












Preview text:
Chương 1: Khái quát về toàn cầu hóa và kinh doanh quốc tế
1. Thế nào là toàn cầu hóa? Động lực của toàn cầu hóa?
Toàn cầu hóa: là tiến trình làm sâu và rộng hơn các mối quan hệ và phụ thuộc lẫn
nha giữa các quốc gia. TCH bao gồm 2 khía cạnh: TCH thị trường và TCH sản xuất.
Động lực: Bao gồm tiến bộ công nghệ, tự do hóa thương mại, hội nhập kinh tế khu
vực, gia tăng cạnh tranh quốc tế và sự di chuyển tự do của vốn, lao động.
2. Kinh doanh quốc tế là gì? Liệt kê ít nhất 3 doanh nghiệp Việt Nam đang
thực hiện KDQT? Trình bày đặc trưng của KDQT? Khái niệm KDQT
KDQT được hiểu là toàm bộ các hoạt động giao dịch kinh doanh được thực hiện
giữa các quốc gia, nhằm thỏa mãn các mục tiê kinh doanh của các doanh nghiệp,
cá nhân và các tổ chức kinh tế khác.
Ví dụ doanh nghiệp Việt Nam thực hiện kinh doanh quốc tế:
VinFast (ô tô và xe máy điện). Viettel (viễn thông).
TH True Milk (sữa và các sản phẩm nông nghiệp).
Đặc trưng của KDQT
Sự đa dạng về môi trường kinh doanh.
Rủi ro về tỷ giá, luật pháp, và chính trị.
Quy mô lớn và liên quan đến nhiều bên.
3. Giải thích lý do doanh nghiệp thực hiện kinh doanh quốc tế?
Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.
Khai thác thị trường mới.
Tận dụng lợi thế chi phí sản xuất và nhân công.
Nâng cao thương hiệu và vị thế quốc tế.
4. Các hình thức kinh doanh quốc tế chủ yếu?
KD trên lĩnh vực ngoại thương
• Nhập khẩu, xuất khẩu • Gia công quốc tế • Tái xuất khẩu • Xuất khẩu tại chỗ • Buôn bán đối lưu KD thông qua hợp đồng • HĐ cấp giấy phép • HĐ nhượng quyền • HĐ quản lý
• HĐ theo đơn đặt hàng
• HĐ xd, khai thác và chuyển giao(BOT), BTO, BT
• HĐ phân chia sản phẩm
KD thông qua đầu tư nước ngoài
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài
• Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Chương 2: Môi trường kinh doanh quốc tế
1. Khi phân tích môi trường tự nhiên của quốc gia dự kiến thâm nhập, cần
lưu ý những yếu tố nào? Giải thích sự tác động của chúng đến hoạt
động kinh doanh quốc tế?
Yếu tố cần lưu ý khi phân tích môi trường tự nhiên
Vị trí địa lý (láng giềng, vị trí giáp biển): Tác động đến giao thông vận tải và chi phí phân phối.
Địa hình: núi, cao nguyên, đồng bằng, hệ thống sông ngòi
Khí hậu: Ảnh hưởng đến sản phẩm (ví dụ, ngành nông nghiệp).
Tài nguyên thiên nhiên: Quyết định chi phí sản xuất và logistics.
⇨ ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí vận chuyển, nhu cầu sản phẩm (đặc tính kỹ
thuật và tính năng của SP), lối sống và công việc, tập quán, giá mua NVL
2. Thành tố của môi trường văn hóa và ảnh hưởng:
Ngôn ngữ: Ảnh hưởng đến giao tiếp kinh doanh.
Phong tục tập quán: Quyết định hành vi tiêu dùng.
Giá trị xã hội: Tác động đến cách xây dựng chiến lược quảng bá.
3. Trình bày các loại rủi ro chính trị tới hoạt động kinh doanh quốc tế?
Các biện pháp để hạn chế rủi ro chính trị?
