



















Preview text:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ..................................................................2
Câu 1: Vai trò của tài chính quốc tế? ..................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ ................................................................ 3
Câu 2: Tỷ giá hối đoái là gì? Phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế V ệ
i t Nam? (Vai trò của tỷ giá
hối đoái). Cho ví vụ minh họa ................................................................................................................................ 3
Câu 3: Tỷ giá hối đoái chịu ả
nh hưởng của những nhân tố nào? Minh họa bằng đồ thị tác động của cung – cầu
ngoại tệ trên thị trường ngoại hối đến tỷ giá hối đoái? Cho ví dụ minh họa. ....................................................... 4
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ .............................................................................................. 7
Câu 4: Thị trường hối đoái quốc tế là gì? Phân tích đặc điểm của thị trường hối đoái quốc tế? Cho ví dụ? ........ 7
Câu 5: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ quyền chọn .................................................................................. 7
Câu 6: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ giao ngay ...................................................................................... 8
Câu 7: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ tương lai? .................................................................................... 9
CHƯƠNG 5: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA .......................................................... 10
Câu 8: Cho biết khái niệm về đầu tư quốc tế? So sánh đầu tư quốc tế và đầu tư nội địa? ................................ 10
Câu 9: Anh (chị) hãy cho biết đầu tư quốc tế trực tiếp (FDI) là gì? Nêu đặc điểm của FDI? Phân tích ảnh hưởn g
của đồng vốn này đến nền kinh tế Việt Nam? ................................................................................................... .11
Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết đầu tư quốc tế gián tiếp là gì? Phân tích ảnh hưởng của đồng vốn này đến nền
kinh tế Việt Nam? ................................................................................................................................................ 13
Câu 11: So sánh đầu tư quốc tế trực tiếp (FDI) và đầu tư quốc tế gián tiếp (FII). Cho biết hiện nay Việt Nam
cần ưu tiên thu hút hình thức đầu tư nào? Vì sao? ............................................................................................ 15
Câu 12: Công ty đa quốc gia là gì? Trình bày đặc điểm của cty đa quốc gia? Cho biết phương thức chu chuyển
vốn của công ty đa quốc gia? ............................................................................................................................. .17
Câu 13: Chuyển giá là gì? Cơ sở nào để công ty MNCs thực hiện chuyển giá? Cho biết các dạng chuyển giá và
mục đích của chuyển giá? .................................................................................................................................... 18
CHƯƠNG 6: VIỆN TRỢ, VAY VÀ NỢ QUỐC TẾ ............................................................................................... 19
Câu 14: Vay quốc tế là gì? Phân tích tác động của các khoản vay quốc tế đến nền kinh tế? Liên hệ thực tế ở
Việt Nam .............................................................................................................................................................. 19
Câu 15: Phân tích tác động của ODA đến nước nhận tài trợ. Liên hệ với tình hình vay ODA của Việt Nam hiện
nay? ..................................................................................................................................................................... 20
Câu 16: Viện trợ quốc tế là gì? Tác động tích cực và tiêu cực của viện trợ quốc tế đến nền kinh tế? Liên hệ
thực tế ở Việt Nam? ............................................................................................................................................ 23
Câu 16a: So sánh vay thương mại và vay ưu đãi quốc tế của chính phủ: ........................................................... 24
CHƯƠNG 7: LIÊN MINH THUẾ QUỐC TẾ ....................................................................................................... 24
Câu 17: Anh chị hãy phân tích ảnh hưởng của thuế quan khi nước có nền kinh tế nhỏ đánh thuế nhập khẩu?
Việt Nam có nên áp dụng thuế nhập khẩu không? Vì sao? ................................................................................. 24
Câu 18: Anh/ chị hãy phân tích ảnh hưởng của thuế quan khi nước có nền kinh tế lớn đánh thuế nhập khẩu?
Để bảo hộ sản xuất trong nước các quốc gia nên áp dụng thuế nhập khẩu hay hạn ngạch? ............................. 27 pg. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Câu 1: Vai trò của tài chính quốc tế?
1. Tác động mạnh mẽ trở lại chính các điều kiện tiền đề của TCQT
❖ Các quan hệ quốc tế giữa các QG về … là cơ sở, tiền đề cơ bản nhất để TCQT xuất hiện
và tồn tại. Sau khi xuất hiện và ptr TCQT có sự tác động trở lại, thúc đẩy mạn h mẽ các
quan hệ này ptr vượt bậc.
❖ TCQT xuất hiện và phát triển làm cho: − Trao đổi sản p ẩ
h m giữa các QG được đẩy mạn h
− Thắt chặt mqh giữa các QG
− Hoàn thiện hệ thống tiền tệ thế giới, phát huy chức năng tiền tệ thế giới của tiền theo
hướng ngày càng phong phú, linh hoạt, tiện lợi
2. Tạo cơ hội thúc đẩy ptr kinh tế xã hội của các QG
❖ Mỗi QG đều có lợi thế, tiềm năng sẵn có khác nhau. Tuy nhiên, trình độ phát triển của mỗi
QG chưa chắc đã tỉ lệ thuận với tiềm năng và thế mạn h đó.
❖ TCQT xuất hiện giúp cho các Q
G tận dụng được nguồn lực bên ngoài kết hợp với thế
mạnh sẵn có riêng để phát triển KTXH:
− Đối với các QG đang phát triển và chậm phát triển: nhờ có nguồn vốn lớn từ bên ngoài,
sự chuyển giao KHCN hiện đại kết hợp với các thế mạnh sãn có về tài nguyên thiên nhiên,
nhân công,… từ đó làm tăng GPD, tăng TN bình quân đầu người. Đây cũng là điều kiện
tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng thu NSNN
− Đối với các QG phát triển: c ó thể mở rộn
g phạm vi đầu tư vốn để giải quyết vấn đề dư
thừa vốn nhàn rỗi mang lại LN, tạo nên sức cạnh tranh cho nền kinh tế, cơ cấu lại nền
kinh tế theo hướng hiện đại.
3. Là yếu tố tích cực thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa
❖ Cơ chế thị trường và sự ptr của KHCN là các yếu tố quyết định nhất cho quá trình hội
nhập quốc tế và toàn cầu hóa.
