hóa để đảm bảo quyền lợi của mình. hai
phương pháp chủ yếu để xác định phẩm chất hàng hóa:
Phương pháp tả: Phương pháp này quy định phẩm chất hàng hóa theo các tiêu
chí cụ thể, bao gm:
o Đặc tính vật lý: Khối lượng, kích thước, màu sắc, mùi vị,...
o Đặc tính hóa học: Thành phần hóa học, độ tinh khiết,...
o Đặc tính học: Độ cứng, độ bền, độ dẻo,...
o Đặc tính hóa: Độ ẩm, độ pH,...
Phương pháp tham chiếu: Phương pháp này quy định phẩm chất hàng hóa theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được công nhận. dụ: tiêu chuẩn quốc tế ISO,
tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế,...
dụ:
Phương pháp tả:
o "Gạo tẻ 5% tấm, màu trắng đục, mùi thơm nhẹ, độ ẩm không quá 14%"
o "Thép cán phẳng không hợp kim chất lượng cao, độ bền kéo đứt tối
thiểu 500Mpa, độ dẻo kéo tối thiểu 20%"
Phương pháp tham chiếu:
o "Gạo tẻ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 6722"
o "Thép cán phẳng không hợp kim chất lượng cao theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 7713"
Câu 12. Nội dung điều khoản giao hàng trong hợp đồng mua n hàng hóa quốc tế.
Nội dung điều khoản giao hàng trong hợp đồng mua bán hàng a quốc tế
Điều khoản giao hàng một trong những điều khoản quan trọng trong hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế. Điều khoản này quy định vđịa điểm giao hàng, thời hạn giao
hàng, phương thức giao hàng,...
Địa điểm giao hàng
Địa điểm giao hàng địa điểm bên bán giao hàng cho bên mua. Địa điểm giao hàng
cần được quy định cụ thể, ràng để tránh sai sót trong quá trình giao nhận hàng hóa.
Thời hn giao hàng
Thời hạn giao hàng thời điểm bên bán phải giao hàng cho bên mua. Thời hạn giao
hàng cần được quy định cụ thể để đảm bảo bên mua nhận được hàng hóa đúng thời hạn.
Phương thức giao hàng
Phương thức giao hàng cách thức bên bán giao hàng cho bên mua. Phương thức
giao hàng cần được quy định cụ thể để đảm bảo hàng hóa được giao đúng địa điểm
thời gian quy định.
Các phương thức giao hàng phổ biến
Giao hàng tại kho người bán (EXW): Bên bán giao hàng cho bên mua tại kho
của mình. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ kho của bên bán đến
địa điểm khác.
Giao hàng tại điểm giao hàng (FCA): Bên bán giao hàng cho bên mua tại điểm
giao hàng đã thỏa thuận. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ điểm
giao hàng đến địa điểm khác.
Giao hàng tại biên giới (FAS): Bên bán giao hàng cho bên mua tại biên giới đã
thỏa thuận. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ biên giới đến địa
điểm khác.
Giao hàng trên tàu (FOB): Bên bán giao hàng cho bên mua trên tàu tại cảng xuất
khẩu đã thỏa thuận. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất
khẩu đến địa điểm khác.
Giao hàng CFR (cước phí bảo hiểm trả tới): Bên bán giao hàng cho bên mua
trên tàu tại cảng xuất khẩu đã thỏa thuận. Bên bán chịu trách nhiệm vận chuyển
hàng hóa đến cảng nhập khẩu mua bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình vận
chuyển. Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển từ cảng nhập
khẩu đến địa điểm khác.
Giao hàng CIF (cước phí, bảo hiểm phí bốc dỡ trả tới): Bên bán giao hàng
cho bên mua tại cảng nhập khẩu đã thỏa thuận. Bên bán chịu trách nhiệm vận
chuyển hàng hóa đến cảng nhập khẩu, mua bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình
vận chuyển và trả phí bốc dhàng hóa tại cảng nhập khẩu. Bên mua chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển từ cảng nhập khẩu đến địa điểm khác.
Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận thêm các phương thức giao hàng khác, phù hợp với
nhu cầu và lợi ích của mình.
Nội dung khác của điều khon giao hàng
Ngoài các nội dung nêu trên, điều khoản giao hàng thể quy định thêm các nội dung
khác, bao gồm:
Phương thức thanh toán chi phí vận chuyển: Bên nào chịu trách nhiệm thanh
toán chi phí vận chuyển hàng hóa.
Chứng từ giao hàng: Chứng từ nào được sử dụng để giao hàng.
Trách nhiệm ca các bên trong trường hợp chậm giao hàng: Trách nhiệm của
các bên trong trường hợp bên bán chậm giao hàng hoặc bên mua chậm nhận hàng.
Câu 13. Các đơn vị đo lường thông dụng? Quy đi số lượng trọng lượng trong
mua bán hàng hóa quốc tế?
Các đơn vị đo ng thông dụng
Trong mua bán hàng hóa quốc tế, các bên thường sử dụng các đơn vị đo lường
thông dụng sau:
Đơn vị đo lường số lượng:
Số lượng nguyên: Dùng để đo lường số lượng của các mặt hàngthể đếm được, ví dụ:
số lượng sản phẩm, số lượng kiện hàng,...
Số lượng khối lượng: Dùng để đo lường số lượng của các mặt hàng có khối lượng, ví dụ:
số lượng mét khối, số lượng tấn,...
Đơn vị đo lường trọng lượng:
Khối lượng: Dùng để đo lường khối lượng của các mặt hàng, dụ: kg, tấn, pound,...
Thể tích: Dùng để đo lường thể tích của các mặt hàng, ví dụ: m3, l, gallon,...
Đơn vị đo lường chiều dài:
Chiều dài: Dùng để đo lường chiều dài của các mặt hàng, dụ: m, cm, inch,...
Đơn vị đo lường diện tích:
Diện tích: Dùng để đo lường diện tích của các mặt hàng, dụ: m2, cm2, foot vuông,...
Đơn vị đo lường thể tích:
Thể tích: Dùng để đo lường thể tích của các mặt hàng, dụ: m3, l, gallon,...