Rủi ro chính trị và biện pháp hạn chế:
• Rủi ro: Quốc hữu hóa tài sản, thay đổi chính sách thuế, chiến tranh, bất ổn chính trị.
• Biện pháp: Tham gia bảo hiểm rủi ro, xây dựng quan hệ ngoại giao tốt, hợp
tác với đối tác địa phương.
4. Khi phân tích môi trường luật pháp của quốc gia dự kiến thâm nhập,
cần xem xét những khía cạnh nào? Lấy ví dụ minh họa về ảnh hưởng
của luật pháp đến kinh doanh quốc tế của DN?
Khía cạnh cần xem xét khi phân tích môi trường luật pháp
Các luật lệ và quy định của nước sở tại: • Luật thương mại
• Luật đầu tư nước ngoài
• Luật sở hữu trí tuệ
• Luật lao động, thuế, ngân hàng,…
Các quy định, hướng dẫn của các tổ chức kinh tế tài chính quốc tế ban hành đối với các quốc gia thành viên.
Luật pháp quốc tế mà quốc gia sở tại phải tuân thủ, VD: luật về hợp đồng và
thương mại quốc tế, luật biển,…
VD: Luật bảo hộ sản phẩm tại EU có thể yêu cầu tiêu chuẩn cao hơn cho sản phẩm xuất khẩu.
5. Trình bày về hệ thống kinh tế, các chỉ tiêu đo lường mức độ phát triển
và sự ổn định của nền kinh tế? Ví dụ về tác động của môi trường kinh tế
đến hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp?
Hệ thống kinh tế và tác động:
• Các chỉ tiêu: GDP, GNP, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp.
• Ví dụ: Nền kinh tế ổn định tạo điều kiện thu hút đầu tư, ngược lại, khủng
hoảng kinh tế làm tăng rủi ro tài chính. •
Chương 3: Thương mại quốc tế và FDI
1. Khái niệm về thương mại quốc tế? Phân tích lý do can thiệp vào thương
mại quốc tế của chính phủ?
• Khái niệm về thương mại quốc tế: Là việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa
các quốc gia nhằm khai thác lợi thế so sánh.
2. Trình bày các biện pháp (công cụ) hạn chế thương mại quốc tế? Lấy ví dụ minh họa?
• Biện pháp hạn chế thương mại: Thuế quan. Hạn ngạch nhập khẩu.
Hạn chế phi thuế quan (như quy định kỹ thuật). •
3. Khái niệm về FDI? Tác động của FDI đối với nước đi đầu tư và nước nhận đầu tư?
• FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc một công ty/nhà đầu tư từ quốc gia
này sở hữu hoặc kiểm soát một công ty tại quốc gia khác. • Tác động:
Đối với nước nhận đầu tư: Tăng vốn, công nghệ, việc làm.
Đối với nước đầu tư: Mở rộng thị trường, lợi nhuận cao hơn.
4. Giải thích sự can thiệp của chính phủ đối với FDI? Các công cụ chủ yếu
được sử dụng để can thiệp vào FDI?
Đối với nước đầu tư: Mở rộng thị trường, lợi nhuận cao hơn.
• Can thiệp của chính phủ vào FDI:
Lý do: Bảo vệ ngành công nghiệp trong nước, đảm bảo lợi ích kinh tế xã hội.
Công cụ: Hạn chế quyền sở hữu, ưu đãi thuế, trợ cấp.
Chương 4: Thị trường tài chính cho hoạt động KDQT
1. Khái niệm và vai trò của thị trường vốn quốc tế:
Khái niệm: là nơi thực hiên việc chuyển giao hay mua bán vốn với thời hạn trên 1
năm giữa những chủ thể cư trú và không cư trú Vai trò:
• Gia tăng nguồn cung ứng tiền tệ cho người đi vay
• Giảm chi phí đối với những người đi vay
• Giảm rủi ro đối với người cho vay
2. Các bộ phận cấu thành thị trường vốn quốc tế?
Thị trường cổ phiếu quốc tế.