❖ Tuy nhiên, các hoạt động này chỉ có thể được thực hiện khi c
ó sự hậu thuẫn của hoạt
động TCQT, cung cấp các nguồn lực TC để thực hiện quá trình đó. pg. 2
CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Câu 2: Tỷ giá hối đoái là gì? Phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế Việt Nam?
(Vai trò của tỷ giá hối đoái). Cho ví vụ minh họa
❖ Khái niệm: tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng tiền và mức giá mà tại đó
các đồng tiền có thể chuyển đổi được cho nhau.
❖ Vai trò của tỷ giá hối đoái đối với hoạt động tài chính quốc tế
(1) Tỷ giá hối đoái đối với hoạt động tài chính quốc tế
Tỷ giá là yếu tố mang tính điều kiện ko thể thiếu trong hoạt động TCQT. TCQT thực
chất là sự vận động của các luồng tiền từ QG này sang QG khác. Muốn vậy cần có công
cụ để chuyển hóa các luồng tiền thành đồng tiền bản địa của QG hay đồng tiền chung duy
nhất của các QG và ngược lại. Công cụ đó chính là TGHĐ. TGHĐ làm cho các hoạt động
của TCQT được thực hiện trôi chảy.
(2) Tác động của TGHĐ đối với hoạt động kinh tế vi mô, trong đó nổi bật nhất là XNK,
du lịch QT và dòng vốn đầu tư − Đối với XNK, d u lịch q ố
u c tế: tỷ giá góp phần thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động XN K và du lịch QT:
+ Trong ngắn hạn, nếu tỷ giá tăng nhẹ sẽ thúc đẩy hoạt động XK và du lịc hQT vào. Nhưng
trong dài hạn thì chưa chắc tỷ giá tăng đã thúc đẩy hđ XK. Đối với các ngành phải NK NVL
để sx thì tỷ giá tăng sẽ khiến cho CP NK NVL tăng, giá thành sp tăng, có thể dẫn tới X K giảm.
+ Trong ngắn hạn nếu tỷ giá giảm nhẹ sẽ thúc đẩy hoạt động NK và du lịch ra nước ngoài,
hạn chế hoạt động XK. Nhưng trong dài hạn, đối với những ngành phải NK NVL để sx thì
khi tỷ giá giảm làm cho CP NK NVL giảm, giá thành sp giảm, lượng tiêu thụ tăng và có thể XK tăng.
+ Còn nếu tỷ giá tăng nhanh sẽ gây tác động tiêu cực cho cả XK và NK.
− Đối với dòng vốn đầu tư:
+ Nếu tỷ giá tăng nhẹ trong ngắn hạn thì giá trị ngoại tệ tăng nhẹ so với nội tệ , dòng vốn pg. 3
đầu tư vào trong nước tăng, đồng vốn đầu tư ra nước ngoài giảm. Còn nếu giá trị đồng nội
tệ giảm kéo dài khiến cho môi trường đầu tư gặp bất lợi, dòng vốn đầu tư vào trong nước
giảm, dòng vốn đầu tư ra nước ngoài tăng.
+ Ngược lại, nếu tỷ giá giảm nhẹ trong ngắn hạn thì giá trị ngoại tệ giảm, dòng vốn đầu tư vào
trong nước giảm, dòng vốn đầu tư ra nước ngoài tăng. Còn nếu giá trị đồng nội tệ tăng kéo
dài sẽ tạo môi trg đầu tư tốt, thu hút các dòng vốn đầu tư vào trong nước, các dòng vốn
đầu tư ra nước ngoài giảm.
(3) Góp phần đắc lực trong ổn định tiền tệ và ổn định kinh tế vĩ mô: Ổn định t ề
i n tệ là một trong những mục tiêu lớn của chính sách kinh tế vĩ mô. Không
những phải cân đối được tiền – hàng trong nền kinh tế m àcòn phải đảm bảo tỷ giá ổn
định, đặc biệt là tỷ giá giữa đồng bản tệ với các đồng ngoại tệ mạnh. Làm được như vậy
sẽ không có những cơn sốc về tỷ giá, làm cho dân chúng tin tưởng vào bản tệ.
Câu 3: Tỷ giá hối đoái chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Minh họa bằng đồ thị tác
động của cung – cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối đến tỷ giá hối đoái? Cho ví dụ minh họa.
− Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng tiền và mức giá mà tại
đó các đồng tiền có thể chuyển đổi được cho nhau.
− Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái:
(1) Chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng tiền: Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát càng
cao thì càng bị mất giá hơn so với đồng tiền kia và ngược lại
(2) Sự biến động của cung – cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
TH1: Cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá tăng
+ Người tiêu dùng trong nước ưa thích hàng ngoại dẫn đến cầu
NK tăng → cầu ngoại tệ tăng → tỷ giá tăng
+ Trong nước đang xảy ra lạm phát, đồng nội tệ VNĐ mất giá,
lúc này nười dân có xu hướng quy đổi đồng nội tệ để chuyển
sang nắm giữa ngoại tệ/vàng → cầu ngoại tệ tăng → tỷ giá tăng
+ Nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi VN → cầu ngoại tệ tăng → tỷ giá tăng pg. 4
TH2: Cung ngoại tê không đổi, cầu ngoại tệ giảm, tỷ giá giảm
+ Nếu hàng rào thương mại trong nước tăng → cầu
ngoại tệ giảm → tỷ giá giảm
+ Mức giá ở nước ngoài tăng → cầu ngoại tệ giảm → tỷ giá giảm
TH3: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ tăng, tỷ giá giảm
+ Nhà nước ngoài đầu tư vào VN → cung ngoại
tệ tăng → tỷ giá giảm
+ Kiểu bào gửi kiều hối về nước → cung ngoại
tệ tăng → tỷ giá giảm
TH4: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ giảm, tỷ giá tăng
+ Mỹ đánh thuế chống bán phá giá vào
Việt Nam → Xuất khẩu giảm → cung
ngoại tệ giảm → tỷ giá tăng
(3) Sự can thiệp của Nhà nước
➢ Can thiệp để giữ tỷ giá ổn trong thời gian dài: được thể hiện rõ nhất khi NN chủ trương
thực hiện chính sách tỷ giá cố định. Để thực hiện được, nhiều khi NN áp dụng các biện
pháp chủ quan để can thiệp vào thị trường ngoại hối: quy định biên độ dao động tỷ giá
thấp, bán ngoại tệ ra với giá thấp khi tỷ giá có xu hướng tăng cao để kéo tỷ giá xuống, mua pg. 5
ngoại tệ vào với giá cao khi tỷ giá có xu hướng giảm thấp để kéo tỷ giá lên,…
➢ Phá giá nội tệ: Tức là làm giảm giá trị đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ (thường áp dụng
khi Nhà nước lâm vào tình trạng bội chi một cách trầm trọng)
VD: Việt Nam sản xuất và bán 1 áo sơ mi giá 200.000 VNĐ.