Quy đổi số lượng trọng ợng
Trong quá trình mua bán hàng hóa quốc tế, các bên thể gặp phải trường hợp cần quy
đổi số lượng trọng lượng từ đơn vị đo lường của nước này sang đơn vị đo lường của
nước khác. Để thực hiện việc quy đổi này, có thể sử dụng các công cụ trực tuyến hoặc tra
cứu bảng quy đổi.
Đơn vị đo
ờng
Quy đổi
Centimeter
(cm)
1 cm = 0,01 m
Inch (in)
1 in = 0,0254 m
Foot (ft)
1 ft = 0,3048 m
Yard (yd)
1 yd = 0,9144 m
Mile (mi)
1
mi
=
1,609344
km
Meter (m)
1 m = 100 cm
Kilometer
(km)
1 km = 1000 m
Gram (g)
1 g = 0,001 kg
Kilogram
(kg)
1 kg = 1000 g
Pound (lb)
1 lb = 0,45359237
kg
Ounce (oz)
1 oz =
28,349523125 g
Ton (t)
1 t = 1000 kg
Câu 14. Các phương pháp định giá trong mua bán hàng hóa quốc tế?
Các phương pháp định giá trong mua bán hàng hóa quốc tế
nhiều phương pháp định giá trong mua bán hàng hóa quốc tế, mỗi phương pháp có
những ưu điểm và nhược điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp định giá phù hợp ph
thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Loại ng hóa: Một số loại hàng hóa gcả ổn định, trong khi một số loại
hàng hóa có giá cả biến động mạnh.
Thời điểm giao hàng: Giá cả hàng hóa thể thay đổi theo thời điểm giao hàng.
Địa điểm giao hàng: Giá cả hàng hóa thể thay đổi theo địa điểm giao hàng.
Điều kiện giao hàng: Điều kiện giao hàng thể ảnh hưởng đến chi phí vận
chuyển và bảo hiểm.
Quan hệ giữa các bên: Quan hệ giữa các bên có thể ảnh hưởng đến việc thương
lượng giá cả.
Dưới đây một số phương pháp định giá phổ biến trong mua bán hàng a quốc
tế:
1. Định giá theo giá thị trường
Định giá theo giá thị trường phương pháp định giá dựa trên giá cả của hàng hóa tại thời
điểm và địa điểm giao hàng. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với các
loại hàng hóa có giá cả ổn định.
2. Định giá theo chi phí sản xuất
Định giá theo chi phí sản xuất phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất của hàng
hóa, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí vận chuyển, chi phí bảo
hiểm,... Phương pháp này phù hợp với các loại hàng hóa có giá cả biến động mạnh.
3. Định giá theo giá trị sử dụng
Định giá theo giá trị sử dụng phương pháp định giá dựa trên giá trị sử dụng của hàng
hóa đối với người mua. Phương pháp này phù hợp với các loại hàng hóa gtrị s
dụng cao.
4. Định giá theo giá cạnh tranh
Định giá theo giá cạnh tranh phương pháp định giá dựa trên gcả của hàng hóa tương
tự trên thị trường. Phương pháp này phù hợp với các loại hàng hóa nhiều nhà cung
cấp.
5. Định giá theo thỏa thuận
Định giá theo thỏa thuận phương pháp định giá dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên
mua và bán. Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong mua bán hàng hóa quốc tế.
Câu 15. Nội dung điều khoản thanh toán trong hp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Điều khoản thanh toán trong hp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Trong điều khoản này, các bên phải xác định những vấn đề về đồng tiền thanh toán, thời
hạn thanh toán, phương thức thanh toán, các chứng từ làm căn cứ để thanh toán và điều
kiện bảo đảm hối đoái.
Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
thể đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc của nước nhập khẩu hoặc của nước thứ ba.
Đồng tiền thanh toán thể trùng hoặc không trùng với đồng tiền tính giá. Khi đồng tiền
thanh toán đồng tiền tính giá hai đồng tiền khác nhau, cần xác định tỷ giá quy đổi
hai đồng tiền này; trong đó, đặc biệt lựa chọn tỷ gcủa công cụ thanh toán nào (tỷ g
chuyển đổi bằng điện hay bằng thư), tỷ giá mua vào hay tỷ giá bán ra…
Thời hạn thanh toán: Các bên thể thống nhất vi nhau về việc thanh toán trước khi
giao hàng, thanh toán ngay sau khi giao hàng, thanh toán trong một thời gian nhất định
hoặc thanh toán một phần trước khi giao hàng, một phần sau khi giao hàng.
Phương thức thanh toán: Trong kinh doanh quốc tế thường các phương thức thanh
toán sau để các bên thể tìm hiểu, thỏa thuận thống nhất trong hợp đồng tùy vào điều
kiện hoàn cảnh cụ thể như phương thức hàng đổi hàng, phương thức thanh toán bằng tiền
mặt, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ, phương thức chuyển tiền,
phương thức chuyển tài khoản…
Điều kiện bảo đảm hối đoái do các bên thỏa thuận để tránh các tổn thất thể xảy ra
khi các đồng tiền sụt giá hoặc tăng giá. Đó thể điều kiện bảo đảm vững vàng hoặc
điều kiện bảo đảm hối đoái.
Chứng từ thanh toán: Các bên quy định việc người bán phải cung cấp cho người
mua những chứng từ chứng minh việc đã giao hàng cho người vận tải như hai bên đã thỏa
thuận (nếu có). Việc thanh toán chỉ được thực hiện khi bộ chứng từ đầy đủ và hợp lệ,
thương bao gồm những giấy tờ sau đây: hối phiếu (Bill of exchange), vận đơn (Bill of
lading), hóa đơn bán hàng (Commercial Invoice), bảng chi tiết hàng hóa (Packing
List), Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng hàng hóa thực giao (Certificate of
Quality/quantity), giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)…
Câu 18. Các chứng từ chủ yếu trong kinh doanh xuất nhập khẩu? Người cấp chứng
từ đó.
Các chứng từ chủ yếu trong kinh doanh xut nhập khẩu bao gồm:
Hóa đơn tơng mại (Commercial Invoice): Hóa đơn thương mại chứng từ quan
trọng nhất trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Hóa đơn thương mại thể hiện giá cả, số
ợng, chất lượng,... của hàng hóa được giao nhận.
Phiếu đóng gói (Packing List): Phiếu đóng gói chứng từ thể hiện chi tiết về cách thức
đóng gói hàng hóa.