Thị trường trái phiếu quốc tế.
3. Khái niệm và đặc điểm của thị trường ngoại hối?
Khái niệm: Là thị trường tiền tệ quốc tế diễn ra các hoạt động giao dịch các ngoại
tệ và các phương tiện thanh toán có giá trị như ngoại tệ Đặc điểm:
+ Tính thanh khoản cao: Thị trường ngoại hối có khối lượng giao dịch lớn, giúp
đảm bảo tính thanh khoản cao cho các loại tiền tệ.
+ Hoạt động 24/7: Thị trường hoạt động liên tục 24 giờ một ngày, 5 ngày một
tuần, nhờ vào sự chồng chéo thời gian của các trung tâm tài chính toàn cầu.
+ Đa dạng hóa: Giao dịch trên thị trường ngoại hối bao gồm nhiều loại tiền tệ
khác nhau, từ các đồng tiền chính (USD, EUR, JPY, GBP) đến các đồng tiền phụ
và tiền tệ của các thị trường mới nổi.
+ Tính toàn cầu: Thị trường ngoại hối không bị giới hạn bởi vị trí địa lý, cho phép
các nhà giao dịch từ khắp nơi trên thế giới tham gia.
+ Biến động giá cao: Giá các cặp tiền tệ có thể biến động mạnh do ảnh hưởng của
các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội.
4. Lý do doanh nghiệp (nhà đầu tư) tham gia vào thị trường ngoại hối?
• Đa dạng hóa danh mục đầu tư • Giảm thiểu rủi ro • Tăng lợi nhuận
• Phòng ngừa rủi ro ngoại hối • Bảo vệ lợi nhuận
• Quản lý rủi ro thanh toán
• Tận dụng cơ hội giao dịch • Biến động tỷ giá • Đòn bẩy • Thanh khoản cao • Giao dịch dễ dàng
• Khối lượng giao dịch lớn
• Chi phí giao dịch thấp
• So với các thị trường tài chính khác, chi phí giao dịch trên thị trường ngoại
hối thường thấp hơn, giúp nhà đầu tư tiết kiệm chi phí.
5. Kể tên các nghiệp vụ (giao dịch) trên thị trường ngoại hối? Trình bày về
giao dịch ngoại hối giao ngay, giao dịch ngoại hối kỳ hạn và giao dịch quyền chọn?
• Giao dịch giao ngay :Giao dịch mua bán ngoại tệ với việc thanh toán và chuyển
giao ngay hoặc trong vòng hai ngày làm việc.
• Giao dịch kỳ hạn :Thỏa thuận mua hoặc bán ngoại tệ tại một tỷ giá xác định vào
một thời điểm trong tương lai.
• Giao dịch hoán đổi
• Giao dịch quyền chọn :Giao dịch cho phép người mua quyền, nhưng không bắt
buộc, mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định tại một tỷ giá và thời điểm trong tương lai.
• Giao dịch tương lai
Chương 6: Các phương thức thâm nhập thị trường thế giới
1. Khái niệm, ưu điểm, nhược điểm và các hình thức chủ yếu của xuất khẩu trực tiếp?
Khái niệm: dn bán trực tiếp sp của mình cho khách hàng ở thị trường nước ngoài Ưu điểm:
• Chủ động hơn trong quá trình xuất khẩu (tìm KH, đàm phán, vận chuyển, thanh toán,…)
• Cơ hôi đem lại lợi nhuận cao
Nhược điểm: tiềm ẩn rủi ro cao, lượng hàng phải đủ lớn.
Các hình thức chủ yếu:
• Đại diện bán hàng xuất khẩu: cử người của doanh nghiệp, hay sd cá nhân, tổ
chức ở thị trường nước ngoài để tìm kiếm, thu thập đơn hàng và hỗ trợ bán hàng.