− Hiện tại tỷ giá 1 USD = 20.000 VND → Người nước ngoài mua 1 áo sơ mi phải trả 10 USD
− VN phá giá đồng VND so với USD: 1 USD = 22.000 VND
➔ Người nước ngoài mua 1 cái áo chỉ phải trả 9.09 USD < 10 USD
Hệ quả: + Kích thích XK, tuy nhiên còn phụ thuộc vào thị yếu của người tiêu dùng có
sẵn sàng từ bỏ thói quen tiêu dùng hay không
+ Trong nước, có xu hướng bán nội tệ, nắm giữ ngoại tệ → đồng nội tệ mất giá → ạ ảy ra. Để ế ạ → → l m phát x
kiềm ch l m phát tăng lãi suất đồng tiền c/s tiền tệ thay
đổi → chính sách tài chính thay đổi → chính sách vĩ mô thay đổi
(NHTW mua USD → cầu USD tăng → tỷ giá tăng)
(4) Tâm lý dân chúng
Khi có tâm lý lo sợ tỷ giá hối đoái tăng, người ta sẽ tìm cách găm giữ, tích trữ và đầu
cơ ngoại tệ mạnh làm cho cầu ngoại tệ tăng đột biến, đồng thời, người ta tìm cách chạy
khỏi loại tiền tệ mất g
iá, làm cho nội tệ càng mất giá và tỷ giá sẽ ngày càng cao. Khi lo
lắng tỷ giá hối đoái giảm sẽ xảy ra quá trình ngược lại. Yếu tố tâm ý có tác động cực
nhạy với tỷ giá hối đoái và với thị trường tiền tệ.
(5) Sự thay đổi lãi suất của các đồng tiền
Thị trường nào có mức lãi suất ngắn hạn cao hơn thì luồng vốn ngắn hạn có xu hướng
chảy về thị trường đó, làm cho cung ngoại tế ở thị trường đó tăng lên, cầu về ngoại tệ
giảm đi, tỷ giá có xu hướng giảm đi (hoặc tăng lên ở thị trường bên kia) cho đến khi tỷ
giá và lãi suất của loại ngoại tệ này ở thị trường đó cân bằng với các thị trường khác
(6) Nạn đầu cơ tiền tệ quốc tế
Tức là tập trung mua 1 đồng tiền nào đó → nhằm mục đích găm hàng để tạo ra sự khan
hiếm giả tạo trên thị trường → Khi đạt đến tỷ suất sinh lợi kỳ vọng → thì bán ra thu lợi
nhuận dựa trên sự chênh lệch tỷ giá pg. 6
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Câu 4: Thị trường hối đoái quốc tế là gì? Phân tích đặc điểm của thị trường hối đoái quốc tế? Cho ví d ? ụ
❖ Khái niệm: thị trường hối đoái quốc tế là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán tất
cả những gì thực hiện được chức năng tiền tệ thế giới (tiền, kim khí quý, giấy tờ có giá,. ),
trong đó chủ yếu là đồng tiền của các quốc gia. ❖ Đặc điểm:
− Khối lượng giao dịch lớn: có thể lên tới 5500 tỷ USD/ ngày, trong khi thị trường C K Q T khoảng 700 -800 tỷ USD/ ngày. − Thị trường là mạn
g lưới toàn cầu: do đây là 1 dạn
g thị trường phi tập trung, các nhà môi
giới và người kinh doanh có thể trực t ế
i p thương lượng với nhau nên k cần 1 địa điểm cụ
thể. Do vậy, thị trườn g thực chất là 1 mạn
g lưới toàn cầu, được hình thành ở khắp nơi trên
thế giới, bất kì ở đâu có cầu, thì ở đó sẽ có cung đáp ứng. − Thời gian giao dịc h liên tục 24/24 giờ: d o nó là 1 mạn
g lười dày đặc, hình thành ở khắp
nơi trên thế giới nên có sự chênh lệc
h múi giờ giữa các QG. Do vậy mà thị trg này có thời gian giao dịch 24/24.
− Bị chi phối bởi nhiều yếu tố: kinh tế, xã hội, chính trị,. trên thị trường hối đoái những sự
biến động về tỷ giá bắt nguồn từ yếu tố lạm phát, tâm lý dân chúng, chính sách của NN,
cung – cầu ngoại tệ, sự thay đổi lãi suất các đồng tiền, nạn đầu cơ ngoại tệ,… Do đó, thông
tin về các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội luôn có những tác động tới thị trường này.
− Các loại tiền tệ được giao dịch theo cặp. − Giao dịc
h được thực hiện chủ yếu thông qua các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại.