Vận đơn (Bill of Lading): Vận đơn chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Vận đơn thể hiện quyền sở hữu hàng hóa và là cơ sở để bên mua thanh toán cho bên bán.
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): Giấy chứng nhận xuất xứ chứng từ
xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality): Giấy chứng nhận chất lượng
chứng từ xác nhận chất lượng của hàng hóa.
Giấy chứng nhn kiểm dịch (Phytosanitary Certificate): Giấy chứng nhận kiểm dịch
chứng từ xác nhận hàng hóa không mầm bệnh, phù hợp với yêu cầu của nước nhập
khẩu.
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate): Giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật chứng từ xác nhận động vật không mắc bệnh, phù hợp với yêu cầu của
nước nhập khẩu.
Giấy phép nhập khẩu (Import License): Giấy phép nhập khẩu chứng từ cho phép
nhập khẩu hàng hóa vào một quốc gia.
Giấy phép xuất khu (Export License): Giấy phép xuất khẩu chứng từ cho phép xuất
khẩu hàng hóa ra khỏi một quốc gia.
Người cấp các chứng từ
Người cấp các chứng từ trong kinh doanh xuất nhập khẩu phụ thuộc vào loại chứng
từ yêu cầu của quan thẩm quyền.
Hóa đơn thương mại: Do bên bán cấp.
Phiếu đóng gói: Do bên bán hoặc bên mua cấp.
Vận đơn: Do người vận chuyển cấp.
Giấy chứng nhn xuất xứ: Do quan thẩm quyền cấp.
Giấy chứng nhn chất lượng: Do nhà sản xuất hoặc cơ quan thẩm quyền cấp.
Giấy chứng nhn kiểm dịch: Do quan kiểm dịch cấp.
Giấy chứng nhn kiểm dịch động vật: Do quan kiểm dịch động vật cấp.
Giấy phép nhập khẩu: Do quan thẩm quyền cấp.
Giấy phép xuất khẩu: Do quan thẩm quyền cấp.
Câu 25. Các đồng tiền sau của nước nào?
USD
NGL
guilder Lan
EUR
BEF
Franc Bỉ
JPY
ESP
peseta Tây Ban Nha
GBP
DKK
Krone Đan Mạch
CHF
CNY/RMB
nhân dân tệ Trung Quốc
DEM
PHP
Peso Philipins
FRF
ITL
Lia Italia
KRW
LAK
Kip Lào
THB
KHR
Riel Campuchia
| 1/19

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Học phần: Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu
Phần A. THUYẾT
Câu 2. Tổ chức nào phát hành bộ quy tắc Incoterms - International commercial
terms? Mục đích phạm vi áp dụng của Incoterms? Trình bày các điều kiện trong
Incoterms 2010. Trình bày các điểm mới trong Incoterms 2020.
Tổ chức phát hành bộ quy tắc Incoterms là Phòng Thương mại Quốc tế (International
Chamber of Commerce - ICC). ICC là một tổ chức phi chính phủ quốc tế, có trụ sở tại
Paris, Pháp. ICC được thành lập vào năm 1919, với mục đích thúc đẩy thương mại quốc
tế, bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp và giải quyết tranh chấp thương mại.
Mục đích phạm vi áp dụng của Incoterms : •
Mục đích: Incoterms cung cấp một bộ các quy tắc quốc tế được chấp nhận rộng
rãi để giải thích các nghĩa vụ của người bán và người mua trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. •
Phạm vi áp dụng: Incoterms áp dụng cho tất cả các hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế, bất kể loại hàng hóa, phương thức vận tải hoặc điểm đến.
Các điều kiện trong Incoterms 2010 được chia thành 11 điều kiện, được phân thành
bốn nhóm chính, dựa trên trách nhiệm của người bán trong việc giao hàng và chuyển giao rủi ro cho người mua:
Câu 3. Trình bày khái niệm của thanh toán bằng phương thức chuyển tiền. Quy
trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau. Rủi ro của nhà xuất khẩu,
nhà nhập khẩu thể gặp phải.
Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán mà nhà nhập
khẩu yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho nhà xuất khẩu (người
hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do nhà nhập khẩu quy định.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau
Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau bao gồm các bước sau:
1. Nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình mở một L/C trả sau cho nhà xuất khẩu.
3. Ngân hàng của nhà nhập khẩu gửi L/C trả sau cho ngân hàng của nhà xuất khẩu.
4. Nhà xuất khẩu nhận L/C trả sau và tiến hành giao hàng và vận chuyển hàng hóa
đến địa điểm quy định trong hợp đồng.
5. Nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
6. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán cho nhà xuất khẩu.
7. Nhà xuất khẩu nhận tiền từ ngân hàng của mình.
Rủi ro của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu thể gặp phải
Rủi ro của nhà xuất khẩu
Rủi ro không nhận được tiền thanh toán từ nhà nhập khẩu: Đây là rủi ro lớn nhất
đối với nhà xuất khẩu khi áp dụng phương thức chuyển tiền trả sau. Nhà nhập
khẩu có thể không thanh toán cho nhà xuất khẩu khi nhận được hàng hóa, hoặc thanh toán chậm trễ. •
Rủi ro hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển: Nhà xuất
khẩu phải chịu trách nhiệm về hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao cho
người mua. Nếu hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển,
nhà xuất khẩu sẽ phải bồi thường cho nhà nhập khẩu.
Rủi ro của nhà nhập khẩu
Rủi ro nhận được hàng hóa không đúng chất lượng hoặc số lượng: Nhà nhập khẩu
cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi ký nhận hàng hóa. Nếu hàng hóa không đúng
chất lượng hoặc số lượng, nhà nhập khẩu có thể từ chối nhận hàng hóa và yêu cầu
nhà xuất khẩu bồi thường. •
Rủi ro không nhận được hàng hóa: Nhà nhập khẩu có thể không nhận được hàng
hóa nếu nhà xuất khẩu không giao hàng đúng thời hạn hoặc giao hàng đến địa điểm sai.