• Mở chi nhánh bán hàng (văn phòng bán hàng) tại nước ngoài: QL KH và
điều phối hoạt động kinh doanh.
• Sử dụng TMĐT: BH qua trang web TMĐT của riêng DN hoặc qua các nền
tảng TMĐT lớn như Amazon, Ebay, alibaba.
2. Khái niệm, ưu điểm, nhược điểm và các hình thức chủ yếu của xuất khẩu gián tiếp?
Khái niệm: không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua nước ngoài và
người sản xuất trong nước (bán hàng ra nước ngoài thông qua trung gian) Ưu điểm:
• Không phải đầu tư nhiều thời gian, CP để tìm KH và mở rộng thị trường
• Khắc phục được hạn chế về kinh nghiệm và nguồn lực => dễ thực hiện đối với DN vừa và nhỏ
• Hạn chế rủi ro so với hình thức khác Nhược điểm:
• Nắm bắt thông tin thị trường nước ngoài hạn chế
• Chia sẻ lợi nhuận với trung gian
Các hình thức chủ yếu:
• Công ty cung cấp dv xuất khẩu • Môi giới xuất khẩu
• Công ty xuất nhập khẩu
3. Thế nào là buôn bán đối lưu? Trình bày các hình thức buôn bán đối
lưu? Ưu và nhược điểm của buôn bán đối lưu?
Khái niệm: phương thức mua bán trong đó 2 bên trực tiếp trao đổi các hàng hóa,
dịch vụ có giá trị tương đương nhau (hoạt động xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu) Ưu điểm:
• Giúp cho các DN ít phải sd ngoại tệ mạnh để thanh toán => tiết kiệm được
CPTC và ảnh hưởng của tỷ giá
• Ít tốn kém và phù hợp với các nước kém phát triển Nhược điểm:
• Có thể gây khó khăn cho DN bởi vì nó yêu cầu gắn hoạt động xuất khẩu với hoạt động nhập khẩu
• Đòi hỏi các DN xuất khẩu phải có chuyên môn sâu về các loại HH.
Các hình thức chủ yếu: • Đổi hàng • Mua bán đối lưu • Mua bồi hoàn • Chuyển nợ • Mua lại
4. Thế nào là hợp đồng cấp (sử dụng) giấy phép và hợp đồng nhượng
quyền? Giải thích các ưu và nhược điểm của hợp đồng cấp giấy phép?
Khái niệm: DN trao cho DN khác quyền SD các tài sản vô hình mà họ đang sở
hữu trong 1 thời gian xác định và đc nhận tiền về bản quyền từ DN nhận quyền Ưu điểm:
• Kh phải hứng chịu vốn PT khi thâm nhập TT
• Có ĐK nhanh chóng thâm nhập TT (kh tốn tg để XD và khởi công các cơ sở mới) • Mức rủi ro thấp
• Hỗ trợ DN thâm nhập TT mà ở đó bị hạn chế bởi hạn ngạch nhập khẩu, thuế NK cao
• Hạn chế hiện tượng HH giả mạo xuất hiện trong chợ đen trên TT nước ngoài Nhược điểm:
• Ít kiểm soát được DN nhận bản quyền
• Có thể đã tạo ra đối thủ cạnh tranh mới
• Khó kiểm soát chất lượng
• Có thể xảy ra mâu thuẫn giữa 2 bên
5. Chi nhánh sở hữu đầu tư toàn bộ là gì? Phân tích các ưu và nhược điểm của nó?
Khái niệm: thiết lập 1 chi nhánh ở nước sở tại, sở hữu 100% vốn và kiểm soát hoàn toàn Ưu điểm:
• Có thể kiểm soát hoàn toàn các hoạt động này trên TT mục tiêu
• Thu về toàn bộ LN do chi nhánh kiếm được
• Tạo ĐK liên kết các hoạt động của tất cả các chi nhánh ở các nước
Nhược điểm: rất tốn kém, rủi ro cao
6. Khái niệm, ưu và nhược điểm của liên doanh?
Khái niệm: tổ chức KD trong đó 2 hoặc nhiều bên có chung quyền sở hữu, quyền
quản lý điều hành HĐ và được hưởng các quyền lợi về tài sản Ưu điểm:
• Kết hợp thế mạnh các bên
• Giảm rủi ro hơn so với sở hữu toàn bộ
• Là tiền đề để tiến tới đầu tư toàn bộ
• Vượt qua rào cản QĐ về tỷ lệ sở hữu Nhược điểm:
• Có thể tạo ra mẫu thuẫn • LN bị ảnh hưởng
7. Khái niệm, ưu và nhược điểm của hợp đồng BTO, BOT?
Khái niệm: là hình thức đầu tư được kí kết giữa NĐT và cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để XD công trình kết cấu hạ tầng, tong đó:
• BOT: NĐT nước ngoài được KD công trình kết cấu hạ tầng trong 1 thời gian
nhất định sau đó chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nhà nước
• BTO: NĐT nước ngoài chuyển giao công trình khi XD xong, CP cho NĐT
quyền KD công trình đó trong 1 thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và LN Ưu điểm:
• Hưởng ưu đãi từ nhà nước (thuế, giá thuê đất,…)
• Nếu trúng thầu, khả năng thành công cao hơn (do được xét duyệt kỹ) Nhược điểm:
• Cbi hồ sơ dự thầu, quá trình tuyển chọn khắt khe => khó khăn với nhà đầu tư
• Vốn đầu tư lớn, tiềm ẩn rủi ro
• CP nghiên cứu dự án, hoàn thành hồ sơ cao, nếu kh đc lựa chọn, NĐT sẽ mất
chi phí này => rủi ro tài chính
Chương 5: Chiến lược và cơ cấu tổ chức của công ty quốc tế
1. Giá trị của doanh nghiệp được xác định như thế nào? Trình bày về các
hoạt động tạo ra giá trị của DN?
• Giá trị doanh nghiệp: Được xác định qua lợi nhuận, tài sản, và thương hiệu.
• Hoạt động tạo giá trị: Sản xuất, nghiên cứu phát triển, marketing, logistics.
2. Những lợi ích của việc mở rộng sản xuất kinh doanh ra toàn cầu?
- Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận: Tiếp cận thị trường mới, đa dạng hóa
nguồn thu, tận dụng quy mô kinh tế
- Nâng cao khả năng cạnh tranh: Tăng cường thương hiệu, học hỏi và đổi mới
- Giảm rủi ro: Phân tán rủi ro ổn định nguồn cung
- Tối ưu hóa nguồn lực: Tận dụng lao động giá rẻ và nguồn tài nguyên
- Tăng cường vị thế: Trở thành doanh nghiệp đa quốc gia, thúc đẩy hợp tác quốc tế
3. Trình bày nội dung, những thuận lợi và bất lợi của các loại chiến lược KDQT?
• Chiến lược toàn cầu • Ưu điểm:
+ Hiệu quả: Giảm chi phí sản xuất và marketing.
+ Xây dựng thương hiệu mạnh: Tạo ra một hình ảnh thống nhất trên toàn cầu. • Nhược điểm:
+ Ít linh hoạt: Khó đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng địa phương.
+ Rủi ro cao: Nếu xảy ra vấn đề tại một thị trường, có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.
• Chiến lược địa phương hóa
• Ưu điểm của chiến lược địa phương hóa:
+ Tăng cường khả năng cạnh tranh
+ Tăng mức độ nhận diện thương hiệu + Giảm thiểu rủi ro
+ Tăng doanh số và lợi nhuận
• Nhược điểm của chiến lược địa phương hóa: + Chi phí cao + Độ phức tạp
+ Mất đi tính thống nhất của thương hiệu
+ Thời gian triển khai lâu
• Chiến lược xuyên quốc gia • Ưu điểm:
+ Linh hoạt: Đáp ứng được cả nhu cầu toàn cầu và địa phương.