Câu 5: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ quyền chọn ❖ Giống nhau
o Đều là các nghiệp vụ phái sinh mua, bán, trao đổi ngoại tệ trên thị trường hối đoái.
o Đều được thực hiện thông qua HĐ, cam kết mua hoặc bán 1 số lượng tiền tệ
vào một thời điểm xác định trong tương lai pg. 7
o Đều nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro do sự biến động của tỷ giá.
o Địa điểm giao dịch đều ở thị trường phi tập trung
o Đều không giới hạn chủ thể tham gia, khối lượng giao dịch, loại tiền giao dịc h
o Ngày đáo hạn hợp đồng đều do 2 bên tham gia hợp đồng thỏa thuận với nhau
o Thời điểm xác định lãi (lỗ) đều là thời điểm đáo hạn mới xác định ❖ Khác nhau Chỉ tiêu
Nghiệp vụ kì hạn
Nghiệp vụ quyền chọn
Tài sản ký quỹ Đa dạng: Tiền, BĐS, giấy tờ Không phải ký quỹ nhưng phải nộp phí có giá, kim khí quý. . quyền chọn
Tính chất HĐ Bắt buộc phải thực hiện HĐ Có thể thực hiện hoặc k o thực hiện HĐ Số lỗ (lãi) K bị giới hạn
Số lãi k bị giới hạn, nhưng số lỗ bị giới
hạn. Số lỗ tối đa = tổng phí quyền chọn
*Quyền chọn kiểu Mỹ: được phép Ngày thanh toán Thanh toán khi đến hạn
thanh toán bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hợp đồng
*Quyền chọn kiểu châu Âu: Chỉ được thanh toán khi đến hạn
Câu 6: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ giao ngay ❖ Giống nhau
o Đều là các nghiệp vụ phái sinh mua, bán, trao đổi ngoại tệ trên thị trường hối đoái.
o Đều được thực hiện thông qua HĐ, cam kết mua hoặc bán 1 số lượng tiền tệ
vào một thời điểm xác định trong tương lai
o Đều nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro do sự biến động của tỷ giá. ❖ Khác nhau Tiêu chí
Nghiệp vụ giao ngay
Nghiệp vụ kỳ hạn
Loại nghiệp vụ Nghiệp vụ cơ bản Nghiệp vụ phái sinh pg. 8
Tỷ giá hợp đồng Được hình thành trên cơ sở Tỷ giá kỳ hạn được xác định
cung – cầu của thị trường hối theo mức Swap, theo nguyên đoái lý ngang bằng lãi suất Rủi ro
Thấp hơn do thời hạn HĐ ngắn Cao hơn do thời hạn HĐ dài Kỳ hạn h
ợp đồng Trong vòng 2 ngày làm việc từ Theo thỏa thuận giữa 2 bên: ngày đăng ký HĐ 3 tháng, 6 tháng,. .
Địa điểm giao dịch SGD
Thị trường phi tập trung
Câu 7: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ tương lai? ❖ Giống nhau
o Đều là các nghiệp vụ phái sinh mua, bán, trao đổi ngoại tệ trên thị trường hối đoái.
o Đều được thực hiện thông qua HĐ, cam kết mua hoặc bán 1 số lượng tiền tệ
vào một thời điểm xác định trong tương lai
o Đều nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro do sự biến động của tỷ giá.
o HĐ mang tính chất bắt buộc phải thực hiện
o Đều bắt buộc phải ký quỹ ❖ Khác nhau: Chỉ tiêu
Nghiệp vụ kỳ hạn
Nghiệp vụ tương lai
Địa điểm giao dịch Thị trường phi tập trung SGD hối đoái
Chủ thể tham gia Không bị giới hạn
Phải là thành viên của SGD hối đoái KL giao dịch Không bị giới hạn Bị giới hạn
Loại tiền được giao Ko có giới hạn ở đồng tiền Bị giới hạn 1 số đồng tiền mạnh: dịch nào cả GBP, USD, EUR, CHF, CAD, AUD, JPY Ngày đáo hạn
Do sự thỏa thuận của 2 Vào ngày thứ 4, tuần thứ 3 của các bên tháng 3,6,9,12
Thời điểm xác định Chỉ đến thời điểm đáo hạn Diễn ra hàng ngày dựa vào sự biến (lãi/lỗ) mới xác định
động của tỷ giá trên thị trường. Số lỗ pg. 9
(lãi) sẽ được trừ khỏi hoặc cộng trực tiếp vào TK ký quỹ ấy
Ngày thanh toán Thanh toán khi đến hạn
Diễn ra hàng ngày thông qua trung
tâm thanh toán bù trừ theo sự biến
động của tỷ giá hối đoái TS ký quỹ
Đa dạng: tiền, BĐS, ĐS, Phải ký quỹ bằng t ề i n theo tỷ lệ quy
các loại giấy tờ co sgias, định, thường 4% g / iá trị HĐ các loại kim khí quý khác,.
Tài khoản ký quỹ Ko có sự biến động trong Có sự biến động liên tục hàng ngày suốt thời gian HĐ Tính thanh khoản Thấp hơn Cao hơn
Ko đc chuyển nhượng Có thể chuyển nhượng trên thị trường
trên thị trường thứ cấp thứ cấp
CHƯƠNG 5: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
Câu 8: Cho biết khái niệm về đầu tư quốc tế? So sánh đầu tư quốc tế và đầu tư nội địa? ❖ Khái niệm
o Đầu tư quốc tế là những hoạt động đầu tư được thực hiện ngoài k o gian kinh tế quốc gia nhà đầu tư.
o Đầu tư nội địa là những hđ đầu tư được thực hiện trong ko gian kinh tế của QG NĐT. ❖ So sánh
➢ Giống nhau:
o Đều là các hoạt động đầu tư, NĐT sử dụng một khối lượng giá trị vào
những hoạt động nhất định nào đó nhằm kỳ vọn
g thu được lượng giá trị lớn trong tương lai.
o Đều phải đối mặt với những rủi ro, đặc biệt là rủi ro chính trị. ➢ Khác nhau: pg. 10 Chỉ tiêu Đầu tư quốc tế
Đầu tư nội địa
Phạm vi đầu Mang tính toàn cầu, rộng lớn, liên quan đến Hẹp hơn, trong phạm vi quy tư nhiều QG mô của 1 nền kinh tế Sự di
Các dòng vốn đầu tư quốc tế được chảy từ nền Các dòng vốn chỉ chảy
chuyển vốn kinh tế của quốc gia nhà đầu tư sang một nền trong 1 nền kinh tế
kinh tế khác. Kết quả của hđ đầu tư đ ccấu
thành trực tiếp vào GDP của QG tiếp nhận vốn
Đồng tiền Có nhiều đồng tiền khác nhau do phạm vi hoạt Chỉ sử dụng đồng tiền nội đầu tư
động rộng, liên quan đến nhiều QG. địa
Hệ thống PL Chịu sự điều chỉnh của nhiều hệ thống PL ≠ Chỉ chịu sự điều chỉn h của chi phối nhau: hệ thốn g P L của QG NĐT, của Q
G tiếp hệ thống PL của QG NĐT.
nhận đầu tư và các thông lệ, luật lệ quốc tế Rủi ro
Phải đối mặt với nguy cơ rủi ro cao hơn do Gần như k phải đối mặt với
ĐTQT còn phải đối mặt với rủi ro tỷ giá rủi ro tỷ giá
Mức lợi Thường đạt lợi nhuận cao hơn do đầu tư được LN thấp hơn do chỉ bó hẹp nhuận mở rộng trong phạm vi 1 QG , đặc biệt là các QG đang và chậm phát triển.