Để giảm thiểu rủi ro khi áp dụng phương thức chuyển tiền trả sau, nhà xuất khẩu
nhà nhập khẩu cần lưu ý các vấn đề sau:
Nhà xuất khẩu cần lựa chọn nhà nhập khẩu uy tín, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa quốc tế. •
Nhà xuất khẩu cần yêu cầu nhà nhập khẩu mở L/C trả sau có bảo lãnh của ngân hàng. •
Nhà xuất khẩu cần ký hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chi tiết, rõ ràng, quy
định rõ trách nhiệm của các bên. •
Nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi ký nhận hàng hóa. •
Nhà nhập khẩu cần yêu cầu nhà xuất khẩu giao hàng đúng thời hạn và đúng địa điểm.
Câu 4. Trình bày khái niệm của thanh toán bằng phương thức nhờ thu. Quy trình
nghiệp vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ. Rủi ro của nhà xuất khẩu, nhà
nhập khẩu thể gặp phải.
Thanh toán bằng phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu
ủy quyền cho ngân hàng của mình (ngân hàng chuyển chứng từ) gửi bộ chứng từ cho nhà
nhập khẩu (người hưởng lợi) thông qua ngân hàng của nhà nhập khẩu (ngân hàng thu hộ).
Nhà nhập khẩu chỉ được nhận bộ chứng từ khi thanh toán tiền cho ngân hàng thu hộ.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ
Quy trình nghiệp vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ bao gồm các bước sau:
1. Nhà xuất khẩu ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà nhập khẩu.
2. Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo quy định trong hợp đồng.
3. Nhà xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
4. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ và lập lệnh nhờ thu.
5. Ngân hàng của nhà xuất khẩu gửi lệnh nhờ thu cho ngân hàng thu hộ.
6. Ngân hàng thu hộ thông báo cho nhà nhập khẩu về việc nhận được lệnh nhờ thu.
7. Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán tiền cho ngân hàng thu hộ.
8. Ngân hàng thu hộ kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán tiền cho ngân hàng chuyển chứng từ.
9. Ngân hàng chuyển chứng từ thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
Rủi ro của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu thể gặp phải
Rủi ro của nhà xuất khẩu
Rủi ro không nhận được tiền thanh toán từ nhà nhập khẩu: Nhà xuất khẩu chỉ nhận
được tiền từ ngân hàng chuyển chứng từ khi nhà nhập khẩu thanh toán tiền cho
ngân hàng thu hộ. Nếu nhà nhập khẩu không thanh toán tiền, nhà xuất khẩu sẽ
phải chịu rủi ro mất tiền. •
Rủi ro hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển: Nhà xuất
khẩu phải chịu trách nhiệm về hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao cho
người mua. Nếu hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển,
nhà xuất khẩu sẽ phải bồi thường cho nhà nhập khẩu.
Rủi ro của nhà nhập khẩu
Rủi ro nhận được hàng hóa không đúng chất lượng hoặc số lượng: Nhà nhập khẩu
cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi thanh toán tiền. Nếu hàng hóa không đúng chất
lượng hoặc số lượng, nhà nhập khẩu có thể từ chối nhận hàng hóa và yêu cầu nhà
xuất khẩu bồi thường. •
Rủi ro không nhận được hàng hóa: Nhà nhập khẩu có thể không nhận được hàng
hóa nếu nhà xuất khẩu không giao hàng đúng thời hạn hoặc giao hàng đến địa điểm sai.
Để giảm thiểu rủi ro khi áp dụng phương thức nhờ thu, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
cần lưu ý các vấn đề sau: •
Nhà xuất khẩu cần lựa chọn nhà nhập khẩu uy tín, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa quốc tế. •
Nhà xuất khẩu cần ký hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chi tiết, rõ ràng, quy
định rõ trách nhiệm của các bên. •
Nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi thanh toán tiền. •
Nhà nhập khẩu cần yêu cầu nhà xuất khẩu giao hàng đúng thời hạn và đúng địa điểm. Đặc điểm
Phương thức chuyển tiền
Phương thức nhờ thu Tính chất Thanh toán ngay Thanh toán chậm
Người chịu rủi ro
Nhà xuất khẩu chịu rủi ro Nhà nhập khẩu chịu rủi ro không nhận được tiền không nhận được hàng Chi phí Chi phí thấp Chi phí cao hơn
Tính linh hoạt Ít linh hoạt Linh hoạt hơn
So sánh phương thức chuyển tiền phương thức nhờ thu
Câu 5. Khái niệm quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán CAD. Tại sao
nói CAD phương thức thanh toán lợi nhiều cho người bán?
CAD viết tắt của (Cash Against Documents), nghĩa là thanh toán giao chứng từ trả
tiền ngay. Đây là phương thức thanh toán trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của
mình mở một tài khoản ký thác (trust account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu. Nhà
xuất khẩu chỉ được nhận tiền từ ngân hàng của mình khi xuất trình đầy đủ các chứng từ
theo yêu cầu của ngân hàng.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán CAD
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán CAD bao gồm các bước sau:
1. Nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình mở một tài khoản ký thác để thanh toán cho nhà xuất khẩu.
3. Ngân hàng của nhà nhập khẩu mở tài khoản ký thác và gửi thông báo mở tài khoản cho nhà xuất khẩu.
4. Nhà xuất khẩu giao hàng và vận chuyển hàng hóa đến địa điểm quy định trong hợp đồng.
5. Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo quy định trong hợp đồng.
6. Nhà xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
7. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu.
8. Nhà xuất khẩu nhận tiền từ ngân hàng của mình.
Lợi ích của phương thức thanh toán CAD cho nhà bán
Phương thức thanh toán CAD mang lại nhiều lợi ích cho nhà bán, bao gồm:
Nhà bán nhận được tiền ngay khi xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đây
là ưu điểm lớn nhất của phương thức thanh toán CAD, giúp nhà bán giảm thiểu rủi
ro không nhận được tiền thanh toán từ nhà mua. •
Nhà bán có thể kiểm soát được việc giao hàng và thanh toán. Nhà bán chỉ được
nhận tiền khi đã xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu, bao gồm chứng từ
vận tải, chứng từ bảo hiểm, chứng từ xuất xứ,... Điều này giúp nhà bán đảm bảo
được rằng nhà mua sẽ nhận được hàng hóa đúng chất lượng, số lượng và thời gian. •
Chi phí thấp. Phương thức thanh toán CAD có chi phí thấp hơn so với một số
phương thức thanh toán khác, chẳng hạn như L/C trả ngay.