+ Hiệu quả: Tận dụng quy mô kinh tế. • Nhược điểm:
+ Phức tạp: Cần có hệ thống quản lý rất hiệu quả để cân bằng giữa các yêu cầu khác nhau.
4. Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến lựa chọn chiến lược KDQT?
• Yếu tố nội tại của doanh nghiệp
- Nguồn lực:Nguồn lực mạnh mẽ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp thực
hiện các chiến lược phức tạp hơn.
- Mục tiêu chiến lược: Mục tiêu có thể là tăng trưởng doanh thu,
mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, hay xây dựng
thương hiệu toàn cầu...
- Lợi thế cạnh tranh: Lợi thế cạnh tranh có thể là sản phẩm độc
đáo, công nghệ tiên tiến, quy trình sản xuất hiệu quả...
- Văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến
cách thức doanh nghiệp làm việc và ra quyết định.
• Yếu tố ngoại cảnh
- Môi trường kinh tế: Tình hình kinh tế, tỷ giá hối đoái, lạm phát,
chính sách thuế... ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp.
- Môi trường chính trị: Sự ổn định chính trị, các quy định pháp
luật, chính sách thương mại... tác động đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
- Môi trường văn hóa: Khác biệt văn hóa về ngôn ngữ, phong tục
tập quán, sở thích tiêu dùng... ảnh hưởng đến cách tiếp cận thị trường.
- Môi trường cạnh tranh: Cạnh tranh từ các đối thủ trong nước
và quốc tế, mức độ tập trung của thị trường... ảnh hưởng đến vị thế của doanh nghiệp.
- Khách hàng: Nhu cầu, sở thích, hành vi mua sắm của khách
hàng tại từng thị trường là khác nhau.
• Yếu tố liên quan đến thị trường mục tiêu
- Kích thước và tiềm năng thị trường: Thị trường lớn và có tiềm
năng tăng trưởng cao sẽ thu hút nhiều doanh nghiệp.
- Rào cản gia nhập thị trường: Các rào cản như thuế quan, quy
định về nhập khẩu, yêu cầu về chất lượng sản phẩm... có thể
làm khó khăn cho việc thâm nhập thị trường.
- Cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông, viễn thông, ngân hàng...
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Thế nào là quản lý tập trung và phân cấp quản lý? Các quan điểm
chính ủng hộ cho hai cơ chế quản lý này là gì?
- Quản lý tập trung: là một mô hình quản lý trong đó quyền ra quyết
định được tập trung vào một cấp quản lý cao nhất
- Phân cấp quản lý là một mô hình quản lý trong đó quyền ra quyết
định được phân chia cho các cấp quản lý khác nhau. Mỗi cấp quản lý
có quyền tự chủ nhất định trong phạm vi công việc của mình.
- Ủng hộ quản lý tập trung: Những người ủng hộ quản lý tập trung
cho rằng nó giúp đảm bảo sự thống nhất, hiệu quả và giảm thiểu rủi
ro. Họ cho rằng trong một số ngành nghề hoặc tình huống nhất định,
quản lý tập trung là cần thiết để đảm bảo sự ổn định và kiểm soát.
- Ủng hộ phân cấp quản lý: Những người ủng hộ phân cấp quản lý
cho rằng nó giúp tăng tính linh hoạt, sáng tạo và khuyến khích nhân
viên. Họ cho rằng trong một môi trường kinh doanh thay đổi nhanh
chóng, phân cấp quản lý là cần thiết để giúp tổ chức thích ứng tốt hơn.
6. Trình bày các loại hình cơ cấu tổ chức quốc tế?
Cấu trúc phân nhánh quốc tế
Cấu trúc khu vực địa lý
Cấu trúc nhóm sản phẩm toàn cầu
Cấu trúc ma trận toàn cầu