Câu 9: Anh (chị) hãy cho biết đầu tư quốc tế trực tiếp (FDI) là gì? Nêu đặc điểm của FDI? Phân
tích ảnh hưởng của đồng vốn này đến nền kinh tế Việt Nam?
Đầu tư quốc tế trực tiếp là việc nhà đầu tư chuyển tiền, các nguồn lực cần thiết đến các
không gian kinh tế khác không thuộc nền kinh tế của quốc gia nhà đầu tư, trực tiếp tham
gia tổ chức, quản lý, điều hành…việc chuyển hóa chúng thành vốn sản xuất, kinh
doanh…nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa.
(1) Tác động tích cực :
− Bổ sung vốn đầu tư, phát triển nền kinh tế theo chiều rộn : g pg. 11
+ Đầu tư quốc tế trực tiếp là nguồn lực quan trọng đóng góp lớn vào tổn
g vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội và đã trở thành một động lực tăng trưởng quan trọng của nền kinh tế:
+ FDI cũng đã góp phần quan trọn
g thúc đẩy chuyển dịc
h cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế
dịch chuyển đúng định hướng công nghiệp hóa:
o Hiện nay, 58,2% vốn FDI tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, tạo ra
trên 50% giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần hình thành một số ngành công nghiệp
chủ lực của nền kinh tế, như viễn thông, dầu khí, điện tử, công nghệ thông tin. ., tạo nền
tảng quan trọng cho tăng trưởng dài hạn, cũng như thúc đẩy quá trình hiện đại hóa - công
nghiệp hóa của đất nước. o Bên cạn
h đó, FDI đã góp phần phát triển nhiều ngành dịch vụ chất lượng cao, như tài
chính - ngân hàng, bảo hiểm ,kiểm toán, tư vấn luật, vận tải biển, logistics, giáo dục -
đào tạo, y tế, siêu thị, khách sạn, du lịch. .; tạo ra phương thức mới trong phân phối
hàng hóa, tiêu dùng, góp phần kích thích hoạt động thương mại nội địa. o Chuyển dịc
h cơ cấu nông nghiệp, nâng cao giá trị hàng hóa nông sản xuất khẩu, tạo ra
một số phương thức sản xuất mới, góp phần cải thiện tập quán canh tác và điều kiện hạ
tầng yếu kém, lạc hậu ở một số địa phương.
− Nâng cao năng lực cạn
h tranh, giúp nền kinh tế phát triển theo chiều sâu:
FDI đã giúp cho nền kinh tế Việt Nam có sức cạnh tranh rất cao mà nó được thể hiện ở tỷ trọng xuất khẩu s
o với GDP. Sau 10 năm hoạt động tại VN, tập đoàn Samsung đã góp
phần k nhỏ giúp VN nâng cao năng lực cạn
h tranh trên thị trường QT cũng như góp phần
vào tăng trưởng kinh tế tại VN.
− Là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước của các nước đang phát triển:
− Giúp cho doanh nghiệp trong nước mở của thị trường hàng hóa thế giới: Do sức ép cạn
h tranh ngày càng tăng từ doanh nghiệp FDI, nhiều doanh nghiệp trong nước
đã đầu tư nhập thiết bị và công nghệ mới. Kết quả là doanh nghiệp trong nước trong một
số ngành, lĩnh vực đã tự chủ sản xuất được các sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp,
thay thế hàng nhập khẩu với giá cả hợp lý, được người tiêu dùng trong nước ưu tiên sử dụn g
và từng bước xâm nhập thị trường thế giới. Điển hình như là sự phát triển của tập toàn pg. 12
Vingroup những năm gần đây trong lĩnh vực sx ô tô, công nghệ cao
(2) Tác động tiêu cực :
a. Nguy cơ khiến các quốc gia trở thành bãi rác thải công nghiệp của thế giới: Nhiều
doanh nghiệp FDI đã nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy móc cũ và lạc hậu vào VN. Theo
thống kê năm 2017, 80% lượng vốn đầu tư vào VN có lượng vốn CN k cao, chỉ có khoản g
5% vốn đầu tư vào ngành CN cao.
b. Làm suy kiệt nguồn tài nguyên do khai thác bừa bãi:
Gần đây đã có chiều hướng dịc
h chuyển dòng vốn đầu tư trực t ế
i p nước ngoài tiêu tốn
năng lượng và tài nguyên, nhân lực, không thân thiện với môi trường như sửa chữa tàu
biển, khai thác và tận thu khoáng sản không gắn với chế biến sâu, sản xuất bột giấy,
sản xuất hóa chất, chế biến nông sản thực phẩm… vào Việt Nam
c. Nền kinh tế bị phụ thuộc vào nền kinh tế bên ngoài:
Hiện nay DN có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 1/3 các DN tại VN. Nền kinh tế VN hiện
nay đang phụ thuộc khá nhiều vào các DN FDI, điển hình như Samsung. Năm 2017, kim
ngạch XNK của Samsung là hơn 54 tỷ USD, chiếm tỷ trọng khoảng 25% tổng kim ngạch XNK của cả VN.
d. Tàn phá, ô nhiễm môi trường:
i. Năng lực phòng ngừa, kiểm soát, bảo vệ môi trường của một số doanh nghiệp FDI
còn bất cập
Điển hình là vụ việc gây ra sự cố môi trường biển tại 0 4 tỉn h miền Trung năm 2016 do
Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh gây ra.
Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết đầu tư quốc tế gián tiếp là gì? Phân tích ảnh hưởng của đồng
vốn này đến nền kinh tế Việt Nam?