Câu 6. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Các bên tham gia
thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ. Quy trình nghiệp vụ của phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ. Rủi ro của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu thể gặp phải.
Thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credit) là phương thức thanh toán trong
đó ngân hàng của người mua (ngân hàng phát hành) cam kết trả tiền cho người bán
(người hưởng lợi) khi người bán xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định của thư tín dụng (L/C).
Các bên tham gia thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ
Nhà xuất khẩu (exporter): Là người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trong hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế. •
Nhà nhập khẩu (importer): Là người mua hàng hóa hoặc dịch vụ trong hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế. •
Ngân hàng phát hành (issuing bank): Là ngân hàng của nhà nhập khẩu, mở L/C
theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. •
Ngân hàng xác nhận (confirming bank): Là ngân hàng của nhà xuất khẩu, xác
nhận L/C theo yêu cầu của ngân hàng phát hành. •
Ngân hàng trả tiền (paying bank): Là ngân hàng của nhà xuất khẩu hoặc ngân
hàng của nhà nhập khẩu, có trách nhiệm trả tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất
khẩu xuất trình đầy đủ bộ chứng từ theo quy định của L/C.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ bao gồm các bước sau:
1. Nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với nhà xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình mở L/C cho nhà xuất khẩu.
3. Ngân hàng phát hành L/C cho nhà xuất khẩu.
4. Nhà xuất khẩu giao hàng và vận chuyển hàng hóa đến địa điểm quy định trong hợp đồng.
5. Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo quy định của L/C.
6. Nhà xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho ngân hàng của mình.
7. Ngân hàng của nhà xuất khẩu kiểm tra bộ chứng từ và chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành.
8. Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ và trả tiền cho ngân hàng của nhà xuất khẩu.
9. Ngân hàng của nhà xuất khẩu trả tiền cho nhà xuất khẩu.
Rủi ro của nhà xuất khẩu nhà nhập khẩu thể gặp phải
Rủi ro của nhà xuất khẩu
Rủi ro không nhận được tiền thanh toán từ ngân hàng phát hành: Nếu bộ chứng từ
không phù hợp với quy định của L/C, ngân hàng phát hành có thể từ chối thanh toán cho nhà xuất khẩu. •
Rủi ro hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển: Nhà xuất
khẩu phải chịu trách nhiệm về hàng hóa cho đến khi hàng hóa được giao cho ngân
hàng phát hành. Nếu hàng hóa bị mất cắp hoặc hư hỏng trong quá trình vận
chuyển, nhà xuất khẩu sẽ phải bồi thường cho nhà nhập khẩu.
Rủi ro của nhà nhập khẩu
Rủi ro nhận được hàng hóa không đúng chất lượng hoặc số lượng: Nhà nhập khẩu
cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi ký nhận hàng hóa. Nếu hàng hóa không đúng
chất lượng hoặc số lượng, nhà nhập khẩu có thể từ chối nhận hàng hóa và yêu cầu
nhà xuất khẩu bồi thường. •
Rủi ro không nhận được hàng hóa: Nếu nhà xuất khẩu không giao hàng đúng thời
hạn hoặc giao hàng đến địa điểm sai, nhà nhập khẩu sẽ không nhận được hàng hóa.
Để giảm thiểu rủi ro khi áp dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, nhà
xuất khẩu nhà nhập khẩu cần lưu ý các vấn đề sau:
Nhà xuất khẩu cần lựa chọn nhà nhập khẩu uy tín, có kinh nghiệm trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa quốc tế. •
Nhà xuất khẩu cần kiểm tra kỹ bộ chứng từ trước khi xuất trình cho ngân hàng. •
Nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi ký nhận hàng hóa.
Câu 10. Thế nào hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? (theo Luật thương mại
Việt Nam 2005). Kết cấu của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Nội dung các
điều khoản trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Theo Luật thương mại Việt Nam 2005, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là sự thỏa
thuận giữa hai bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng
hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán cho bên bán.
Kết cấu của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế bao gồm các phần sau: •
Tiêu đề: Tiêu đề của hợp đồng phải nêu rõ tên của hai bên tham gia hợp đồng, loại
hợp đồng và ngày ký hợp đồng. •
Mục lục: Mục lục giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm các nội dung trong hợp đồng. •
Điều 1: Chủ thể của hợp đồng: Điều khoản này quy định tên, địa chỉ, quốc tịch của bên bán và bên mua. •
Điều 2: Hàng hóa: Điều khoản này quy định tên hàng hóa, số lượng, chất lượng,
phẩm chất, quy cách, bao bì, ký hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ,... của hàng hóa. •
Điều 3: Giá cả: Điều khoản này quy định giá cả của hàng hóa, đơn vị tính giá, thời
hạn thanh toán, phương thức thanh toán,... •
Điều 4: Giao hàng: Điều khoản này quy định địa điểm giao hàng, thời hạn giao
hàng, phương thức giao hàng,... •
Điều 5: Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa: Điều khoản này quy định thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa. •
Điều 6: Bảo hành hàng hóa: Điều khoản này quy định thời hạn bảo hành hàng hóa,
trách nhiệm của bên bán trong trường hợp hàng hóa bị lỗi. •
Điều 7: Bồi thường thiệt hại: Điều khoản này quy định trách nhiệm bồi thường
thiệt hại của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng. •
Điều 8: Giải quyết tranh chấp: Điều khoản này quy định phương thức giải quyết
tranh chấp giữa các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp. •
Điều 9: Các điều khoản khác: Điều khoản này quy định các điều khoản khác mà
các bên thỏa thuận thêm.