❖ Khái niệm: Đầu tư quốc tế gián tiếp (FII): là hình thức chủ đầu tư nước ngoài góp một
phần vốn dưới hình thức đầu tư chứng khoán hoặc cho vay để thu lợi nhuận và k trực tiếp
tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn.
❖ Đặc điểm: (ko hỏi thì thôi nhé!!!)
− NĐT k trực tiếp tham gia điều hành, quản lý vốn pg. 13
− Đầu tư quốc tế gián tiếp là đầu tư tài chính thuần túy (chỉ có sự di chuyển vốn từ
nền kinh tế này sang nền kinh tế khác chỉ nhằm mục đích kiếm lợi nhuận, k
có tính chất chuyển giao về KHCN)
→ FII cũng tác động đến nền kinh tế VN theo cả 2 hướng tích cực và tiêu cực:
(1) Tác động tích cực:
• Góp phần tích cực vào phát triển thị trường tài chính nói riêng, hoàn thiện các thể chế
và cơ chế thị trường nói chung:
Việc gia tăng và phát triển bộ phận thị trường vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài sẽ làm cho
thị trường tài chính (đặc biệt là thị trường chứng khoán) Việt Nam trở nên đồng bộ, cân đối
và sôi động hơn, khắc phục được sự thiếu hụt, trống vắn
g và trầm lắng, thậm chí đơn điệu,
kém hấp dẫn kéo dài của thị trường này trong thời gian qua.
• Tăng cường cơ hội và đa dạn
g hoá phương thức đầu tư, cải thiện chất lượng nguồn
nhân lực và thu nhập của đông đảo người dân:
Đông đảo các nhà đầu tư nước ngoài và cả trong nước sẽ có thêm điều kiện lựa chọn sử
dụng vốn của mình để đầu tư dưới các hình thức t ự
r c tiếp tự mình hay thông qua các
định chế tài chính trung gian để mua - bán các cổ phiếu, trái phiếu và chứng khoán có
giá khác của Việt Nam trên thị trường tài chính trong nước và nước ngoài. Việc đầu tư
này sẽ cho phép họ thu nhận được lợi nhuận từ sự chênh lệc
h giá cả khi mua - bán chứng
khoán, cũng như từ lãi suất và cổ tức các chứng khoán
• Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước theo các nguyên tắc và yêu cầu kinh
tế thị trường, hội nhập quốc tế: Hệ thống luật pháp, cũng như các cơ quan, bộ phận và cá nhân trong hệ thốn
g quản lý nhà nước liên quan đến thị trường tài chính, nhất là đến đầu tư
gián tiếp nước ngoài sẽ phải được hoàn thiện, kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động hơn
theo yêu cầu, đặc điểm của thị trường này, cũng như theo các ca
m kết hội nhập quốc tế.
(2) Tác động tiêu cực:
• Tăng mức độ nhạy cảm và khả năng bất ổn về kinh tế liên quan đến các nhân tố nước
ngoài: Vốn đầu tư gián tiếp quốc tế được thực hiện dưới dạng đầu tư tài chính thuần tuý
với các chứng khoán có thể chuyển đổi v àmang tính thanh khoản cao trên thị trường tài pg. 14
chính, nên các nhà đầu tư gián tiếp nước ngoài dễ dàng và nhanh chóng mở rộng hoặc thu
hẹp, thậm chí đột ngột rút vốn đầu tư của mình về nước, hay chuyển sang đầu tư dưới dạn g
khác, ở địa phương khác tuý theo kế hoạch và mục tiêu kinh doanh của mình.
• Gia tăng nguy cơ bị mu
a lại, sáp nhập, khống chế và lũng đoạn tài chính đối với các
doanh nghiệp và tổ chức phát hành chứng khoán:
Sự gia tăng tỷ lệ nắm giữ chứng khoán, nhất là các cổ phiếu, cổ phần sáng lập, được biểu
quyết của các nhà đầu tư gián tiếp nước ngoài đến một mức "vượt ngưỡng" nhất định nào
đó sẽ cho phép họ tham dự trực tiếp vào chi phối và quyết định các hoạt động sản xuất -
kinh doanh và các chủ quyền khác của doanh nghiệp, tổ chức phát hành chứng khoán,
thậm chí lũng đoạn doanh nghiệp theo phương hướng, kế hoạch, mục tiêu riêng của mình,
kể cả các hoạt động mua lại, sáp nhập doanh nghiệp.
• Tăng quy mô, tính chất và sự cấp thiết đấu tranh với tình trạng tội phạm kinh tế quốc tế
như: Hoạt động lừa đảo, hoạt động rửa t ề
i n, hoạt động tiếp vốn cho các kinh doanh ph i
pháp và hoạt động khủn
g bố, cùng các loại tội phạm và các đe doạ an ninh ph itruyền thống khác.
Câu 11: So sánh đầu tư quốc tế trực tiếp (FDI) và đầu tư quốc tế gián tiếp (FII). Cho biết hiện
nay Việt Nam cần ưu tiên thu hút hình thức đầu tư nào? Vì sao? ❖ Khái niệm :
− Đầu tư quốc tế trực tiếp (FDI): là việc nhà đầu tư chuyển tiền, các nguồn lực cần thiết
đến các không gian kinh tế khác không thuộc nền kinh tế của quốc gia nhà đầu tư, trực
tiếp tham gia tổ chức, quản lý, điều hành…việc chuyển hóa chúng thành vốn sản xuất, kinh
doanh…nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa.
− Đầu tư quốc tế gián tiếp (FII): là hình thức chủ đầu tư nước ngoài gó p một phần vốn
dưới hình thức đầu tư chứng khoán hoặc cho vay để thu lợi nhuận và k trực tiếp tham gia
điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn. ❖ Giống nhau: ✓ Đều l à hình t ứ
h c đầu tư quốc tế, là những hoạt động đầu tư được t ự h c hiện bên ngoài không gian nền kinh tế Q GNĐT. pg. 15
✓ Mang đầy đủ đặc điểm của đầu tư quốc tế:
▪ Các dòng vốn đầu tư quốc tế chảy từ nền kinh tế của QG NĐT sang một nền kinh tế khác. ▪ Có nhiều đồng t ề
i n khác nhau tham gia vào hoạt động đầu tư quốc tế
▪ Đầu tư quốc tế bị chi phối bởi các luật lệ, quy định,… k chỉ của 1 QG NĐT mà còn có những luật lệ của Q G tiếp n ậ
h n đầu tư và các thông lệ quốc tế.
▪ Phải đối mặt với những nguy cơ rủi ro cao. ❖ Khác nhau: Chỉ tiêu
Đầu tư quốc tế trực tiếp
Đầu tư quốc tế gián tiếp
Tính chất sử QSH và QSD vốn gắn liền với nhau, NĐT QSH và QSD vốn tách rời nhau,
dụng vốn bỏ vốn đầu tư và trực tiếp điều hành đối NĐT bỏ vốn ra đầu tư nhưng k điều tượng mà họ bỏ vốn
hành đối tượng mà họ bỏ vốn
Chuyển giao Nước nhận đầu tư có điều kiện tiếp
Nước nhận đầu tư k có cơ hội tiếp KHCN nhận KHCN tiên tiến nhận KHCN
Các hình 4 hình thức: HĐ hợp tác kinh doanh, liên Có 2 hình thức: đầu tư chứng khoán
thức đầu tư doanh, DN 100% vốn nước ngoài, HĐ BT quốc tế và cho tín dụng quốc tế - BOT
Quy định về Chủ đầu tư phải đóng góp 1 số vốn
Chỉ được đóng góp 1 số vốn tối đa.
vốn góp tối thiểu trong vốn pháp định Cao hơn d
o NĐT trực tiếp quản lý, điều Thấp hơn do NĐT k tham gia quản
Hiệu quả sử hành việc sử dụn
g vốn. NĐT sẽ quyết định lý và điều hành việc sử dụng vốn
dụng vốn đầu tư vào lĩnh vực nào, đầu tư vào vùng
nào, vốn sẽ được chuyển đến n ữ h ng nơi có
TSSL cao và tình hình ctrị, KTXH ổn định
Ổn định thu nhập hơn so với NĐT
Lợi nhuận Phụ thuộc vào tình hình SXKD của DN FDI nếu thực hiện đầu tư vào trái LN cao hơn
phiếu hay cho vay thương mại, còn
nếu thực hiện đầu tư cổ phiếu thì pg. 16
vẫn phụ thuộc vào tình hình sxkd của DN LN thấp hơn Rủi ro
Đối mặt với nguy cơ rủi ro cao hơn Rủi ro thấp hơn Nợ
nước K tạo ra gánh nặng nợ cho CP
Có thể tạo ra gánh nặng nợ cho CP ngoài
Câu 12: Công ty đa quốc gia là gì? Trình bày đặc điểm của cty đa quốc gia? Cho biết phương
thức chu chuyển vốn của công ty đa quốc gia?
❖ Khái niệm: Công ty đa QG (MNCs) là công ty hoạt động sxkd mà về cơ cấu tổ chức bao
gồm 1 công ty chính tạo 1 QG và có các cty chi nhánh hoạt động ít nhất từ năm, sáu QG khác trở lên. ❖ Đặc điểm:
+ Tài chính của MNCs vừa có tính chất của TCDN vừa có tính chất của TCQT: tài
chính của MNCs là hoạt động tài chính gắn liền với quá trình sxkd cty nên xét về mặt
chủ thể là phương thức hoạt động thì nó mang tính chất của TCDN. Tuy nhiên, xét
trên bình diện hoạt động và các quan hệ trong quá trình tạo lập và sử dụn g quỹ tiền tệ
thì nó lại là một bộ phận quan trọng của TCQT.
+ Tối đa hóa lợi nhuận và làm tăng giá trị TS là mục tiêu cơ bản
, chủ yếu của tài chính
MNCs: suy cho cùng thì MNCs ra đời nhằm tìm kiếm nguyên liệu thô, giảm C P vận
chuyển, tránh thuế bảo hộ của nước sở tại,…. → giảm CP, tăng lợi nhuận, tăng giá trị TS cho hãng.
+ Hoạt động tài chính gắn liền với nhiều đồng tiền khác nhau: hoạt động tài chính của
MNCs bắt buộc phải sử dụng nhiều đồng tiền của các QG khác nhau do hoạt động
trên nhiều QG khác nhau. Để chuyển hóa các đồng tiền này với nhau thì phải sử dụn gđến
TGHĐ, TGHĐ chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nên dễ bị biến động → MNCs phải đối
mặt với rủi ro tỷ giá. pg. 17
+ Có nhiều chế độ quản lý TC đồng thời được áp dụn
g đối với MNCs:
Do MNCs có chi nhánh ở nhiều QG, mỗi QG lại c ó 1 chế độ quản l ý TC khác nhau →
phải đối mặt với rủi r
o chính trị. Tuy nhiên, chính sự khác nhau về chế độ quản l ý TC
của mỗi QG mà các chi nhánh có thể tiến hành chuyển giá để tăng LN.
Câu 13: Chuyển giá là gì? Cơ sở nào để công ty MNCs thực hiện chuyển giá? Cho biết các
dạng chuyển giá và mục đích của chuyển giá?
❖ Khái niệm: Chuyển giá (hoạt động định giá chuyển giao) là hoạt động mang tính chủ
quan của doanh nghiệp trong việc xác định giá trị tài sản được chuyển giao trong nội
bộ công ty mà không căn cứ vào giá trị thị trường, nhằm tăng lợi nhuận ròng của toàn MNCs
❖ Bản chất của việc thực hiện chuyển giá: là việc lựa chọn nơi ưu đãi nhất để nộp thuế
của một DN mà k làm trái các quy định PL hiện hành. Như vậy, chuyển giá là một hành
vi do các chủ thể kd thực hiện nhằm thay đổi giá trị trao đổi hh, dvụ trong quan hệ với
các bên liên kết. Hành vi ấy có đối tượng tác động chính là giá cả.
❖ Cơ sở cho việc thực hiện chuyển giá:
− Quyền tự do định đoạt trong kinh doanh: DN được sxkd những gì mà PL k cấm , được tự do quyết định s
x cá igì, sx cho ai, sx ntn, bán với giá bn,…
− Mối quan hệ gắn bó chung về lợi ích giữa các nhóm liên kết.