Nội dung các điều khoản trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cần được quy
định rõ ràng, cụ thể, chi tiết để tránh xảy ra tranh chấp giữa các bên. Một số nội dung
quan trọng cần được quy định trong hợp đồng bao gồm: •
Tên hàng hóa: Tên hàng hóa cần được quy định cụ thể, rõ ràng để tránh nhầm lẫn
với các loại hàng hóa khác. •
Số lượng: Số lượng hàng hóa cần được quy định cụ thể, chính xác để tránh sai sót
trong quá trình giao nhận hàng hóa. •
Chất lượng: Chất lượng hàng hóa cần được quy định cụ thể, phù hợp với tiêu
chuẩn chất lượng của quốc gia nơi giao hàng. •
Giá cả: Giá cả hàng hóa cần được quy định cụ thể, rõ ràng, bao gồm cả thuế và phí. •
Thời hạn giao hàng: Thời hạn giao hàng cần được quy định cụ thể để đảm bảo thời gian giao hàng đúng hẹn. •
Phương thức giao hàng: Phương thức giao hàng cần được quy định cụ thể để đảm
bảo hàng hóa được giao đúng địa điểm và thời gian quy định. •
Thời hạn thanh toán: Thời hạn thanh toán cần được quy định cụ thể để đảm bảo
bên mua thanh toán đúng hạn. •
Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán cần được quy định cụ thể để đảm
bảo bên bán nhận được tiền thanh toán đúng hạn. •
Bảo hành hàng hóa: Thời hạn bảo hành hàng hóa cần được quy định cụ thể để đảm
bảo quyền lợi của bên mua trong trường hợp hàng hóa bị lỗi. •
Bồi thường thiệt hại: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của các bên cần được quy
định cụ thể để đảm bảo quyền lợi của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng. •
Giải quyết tranh chấp: Phương thức giải quyết tranh chấp cần được quy định cụ
thể để đảm bảo quyền lợi của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
Câu 11. Các cách ghi tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Cho
dụ. Các phương pháp chủ yếu để xác định phẩm chất hàng hóa?
Các cách ghi tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế cần được ghi rõ ràng, cụ thể để tránh
nhầm lẫn với các loại hàng hóa khác. Có hai cách ghi tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: •
Ghi theo tên thông thường: Đây là cách ghi tên hàng phổ biến nhất, được sử dụng
trong các hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường. Ví dụ: "gạo tẻ", "thép xây
dựng", "máy móc thiết bị",... •
Ghi theo mã số hàng hóa quốc tế (HS Code): Cách ghi tên hàng này thường được
sử dụng trong các hợp đồng mua bán hàng hóa có quy mô lớn, phức tạp hoặc cần
áp dụng các quy định, tiêu chuẩn cụ thể. Ví dụ: "7106.11.00 - Thép hợp kim,
không hợp kim, mạ kim loại, không mạ kim loại hoặc tráng kim loại, không cán
phẳng, chưa được cắt ra, trừ thép tấm", "2302.10.00 - Gạo xát, không ướp, chưa nấu chín". Ví dụ: •
Ghi theo tên thông thường: o "Gạo tẻ 5% tấm"
o "Thép cán phẳng không hợp kim chất lượng cao"
o "Máy móc thiết bị xây dựng" • Ghi theo mã số HS Code:
o "7106.11.00 - Thép hợp kim, không hợp kim, mạ kim loại, không mạ kim
loại hoặc tráng kim loại, không cán phẳng, chưa được cắt ra, trừ thép tấm"
o "2302.10.00 - Gạo xát, không ướp, chưa nấu chín"
Các phương pháp chủ yếu để xác định phẩm chất hàng hóa
Phẩm chất hàng hóa là một nội dung quan trọng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế. Các bên cần xác định rõ phẩm chất hàng hóa để đảm bảo quyền lợi của mình. Có hai
phương pháp chủ yếu để xác định phẩm chất hàng hóa: •
Phương pháp mô tả: Phương pháp này quy định phẩm chất hàng hóa theo các tiêu chí cụ thể, bao gồm:
o Đặc tính vật lý: Khối lượng, kích thước, màu sắc, mùi vị,...
o Đặc tính hóa học: Thành phần hóa học, độ tinh khiết,...
o Đặc tính cơ học: Độ cứng, độ bền, độ dẻo,...
o Đặc tính lý hóa: Độ ẩm, độ pH,... •
Phương pháp tham chiếu: Phương pháp này quy định phẩm chất hàng hóa theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được công nhận. Ví dụ: tiêu chuẩn quốc tế ISO,
tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế,... Ví dụ: • Phương pháp mô tả:
o "Gạo tẻ 5% tấm, có màu trắng đục, mùi thơm nhẹ, độ ẩm không quá 14%"
o "Thép cán phẳng không hợp kim chất lượng cao, có độ bền kéo đứt tối
thiểu 500Mpa, độ dẻo kéo tối thiểu 20%" • Phương pháp tham chiếu:
o "Gạo tẻ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 6722"
o "Thép cán phẳng không hợp kim chất lượng cao theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7713"
Câu 12. Nội dung điều khoản giao hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Nội dung điều khoản giao hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Điều khoản giao hàng là một trong những điều khoản quan trọng trong hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế. Điều khoản này quy định về địa điểm giao hàng, thời hạn giao
hàng, phương thức giao hàng,...
Địa điểm giao hàng
Địa điểm giao hàng là địa điểm mà bên bán giao hàng cho bên mua. Địa điểm giao hàng
cần được quy định cụ thể, rõ ràng để tránh sai sót trong quá trình giao nhận hàng hóa.
Thời hạn giao hàng
Thời hạn giao hàng là thời điểm mà bên bán phải giao hàng cho bên mua. Thời hạn giao
hàng cần được quy định cụ thể để đảm bảo bên mua nhận được hàng hóa đúng thời hạn.
Phương thức giao hàng
Phương thức giao hàng là cách thức mà bên bán giao hàng cho bên mua. Phương thức
giao hàng cần được quy định cụ thể để đảm bảo hàng hóa được giao đúng địa điểm và thời gian quy định.
Các phương thức giao hàng phổ biến
Giao hàng tại kho người bán (EXW): Bên bán giao hàng cho bên mua tại kho
của mình. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ kho của bên bán đến địa điểm khác. •
Giao hàng tại điểm giao hàng (FCA): Bên bán giao hàng cho bên mua tại điểm
giao hàng đã thỏa thuận. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ điểm
giao hàng đến địa điểm khác. •
Giao hàng tại biên giới (FAS): Bên bán giao hàng cho bên mua tại biên giới đã
thỏa thuận. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ biên giới đến địa điểm khác. •
Giao hàng trên tàu (FOB): Bên bán giao hàng cho bên mua trên tàu tại cảng xuất
khẩu đã thỏa thuận. Bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất
khẩu đến địa điểm khác. •
Giao hàng CFR (cước phí bảo hiểm trả tới): Bên bán giao hàng cho bên mua
trên tàu tại cảng xuất khẩu đã thỏa thuận. Bên bán chịu trách nhiệm vận chuyển
hàng hóa đến cảng nhập khẩu và mua bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình vận
chuyển. Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển từ cảng nhập
khẩu đến địa điểm khác. •
Giao hàng CIF (cước phí, bảo hiểm phí bốc dỡ trả tới): Bên bán giao hàng
cho bên mua tại cảng nhập khẩu đã thỏa thuận. Bên bán chịu trách nhiệm vận
chuyển hàng hóa đến cảng nhập khẩu, mua bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình
vận chuyển và trả phí bốc dỡ hàng hóa tại cảng nhập khẩu. Bên mua chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển từ cảng nhập khẩu đến địa điểm khác.
Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận thêm các phương thức giao hàng khác, phù hợp với
nhu cầu và lợi ích của mình.
Nội dung khác của điều khoản giao hàng
Ngoài các nội dung nêu trên, điều khoản giao hàng có thể quy định thêm các nội dung khác, bao gồm: •
Phương thức thanh toán chi phí vận chuyển: Bên nào chịu trách nhiệm thanh
toán chi phí vận chuyển hàng hóa. •
Chứng từ giao hàng: Chứng từ nào được sử dụng để giao hàng. •
Trách nhiệm của các bên trong trường hợp chậm giao hàng: Trách nhiệm của
các bên trong trường hợp bên bán chậm giao hàng hoặc bên mua chậm nhận hàng.
Câu 13. Các đơn vị đo lường thông dụng? Quy đổi số lượng trọng lượng trong
mua bán hàng hóa quốc tế?
Các đơn vị đo lường thông dụng
Trong mua bán hàng hóa quốc tế, các bên thường sử dụng các đơn vị đo lường
thông dụng sau:
Đơn vị đo lường số lượng:
Số lượng nguyên: Dùng để đo lường số lượng của các mặt hàng có thể đếm được, ví dụ:
số lượng sản phẩm, số lượng kiện hàng,...
Số lượng khối lượng: Dùng để đo lường số lượng của các mặt hàng có khối lượng, ví dụ:
số lượng mét khối, số lượng tấn,...
Đơn vị đo lường trọng lượng:
Khối lượng: Dùng để đo lường khối lượng của các mặt hàng, ví dụ: kg, tấn, pound,...
Thể tích: Dùng để đo lường thể tích của các mặt hàng, ví dụ: m3, l, gallon,...
Đơn vị đo lường chiều dài:
Chiều dài: Dùng để đo lường chiều dài của các mặt hàng, ví dụ: m, cm, inch,...
Đơn vị đo lường diện tích:
Diện tích: Dùng để đo lường diện tích của các mặt hàng, ví dụ: m2, cm2, foot vuông,...
Đơn vị đo lường thể tích:
Thể tích: Dùng để đo lường thể tích của các mặt hàng, ví dụ: m3, l, gallon,...
Quy đổi số lượng trọng lượng
Trong quá trình mua bán hàng hóa quốc tế, các bên có thể gặp phải trường hợp cần quy
đổi số lượng và trọng lượng từ đơn vị đo lường của nước này sang đơn vị đo lường của
nước khác. Để thực hiện việc quy đổi này, có thể sử dụng các công cụ trực tuyến hoặc tra cứu bảng quy đổi. Đơn vị đo lường Quy đổi Centimeter (cm) 1 cm = 0,01 m Inch (in) 1 in = 0,0254 m Foot (ft) 1 ft = 0,3048 m Yard (yd) 1 yd = 0,9144 m 1 mi = 1,609344 Mile (mi) km Meter (m) 1 m = 100 cm Kilometer (km) 1 km = 1000 m Gram (g) 1 g = 0,001 kg Kilogram (kg) 1 kg = 1000 g 1 lb = 0,45359237 Pound (lb) kg 1 oz = Ounce (oz) 28,349523125 g Ton (t) 1 t = 1000 kg
Câu 14. Các phương pháp định giá trong mua bán hàng hóa quốc tế?
Các phương pháp định giá trong mua bán hàng hóa quốc tế
Có nhiều phương pháp định giá trong mua bán hàng hóa quốc tế, mỗi phương pháp có
những ưu điểm và nhược điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp định giá phù hợp phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: •
Loại hàng hóa: Một số loại hàng hóa có giá cả ổn định, trong khi một số loại
hàng hóa có giá cả biến động mạnh. •
Thời điểm giao hàng: Giá cả hàng hóa có thể thay đổi theo thời điểm giao hàng. •
Địa điểm giao hàng: Giá cả hàng hóa có thể thay đổi theo địa điểm giao hàng. •
Điều kiện giao hàng: Điều kiện giao hàng có thể ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển và bảo hiểm. •
Quan hệ giữa các bên: Quan hệ giữa các bên có thể ảnh hưởng đến việc thương lượng giá cả.
Dưới đây một số phương pháp định giá phổ biến trong mua bán hàng hóa quốc tế:
1. Định giá theo giá thị trường
Định giá theo giá thị trường là phương pháp định giá dựa trên giá cả của hàng hóa tại thời
điểm và địa điểm giao hàng. Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với các
loại hàng hóa có giá cả ổn định.
2. Định giá theo chi phí sản xuất
Định giá theo chi phí sản xuất là phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất của hàng
hóa, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí vận chuyển, chi phí bảo
hiểm,... Phương pháp này phù hợp với các loại hàng hóa có giá cả biến động mạnh.
3. Định giá theo giá trị sử dụng
Định giá theo giá trị sử dụng là phương pháp định giá dựa trên giá trị sử dụng của hàng
hóa đối với người mua. Phương pháp này phù hợp với các loại hàng hóa có giá trị sử dụng cao.
4. Định giá theo giá cạnh tranh
Định giá theo giá cạnh tranh là phương pháp định giá dựa trên giá cả của hàng hóa tương
tự trên thị trường. Phương pháp này phù hợp với các loại hàng hóa có nhiều nhà cung cấp.
5. Định giá theo thỏa thuận
Định giá theo thỏa thuận là phương pháp định giá dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên
mua và bán. Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong mua bán hàng hóa quốc tế.