− Việc quyết định chính sách giá giao dịc
h k làm thay đổi tổng lợi ích nhưng có thể làm
thay đổi tổn nghĩa vụ thuế của họ.
− Sự khác biệt về thuế : với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tận dụng sự khác nhau về thuế
suất thuế TNDN giữa các quốc gia
− Hoạt động liên doanh liên kết : nhằm tăng cường tỷ lệ góp vốn trong hoạt động liên
doanh liên kết, MNC định giá thật cao các yếu tố đầu vào từ công ty mẹ để nắm quyền chi phối, quản lý.
− Tình hình lạm phát của các quốc gia : MNC sẽ tiến hành chuyển giá ở nước có tỷ lệ
lạm phát cao để bảo toàn vốn đầu tư và lợi nhuận cho khoản đầu tư.
− Những biến động kinh tế chính trị thế giới : MNC sẽ thực hiện chuyển giá để chống pg. 18
lại các tác động bất lợi của các chính sách kinh tế ở nước đang đầu tư. Mặt khác hoạt
động chuyển giá làm giảm các khoản lãi dẫn đến giảm áp lực đòi tăng lương của lực lượng lao động.
❖ Các dạng chuyển giá:
− Nâng khống giá trị TS vô hình, định giá tiền bản quyền thương hiệu cao so với giá trị thực
− NK nguyên liệu từ cty mẹ hoặc cty con khác ở nước ngoài với giá cao
− Điều tiết giá mua bán hh XNK giữa các cty trong MNCs
❖ Mục đích chuyển giá: mục đích chính là giảm LNTT → giảm thuế TNDN phải nộp → tăng LNST cho toàn MNCs.
❖ Nguyên tắc thực hiện: hướng chuyển giá: từ cty con A→ cty con B
Nếu thuế suất thuế TNDN của A cao hơn của B → giá chuyển nhượng càng thấp càng tốt và ngược lại.
CHƯƠNG 6: VIỆN TRỢ, VAY VÀ NỢ QUỐC TẾ
Câu 14: Vay quốc tế là gì? Phân tích tác động của các khoản vay quốc tế đến nền kinh tế? Liên
hệ thực tế ở Việt Nam
❖ Vay quốc tế của một quốc gia l
à việc các chủ thể cư trú của quốc gia t ế i n hành vay các
khoản của các chủ thể là người không cư trú của quốc gia đó.
❖ Tác động tích cực:
e. Là một nguồn bù đắp bội chi NSNN quan trọng. VN là một QG đang ptr nhu cầu chi tiêu
cho nền kinh tế là rất lớn trong khi nguồn thu k đảm bảo → mức bội chi NSNN thường cao
→ vay nợ để bù đắp bội chi. Đặc biệt, đây là biện pháp vừa đảm bảo nhu cầu chi tiêu cần
thiết mà không trực tiếp gây ra lạm phát. Đối với các DN, khi nguồn vốn trong nước không
đủ thì cần phải vay vốn từ nước ngoài để đảm bảo nguồn vốn để thực hiện các hoạt độn g
sản xuất kinh doanh của DN.
f. Tăng thêm nguồn vốn đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, phát huy được các tiềm
năng sẵn có trong nước: VN là một nước có nhiều điều kiện thuận lợi để ptr kinh tế: nguồn
lao động trong độ tuổi lao động dồi dào, tài nguyên thiên nhiên phong phú,… nhưng cũng pg. 19
giống như các quốc gia đang ptr và chậm ptr khác VN thiếu nguồn lực tài chính để ptr kinh
tế. Một trong những nguồn lực tài chính giúp tăng vốn đầu tư xã hội chính là vay quốc tế.
Một phần lớn các nguồn tài trợ quốc tế được chi tiêu cho mục đích ptr CSHT KT-XH và chi
cho ptr kinh tế. Đây là cơ sở, là tiền đề cho các DN trong nước ptr, thu hút đầu tư nước ngoài,
kết hợp với nguồn nội lực trong nước → thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, mở rộn g sx, tạo việc làm.
g. Đảm bảo cán cân thanh toán, phục hồi kinh tế khi có tác động bởi thiên tai (bão, lũ lụt, hạn
hán,. .), góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
❖ Tác động tiêu cực:
h. Phải trả lãi vay: vay quốc tế cơ bản đều là các khoản vay kèm theo lãi suất. Điều này đồng
nghĩa mỗi năm CP đều phải trả 1 khoản lãi cho các bên cho vay → giảm GDP của QG. Nếu
QG sử dụng và quản lý k tốt khoản đi vay này thì phần thu nhập dành trả lãi vay chiếm tỷ
trọng lớn trong thu nhập tạo ra của QG.
→ khoản tiền lãi trung bình phải trả hàng năm cũng chiếm 1 tỷ lệ tương đối.
i. Có thể để lại gánh nặng nợ nần cho các thế hệ tương lai: các khoản vay quốc tế thường c ó
thời hạn tương đối dài. Do vậy, nếu k sử dụn
g khoản vay này hiệu quả sẽ k tạo ra tăng trưởng kinh tế,
k tạo ra thu nhập ròng để trả nợ, và tạo ra gánh nặng nợ cho thế hệ tương lai.
j. Có thể dẫn tới vỡ nợ quốc gia: khi khoản vay quốc tế đến hạn trả mà CP quốc gia không có
khả năng trả nợ thì bên cho vay có thể thông báo QG này vỡ nợ.
Câu 15: Phân tích tác động của ODA đến nước nhận tài trợ. Liên hệ với tình hình vay ODA của Việt Nam hiện nay?
❖ Hỗ trợ phát triển chính thức ODA là sự hỗ trợ , giúp đỡ về mặt tài chính chủ yếu là của
chính phủ các nước phát triển, các tổ chức quốc tế liên chính phủ dành cho chính phủ các
nước đang phát triển để t ự
h c hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội thông qua
viện trợ quốc tế không hoàn lại và cho vay ưu đãi.
❖ ODA có những tác động cả tích cực và tiêu cực đến nền kinh tế VN hiện nay:
Tác động tích cực:
+ Cung cấp một lượng vốn lớn để phát triển mạng lưới cơ sở hạ tần
g kỹ thuật của nền pg. 20