Câu 15. Nội dung điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Trong điều khoản này, các bên phải xác định những vấn đề về đồng tiền thanh toán, thời
hạn thanh toán, phương thức thanh toán, các chứng từ làm căn cứ để thanh toán và điều
kiện bảo đảm hối đoái.
Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
có thể là đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc của nước nhập khẩu hoặc của nước thứ ba.
Đồng tiền thanh toán có thể trùng hoặc không trùng với đồng tiền tính giá. Khi đồng tiền
thanh toán và đồng tiền tính giá là hai đồng tiền khác nhau, cần xác định tỷ giá quy đổi
hai đồng tiền này; trong đó, đặc biệt lựa chọn tỷ giá của công cụ thanh toán nào (tỷ giá
chuyển đổi bằng điện hay bằng thư), tỷ giá mua vào hay tỷ giá bán ra…
Thời hạn thanh toán: Các bên có thể thống nhất với nhau về việc thanh toán trước khi
giao hàng, thanh toán ngay sau khi giao hàng, thanh toán trong một thời gian nhất định
hoặc thanh toán một phần trước khi giao hàng, một phần sau khi giao hàng.
Phương thức thanh toán: Trong kinh doanh quốc tế thường có các phương thức thanh
toán sau để các bên có thể tìm hiểu, thỏa thuận thống nhất trong hợp đồng tùy vào điều
kiện hoàn cảnh cụ thể như phương thức hàng đổi hàng, phương thức thanh toán bằng tiền
mặt, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ, phương thức chuyển tiền,
phương thức chuyển tài khoản…
Điều kiện bảo đảm hối đoái do các bên thỏa thuận để tránh các tổn thất có thể xảy ra
khi các đồng tiền sụt giá hoặc tăng giá. Đó có thể là điều kiện bảo đảm vững vàng hoặc
điều kiện bảo đảm hối đoái.
Chứng từ thanh toán: Các bên quy định rõ việc người bán phải cung cấp cho người
mua những chứng từ chứng minh việc đã giao hàng cho người vận tải như hai bên đã thỏa
thuận (nếu có). Việc thanh toán chỉ được thực hiện khi có bộ chứng từ đầy đủ và hợp lệ,
thương bao gồm những giấy tờ sau đây: hối phiếu (Bill of exchange), vận đơn (Bill of
lading), hóa đơn bán hàng (Commercial Invoice), bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing
List), Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng hàng hóa thực giao (Certificate of
Quality/quantity), giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)…
Câu 18. Các chứng từ chủ yếu trong kinh doanh xuất nhập khẩu? Người cấp chứng từ đó.
Các chứng từ chủ yếu trong kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm:
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Hóa đơn thương mại là chứng từ quan
trọng nhất trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Hóa đơn thương mại thể hiện giá cả, số
lượng, chất lượng,... của hàng hóa được giao nhận.
Phiếu đóng gói (Packing List): Phiếu đóng gói là chứng từ thể hiện chi tiết về cách thức đóng gói hàng hóa.
Vận đơn (Bill of Lading): Vận đơn là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Vận đơn thể hiện quyền sở hữu hàng hóa và là cơ sở để bên mua thanh toán cho bên bán.
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ
xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality): Giấy chứng nhận chất lượng là
chứng từ xác nhận chất lượng của hàng hóa.
Giấy chứng nhận kiểm dịch (Phytosanitary Certificate): Giấy chứng nhận kiểm dịch
là chứng từ xác nhận hàng hóa không có mầm bệnh, phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu.
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate): Giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật là chứng từ xác nhận động vật không mắc bệnh, phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu.
Giấy phép nhập khẩu (Import License): Giấy phép nhập khẩu là chứng từ cho phép
nhập khẩu hàng hóa vào một quốc gia.
Giấy phép xuất khẩu (Export License): Giấy phép xuất khẩu là chứng từ cho phép xuất
khẩu hàng hóa ra khỏi một quốc gia.
Người cấp các chứng từ
Người cấp các chứng từ trong kinh doanh xuất nhập khẩu phụ thuộc vào loại chứng
từ yêu cầu của quan thẩm quyền.
Hóa đơn thương mại: Do bên bán cấp.
Phiếu đóng gói: Do bên bán hoặc bên mua cấp.
Vận đơn: Do người vận chuyển cấp.
Giấy chứng nhận xuất xứ: Do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Giấy chứng nhận chất lượng: Do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp.
Giấy chứng nhận kiểm dịch: Do cơ quan kiểm dịch cấp.
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật: Do cơ quan kiểm dịch động vật cấp.
Giấy phép nhập khẩu: Do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Giấy phép xuất khẩu: Do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Câu 25. Các đồng tiền sau của nước nào? USD Đô-la Mỹ NGL
guilder Lan EUR
Euro Châu Âu BEF Franc Bỉ JPY Yên Nhật ESP
peseta Tây Ban Nha GBP Bảng Anh DKK
Krone Đan Mạch CHF
Franc Thụy Sỹ CNY/RMB
nhân dân tệ Trung Quốc DEM Mác Đức PHP Peso Philipins FRF Franc Pháp ITL Lia Italia KRW
Won Hàn Quốc LAK Kip Lào THB
Bạt Thái Lan KHR Riel Campuchia
Document Outline

  • Câu 3. Trình bày khái niệm của thanh toán bằng phương thức chuyển tiền. Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau. Rủi ro của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có thể gặp phải.
  • Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền trả sau
  • Quy trình nghiệp vụ của phương thức nhờ thu kèm chứng từ
  • Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán CAD
  • Lợi ích của phương thức thanh toán CAD cho nhà bán
  • Các bên tham gia thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ
  • Quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
  • Các đơn vị đo lường thông dụng
  • Đơn vị đo lường số lượng:
  • Đơn vị đo lường trọng lượng:
  • Đơn vị đo lường chiều dài:
  • Đơn vị đo lường diện tích:
  • Đơn vị đo lường thể tích:
  • Quy đổi số lượng và trọng lượng
  • 1. Định giá theo giá thị trường
  • 2. Định giá theo chi phí sản xuất
  • 4. Định giá theo giá cạnh tranh
  • 5. Định giá theo thỏa thuận
  • Điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
  • Các chứng từ chủ yếu trong kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm:
  • Người cấp các chứng từ